• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Bình Khê II #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.botto

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Bình Khê II #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.botto"

Copied!
26
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 16 Ngày soạn:

Ngày dạy: Thứ hai, ngày 08 tháng12 năm 2014 Toán

LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU

- Biết tính tỉ số phần trăm của hai số và ứng dụng trong giải toán.

- Làm được BT1, BT2.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Nội dung bài, sách, vở, bảng con, bảng nhóm.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/ Kiểm tra.

- Muốn tìm tỉ số phần trăm của hai số ta làm thế nào?

- Nhận xét, đánh giá.

2/ Bài mới.

a) Giới thiệu bài.

b) Luyện tập thực hành.

*Bài 1: Tính (theo mẫu) - Gv giới thiệu mẫu.

- Hướng dẫn làm bảng con, nêu miệng.

- Lưu ý cách viết.

*Bài 2: Giải toán.

- Gv giới thiệu hai khái niệm mới:thực hiện theo kế hoạch; thực hiện vượt mức kế hoạch.

- HD làm vở, gọi 1 Hs làm bảng.

- Nhận xét đánh giá.

- 2 Hs trả lời.

* Đọc bài toán (sgk).

- Theo dõi mẫu.

- làm bảng con- nêu miệng. Kết quả là:

a) 65,5% b) 14%

c) 56,8% d) 27%

* Đọc yêu cầu.

- Theo dõi.

- Làm vở, 1 Hs chữa bảng.

a) Theo kế hoạch cả năm, đến hết tháng 9 thôn Hoà An đã thực hiện được là:

18 : 20 = 0,9 = 90%

b) Đến hết năm, thôn Hoà An đã thực hiện được kế hoạch là:

23,5 : 20 = 1,175 = 117,5%

Thôn Hoà An đã thực hiện vượt mức kế hoạch là:

117,5% - 100% = 17,5%

Đ/ S: a) Đạt 90%

b) Thực hiện 117,5% ; a) Đạt 90%; b) Thực hiện 117,5%;

(2)

- Chấm chữa bài.

c)Củng cố - dặn dò. Tóm tắt nội dung bài.

- Nhắc chuẩn bị giờ sau.

vượt mức 17,5%.

- Nhận xét bổ sung.

Nhận xét:

...

...

_______________________________________

Tập đọc

THẦY THUỐC NHƯ MẸ HIỀN I/ MỤC TIÊU

- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng đọc nhẹ nhàng, chậm rãi.

- Hiểu ý nghĩa bài văn: Ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân hậu và nhân cách cao thượng của Hải Thượng Lãn Ông.( Trả lời được câu hỏi 1, 2, 3).

-Ham học tập

* GD quyền trẻ em:

- Quyền được chăm sóc khám chữa bệnh.

- Quyền được hưởng các dịnh vụ y tế.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

-GV:Nội dung bài, bảng phụ, tranh sgk, -HS:sách, vở.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/ Kiểm tra.(1-3p)

- Gọi Hs đọc thuộc lòng bài “ Về ngôi nhà đang xây”, nêu nội dung bài.

2/ Bài mới.(33-34p_) a) Giới thiệu bài – ghi đề:

b) HD học sinh luyện đọc và tìm hiểu bài.

* Luyện đọc.

- HD quan sát tranh sgk.

+ Em thấy gì trong tranh?

- HD chia 3 đoạn và gọi Hs đọc.

+ Đoạn 1: (... cho thêm gạo củi ).

+ Đoạn 2: (Tiếp ...càng hối hận).

+ Đoạn 3: (còn lại)

- Gọi 1 Hs khá, giỏi đọc bài.

- Gọi Hs đọc nối tiếp theo đoạn kết hợp hỏi phần chú giải.

- Theo dõi, sửa, ghi lỗi phát âm và tiếng, từ Hs đọc sai lên bảng.

- 2 Hs đọc bài.

* Quan sát ảnh (sgk) - 1-2 Hs trả lời.

- Theo dõi, đánh dấu vào sách.

- 1 Hs đọc toàn bài.

- Đọc nối tiếp theo đoạn( mỗi em đọc một đoạn ) kết hợp tìm hiểu chú giải.

- Hs đọc tiếng, từ đã đọc sai.

(3)

- Gọi Hs đọc tiếng, từ đã đọc sai.

- Yêu cầu Hs đọc theo cặp.

- Gọi1 Hs đọc cả bài.

- Đọc diễn cảm toàn bài.

* Tìm hiểu bài.

- Cho học sinh đọc thầm từng đoạn, GV nêu câu hỏi và hướng dẫn trả lời.

+Tìm những chi tiết nói lên lòng nhân ái của Lãn Ông trong việc ông chữa bệnh cho con người thuyền chài?

+Điều gì thể hiện lòng nhân ái của Lãn Ông trong việc ông chữa bệnh cho người phụ nữ?

+Vì sao có thể nói Lãn Ông là một người không màng danh lợi?

+Em hiểu nội dung hai câu thơ cuối bài NTN?

+ Nội dung chính của bài là gì?

- GV chốt ý đúng(mục 1), ghi bảng. Gọi Hs đọc.

* GV liên hệ GD quyền trẻ em cho HS: các em có quyền được khám chữa bệnh, quyền được hưởng các dịch vụ y tế. Ở nước ta trẻ em dưới 6 tuổi được khám chữa bệnh miễn phí.

c) Hướng dẫn đọc diễn cảm - Gọi Hs đọc bài.

- GV đọc diễn cảm đoạn 3 và HD đọc diễn cảm.

- Cho Hs luyện đọc diễn cảm theo cặp.

- Tổ chức cho Hs thi đọc diễn cảm.

- HD cả lớp nhận xét và bình chọn Hs đọc hay nhất.

- Đánh giá, cho điểm.

d) Củng cố - dặn dò.

- Tóm tắt nội dung bài.

- Nhắc chuẩn bị giờ sau.

- Đọc theo cặp (mỗi em một đoạn) - Một em đọc cả bài.

* Đọc thầm từng đoạn và trả lời câu hỏi trong sách giáo khoa.

- Hải Thượng Lãn Ông tự đến thăm người bệnh, không lấy tiền...

- Ông tự buộc tội mình về cái chết của người bệnh mà không phải do ông gây ra...

- Ông được tiến cử vào chức ngự y nhưng đã khéo chối từ.

- Hải Thượng Lãn Ông là người không màng danh lợi, chăm chỉ làm việc nghĩa...

- Hs nêu.

- 2-3 Hs đọc.

* 3 Hs nối tiếp đọc bài.

- Lớp theo dõi.

- Luyện đọc theo cặp.

- 2-3 em thi đọc diễn cảm trước lớp.

- Nhận xét, bình chọn bạn đọc hay nhất.

Nhận xét:

(4)

...

...

______________________________________

Tiếng việt: (Thực hành) LUYỆN TẬP VĂN TẢ NGƯỜI.

I. Mục tiêu:

- Củng cố cho học sinh cách làm một bài văn tả người.

- Rèn luyện cho học sinh kĩ năng làm văn.

- Giáo dục học sinh ý thức tự giác trong học tập.

II. Chuẩn bị: Nội dung bài.

III. Ho t ng d y h c:ạ độ

Hoạt động dạy Hoạt động học

1.Ổn định:

2.Kiểm tra :

- Giáo viên kiểm tra sự chuẩn bị của HS.

3. Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài.

- Yêu cầu HS đọc kỹ đề bài - Cho HS làm các bài tập.

- Gọi HS lên lần lượt chữa từng bài - GV giúp thêm học sinh yếu

- GV chấm một số bài và nhận xét.

Bài tập 1 : Viết một đoạn văn tả các hoạt động của mẹ (hoặc chị) khi nấu cơm chiều ở gia đình.

*Ví dụ:

Mẹ em thường đi làm về rất muộn nên chị em đi học về sẽ nấu bữa cơm chiều.

Cất cặp sách vào bàn , chị thoăn thoắt đi lấy nồi, đổ nước bắc lên bếp. Trong khi chờ nước sôi, chị nhanh nhẹn lấy cái rá treo trên tường xuống. Chị lấy bơ đong gạo từ trong thùng vào rá và đi vo gạo. Tay chị vo gạo thật dẻo, thật khéo như tay mẹ vẫn vo gạo hàng ngày. Vừa đun củi vào bếp, chị vừa tranh thủ nhặt rau. Trông chị, em thấy giống như một người nội trợ thực thụ. Em chạy lại nhặt rau giúp chị. Hai chị em vừa nhặt rau vừa trò chuyện vui vẻ.

- HS nêu.

- HS đọc kỹ đề bài

- HS lên lần lượt chữa từng bài

- HS làm các bài tập.

- Học sinh đọc đoạn văn, cả lớp và GV nhận xét, bổ sung.

(5)

- Cho học sinh đọc đoạn văn, cả lớp và GV nhận xét, bổ sung.

Bài tập 2 : Tả hoạt động của một em bé mà em đã quan sát được bằng một đoạn văn.

*Ví dụ:

Gia đình em lúc nào cũng vui vẻ là nhờ có bé Thuỷ Tiên. Năm nay bé hơn một tuổi. Bé rất hiếu động. Bé đi lẫm chẫm trông rất ngộ nghĩnh. Bé giơ hai tay về phía trước như để giữ thăng bằng. Bé mặc bộ váy áo màu hồng trông rất dễ thương. Mỗi khi bé tập chạy, tà váy hồng lại bay bay. Có lúc bé ngã nhưng lại lồm cồm đứng dậy đi tiếp. Em rất thích bé Thuỷ Tiên.

- Cho học sinh đọc đoạn văn, cả lớp và GV nhận xét, bổ sung.

4.Củng cố dặn dò : - Hệ thống bài.

- Nhận xét giờ học, tuyên dương những học sinh viết đoạn văn hay.

- Dặn dò học sinh về nhà xem lại bài.

- Học sinh đọc đoạn văn, cả lớp và GV nhận xét, bổ sung.

- HS lắng nghe và thực hiện, chuẩn bị bài sau.

Ngày soạn:

Ngày dạy: Thứ ba, ngày 09 tháng 12 năm 2014 Chính tả: (Nghe-viết) VỀ NGÔI NHÀ ĐANG XÂY I/ MỤC TIÊU

- Viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức hai khổ thơ đầu của bài thơ Về ngụi nhà đang xõy.

- Làm được BT 2(a); tìm được những tiếng thích hợp để hoàn chỉnh mẩu chuyện BT3.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. Nội dung bài, bảng phụ, sách, vở bài tập, vở.

III/ CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H C CH Y U Ủ Ế

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/ Kiểm tra.

(6)

- Gọi HS lên bảng tìm các tiếng có âm đầu ch/tr.

- Nhận xét, đánh giá.

2/ Bài mới.

a) Giới thiệu bài.

b) Hướng dẫn HS nghe - viết.

*Hoạt động 1:Tìm hiểu nội dung bài văn.

- Gọi Hs đọc bài thơ .

- Yêu cầu HS đọc thầm lại đoạn văn.

+ Những chi tiết nào vẽ lên hình ảnh một ngôi nhà đang xây?

*Hoạt động 2: Hướng dẫn viết từ khó.

- Yêu cầu Hs tìm và luyện viết tiếng, từ khó dễ lẫn trong bài.

* Hoạt động 3: Viết chính tả

- Nhắc nhở hình thức trình bày bài văn, tư thế ngồi viết, cách cầm bút...

- Đọc bài cho Hs viết.

- Yêu cầu học sinh soát lại bài - Chấm 7-10 bài.

- Giáo viên nêu nhận xét chung c) Hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả.

* Bài tập 2. Tìm những từ có chứa tiếng rẻ/ rây?

- HD Hs làm VBT, gọi 2 Hs chữa bài.

- Chữa, nhận xét.

* Bài tập 3. Điền tiếng thích hợp vào chỗ chấm.

- HD học sinh làm bài tập vào vở.

- Chữa, nhận xét d) Củng cố - dặn dò.

- Tóm tắt nội dung bài.

- Nhắc Hs ghi nhớ cách viết ch/tr,

- 2 Hs viết bảng.

* 2 em đọc.

- Lớp đọc thầm lại, chú ý dấu các câu, chữ dễ viết sai.

- 1-2 Hs trả lời.

*Viết bảng con từ khó:

( thợ nề, giàn giáo, huơ huơ, nồng hăng…)

* HS viết bài vào vở.

- Đổi vở, soát lỗi theo cặp.

* Đọc yêu cầu bài tập 2.

- Làm vở, 2 Hs chữa bảng.

Rẻ: giá rẻ, hạt dẻ, giẻ rách

Rây: mưa rây, nhảy dây, giây bẩn - Cả lớp chữa theo lời giải đúng.

* Làm vở, 1 Hs chữa bài.

Các tiếng cần điền lần lượt là:

Rồi, vẽ, rồi, rồi, vẽ, vẽ, rồi dị.

- Nhận xét, bổ sung.

(7)

chuẩn bị giờ sau.

Nhận xét:

...

...

______________________________________

Toán

GIẢI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM (tiếp theo) I/ MỤC TIÊU. - Biết tìm một số phần trăm của một số.

- Vận dụng được để giải bài toán đơn giản về tìm giá trị một số phần trăm của một số.

- Làm được BT1, BT2.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. Nội dung bài, sách, vở, bảng con.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/ Kiểm tra.

- Cho HS làm vào bảng con:

Tính: 45% : 3 =?

- Nhận xét, chữa bài.

2/ Bài mới.

a)Giới thiệu bài.

b)Bài mới.

*HD HS giải toán về tỉ số phần trăm.

- Giới thiệu cách tìm 52,5% của số 800.

- HD nêu các bước tìm .

- HD nêu quy tắc tìm 52,5% của số 800.

*Giới thiệu bài toán có nội dung liên quan đến tỉ số phần trăm.

- Ghi vắn tắt lên bảng nội dung ví dụ + Cứ gửi 100 đ thì sau 1 tháng có lãi 0,5 đ.

+ Gửi 1000000đ thì sau 1 tháng có lãi…

đ?

- Cho HS tự làm ra nháp.

- Mời 1 HS lên bảng làm. Chữa bài.

* Luyện tập thực hành.

*Bài 1: HD tìm 75% của 32 HS (là số

- Hs làm bảng con- 2 Hs làm bảng lớp.

* Đọc bài toán (sgk).

- HS ghi tóm tắt các bước thực hiện .

- Nêu lại cách tính:

800 : 100 x 52,5% = 420.

Hoặc: 800 x 52,5 : 100 = 420.

Bài giải:

Số tiền lãi sau một tháng là:

1 000 000 : 100 x 0,5 = 5000 (đồng)

(8)

HS 10 tuổi). Sau đó tìm số HS 11 tuổi.

- HD làm nháp.

- Nhận xét đánh giá.

- Lưu ý cách viết.

*Bài 2: HD tìm 0,5% của 5 000 000 đ là số tiền lãi trong 1 tháng). Sau đó tính tổng số tiền gửi và tiền lãi

- HD làm vở theo bài toán mẫu.

- Theo dõi giúp đỡ Hs yếu.

- Chấm chữa bài.

c)Củng cố - dặn dò.

- Tóm tắt nội dung bài.

- Nhắc chuẩn bị giờ sau.

Đáp số: 5000 đồng.

- Chữa, nhận xét.

* Đọc yêu cầu.

- Làm nháp, 1 Hs chữa.

Bài giải:

Số Hs 10 tuổi là: 32 : 100 x 75 = 24 ( Hs)

Số Hs 11 tuổi là: 32 - 24 = 8 (Hs) Đáp số: 8 Hs

- Nhận xét bổ sung.

* Đọc yêu cầu của bài.

- Làm vở, 1 Hs chữa bảng.

Bài giải:

Số tiền lãi gửi tiết kiệm sau một tháng là:

5 000 000 : 100 x 0,5 = 25 000 (đồng)

Tổng số tiền gửi và tiền lãi trong một tháng là:

5 000 000 + 25 000 = 5025000 (đồng)

Đáp số:

5025000 đồng.

- Chữa, nhận xét.

Nhận xét:

...

...

_______________________________________

Luyện từ và câu:

TỔNG KẾT VỐN TỪ I/ MỤC TIÊU.

- Tìm được một số từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa với các từ: nhân hậu, trung thực, dũng cảm, cần cù(BT1).

- Tìm được những từ ngữ miêu tả tính cách con người trong bài văn Cô Chấm(BT2).

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. Nội dung bài, bảng phụ, sách, vở bài tập.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.

(9)

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/ Kiểm tra.

- Gọi Hs chữa BT 1.

- Nhận xét, bổ sung.

2/ Bài mới.

a) Giới thiệu bài.

b) HD học sinh làm bài tập.

*Bài tập 1. Tìm từ đồng nghĩa, trái nghĩa với các từ: nhân hậu, trung thực, dũng cảm, cần cù.

- HD làm việc cá nhân vào vở bài tập.

- Gọi Hs nêu miệng.

- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.

*Bài tập 2.

- HD làm nhóm đôi.

- Gọi các nhóm trả lời.

- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.

c) Củng cố - dặn dò.

- Tóm tắt nội dung bài.

- Nhắc chuẩn bị giờ sau.

- 2 Hs chữa bài.

* Đọc yêu cầu của bài- làm vở.

- Liệt kê từ đồng nghĩa và trái nghĩa nói về các tính cách: nhân hậu, trung thực, dũng cảm, cần cù.

- Nối tiếp nêu miệng.

- Nhận xét bổ sung.

* Đọc yêu cầu của bài.

- Làm việc theo nhóm đôi.

- Cử đại diện đọc các từ đồng nghĩa và trái nghĩa nói về các tính cách nhân hậu, trung thực, dũng cảm, cần cù của Chấm.

- Đôi mắt Chấm đã định nhìn ai thì dám nhìn thẳng

-Nghĩ thế nào, Chấm dám nói thế.

-Bình điểm ở tổ, ai làm hơn, ai làm kém, Chấm nói ngay

- Chấm cần cơm và LĐ để sống.

- Chấm hay làm…không làm chân tay nó bứt dứt.

- Tết Nguyên đán, Chấm ra đồng từ sớm mồng 2,…

- Chấm không đua đòi ăn mặc…

Chấm mộc như hòn đất.

- Chấm hay nghĩ ngợi, dễ cảm thương …Chấm lại khóc mất bao nhiêu nước mắt.

- Nhận xét bổ sung.

Nhận xét:

(10)

...

...

_______________________________________

Toán:( Thực hành) LUYỆN TẬP I.Mục tiêu.

- Học sinh giải thành thạo 2 dạng toán về tỉ số phần trăm; tìm số phần trăm của 1 số, tìm 1 số khi biết số phần trăm của nó. Tìm thạo tỉ số phần trăm giữa 2 số.

- Rèn kĩ năng trình bày bài.

- Giúp HS có ý thức học tốt.

II. Đồ dùng: Hệ thống bài tập.

III.Các hoạt động dạy học.

Hoạt động dạy Hoạt động học

1.Ôn định:

2. Kiểm tra:

3.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài.

- GV cho HS đọc kĩ đề bài.

- Cho HS làm bài tập.

- Gọi HS lần lượt lên chữa bài - GV giúp đỡ HS chậm.

- GV chấm một số bài và nhận xét.

Bài 1: Tìm tỉ số phần trăm của a) 8 và 60

b) 6,25 và 25

Bài 2: Một người bán hàng đã bán được 450.000 đồng tiền hàng, trong đó lãi chiếm 12,5% tiền vốn.

Tính tiền vốn?

- HS trình bày.

- HS đọc kĩ đề bài.

- HS làm bài tập.

- HS lần lượt lên chữa bài

Lời giải:

a) Tỉ số phần trăm của 8 và 60 là:

8 : 60 = 0,1333 = 13,33 %

b) Tỉ số phần trăm của 6,25 và 25 là:

6,25 : 25 = 0,25 = 25%

Lời giải:

Coi số tiền bán được là 100%.

Số tiền lãi là:

450000 : 100  12,5 = 56250 (đồng)

Số tiền vốn có là:

450000 – 56250 = 393750 (đồng) Đáp số: 393750 đồng.

Lời giải:

Tháng này, đội đó đã làm được số %

(11)

Bài 3: Một đội trồng cây, tháng trước trồng được 800 cây, tháng này trồng được 960 cây. Hỏi so với tháng trước thì tháng này đội đó đã vượt mức bao nhiêu phần trăm ? Bài 4 : Tính tỉ số % của a và b điền số vào chỗ ...

a b %

... 35 40%

27 ... 15%

4. Củng cố dặn dò.

- GV nhận xét giờ học và dặn HS chuẩn bị bài sau.

là:

960 : 800 = 1,2 = 120%

Coi tháng trước là 100% thì đội đó đã vượt mức số phần trăm là:

120% - 100% = 20 %

Đáp số: 20 %.

L i gi i:

a B %

..14. 35 40%

27 ..180.. 15%

- HS lắng nghe và thực hiện.

Nhận xét:

...

...

Tiếng việt: Thực hành.

MỞ RỘNG VỐ TỪ: HẠNH PHÚC.

I. Mục tiêu.

- Củng cố cho học sinh những kiến thức về các vốn từ mà các em đã được học.

- Rèn cho học sinh có kĩ năng làm bài tập thành thạo.

- Giáo dục học sinh ý thức ham học bộ môn.

II.Chuẩn bị :

- Nội dung ôn tập.

III.Hoạt động dạy học :

Hoạt động dạy Hoạt động học

1.Ổn định:

2.Kiểm tra :

- Giáo viên kiểm tra sự chuẩn bị của HS.

3. Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài.

- Yêu cầu HS đọc kỹ đề bài - Cho HS làm các bài tập.

- Gọi HS lên lần lượt chữa từng bài - GV giúp thêm học sinh yếu

- GV chấm một số bài và nhận xét.

- HS nêu.

- HS đọc kỹ đề bài

- HS lên lần lượt chữa từng bài - HS làm các bài tập.

(12)

Bài tập 1 : Đặt câu với mỗi từ sau đây : a) Nhân hậu.

b) Trung thực.

c) Dũng cảm.

d) Cần cù.

Bài tập 2 : Tìm những từ trái nghĩa với từ: nhân hậu, trung thực, dũng cảm, cần cù.

a) Nhân hậu.

b) Trung thực.

c) Dũng cảm.

d) Cần cù.

Bài tập 3: Với mỗi từ sau đây em hãy đặt1 câu : đen, thâm, mun, huyền, mực.

a) Đen, b) Thâm, c) Mun, d) Huyền, đ) Mực.

4.Củng cố dặn dò : - Hệ thống bài.

- Nhận xét giờ học, tuyên dương những học sinh viết đoạn văn hay.

- Dặn dò học sinh về nhà xem lại bài.

Lời giải : Ví dụ :

a) Mẹ em là người phụ nữ nhân hậu.

b) Trung thực là một đức tính đáng quý.

c) Bộ đội ta chiến đấu rất dũng cảm.

d) Nhân dân ta có truyền thống lao động cần cù.

Lời giải : Ví dụ :

a)Những từ trái nghĩa với từ nhân hậu là: bất nhân, bất nghĩa, độc ác, tàn ác, tàn nhẫn, tàn bạo, bạo tàn, hung bạo…

b)Những từ trái nghĩa với từ trung thực là: dối trá, gian dối, gian giảo, lừa dối, lừa gạt…

c)Những từ trái nghĩa với từ dũng cảm : hèn nhát, nhút nhát, hèn yếu, bạc nhược, nhu nhược…

d)Những từ trái nghĩa với từ cần cù : lười biếng, biếng nhác, lười nhác,

Lời giải : Ví dụ :

- Cái bảng lớp em màu đen.

- Mẹ mới may tặng bà một cái quần thâm rất đẹp.

- Con mèo nhà em lông đen như gỗ mun.

- Đôi mắt huyền làm tăng thêm vẻ dịu dàng của cô gái.

- Con chó mực nhà em có bộ lông óng mượt.

- HS lắng nghe và thực hiện,

(13)

chuẩn bị bài sau.

Nhận xét:

...

...

--- Toán: Thực hành.

I.Mục tiêu.

- Học sinh giải thạo về các dạng toán về tỉ số phần trăm tìm số phần trăm.

- Rèn kĩ năng trình bày bài.

- Giúp HS có ý thức học tốt.

II. Đồ dùng: Hệ thống bài tập.

III.Các hoạt động dạy học.

Hoạt động dạy Hoạt động học

1.Ôn định:

2. Kiểm tra:

3.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài.

HĐ1: Ôn lại các dạng về tỉ số phần trăm

- Cho HS nêu lại các dạng toán về tỉ số phần trăm

- Tìm tỉ số phần trăm của 2 số - Tìm số phần trăm của 1 số

- Tìm 1 số khi biết số phần trăm của số đó

HĐ2:Thực hành.

- GV cho HS đọc kĩ đề bài.

- Cho HS làm bài tập.

- Gọi HS lần lượt lên chữa bài - GV giúp đỡ HS chậm.

- GV chấm một số bài và nhận xét.

Bài 1 : Một xưởng sản xuất đề ra là phải thực hiện được 1200 sản phẩm, do cải tiến kỹ thuật nên họ đã thực hiện được 1620 sản phẩm.

Hỏi họ đã vượt mức bao nhiêu phần trăm kế hoạch.

- HS trình bày.

- HS đọc kĩ đề bài.

- HS làm bài tập.

- HS lần lượt lên chữa bài

Lời giải:

1620 sản phẩm chiếm số % là:

1620 : 1200 = 1,35 = 135%

Họ đã vượt mức số phần trăm so với kế hoạch là :

135% – 100% = 35 % Đáp số: 35%.

Lời giải:

Coi số trứng đem bán là 100%.

Số phần trăm trứng vịt có là:

100% - 80% = 20 %

(14)

Bài 2: Một người đi bán trứng gồm 2 loại: Trứng gà và trứng vịt. Số trứng gà là 160 quả, chiếm 80%

tổng số trứng. Hỏi người đó đem bán ? quả trứng vịt ?

Bài 3: (HSKG)

Lớp 5A có 40 bạn. Cô đã cử 20%

số bạn trang trí lớp, 50% số bạn quét sân, số bạn còn lại đi tưới cây.

Hỏi mỗi nhóm có bao nhiêu bạn?

4. Củng cố dặn dò.

- GV nhận xét giờ học và dặn HS chuẩn bị bài sau.

Người đó đem bán số quả trứng vịt là:

160 : 80  20 = 40 (quả).

Đáp số: 40 quả.

Lời giải:

Coi 40 bạn là 100%.

Số bạn trang trí lớp có là:

40 : 100  20 = 8 (bạn) Số bạn quét sân có là:

40 : 100  50 = 20 (bạn) Số bạn đi tưới là:

40 – ( 8 + 20 ) = 12 (bạn)

Đáp số: 8 (bạn); 20 (bạn); 12 (bạn)

- HS lắng nghe và thực hiện.

Nhận xét:

...

...

Ngày soạn:

Ngày dạy: Thứ tư ngày 10 tháng 12 năm 2014 Toán

LUYỆN TẬP

I/ MỤC TIÊU. - Biết tìm tỉ số phần trăm của một số và vận dụng trong giải toán.

- Làm được BT 1(a,b), BT2, BT3.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. Nội dung bài, sách, vở, bảng con.

III/ CÁC HOẠT ĐỌNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/ Kiểm tra.

- Muốn tìm số phần trăm của một số ta làm thế nào?

- Nhận xét.

2/ Bài mới.

a)Giới thiệu bài.

b)Bài mới.

*Bài 1: Tìm một số phần trăm của

- 2 Hs trả lời.

* Đọc yêu cầu.

(15)

một số.

- GV hướng dẫn HS cách làm.

- HD làm bảng con.

- Nhận xét đánh giá.

- Lưu ý cách tìm một số phần trăm của một số.

*Bài 2: GV hướng dẫn: Tìm 35%

của 120 kg ( là số gạo nếp).

- Hướng dẫn làm nhóm đôi.

- Gọi các nhóm chữa bảng.

- Nhận xét, chữa bài.

*Bài 3: Giải toán.

- HD Hs tìm hiểu cách giải:

+ Tính diện tích hình chữ nhật.

+ Tính 20% của diện tích đó.

- HD làm vở.

- Chấm chữa bài.

c)Củng cố - dặn dò.

- Tóm tắt nội dung bài.

- Nhắc chuẩn bị giờ sau.

- Làm bảng con, 3 Hs chữa bài.

Kết quả: a.48kg b.56,4m2 c.1,4 - Nhận xét bổ sung.

* Đọc yêu cầu của bài.

- Làm nhóm đôi, báo cáo kết quả.

Bài giải:

Số gạo nếp bán được là:

120 x 35 : 100 = 42 (kg) Đáp số: 42 kg.

- Nhận xét, bổ sung.

* Đọc yêu cầu bài toán.

- Làm vở, 1 Hs chữa bảng.

Bài giải:

Diện tích mảnh đất hình chữ nhật là:

18 x 15 = 270 (m2) Diện tích để làm nhà là:

270 x 20 : 100 = 54 m2 Đáp số: 54 m2

- Nhận xét, bổ sung.

Nhận xét:

...

...

____________________________________

Tập đọc :

THẦY THUỐC NHƯ MẸ HIỀN I/ MỤC TIÊU - Biết đọc diễn cảm bài văn.

- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Phê phán cách chữa bệnh bằng cúng bái, khuyên mọi người chữa bệnh phải đi viện.(Trả lời được các câu hỏi trong SGK) II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. Nội dung bài, bảng phụ, tranh sgk, sách, vở.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/ Kiểm tra.

- Gọi Hs đọc bài “ Thầy thuốc như mẹ - 2 Hs đọc bài và trả lời câu

(16)

hiền”

+Điều gì thể hiện lòng nhân ái của Lãn Ông trong việc ông chữa bệnh cho người phụ nữ?

2/ Bài mới.

a) Giới thiệu bài (Trực tiếp).

b) HD học sinh luyện đọc và tìm hiểu bài.

* Luyện đọc.

- HD quan sát tranh sgk.

+ Em thấy gì trong tranh?

- HD chia 4 đoạn và gọi Hs đọc.

+ Đoạn 1: (Từ đầu...học nghề cúng bái) + Đoạn 2: (... không thuyên giảm) + Đoạn 3: ( ... vẫn không lui) + Đoạn 4: (còn lại)

- Gọi 1 Hs khá, giỏi đọc bài.

- Gọi Hs đọc nối tiếp theo đoạn kết hợp hỏi phần chú giải.

- Theo dõi, sửa, ghi lỗi phát âm và tiếng, từ Hs đọc sai lên bảng.

- Gọi Hs đọc tiếng, từ đã đọc sai.

- Yêu cầu Hs đọc theo cặp.

- Gọi1 Hs đọc cả bài.

- Đọc diễn cảm toàn bài.

* Tìm hiểu bài.

- Cho học sinh đọc thầm từng đoạn, GV nêu câu hỏi và hướng dẫn trả lời.

+ Cụ ún làm nghề gì?

+ Khi mắc bệnh, cụ đã tự chữa bằng cách nào? Kết quả ra sao?

+ Vì sao bị sỏi thận mà cụ không chịu mổ, trốn viện về nhà?

+ Nhờ đâu cụ khỏi bệnh?

+ Câu nói cuối bài giúp em hiểu cụ ún đã thay đổi cách nghĩ như thế nào?

+ Nội dung chính của bài là gì?

- GV chốt ý đúng(mục 1), ghi bảng. Gọi Hs đọc.

c) Hướng dẫn đọc diễn cảm - Gọi Hs đọc bài.

- GV đọc diễn cảm đoạn 4 và HD đọc diễn cảm.

hỏi.

* Quan sát ảnh (sgk) - 1-2 Hs trả lời.

- Theo dõi, đánh dấu vào sách.

- 1 Hs đọc toàn bài.

- Đọc nối tiếp theo đoạn( mỗi em đọc một đoạn ) kết hợp tìm hiểu chú giải.

- Hs đọc tiếng, từ đã đọc sai.

- Đọc theo cặp (mỗi em một đoạn)

- Một em đọc cả bài.

* Đọc thầm từng đoạn và trả lời câu hỏi trong sách giáo khoa.

- Cụ ún làm nghề thầy cúng.

- Cụ chữa bệnh bằng cách cúng bái nhưng bệnh không thuyên giảm.

- Vì cụ sợ mổ, lại không tin bác sĩ người Kinh bắt được con ma...

- Nhờ bệnh viện mổ lấy sỏi thận cho cụ.

- Cụ đã hiểu thầy cúng không thể chữa khỏi bênh cho con người. Chỉ có thầy thuốc mới

(17)

- Cho Hs luyện đọc diễn cảm theo cặp.

- Tổ chức cho Hs thi đọc diễn cảm.

- HD cả lớp nhận xét và bình chọn Hs đọc hay nhất.

- Đánh giá, cho điểm.

d) Củng cố - dặn dò.

- Tóm tắt nội dung bài.

- Nhắc chuẩn bị giờ sau.

Hs nêu.

- 2-3 Hs đọc.

* 4 Hs nối tiếp đọc bài.

- Lớp theo dõi.

- Luyện đọc theo cặp.

- 2-3 em thi đọc diễn cảm trước lớp.

- Nhận xét, bình chọn bạn đọc hay nhất.

Nhận xét:

...

...

Kể chuyện

KỂ CHUYỆN CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA I/ MỤC TIÊU

- Kể được một buổi sum họp đầm ấm trong gia đình theo gợi ý của SGK.

* GD quyền trẻ em:

- Quyền được sống trong không khí gia đình xum họp đầm ấm.

- Bổn phận phải yêu thương, chăm sóc em và giúp đỡ bố mẹ.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Nội dung bài, bảng phụ, sách, vở, báo chí.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/ Kiểm tra.

- Gọi Hs kể chuyện về những người đã góp sức mình chống lại đói nghèo, lạc hậu, vì hạnh phúc của nhân dân.

- Nhận xét, đánh giá.

B/ Bài mới.

a) Giới thiệu bài.

b) HD học sinh kể chuyện.

* HD học sinh hiểu yêu cầu của đề bài.

- Gọi HS đọc đề và HD xác định đề.

- 1-2 em kể chuyện.

- Nhận xét.

* Đọc đề và tìm hiểu trọng tâm của đề.

- Học sinh phân tích đề và gạch chân dưới những từ quan trọng :Kể một buổi sum họp đầm ấm trong gia đình .

- 3 học sinh nối tiếp nhau đọc ba gợi ý - Tìm hiểu và thực hiện theo gợi ý.

- Một số em nối tiếp nhau nói trước lớp

(18)

- HD học sinh tìm chuyện ngoài sgk.

- Kiểm tra sự chuẩn bị ở nhà cho tiết học này.

* HD kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.

- HD kể chuyện trong nhóm - Cho học sinh kể theo cặp để trao đổi ý nghĩa chuyện.

* GV liên hệ GD quyền trẻ em:

Các con có quyền được sống trong không khí gia đình xum họp đầm ấm. Các con cũng phải có bổn phận giúp đỡ ông bà, cha mẹ.

- Tổ chức thi kể chuyện trước lớp - Hướng dẫn học sinh nhận xét : nội dung chuyện có hay có mới không ?

Cách kể, giọng điệu, cử chỉ ? - Giáo viên nhận xét và hướng dẫn các em bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất, kể tự nhiên hấp dẫn nhất, bạn đặt câu hỏi thú vị nhất.

c) Củng cố - dặn dò.

- Tóm tắt nội dung bài.

- Nhắc Hs chuẩn bị bài giờ sau.

tên câu chuyện các em sẽ kể, nói rõ đó là truyện nói về việc làm tốt nào.

* Học sinh kể theo cặp và trao đổi ý nghĩa.

- Học sinh xung phong lên kể. Mỗi em kể một chuyện và nêu ý nghĩa câu chuyện đó.

- Học sinh nhận xét

- Bình chọn bạn có câu chuyện hay, kể hấp dẫn tự nhiên...

Nhận xét:

...

...

_______________________________________

Ngày soạn:

Ngày dạy : Thứ năm ngày 11 tháng 12 năm 2014 Tập làm văn:

TẢ NGƯỜI (Kiểm tra viết)

I/ MỤC TIÊU. Viết được bài văn tả người hoàn chỉnh, thể hiện được sự quan sát chân thực, diễn đạt trôi chảy.

II/ ĐỒ DÙNG DẬY HỌC. Nội dung bài, bảng phụ chép 4 đề bài, giấy kiểm tra.

(19)

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/ Kiểm tra.

- Gọi Hs nhắc lại dàn ý bài văn tả người.

- Nhận xét.

2/ Bài mới.

a) Giới thiệu bài.

- Nêu mục đích, yêu cầu giờ học.

b) Bài mới:

* Chép đề.( Gắn bảng phụ).

- Dùng 4 đề đã gợi ý trong SGK cho học sinh chọn và viết bài.

- HD Hs viết bài.

- Theo dõi, giúp đỡ Hs yếu.

- Thu bài, chữa bài.

3) Củng cố - dặn dò.

- Tóm tắt nội dung bài.

- Nhắc chuẩn bị giờ sau.

- 2 Hs nhắc lại dàn ý bài văn tả người.

- Đọc yêu cầu, xác định đề bài.

- Chọn đề phù hợp với bản thân.

- Viết bài vào giấy kiểm tra.

- Kiểm tra, soát lỗi chính tả bài viết.

Nhận xét:

...

...

_______________________________________

Toán

GIẢI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM (tiếp theo) I/ MỤC TIÊU. Biết

- Cách tìm một số khi biết giá trị một số phần trăm của nó.

- Vận dụng để giải một số bài toán dạng tìm một số khi biết giá trị một số phần trăm của nó. Làm được BT1, 2.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Nội dung bài, sách, vở, bảng con.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/ Kiểm tra.

- Cho HS làm vào bảng con: Tìm:

15% của 320 =?

- Nhận xét, đánh giá.

2/ Bài mới.

a)Giới thiệu bài.

b)Bài mới.

- Hs làm bảng con.

(20)

*HD HS giải toán về tỉ số phần trăm.

- GV nêu ví dụ, tóm tắt, rồi hướng dẫn HS:

+52,5% số HS toàn trường là 420 HS.

+1% số HS toàn trường là…HS?

+100% số HS toàn trường là…

HS?

- GV: Hai bước trên có thể viết gộp thành:

420 : 52,5 x 100 = 800 Hoặc 420 x 100 : 52,5 = 800 b) Quy tắc: Muốn tìm một số biết 52,5% của số đó là 420 ta làm như thế nào?

*Giới thiệu bài toán có nội dung liên quan đến tỉ số phần trăm.

- Ghi vắn tắt lên bảng nội dung ví dụ và hướng dẫn học sinh thực hiện.

- Nhận xét, đánh giá.

* Luyện tập thực hành.

*Bài 1: Giải toán.

- HD làm nháp, nêu miệng.

- Nhận xét đánh giá.

- Lưu ý cách viết.

*Bài 2:

- GV giới thiệu mẫu.

- Hướng dẫn làm vở theo bài toán mẫu.

- Theo dõi, giúp đỡ hs yếu.

- Chấm chữa bài.

c)Củng cố - dặn dò.

* Đọc bài toán (sgk).

- HS thực hiện cách tính:

1% số HS toàn trường là:

800 : 100 = 8 (Hs)

Số HS nữ hay 52,5% số Hs toàn trường là:

8 x 52,5 = 420 (Hs)

- Hs nêu quy tắc. Sau đó Hs nối tiếp đọc quy tắc trong SGK.

* Đọc bài toán (sgk).

- Hs ghi tóm tắt các bước thực hiện . - Nêu lại cách tính:

Số ô tô nhà máy dự định sản xuất là:

1590 x 100 : 120 = 1325 (ô tô) Đáp số: 1325 ô tô.

- Nhận xét, bổ sung.

* Đọc yêu cầu.

- Làm nháp, 1 Hs chữa bài.

Giải:

Số HS trường Vạn Thịnh là:

1590 x 100 : 92 = 600 (HS) Đáp số: 600 HS.

- Nhận xét, bổ sung.

* Đọc yêu cầu của bài.

- Làm vở, 1 Hs chữa bảng.

Giải:

Tổng số sản phẩm là:

732 x 100 : 91,5 = 800 (sản phẩm)

Đáp số: 800 sản phẩm

- Chữa, nhận xét.

(21)

- Tóm tắt nội dung bài.

- Nhắc chuẩn bị giờ sau Nhận xét:

...

...

_______________________________________

Ngày soạn:

Ngày dạy: Thứ sáu ngày 12 tháng 12 năm 2014 Luyện từ và câu:

TỔNG KẾT VỐN TỪ I/ MỤC TIÊU

- Biết kiểm tra vốn từ của mình theo các nhóm từ đồng nghĩa đã cho (BT1).

- Đặt được câu theo yêu cầu của BT2, BT3.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Nội dung bài, bảng phụ, sách, vở bài tập.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/ Kiểm tra.

- Gọi Hs làm bài tập 1 trong tiết LTVC trước.

- Nhận xét.

2/ Bài mới.

a) Giới thiệu bài.

b) HD học sinh làm bài tập.

*Bài tập 1. a) Tìm các từ đồng nghĩa.

b) Điền từ thích hợp vào chỗ chấm.

- HD làm việc theo cặp.

- Gọi các nhóm trình bày.

- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.

*Bài tập 2. Mời 3 Hs nối tiếp đọc bài văn.

- Cho 1 Hs đọc đoạn 1:

- 2 Hs làm bài.

* Đọc yêu cầu của bài.

- Trao đổi nhóm đôi.

- Đại diện nhóm trình bày.

a) Các nhóm từ đồng nghĩa.

- Đỏ, điều, son - Trắng, bạch.

- Xanh, biếc, lục.

- Hồng, đào.

b) Các từ cần điền lần lượt là:

đen, huyền, ô, mun, mực, thâm.

* 3 Hs nối tiếp đọc bài văn.

- 1 Hs đọc đoạn 1.

- Thường hay so sánh.

VD: Cậu ta chừng ấy tuổi mà trông như một cụ già, Trông anh ta như một

(22)

+Trong miêu tả người ta thường làm gì?

+Cho học sinh tìm hình ảnh so sánh trong đoạn 1.

- Mời 1 HS đọc đoạn 2:

+So sánh thường kèm theo điều gì?

+GV: Người ta có thể so sánh, nhân hoá để tả bên ngoài, tâm trạng.

+Cho HS tìm hình ảnh so sánh, nhân hoá trong đoạn 2.

- Cho HS đọc đoạn 3:

+GV: Trong quan sát để miêu tả người ta phải tìm ra cái mới, cái riêng….

+Mời HS nhắc lại VD về một câu văn có cái mới, cái riêng.

*Bài tập 3: Đặt câu.

- Hs suy nghĩ, làm bài tập vào vở.

- Gọi Hs đọc bài.

- GV nhận xét, tuyên dương Hs có những câu văn hay.

c) Củng cố - dặn dò.

-Tóm tắt nội dung bài.

- Nhắc chuẩn bị giờ sau.

con gấu,…

- 1 Hs đọc đoạn 1.

-So sánh thường kèm theo nhân hoá.

VD: Con gà trống bước đi như một ông tướng…

- Đọc thầm đoạn 3.

VD miêu tả cây cối: Giống như những con người đang đứng tư lự,….

*HS đọc yêu cầu.

- Hs làm vào vở.

- Hs nối tiếp nhau đọc câu văn vừa đặt.

- Nhận xét, bổ sung

Nhận xét:

...

...

_______________________________________

Toán LUYỆN TẬP I/ MỤC TIÊU

- Biết làm ba dạng toán cơ bản về tỉ số phần trăm.

+ Tính tỉ số phần trăm của hai số.(BT1- b)

+ Tìm giá trị một số phần trăm của một số.(BT2- b)

+ Tìm một số khi biết giá trị một số phần trăm của số đó.(BT3 - a) II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Nội dung bài, sách, vở, bảng con.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/ Kiểm tra.

(23)

- Muốn tỉ số phần trăm của hai số ta làm thế nào?

- Muốn tìm số phần trăm của một số ta làm thế nào?

- Muốn tính một số biết một số phần trăm của nó ta làm thế nào?

- Nhận xét.

2/ Bài mới.

a)Giới thiệu bài.

b)Bài mới.

*Bài 1:

- HD làm bảng con.

- Nhận xét đánh giá.

- Lưu ý cách tính.

*Bài 2:

- Hướng dẫn làm nhóm đôi.

- Gọi các nhóm chữa bảng.

- Nhận xét đánh giá.

*Bài 3:

- HD làm vở.

- Gọi 1 Hs chữa bài, nhận xét, ghi điểm.

- Chấm, chữa bài.

c)Củng cố - dặn dò.

- Tóm tắt nội dung bài.

- Nhắc chuẩn bị giờ sau.

- 3 Hs trình bày.

* Đọc yêu cầu.

- Làm bảng con, 1 Hs chữa bảng.

Giải:

b) Tỉ số phần trăm số sản phẩm của anh Ba và số sản phẩm của tổ là:

126 : 1200 = 0,105 0,105 = 10,5%

Đáp số: 10,5%

- Nhận xét bổ sung.

* Đọc yêu cầu của bài.

- Làm nhóm đôi, báo cáo kết quả.

a) 97 x 30 : 100

= 29,1 ; 97 : 100 x 30 = 29,1 b) Số tiền lãi là:

6 000 000 : 100 x 15 = 900 000 (đồng)

Đáp số: 900 000 đồng

- Chữa, nhận xét.

* Đọc yờu cầu bài toỏn- Làm vở, 1 Hs chữa bảng.

a) 72 x 100 : 30 = 240 ; hoặc 72 : 30 x 100 = 240 - Nhận xét, bổ sung.

Nhận xét:

...

...

___________________________________

Tập làm văn:

Làm biên bản một sự việc (Không dạy) ÔN TẬP: LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI

(24)

I.M ỤC TIÊU

- Biết lập dàn ý bài văn tả hoạt động của người (BT1).

- Dựa vào dàn ý đã lập, viết được đoạn văn tả hoạt động của người (BT2).

II. Đ Ồ DÙNG

- Một số tờ giấy khổ to cho 2-3 HS lập dàn ý làm mẫu III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A- Kiểm tra bài cũ : 5 phút

- Gọi học sinh đọc lại đoạn văn miêu tả của một người đã làm vào tiết tập làm văn hơm trước.

- Giáo viên nhận xét ghi điểm .

...

B- Dạy bài mới : 32 phút 1- Giới thiệu bài :

- Tiết tập làm văn hơm nay chúng ta sẽ học và làm dàn ý cho một bài văn tả hoạt động của một em bé đang độ tuổi tập đi tập nĩi,sau đĩ chúng ta chuyển phần dàn ý thành một đoạn văn miêu tả hoạt động của một em bé., tả 1 người em hay gặp hàng ngày.

- Gv ghi đề bài lên bảng.

2- Hướng dẫn làm bài tập

Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu và gợi ý của BT

- Yêu cầu HS tự lập dàn ý - GV nêu gợi ý

+ Yêu cầu HS viết vào bảng nhóm dán lên bảng. GV cùng HS cả lớp đọc, nhận xét, bổ sung để thành một dàn ý hồn chỉnh.

- Gọi HS dưới lớp đọc dàn ý của mình.

GV chú ý sửa chữa.

- Cho điểm HS làm bài đạt yêu cầu

Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu và gợi ý của BT Yêu cầu HS tự làm bài. GV gợi ý - Yêu cầu HS viết vào bảng nhĩm dán lên bảng. GV cùng HS bổ sung, sửa chữa

- 2 HS nối tiếp nhau đọc bài làm của mình.

- Nhận xét

- HS nghe và xác định nhiệm vụ của tiết học.

- 2 HS nối tiếp nhau đọc

- 1 HS làm vào bảng nhóm, HS cả lớp làm vào vở.

- Nhận xét, bổ sung..

- 3 HS nối tiếp nhau đọc dàn ý của mình

- 1 HS viết vào bảng nhĩm, cả lớp viết vào vở.

- 1 HS đọc bài làm trước lớp, cả lớp theo dõi bổ sung sửa chữa cho bạn.

(25)

- Gọi HS dưới lớp đọc đoạn văn mình viết.

- GV chú ý nhận xét, sửa chữa lối dùng từ, diễn đạt cho từng HS.

- Cho điểm HS viết đạt yêu cầu.

3. Củng cố - dặn dò : 3 phút - Nhận xét tiết học.

- Dặn HS về nhà hoàn thành đoạn văn, chuẩn bị cho tiết kiểm tra viết.

Ví dụ về dàn bài văn tả em bé.

1.Mở bài : Bé Lan,em gái tôi,đang tuổi tập nói tập đi.

2.Thân bài:

Ngoại hình:Bụ bẫm.

Mái tóc:Thưa mềm như tơ,buộc thành túm nhỏ trên đầu.

Hai má :Bụ bẫm,ửng hồng, có hai lúm đồng tiền.

Miệng:Nhỏ xinh luôn nở nụ cười tươi.

Chân tay:mập mạp, trắng hồng,có nhiều ngấn.

Đôi mắt:Đen tròn như hạt nhãn.

Hoạt động : Nhận xét chung:

Như là một cô bé búp bê luôn biết khóc và biết cười, bé rất lém lỉnh dễ thương.

Chi tiết:

Lúc chơi:Lê la dưới sàn với một đống đồ chơi,tay nghịch hết cái này đến cái khác,ôm mèo,xoa đầu cười khanh khách...

Lúc xem ti vi:Xem chăm chú,thấy người ta múa cũng làm theo.Thích thú khi xem quảng cáo.

Làm nũng mẹ: Không muốn ăn thì ôm mẹ khóc.Ôm lấy mẹ khi có ai trêu chọc.

3.Kết bài: Em rất yêu bé Lan,.mong bé Lan khoẻ, chóng lớn.

--- Nhận xét:

...

...

SINH HOẠT TUẦN 16 I/ Mục tiêu.

- Đánh giá các hoạt động của chi đội trong tuần qua.

- Đề ra nội dung phương hướng, nhiệm vụ trong tuần tới.

- Rèn kĩ năng sống cho HS.

- Giáo dục ý thức chấp hành nội quy trường lớp.

II/ Chuẩn bị. - Giáo viên: nội dung buổi sinh hoạt. Học sinh: ý kiến phát biểu.

(26)

III/ Tiến trình sinh hoạt.

1/ Đánh giá các hoạt động của lớp trong tuần qua.

a/ Các phân đội trưởng thảo luận, kiểm điểm ý thức chấp hành nội quy của các đội viên trong phân đội.

- Chi đội trưởng tập hợp, báo cáo kết quả kiểm điểm.

- Chi đội trưởng nhận xét, đánh giá chung các hoạt động của chi đội.

- Báo cáo giáo viên về kết quả đạt được trong tuần qua.

- Đánh giá xếp loại các phân đội.

b/ Giáo viên nhận xét đánh giá chung các mặt hoạt động của chi đội . - Về học tập:

- Về đạo đức:

- Về duy trì nề nếp, vệ sinh, múa hát, tập thể dục giữa giờ, về kĩ năng sống.

- Về các hoạt động khác.

 Tuyên dương, khen thưởng.

 Phê bình.

2/ Đề ra nội dung phương hướng, nhiệm vụ trong tuần tới.

- Phát huy những ưu điểm, thành tích đã đạt được.

- Khắc phục khó khăn, duy trì tốt nề nếp lớp.

- Ôn tập kiến thức, rèn chữ viết chuẩn bị cho thi định kì lần 2 và thi chữ viết.

- Tích cực rèn kĩ năng sống; chơi các trò chơi dân gian; giữ lớp học đẹp, thân thiện.

Nhận xét kí duyệt

...

...

...

...

...

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Quân ta tấn công đồn Ngọc Hồi và đồn Đống Đa Quang Trung chỉ huy quân xông vào như vũ bão,.. tiêu diệt

1.Xếp tên các loài chim cho trong ngoặc đơn vào nhóm thích hợp: ( cú mèo, gõ kiến, chim sâu,.. cuốc, quạ,

Hưng Đạo Vương không quên một trong những điều hệ trọng để làm nên chiến thắng là phải cố kết lòng người?. Chuyến này, Hưng Đạo Vương lai kinh cùng

Trong thế giới loài chim có rất nhiều chim, chúng cất tiếng hót cho chúng ta nghe, bắt sâu bảo vệ mùa màng. Vì vậy chúng ta phải biết yêu quý và

Bài 1: Tìm các từ ngữ chỉ đặc điểm, tính chất hoặc trạng thái của sự vật trong các câu văn sau, đặt câu hỏi cho các từ ngữ vừa tìm được...

Bọn bất lương ấy không chỉ ăn cắp tay lái mà chúng còn lấy luôn cả bàn đạp phanh. Bọn bất lương ấy không chỉ ăn cắp tay lái mà chúng còn

Bài 2: Hãy thay cụm từ khi nào trong các câu hỏi dưới đây bằng các cụm từ khác ( bao giờ, lúc nào, tháng mấy, mấy giờ…)?. Luyện từ và câu.. b) Khi

Hoạt động của giáo viên 1. - Giáo viên nhận xét. * Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh kể chuyện. + Giáo viên nhắc học sinh chú ý kể bằng lời của mình. - Cho học sinh đóng