• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hồng Thái Đông #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bo

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hồng Thái Đông #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bo"

Copied!
1
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Tuần 27

Ngày soạn: 22.3. 2019

Ngày giảng: Thứ hai ngày 25 tháng 3 năm 2019 Tập đọc

TRANH LÀNG HỒ

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Hiểu nội dung bài: Ca ngợi những nghệ sĩ dân gian đã tạo ra những vật phẩm văn hoá truyền thống đặc sắc của dân tộc và nhắn nhủ mọi người hãy biết quý trọng, giữ gìn những nét đẹp cổ truyền văn hoá dân tộc.

2.Kĩ năng: Đọc đúng các tiếng, từ: tranh, lành mạnh, trồng trọt, chăn nuôi, lợn ráy, trang trí, đen lĩnh, luyện, lá tre, ... Đọc trôi chảy, diễn cảm toàn bài.

- Hiểu các từ ngữ: làng Hồ, tranh tố nữ, khoáy, ..

3.Thái độ: HS tự giác, tích cực học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Tranh minh hoạ trong SGK phóng to. Bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy 1. Kiểm tra bài cũ(4')

- Gọi hs đọc bài Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân và trả lời câu hỏi nội dung bài.

- Gv nhận xét.

2. Bài mới

a)Giới thiệu bài(1') b)Luyện đọc(10') - GV chia đoạn: 3 đoạn - GV sửa lỗi phát âm cho hs.

- Gọi hs kết hợp giải nghĩa từ.

- Tổ chức cho hs luyện đọc theo cặp - GV đọc mẫu.

c) Tìm hiểu bài (13')

Hãy kể tên 1 số bức tranh làng Hồ đã lấy đề tài trong cuộc sống?

Nêu nội dung chính đoạn 1.

Kĩ thuật tạo màu của tranh làng Hồ có gì đặc biệt?

Nêu nội dung chính đoạn 2.

Tìm những từ ngữ ở 2 đoạn cuối thể hiện

Hoạt động của trò

- 3 HS đọc bài và trả lời.

- Nhận xét, bổ sung.

- 1 Hs đọc.

- 3 Hs nối tiếp nhau đọc bài + Lần 1: HS đọc kết hợp luyện phát âm

+ Lần 2: HS đọc kết hợp giải nghĩa từ.

- Luyện đọc theo cặp.

- Cặp báo cáo.

+ Tranh vẽ lợn, gà, chuột, ếch, cây dừa, tranh tố nữ.

1. Đề tài tranh làng Hồ.

+ Kĩ thuật tạo màu của tranh làng Hồ rất đặc biệt: Màu đen … mùa thu. Màu trắng điệp được làm bằng … ngàn hạt phấn".

2. Kĩ thuật tạo màu.

+ Những từ ngữ: phải yêu mến

(2)

sự đánh giá của tác giả đối với tranh làng Hồ?

Tại sao tác giả biết ơn những người nghệ sĩ dân gian làng Hồ?

Nêu nội dung chính đoạn 3.

Hãy nêu nội dung chính của bài?

Qua bài em học được điều gì.

*QTE: Chúng ta có quyền tự hào về văn hoá dân tộc

d) Đọc diễn cảm (8')

- Tổ chức cho hs đọc diễn cảm đoạn 3.

+ GV treo bảng phụ có đoạn 3.

+ Gv đọc mẫu.

+ Yêu cầu hs luyện đọc theo cặp.

- Tổ chức cho hs thi đọc diễn cảm.

- Gv nhận xét tuyên dương.

3.Củng cố, dặn dò (4')

Bài văn ca ngợi ai, ca ngợi điều gì?

- Gv nhận xét tiết học

- Về nhà đọc bài, chuẩn bị bài sau: Đất nước.

cuộc đời trồng trọt, chăn nuôi lắm, rất có duyên, kĩ thuật đạt tới sự … + Vì các nghệ sĩ đã đem vào cuộc sống 1 cái nhìn thuần phác, … . 3. Tình cảm của tác giả…

Ca ngợi những nghệ sĩ dân gian đã tạo ...

- Hs nhắc lại

+ Theo dõi tìm cách đọc hay.

- Luyện đọc theo cặp.

- 3 đến 5 hs thi đọc, cả lớp bình chọn bạn đọc hay nhất.

________________________________________

Toán

QUÃNG ĐƯỜNG

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Biết cách tính quãng đường đi được của 1 chuyển động đều.

2.Kĩ năng: Vận dụng để giải các bài toán về tính quãng đường của chuyển động đều.

3.Thái độ: HS tự giác, tích cực học tập

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

2 băng giấy chép sẵn đề bài của các bài toán ví dụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy 1. Kiểm tra bài cũ (4')

- Gọi hs lên bảng chữa bài tập.

Nêu quy tắc, công thức tính vận tốc?

- GV nhận xét.

2. Bài mới:

a)Giới thiệu bài (1')

b)Hình thành cách tính quãng đường của 1 chuyển động đều (12')

Bài toán 1.

Hoạt động của trò - 1 hs lên bảng chữa bài 2 (Sgk) - 1hs lên bảng chữa bài 4 (Sgk)

(3)

- GV dán băng giấy có sẵn đề bài toán 1, yêu cầu hs đọc đề bài.

Em hiểu câu: vận tốc ô tô 42,5 km/ giờ như thế nào?

Ô tô đi trong thời gian bao lâu?

Biết ôtô mỗi giờ đi được 42,5 km/ giờ và đi trong 4 giờ, em hãy tính S mà ôtô đi được?

- Gv yêu cầu hs trình bày bài toán.

- GV hướng dẫn hs nhận xét để rút ra quy tắc tính quãng đường.

- GV nêu các kí hiệu và yêu cầu hs viết công thức tính quãng đường.

- Gv có thể giới thiệu:

vì v = s : t -> s = v x t Bài toán 2

- GV dán băng giấy có ghi đề bài lên bảng, yêu cầu hs đọc.

- GV yêu cầu hs tóm tắt bài toán.

- GV hướng dẫn hs phân tích bài toán.

- yêu cầu hs làm bài. Nhắc hs nhớ đổi thời gian thành đơn vị giờ, có thể viết số đo thời gian dưới dạng số thập phân hoặc phân số đều được.

c) Luyện tập Bài 1(6')

- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở - Chữa bài

+ Gọi HS đọc bài làm của mình + HS nhận xét và chữa bài vào vở + GV nhận xét, chữa bài

- Gọi 1 HS nêu cách tính quãng đường và công thức thức tính quãng đường.

Bài 2(7')

- Gọi 1 HS đọc đề bài.

- Hỏi: Có nhận xét gì về số đo thời gian và vận tốc trong bài tập này?

-Hỏi: Vậy có thể thay các số đo đã cho vào công thức tính ngay không?

-Trước hết phải làm gì?

- 2 hs đọc trước lớp.

+ Tức là 1 giờ ô tô đI được 42,5km.

+ Ô tô đi trong 4 giờ.

+ Quãng đường ôtô đi được là:

42,5 x 4 = 170 (km) - 1 hs trình bày lời giải của bài toán.

- Hs trả lời lần lượt các CH của gv.

- Hs lắng nghe, 1 hs lên bảng viết cả lớp viết bài ra nháp.

S = v x t - 2 hs đọc

- 1 hs tóm tắt trước lớp:

Bài giải

2 giờ 30 phút = 2,5 giờ Quãng đường người đó đi được là: 12 x 2,5 = 30 (km) Đáp số: 30km

- HS làm bài

Bài giải:

Quãng đường ca nô đi trong 3 giờ là: 15,2 x 3 = 45,6 (km)

Đáp số: 45,6km - 1 hs nêu

- HS đọc

- Số đo thời gian được tính bằng phút và vận tốc tính bằng km/ giờ.

- Đổi 15 phút ra giờ hoặc là đổi vận tốc ra đơn vị km/phút.

- HS làm bài.

Đổi 15 phút = 0,25 giờ

Quãng đường mà người đi xe đạp

(4)

+ Gọi HS nhận xét bài của bạn + GV nhận xét, chữa bài.

Bài 3(6')

- Gọi 1 HS đọc đề bài.

- Hỏi: Bài toán yêu cầu gì?

- Yêu cầu HS tự làm bài vào ở, 1 HS làm bảng phụ.

- GV chú ý giúp HS còn yếu đổi số đo thời gian và tính.

+ Gọi HS nhận xét bài của bạn + GV nhận xét và chữa bài.

- Hỏi: hãy giải thích cách thực hiện phép trừ; 11 giờ - 8 giờ 20 phút?

3.Củng cố, dặn dò (4')

- Nêu cách tính quãng đường ? - Nhận xét giờ học.

- Về nhà học bài chuẩn bị bài sau.

đã đi là:

12,6 x 0,25 = 3,15 (km) Đáp số: 3,15km - Hs nhận xét.

- HS đọc đề bài

- Tính quãng đường AB Bài giải:

Thời gian đi hết quãng đường AB là:

11 giờ- 8giờ20phút = 2giờ 40phút Đổi :2giờ 40 phút =22

3giờ=8

3giờ Quãng đường AB là:

42 x 8

3= 112 (km)

Đáp số: 112 km 1 hs trả lời.

________________________________________

Chính tả (Nhớ-viết) CỬA SÔNG

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Làm đúng bài tập chính tả ôn tập quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài

2.Kĩ năng: Nhớ - viết chính xác, đẹp đoạn thơ từ Nơi biển … đến hết trong bài thơ Cửa sông.

3.Thái độ: HS rèn chữ viết,ý thức giữ vở sạch.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

B ng phả ụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy 1. Kiểm tra bài cũ(4')

- Gọi hs lên bảng viết các tên riêng: Ơ - gien Pô - chi – ê, Pi – e Đơ - gây – tê, Công xã Pa – ri, Chi – ca – gô.

Hoạt động của trò

- 2 hs lên bảng viết, cả lớp viết ra nháp

(5)

- Gv nhận xét.

2. Bài mới

a)Giới thiệu bài(1')

b)Hướng dẫn hs nghe - viết (22') - Gọi hs đọc thuộc lòng đoạn thơ.

Cửa sông là địa điểm đặc biệt như thế nào?

*Hướng dẫn viết từ khó

- GV yêu cầu hs viết các từ khó, dễ lẫn : con sóng, nước lợ, nông sâu, đẻ trứng, tôm rảo, uốn cong, lưỡi sóng, lấp loá, núi non, ...

* Viết chính tả

- GV quan sát hs viết.

- GV đọc toàn bài cho học sinh soát lỗi.

* Nhận xét, chữa bài

c) Hướng dẫn làm bài tập chính tả(9') Bài 2: Gọi hs đọc yêu cầu và mẩu chuyện Dân chơi đồ cổ.

- Yêu cầu hs tự làm bài. Nhắc hs dùng bút chì gạch chân dưới các tên riêng đó.

- GV kết luận về lời giải đúng.

Tên riêng

Tên người: Cri – xtô - phô - rô, Cô - lôm – bô, A – mê – gi – gô, Ve – xpu – xi, Ten – sinh No – rơ - gay.

Tên địa lí: I–ta–li–a, Lo–ren, A- mê -ri – ca, Hi – ma–lay –a, Niu Di–lân.

3.Củng cố, dặn dò (4')

- GV nhận xét tiết học, chữ viết của hs.

- Về nhà: viết lại bài nếu sai quá 5 lỗi và chuẩn bị bài sau.

- 2 hs đọc

+ Cửa sông là nơi biển tìm về với đất, nơi nước ngọt hoà lẫn nước mặn, nơi cá vào để trứng, tôm búng càng, nơi tàu ra khơi, nơi tiễn người ra biển.

- 3 hs lên bảng viết, cả lớp viết ra nháp.

- Học sinh viết bài.

- Học sinh tự soát lỗi bài viết

- 1 hs đọc thành tiếng.

- hs làm bài trên bảng lớp, Hs làm bài cá nhân vào VBT.

- 2 hs n i ti p nhau nêu các tên ố ế riêng v gi i thích cách vi t các à ả ế tên riêng có trong b i.à

Giải thích cách viết

Viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành tên riêng đó. Các tiếng trong 1 bộ phận của tên riêng được ngăn cách bằng dấu gạch nối.

Viết giống như cách viết tên riêng VN (viết hoa chữ cái đầu của mỗi chữ), vì đây là tên riêng nước ngoài nhưng âm theo âm Hán Việt

________________________________________

Khoa học

CÂY CON MỌC LÊN TỪ HẠT

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Quan sát và mô tả được cấu tạo của hạt.

(6)

2. Kĩ năng: Nêu được điều kiện nảy mầm của hạt dựa vào thực tế đã gieo hạt.

3. Thái độ: Nêu quá trình phát triển của cây thành hạt.

*GDMT: Giáo dục yêu quý thiên nhiên, tìm hiểu thiên nhiên có nhiều điều thú vị qua đó có ý thức bảo vệ thiên nhiên.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- HS chuẩn bị hạt đã gieo từ tiết trước.

- GV chuẩn bị: Ngâm hạt lạc qua một đêm.

- Các cốc hạt lạc: khô, âm, để nơi quá lạnh, để nơi quá nóng, đủ các điều kiện nảy mầm.

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y VÀ H C.Ạ Ọ 1.Kiểm tra bài cũ(5’)

+ GV gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi về nội dung bài 52.

+ Nhận xét HS.

2.Bài mới

a.Giới thiệu bài ( 1’)

- Theo em cây con mọc lên từ đâu?

- Nêu: Hoa là cơ quan sinh sản của thực vật có hoa. Từ hoa sẽ có hạt. Cây con có thể mọc lên từ hạt hay từ thân, rễ, lá của cây mẹ nh trong thực tế các em thấy...

b.Các hoạt động

Hoạt động 1(8’) Cấu tạo của hạt

- 4 HS lên bảng lần lượt trả lời các câu hỏi sau:

+ Cây con mọc lên từ hạt, rễ, thân, lá.

- Lắng nghe.

- GV tổ chức cho HS hoạt động trong nhóm theo hướng dẫn:

+ Phát cho mỗi nhóm 1 hạt lạc đã ngâm qua đêm.

+ GV đi giúp đỡ từng nhóm.

+ Gọi HS lên bảng chỉ cho cả lớp thấy.

- Kết luận: Hạt gồm có 3 bộ phận bên ngoài cùng là vở hạt...phần hai bên chính là chất dinh dưỡng của hạt.

- GV yêu cầu làm bài 2: Em hãy đọc kỹ bài tập 2 và tìm xem mỗi thông tin trong khung chữ tương ứng với hình nào?

- Kết luận: ( chỉ vào từng hình minh hoạ).

Đây là quá trình mọc thành cây. Đầu tiên khi gieo hạt. Hạt phình lên vì hút nước. Vỏ hạt nứt ra để rễ mầm nhú ta cắm xuống đất, xung quanh rễ mầm mọc ra rất nhiều rễ

- HS hoạt động nhóm theo định hớng của GV.

+ 6 HS thành lập 1 nhóm.

+ Nhận đồ dùng và quan sát hạt mà GV phát.

+ 2 HS tiếp nối nhau lên bảng chỉ vào từng bộ của hạt.

- Quan sát, lắng nghe.

- 2 HS ngồi cùng bàn thảo luận làm bài.

- 5 HS tiếp nối nhau phát biểu.

Mỗi HS chỉ tìm thông tin cho một hình.

2.b 5.c

3.a 6.d

4.e

- Quan sát, lắng nghe.

(7)

con... Hai lá mầm teo dần rồi rụng xuống.

Cây con bắt đầu đâm chồi, rễ mọc nhiều hơn.

Hoạt động 2 (9’)Quá trình phát triển thành cây của hạt

- GV tổ chức cho HS hoạt động trong nhóm theo đinh hướng sau:

+ Chia nhóm 6 HS.

+ Yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ 7 trang 109, SGK và nói về sự phát triển của hạt mướp từ khi được gieo xuống đất cho đến khi mọc thành cây, ra hoa, kết quả.

+ GV đi giúp đỡ từng nhóm.

+ Gợi ý HS: Thảo luận và ghi ra giấy kết quả thảo luận về thông tin của từng hình vẽ - Gọi HS trình bày kết quả thảo luận.

- Nhận xét.

+ Hình a: Hạt mướp khi bắt đầu gieo hạt.

+ Hình h: Hạt mướp khi quả mướp đã già, khi vỏ chuyển sang màu nâu xỉn, bóc lớp xơ mướp ta được rất nhiều hạt màu cánh gián, có thể đem gieo trồng.

Hoạt động 3(9’) Điều kiện nảy mầm của hạt

- Hoạt động trong nhóm theo sự hướng dẫn của GV.

- 7 HS đại diện cho các nhóm trình bày kết quả thảo luận.

- GV kiểm tra việc HS đã gieo hạt ở nhà như thế nào?

- GV yêu cầu HS giới thiệu về cách gieo hạt của mình theo câu hỏi gợi ý sau:

+ Tên hạt được gieo. Số hạt được gieo. Số ngày gieo hạt. Cách gieo hạt. Kết quả gieo hạt.

- Gọi HS trình bày và giới thiệu trước lớp.

- GV đưa ra 4 cốc ươm hạt của mình có ghi rõ các điều kiện ươm hạt.

Cốc 1: Đất khô.

Cốc 2: Đất ẩm, nhiệt độ bình thường.

Cốc 3: Đặt ở dới bóng đèn.

Cốc 4: Đặt vào trong tủ lạnh

- Yêu cầu 4 HS lên bảng quan sát nêu nhận xét về sự phát triển của hạt trong từng cốc.

Qua thí nghiệm về 4 cốc gieo hạt vừa rồi em có nhận xét gì về điều kiện nảy mầm của hạt?

- Kết luận: Điều kiện để hạt nảy mầm là có độ ẩm và nhiệt độ thích hợp...Ngoài ra

- HS trưng bày sản phẩm của mình trước lớp.

- Lắng nghe, nắm nhiệm vụ học tập.

- 5 HS tiếp nối nhau giới thiệu hạt mình gieo trồng.

- 4 HS lên bảng quan sát và đưa ra nhận xét

- Hạt nảy mầm được khi có độ ẩm và nhiệt độ phù hợp.

- Lắng nghe.

(8)

muốn cây sinh trưởng phát triển tốt, ta cũng cần lưu ý chọn những hạt giống tốt để gieo hạt.

3 Củng cố - dặn dò:(2')

- Nêu quá trình phát triển của cây thành hạt?

- Nhận xét tiết học.

- Dặn HS về nhà học bài và tìm hiểu về những loại cây nào mà có cây con không mọc lên từ hạt.

________________________________________________________________

Ngày soạn: 23.3. 2019

Ngày giảng: Thứ ba ngày 26 tháng 3 năm 2019 Toán

LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Luyện tập về tính quãng đường trong toán chuyển động đều.

2.Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng làm tính.

3.Thái độ: HS tự giác, tích cực học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 1

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy 1. Kiểm tra bài cũ(4')

- Gọi hs lên bảng chữa bài tập.

Nêu cách tính quãng đường ? công thức tính ?

- GV nhận xét.

2. Bài mới:

a)Giới thiệu bài(1') b) Luyện tập

Bài 1:(8')

-Gọi hs đọc yc của bài và hỏi: Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì ?

-GV cho HS tự làm bài. Sau đó, thống nhất kết quả.

Bài 2: (8') Gọi HS đọc đề.

- GV hướng dẫn HS tính thời gian đi của ô tô .

Hoạt động của trò - 1 hs lên bảng chữa bài 2 - HS nhận xét

- Hs nêu : Bài toán yc chúng ta tính quãng đường với đơn vị là Km rồi viết vào ô trống

- HS Làm bài

v 32,5km/giờ 210

m/phút 36 km/giờ t 4 giờ 7 phút 40 phút s 130 km 1,47 km 24km

- HS đọc đề.

- HS tìm hiểu đề.

(9)

- Muốn tính gian ô tô đi được, ta làm như thế nào?

- Muốn tính quãng đường ta làm như thế nào ?

- HS tự làm bài. Sau đó,

GV chữa bài.

Bài 3 :(8')

- Gv đọc yc của bài

-Em có nhận xét gì về đơn vị vận tốc bay của ong mật và thời gian bay mà bài toán cho ?

-Vậy phải đổi các số đo theo đơn vị nào thì thống nhất ?

, GV cho HS tự giải bài toán rồi chữa bài.

- Gv nhận xét và tuyên dương

* Bài 4 :(8')

- Gv gọi hs đọc yc của bài

GV giải thích Kăng –gu-ru vừa chạy vừa nhảy có thể được từ 3m đến 4m một bước.

-Gv cho hs thảo luận theo nhóm - Yc 1 nhóm lên bảng trình bày

- Gọi nhóm khác nhận xét

- Gv nhận xét và chốt kết quả đúng 3.Củng cố, dặn dò (3')

Hãy nêu cách tính quãng đường của 1 chuyển động đều?

- GV nhận xét tiết học.

- Về nhà học bài chuẩn bị bài sau.

+ Ta lấy thời gian đến B trừ cho thời gian bắt đầu đi từ A.

+ Ta lấy vận tốc nhân với thời gian vừa tìm được.

- HS làm vở:

Bài giải

Thời gian ô tô đi từ A đến B là:

12 giờ 15 phút – 7 giờ 30 phút = 4 giờ 45 phút = 4,75 giờ

Độ dài quãng đường AB là:

46 x 4,75 = 218,5 (km)

Đáp số: 218,5 km - Hs đọc yc của bài

- Hs : Đơn vị chưa giống nhau, vận tốc bay của ong mật tính theo đợn vị km/giờ nhưng thời gian bay lại tính theo đơn vị phút

- hs nêu

- HS làm vào vở, 1HS lên bảng giải Bài giải

15 phút = 0,25 giờ

Quãng đường ong mật bay được trong 15 phút là:

8 x 0,25 = 2 (km)

Đáp số: 2 km - Hs đọc yc

- HS thảo luận nhóm 4 và đại diện nhóm thi đua.

Bài giải

1 phút 15 giây = 75 giây Quãng đường Kăng-gu-ru di chuyển được trong 1 phút 15 giây là:

14 x 75 = 1050 (m)

Đáp số: 1050 m

_______________________________________

Khoa học

(10)

CÂY CON CÓ THỂ MỌC LÊN TỪ MỘT SỐ BỘ PHẬN CỦA CÂY MẸ

I.MỤC TIÊU

- Kể được tên một số cây có thể mọc từ thân, cành, lá, rễ của cây mẹ.

- Kĩ năng quan sát, lựa chọn.

- Ham thích tìm hiểu khoa học.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Hình ảnh và thông tin minh họa trang 110, 111.

- Chuẩn bị theo nhóm:

+ Vài ngọn mía, vài củ khoai tây, lá bỏng, củ gừng, củ riềng, cây hành, củ tỏi…

+ Ch u ậ đấ để ồt tr ng.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy 1. Kiểm tra bài cũ(4')

Nêu cấu tạo của hạt?

Nêu cấu tạo phôi của hạt mầm?

2. Bài mới:

a)Giới thiệu bài(1')

b)Hoạt động 1(16'): Cây được mọc ra từ bộ phận của cây mẹ.

- YC học sinh quan sát, tìm vị trí chồi ở một số cây khác nhau (HS đã chuẩn bị) và quan sát hình sgk:

- Kể tên một số cây mọc ra từ bộ phận của cây mẹ.

- GV treo ảnh hình 1- 6 lên bảng lớn để HS chỉ hình và trình bày.

- GV chỉ hình hoặc vật thật chốt lại chính xác tên của các loại cây và cách mọc chồi mầm từ những loại cây khác nhau này.

- Một số loại cây được trồng bằng thân hay đoạn thân như hoa hồng, mía, khoai tây…

- Một số loại cây được trồng bằng thân rễ như gừng, nghệ…; bằng thân giả như hành, tỏi…

- Một số ít cây con được mọc ra từ lá như cây bỏng, sống đời…

- Yêu cầu học sinh chỉ vào từng hình ở trang 110 nói về cách trồng mía.

Hoạt động 2(15'): Thực hành cách

Hoạt động của trò 2 HS

- Trong nhóm, HS quan sát hình ảnh và vật thật để chỉ cho bạn mình thấy:

+ Chồi mầm trên vật thật (hoặc hình vẽ): ngọn mía, củ khoai tây, lá cây bỏng, củ hành, tỏi, củ gừng … Từ đó rút ra nhận xét liệu cây đó có thể trồng bằng bộ phận nào của cây mẹ.

- Đặt ngọn mía nằm dọc trong những rãnh sâu lên luống. Dùng tro, trấu để lấp một phần ngọn lại, thời gian sau chồi đâm lên thành khóm mía mới.

(11)

trồng cây bằng một bộ phận của cây mẹ.

- Yêu cầu các nhóm sử dụng đồ dùng là ngọn mía, củ khoai tây, lá bỏng, củ gừng, riềng, trồng chậu

- GV vừa hướng dẫn vừa làm mẫu:

- Bước 1 : Hãy tạo một cái hom sâu chừng 10 cm và dài khoảng 15- 20 cm.

- Bước 2 : Đặt đoạn thân đã có vỏ hom trong chậu. Chú ý để sao cho chồi cây không bị nằm dưới đất hay phần ngọn mía không sâu hơn hom.

- Bước 3 : Khỏa đất lấp lên trên đoạn thân đó, ấn nhẹ cho chắc gốc rồi tưới nhẹ nước lên.

- Nhận xét, đánh giá 3.Củng cố, dặn dò (4')

Cây con có thể mọc ra từ những bộ phận nào của cây mẹ?

Nhận xét chung

-Về nhà, các em làm bài thực hành như sgk hướng dẫn ở trang 111 để có một chậu cây đẹp cho mình.

- Xem trước bài 55: sưu tập ảnh những con vật đẻ trứng, đẻ con.

- Các nhóm sử dụng đồ dùng là ngọn mía, củ khoai tây, lá bỏng, củ gừng, riềng thực hành trồng cây trong chậu do hs mang đi.

- HS nhắc lại nội dung.

_______________________________________

Luyện từ và câu

MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRUYỀN THỐNG

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Giúp học sinh mở rộng và hệ thống hoá vốn từ gắn với chủ điểm Nhớ nguồn.

2.Kĩ năng: Tích cực hoá vốn từ bằng cách sử dụng chúng.

3.Thái độ: HS tự giác, tích cực học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- PHTM

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy 1. Kiểm tra bài cũ(4')

- Nêu tác dụng của việc thay thế từ ngữ.

- GV nhận xét.

2. Bài mới

a)Giới thiệu bài(1')

b) Hướng dẫn hs luyện tập

Hoạt động của trò - 3 hs

- Nhận xét.

(12)

Bài tập 1 (16'): PHTM

Giao bài tập cho HS qua máy tính bảng - Gọi hs đọc yêu cầu của bài.

- Yêu cầu hs hoạt động trong nhóm, thảo luận và hoàn thành bài tập. GV giao cho mỗi nhóm làm 1 ý trong bài.

- GV nhận xét, KL các câu tục ngữ, đúng.

Em hãy nêu 1 số câu ca dao khác.

Em đã, đang và sẽ làm gì để phát huy những truyền thống ấy?

*QTE: Trẻ em có quyền được giáo dục về truyền thống tôn sư trọng đạo, có bổn phận phải biết ơn , lễ phép, kính trọng thầy cô giáo.

Bài tập 2(15'): TC: Ô chữ bí mật - Phổ biến luật chơi, cách chơi - Tổ chức cho hs chơi.

3.Củng cố, dặn dò (4') - Củng cố bài

- Gv nhận xét tiết học

- Về nhà học bài chuẩn bị bài sau.

- Nhận bài tập, đọc yêu cầu - Thảo luận nhóm bàn, làm bài tập

- Nộp bài

- cả lớp nhận xét, bổ sung.

- Hs viết vào vở, mỗi truyền thống viết 4 câu.

- 1 hs đọc cho cả lớp nghe.

Đọc yêu cầu Nghe hướng dẫn Thực hiện

_______________________________________

Kể chuyện

KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA

I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức:

- Chọn được những câu chuyện có thật trong cuộc sống nói về truyền thống tôn sư trọng đạo của người Việt Nam hoặc kỉ niệm với thầy cô giáo.

- Biết cách sắp xếp các tình tiết, sự kiện của câu chuyện theo 1 trình tự hợp lí.

2. Kĩ năng: Biết nhận xét, đánh giá nội dung truyện, ý nghĩa truyện và lời kể của bạn.

3. Thái độ: Lời kể tự nhiên, sinh động, hấp dẫn, sáng tạo.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Bảng lớp ghi sẵn đề bài. Bảng phụ viết phần gợi ý.

III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy 1. Kiểm tra bài cũ:(4')

- Gọi hs lên bảng kể lại câu chuyện đã được nghe hoặc được dọc nói về truyền thống hiếu học hoặc truyền thống đoàn kết của dân tộc.

- Gv nhận xét 2. Bài mới

Hoạt động của trũ

- 2 Học sinh lên bảng tiếp nối nhau kể chuyện

(13)

a)Giới thiệu bài:(1')

b, Hướng dẫn kể chuyện (27')

* Tìm hiểu đề bài - Gọi hs đọc đề bài.

- Gv phân tích đề bài, dùng phấn màu gạch chân dưới các từ: trong cuộc sống, tôn sư trọng đạo, kỉ niệm, thầy giáo, cô giáo, lòng biết ơn.

- GV giảng: Câu chuyện mà các em kể là những câu chuyện có thật. Nhân vật trong truyện là người khác hay chính là em. Khi kể nhớ nêu cảm nghĩ của mình về truyền thống tôn sư trọng đạo của người VN hay tình cảm của em đối với thầy cô giáo như thế nào?

- Yêu cầu hs đọc phần gợi ý trong SGK.

- GV hỏi: Em hãy giới thiệu cho các bạn cùng nghe về câu chuyện mình định kể.

- GV treo bảng phụ ghi tiêu chí đánh giá lên bảng. Yêu cầu hs đọc.

* Kể trong nhóm

- GV chia hs thành nhóm, tổ chức cho hs kể chuyện trong nhóm.

- GV đi giúp đỡ từng nhóm, yêu cầu hs chú ý lắng nghe bạn kể và tự cho điểm từng bạn trong nhóm.

* Kể trước lớp

- Tổ chức cho hs kể chuyện trước lớp - Gọi hs nhận xét.

- Gv tổ chức cho hs bình chọn.

+ Bạn có câu chuyện hay nhất + Bạn kể chuyện hấp dẫn nhất.

3. Củng cố- dặn dò:(3')

- GV liên hệ mở rộng: ở trường, địa

phương em, có những hoạt động nào để thể hiện lòng biết ơn các thương binh, liệt sĩ?

Em đã tham gia vào các hoạt động đó như thế nào?.

- GV nhận xét tiết học

- Về nhà: kể chuyện cho người thân nghe.

- 2 hs đọc đề bài

- Học sinh: Quan sát lắng nghe.

- 4 Học sinh tiếp nối nhau đọc.

- Hs tiếp nối nhau giới thiệu về câu chuyện mình sẽ kể.

- 1 hs đọc

- Mỗi bàn hs tạo thành 1 nhóm cùng kể chuyện nhận xét, bổ sung cho nhau, trao đổi về ý nghĩa câu truyện.

- Các nhóm nêu câu hỏi nhờ GV giải đáp khi có khó khăn.

- 5 đến 7 HS thi kể, hs khác lắng nghe để hỏi lại bạn.

- HS nhận xét - Hs bình chọn

_______________________________________

Thực hành Tiếng việt

LUYỆN TẬP VỀ VIẾT ĐOẠN ĐÔI THOẠI

I. MỤC TIÊU

(14)

1.Kiến thức: Củng cố và nâng cao thêm cho các em những kiến thức về viết đoạn đối thoại.

2.Kĩ năng : Rèn cho học sinh kĩ năng làm văn.

3.Thái độ : Giáo dục học sinh ý thức ham học bộ môn.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- B ng phả ụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy 1. Kiểm tra bài cũ:(5')

- Nêu tác dụng của việc thay thế từ ngữ.

- Gv nhận xét.

2. Bài mới:

a)Giới thiệu bài:(1')

b)-Hướng dẫn học sinh làm bài tập Bài tập 1: (15') Cho tình huống sau : Em vào hiệu sách để mua sách và một số đồ dùng học tập. Hãy viết một đoạn văn hội thoại cho tình huống đó.

- Gv nhận xét

Bài tập 2 : (15') Cho tình huống:

Tối chủ nhật, gia đình em sum họp đầm ấm, vui vẻ. Em hãy tả buổi sum họp đó bằng một đoạn văn hội thoại.

- Gv nhận xét.

Hoạt động của trò - 1 hs trả lời

- Hs nhận xét .

- Học sinh đọc kĩ đề bài - Hs làm bài và báo cáo.

Ví dụ:

- Lan: Cô cho cháu mua cuốn sách Tiếng Việt 5, tập 2.

- Nhân viên: Sách của cháu đây.

- Lan: Cháu mua thêm một cái thước kẻ và một cái bút chì nữa ạ!

- Nhân viên: Thước kẻ, bút chì của cháu đây.

- Lan: Cháu gửi tiền ạ! Cháu cảm ơn cô!

- Học sinh đọc kĩ đề bài - Hs làm bài và báo cáo.

- Hs nhận xét.

Ví dụ:

Tối ấy sau khi ăn cơm xong, cả nhà ngồi quây quần bên nhau. Bố hỏi em:

- Dạo này con học hành như thế nào?

Lấy vở ra đây bố xem nào?

Em chạy vào bàn học lấy vở cho bố xem. Xem xong bố khen:

- Con gái bố viết đẹp quá! Con phải cố gắng lên nhé! Rồi bố quay sang em Tuấn và bảo :

- Còn Tuấn, con được mấy điểm 10?

Tuấn nhanh nhảu đáp:

- Thưa bố! Con được năm điểm 10 cơ đấy bố ạ.

- Con trai bố giỏi quá!

Bố nói :

(15)

3. Củng cố, dặn dò. (4') - Củng cố bài

- Nhận xét giờ học

- Nhắc HS chuẩn bị bài sau.

- Hai chị em con học cho thật giỏi vào.

Cuối năm cả hai đạt học sinh giỏi thì bố sẽ thưởng cho các con một chuyến di chơi xa. Các con có đồng ý với bố không?

Cả hai chị em cùng reo lên:

- Có ạ!

Mẹ nhìn ba bố con rồi cùng cười. Em thấy mẹ rất vui, em sẽ cố gắng học tập để bố mẹ vui lòng. Một buổi tối thật là thú vị.

________________________________________________________________

Ngày soạn: 24.3. 2019

Ngày giảng: Thứ tư ngày 27 tháng 3 năm 2019 Toán

THỜI GIAN

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Hình thành cách tính thời gian của 1 chuyển động đều.

2.Kĩ năng: Vận dụng giải các bài toán về tính thời gian của 1 chuyển động đều.

3.Thái độ: HS tự giác, tích cực học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Băng giấy viết sẵn đề bài của 2 bài toán 1 và 2.Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy 1. Kiểm tra bài cũ(4')

- Gọi hs lên bảng chữa bài tập.

Nêu quy tắc, công thức tính quãng đường, vận tốc?

- GV nhận xét,.

2. Bài mới

a)Giới thiệu bài(1')

b) Hình thành cách tính thời gian của 1 chuyển động đều(12')

Bài toán 1.

- Gv treo bảng phụ và mời hs đọc.

- Gv hướng dẫn hs phân tích bài toán.

Em hiểu câu : Vận tốc ôtô 42,5km/giờ là như thế nào?

Ôtô đi được S dài bao nhiêu km?

Hoạt động của trò - 1 hs lên bảng chữa bài 2 HS nêu

- HS nhận xét

- 2 hs đọc đề bài

+ Tức là mỗi giờ ôtô đi được 42,5km.

+ Ôtô đi được quãng đường dài

(16)

Em hãy tính thời gian để ô tô đi hết quãng đường đó?

- Yêu cầu hs trình bày bài toán.

- GV nhận xét bài làm của hs, sau đó hướng dẫn hs nhận xét để rút ra quy tắc tính quãng đường.

- Gv nêu các kí hiệu, yêu cầu hs viết công thức tính thời gian.

- Gv có thể giảng lại:

Vì v = s : t -> t = s : v Bài toán 2.

- Gv dán băng giấy ghi sẵn đề bài lên bảng - yêu cầu hs tóm tắt bài toán.

- GV hướng dẫn hs phân tích bài toán để tìm phép tính.

- Yêu cầu hs tự làm bài. Nhắc các em khi tính được thời gian của ca nô đi, nhớ đổi thời gian thành đơn vị giờ, phút như cách nói trong cuộc sống hàng ngày.

- Gọi hs nhận xét bài bạn làm trên bảng.

c) Luyện tập Bài 1(6')

- Yêu cầu HS đọc đề bài.

-Yêu cầu HS làm bài vào vở theo cách đó.

+Gọi HS đọc bài làm của mình,các HS khác nhận xét và chữa bài vào vở.

+GV nhận xét.

Bài 2: (6')

- Yêu cầu HS đọc đề bài,tóm tắt đề.

- Yêu cầu 2 HS trung bình lên bảng giải,ở dới lớp tự làm bài vào vở.

Gv nhận xét.

Bài 3: (7')

- Gọi 1 HS đọc đề bài - Yêu cầu HS làm bài

+Gọi HS đọc bài làm và giải thích cách làm của mình.

170km.

+ Thời gian để ôtô đi hết quãng đường đó là:

170 : 42,5 = 4 (giờ)

- 1 hs lên bảng làm bài, hs cả lớp làm bài ra nháp.

- 1 hs lên bảng viết, cả lớp viết vào nháp.

t = s : v - 2 hs đọc

- 1 hs tóm tắt trước lớp.

- 2 hs ngồi cạnh nhau cùng trao đổi, thảo luận tìm cách cộng.

- 1 Hs lên bảng, hs cả lớp làm bài Bài giải

Thời gian đi của ca nô là:

42 : 36 =

6

7 (giờ)

6

7giờ = 1

6

1giờ = 1 giờ 10 phút Đáp số: 1 giờ 10 phút - HS nêu .

- HS làm bài.

Đáp số: a) 2,5 giờ b) 2,25 giờ c) 1,75 giò d) 2,25 giờ - HS đọc đề bài và tóm tắt đề.

- HS trình bày bài giải.

Bài giải

a) Thời gian đi của người đi xe đạp là: 23,1 : 13,2 = 1,75 (giờ)

b) Thời gian đi của người đó là:

2,5 : 10 = 0,25 (giờ)

Đáp số: a) 1,75 giờ b) 0,25 giờ - HS đọc đề bài và tóm tắt đề.

-HS làm bài.

Bài giải:

Thời gian bay hết quãng đường là:

(17)

+ GV nhận xét, đánh giá.

3. Củng cố, dặn dò (4')

Nêu cách tính thời gian của chuyển động - GV nhận xét tiết học.

- Về nhà: chuẩn bị bài giờ sau.

2150 : 860 = 2,5(giờ) Đổi 2,5 giờ = 2 giờ 30 phút Máy bay đến nơi vào lúc :

8 giờ 45 phút +2 giờ 30 phút = 10 giờ 75 phút = 11 giờ 15 phút

Đáp số: 11 giờ 15 phút - Hs nhận xét.

___________________________________

Tập đọc ĐẤT NƯỚC

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Hiểu nội dung bài: Bài thơ thể hiện niềm vui, niềm tự hào về đất nước tự do, tình yêu tha thiết của tác giả đối với đất nước, với truyền thống bất khuất của dân tộc.

2.Kĩ năng: Đọc đúng các tiếng, từ: năm xưa, chớm lạnh, xao xác, nắng lá, phù sa, rì rầm, ... Đọc trôi chảy, diễn cảm toàn bài.

- Hiểu từ ngữ khó: đất nước, hơi may, chưa bao giờ khuất, ...

- HS học thuộc lòng bài thơ.

3.Thái độ: Hs tự giác, say mê học tập.

* GD QTE: Quyền được giáo dục về truyền thống lao động cần cù và đấu tranh anh dũng của dân tộc.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Tranh minh hoạ trong SGK. Bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy 1. Kiểm tra bài cũ(4')

- Gọi 2 hs lên đọc và trả lời các câu hỏi về nội dung bài Tranh làng Hồ.

- GV nhận xét . 2. Bài mới:

a)Giới thiệu bài(1') b) Luyện đọc(10')

- GV sửa lỗi phát âm cho hs.

- Yêu cầu hs đọc giải nghĩa từ.

- Tổ chức cho hs luyện đọc theo cặp - GV đọc mẫu.

c) Tìm hiểu bài (13')

Hoạt động của trò - 2 hs lên bảng thực hiện yêu cầu.

- Hs nhận xét

- 1 Hs đọc bài.

- 5 Hs nối tiếp nhau đọc theo đoạn ( 2 lần)

- Luyện đọc theo cặp.

- Cặp báo cáo.

(18)

Những ngày thu đẹp và buồn được tả trong khổ thơ nào?

Hai khổ thơ đầu tác giả muốn nói gì.

Nêu một hình ảnh đẹp và vui vẻ về mùa thu mới trong khổ thơ thứ 3?

Khổ thơ 3 muốn nói điều gì.

Tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật gì để tả thiên nhiên, đất trời trong mùa thu thắng lợi của kháng chiến?

Nêu một, hai câu thơ nói về lòng tự hào về đất nước tự do, về truyền thống bất khuất của dân tộc trong khổ thơ thứ 4 và thứ 5?

Hai khổ thơ cuối muốn nói điều gì.

- Em hãy nêu nội dung chính của bài.

- Qua bài em học được điều gì.

* GD QTE:

- Quyền được giáo dục về truyền thống lao động cần cù và đấu tranh anh dũng của dân tộc.

d) Đọc diễn cảm (9') - Gọi hs đọc bài theo đoạn.

- GV treo bảng phụ có nội dung luyện đoc khổ thơ 3, 4.

+ GV đọc mẫu đoạn văn.

+ Yêu cầu hs luyện đọc theo cặp.

- Tổ chức cho hs thi đọc diễn cảm.

- GV nhận xét.

3.Củng cố, dặn dò (3')

Dựa vào tranh minh hoạ và bài thơ em hãy tả lại cảnh đất nước tự do bằng lời của mình?

- GV nhận xét tiết học, tuyên dương.

- Về nhà: đọc lại bài, chuẩn bị bài sau.

Đọc thầm toàn bài Khổ thơ 1 và 2

1. Những ngày thu đẹp và buồn Đọc thầm khổ thơ thứ 3

Cảnh đất nước trong mùa thu mới rất đẹp: rừng tre phấp phới, … phấp phới, trời thu nói cười thiết tha.

2. Cảnh mùa thu mới.

+ Tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật nhân hoá làm …rộn ràng của thiên nhiên, đất trời trong mùa thu thắng lợi của cuộc kháng chiến.

Đoc thầm 2 khổ thơ cuối Nước chúng ta

Nước những người chưa bao giờ khuất 3. Lòng tự hào về….

Bài thơ thể hiện niềm vui, niềm tự hào về đất nước tự do, tình yêu tha thiết của tác giả đối với đất nước, với - Hs nối tiếp nhau nhắc lại.

- 5 hs nối tiếp nhau đọc

+ Hs theo dõi GV đọc mẫu để rút ra cách đọc hay.

+ 2 hs ngồi cùng bàn luyện đọc diễn cảm và đọc thuộc lòng.

- 3 hs tham gia thi đọc diễn cảm.

________________________________________

Tập làm văn

ÔN TẬP VỀ TẢ CÂY CỐI

I. MỤC TIÊU

(19)

1. Kiến thức: Củng cố về văn tả cây cối trình tự miêu tả, các giác quan sử dụng để quan sát, các biện pháp tu từ được sử dụng trong bài văn tả cây cối.

2. Kĩ năng: Thực hành viết đoạn văn miêu tả 1 bộ phân của cây.

3. Thái độ: HS tự giác, tích cực học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Bảng phụ. VBT.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy 1. Kiểm tra bài cũ(4')

- Gọi hs đọc lại đoạn văn đã viết lại của bài văn tả đồ vật.

- GV nhận xét.

2. Bài mới

a)Giới thiệu bài(1')

b) Hướng dẫn hs làm bài tập Bài 1(13')

- Gọi hs đọc bài văn Cây chuối mẹ và các câu hỏi cuối bài.

- Tổ chức cho hs báo cáo kết quả làm việc.

Cây chuối trong bài được tả theo trình tự nào?

Còn có thể tả cây cối theo trình tự nào nữa?

Cây chuối được tả theo sự cảm nhận của các giác quan nào?

Còn có thể quan sát cây cối bằng các giác quan nào nữa?

Tìm các hình ảnh so sánh, nhân hoá được tác giả sử dụng để tả cây chuối.

- Gv kết luận: TKBG/263.

- Gv treo bảng phụ ghi sẵn các kiến thức về văn tả cây cối và yêu cầu hs đọc.

Bài 2(14')

- Gọi hs đọc yêu cầu của bài tập.

- Gv yêu cầu: Em chọn bộ phận nào của

Hoạt động của trò - Hs trình bày tại chỗ.

- Hs lắng nghe.

- 2 hs nối tiếp đọc

- 1 hs khá điều khiển hs cả lớp trả lời từng câu hỏi trong SGK.

+ Tả theo từng thời kì phát triển của cây chuối con -> Cây chuối to -

> Cây chuối mẹ.

+ Tả từ bao quát đến chi tiết từng bộ phận.

+ Theo ấn tượng của thị giác.

+ Còn có thể quan sát bằng các giác quan: xúc giác, thị giác, khứu giác.

+ Các hình ảnh so sánh: tàu lá - dài như lưỡi mác, các tàu lá ngả ra - như cái quạt lớn, cái hoa - như mầm ...

+ Các hình ảnh nhân hoá: nó đã là cây chuối to đĩnh đạc; .nó đã nhanh chóng thành mẹ; cổ cây chuối mẹ mập tròn rụt lại, vài chiếc lá ... đánh động cho mọi người biết,...

- 1 hs đọc

- 3 đến 5 hs nối tiếp nhau giới thiệu về bộ phận của cây mình định tả.

- hs cả lớp làm bài vào VBT, 2 hs

(20)

cây để tả? hãy giới thiệu cho các bạn được biết.

- Yêu cầu hs tự làm bài.

- GV nhận xét, sửa chữa cho từng hs - Gv đọc 1 số đoạn văn hay

3.Củng cố, dặn dò (3')

Nêu cấu tạo của bài văn ta cây cối.

- Gv nhận xét chung về tiết học.

- Về nhà: chuẩn bị bài sau.

làm bài vào giấy khổ to.

- 3 đến 5 hs đọc đoạn văn

________________________________________________________________

Ngày soạn: 25.3. 2019

Ngày giảng: Thứ năm ngày 28 tháng 3 năm 2019 Toán

LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Giúp HS củng cố cách tính thời gian của một chuyện động đều.

2. Kĩ năng: Vận dụng để giải bài toán về tính thời gian của chuyển động đều.

3. Thái độ: HS yêu thích môn học

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ ghi bài tập 1.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy 1. Kiểm tra bài cũ(4')

+ HS nhắc lại công thức tính thời gian của 1 chuyển động

+ HS trình bày cách rút ra công thức tính vận tốc, quãng đường từ công thức tính thời gian và giải thích.

Nhận xét 2. Bài mới

a)Giới thiệu bài(1') b)Luyện tập

Bài 1(8'): Viết số thích hợp vào ô ...

- Cho 1 HS làm bảng phụ, lớp làm vở

- GV nhận xét.

Bài 2(7'): Yêu cầu HS đọc đề bài -Bài toán cho biết gì ?

Hoạt động của trò Bài 1: 1 HS làm

Nhận xét

HS đọc yêu cầu

+ 1 HS làm bảng, lớp làm vào vở

+ Yêu cầu HS đổi ra cách gọi thời gian thông thường

+ HS nh n xétậ

s (km) 261 78 165 96

v(km/giờ) 60 39 27,5 40

t (giờ) 4,35giờ 2giờ 6giờ 2,4 giờ - HS đọc đề bài , tìm hiểu đề.

Con ốc sên bò với vân tốc: 12cm/phút

(21)

-Bài toán hỏi gì ?

- Nhận xét.

+ Vì sao phải đổi 1,08m ra 108cm?

Bài 3(6'): Yêu cầu HS đọc đề bài.

-Bài toán cho biết gì ? -Bài toán hỏi gì ?

-GV hướng dẫn: Khi tính xong, ghi tên đơn vị thời gian chính xác vào kết quả.

+ Gọi HS nêu lại công thức tính thời gian.

- Nhận xét.

Bài 4(6'): Yêu cầu HS đọc đề bài.

-Bài toán cho biết gì ? -Bài toán hỏi gì ?

- Nhận xét.

3.Củng cố, dặn dò (3')

- Muốn tính thời gian ta làm thế nào?

-Về nhà học bài và chuẩn bị bài:

Luyện tập chung

Quãng đường : 1,08m Thời gian:. . . . phút ?

+ HS ở lớp làm vở, 1 HS làm bảng + HS nhận xét, chữa bi

Đổi 1,08 m = 108 cm

Thời gian ốc bò đoạn đường đó là:

108 : 12 = 9 ( phút) Đáp số: 9 phút - Vì đơn vị vận tốc là cm/ phút HS đọc đề bài, tìm hiểu đề.

Đại bàng bay được : 72 km Vận tốc : 96km/giờ Thời gian : . . . giờ ? + 1 HS lên bảng, HS ở lớp làm vở + HS nhận xét

Giải

Thời gian để đại bàng bay hết quãng đường 72 km là:

72 : 96 = 0,75 (giờ) hay 45 phút Đáp số: 0,75 giờ HS đọc đề bài, tìm hiểu đề.

Con rái cá bơi với vận tốc : 420m/phút Quãng đường : 10,5km

Thời gian : ... phút ?

+ HS làm bài vào vở 1 cách, 2 HS làm bảng 2 cách

Bài giải Cách 1:

Đổi 10,5 km = 10500 m

Thời gian để rái cá bơi quãng đường 10,5km là: 10500 : 420 = 25 (phút)

Đáp số: 25 phút Cách 2: Giải:

Đổi 420 m/ phút = 0,42 km/ phút Thời gian để rái cá bơi quãng đường 10,5km là : 10,5 : 0,42 = 25 (phút)

Đáp số: 25 phút

________________________________________

Luyện từ và câu

LIÊN KẾT CÂU TRONG BÀI BẰNG TỪ NGỮ NỐI

(22)

I. MỤC TIấU

1. Kiến thức: Giúp HS hiểu thế nnào là liên kết câu bằng từ nối.

2. Kĩ năng: Biết tìm từ ngữ có tác dụng nối trong đoạn văn.

3. Thỏi độ: Biết cách sử dụng các từ ngữ nối để liên kết câu.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ viết đoạn văn ở bài tập 1.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy 1. Kiểm tra bài cũ(4')

- Mời 2 học sinh nối tiếp nhau đọc thuộc lũng khoảng 10 cõu ca dao, tục ngữ trong bài tập 2 của tiết Luyện từ và cõu trước.

2. Bài mới

a)Giới thiệu bài(1') b)Nhận xột(12')

Bài 1: Mỗi từ ngữ được in đậm dưới đõy cú tỏc dụng gỡ ?

+ Cỏc em đọc đoạn văn, đỏnh số thứ tự cỏc cõu văn.

+ Chỉ ra tỏc dụng của cỏc quan hệ từ được in đậm trong đoạn.

- Giỏo viờn chốt lại : Sử dụng quan hệ từ hoặc, vỡ vậy để liờn kết cõu, người ta gọi đú là biện phỏp dựng từ ngữ nối để liờn kết cõu.

Bài 2: Tỡm thờm những từ ngữ mà em biết cú tỏc dụng giống như cụm từ vỡ vậy ở đoạn văn trờn.

Ghi nhớ

c)Hướng dẫn hs làm bài luyện tập Bai tập 1(8') Đọc bài văn sau. Tỡm cỏc từ ngữ cú tỏc dụng nối trong ba đoạn văn đầu hoặc bốn đoạn văn cuối

+ Cỏc em tự đọc thầm lại bài văn.

+ Tỡm cỏc từ ngữ cú tỏc dụng nối trong 3 đoạn văn đầu hoặc 4 đoạn văn cuối.

- Giỏo viờn phỏt bỳt dạ và phiếu cho một vài học sinh.

- Cho học sinh trỡnh bày kết quả làm bài, GV nhận xột, chốt lại kết quả đỳng.

Hoạt động của trũ - HS đọc, nhận xột.

- 1 học sinh đọc

- Học sinh làm việc theo cặp.

+ Quan hệ từ hoặc cú tỏc dụng nối từ em bộ với chỳ mốo trong cõu 1.

+ Quan hệ từ vỡ vậy cú tỏc dụng nối cõu 1 với cõu 2.

học sinh đọc yờu cầu

Một số học sinh phỏt biểu ý kiến .

Tuy nhiờn, mặc dự, nhưng, thậm chớ, cuối cựng, ngồi ra, mặt khỏc…

- 2 học sinh đọc.

- 2 học sinh nối tiếp nhau đọc.

- học sinh làm bài..

+ Từ ngữ cú tỏc dụng nối trong 3 đoạn văn đầu:

Đoạn 1: nhưng nối cõu 3 với cõu 2.

Đoạn 2:vỡ thế nối cõu 4 với cõu 3, nối đoạn 2 với đoạn 1.Từ rồi nối cõu 5 với cõu 4.

Đoạn 3: nhưng nối cõu 6 với cõu 5,nối đoạn 3 với đoạn 2. Từ rồi nối cõu 7 với cõu 6.

+ Từ ngữ cú trong 4 đoạn cuối

(23)

Bài 2. Mẩu chuyện vui dưới đây có một chỗ dùng sai từ để nối, em hãy chữa lại cho đúng - Giáo viên giao việc:

+ Mỗi học sinh đọc lại mẩu chuyện vui.

+ Tìm chỗ dùng sai từ để nối . + Chữa lại chỗ sai cho đúng . Nhận xét, chữa bài

3.Củng cố, dặn dò (3')

Cách dùng từ ngữ nối để liên kết câu?

- Giáo dục hs biết sử dụng đúng những từ ngữ nối.

Nhận xét chung

- Dặn học sinh ghi nhớ kiến thức vừa học để biết dùng từ ngữ nối khi viết câu, đoạn, bài, tạo nên những đoạn, bài viết có liên kết chặt chẽ.

Đoạn 4: đến nối câu 8 với câu 7,nối đoạn 4 với đoạn 3.

Đoạn 5: đến nối câu 11 với câu 9,10; từ sang, đến nối câu 12 với câu 9,10,11.

Đoạn 6: nhưng nối câu 13 với câu 12, nối đoạn 6 với đoạn 5, mi đến nối câu 14 với câu 13.

Đoạn 7: đến khi nối câu 15 với câu 14, nối đoạn 7 với đoạn 6,rồi nối câu 16 với câu 15.

Học sinh đọc yêu cầu của bài tập + đọc mẩu chuyện vui.

Hs làm bài * Cách chữa

Thay từ nhưng bằng vậy hoặc vậy thì, thế thì, nếu thế thì, nếu vậy thì.

________________________________________________________________

Ngày soạn: 26.3. 2019

Ngày giảng: Thứ sáu ngày 29 tháng 3 năm 2019 Kiểm tra giữa học kì 2

Môn Toán + Tiếng việt

____________________________________

Kĩ năng sống+ Sinh hoạt Kĩ năng sống

BÀI 12: KĨ NĂNG PHÂN CÔNG CÔNG VIỆC ( Tiết 2)

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: HS trình bày được ích lợi của kĩ năng phân công công việc 2. Kĩ năng: Thực hành được các cách phân công công việc hợp lí.

3.Thái độ: GD HS luôn biết đoàn kết, hỗ trợ từng thành viên trong lớp.

II. ĐỒ DÙNG

Sách Thực hành Kĩ năng sống- lớp 5. NXB Giáo dục VN

(24)

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

1. Tổ chức(1') - Hát

2. Dạy bài mới

a. Giới thiệu bài : (1') b. Nội dung(16') HĐ3: Bài học

- Yc HS quan sát SGK, đọc chú thích của từng phần.

1. Những điều em nên làm để phân công công việc hợp lý.

2. Những điều cần tránh.

3. Em cần nhớ.

GVKL: Nội dung bài học tr 50,51.

HĐ4: Đánh giá, nhận xét

- GV hướng dẫn HS tô mầu vào phần 1: Em tự đánh giá.

- Gv thu bài ghi nhận xét.

- Quan sát và đọc.

- Vài HS nhắc lại.

- HS tô màu.

3. Củng cố- dặn dò:(2')

- Muốn phân công công việc hợp lí cần lưu ý gì?

- Nhận xét giờ học - chuẩn bị bài sau.

- 1 hs trả lời.

Sinh hoạt NHẬN XÉT TUẦN 27

I. MỤC TIÊU

- Giúp HS: Nắm được ưu khuyết điểm của bản thân tuần qua.

- Đề ra phương hướng phấn đấu cho tuần tới.

- HS biết tự sửa chữa khuyết điểm, có ý thức vươn lên, mạnh dạn trong các hoạt động tập thể, chấp hành kỉ luật tốt.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Những ghi chép trong tuần, họp cán bộ lớp.

III. NỘI DUNG SINH HOẠT

1.Ô.Đ.T.C.

2.Nhận xét chung trong tuần.

a.Lớp trưởng nhận xét-ý kiến của các thành viên trong lớp.

b.Giáo viên chủ nhiệm *Nề nếp

- Chuyên cần: ...

- Ôn bài: ...

- Thể dục vệ sinh: ...

...

- Mặc đồng phục:...

(25)

- Đội viên thực hiện việc đeo khăn quàng:...

...

*Học tập:

...

...

...

...

*Các hoạt động khác:

- Lao động: ...

- Thực hiện ATGT: ...

...

...

...

3. Phương hướng tuần tới:

- Tiếp tục ổn định và duy trì mọi nề nếp lớp.

- Nhắc nhở HS bảo vệ sức khỏe.

- Tuyên truyền việc thực hiện đảm bảo an ninh, trật tự an toàn trong

trường .Thực hiện tốt đã kí cam kết, thực hiện tốt ATGT, VSATTP. Phòng dịch bệnh..., không chơi trò chơi bạo lực..

- Tích cực chăm sóc công trình măng non.

- Lao động theo sự phân công.

- Tiếp tục hoàn thiện sản phẩm cuộc thi Sáng tạo TTNNĐ 4. Chương trình văn nghệ

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

 Ask the students to write the letter Tt in the box in their book and tick the correct pictures that begin with the t sound. Answer keys: tiger, tent,

 Point to the up and umbrella phonics cards and say: “Up in an umbrella can you see it?” The students repeat.  Follow the same procedure and present the rest of the

- Slowly say: ugly, up, ring, snake, umbrella, under, tiger - Repeat the activity by saying the words quickly and ask the students to circle the correct pictures. - Go around

- Go around the classroom to provide any necessary help, ask individual students to say out the letter, the sound and the item..

Allow the pupils some time to colour in the pictures of the words that start with the /v/ sound. Check around the classroom providing any

Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ;

4, Năng lực: Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ; Văn học; Thẩm mĩ.. * BVMT: Giáo dục hs có ý thức giữ gìn bảo

4, Năng lực: Tự chủ và tự học; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Tư duy và lập luận toán học; Mô hình hóa toán học; Giao tiếp toán