• Không có kết quả nào được tìm thấy

KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 MÔN: VẬT LÝ

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 MÔN: VẬT LÝ"

Copied!
1
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

PHÒNG GD – ĐT ĐÔNG HẢI KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 VÒNG HUYỆN NĂM HỌC 2014 – 2015 ĐỀ CHÍNH THỨC

(Đề gồm có 01 trang) MÔN: VẬT LÝ

Thời gian làm bài: 150 phút;

(không kể thời gian giao đề) Họ, tên thí sinh :………

Số báo danh :………

Câu 1 (5,0 điểm):

Khi đi xuôi dòng sông, một chiếc ca nô và một chiếc bè cùng xuất phát tại điểm A. Sau thời gian T = 60 phút, chiếc ca nô tới B và đi ngược lại gặp chiếc bè tại một điểm cách A về phía hạ lưu một khoảng l = 6km. Xác đinh vận tốc chảy của dòng nước. Biết rằng động cơ ca nô chạy cùng một chế độ ở cả hai chiều chuyển động .

Câu 2 (5,0 điểm):

Hai gương phẳng có hai mặt phản xạ quay vào nhau, tạo với nhau một góc a = 1200 (hình vẽ H. 1). Một điểm sáng S nằm cách cạnh chung của hai gương một

khoảng OS = 6 cm.

a) Hãy vẽ ảnh của điểm sáng tạo bởi hai gương.

và xác định số ảnh tạo bởi hệ gương trên.

b) Tính khoảng cách giữa hai ảnh. H.1 Câu 3 (5,0 điểm):

Cho hai bình cách nhiệt. Bình một chứa m1 = 4kg nước ở nhiệt độ t1 = 200C; bình hai chứa m2 = 8kg nước ở nhiệt độ t2 = 400C. Người ta trút một lượng nước m từ bình hai sang bình một . Sau khi nhiệt độ ở bình một đã cân bằng là t’1 , người ta lại trút một lượng nước m từ bình một sang bình hai. Nhiệt độ ở bình hai khi cân bằng là t’2 = 380C.

Hãy tính lượng nước m đã trút trong mỗi lần và nhiệt đỗ t’1 lúc cân bằng ở bình một.

Cho biết nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg.K.

Câu 4 (5,0 điểm):

Cho mạch điện như hình H.2, biết U = 36V không đổi, R1 = 4, R2 = 6, R3 = 9, R5 = 12.

Các ampe kế có điện trở không đáng kể.

a) Khóa K mở, ampe kế A1 chỉ 1,5A. Tìm R4. b) Đóng khóa K, tìm số chỉ của các ampe kế.

--- HẾT---

O N

M

S

(2)

PHÒNG GD – ĐT ĐÔNG HẢI KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 VÒNG HUYỆN NĂM HỌC 2014 – 2015 MÔN: VẬT LÝ

Thời gian làm bài: 150 phút;

(không kể thời gian giao đề) HƯỚNG DẪN CHẤM

Câu 1 (5,0 điểm):

(0,25 điểm)

Gọi v1 là vận tốc của ca nô so với dòng nước, v2 vận tốc của nước so với bờ, v là vận tốc của ca nô so với bờ :

- Khi xuôi dòng : v = v1 + v2 (0,50 điểm) - Khi ngược dòng : v’ = v1 – v2 (0,50 điểm) Giả sử B là vị trí ca nô bắt đầu đi ngược , ta có :

AB = (v1 + v2) T (0,50 điểm) Khi ca nô ở B giả sử chiếc bè ở C thì :

AC = v2T (0,25 điểm) Ca nô gặp bè đi ngược lại ở D thì :

l = AB – BD (0,25 điểm)

l = (v1 + v2) T – (v1 – v2)t (1) (0,50 điểm) l = AC + CD (0,25 điểm)

l = v2T + v2t (2) (0,50 điểm) Từ (1) và (2) ta có :

(v1 + v2)T – (v1 – v2) t = v2T + v2t (0,50 điểm)

t = T (3) (0,25 điểm) Thay (3) vào (2), ta có :

l =2 v2 T (0,25 điểm)

v2 = 2

l

T (0,25 điểm) l

A C D B

V2 V

(3)

Thay số : v2 = 6 3 /

2.1 km h (0,25 điểm) Câu 2 (5,0 điểm):

Vẽ hình: (1,0 điểm)

a) Vẽ ảnh S1 đối xứng với S qua OM  O 1 = O 2 (0,50 điểm) Vẽ ảnh S2 đối xứng với S qua ON  O 3 = O 4 (0,50 điểm) OS1 = OS = OS2 (S1OS và SOS2 cân tại O) (0,25 điểm) Như vậy có hai ảnh được tạo thành là S1 và S2 (0,25 điểm)

b) Vẽ OH ^ S1S2 . Vì O 2 + O 3= 1200 (0,50 điểm)  O 1 + O 4= 1200 (0,50 điểm) Do đó góc S1OS2 = 3600 – 2400 = 1200 (0,50 điểm) Trong tam giác S1OS2 cân tại O, AH là đường cao nên cũng là phân giác

Suy ra O 5 = O 6= S OS1 2 1200

2 2 = 600 (0,50 điểm) S2H = OS2.sin600 » 0,866.6 = 5,196  S1S2 » 10,39 (cm). (0,50 điểm) Câu 3 (5,0 điểm):

Cho biết: m1 = 4kg ; m2 = 8kg ; t1 = 200C ; t2 = 400C ; t’2 = 380C c = 4200J/kg.K

Tính m = ? ; t’1 = ?

Giải :

6 5 4

2 3 1

H S1

S2 I

K

O N

M

S

(4)

- Khi trút lượng nước m từ bình hai sang bình một ta có:

Qtỏa = Qthu

Suy ra mc(t2 – t’1) = m1c(t’1 – t1) (0,50 điểm)

m(t2 – t’1) = m1(t’1 – t1) (0,50 điểm) Hay m.(40 – t’1) = 4.(t’1 – 20) (0,50 điểm)

40m – mt’1 = 4t’1 – 80 (1) (0,50 điểm) - Khi trút lượng nước m từ bình một sang bình hai ta có:

Qthu = Qtỏa

Suy ra mc(t’2 – t’1) = c(m2 – m)(t2 – t’2) (0,50 điểm)

m (t’2 – t’1) = (m2 – m)(t2 – t’2) (0,50 điểm) Hay 38m – mt’1 = 16 – 2m (0,50 điểm)

40m - mt’1 = 16 (2) (0,50 điểm) Trừ (1) cho (2) theo vế với vế, ta có :

0 = 4t’1- 96 t’1 = 240C. (0,50 điểm) Thay t’1 = 240C vào (2) ta có: 40m – 24m = 16 m = 1kg. (0,50 điểm) Câu 4: (5,0 điểm)

a) Khi khóa K mở, mạch điện trở thành (xem H.3): (0,50 điểm)

Với I3 = 1,5A nên U3 = I3R3 =

1,5  9 = 13,5 (V). (0,25 điểm) Vậy hiệu điện thế trên hai đầu điện trở R1 và R2 là:

U12 = U – U3 = 36 – 13,5 = 22,5(V) (0,25 điểm) Do đó, cường độ dòng điện trong mạch chính là:

(5)

12

1 2

22,5 2, 25( ) 10

I U A

R R

(0,25 điểm)

Suy ra cường độ dòng điện qua điện trở R4 là:

I4 = I– I3 = 2,25 – 1,5 = 0,75(A) (0,25 điểm) Điện trở tương đương của R4 và R5 là: 4,5 3

4

13,5 18( ) 0, 75

R U

I (0,25 điểm) Vậy điện trở R4 có giá trị là: R4 = R4,5 – R5 = 18 – 12 = 6() (0,25 điểm) b) Khi khóa K đóng, mạch điện tương đương là (xem H.4): (0,50 điểm)

Điện trở tương đương của R2 và R4 là: 2 2,4

6 3( ) 2 2

RR    (0,25 điểm)

Điện trở tương đương của R2, R4 và R3 là: R2,3,4 = 3 + 9 = 12 () (0,25 điểm) Vậy điện trở tương đương của đoạn mạch CD là: 5 12 6( )

2 2

CD

RR   

(0,25 điểm)

Ta có: 1 1 1

1 1

36 3, 6( ) 4 6 10

CD CD

CD CD

U U U

U U

I A

R R R R

(0,50 điểm) Suy ra UCD = I1RCD = 3,6  6 = 21,6(V) (0,25điểm) Vậy 5 3

5

21,6 1,8( ) 12

UCD

I I A

R (0,25 điểm)

5

2 4

1,8 0,9( ) 2 2

III   A (0,25điểm) Ampe kế A2 chỉ: I1 – I2 = 3,6 – 0,9 = 2,7 (A) (0,25 điểm)

Ampe kế A1 chỉ: I3 = 1,8(A) (0,25 điểm) ---HẾT---

*Ghi chú: Thí sinh giải đúng các cách khác vẫn được điểm tối đa.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Trong bài báo này, chúng tôi đưa ra một vài kết quả mới về sự tồn tại điểm bất động của các ánh xạ T-co yếu suy rộng kiểu Chatterjea và T-co yếu suy rộng kiểu Kannan

Cần phải có một chiến lược cụ thể giám sát chặt chẽ việc sử dụng kháng sinh trong chăn nuôi, đặc biệt với các đàn giống gốc như vịt Bầu và vịt Đốm để góp

Hai bến sông trên một bờ sông A và B cách nhau S=10km. Nước chảy từ A đến B với vận tốc u=5km/h. Từ A, cứ mỗi phút lại có một chiếc canô đi đến B và lập tức trở về A.

rằng, sau khi gặp nhau bạn Minh tiếp tục chở bạn Trang đến trường với vận tốc v. Người ta lần lượt thả vào bình này những quả cầu giống nhau đã được đốt nóng đến

Một chiếc thuyền chạy thẳng đều dọc theo bờ sông xuôi dòng nước từ bến A đến bến B cách nhau 36km mất thời gian là 1giờ30 phútc. Vận tốc của

Bài 312 (trang 57 Bài tập Toán 5): Vận tốc của ca nô khi nước lặng là 13 km/giờ. Vận tốc dòng nước là 3 km/giờ. Tính vận tốc của ca nô khi đi xuôi dòng và vận tốc của ca

Thời gian đi = Thời gian đến – thời gian xuất phát – thời gian nghỉ (nếu có). Tính vận tốc: Ta lấy quãng đường chia cho thời gian đi. Hỏi vận tốc của xe ô tô bằng bao

ứng quang điện, hiện tượng Compton và tính chất hạt của ánh sáng thể hiện qua các hiện tượng này; sự phát triển của lý thuyết vật lý để giải thích các kết quả thực