MỘT VÀI KẾT QUẢ VỀ ĐIỂM BẤT ĐỘNG TRONG KHÔNG GIAN B-MÊTRIC
Đinh Huy Hoàng1, Đỗ Thị Thủy2
TÓM TẮT
Trong bài báo này, chúng tôi đưa ra một vài kết quả mới về sự tồn tại điểm bất động của các ánh xạ T-co yếu suy rộng kiểu Chatterjea và T-co yếu suy rộng kiểu Kannan trong không gian b-mêtric. Các kết quả trong bài báo là mở rộng thực sự của các kết quả chính trong các tài liệu [9,10].
Từ khóa: Điểm bất động, không gian mêtric đầy đủ, không gian b-mêtric, T-co yếu.
1. ĐẶT VẤN ĐỀ
Các khái niệm về ánh xạ T-co yếu suy rộng kiểu Kannan, kiểu Chatterjea trong không gian mêtric đã được giới thiệu và nghiên cứu bởi A. Razani, V. Paraneh [10] vào năm 2013.
Sau đó (2014), Z.Mustaja và các cộng sự [9] đã mở rộng kết quả của Razami, Parvaneh [10]
về sự tồn tại điểm bất động của ánh xạ T-co yếu suy rộng kiểu Kannan, Chatterjea trong không gian mêtric cho không gian b-mêtric. Trong bài báo, chúng tôi đã chứng minh được một định lý về sự tồn tại điểm bất động trong không gian b-mêtric.
2. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU 2.1. Một số khái niệm cơ bản
Mục này trình bày một số định nghĩa về các loại ánh xạ co, T-co, T-co yếu suy rộng trong không gian mêtric cùng một vài định nghĩa trong không gian b-mêtric mà chúng ta cần dùng trong bài báo.
2.1.1. Định nghĩa 1
Giả sử là không gian mêtric và .
1) ([5]). Ánh xạ được gọi là co kiểu Kannan nếu tồn tại sao cho
,
2) ([1]). Ánh xạ được gọi là co kiểu Chatterjea nếu tồn tại sao cho
,
1 Giảng viên khoa Sư phạm Toán, Trường Đại học Vinh
2 Giáo viên Trường Trung học phố thông Quảng Xương 2, Thanh Hóa
( , )X d f X: X
f 0,1
2
( , ) [ ( , ) ( , )]
d fx fy d x fx d y fy x y, X
f 0,1
2
( , ) [ ( , ) ( , )]
d fx fy d x fy d y fx x y, X
2.1.2. Định nghĩa 2
Giả sử là không gian mêtric, là hàm liên tục sao cho khi và chỉ khi và là ánh xạ.
1) ([2]). Ánh xạ được gọi là co yếu kiểu Chatterjea nếu
,
2) ([10]). Ánh xạ được gọi là co yếu kiểu Kannan nếu
,
2.1.3. Định nghĩa 3
Giả sử là không gian mêtric, và là hai ánh xạ từ X vào X.
1) ([8]). Ánh xạ được gọi là T-co kiểu Kannan nếu tồn tại sao cho
,
2) ([10]). Ánh xạ được gọi là T-co kiểu Chatterjea nếu tồn tại sao cho
,
2.1.4. Định nghĩa 4 ([6])
Hàm được gọi là hàm chuyển đổi khoảng cách nếu liên tục, tăng ngặt và
Trong định nghĩa sau, là hàm chuyển đổi khoảng cách, còn là hàm liên tục và khi và chỉ khi .
2.1.5. Định nghĩa 5 ([10])
Giả sử là không gian mêtric, và là hai ánh xạ từ X vào X.
1) Ánh xạ được gọi là T-co yếu suy rộng kiểu Chatterjea nếu
,
2) Ánh xạ được gọi là T-co yếu suy rộng kiểu Kannan nếu
,
Khi lấy là ánh xạ đồng nhất, ta thấy rằng các khái niệm ánh xạ T- co yếu kiểu Chatterjea và T-co yếu kiểu Kannan là trường hợp đặc biệt của khái niệm ánh xạ T-co yếu suy rộng kiểu Chatterjea và T-co yếu suy rộng kiểu Kannan tương ứng.
( , )X d
:
0,
2 [0; )( , )x y 0
x y0 f X: X f
( , ) 1[ ( , ) ( , )]- ( ( , ), ( , ))
d fx fy 2 d x fy d y fx d x fy d y fx x y, X f
( , ) 1[ ( , ) ( , )]- ( ( , ), ( , ))
d fx fy 2 d x fx d y fy d x fx d y fy x y, X
( , )X d T f
f 0,1
2
( , ) [ ( , ) ( , )]
d Tfx Tfy d Tx Tfx d Ty Tfy x y, X
f 0,1
2
( , ) [ ( , ) ( , )]
d Tfx Tfy d Tx Tfy d Ty Tfx x y, X
: 0, 0,
(0) 0.
: 0,
2
0,
( , )x y 0
xy0
( , )X d T f
f
( , ) ( , )
( ( , )) ( )- ( ( , ), ( , ))
2
d Tx Tfy d Ty Tfx
d Tfx Tfy d Tx Tfy d Ty Tfx
x y, X
f
( , ) ( , )
( ( , )) ( )- ( ( , ), ( , ))
2
d Tx Tfx d Ty Tfy
d Tfx Tfy d Tx Tfx d Ty Tfy
x y, X
: 0, 0,
2.1.6. Định nghĩa 6 ([3])
Giả sử là tập khác rỗng và số thực . Hàm được gọi là b- mêtric nếu với mọi , ta có
1) ;
2) ;
3) (bất đẳng thức tam giác).
Tập cùng với một b-mêtric trên nó được gọi là không gian b-mêtric với tham số s, nói gọn là không gian b-mêtric và kí hiệu bởi hoặc .
Chú ý:
1) Từ đây về sau, khi nói tới không gian b-mêtric ta luôn hiểu tham số của nó là s1.
2) Từ định nghĩa không gian mêtric và không gian b-mêtric ta thấy rằng, không gian mêtric là trường hợp đặc biệt của không gian b-mêtric khi .
2.1.7. Định nghĩa 7 ([3])
Giả sử là dãy trong không gian b-mêtric .
Dãy được gọi là b-hội tụ (nói gọn là hội tụ) tới và được kí hiệu bởi hoặc nếu với mọi , tồn tại số tự nhiên sao cho
với mọi . Nói cách khác, khi và chỉ khi khi .
Dãy được gọi là dãy Cauchy nếu với mọi , tồn tại số tự nhiên sao cho
với mọi .
Không gian b-mêtric được gọi là đầy đủ nếu mọi dãy Cauchy trong nó đều hội tụ.
2.1.8. Bổ đề 1
Giả sử là dãy trong không gian b-mêtric và . Khi đó, 1) là dãy Cauchy;
2) là duy nhất;
3)
2.1.9. Định nghĩa 8
Giả sử là không gian b-mêtric, ánh xạ được gọi là liên tục nếu
mọi dãy trong mà ta có .
2.2. Một vài kết quả về sự tồn tại điểm bất động của các ánh xạ T-co Suy rộng trong không gian b-mêtric
X s1 d X: X
0,
, , x y zX ( , ) 0
d x y xy ( , ) ( , ) d x y d y x
( , ) ( , ) ( , ) d x y s d x z d z y
X
( , )X d X
1 s
xn ( , )X d
xn xXxn x lim n
n x x
0 n0 d x x( , )n
nn0 xn x d x x( n, )0 n
xn 0 n0( n, m)
d x x n m, n0
xn ( , )X d xn x X
xnx
1 ( , ) lim inf ( , )n limsup ( , )n ( , ), .
n n
d x y d x y d x y sd x y y X
s
( , )X d f X: X
xn X xn x fxn fxTa kí hiệu
= { là hàm chuyển đổi khoảng cách}.
và 2.2.1. Định lý 1
Giả sử là không gian b-mêtric đầy đủ, và là hai ánh xạ từ X vào X thỏa mãn:
i) đơn ánh và liên tục;
ii) Tồn tại , và các hằng số sao cho
(2.2.1)
với mọi .
Khi đó, các khẳng định sau đây là đúng hoặc:
Với mỗi , dãy hội tụ.
2) Nếu là ánh xạ hội tụ dãy con thì có duy nhất điểm bất động trong .
3) Nếu là ánh xạ hội tụ dãy thì với mỗi , dãy hội tụ tới điểm bất động của .
Chứng minh.
1) Lấy bất kỳ . Ta xây dựng dãy bởi
Đặt
Đầu tiên, ta chứng minh khi . Từ điều kiện (2.2.1), với mọi ta có:
(2.2.2)
Đặt thì . Từ là hàm không âm và là hàm
tăng cùng (2.2.2) suy ra với mọi
: 0,
0,
: 0, 2
0,
( , )x y 0 x y 0
(lim inf n, lim inf n) lim inf ( ,n n) .
n x n y n x y
( , )X d T f
T
1 2 3 4 21
, , , 0,
1
s
1 2 3 4
( (d Tfx Tfy, )) (max sd Tx Ty( , ), d Tx Tfy( , ) d Ty Tfx( , ), s d Tx Tfx[ ( , ) d Ty Tfy( , )] )
2 4 3 4
( d Tx Tfy( , ) d Tx Tfx( , ), d Ty Tfx( , ) d Ty Tfy( , ))
, x yX
x0X
Tf xn 0
T f X
T x0X
f xn 0
f
x0X
xn xn1 fxn fn1x0 n 0,1,..., 0,1,...
n n
y Tx n
( n, n 1) 0
d y y n
1, 2,...
n
1 1
( (d y yn, n )) ( (d Tfxn ,Tfxn))
1 1 2 3 1 1 4 1 1
(max sd y y( n, n ), d y y( n, n) d y( n ,yn ), s d y y( ( n, n ) d y( n ,yn)) )
4 1 3 1 1 4 1
( d y y( n, n ), d y( n ,yn ) d y( n ,yn))
1 3 4
1 1(max , , s d y( ( n ,yn) d y y( n, n )))
4 1 3 1 1 4 1
( d y y( n, n ), d y( n ,yn ) d y( n ,yn)).
1 3 4
max , ,
0, 21 1
s
1 1 1
( n , n) ( ( n , n) ( n, n ))
d y y s d y y d y y n1, 2,...
Do đó,
Từ suy ra nên với mọi Như
vậy là dãy các số thực không âm và giảm. Do đó, nó hội tụ. Giả sử Từ (2.2.2) và tính chất của ánh xạ , cho , ta được
Từ đó Kết hợp với tính chất của suy ra
(2.2.3)
Nếu thì Giả sử . Khi đó, nếu thì theo điều kiện (2.2.1) suy ra
Do đó, Do tăng ngặt nên . Mà nên
Nếu và thì từ (2.2.3) ta có . Từ (2.2.1) và
là hàm tăng nên:
Cho ta có . Tương tự như trên ta có
được . Như vậy ta luôn có
(2.2.4)
Tiếp theo, ta chứng minh là dãy Cauchy. Giả sử không là dãy Cauchy. Khi đó, tồn tại sao cho có thể tìm được hai dãy con và của dãy thỏa mãn là chỉ số bé nhất để cho và:
(2.2.5)
Từ đó suy ra
, (2.2.6)
Từ (2.2.5), (2.2.6) và bất đẳng thức tam giác ta có
,
Lấy hai vế ta được
1 1
( , ) ( , )
n n 1 n n
d y y s d y y
s
n 1, 2,...
1 s 2
1
1 s
s
d y( n1,yn)d y( n1,yn) n1, 2,...
d y y( n, n1)
lim ( n 1, n) r 0.
n d y y
n
4 4 3 1 1
(r) (2 r) ( r, r lim inf ( n , n ))
s n d y y
4 4 3 1 1
(r) ( r, r lim inf ( n , n ))
n d y y
4 4 3 1 1
( r, r lim inf ( n , n )) 0.
n d y y
4r 3lim inf ( n 1, n 1) 0.
n d y y
4 0
r0. 4 0 30
1 1 1
( (d yn ,yn)) ( sd y y( n, n ))
n 1, 2,...
(r) ( 1sr).
r1sr 1 21 1
1
s s
r0. 4 0 3 0 lim inf ( n 1, n 1) 0
n d y y
1 1 1 3 1 1
( n , n) ( ( n, n ) ( n , n )
d y y s d y y d y y n 1, 2,...
n r 1 r 3lim inf ( n1, n 1) 1 r
n
s d y y s
r0
lim ( n, n 1) r 0
n d y y
yn
yn 0
ynk
ymk
ynnk nk mk k
( , )
k k
n m
d y y
( 1, )
k k
n m
d y y k 1, 2,...
1 1 1
( , ) [ ( , ) ( , )] ( , )
k k k k k k k k
m n m n n n n n
d y y s d y y d y y s sd y y
k 1, 2,...
limsup
k
(2.2.7)
Từ cùng với (2.2.6) suy ra
(2.2.8)
Mặt khác, từ và
cùng (2.2.4) và (2.2.7) suy ra
(2.2.9)
Tương tự như trên, ta chứng minh được rằng
(2.2.10)
Và
(2.2.11)
Từ cùng (2.2.4) và (2.2.8) ta có
(2.2.12)
Áp dụng (2.2.5) và điều kiện (2.2.1) ta có
Từ (2.2.4), (2.2.10), (2.2.11), (2.2.12) và sử dụng tính chất của suy ra
(2.2.13)
Mặt khác, nên .
Kết hợp với (2.2.13) và tính chất của ta có:
limsup ( mk, nk)
k
d y y s
1 1
( , ) [ ( , ) ( , )]
k k k k k k
m n m n n n
d y y s d y y d y y
limsup ( , 1)
k k
m n
k
d y y s
1 1
( , ) [ ( , ) ( , )]
k k k k k k
m n m m m n
d y y s d y y d y y
1 1
( , ) [ ( , ) ( , )]
k k k k k k
m n m m m n
d y y s d y y d y y
2
limsup ( 1, )
k k
m n
k
d y y s
s
lim inf ( , 1)
k k
m n
k d y y
s
2
lim inf ( 1, )
k k
m n
k d y y s
s
1 1 1 1
( , ) [ ( , ) ( , )]
k k k k k k
m n m m m n
d y y s d y y d y y
1 1
limsup ( , )
k k
m n
k
d y y s
1 1
( ) ( ( , )) ( ( , ))
k k k k
m n m n
d y y d Tfx Tfx
1 1 1 2 1 3 1
(max{ ( , ), ( , ) ( , ),
k k k k k k
m n m n n m
sd y y d y y d y y
4 ( ( 1, ) ( 1, ))})
k k k k
m m n n
s d y y d y y
2 1 4 1 3 1 4 1
( ( , ) ( , ), ( , ) ( , )).
k k k k k k k k
m n m m n m n n
d y y d y y d y y d y y
,
1 1 1 2 1 3 1
( ) (limsup(max{ ( , ), ( , ) ( , ),
k k k k k k
m n m n n m
k
sd y y d y y d y y
4 ( ( 1, ) ( 1, ))}))
k k k k
m m n n
s d y y d y y
2 1 4 1 3 1 4 1
(liminf ( ( , ) ( , )), liminf ( ( , ) ( , )))
k k k k k k k k
m n m m n m n n
k d y y d y y k d y y d y y
2 2
1 2 3 2 1
(max{ , , 0}) (lim inf ( , ),
k k
m n
k
s s d y y
3 1
lim inf ( , ))
k k
n m
k d y y
2 2
1 2 3
max{ s , s } 1 ( )(max{1s2 , 2s2 3 , 0})
(2.2.14)
và
(2.2.15)
Từ (2.2.10), (2.2.11), (2.2.14) và (2.2.15) suy ra . Từ (2.2.13) ta có . Do đó, hay . Điều này mâu thuẫn với giả thiết . Mâu thuẫn này chứng tỏ là dãy Cauchy. Vì đầy đủ nên tồn
tại sao cho khi , tức là
(2.2.16)
2) Bây giờ, giả sử là ánh xạ hội tụ dãy con. Ta chứng minh có điểm bất động.
Vì hội tụ dãy con và là dãy hội tụ nên có dãy con sao cho khi . Do liên tục nên . Kết hợp với (2.2.16) suy ra . Sử dụng điều kiện (2.2.1) ta có
.
Vì là hàm tăng ngặt nên từ bất đẳng thức trên ta có: hay . Vì đơn ánh nên hay là điểm bất động của f.
Cuối cùng, giả sử và là hai điểm bất động của . Theo điều kiện (2.2.1) ta có
(2.2.17)
Vì , là hàm tăng ngặt nên:
Do đó,
(2.2.18)
2lim inf ( 1, ) 0
k k
m n
k d y y
3lim inf ( 1, ) 0
k k
n m
k d y y
2 3 0
2
( ) ( 1s )
1s2 1 12
s
1 2
0, 1 1
s
yn ( , )X dyX yn y n
1
0 1
lim n lim n lim n
n Tf x n Tfx n y y
T f
T
Tfxn
fxn
fxnini
fx x X ni T
ni
Tfx Tx yTx
1 ( , ) (lim inf ( , n)) lim inf ( ( , n))
n n
d Tfx Ty d Tfx Tfx d Tfx Tfx
s
1 2 1 3 4 1
limsup( (max{ ( , n), ( , n ) ( ,n ), ( ( , ) ( ,n n ))}))
n
sd y y d y y d y Tfx s d y Tfx d y y
1 2 1 3 4 1
(limsup(max{ ( , n), ( , n ) ( ,n ), ( ( , ) ( ,n n ))}))
n
sd y y d y y d y Tfx s d y Tfx d y y
3 4 2
(max{ ( , ), ( , )}) ( , )
1
sd y Tfx sd y Tfx s d y Tfx
s
d y Tfx( , )0 TxTfx
T x fx x
x x f
1 2 3
( (d Tx Tx, )) ( (d Tfx Tfx, )) (max{ sd Tx Tx( , ), d Tx Tx( , ) d Tx Tx( , )
4s d Tx Tx( ( , ) d Tx Tx( , )}) ( 2d Tx Tx( , ), 3d Tx Tx( , ))
1 2 3 2 3
(max{ s, } (d Tx Tx, )) ( d Tx Tx( , ), d Tx Tx( , ))
1 2 3
max{ s, } 1
2 3
( d Tx Tx( , ), d Tx Tx( , )) 0
2d Tx Tx( , ) 3d Tx Tx( , )) 0
Nếu hoặc thì từ (2.2.18) ta có . Nếu thì từ (2.2.17), kết hợp với và tính chất của hàm ta có . Như vậy, ta luôn
có , tức . Do đơn ánh nên . Vậy điểm bất động của là
duy nhất.
3) Giả sử là ánh xạ hội tụ dãy. Khi đó, trong chứng minh 2) ở trên thay bởi
ta có .
Sau đây là vài hệ quả của Định lý 2.2.1.
2.2.2. Hệ quả 1 ([9], Định lý 4)
Giả sử là không gian b-mêtric đầy đủ, và : là hai ánh xạ thỏa mãn:
i) đơn ánh và liên tục;
ii) Tồn tại , sao cho với mọi ta có
(2.2.19)
Khi đó, các khẳng định sau đây là đúng:
1) Với mỗi , dãy hội tụ.
2) Nếu là ánh xạ hội tụ dãy con thì có duy nhất điểm bất động trong .
3) Nếu là ánh xạ hội tụ dãy thì với mỗi , dãy hội tụ tới điểm bất động của .
Chứng minh.
Ta xác định các hàm bởi các công thức:
,
, .
Khi đó, từ , và suy ra , . Mặt khác, từ điều kiện (2.2.19) ta có
với mọi , trong đó . Từ đó suy ra
2 0
3 0 d Tx Tx ( , ) 0 2 3 0
1
1
s d Tx Tx ( , ) 0
( , ) 0
d Tx Tx TxTx T xx f
T ni n
0 1
lim n lim n
n f x n fx x
( , )X d T f X X
T
x y, X
( , ) ( , )
( ( , )) ( ( , ), ( , ))
1
d Tx Tfy d Ty Tfx
sd Tfx Tfy d Tx Tfy d Ty Tfx
s
x0X
Tf xn 0
T f X
T x0X
f xn 0
f
2
1: 0, 0, , 1: 0, 0,
1( )t ( )st
t
0,
1( , )t u ( (s s 1) , (t s s 1) )u
( , )t u
0,
21
s 1 1
1
( , ) ( , )
( ( , )) ( ( , )) ( ( , ), ( , ))
1
d Tx Tfy d Ty Tfx
d Tfx Tfy sd Tfx Tfy d Tx Tfy d Ty Tfx
s
1( [ (d Tx Tfy, ) d Ty Tfx( , )]) 1( d Tx Tfy( , ), d Ty Tfx( , ))
,
x yX 1
( 1)
s s
1 2 3 4
( (d Tfx Tfy, )) (max sd Tx Ty( , ), d Tx Tfy( , ) d Ty Tfx( , ), s d Tx Tfx[ ( , ) d Ty Tfy( , )] )
1( 2d Tx Tfy( , ) 4d Tx Tfx( , ), 3d Ty Tfx( , ) 4d Ty Tfy( , ))
Với mọi , trong đó Như vậy các điều kiện của Định lý 2.2.1 được thỏa mãn. Do đó, các khẳng định của Hệ quả 2.2.2 được suy ra từ Định lý 2.2.1.
2.2.3. Hệ quả 2 ([9], Định lý 5)
Giả sử là không gian b-mêtric đầy đủ, và là hai ánh xạ thỏa mãn:
i) đơn ánh và liên tục;
ii) Tồn tại , sao cho với mọi ta có
(2.2.20)
Khi đó, các khẳng định sau đây là đúng:
1) Với mỗi , dãy hội tụ.
2) Nếu là ánh xạ hội tụ dãy con thì có duy nhất điểm bất động trong .
3) Nếu là ánh xạ hội tụ dãy thì với mỗi , dãy hội tụ tới điểm bất động của .
Chứng minh.
Ta xác định các hàm bởi các công thức
,
, .
Khi đó, từ và suy ra , . Tương tự như chứng minh Hệ quả 2.2.2 ta chứng minh được các điều kiện của Định lý 2.2.1 được thỏa mãn với Do đó, các khẳng định của Hệ quả 2.2.3 được suy ra từ Định lý 2.2.1.
Trong các Hệ quả 2.2.2 và Hệ quả 2.2.3 lấy ta được hệ quả sau:
2.2.4. Hệ quả 3 ([10])
Giả sử là không gian mêtric đầy đủ, và là hai ánh xạ sao cho đơn ánh và liên tục. Khi đó, nếu là ánh xạ T-co yếu suy rộng kiểu Chatterjea hoặc kiểu Kannan thì các khẳng định sau đây là đúng:
1) Với mỗi , dãy hội tụ.
2) Nếu là ánh xạ hội tụ dãy con thì có duy nhất điểm bất động trong .
3) Nếu là ánh xạ hội tụ dãy thì với mỗi , dãy hội tụ tới điểm bất động của .
,
x yX 1 0, 2 3 1 , 4 0.
( 1)
s s
( , )X d T f X: X
T
x y, X
( , ) ( , )
( ( , )) ( ( , ), ( , ))
1
d Tx Tfx d Ty Tfy
d Tfx Tfy d Tx Tfx d Ty Tfy
s
x0X
Tf xn 0
T f X
T x0X
f xn 0
f
2
1: 0, 0, , 1: 0, 0,
1( )t ( )t
t
0,
1( , )t u ( (s s 1) , (t s s 1) )u
( , )t u
0,
2 1 1
1 2
3 4
0, 1 .
( 1)
s s
1 s
( , )X d T f X: X
T f
x0X
Tf xn 0
T f X
T x0X
f xn 0
f
Ví dụ sau đây chứng tỏ Định lý 2.2.1 thực sự tổng quát hơn Định lý 4 và Định lý 5 trong [9].
2.2.5. Ví dụ
Giả sử và là hàm được cho bởi
;
;
; .
Khi đó, là b-mêtric trên với và là không gian b-mêtric đầy đủ.
Giả sử và là hai ánh xạ được cho bởi
Ta thấy T đơn ánh và liên tục, tức là điều kiện i) của Định lý 2.2.1 được thỏa mãn.
Lấy . Khi đó . Ta có
.
Vì thế và thỏa mãn điều kiện co trong Định lý 2.2.1 với mọi , , . Do vậy, Định lý 2.2.1 được áp dụng cho và . Bây giờ, ta chỉ ra rằng Định lý 4 và Định lý 5 trong [9] không thể áp dụng được cho và . Thật vậy,
Chọn thì từ điều kiện co trong Định lý 4 [9] ta có
. Điều này mâu thuẫn với giả thiết là hàm tăng ngặt.
Chọn thì từ điều kiện co trong Định lý 5 [9] ta có
Đây là một điều vô lý.
1, 2,3, 4
X d X: X
( , ) ( , )
d x y d y x x y, X ( , ) 0
d x y x y (1, 2) (1, 4) 1, (2, 4) 5
d d d 2
(1, 3) (2,3) (3, 4) 9
d d d 4
d X 5
s4 ( , )X d T f X: X
1 2 3 1, 4 3,
f f f f 1 1, 2 2, 3 4, 4 3.
T T T T
1 2 3 4
16, 0
45 1 1 ( 1)
s s
( 1, 2) ( 1, 3) ( 2, 3) 0.
d Tf Tf d Tf Tf d Tf Tf
16 5 9
( 1, 4) ( 2, 4) ( 3, 4) 1
45 4 4 d Tf Tf d Tf Tf d Tf Tf
T f x y, X
T f
T f
3, 4
x y
9
5 4 9 9
( ( 3, 4)) 0, (1) 0, (1)
4 9 4 4
4 sd Tf Tf
1, 4
x y
9
9 9
( ( 1, 4)) 1 4 0, (1) 0, (1)
9 4 4
4 d Tf Tf
3. KẾT LUẬN
Bài báo đưa ra được kết quả mới đó là Định lý 2.2.1 về sự tồn tại điểm bất động của các ánh xạ T-co suy rộng trong không gian b-mêtric và một số Hệ quả của nó (Hệ quả 2.2.3, 2.2.4), các hệ quả này chính là nội dung các Định lý 4 và Định lý 5 trong tài liệu tham khảo [9]. Đồng thời đưa ra Ví dụ 2.2.5 chứng tỏ Định lý 2.2.1 là mở rộng thực sự của Định lý 4 và Định lý 5 trong tài liệu tham khảo [9].
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] K. Chatterjea (1972), Fixed point theorems, C. R. Acad. Bulgare Sci. 25, 727-730.
[2] S. Choudhury (2009), Unique fixed point theorems for weak C-contractive mappings, Kathamandu Univ. J. Sci. Eng. Technol. 5(1), 6-13.
[3] S. Czerwik (1993), Contraction mappings in b-mêtric spaces, Acta Math. Inform Univ. Ostrav. 1, 5-11.
[4] N. Hussain, V. Parvaneh, R. Roshan, Z. Kadelburg (2013), Fixed points of cyclic weakly ( , , , ,L A B) - Contractive mappings in ordered b-metric with applicatons, Fixed Point Theory Apply, 256.
[5] Kannan (1968), Some results on fixed points, Bull. Calcutta Math. Soc. 60, 71-76.
[6] M. S. Khan, M. Sessa (1984), Fixed point theorems by altering distances bet ween the points, Bull. Aust. Math. Soc. 30, 1-9.
[7] M. Kir, H.Kiziltunc (2013), On some well known fixed point theorems in b-metric,Turkish Journal of Analysis and Number Theory, Vol. 1, No. 1, 13-16.
[8] S. Moradi (2011), Kannan fixed point theorem on complete metric spaces and On generalized metric spaces depended on another function, arXiv: 0903. 577vl [math.FA].
[9] Z. Mustafa, J.R. Roshan, V. Parvaneh and Z. Kadelburg (2014), Fixed poin theorems for weakly T-Chatterjea and weakly T-Kannan contractions in b-metric spaces, Journal of Inequalities and Applications, Vol. 1, No. 46 (2014), 1-14.
[10] A. Razani, V. Paraneh (2013), Some fixed point theorems for weakly T-Chatterjea nd weakly T-Kannan contractive mappings in complete metric spaces, Russ. Math.
(Izv. VUZ) 57(3), 38-45.
SOME FIXED POINT RESULTS IN B -METRIC SPACE
Dinh Huy Hoang, Do Thi Thuy
ABSTRACT
In this paper, we obtain some fixed point results for generalized weakly T-Kannan contractive and generalized weakly T-Chatterjea contractive mappings in b-metric spaces.
The results of this paper extend and generalize well-known comparable results in the literature [9,10].
Keywords: Fixed point, complete metric spaces, b-metric space, weak T-contraction.