BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH
ĐỀ CHÍNH THỨC
ĐỀ THI TUYỂN SINH
VÀO LỚP 10 TRƯỜNG THPT CHUYÊN NĂM 2015 Môn thi: Vật lí
Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian phát đề) Câu 1 (2,0 điểm). Một ca nô xuất phát từ điểm A trên một khúc sông thẳng AB = 8 km và chạy xuôi dòng.
Cùng lúc đó, tại A một bè gỗ cũng bắt đầu trôi xuôi dòng. Ca nô chạy đến B thì quay lại chạy ngược dòng, sau 48 phút tính từ lúc xuất phát ở A, ca nô gặp lại bè lần thứ nhất tại C, với BC = 6,4 km. Coi nước chảy đều, vận tốc của ca nô so với nước là không đổi. Bỏ qua thời gian ca nô quay đầu, kích thước của ca nô và của bè.
a) Tính vận tốc của dòng nước và vận tốc của ca nô khi xuôi dòng.
b) Giả sử sau khi gặp bè, ca nô quay lại chạy xuôi, tới B quay lại chạy ngược, gặp bè quay lại chạy xuôi...
cứ như vậy cho đến khi ca nô và bè gặp nhau ở B. Tính tổng thời gian chạy của ca nô.
Câu 2 (2,0 điểm). Một bình nhiệt lượng kế chứa nước có khối lượng nước m = 100 g1 đang ở nhiệt độ
0
t = 25 C.1 Người ta thả vào bình một quả cầu bằng kim loại có khối lượng m = 100 g,2 đang ở nhiệt độ
0
t = 100 C.2 Nhiệt độ của hệ thống khi cân bằng nhiệt là t = 30 C.0 Sau đó, người ta đổ thêm vào bình một lượng nước có khối lượng m = 200 g3 cũng có nhiệt độ t = 25 C1 0 thì nhiệt độ của hệ thống khi cân bằng nhiệt là t' = 27,5 C.0 Cho biết nhiệt dung riêng của nước là c = 4200 J/(kg.K).1 Bỏ qua sự trao đổi nhiệt của hệ thống với môi trường bên ngoài. Bình nhiệt lượng kế có thu và tỏa nhiệt. Tìm nhiệt dung riêng c2 của kim loại chế tạo quả cầu.
Câu 3 (1,5 điểm). Cho mạch điện gồm điện trở R = 11 nối tiếp với một biến trở Rvà chúng được mắc vào một hiệu điện thế không đổi U = 10 V.
a) Ban đầu công suất tỏa nhiệt trên biến trở là 16 W. Hãy tính hiệu điện thế trên biến trở lúc đó.
b) Khi thay đổi biến trở, công suất tỏa nhiệt trên biến trở có thể đạt tới 26 W được không? Tại sao?
Câu 4 (2,0 điểm). Có hai bóng đèn khác nhau, bóng I loại (6 V - 3 W) và bóng II loại (3 V - 3 W). Người ta mắc chúng vào một hiệu điện thế không đổi U = 12 V. Để hai đèn sáng bình thường cần dùng thêm hai điện trở
1 2
R , R .
a) Hãy vẽ tất cả các cách mắc có thể có. Tìm các giá trị điện trở R , R1 2 tương ứng với các cách mắc đó.
b) Trong tất cả các cách mắc tìm được ở trên, cách nào có lợi nhất. Giải thích vì sao?
Câu 5 (1,5 điểm). Một thấu kính hội tụ có tiêu cự f = 20 cm. Đặt một vật phẳng nhỏ AB vuông góc với trục chính của thấu kính sao cho điểm A nằm trên trục chính, qua thấu kính thu được ảnh thật A'B'.
a) Biết A'B' có chiều cao gấp bốn lần AB. Vẽ hình và từ đó tính khoảng cách từ AB đến thấu kính.
b) Đặt một màn ảnh P vuông góc với trục chính của thấu kính, cách AB một đoạn không đổi 90 cm. Di chuyển thấu kính giữa vật và màn sao cho trục chính thấu kính không đổi, ta thấy có hai vị trí thấu kính cho ảnh rõ nét của vật trên màn. Dựa vào hình vẽ câu a hãy tính khoảng cách từ hai vị trí đó đến vật.
Câu 6 (1,0 điểm). Một quả cân đặc được tạo nên từ hai kim loại đồng và sắt. Hãy nêu phương án thí nghiệm và lập công thức để tìm tỉ lệ khối lượng đồng và sắt có trong quả cân. Các dụng cụ được sử dụng gồm:
- Một lực kế lò xo có thang đo phù hợp và giới hạn đo lớn hơn trọng lượng quả cân.
- Một bình chứa nước không có vạch chia độ, có thể bỏ chìm quả cân vào mà nước không tràn ra ngoài.
Cho rằng đã biết khối lượng riêng của nước là D, của đồng là D1 và của sắt là D2. --- Hết ---
Ghi chú: Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm!
Họ tên thí sinh: Chữ ký và họ tên của CBCT 1: ………...
……… ………...
Số báo danh: .………. Chữ ký và họ tên của CBCT 2: ………..
Phòng thi: .……….. ………...