• Không có kết quả nào được tìm thấy

Đề kiểm tra HK I- Sinh học 8

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Đề kiểm tra HK I- Sinh học 8"

Copied!
3
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Trường THCS Liên Châu ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2016 - 2017

Môn: Sinh học 8 - Thời gian làm bài: 45 phút --- ***** --- A. Ma trận

Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng

TN TL TN TL Cấp độ thấp C.độ

cao Chương II:

Vận Động 06 tiết

4. Xương phát triển được bề ngang

6. Nguyên nhân gây mỏi

Chương III:

Tuần Hoàn 07 tiết

1. Trong máu thể tích của huyết tương chiếm tỉ lệ 3. Một người chỉ có thể nhận máu người khác cùng nhóm mà không thể nhận máu khác nhóm

5. Máu của vòng tuần hoàn lớn xuất phát từ

9. Đường đi và vai trò của tuần hoàn máu trong cơ thể

11. Giải thích vì sao tim hoạt động suốt đời mà không mệt mỏi.

Chương IV:

Hô hấp (04 tiết)

10.Trình bày quá trình trao đổi khí ở phổi và ở tê bào?

ChươngV:

Tiêu Hóa

(07 tiết) 2. Vitamin tan trong dầu được hấp thụ qua con đường

8. Các chất nào sau đây không bị biến đổi qua hoạt động tiêu hóa 7. Loại enzim thực hiện tiêu hóa hóa học ở khoang miệng

11 câu 5 câu. 3 câu. 2 câu. 1 câu

10 điểm

(100%) 2,5 điểm

25% 6,5 điểm

65% 1 điểm

10%

Trường THCS Liên Châu ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I

(2)

NĂM HỌC 2016 - 2017

Môn: Sinh học 8 - Thời gian làm bài: 45 phút --- ***** --- ĐỀ BÀI

I. Trắc nghiệm: (4 điểm): Khoanh tròn chữ cái đầu câu trả lời đúng nhất Câu 1: Trong máu thể tích của huyết tương bình thường chiếm tỉ lệ:

A. 55% B. 45% C. 65% D. 35%

Câu 2: Vitamin tan trong dầu được hấp thụ qua con đường nào sao đây?

A. Máu và bạch huyết B. Máu

C. Không hấp thu D. Bạch huyết

Câu 3: Một người chỉ có thể nhận máu người khác cùng nhóm mà không thể nhận máu khác nhóm. Là người có nhóm máu nào sao đây?

A. Nhóm máu B B. Nhóm máu O

C. Nhóm máu AB D. Nhóm máu A

Câu 4: Xương phát triển được bề ngang là do:

A. Tủy xương B. Lớp màng xương

C. Khoang xương D. Sụn đầu xương Câu 5: Máu của vòng tuần hoàn lớn xuất phát từ:

A. Tâm thất phải B. Tâm nhĩ trái C. Tâm thất trái D. Tâm nhĩ phải Câu 6: Nguyên nhân gây mỏi cơ là:

A. Do dinh dưỡng thiếu hụt B. Do lượng cacbonic quá cao

C. Lượng ôxi trong máu thiếu nên tích tụ lượng axít lactic trong cơ tăng D. Lượng nhiệt sinh ra nhiều

Câu 7: Loại enzim thực hiện tiêu hóa hóa học ở khoang miệng là:

A. Pepsin B. Tripsin

C. Pecsinôgen D. Amilaza

Câu 8: Các chất nào sau đây không bị biến đổi qua hoạt động tiêu hóa?

A. Prôtêin B. Gluxit C. Lipit D. Vitamin II. Phần tự luận (6 điểm)

Câu 9: Nêu đường đi và vai trò của tuần hoàn máu trong cơ thể ?(2,5 điểm) Câu 10: Trình bày quá trình trao đổi khí ở phổi và ở tế bào? (2,5 điểm)

Câu 11: Giải thích vì sao tim hoạt động suốt đời mà không mệt mỏi? (1 điểm)

(3)

HƯỚNG DẪN CHẤM

I. Trắc nghiệm (4 điểm) mỗi câu trả lời đúng 0,5đ

Câu 1 2 3 4 5 6 7 8

Đáp án A D C B C C D D

II. Tự luận (6 điểm)

Câu hỏi Đáp án Điểm

9. Nêu đường đi và vai trò của tuần hoàn máu trong cơ thể ?

2. Đường đi và vai trò của tuần hoàn máu trong cơ thể :

- Vòng tuần hoàn nhỏ : Máu đỏ thẫm (nhiều CO2) từ tâm nhĩ phải đến động mạch phổi, tới mao mạch phổi (trao đổi khí O2, CO2) Chuyển thành máu đỏ tươi, tới tĩnh mạch phổi, tới tâm nhĩ trái.

- Vòng tuần hoàn lớn : Máu đỏ tươi (nhiều O2) từ tâm thất trái tới động mạch chủ tới mao mạch ở các phần trên và dưới cơ thể (thực hiện trao đổi khí với tế bào) sau đó tới tĩnh mạch chủ trên và tĩnh mạch chủ dưới, tới tâm nhĩ phải.

- Vai trò của hệ tuần hoàn máu : lưu chuyển máu trong toàn cơ thể.

1

1

0,5 10. Trình bày

quá trình trao đổi khí ở phổi và ở tê bào?

- Sự trao đổi khí ở phổi và tế bào đều theo cơ chế khuếch tán từ nơi có nồng độ cao tới nơi có nồng độ thấp.

+ Trao đổi khí ở phổi:

Nồng độ O2 phế nang lớn hơn nồng độ O2 mao mạch máu nên O2 từ phế nang khuếch tán vào mao mạch máu.

Nồng độ CO2 mao mạch máu lớn hơn nồng độ CO2 trong phế nang nên CO2 từ mao mạch máu khuếch tán vào phế nang.

+ Trao đổi khí ở tế bào:

Nồng độ O2 trong máu lớn hơn nồng độ O2 ở tế bào nên O2 từ máu khuếch tán vào tế bào.

Nồng độ CO2 tế bào lớn hơn nồng độ CO2 trong máu nên CO2

từ tế bào khuếch tán vào máu.

0,5

0,5

0,5

0,5 0,5

11. Giải thích vì sao tim hoạt động suốt đời mà không mệt mỏi?

Vì nhờ có thời gian nghỉ ngơi trong mỗi chu kỳ mà các cơ tim phục hồi khả năng làm việc. Nên tim hoạt động suốt đời mà

không mệt mỏi. 1

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Trắc nghiệm: Khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời đúng nhất.. Câu 1: Đây là vùng tập trung dân cư đông đúc nhất ở

* HS có thể làm cách khác nhưng đúng vẫn cho điểm

Câu 7: Biết cách chọn đồng thời hai đối tượng liền kề Câu 8: Nhận biết phần mềm Typing Master có 4 trò chơi Điền vào chỗ trống để được khẳng định đúng. Câu 9: Biết kí

385 ngày Câu 8: Các quốc gia cổ đại phương Tây được hình thành từ thời gian nào.. Thiên niên kỷ

Sáu nghìn bảy trăm tám mươi chínB. Sáu mươi nghìn bảy trăm

TRẮC NGHIỆM : HS khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.. Câu 1: Chọn phép

Số táo của cả mẹ và chị được xếp đều vào 5 hộp... Bốn trăm linh lăm C.Bốn trăm linh năm

Biết rằng nếu lấy số thứ nhất cộng với số thứ hai rồi cộng với tổng của chúng thì được 2010..