• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hồng Thái Đông #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bo

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hồng Thái Đông #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bo"

Copied!
1
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Tuần 28

Ngày soạn : 30.3.2018

Ngày giảng : Thứ hai ngày 2 tháng 4 năm 2018 Tập đọc

ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II (Tiết 1)

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biết được một số hình ảnh, chi tiết có ý nghĩa trong bài; bước đầu biết nhận xét về nhân vật trong văn bản tự sự.

2.Kĩ năng: Đọc rành mạch, trôi chảy các bài tập đọc đã học (tốc độ đọc khoảng 85 tiếng/ phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung.

Thuộc được 3 đoạn thơ, đoạn văn đã học ở học kì I 3.Thái độ: HS tự giác tích cực trong học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ, phiếu bốc thăm

III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1.Kiểm tra bài cũ(5’)

- Đọc bài: Con sẻ và trả lời câu hỏi 2, 3 của bài.

- Gv nhận xét 2. Bài mới

a. Giới thiệu bài(1’) b. Kiểm tra đọc(13’)

- Gv yêu cầu Hs mở Sgk đọc các bài tập trong hai chủ điểm: Có chí thì nên và Tiếng sáo diều.

- Yêu cầu Hs bốc thăm chọn bài.

- Gọi Hs đọc bài- Gv đặt câu hỏi về nội dung bài.

- Gv nhận xét

c. Hướng dẫn ôn tập

Bài tập 2(17’): Hoàn thành bảng - Những bài tập đọc nào là truyện kể trong hai chủ điểm trên ?

- Yêu cầu Hs làm việc theo nhóm hoàn thành bảng.

- Gv hướng dẫn, giúp đỡ Hs.

- Gv nhận xét, chốt lại lời giải đúng.

3. Củng cố, dặn dò(4’)

- Em hãy nêu nội dung chính của chủ điểm: “Người ta là hoa đất''

- 2 Hs đọc - Lớp nhận xét

- Hs bốc thăm (sau 1 phút đọc bài) - Hs đọc bài + trả lời câu hỏi.

(Kiểm tra 10 học sinh) Hs nhận xét

+ Bốn anh tài.

+ Anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa.

- Học sinh làm bài vào vở bài tập.

- 1 học sinh làm vào bảng phụ.

- Nhận xét, bổ sung.

- 1 hs nêu

(2)

- Nhận xét tiết học. Tuyên dương hs.

Toán

GIỚI THIỆU TỈ SỐ

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Biết lập tỉ số của 2 đại lượng cùng loại.

2.Kĩ năng: Rèn kĩ năng lập tỉ số.

3.Thái độ: Giáo dục Hs tính cẩn thận, tự tin trong học toán

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ

III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Kiểm tra bài cũ(4’) Chữa bài tập 2 trong VBT.

Nhận xét, đánh giá 2. Bài mới

a. Giới thiệu bài(1’) b. Giới thiệu về tỉ số(10’)

* Gv nêu ví dụ: Một đội xe có 5 xe tải và 7 xe khách. Hỏi số xe tải bằng mầy phần xe tải ?

- Gv hướng dẫn hs vẽ sơ đồ minh hoạ bài toán.

5 xe Xe tải:

7 xe Xe khách:

- Tỉ số của số xe tải và số xe khách là:

5 : 7 hay

7

5 (Đọc năm phần bảy) - Tỉ số của số xe khách và số xe tải là:

7 : 5 hay 57 (Đọc bảy phần năm)

Gv: Số thứ nhất là a, số thứ 2 là b. Tỉ số của số thứ nhất so với số thứ 2 ?

- Ta nói tỉ số của a và b là a : b hay ba với b 0

c. Thực hành

Bài tập 1(5’)Viết tỉ số của a và b, biết:

- Gọi HS lên bảng, lớp làm vào vở

- 2 học sinh chữa bài.

- Lớp nhận xét.

- Học sinh đọc bài toán.

- Học sinh tóm tắt bài.

- Học sinh vẽ ra nháp

- Học sinh đọc lại các tỉ số.

- Học sinh suy nghĩ viết ab Nhắc lại

- 1 học sinh đọc yêu cầu của bài - Học sinh tự làm bài vào vở

(3)

+ Nhận xét Bài tập 2 :(5’) - Gọi hs đọc y/c

- Yc hs tự làm bài vào vở, gọi 1 hs lên bảng viết câu trả lời

- HS lên bảng làm, lớp làm vào vở.

- Nhận xét

- Qua bài tập này giúp em củng cố kiến thức gì?

Bài tập 3(5’)

- Yêu cầu HS đọc đề bài.

+ Bài toán cho biết gì?

+ Bài toán hỏi gì?

+ Để giải được bài toán thì các em phải tìm cái gì?

+ GV phát bảng cho 2 nhóm, các nhóm còn lại làm vào vở .

+ Nhận xét Bài tập 4:(5’)

- Gọi hs đọc yêu cầu bài.

+ Bài toán cho biết gì?

+ Bài toán hỏi gì?

- Gv theo dõi hs làm.

- Nhận xét.

3. Củng cố, dặn dò(4’)

a) a = 2 ; b = 3. Tỉ số của a và b là

3 2

hay có thể viết: ba 32

b) a = 7; b = 4 . Tỉ số của a và b là

4 7

c) a = 6; b = 2. Tỉ số của a và b là 26 d) a = 4; b = 10. Tỉ số của a và b là

10 4

- Lớp đổi chéo vở, nhận xét. chữa bài

- Học sinh đọc yêu cầu của bài a)Tỉ số của số bút đỏ và số bút xanh là 8

2

b)Tỉ số của số bút xanh và số bút đỏ là 2

8

- Nhận xét bổ sung bài bạn.

- Củng cố tỉ số của hai số.

- 1 HS đọc đề bài trước lớp, HS cả lớp đọc thầm trong SGK.

+ Một tổ có 5 bạn gái và 6 bạn trai.

a. Viết tỉ số bạn trai và số bạn cả tổ?

b. Viết tỉ số bạn gái và số bạn cả tổ?

+ Chúng ta phải tính số bạn của cả tổ,…

- HS làm theo nhóm 4. Đính kết quả lên bảng.

+ Nhận xét, bổ sung.

- Hs đọc yêu cầu bài.

- Tóm tắt bài toán.

- Hs làm bài vào vở.

- Hs báo cáo.

- Hs nhận xét

(4)

- Đọc các tỉ số sau 2035 ; 1332

- Nhận xét giờ học. Tuyên dương hs.

- Về nhà chuẩn bị bài sau.

__________________________________________

Chính tả

ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II (Tiết 2)

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Ôn luyện về 3 kiểu câu kể: Ai làm gì ? Ai thế nào ? Ai là gì ?

2.Kĩ năng: Nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng đoạn văn miêu tả: Hoa giấy.

3.Thái độ: HS tự giác trong học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ, phiếu học tập, tranh ảnh

III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Kiểm tra bài cũ(5’)

- Nhắc lại các kiểu câu kể đã học ? Lấy ví dụ ?

- Gv nhận xét.

2. Bài mới

a. Gtb(1’): Nêu yêu cầu tiết học b. Hướng dẫn nghe - viết(18’) - Gv đọc đoạn văn Hoa giấy.

- Đoạn văn nói về nội dung gì ? - Gv lưu ý học sinh viết các từ khó.

rực rỡ, trắng muốt, tinh khiết, tản mạn, ...

- Gv yêu cầu học sinh gấp Sgk. Gv đọc cho học sinh viết bài.

- Gv đọc cho học sinh soát bài.

- Gv thu nhận xét 5, 7 bài.

- Gv nhận xét chung.

3. Hướng dẫn học sinh làm bài tập.

Bài tập 2(8’)

- Gv gợi ý học sinh: Bài tập yêu cầu đặt các câu văn tương ứng với kiểu câu kể nào các em đã học ?

- Phần b yêu cầu đặt các câu văn tương ứng với kiểu câu kể nào ?

- Phần c yêu cầu đặt các câu văn tương ứng với kiểu câu nào ?

- Yêu cầu hs làm bài vào vở.

- Gv quan sát, theo dõi, sửa lỗi cho HS

- 2 hs lên bảng viết bài.

- Lớp nhận xét.

- Học sinh đọc thầm đoạn văn.

- Ca ngợi vẻ đẹp đặc sắc của loài hoa giấy.

- 2 học sinh viết bảng.

- Lớp nhận xét.

- Học sinh gấp Sgk.

- Hs lắng nghe gv đọc và viết bài.

- Học sinh soát bài mình.

- Lớp nhận xét.

- 1 học sinh đọc yêu cầu bài.

- Ai làm gì ? - Ai thế nào ? - Ai là gì ?

- Học sinh làm bài vào vở bài tập.

3 học sinh làm bài vào bảng phụ.

(mỗi em làm một phần).

- 4, 5 học sinh đọc bài làm của mình.

- Lớp nhận xét, chữa bài.

(5)

- Gv nhận xét, chốt lại lời giải đúng.

3. Củng cố, dặn dò(4’).

- Vị ngữ trong câu kể Ai làm gì ? Ai thế nào ? Ai là gì ? khác nhau như thế nào ?

- Nhận xét tiết học. Tuyên dương hs.

- 1 hs trả lời

Luyện từ và câu

ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II (Tiết 3)

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Tiếp tục kiểm tra Tập đọc và học thuộc lòng (yêu cầu như tiết 1). Hệ thống được những điều cần ghi nhớ và nội dung chính của các bài tập đọc là văn xuôi thuộc chủ điểm: Vẻ đẹp muôn màu.

2.Kĩ năng: Nghe - viết chính tả, trình bày đúng bài thơ: Cô Tấm của mẹ.

3.Thái độ: HS có ý thức rèn chữ viết, giữ vở sạch.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ, phiếu học tập, tranh ảnh

III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1.Giới thiệu bài(1’)

2.Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng(7’) - Giáo viên tổ chức cho học sinh bốc thăm các bài tập đọc.

- Gv theo dõi, đặt câu hỏi cho học sinh - Gv nhận xét, đánh giá

a. Hướng dẫn làm bài(10’) - Yêu cầu hs đọc yêu cầu của bài.

- Nêu tên các bài tập đọc thuộc chủ điểm Vẻ đẹp muôn màu là truyện kể ?

- Gv yêu cầu học sinh hoàn thành bài tập vào Vbt.

- Gv nhận xét, chốt lại ý đúng.

- Yêu cầu học sinh đọc lại các nội dung b.Viết chính tả(17’).

- Đọc bài

- Bài thơ cho ta biết điều gì?

- Hướng dẫn viết từ khó.

- GV đọc - HS viết bài.

- Đọc soát

- Thu bài nhận xét - Nhận xét chung.

3. Củng cố, dặn dò(5’)

- Trong các bài tập đọc thuộc chủ điểm:

- Học sinh bốc thăm chọn bài tập đọc.

- Học sinh chuẩn bị, đọc bài, trả lời câu hỏi về nội dung bài.

- 1 học sinh đọc yêu cầu bài.

- 6 bài tập đọc là truyện kể.

- Học sinh suy nghĩ, phát biểu về nội dung chính của từng bài.

- Học sinh tự làm bài.

- 1 Hs đọc bài - 1 Hs nêu

- Tìm từ khó, luyện viết.

- Hs viết bài.

- Soát lỗi.

(6)

Vẻ đẹp muôn màu, em thích bài tập đọc nào nhất ? Vì sao ?

- Nhận xét tiết học. Tuyên dương hs.

- 1 hs trả lời

______________________________________

Đạo đức

TÔN TRỌNG LUẬT GIAO THÔNG (Tiết 1)

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Cần phải tôn trọng Luật giao thông. Đó là cách bảo vệ cuộc sống của mình và mọi người.

2.Kĩ năng: Học sinh có thái độ tôn trọng Luật giao thông, đồng tình với những hành vi thực hiện đúng Luật giao thông.

3.Thái độ: Học sinh biết tham gia giao thông an toàn.

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI

- Kĩ năng tham gia giao thông đúng luật.

- Kĩ năng phê phán những hành vi vi phạm luật giao thông

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- PHTM

IV CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Kiểm tra bài cũ(5’)

- Tại sao phải tham gia các hoạt động nhân đạo? Kể tên một số hoạt động nhân đạo mà em biết ?

- Gv nhận xét 2. Bài mới a. Gtb(1')

b. Các hoạt động

Hoạt động 1(10’): Thông tin Sgk - Gọi Hs đọc thông tin Sgk

- Gv chia lớp thành 5 nhóm, yêu cầu các nhóm đọc thông tin, thảo luận các câu hỏi về nguyên nhân, hậu quả của tai nạn giao thông, cách tham gia giao thông an toàn

- Gv nhận xét, kết luận:

+ Tai nạn giao thông để lại nhiều hậu quả đáng tiếc: tổn thất về người và của . + Tai nạn giao thông xảy ra do nhiều nguyên nhân do thiên tai nhưng chủ yếu là do con người phóng nhanh, vượt ẩu, không chấp hành đúng Luật giao thông.

+ Mọi công dân có trách nhiệm tôn trọng và chấp hành Luật giao thông.

- 2 hs trả lời.

- Lớp nhận xét.

- Hs đọc các thông tin Sgk.

- Hs thảo luận các câu hỏi.

- Từng hs đại diện các nhóm báo cáo kết quả.

- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

(7)

Sử dụng hình ảnh ƯDCNTT minh họa

* Ghi nhớ: Sgk

Hoạt động 2(8’): Bài tập 1

- Yêu cầu hs trao đổi theo cặp tìm hiểu:

- Nội dung tranh nói về điều gì ?

- Những việc làm đó đã đúng Luật giao thông chưa ? Nên làm thế nào thì đúng Luật giao thông ?

- Đưa tranh ƯDCNTT

- Gv nhận xét, kết luận: Việc làm ở tranh 2, 3, 4 là việc làm nguy hiểm cản trở giao thông. Việc làm ở tranh 1, 5, 6 là việc làm tôn trọng Luật giao thông.

PHTM: HS tìm hiểu thông tin về tình hình thực hiện ATGT ở địa phương - Quảng bá hình ảnh

Hoạt động 3(7’): Bài tập 2 - Gọi Hs đọc tình huống

- Gv chia nhóm và giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm một tình huống.

- Gv kết luận: Các việc làm trong các tình huống này đều gây tai nạn giao thông. Luật giao thông cần thực hiện mọi lúc, mọi nơi.

3. Củng cố, dặn dò(4’) - TC: Sử dụng PHTM

*QTE: Tại sao phải chấp hành đúng Luật giao thông ?

- Gv nhận xét tiết học. Tuyên dương hs.

- Về nhà chuẩn bị bài sau.

- HS quan sát

- 2 học sinh đọc ghi nhớ.

Làm việc theo cặp.

- 1 hs đọc yêu cầu bài.

- Học sinh quan sát các bức tranh.

- Từng cặp hs trao đổi theo nội dung câu hỏi gv đưa ra.

- 3, 4 cặp trình bày trên tranh - Lớp nhận xét, bổ sung.

- HS tìm hiểu trên máy tính bảng - Báo cáo

Làm việc theo nhóm.

- Học sinh đọc tình huống, thảo luận, dự đoán kết quả của từng tình huống.

- Các nhóm học sinh trình bày kết quả.

- Nhận xét, bổ sung.

- HS chơi trò chơi

___________________________________________

Khoa học

ÔN TẬP: VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG( tiết 1)

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Củng cố các kiến thức về phần Vật chất và năng lượng: Các kĩ năng quan sát, thí nghiệm.

2.Kĩ năng: Củng cố những kĩ năng về bảo vệ môi trường, giữ gìn sức khoẻ liên quan đến nội dung phần: Vật chất và năng lượng.

3.Thái độ: HS yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ, phiếu học tập, tranh ảnh, nước, cốc, đèn

III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

(8)

1. Kiểm tra bài cũ(4’)

- Điều gì sẽ xảy ra nếu Trái Đất không được Mặt Trời sưởi ấm ?

- Gv nhận xét, đánh giá.

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài(1’) b. Các hoạt động

Hoạt động 1(15’): Trả lời các câu hỏi ôn tập

- Yêu cầu hs làm việc cá nhân các câu hỏi 1, 2 trang 110 và câu hỏi 3, 4, 5 trong Sgk.

- Gv nhận xét - giúp học sinh hoàn thiện câu trả lời.

Ánh sáng từ đèn đã chiếu sáng quyển sách. ánh sáng phản chiếu từ quyển sách đi tới mắt nhìn thấy được quyển sách.

Không khí nóng hơn ở xung quanh sẽ truyền nhiệt cho cốc nước lạnh làm ấm chúng ấm lên. Vì khăn bông cách nhiệt nên sẽ giữ cho cốc nước được khăn bọc còn lạnh hơn so với cốc kia.

Hoạt động 2(12’) :Trò chơi: Đố bạn chứng minh được

- Gv chia lớp thành 4 nhóm. Từng nhóm đưa ra câu đố thuộc các lĩnh vực.

- Gv theo dõi - điều khiển học sinh chơi trò chơi.

- Gv nhận xét, tuyên dương đội thắng cuộc.

3. Củng cố, dặn dò (4’)

- Nêu các tính chất của nước ?

- Bóng tối của vật xuất hiện ở đâu ? Khi nào ?

- Nhận xét tiết học. Tuyên dương hs.

- Về nhà chuẩn bị bài sau.

- Hs trả lời - Lớp nhận xét.

- Học sinh suy nghĩ, trả lời câu hỏi trong Sgk.

- Học sinh nối tiếp trả lời các câu hỏi của bài.

- Lớp nhận xét, bổ sung.

- Học sinh về nhóm mình.

- Học sinh thảo luận đưa ra câu hỏi.

- Học sinh tham gia trò chơi.

Ví dụ: Hãy chứng minh

- Nước không có hình dạng nhất định.

- Không khí có thể bị nén lại hoặc giãn ra.

- Ta chỉ nhìn thấy vật khi có ánh sáng từ vật truyền tới mắt.

- 1 hs nêu

(9)

Ngày soạn : 31.3.2018

Ngày giảng : Thứ ba ngày 3 tháng 4 năm 2018 Toán

TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ TỈ SỐ CỦA HAI SỐ ĐÓ

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Biết cách giải bài toán tìm 2 số khi biết tổng và tỉ số của 2 số đó.

2.Kĩ năng: Giải toán có lời văn.

3.Thái độ: Giáo dục Hs tính cẩn thận, tự tin trong học toán.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Bảng phụ, phiếu học tập, tranh ảnh

III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Kiểm tra bài cũ(5’) - Chữa bài tập 2, 3 - Gv nhận xét

2. Bài mới

a. Gtb(1’): Nêu nhiệm vụ tiết học.

b. Hình thành kiến thức(15’)

Bài toán 1: Tổng của hai số là 96. Tỉ số của hai số là 53. Tìm hai số đó.

- Yêu cầu hs vẽ sơ đồ đoạn thẳng:

?

Số bé:

? 96 Số lớn:

Số bé biểu thị bằng mấy phần bằng nhau - Số lớn biểu thị bằng mấy phần bằng nhau ?

- Tổng số phần bằng nhau ? - Giá trị một phần là bao nhiêu ? - Số bé tìm như thế nào ?

- Số lớn tìm như thế nào ?

- Có thể làm gộp bước 2 và bước 3.

Bài toán 2: Minh và Khôi có 25 quyển vở. Số vở của Minh bằng số vở của Khôi. Hỏi mỗi bạn có bao nhiêu quyển vở ?

- Nêu các bước giải bài toán ?

B1: Tìm tổng số phần bằng nhau.

B2: Tìm giá trị 1 phần.

B3: Tìm số lớn (số bé) B4: Tìm số bé (số lớn)

- 2 hs lên bảng làm bài.

- Lớp nhận xét.

- 1 hs đọc yêu cầu bài.

- Lớp đọc thầm.

- HS vẽ sơ đồ đoạn thẳng.

- Số bé biểu thị bằng 3 phần.

- Số lớn biểu thị bằng 5 phần.

3 + 5 = 8 (phần) 96 8 = 12 12 3 = 36 96 - 36 = 60 - 1 học sinh trình bày bài giải.

- Lớp nhận xét, chữa bài.

- 2 học sinh nêu bước giải bài.

- Học sinh nhắc lại các bước giải.

(10)

* Lưu ý b 2, 3 có thể làm gộp.

c. Thực hành Bài tập 1(5’)

- Gọi hs đọc bài toán

- Gọi hs nêu các bước giải - Yc hs giải theo nhóm 4

- Gọi các nhóm dán phiếu và trình bày kết quả

- Nhận xét bài làm học sinh.

- Qua bài tập này giúp em củng cố điều gì ?

Bài tập 2(5’)

- Bài toán thuộc dạng toán nào ?

- Gv yêu cầu hs dựa vào sơ đồ đã cho để làm bài.

- Gv củng cố bài.

Bài tập 3(5’)

- Bài toán thuộc dạng toán nào ?

- Gv yêu cầu hs dựa vào sơ đồ đã cho để làm bài.

- Gv củng cố bài.

3. Củng cố, dặn dò(4’):

- Nêu các bước giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ của hai số đó ?

- Nhận xét tiết học.

- Về nhà học bài.

- Chuẩn bị bài sau.

- 1 hs đọc to trước lớp + Vẽ sơ đồ minh họa

+ Tìm tổng số phần bằng nhau + Tìm các số

Bài giải

Tổng số phần bằng nhau:

2 + 7 = 9 (phần) Số lớn là:

333 : 9 x 7 = 259 Số bé là:

333 - 259 = 74

Đáp số: Số lớn: 259; số bé: 74 - Củng cố tìm 2 số khi biết tổng và tỉ số của hai số.

- 1 hs đọc yêu cầu bài.

- Học sinh quan sát sơ đồ.

- Hs tự làm bài.

- 1 hs làm bảng phụ.

- Lớp nhận xét, chữa bài.

- 1 hs đọc yêu cầu bài.

- Học sinh quan sát sơ đồ.

- Hs tự làm bài.

- 1 hs làm bảng phụ - Lớp nhận xét, chữa bài.

- 1 hs trả lời

__________________________________________

Kể chuyện

ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II (Tiết 4)

I.MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Nắm được một số từ ngữ, thành ngữ, tục ngữ đã học trong 3 chủ điểm: Người ta là hoa đất, Vẻ đẹp muôn màu, Những người quả cảm. (BT1, BT2);

2.Kĩ năng: Biết lựa chọn từ thích hợp theo chủ điểm đã học để tạo các cụm từ rõ ý (BT 3).

3.Thái độ: Hs yêu thích môn học.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

(11)

- Bảng phụ cho các nhóm.

III.CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y VÀ H C CẠ Ọ Ơ Ả B N 1. Kiểm tra bài cũ:(5’)

- Từ đầu học kỳ II, các em đã học những chủ điểm nào? Nội dung các chủ điểm đó là gì?

- Gv nhận xét.

2. Dạy bài mới

a. Giới thiệu bài:(1’)

b. Hướng dẫn học sinh làm bài Bài 1:(9’)

- HS đọc đề bài và quan sát bảng mẫu

- HS làm bài theo nhóm đôi

- Lần lượt HS báo cáo kết quả, GV ghi vào bảng mẫu, HS khác bổ sung

- 2 HS đọc to kết quả đúng ở bảng

Bài 2(8’)

- Học sinh đọc yêu cầu BT

- Ghia lớp thành 3 nhóm thảo luận GV phát phiếu cho từng nhóm ghi kết qủa

- Các nhóm dán kết quả và trình bày

- Lớp và giáo viên Nhận xét, bổ sung

Bài 3:(9’)

- 2 hs đọc bài, trả lời câu hỏi.

- Lớp nhận xét.

- HS đọc đề bài và quan sát bảng mẫu - HS làm bài theo nhóm đôi

- Ghi l i các t ã tìm hi u trong m i ch ạ ừ đ ể ỗ ủ i m (ti t MRVT)

đ ể ế Người ta là hoa là đất

Vẻ đẹp muôn màu

Những người quả cảm - Tài hoa,

tài giỏi, tài nghệ, tài ba, - Vạm vỡ, lực lưỡng, rắn chắc, dẻo dai...

tập luyện, nghỉ mát du lịch, giải trí...

- Đẹp đẽ, xinh đẹp, xinh tươi, tha thướt,

- Thuỳ mị, dịu dàng, đằm thắm..

- Tươi đẹp, sặc sỡ. diễm lệ

- Tuyệt vời, tuyệt diệu...

- gan dạ, anh hùng, gan lì, bạo gan, nhát gan

- Tinh thần quả cảm dũng cảm xông lên ...

Ghi l i m t th nh ng v t c ng ã h c ạ ộ à ữ à ụ ữ đ ọ trong nh ng ch i mữ ủ đ ể

Chủ điểm Thành ngữ - Tục ngữ Người ta

là hoa là đất

- Nước lã mà vã nên hồ - Chuông có đánh mới kêu - Khoẻ như vâm

- Nhanh như cắt, ăn được ngủ được là tiên

Vẻ đẹp muôn màu

-Mặt tươi như hoa - Đẹp người đẹp nết - Chữ như gà bới

- Tốt gỗ hơn tốt nước sơ - Người thanh tiếng nói cũng thanh

Những người quả cảm

- Vào sinh ra tử - Gan vàng, dạ sắt

(12)

- Hs đọc y/c bài tập - Học sinh làm bài

- Lớp và GV nhận xét , chốt lại lời giải đúng

- Nội dung mỗi phần thuộc chủ điểm nào?

-Gv nhận xét, chốt lại lời giải đúng.

3.Củng cố, dặn dò:(5’)

- Đọc những câu thành ngữ, tục ngữ nói về những người quả cảm ? - Nhận xét tiết học.

- Hs tự làm bài.

Đáp án:

a, Một người tài đức vẹn toàn.

- Nét trạm trổ tài hoa.

- Phát hiện và bồi dưỡng các nhân tài trẻ.

b, Ghi nhiều bàn thắng đẹp mắt.

Một ngày đẹp trời.

Những kỉ niệm đẹp đẽ.

c, Một dũng sĩ diệt xe tăng.

Có dũng khí đấu tranh.

Dũng cảm nhận khuyết điểm.

- 2 học sinh trả lời.

Ngày soạn:1.4.2018

Ngày giảng : Thứ 4 ngày 4 tháng 4 năm 2018 Toán

LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Giải được bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ của hai số đó.

2.Kĩ năng: Giải toán.

3.Thái độ: Giáo dục Hs tính cẩn thận, tự tin trong học toán.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- PHTM

III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1. Kiểm tra bài cũ(4’):

- Nêu các bước giải bài toán khi biết tổng và tỉ của hai số đó ?

- Chữa bài tập 1 - Gv nhận xét 2. Bài mới:

a. Gtb(1’):

b. Luyện tập Bài tập 1(8’):

- Yêu cầu học sinh tóm tắt bằng sơ đồ và giải bài.

- Yêu cầu 1 học sinh làm bài vào bảng phụ. Lớp làm vào vở

- 2 học sinh trả lời và làm bài tập.

- Hs nhận xét.

.

- 1 học sinh đọc yêu cầu bài.

- 1 học sinh tóm tắt bài và giải bài.

- Lớp làm vào vở . - Nhận xét, chữa bài.

Bài giải:

Theo sơ đồ tổng số phần bằng nhau 3 + 8 = 11 (phần)

Số bé là:198 11 3 = 54 Số lớn là:198 - 54 = 144

(13)

- Nêu các bước giải toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ của hai số đó ?

Bài tập 2(8’):

- Tương tự như bài tập 1, yêu cầu hs xác định được cách làm bài rồi giải bài:

+ Vẽ sơ đồ.

+ Tìm tổng số phần bằng nhau.

+ Tìm số cam.

+ Tìm số quýt.

- Gv nhận xét, chữa bài, củng cố bài.

Bài tập 3:(7’)

- Yêu cầu học sinh tóm tắt bằng sơ đồ và giải bài.

- Yêu cầu 1 học sinh làm bài vào bảng phụ. Lớp làm vào vở .

- Gv củng cố bài.

Bài tập 4: PHTM

- Giao bài tập cho HS qua máy tính bảng - Quan sát, thu bài, chữa.

- Gv củng cố bài.

3. Củng cố, dặn dò(5’):

- Nêu cách giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ của hai số đó ?

- Nhận xét giờ học.Tuyên dương hs.

Đáp số: Số bé: 54 Số lớn: 144 - 1 học sinh đọc yêu cầu bài.

- 1 học sinh nêu cách làm.

- Học sinh tự làm bài.

Bài giải:

Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau:

2 + 5 = 7 (phần) Số quả cam đã bán là:

280  7  2 = 80 (quả) Số quả quýt đã bán là:

280 - 80 = 200 (quả) Đáp số: Cam: 80 quả;

Quýt: 20quả.

- 1 học sinh đọc yêu cầu bài.

- 1 học sinh tóm tắt bài và giải bài.

- Lớp làm vào vở . - Nhận xét, chữa bài.

- 1 học sinh đọc yêu cầu bài.

- Lớp làm bài . - Nộp bài

- Nhận xét, chữa bài.

- 1 hs trả lời

______________________________________

Tập đọc

ÔN TẬP GIỮA KÌ II (Tiết 5)

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Hệ thống hoá một số điều cần nhớ về nội dung chính, nhân vật của các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm: Những người quả cảm.

2.Kĩ năng: Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng (như tiết 1).

3.Thái đô: HS yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Bảng phụ, phiếu học tập, tranh ảnh

III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

(14)

1. Kiểm tra bài cũ(4’):

- Kể chuyện về người có tinh thần dũng cảm

- Nhận xét 2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài(1’):

b. Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng(8') - Gv tổ chức cho học sinh bốc thăm các bài Tập đọc.

- Gv lắng nghe, theo dõi học sinh đọc bài.

Đặt câu hỏi có liên quan đến nội dung bài yêu cầu học sinh trả lời.

- Nhận xét, đánh giá phần đọc bài của các em.

- Gv nhận xét, tuyên dương học sinh đọc tốt và trả lời tốt câu hỏi.

c. Luyện tập:

Bài tập 2(17’):Tóm tắt nội dung các bài TĐ là truyện kể thuộc chủ điểm: Những người quả cảm.

- Nêu tên các bài tập đọc là truyện kể trong chủ điểm: Những người quả cảm.

- Gv phát phiếu cho học sinh hoàn thành vào bảng.

- Gv theo dõi, giúp đỡ học sinh làm bài đầy đủ.

- Gv nhận xét, chốt lại lời giải đúng.

3. Củng cố, dặn dò(5’).

- Em thích nhất bài Tập đọc nào thuộc chủ điểm: Những người quả cảm ?

Vì sao ?

- Nhận xét tiết học.Tuyên dương hs.

- 2 học sinh kể chuyện.

- Lớp nhận xét.

- Học sinh bốc thăm bài.

- Học sinh chuẩn bị, đọc bài rồi trả lời câu hỏi về nội dung bài.

- Học sinh nhận xét, đánh giá.

- 1 học sinh đọc yêu cầu bài.

- Lớp đọc thầm lại.

+ Khuất phục tên cướp biển.

+ Ga- va rốt ngoài chiến luỹ.

+ Dù sao trái đất vẫn quay.

+ Con sẻ.

- Học sinh thảo luận nhóm, làm bài.

- Đại diện học sinh báo cáo kết quả làm việc.

- Lớp nhận xét, bổ sung.

- 1 hs trả lời

________________________________________

Bác Hồ và những bài học về đạo đức lối sống dành cho học sinh Bài 7: CHÚNG MÌNH CỐ HỌC THÌ CŨNG GIỎI NHƯ ANH ẤY

I. MỤC TIÊU

- Nhận thức được muốn làm việc tốt cần phải học

- Có ý thức và hành động kiên trì phấn đấu, rèn luyện, học tập để trở thành những người có học vấn, có ích cho gia đình và xã hội.

- GDHS học tập tốt theo gương Bác Hồ

(15)

II.CHUẨN BỊ

- Tài liệu Bác Hồ và những bài học về đạo đức, lối sống

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC

1. KT bài cũ: Trong bữa ăn phải có thái độ như thế nào để thể hiện sự văn minh, lịch sự? 2 HS trả lời

2. Bài mới:

a.Giới thiệu bài b.Các ho t ạ động

Hoạt động 1: Khởi động(5') - Hát

- Giới thiệu bài

Hoạt động 2: Đọc - hiểu (15') - HS đọc mục tiêu

- HS nhắc lại mục tiêu trước lớp

* Hoạt động cá nhân

- GV cho học sinh đọc câu chuyện Chúng mình cố học thì cũng giỏi như anh ấy - Giải thích từ: chán nản, thành thạo - Tại sao Bác Hồ bận nhiều việc mà vẫn dành thì giờ dạy cho các chiến sĩ học?

- Việc làm ấy của Bác cho em nhận ra Bác Hồ là người thế nào?

- Các cán bộ, chiến sĩ đã học tập ra sao?

Tại sao họ lại tiến bộ được như vậy?

- Em thích nhất chi tiết, hình ảnh nào trong câu chuyện?

* Hoạt động nhóm

- Học đọc, học viết là để làm gì? Việc học là việc em cần làm khi em còn nhỏ hay em sẽ làm mãi mãi? Vì sao?

- Thảo luận về ý nghĩa của câu chuyện - GV chốt: Ý nghĩa câu chuyện: Câu chuyện cho ta thấy tình thương và trách nhiệm dành cho các chiến sĩ thông qua việc dạy cho các chiến sĩ học hằng ngày.

Đồng thời cũng nhắc nhở chúng ta bài học về ý thức học tập suốt đời.

Hoạt động 3: Thực hành - Ứng dụng(15')

* Hoạt động cá nhân

- Theo em nếu không cố gắng, chăm chỉ học tập sẽ dẫn đến hậu quả gì?

- Từ khi đi học lớp 1 em đã cố gắng học

- HS hát 1 bài - HS đọc

- Cả lớp đọc thầm - Cá nhân đọc - HS đọc

- Bác muốn các chiến sĩ đọc thông, viết thạo, am hiểu kiến thức để tham gia kháng chiến.

- Bác là người có hiểu biết, có tinh thàn trách nhiệm và rất thương yêu các đồng chí chiến sĩ

- Đầu tiên chán nản sau đó nhờ chăm chỉ mà có tiến bộ...

- Trả lời theo ý thích

- Hoạt động nhóm( Nhóm 4) - Việc học là việc làm liên tục từ nhỏ đến lớn...

- tình thương và trách nhiệm dành cho các chiến sĩ thông qua việc dạy cho các chiến sĩ học hằng ngày.

Đồng thời cũng nhắc nhở chúng ta bài học về ý thức học tập suốt đời.

. Đại diện nhóm trả lời - Các nhóm khác bổ sung

- Không biết đoc, biết viết, thiếu kiến thức ...

- HS trả lời.

(16)

tốt chưa?

- Em muốn trở thành người như thế nào?

- Em đã làm gì cho ước mơ đó?

- Gọi HS trả lời - Nhận xét

* Hoạt động nhóm

- Chia sẻ với bạn về các tấm gương tiêu biểu trong cố gắng vươn lên để học tốt

* GV kết luận: Ý thức vươn lên trong học tập...

Hoạt động 4: Tổng kết- đánh giá(5') - Tại sao chúng ta cần phải học tập suốt đời?

- Chốt nội dung toàn bài - Đánh giá

- Nhận xét tiết học

- Hoạt động nhóm

. Đại diện nhóm trả lời - Các nhóm khác bổ sung

_____________________________________

Tập làm văn

ÔN TẬP GIỮA KÌ II (Tiết 6)

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Tiếp tục ôn luyện về 3 kiểu câu kể (Ai làm gì? Ai thế nào? Ai là gì ?) 2.Kĩ năng: Viết được một đoạn văn ngắn có sử dụng 3 kiểu câu kể.

3.Thái độ: HS tự giác tích cực trong học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Bảng phụ, phiếu học tập, tranh ảnh

III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1. Bài mới:

a. Gtb(1’): Nêu nhiệm vụ tiết học.

b. Kiểm tra Tập đọc & học thuộc lòng(12’):

- Gv tổ chức cho học sinh bốc thăm bài đọc.

- Lắng nghe học sinh đọc bài và nêu câu hỏi có liên quan đến bài học cho học sinh.

- Nhận xét, đánh giá hs. Tuyên dương những em hs đọc và trả lời tốt.

2. Hướng dẫn làm bài tập:

Bài tập 1(7’): ‘Phân biệt 3 kiểu câu kể (Thế nào là kiểu câu kể Ai là gi ? Ai làm

gì ? Ai thế nào ? Cho ví dụ ? ) - Hãy nhắc lại các kiểu câu kể đã học ? - Yêu cầu hs hoàn thành bảng.

- Hs bốc thăm (sau 1 phút đọc bài) - Hs đọc bài + trả lời câu hỏi.

(Kiểm tra 10 học sinh) - Hs nhận xét

- 1 học sinh đọc yêu cầu bài.

(17)

Bài tập 2(7’):Tìm ba kiểu câu kể trong đoạn văn.

- Yêu cầu hs đọc thầm đoạn văn, học sinh suy nghĩ làm bài.

- Gv theo dõi uốn nắn.

- Gv nhận xét, chốt lại lời giải đúng.

Bài tập 3(9’):Viết đoạn văn về bác sĩ y có sử dụng ba kiểu câu trên.

- Gv nhắc hs: Câu kể Ai là gì ? để nêu nhận định về bác sĩ Ly.

- Câu kể Ai thế nào ? nói về đặc điểm tính cách của bác sĩ Ly.

- Câu kể Ai làm gì ? kể về hành động của bác sĩ Ly.

- Gv nhận xét, chữa bài.

3. Củng cố, dặn dò(4’):

- Nhận xét tiết học.

- Chuẩn bị bài sau.

- Lớp đọc thầm lại.

- Nhận xét bổ sung.

- 1 hs đọc yêu cầu bài.

- Học sinh đọc thầm đoạn văn.

- Học sinh làm bài tập.

- 1 học sinh làm bảng phụ.

- Lớp nhận xét bổ sung.

1, Bấy giờ tôi còn là một chú bé lên mười.

- Kiểu câu Ai là gì ?

- Tác dụng: Giới thiệu nhân vật tôi”.

- 1 hs đọc yêu cầu bài.

- Học sinh theo dõi.

- Học sinh tự viết đọan văn.

- 4, 5 học sinh dọc bài viết của mình.

- Lớp nhận xét, chữa bài.

Khoa học

ÔN TẬP NĂNG LƯỢNG VÀ VẬT CHẤT (Tiếp)

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Học sinh biết yêu thiên nhiên và có thái độ trân trọng với các thành tựu khoa học kĩ thuật.

2.Kĩ năng: Rèn kĩ năng về bảo vệ môi trường, gìn giữ sức khoẻ liên quan đến nội dung phần Vật chất và năng lượng.

3.Thái độ: HS yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Tranh ảnh sưu tầm về việc sử dụng nước, âm thanh, ánh sáng, bóng tối, các nguồn nhiệt trong sinh hoạt, sản xuất.

III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1. Giới thiệu bài(1’)

2. Nội dung(30’):Triển lãm

- Yêu cầu các nhóm trưng bày tranh ảnh (trên bàn) về việc sử dụng nước, âm thanh, ánh sáng, bóng tối, các nguồn nhiệt.

- Quan sát các nhóm trưng bày.

- Học sinh chuẩn bị sẵn các tranh ảnh đặt lên bàn.

- Học sinh dán các tranh ảnh sưu tầm được vào tờ bìa to theo từng mảng:

Nước, âm thanh, ánh sáng, không khí,

(18)

- B4: Trưng bày.

- Ban giám khảo đặt câu hỏi cho các nhóm

- các tiêu chí đánh giá sản phẩm của các nhóm:

+ Nội dung đầy đủ, phong phú.

+ Trình bày đẹp, khoa hcọ.

+ Thuyết minh rõ ràng, đủ ý.

+ Trả lời được các câu hỏi đưa ra.

công bố kết quả triển lãm.

- Gv nhận xét

3. Củng cố, dặn dò(4’):

- Nêu các tính chất của không khí ?

- Nêu vai trò của nguồn nhiệt trong sự sống của con người ?

- Nhận xét giờ học

. Các thành viên trong nhóm tập thuyết minh, giải thích về tranh, ảnh nhóm mình sưu tầm được.

- Cả lớp tham gia khu triển lãm của từng nhóm.

- Đại diện học sinh thuyết minh, giới thiệu trả lời câu hỏi.

- Học sinh tham gia đánh giá dựa vào các tiêu chí.

- 1 hs trả lời

Giúp đỡ- bồi dưỡng Toán ÔN TẬP

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Tính được diện tích của hình vuông, hình chữ nhật, hình bình hành và hình thoi. Biết lập tỉ số

2.Kĩ năng: Nhận biết được một số tính chất của hình chữ nhật và hình thoi.

3.Thái độ: Giáo dục Hs tính cẩn thận, tự tin trong học toán.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG D Y H C CH Y UẠ Ọ Ủ Ế 1. Kiểm tra bài cũ(5’)

- Yêu cầu hs làm bài tập - Gv nhận xét, đánh giá.

2. Bài mới a. Gtb(1’) b. Luyện tập

Bài tập 1(7’): Đúng ghi Đ, sai ghi S - Quan sát, hướng dẫn hs

- Gv nhận xét, đánh giá, củng cố bài về đặc điểm của hình chữ nhật.

Bài tập 2(7’): Khoanh vào chữ đặt

- 2 học sinh lên bảng làm bài.

- Lớp nhận xét.

- 1 học sinh đọc yêu cầu bài.

- Học sinh tự làm bài vào vở bài tập.

- Đổi chéo bài kiểm tra. Nhận xét.

a) Đ b) S

c) Đ d) Đ

(19)

trước câu trả lời đúng

Trong các hình bên, hình có diện tích bé nhất là:

- Cho Hs làm bài, chữa bài.

- Gv củng cố bài. Cách tính diện tích hình vuông, hình chữ nhật, hình bình hành, hình thoi

Bài tập 3: (5’) Viết số thích hợp vào ô trống (theo mẫu)

- Gọi Hs đọc yêu cầu bài tập - Cho Hs làm bài

- Quán sát, hướng dẫn hs.

- Gv nhận xét, thống nhất kết quả.

Bài 4: (6’) Viết tiếp vào chỗ chấm - Gọi Hs đọc yêu cầu bài

- Cho Hs làm bài, chữa bài.

- Gv nhận xét.

Bài 5: (5’) Đố vui - Gv đọc yêu cầu bài

- Hướng dẫn Hs tìm hình thoi cho đúng - Cho Hs làm bài, chữa bài.

3. Củng cố, dặn dò(4’)

- Nêu các đặc điểm hình thoi, hình chữ nhật ? Cách tính diện tích hình vuông, hình chữ nhật, hình bình hành, hình thoi - Nhận xét giờ học.

- Về nhà chuẩn bị bài sau.

- 1 hs đọc yêu cầu bài.

- Vận dụng làm bài tập, so sánh tìm hình có diện tích bé nhất.

- Học sinh báo cáo kết quả, nhận xét, bổ sung.

- Hs nghe - Hs theo dõi.

- Hs khác làm bài, nhận xét, chữa bài.

- 1 hs trả lời.

______________________________________________________________

Thứ sáu ngày 6 tháng 4 năm 2018 Kiểm tra giữa kì II

Toán Tiếng Việt

(20)

(21)

Ngày giảng : Thứ 5 ngày 26 tháng 3 năm 2018 Toán

LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức:-Giải toán: “Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó”.

2.Kĩ năng: - Rèn kĩ năng giải toán: “Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó”.

3.Thái độ: -Giáo dục Hs tính cẩn thận, tự tin trong học toán.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Bảng phụ, phiếu học tập, tranh ảnh

III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1. Kiểm tra bài cũ(5’):

- Yêu cầu hs làm bài tập Vbt - Gv nhận xét

2. Bài mới:

a. Gtb(1’): Nêu mục đích tiết học.

b. Luyện tập:

Bài tập 1(7’):

- Yêu cầu học sinh đọc đề bài.

- Yêu cầu học sinh tóm tắt, suy nghĩ tìm cách giải.

- Yêu cầu hs tự làm bài.

- Giáo viên củng cố bài: Cách giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.

Bài tập 2:(7’)

- Yêu cầu học sinh đọc đề bài.

- Yêu cầu học sinh tóm tắt, suy nghĩ tìm cách giải.

- Yêu cầu hs tự làm bài.

- 2 hs lên bảng làm bài.

- Nhận xét.

- 1 hs đọc yêu cầu bài tập.

- 1 học sinh làm vào bảng phụ.

- Lớp làm bài vào vở bài tập.

- Đổi chéo bài kiểm tra, nhận xét.

Bài giải:

Tổng số phần bằng nhau là:

3 + 1 = 4 (phần) Đoạn thứ nhất dài là:

284 3 = 21 (m) Đoạn thứ hai dài là:

28 - 21 = 7 (m)

Đáp số: Đoạn 1: 21m Đoạn 2: 7m - 1 hs đọc yêu cầu bài tập.

- 1 học sinh làm vào bảng phụ.

- Lớp làm bài vào vở bài tập.

Vẽ sơ đồ TT Số bạn trai:

Số bạn gái

Bài giải:

Tổng số phần bằng nhau là:

1 + 2 = 3 (phần)

12 b¹n

? b¹n

(22)

- Gv nhận xét, chốt lại kết quả đúng, củng cố bài.

Bài tập 3(8’):

- Yêu cầu học sinh nêu các bước giải bài toán:

+ Xác định tỉ số.

+ Vẽ sơ đồ.

+ Tìm tổng số phần bằng nhau.

+ Tìm hai số.

- Giáo viên củng cố bài.

Bài tập 4:(8’)

- Yêu cầu học sinh nêu bài toán.

- Yêu cầu học sinh tóm tắt, suy nghĩ tìm cách giải.

- Yêu cầu hs tự làm bài.

- Gv nhận xét, chốt lại kết quả đúng, củng cố bài.

3. Củng cố, dặn dò(4’):

- Nêu cách giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó ?

- Nhận xét giờ học.

Số bạn trai là:

12 : 3 = 4 (bạn) Số bạn gái là:

12 - 4 = 8 (bạn)

Đáp số: 4 bạn trai 8 bạn gái - Đổi chéo bài kiểm tra, nhận xét.

- 1 học sinh đọc yêu cầu bài.

- Học sinh tự làm bài vào vở của mình và báo cáo..

- Nhận xét, bổ sung bài cho bạn.

Bài giải:

Tổng số phần bằng nhau là:

5 + 1 = 6 (phần) Số bé là:

726 = 12 Số lớn là:

72 - 12 = 60 Đáp số: Số lớn: 60 Số bé: 12

- 1 hs đọc yêu cầu bài tập.

- 1 học sinh làm vào bảng phụ.

- Lớp làm bài vào vở bài tập.

- Đổi chéo bài kiểm tra, nhận xét.

- 1 hs nêu.

(23)

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Kiến thức: Hệ thống hoá một số điều cần nhớ về nội dung chính, nhân vật của các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm: Những người quả cảm.. Kĩ năng: Tiếp tục kiểm

- Go around the classroom to provide any necessary help, ask individual students to say out the letter, the sound and the item..

 Use the phonics cards with sun, star, and snake, read the words out loud and have students repeat3.  Use gestures to help students to understand the meanings of the

 Use the phonics cards with tree, tent, and tiger, read the words out loud and have students repeat..  Use gestures to help students to understand the meanings of the

 Ask the students to write the letter Tt in the box in their book and tick the correct pictures that begin with the t sound. Answer keys: tiger, tent,

Kiến thức: - HS Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài;.. nhận biết được các nhân vật trong bài tập đọc là truyện kể thuộc hai chủ điểm Có chí

- Hệ thống được một số điều cần ghi nhớ về nội dung, nhân vật của các bài tập đọc và kể chuyện thuộc chủ điểm: Thương người như thể thương thân; Tìm đúng những đoạn

Hệ thống được một số điều cần nhớ về thể loại: nội dung chính, nhân vật, tính cách, cách đọc các bài tập đọc.. thuộc chủ điểm Trên đôi