• Không có kết quả nào được tìm thấy

Giải Hóa 11 Bài 16: Hợp chất của cacbon | Giải bài tập Hóa 11

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Giải Hóa 11 Bài 16: Hợp chất của cacbon | Giải bài tập Hóa 11"

Copied!
3
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Bài 16: Hợp chất của cacbon

Bài 1 trang 75 Hóa học lớp 11: Làm thế nào để loại hơi nước và khí CO2 có lẫn trong khí CO? Viết các phương trình hóa học?

Lời giải:

Dẫn hỗn hợp khí đi qua dung dịch nước vôi trong dư, khí cacbonic sẽ bị giữ lại CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O

Còn lại hơi nước và CO ta dẫn qua bình H2SO4 đặc thì hơi nước bị giữ lại, ta thu được khí CO.

Bài 2 trang 75 Hóa học lớp 11: Có ba chất gồm CO, HCl và SO2 đựng trong ba bình riêng biệt. Trình bày phương pháp hóa học để nhận biết từng chất khí. Viết các phương trình hóa học.

Lời giải:

Để cánh hoa hồng lên miệng từng ống nghiệm, ống nào làm nhạt màu cánh hoa hồng là SO2.

Dẫn hai khí còn lại qua dung dịch AgNO3 nếu thấy xuất hiện kết tủa màu trắng là khí HCl, nếu không thấy hiện tượng gì là CO.

HCl + AgNO3 → AgCl↓ + HNO3

Bài 3 trang 75 Hóa học 11: Điều nào sau đây không đúng cho phản ứng của khí CO và O2?

A. Phản ứng thu nhiệt.

B. Phản ứng tỏa nhiệt.

C. Phản ứng kèm theo sự giảm thể tích.

D. Phản ứng không xảy ra ở điều kiện thường.

Lời giải:

Đáp án A

Khi đốt nóng, khí CO cháy trong oxi cho ngọn lửa màu lam nhạt và tỏa nhiều nhiệt.

2CO + O2 ⎯⎯→t 2CO2

Gọi thể tích của O2 là V (lít)

Dựa vào phương trình ta thấy thể tích trước phản ứng là 3V (lít), thể tích sau phản ứng là 2V (lít) → Đã có sự giảm thể tích.

(2)

Bài 4 trang 75 Hóa học lớp 11: a) Khi đun nóng dung dịch canxi hiđrocacbonat thì có kết tủa xuất hiện. Tổng các hệ số tỉ lượng trong phương trình hóa học của phản ứng là:

A. 4 B. 5 C. 6 D. 7

b) Khi cho dư khí CO2 vào dung dịch chứa kết tủa canxi cacbonat, thì kết tủa sẽ tan. Tổng các hệ số tỉ lượng trong phương trình hóa học của phản ứng là:

A. 4 B. 5 C. 6 D. 7

Lời giải:

Hệ số tỉ lượng của phản ứng hóa học là số chỉ số nguyên tử, phân tử và ion của các chất tham gia tương tác được ghi trong phương trình phản ứng hóa học. Hay nói cách khác thì đó chính là các hệ số cân bằng trong phương trình hóa học.

a) Đáp án A

Ca(HCO3)2 ⎯⎯→t CaCO3 + CO2 + H2O

→ Tổng hệ số = 1 + 1 + 1 + 1 = 4 b) Đáp án A

CaCO3 + CO2 + H2O → Ca(HCO3)2

Tổng hệ số = 1 + 1 + 1 + 1 = 4

Bài 5 trang 75 Hóa học lớp 11: Cho 224,0 ml CO2 (đktc) hấp thụ hết trong 100,0 ml dung dịch kali hiđroxit 0,200 M. Tính khối lượng của những chất có trong dung dịch tạo thành.

Lời giải:

CO2

0, 224

n 0,01 mol

22, 4

= =

nKOH = 0,1.0,2 = 0,02 mol Ta có tỉ lệ:

2

KOH CO

n

n = 0,02 0,01 = 2

→ Phương trình tạo muối trung hoà CO2 + 2KOH → K2CO3 + H2O

→ Dung dịch sau phản ứng có

2 3

mK CO = 0,01.138 = 1,38 g

(3)

Bài 6 trang 75 Hóa học lớp 11: Nung 52,65g CaCO3 ở 100oC và cho toàn bộ lượng khí thoát ra hấp thụ hết vào 500,0 ml dung dịch NaOH 1,800M. Hỏi thu được những muối nào? Khối lượng là bao nhiêu? Biết rằng hiệu suất phản ứng nhiệt phân CaCO3 là 95%.

Lời giải:

CaCO3

52,65

n 0,5265 mol

= 100 =

nNaOH = 1,8.0,5 = 0,9 mol CaCO3

to

⎯⎯→ CaO + CO2

Từ phương trình suy ra:

CO2

n =

CaCO3

n = 0,5265 mol

Do hiệu suất phản ứng là 95% nên

→ nCO2 thực tế = 0,95.0,5265 = 0,500175 (mol) 1 <

2

NaOH CO

n

n = 0,9

0,500175 = 1,8 < 2

→ Tạo ra hỗn hợp 2 muối

2 2 3 2

CO 2NaOH Na CO H O

x 2x x mol

+ → +

2 3

CO NaOH NaHCO

y y y mol

+ →

Ta có hệ phương trình:

x y 0,500175 2x y 0,9

 + =

 + =

 → x 0,399825

y 0,10035

 =

 =

2 3

Na CO

m = 0,399825.106 = 42,378 gam

NaHCO3

m = 0,10035.84 = 8,43 gam

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Khí A là khí CO vì CO không phản ứng với nước vôi trong dư. Hãy giải thích và viết phương trình hóa học.. 1 Xuất hiện vẩn đục trắng. 2 Xuất hiện chất rắn màu đỏ. Nước

+ Phân biệt 2 dung dịch còn lại bằng dung dịch AgNO 3 dung dịch nào có kết tủa màu trắng khi tác dụng AgNO 3 dung

- Hiện tượng: Dung dịch từ không màu chuyển sang màu xanh và có bọt khí

Có kết tủa ngay, lượng kết tủa tăng dần qua một cực đại rồi sau đó tan trở lại hết.. Một lúc mới có kết tủa, lượng kết tủa tăng dần qua một

Cân bằng đó chuyển dịch như thế nào khi đun nóng dung dịch, khi thêm NaOH và khi thêm HCl?.

+ Đưa que diêm đang cháy tới đầu ống dẫn khí vuốt nhọn, CH 4 được dẫn ra từ ống nghiệm bốc cháy với ngọn lửa xanh nhạt. + Đưa mặt đế sứ vào phía trên ngọn lửa, có

Lần lượt cho metan và etilen đi qua dung dịch nước brom, chất nào làm dung dịch nước brom nhạt dần đến mất màu thì đó là etilen, chất nào không làm dung dịch nước brom

Lấy phần rắn không tan cho tác dụng một lượng dư dung dịch HCl (khi không có không khí) thu 38,08 lít khí.. Các thể tích khí đều đo