Ngày soạn:
Ngày dạy:
TÊN BÀI DẠY : TIẾT 49 : HÀM SỐ y = ax2 ( a 0) (tiếp theo) I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức :
-Vận dụng công thức của các hàm số dạng y = ax2 để tính các đại lượng có trong công thức .
- Biết cách tính giá trị hàm số tương ứng với giá trị cho trước của biến số.
2.Năng lực:
- Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, giao tiếp, hợp tác.
- Năng lực chuyên biệt: Biết cách tính giá trị hàm số tương ứng với giá trị cho trước của biến số. Củng cố, khắc sâu kiến thức đã học về hàm số dạng y = ax2 3.Phẩm chất
- Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp:chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên:
- Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu 2. Học sinh:
- Thực hiện hướng dẫn tiết trước III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. HOẠT ĐỘNG 1- KHỞI ĐỘNG( 10 Phút)
a) Mục đích:HS biết được các SẢN PHẨM SỰ KIẾN cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
b) Nội dung: HS biết được các SẢN PHẨM SỰ KIẾN cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.
d) Tổ chức thực hiện:
Gv hỏi: - Để nắm vững và vận dụng tốt kiến thức về hàm số và cách vẽ đồ thị hàm số thì ta phải làm gì?
- Phát biểu nhận xét về đồ thị của hàm số y = ax2. (4đ) Vẽ đồ thị hàm số số y = - 2x2 (6đ)
Đáp án:
Nhận xét về đồ thị của hàm số y = ax2 (sgk.tr35) Vẽ đồ thị hàm số số y = - 2x2
Ta có : A(-2; -8) ; B(-1 ; -2) ; O(0 ; 0) ; A’(2 ; -8) ; B’(2 ; -8)
2. HOẠT ĐỘNG 2 HÌNH THÀNH KIẾN THỨC 3. HOẠT ĐỘNG 3 LUYỆN TẬP (30 phút)
a. Mục tiêu:Hs vận dụng các kiến thức đã học vào việc giải các bài tập cụ thể b. Nội dung:Làm các bài tập 6, 7, 9 sgk.tr38, 39
c. Sản phẩm: Bài làm của học sinh, kĩ năng giải quyết nhiệm vụ học tập.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM SỰ KIẾN - Bước 1: Chuyển giao nhiệm
vụ:.
Bài tập 6/sgk.tr38 :
x - 2 - 1 0 1 2
y = - 2x2 - 8 - 2 0 - 2 - 8
Gv tổ chức cho hs làm bài tập.
+ Yêu cầu HS đọc đề bài 6, 7, 9/sgk.tr38, 39
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
HS: Thực hiện các yêu cầu của GV GV: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+Đại diện HS trình bày kết quả, HS khác nhận xét, bổ sung
- Bước 4: Kết luận, nhận định:
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ của HS
GV chốt lại kiến thức
Cho hàm số y = x2
Vẽ đồ thị hàm số y = x2
x -2 -1 0 1 2
y =
x2 4 1 0 1 4
b) f(-8) = (-8)2 = 64 f( - 1,3) = ( -1,3)2 f(- 0,75) = (-0,75)2 =
9 16
f(1,5) = (1,5)2 = 2,25
Bài tập 7/sgk.tr38 :
a) M(2; 1) x = 2; y = 1. Thay x = 2; y
= 1 vào hàm số y = ax2 ta có: 1 = a.22 a
= 1 4
b) Với a = 1
4 y = 1
4x2 vì A(4; 4) x = 4; y = 4
Khi x = 4 thì:
1 4x2 =
1
4.42 = 4 = y
A(4; 4) thuộc đồ thị hàm số y = 1 4x2 c) Lấy 2 điểm nữa không kể điểm O thuộc đồ thị là: M’(-2; 1); A’(-4; 4)
Điểm M’ đối xứng với M qua Oy Điểm A’ đối xứng với A qua Oy
* Đồ thị hàm số y = 1
4x2 đi qua các điểm A; A’; O; M; M’ như hình vẽ:
d) x = -3 y = 1 4x2 =
9
4 = 2,25
e) Thay y = 6,25 vào hàm số y = 1 4x2 ta có:
6,25 = 1
4x2 x2 = 25 x = ±5
B(5; 6,25) ; B’(-5; 6,25) là hai điểm cần tìm
Bài tập 9/sgk.tr39:
*x
a)
x -3 -1 0 1 3
y = 1
3x2 3 1
3 0 1
3 3 Đồ thị hàm số y = - x + 6
là đường thẳng đi qua (0,6) và (6,0) . Đồ
thị hàm số y=
1
3x2 là parabol nhận Oy làm trục đối xứng nhận O(0 ;0) làm cực tiểu.
b) Tọa độ giao điểm của hai đồ thị là:
A(3; 3); B(-6; 12) 4.HOẠT ĐỘNG 4 VẬN DỤNG( 5 phút)
a. Mục tiêu: HS hệ thống được kiến thức trọng tâm của bài học và vận dụng được kiến thức trong bài học vào giải bài toán cụ thể..
b. Nội dung: Các bước vẽ đồ thịhàm số dạng y = ax2 (a ≠ 0
c. Sản phẩm: HS vận dụng các kiến thức vào giải quyết các nhiệm vụ đặt ra.
d. Tổ chức thực hiện:
GV: Yêu cầu HS nhắc lại các bước để vẽ đồ thị hàm số dạng y = ax2 (a ≠ 0)?
+ Xem lại các dạng đồ thị đã vẽ + BTVN: 8, 10, 12/sgk.tr38 – 39
+ Xem trước bài: Phương trình bậc hai một ẩn IV. Rút kinh nghiệm