• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Tràng Lương (cấp TH) #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.contai

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Tràng Lương (cấp TH) #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.contai"

Copied!
31
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 2

Ngày soạn : 17 / 9 / 2018

Ngày giảng: Thứ hai ngày 17 tháng 9 năm 2018 TOÁN LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Biết quan hệ giữa dm và cm để biết số đo có đơn vị là cm thành dm và ngược lại trong trường hợp đơn giản.

2. Kỹ năng: - Nhận biết được độ dài đề-xi-mét trên thước thẳng.

- Vẽ được đoạn thẳng có độ dài 1 dm.

3. Thái độ: Biết ước lượng độ dài trong trường hợp đơn giản.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

Thước có vạch chia cm.

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H C:Ạ Ọ

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ : 5’

- Yêu cầu HS làm bài 2 SGK - Nhận xét, chấm điểm

B. Bài mới :

1. Giới thiệu bài luyện tập: 1’

- Ghi bảng, nêu MĐYC 2. Luyện tập thực hành: 27’

Bài 1 :

- Yêu cầu HS tự làm phần a vào VBT

b/ Yêu cầu HS thực hành dùng phấn vẽ trên thước kẻ của mình từ vạch 0 đến vạch 10.

c/ HS thực hành vẽ vào vở.

- GV nhận xét, uốn nắn sửa sai : Bài 2 :

a. Tìm trên thước thẳng 2 dm H: 2 dm bằng bao nhiêu cm?

- Yêu cầu HS viết kết quả vào vở.

Bài 3 : (8’)

H: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? H: Muốn điền đúng phải làm gì?

- Lưu ý HS nhìn vào vạch trên thước để đổi chính xác hoặc “mẹo” đổi : Khi muốn đổi

- Nhắc lại tên bài

- 1HS đọc đề toán.

- 1HS lên bảng điền số :

a. 10 cm = 1 dm 1dm = 10 cm - HS trả lời miệng:

10 cm = 1 dm 1 dm = 10 cm

b. HS thực hành tự tìm trên thước kẻ của mình từ vạch 0 đến vạch 10.

c. HS thực hành vẽ vào vở sau đó điền điểm A, B vào đoạn thẳng vừa vẽ được.

- HS thao tác, 2 HS ngồi cạnh nhau kiểm tra cho nhau.

- 2 dm = 20 cm

- HS nêu yêu cầu của bài.

- Đổi các số đo từ cm thành dm hoặc từ dm thành cm.

- HS làm bài vào vở :

a. 1dm = 10 cm 3 dm = 30 cm

(2)

đê xi met ra xăng ti mét ta thêm vào sau số đo dm một chữ số 0.

- GV nhận xét , tuyên dương.

Bài 4 :

- GV yêu cầu HS tự kiểm tra bài lẫn nhau.

- GV nhận xét , tuyên dương C. Củng cố – dặn dò: 5’

- Dặn dò ôn lại bài chuẩn bị bài sau.

2 dm = 20 cm 5 dm = 50 cm b.30 cm = 3dm 60 cm = 6 dm

- HS trao đổi ý kiến tranh luận lựa chọn và quyết định

a. . . . 16 cm b. . . . 2 dm c. . . . 30 cm d. . . . 12 dm

...

ĐẠO ĐỨC

HỌC TẬP VÀ SINH HOẠT ĐÚNG GIỜ -Tiết 2 I/ MỤC TIÊU

1.Kiến thức: HS hiểu các biểu hiện cụ thể và lợi ích của việc học tập, sinh hoạt đúng giờ.

2. Kỹ năng: -Bày tỏ ý kiến và tự nhận biết thêm về lợi ích của việc học tập, sinh hoạt đúng giờ.

- GD KNS: +Kỹ năng quản lí thời gian để học tập và sinh hoạt đúng giờ.

+Kỹ năng lập kế hoạch để học tập, sinh hoạt đúng giờ.

+Kỹ năng tư duy phê phán, đánh giá hành vi sinh hoạt, học tập không đúng giờ và chưa đúng giờ.

3.Thái độ: Có ý thức thực hiện học tập, sinh hoạt đúng giờ.

II/ TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN

- Thẻ 3 màu: đỏ, xanh, trắng, bảng ghi BT4, Vở BT đạo đức 2.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Ổn định, tổ chức lớp 1’

-Bắt giọng cho HS hát đầu giờ -HS hát.

2.Bài cũ: 3’Kiểm tra 1 số thời gian biểu

mà HS lập ở nhà -Nhận xét. -HS mở BTVN để giáo viên kiểm tra.

3.Dạy bài mới: 32’

-Giới thiệu bài: Nhằm giúp các em có kỹ năng quản lí thời gian để học tập và sinh hoạt đúng giờ, biết lập kế hoạch để học tập, sinh hoạt đúng giờ. Hôm nay

-HS lắng nghe.

(3)

chúng ta đi vào tiết 2 của bài 1 “Học tập và sinh hoạt đúng giờ”.

a/.Hoạt động 1: Thảo luận lớp

«Mục tiêu: +HS biết bày tỏ ý kiến, thái độ của mình trước việc làm đúng.

+GDKNS: kỹ năng tư duy.

-2 HS đọc YC bài tập

«Cách tiến hành:

-Phát bìa cho HS và qui định màu -HS lưu ý màu đỏ: tán thành, xanh: không tán thành, trắng:

không biết.

‚-GV lần lượt đọc từng ý kiến. -Giơ tấm bìa theo từng câu GV đọc và nói rõ lí do vì sao?

a.Trẻ em không cần học tập, sinh hoạt

đúng giờ. -Sai, vì như vậy sẽ ảnh hưởng

đến

sức khoẻ => Kết quả học tập của mình làm bố mẹ, thầy cô lo lắng.

b.Học tập, sinh hoạt đúng giờ giúp em mau tiến bộ.

-Đúng, vì như vậy em mới học giỏi, mau tiến bộ.

c.Cùng một lúc em có thể vừa học vừa

chơi -Sai vì sẽ không tập trung

chú ý, kết quả học tập sẽ thấp, mất nhiều thời gian, đây là thói quen xấu.

d. Sinh hoạt đúng giờ có lợi cho sức khoẻ

- Đúng.

ƒ- GVNXKL: Học tập, sinh hoạt đúng giờ có lợi cho sức khoẻ và việc học tập của em.

- HS chú lắng nghe

b/. Hoạt động 2: Hành động cần làm

«Mục tiêu:

HS nhận biết thêm về lợi ích của học tập và sinh hoạt đúng giờ, cách thức thể hiện.

«Cách tiến hành:

-Chia nhóm 4 nhóm, giao việc. Các nhóm ghi vào bảng con:

-Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình thảo luận ghi kết quả.

+N1: Ghi ích lợi của việc học tập đúng giờ.

-Học giỏi, tiếp thu nhanh…

+N2: Ghi ích lợi khi sinh hoạt đúng giờ -Có lợi cho sức khoẻ…

(4)

+N3: Ghi những việc làm để học tập đúng giờ.

-Giờ nào làm việc ấy, chăm chỉ nghe giảng…

+N4: Ghi những việc làm để sinh hoạt đúng giờ.

-Có KH thời gian cụ thể cho từng việc, nhờ người lớn nhắc nhở …

‚-Cho HS từng nhóm so sánh để loại trừ kết quả ghi giống nhau.

-HS từng nhóm so sánh

ƒ-HS nhóm 1 ghép cùng nhóm 3, nhóm 2 ghép cùng nhóm 4. để từng cặp tương ứng: muốn đạt kết quả kia thì phải làm thế này. Nếu chưa có cặp tương ứng thì phải tìm cách bổ sung cho đủ cặp.

+N1 ghép N3: VD: Học giỏi

× chăm chỉ học bài, làm BT;

tiếp thu nhanh ×chú ý nghe giảng.

+ N2 ghép với nhóm 4, VD:

Ngủ đúng giờ × Không bị mệt mỏi; ăn đúng giờ × Đảm bảo sức khoẻ.

=> Kết luận: Việc học tập, sinh hoạt đúng giờ giúp chúng ta học tập kết quả cao hơn thoải mái hơn. Vì vậy việc học tập sinh hoạt đúng giờ là việc làm cần thiết.

-HS lắng nghe.

c/. Hoạt động 3: Thảo luận nhóm:

-YC 2 bạn trao đổi với nhau về thời gian biểu của mình : đã hợp lí chưa?

Nhận xét.

- Thảo luận nhóm đôi.

- HS trao đổi - Nhận xét - Trình bày trước lớp.

=> Thời gian biểu nên hợp lí với điều kiện của từng em. Việc thực hiện đúng thời gian biểu sẽ giúp ta làm việc học tập có kết quả và đảm bảo sức khoẻ.

4/. Củng cố – dặn dò:2’

- Cần học tập, sinh hoạt đúng giờ để đảm bảo sức khoẻ, học hành mau tiến bộ.

-HS tiếp thu.

- VN thực hiện theo thời gian biểu đã lập - Nhận xét chung tiết học . /.

-HS thực hiện.

-Lắng nghe.

...

HĐNGLL: Vui tết trung thu Ngày soạn: 15 / 9 / 2018

Ngày giảng: Thứ ba ngày 18 tháng 9 năm 2018

(5)

TOÁN

SỐ BỊ TRỪ – SỐ TRỪ – HIỆU I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Biết số bị trừ, số trừ, hiệu.

- Biết thực hiện phép trừ các số có hai chữ số không nhớ trong phạm vi 100 2.Kĩ năng

- Biết giải bài toán bằng một phép trừ.

3. Thái độ

- Học sinh tiếp thu bài nhanh II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

Bảng cài số, thẻ chữ, số

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H C:Ạ Ọ

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: 5’

- YC HS làm bài 3,4 tiết học trước - Nhận xét, chấm điểm

C. Bài mới :

1. Giới thiệu bài: 2’

2. Bài mới: 28’

* Giới thiệu số bị trừ – số trừ – hiệu:

- Gv nêu kết hợp gắn các số lên bảng cài cùng dấu – , = , cô có phép trừ:

59 – 35

- Yêu cầu các em hãy nhẩm xem:

59 – 35 = 24, gắn số 24

- Chỉ vào từng số trong phép trừ kết hợp với thao tác gắn thẻ chữ số bị trừ, số trừ, hiệu

Nêu : trong phép trừ 59 - 35 = 24 59 gọi là số bị trừ

35 gọi là số trừ 24 gọi là hiệu

- Chỉ vào phép trừ yêu cầu hs nêu tên gọi thành phần và kết quả của phép trừ

59 - 35 = 24 số bị trừ số trừ hiệu - Yêu cầu : lấy bảng cài các số và thẻ chữ số bị trừ, số trừ, hiệu

- Hướng dẫn đặt tính và tính kết quả - Gắn tên gọi của các thành phần và kết quả của phép trừ tương ứng với các số.

- 2 học sinh đọc lại phép trừ, cả lớp nhẩm và trả lời

- Cả lớp quan sát

- 2 hs nêu cách đặt tính và tên gọi của các số

- Cả lớp làm bảng con - 2 học sinh nêu miệng

(6)

- Ghi bảng :

59 số bị trừ -

35 số trừ 24 hiệu

- Đặt tính và tính kết quả cuả phép trừ 79 – 46, nêu tên gọi các thành phầnvà kết quả của phép trừ:

79 – 46 = 33

3. Thực hành luyện tập: 20’

Bài 1: GV hướng dẫn HS làm bài tập H: Muốn tìm hiệu ta làm thế nào?

H: Số bị trừ và số trừ là những số nào ?

- GV nhận xét:

Bài 2 :

H: Bài toán yêu cầu tìm gì ? - GV làm mẫu phần a

79 25 54

Bài 3 : GV dùng câu hỏi gợi mở : H: Đề bài cho ta biết điều gì ? H: Bài toán yêu cầu ta tìm cái gì?

- GV tóm tắt bài toán lên bảng :

- Nhận xét, tuyên dương.

C. Củng cố - dặn dò: 5’

- Nhận xét tiết học

- Cả lớp làm vào vở

- 1 HS đọc yêu cầu bài.

- Muốn tìm hiệu ta lấy số bị trừ trừ đi số trừ.

- HS nêu

- HS trừ nhẩm theo cột và viết hiệu vào ô trống,sau đó đổi vở cho nhau để kiểm tra.

Sốbị trừ 19 90 87 59 72 34 Số trừ 6 30 25 50 0 34

Hiệu 13 60 62 9 72 0

- HS đọc đề bài

- Đặt tính rồi tính hiệu của phép trừ - HS tự làm phần b, c

38 67 12 33

26 34

- HS đọc thầm và tóm tắt

+Sợi dây dài 8 dm. Cắt đi một đoạn 3dm + Sợi dây còn lại bao nhiêu ?

- 1 HS lên bảng giải , lớp giải vào vở.:

Tóm tắt

Sợi dây dài : 8 dm.

Cắt đi : 3 dm Còn lại : . . . dm?

Giải

Đoạn dây còn lại dài là:

8 – 3 = 5( dm) Đáp số : 5 dm

TẬP VIẾT -

- -

(7)

CHỮ HOA: Ă, Â

I. MỤC TIÊU :

1. Kiến thức: - Biết viết chữ cái viết hoa Ă, Â ( theo cỡ vừa và nhỏ ) - Biết viết ứng dụng: “Ăn chậm nhai kĩ” theo cỡ nhỏ.

2. Kỹ năng: Chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định.

3. Thái độ: Tự giác luyện viết II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Mẫu chữ cái Ă, Â đặt trong khung chữ.

- Bảng phụ viết câu ứng dụng: Ăn chậm nhai kĩ.

- Vở tập viết .

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ : (5’)

- Kiểm tra vở tập viết của một số học sinh.

- Yêu cầu viết chữ hoa vào bảng con - Yêu cầu viết chữ Anh.

- GV nhận xét ghi điểm.

B. Dạy bài mới : 1. Giới thiệu bài: (1’)

- Trong tiết Tập viết này, các em sẽ học cách viết chữ Ă, Â hoa , cách nối từ chữ cái hoa sang chữ cái thường.

- Viết câu ứng dụng Ăn chậm nhai kĩ 2. Hướng dẫn viết chữ hoa: (6’)

a) Quan sát nhận xét, quy trình viết chữ hoa Ă ,Â

- Cho HS quan sát chữ mẫu.

- Chữ Ă và Â có điểm gì khác và giống chữ A?

- Các daỏu phuù trông như thế nào?

- GV viết chữ Ă, Â lên bảng đồng thời hướng dẫn cách viết.

b) Hướng dẫn viết bảng con

- Yêu cầu HS viết chữ Ă, Â vào bảng con - GV nhận xét sửa sai .

3. Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng:(5)’

a) Giới thiệu cụm từ ứng dụng:

- Yêu cầu HS đọc cụm từ ứng dụng.

- GV giải nghĩa cụm từ: Khuyên ăn chậm, nhai kĩ để dạ dày dễ tiêu hóa thức ăn.

- Thu vở theo yêu cầu.

- Cả lớp viết

- 2 HS viết bảng lớp, lớp viết bảng con

- HS quan sát và nhận xét chữ Ă, Â.

- Viết như chữ A, nhưng có thêm dấu phụ.

- Dấu phụ trên chữ Â là một nét cong dưới, nằm chính giữa đỉnh chữ A.

- Dấu phụ Â gồm 2 nét xiên nối nhau trông như một chiếc nón úp xuống.

- HS theo dõi.

- HS viết bảng con.

- 2 Học sinh đọc : Ăn chậm nhai kĩ.

(8)

b) Quan sát ,nhận xét Hỏi:

- Những chữ nào có độ cao 2.5 li?

- Những chữ nào có độ cao 1 li?

- Khi viết Ăn ta viết nét nối giữa Ă và n như thế nào?

- Khoảng cách giữa các chữ bằng chừng nào ?

c) Viết bảng con.

- GV viết mẫu chữ Ăn, Ăn chậm nhai kĩ.

- Yêu cầu viết bảng con.

- GV nhận xét sửa sai .

4. GV hướng dẫn HS viết vào vở Tập viết.

(15’)

- GV nêu yêu cầu viết.

- GV thu vở chấm nhận xét.

C. Củng cố dặn dò:( 3’)

- Cô vừa hướng dẫn các em viết con chữ gì?

- YC về nhà hoàn thành bài viết trong vở.

- Chữ Ă, h, k.

- Chữ m, n , â, a, i.

- Từ điểm cuối của chữ A rê bút lên điểm đầu của chữ n và viết tiếp chữ n - Khoảng cách đủ để viết một chữ cái o

- HS viết tiếng Ăn vào bảng con 1, 2 lượt .

- HS viết vào vở theo yêu cầu của GV.

- HS nêu

...

CHÍNH TẢ (Tập – chép) PHẦN THƯỞNG I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Chép lại chính xác đoạn tóm tắt nội dung bài Phần thưởng 2. Kỹ năng: - Viết đúng và nhớ cách viêt một số tiếng có vần ăn / ăng

- Làm được các bài tập : 3,4,2a\b 3. Thái độ: Có thói quen nắn nót khi viết.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Viết sẵn đoạn văn cần chép lên bảng

- Viết sẵn nội dung bài tập 2a, bài 3 (3 phiếu thi đua nhóm) III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H C:Ạ Ọ

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. KTBC: 5’

- YCviết bảng con: hòn than, nhà sàn, thầy lang.

- 2 học sinh đọc thuộc 19 chữ cái.

- 1học sinh lên bảng viết lại 19 chữ cái.

- Nhận xét, tuyên dương B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài. 2’

- Giờ chính tả hôm nay, các em sẽ tập chép một đoạn trong bài tập đọc đã học Phần thưởng, tiếp tục củng cố quy tắc viết s/x, ăn/ăng.

2. Hướng dẫn chính tả: 10”

- Nghe – viết - 2 học sinh đọc - 1 học sinh viết

- Nhắc lại.

(9)

a.

Tìm hiểu nội dung:

- Đoạn chép kể về ai?

- Na là một cô bé như thế nào?

b.

Nhận xét:

- Bài chính tả có mấy câu?

- Cuối mỗi câu có dấu gì ? (có dấu chấm)

- Những chữ nào trong bài chính tả được viết hoa?

- Vì sao phải viết hoa những chữ ấy?

c.

Hướng dẫn viết đúng:

- GV đọc câu rút từ khó viết gạch chân: cuối, đặc biệt, phần thưởng, giúp đỡ.

- Cuối: lưu ý viết đúng vần uôi, thanh sắc - Cuối viết như thế này có nghĩa là gì ?

- Phần thưởng: Tiếng thưởng trong từ phần thưởng được viết như thế nào ?

- Đặc biệt: phân tích tiếng đặc? lưu ý viết đúng vần iêt trong tiếng biệt.

- Giúp đỡ: Nêu cách viết tiếng giúp ? - Gọi Hs đọc lại những chữ đã luyện viết.

3. Viết bài. 12’

- GV đọc lại bài viết ở bảng.

- Nhắc lại cách trình bày bài viết.

- Gọi HS nhắc lại tư thế ngồi,cách cầm bút, để vở.

- GV theo dõi tốc độ viết, sửa lại tư thế ngồi.

- GV đọc lại bài viết cho học sinh dò.

- Yêu cầu học sinh soát lỗi, báo lỗi.

- Thu chấm 5 vở-nhận xét.

4. Làm bài tập: 6’

* Bài 2: Điền vào chỗ trống.

a) x hay s:

….oa đầu, ngoài …ân, chim …âu, …âu cá.

* Bài 3: Viết vào vở những chữ còn thiếu trong bảng sau:

p, q, r, s, t, u, ư, v, x, y

* Hướng dẫn học thuộc bảng chữ cái, xoá dần cho học sinh học thuộc.

- Thuộc rồi viết lại.

- Yêu cầu đọc thuộc toàn bộ 29 chữ cái đã học . - Nhận xét –tuyên dương

D. Củng cố: 4’

- Khen ngợi những học sinh viết đẹp, đúng

- Nhắc nhở học sinh viết lại những chữ đã viết sai trong bài. Nhớ học thuộc bảng chữ cái.

- 2 học sinh trả lời : Bạn Na - Rất tốt bụng, luôn giúp đỡ mọi người

- 2 câu

- Có dấu chấm

- Chữ: Cuối, Đây, Na

- Chữ đầu, đầu câu và tên riêng.

- HS trả lời

- Âm th vần ương thanh hỏi - Âm đ vần ăc thanh nặng - Âm gi vần up thanh sắc - 1 học sinh đọc

- Quan sát bài trên bảng - Nghe

- Nhìn bảng viết bài

- Kiểm tra lại học sinh cầm bút chì bắt lỗi .

- 1 học sinh đọc yêu cầu bài - Làm bài vào vở.

- Nhận xét ,sửa bài.

- 1 học sinh đọc yêu cầu bài.

- viết bảng con.

- 3 học sinh đọc thuộc.

- 2 - 3 học sinh đọc thuộc

(10)

LUYỆN TỪ VÀ CÂU

MỞ RỘNG VỐN TỪ: TỪ NGỮ VỀ HỌC TẬP, DẤU CHẤM HỎI I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Dựa vào gợi ý và tranh vẽ, thực hiện đúng nghi thức chào hỏi và tự giới thiệu về bản thân.

2. Kỹ năng: Viết được một bản tự thuật ngắn.

* KNS: Tự nhận thức về bản thân, giao tiếp, tìm kiếm và xử lí thông tin.

3. Thái độ: Có khả năng tập trung nghe bạn phát biểu và nhận xét ý kiến của bạn.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

- Bảng quay, bảng nam châm có gắn các từ tạo thành nững câu ở BT3.

- Bút dạ và 2, 3 tờ giấy khổ to để học sinh làm bài tập.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: 5’

- Tiết luyện từ và câu trước các em học bài gì ? - Gọi 2 học sinh làm lại bài tập 3.

- Nói 1 câu về người hoặc vật trong mỗi tranh 1 và 2

- Nhận xét cho điểm

- Nhận xét chung phần kiểm tra bài cũ/

C. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: 2’

- Tiết học này các em sẽ tiếp tục thực hành luyện tập sử dụng từ ngữ để đặt câu nói về học tập,biết cách sắp xếp các từ trong câu, làm quen với câu hỏi.

- Ghi bảng.

2. Hướng dẫn làm bài tập: 28’

* Bài 1:

- Giáo viên ghi yêu cầu bài 1.

- Giúp học sinh hiểu yêu cầu của bài tìm các từ ngữ có tiếng học hoặc tiếng tập.

- Nhận xét

- GV đính 2 nhóm từ lên bảng(học tập) và 1 số từ ngữ có chứa 2 nhóm từ đó.yêu cầu đính đúng ở 2 nhóm từ .

- GV nhận xét.

- Lưu ý :học sinh có thể đưa ra 1 số cụm từ chứ không phải từ

- VD: Học bài, học việc, tập nói, tập đi những

- Từ và câu

- Học sinh thực hiện theo yêu cầu Nhận xét

- Học sinh nhắc lại

- Học sinh đọc yêu cầu bài - Hs thảo luận đại diện trình bày.

Nhận xét

-1học sinh lên bảng thực hiện gắn một nhóm từ

- Học : học hành, học hỏi, học tập, năm học ……..

- Tập : tập đọc, tập viết, tập thể dục, tập làm văn …..

(11)

trường hợp này vẫn chấp nhận vì ở bậc tiểu học không biệt từ với cụm từ và các tiếng học và tập, những từ như:tập sách,tập tễnh không chấp nhận vì những trường hợp này mang nghĩa khác.

* Bài 2:

- Ghi yêu cầu bài 2 lên bảng.

- Hướng dẫn học sinh nắm vững yêu cầu của bài.

- Yêu cầu đọc bài làm của mình.

- GV nhận xét – ghi điểm.

Ví dụ :Lan là học sinh lớp 2 A.

Nhờ chăm chỉ luyện tập nên em rất khỏe.

* Bài 3:

- Hướng dẫn HS nắm vững yêu cầu của bài.

- Bài tập này có sẵn 2 câu, các em có nhiệm vụ sắp xếp lại các từ trong mỗi câu ấy để tạo thành những câu mới.

- Yêu cầu thảo luận nhóm.

* Bài 4:

- Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài - Gọi học sinh lên bảng

- Nhận xét – phê điểm.

- Tên em là gì ? - Em học lớp mấy ?

- Tên trường của em là gì ?

- Cần đặt dấu chấm gì vào cuối mỗi câu trên ? - Thu vở chấm, nhận xét

C. Củng cố – dặn dò: 5’

Hỏi: hôm nay học bài gì ?

- Giúp học sinh khắc sâu kiến thức.

- Có thể thay đổi vị trí các từ trong câu để tạo thành câu mới.

- Cuối câu hỏi có dâu chấm hỏi - Nhận xét chung tiết học.

- 2 học sinh đọc - Học sinh làm bài

- 2 học sinh đọc, nhận xét

- Học sinh đọc yêu cầu bài

- Học sinh thảo luận nhóm - Hs làm bài ở lớp

- Bác Hồ rất yêu nhi đồng - Thiếu nhi rất yêu Bác Hồ - Em là bạn thân nhất của Thu - Bạn thân nhất của em là Thu

- Đặt dấu chấm hỏi vì đây là câu hỏi.

- Học sinh làm bài vào vở bài tập

...

(12)

Ngày soạn: 16 / 9 / 2018

Ngày giảng: Thứ tư ngày 19 tháng 9 năm 2018 TẬP ĐỌC

PHẦN THƯỞNG

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: - Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ mới,các từ dễ sai do ảnh hưởng của phương ngữ.

- Biết nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ.

2. Kỹ năng: Rèn đọc - hiểu nghĩa của các từ mới, nắm được đặc điểm của nhân vật Na và diễn biến câu chuyện.

3, Thái độ: Hiểu ý nghĩa của chuyện, đề cao tấm lòng tốt, khuyến khích HS làm việc tốt.

* KNS: - Xác định giá trị: có khả năng hiểu rõ những giá trị của bản thân biết tôn trọng và thừa nhận người khác có những giá trị khác.

- Thể hiện sự cảm thông.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

Tranh SGK, bảng phụ: viết câu cần đọc đúng.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Tiết 1

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Bài cũ: 5’

- 3 em đọc bài Tự thuật + TLCH.

- Nhận xét, đánh giḠghi điểm B. Bài mới :

1. Giới thiệu bài: 2’

- Ghi bảng

2: Luyện đọc đoạn 1,2: 10’

- GV đọc mẫu toàn bài - HDẫn Hs đọc từng câu.

- HDẫn phát âm từ khó: phần thưởng, sáng kiến, trực nhật.

- HDẫn Hs đọc đoạn.

- Hdẫn HS đọc đúng: Một buổi sáng / vào giờ ra chơi / các bạn trong lớp túm tụm bàn bạc điều gì / có vẻ bí mật lắm//.

- HDẫn giải nghĩa từ:

- Bí mật.

- Sáng kiến:

- GV chia nhóm. Nhận xét tuyên dương.

3. Hướng dẫn tìm hiểu đọan 1,2: 7’

Câu 1: Câu chuyện này nói về ai?

Câu 2: Bạn ấy có đức tính gì?

- HS tiếp nối đọc từng câu.

- HS luyện đọc từ khó.

- HS tiếp nối đọc đoạn 1,2.

- 3 HS đọc lại câu này.

- Giữ kín không cho người khác biết.

- Ý kiến mới và hay.

- HS đọc từng đoạn trong nhóm.

- HS thi đua đọc giữa các nhóm.

- Cả lớp đồng thanh đoạn 1,2.

- Nói về 1 HS có tên là Na.

- Tốt bụng, hay giúp đỡ bạn bè.

(13)

Câu 3: Hãy kể những việc làm tốt của Na? GV nói thêm: Na sẵn sàng giúp đỡ bạn, san sẻ những gì mình có cho bạn.

Câu 4: Theo em điều bí mật được các bạn của Na bàn bạc là gì?

Tiết 2 1. Luyện đọc đoạn 3: 10’

- HDẫn đọc từng câu.

- HDẫn HS luyện phát âm.

- HDẫn đọc cả đoạn trước lớp.

- HDẫn đọc câu : Đây là phần thưởng / cả lớp đề nghị tặng Na.//

- Đỏ bừng mặt/ cô bé đứng dậy/ bước lên bục giảng. //

2. Hướng dẫn tìm hiểu đoạn 3: 6’

- HDẫn đọc phân vai: HDẫn thảo luận nhóm đóng vai.

- Câu 4: Em có nghĩ rằng Na xứng đáng được thưởng không? Vì sao?

- GV: Na xứng đáng được thưởng vì Na có tấm lòng tốt. Trong trường học, phần thưởng có nhiều loại: thưởng cho HS giỏi, cho HS có đạo đức tốt, …

- Câu 5: Khi Na được phần thưởng, những ai vui mừng? Vui như thế nào?

3. Luyện đọc lại: 7’

- Chọn HS đọc hay.

- Nhận xét, chấm điểm C. Củng cố dặn dò: 5’

- Em học được điều gì ở bạn Na? Em thấy cô giáo trao phần thưởng cho Na có tác dụng gì?

- Nhận xét tiết học.

- Na gọt bút chì giúp bạn, cho bạn Minh nửa cục tẩy, làm trực nhật giúp bạn bị mệt.

- 1 em đọc đoạn 2.

- Đề nghị cô giáo thưởng cho Na vì lòng tốt của Na đối với mọi người.

- HS tiếp nối đọc từng câu trong đoạn 3 và rút từ khó: tấm lòng, vang dậy.

- HS đọc đoạn.

- HS luyện đọc lại.

- HS luyện đọc trong nhóm.

- Thi đọc giữa các nhóm.

- Đồng thanh đoạn 3.

- 1 em đọc đoạn 3

- 1 em đóng vai Na , các em khác đóng vai bạn của Na, 1 em làm cô giáo.

- Có nhiều câu trả lời: xứng đáng vì người tốt cần được thưởng. Xứng đáng vì cầ khuyến khích lòng tốt. Chưa xứng đáng vì Na học chưa giỏi.

- Na vui mừng: tưởng là nghe nhầm, đỏ bừng mặt.

- Cô giáo và các bạn vui mừng: vỗ tay vang dậy

- Mẹ vui mừng: khóc đỏ hoe cả mắt.

- 5 em luyện đọc lại câu chuyện.

- Nhận xét

- Tốt bụng, hay giúp đỡ mọi người.

- Biểu dương người tốt, khuyến khích mọi người làm việc tốt.

...

TOÁN LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Giúp HS:

- Biết trừ nhẩm số tròn chục có hai chữ số.

(14)

- Biết thực hiện phép trừ các số có hai chữ số không nhớ trong phạm vi một trăm.

- Biết giải bài toán bằng một phép trừ.

2. Kỹ năng: Thực hiện được các dạng phép trừ không nhớ.

3. Thái độ: Yêu thích học toán.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

Vở bài tập, giấy khổ lớn ghi nội dung bài 5 sách giáo khoa III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: 5’

- Nêu tên gọi thành phần và KQ của phép trừ ?

76 - 25 = 51 (nhận xét ) - Đặt tính rồi tính kết quả

32 + 25

- Nêu tên gọi của từng số trong phép cộng đó

- Nhận xét phần kiểm tra bài cũ B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài luyện tập: 2’

2. Thực hành luyện tập: 25’

Bài 1: GV viết đề bài lên bảng - Bài toán yêu cầu ta làm gì ?

- GV nhận xét sửa sai.

Bài 2 :

- GV viết đề bài lên bảng.

- GV làm bài mẫu một bài

- GV nhận xét sửa sai Bài 3:

- Bài toán cho ta biết cái gì ? - Bài toán yêu cầu tính gì ?

- Gọi HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở

- Vài học sinh nêu

- 1 HS lên bảng thực hiện cả lớp làm vào bảng con

- 1 HS đọc đề bài

+ Thực hiện phép tính trừ.

- 2 HS lên làm bài, cả lớp làm bài vào bảng con

- 88 49 64 96 57 36 15 44 12 53 52 34 20 84 4 - 1HS đọc đề bài.( HS làm bài miệng) - HS trừ nhẩm từ trái sang phải và nêu miệng kết quả.

60 – 10 – 30 = 20 90 – 10 – 20 = 60 60 – 40 = 20 90 – 30 = 60 - 1HS đọc đề bài.

- Biết số bị trừ và số trừ.

- Đặt tính tồi tính hiệu.

- HS làm bài vào vở, tự kiểm tra bài lẫn nhau.

a. 84 và 31 b. 77 và 53

84 77 - 31 53

- - - - -

- -

(15)

Bài 4 :

- GV hướng dẫn HS tóm tắt:

- GV nhận xét tuyên dương.

Bài 5:

- Yêu cầu HS nêu đề bài.

- Gọi HS đọc bài toán.

- Muốn biết trong kho còn lại bao nhiêu cái ghế ta làm thế nào?

- 84 trừ 24 bằng bao nhiêu?

- Vậy ta phải khoanh vào câu nào?

- Khoanh vào các chữ A, B, D có được không?

C. Nhận xét dặn dò: 3’

- Nhận xét tiết học.

53 24 - HS đọc đề và yêu cầu của bài

- 1 HS lên bảng làm, lớp làm bài vào vở.

Tóm tắt Mảnh vải dài : 9 dm Cắt ra : 5 dm Còn lại : . . . dm ?

Bài giải Độ dài mảnh vải còn lại 9 – 5 = 4 (dm) Đáp số : 4 dm

- Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng

- Đọc bài toán.

- Lấy 84 trừ 24.

- 84 trừ 24 bằng 60.

- C. 60 cái ghế.

- Không được vì 24, 48, 64 không phải là đáp số đúng.

……….

ÂM NHẠC

Bài 2: HỌC HÁT BÀI: THẬT LÀ HAY

Nhạc và lời: Hoàng Lân I. Mục tiêu:

1. Kiến thức

- Giới thiệu cho các em bài hát Thật là hay của nhạc sĩ Hoàng Lân.

2. Kĩ năng

- Giúp học sinh hát đúng giai điệu và lời ca bài hát.

3. thái độ

- Giáo dục lòng yêu thích môn học.

II. Chuẩn bị:

GV: - Hát chuẩn xác giai điệu và lời ca bài hát.

- Đàn, Đài, Đĩa nhạc.

- Bảng phụ chép sẵn bài hát thật là hay.

HS: - Sách, vở, nhạc cụ gõ.

III. Các họat động dạy và học:

(16)

Hoạt động thầy Hoạt động trò 1. Ổn định: 1’

- Kiểm tra sĩ số:

2. Kiểm tra: 3’

- Gọi 2 em hát đối đáp bài Quả.

- GV nhận xét đánh giá.

3. Bài mới:32’

+ Giới thiệu bài: Ơ tiết trước các em đã được ôn tất cả các bài hát của lớp 1. Hôm nay cô cùng các em học một bài hát mới, đó là bài háy thật là hay.

+ Hoạt động 1: Dạy bài hát:

Thật là hay.

* GV giới thiệu bài hát và tác giả:

Nhạc sĩ Hoàng Lân cùng với nhạc sĩ Hoàng Long là anh em sinh đôi, đã sáng tác rất nhiều bài hát cho học sinh. Bài hát thật là hay nói về nhiều loại chim có giọng hót rất hay, chúng thi nhau hót, hoà quyện với nhau nghe thật là vui. Hôm nay chúng ta sẽ được học giai điệu bài hát này.

- GV giới thiệu cho học sinh quan sát tranh ảnh.

? Trong bức tranh có nhiều loài chim không? đó là những loại chim nào hãy kể tên?.

- Giáo viên treo bảng phụ có chép lời ca.

Chia câu đánh dấu cho ngắt nghỉ lấy hơi.

- Mở đĩa cho học sinh nghe hát.

- Cho lớp đọc lời ca.

- Cho lớp khởi động giọng theo đàn:

- Giáo viên dạy từng câu theo lối móc xích từ câu 1 đến hết bài.

+ Hoạt động 2: Hát kết hợp gõ đệm.

- Giáo viên đàn cho lớp ghép cả bài 1 đến 3 lần.

- Chia lớp làm 2 nhóm: 1 nhóm hát, nhóm còn lại theo dõi và đổi người lại.

- Học sinh nghe

- HS quan sát - HS trả lời.

- HS quan sát.

- HS nghe.

- Lớp đọc đồng thanh.

- Lớp khởi động theo mẫu âm A.

- Lớp thực hiện theo hướng dẫn của giáo viên.

- Lớp hát.

- Nhóm 1 hát, nhóm 2 theo dõi.

- Học sinh làm theo hướng dẫn của giáo viên.

- Lớp thực hiện.

- Học sinh thực hiện.

+ Nhóm 1 hát

+ Nhóm 2 gõ đệm theo phách và ngược lại.

(17)

- Hướng dẫn học sinh cách gõ đệm theo phách.

Nghe véo von trong vòm cây…..

x x x x - Cho lớp tập 1 đến 2 lần.

- Cho từng nhóm thực hiện.

- Giáo viên nhận xét tuyên dương.

4. Củng cố - Dặn dò:

- Giáo viên đàn, lớp hát ôn lại bài hát kết hợp gõ đệm theo phách.

- Giáo viên nhận xét giờ học.

- Học thuộc lời ca bài hát.

- Tìm 1 số động tác phục hoạ cho bài hát.

………

Ngày soạn: 17 / 9 / 2018

Ngày giảng: Thứ năm ngày 20 tháng 9 năm 2018 TOÁN

LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh củng cố về:

1. Kiến thức:

- Biết đếm đọc các số trong phạm vi 100.

- Biết viết số liền trước, số liền sau của một số cho trước.

- Biết làm tính cộng trừ các số có hai chữ số không nhớ trong phạm vi 100.

- Biết giải toán bằng một phếp cộng.

2. Kỹ năng: Thực hiện được các dạng toán đã học.

3. Thái độ: Biết áp dụng tính toán trong cuộc số II. ĐỒ DÙNG HỌC TẬP: Bảng phụ, bảng nhóm III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: 5’

- Yêu cầu HS làm bài 3 tiết học trước B. Bài mới :

(18)

1. Giới thiệu bài: 2’

2. Thực hành luyện tập: 25’

Bài 1:Viết đề bài lên bảng.

- Đề bài yêu cầu ta làm gì ? - Yêu cầu HS đọc các số trên

- GV nhận xét, tuyên dương.

Bài 2 :

- Yêu cầu HS nêu cách tìm số liền trước và số liền sau

- Số 0 có số liền trước không?

- GV nhận xét , sửa sai.

Bài 3 : Viết đề bài lên bảng.

- HS lên bảng làm, mỗi HS làm một cột

- GV chỉ vào từng phép tính:

Bài 4 : Huớng dẫn HS tóm tắt

- GV nhận xét, tuyên dương C. Nhận xét dặn dò : 3’

- Rèn luyện dạng toán cộng trừ trong phạm vi 100 không nhớ

- Đặt tính và tính kết quả của phép cộng phép trừ

- Nhận xét tiết học.

- Nhắc lại tựa bài - 1 HS đọc đề bài.

- Viết các số . - HS lên bảng làm

a. Từ 40 đến 50 :40; 41; 42; 43; 44; 45;

46; 47; 48; 49; 50.

b.Từ 68 đến 74 : 68; 69; 70; 71;72; 73; 74.

c. Tròn chục và bé hơn 50: 10; 20; 30; 40.

- HS đọc đề bài

- HS tự làm bài tập vào vở. Sau đó kiểm tra bài lẫn nhau .

a. 60 c. 88 b. 100 d. 0

- HS đọc kĩ đề bài, suy nghĩ và làm bài.

a. 32 87

43 35

75 52

b. 96 44

42 34

54 78 - HS nêu số hạng + số hạng = tổng Số bị trừ – số trừ = hiệu - 1 HS đọc đề bài :

- 1 HS lên bảng tóm tắt và giải vào vở.

Tóm tắt

Lớp 2A có : 18 học sinh Lớp 2B có : 21 học sinh Cả hai lớp : . . . học sinh ? Bài giải

Số HS cả hai lớp đang tập hát là : 18 + 21 = 39 ( học sinh )

Đáp số: 39 học sinh

...

+

+ -

-

(19)

TẬP ĐỌC

LÀM VIỆC THẬT LÀ VUI I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Đọc trơn toàn bài; đọc đúng các từ ngữ. Nắmđược ý của bài: Mọi người, mọi vật đều làm việc; làm việc mang lại niềm vui.

2. Kỹ năng: Biết nghỉ hơi đúng sau dấu chấm, dấu phẩy, dấu hai chấm giữa các cụm từ.

* KNS: Tự nhận thức về bản thân, thể hiện sự tự tin

3.Thái độ: Biết được lợi ích công việc của mỗi người, vật, con vật . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

- Tranh minh họa SGK.

- Bảng phụ viết những câu văn hướng dẫn luyện đọc.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Bài cũ: 5’

- 3 HS đọc bài “Phần thưởng” và TLCH - Nhận xét, đánh giá điểm

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: 2’

Làm việc thật là vui.

2. Luyện đọc: 7’

- GV đọc mẫu toàn bài: giọng vui, hào hứng, nhịp hơi nhanh.

- GV hướng dẫn HS luyện đọc.

Từ khó: quanh, bảo vệ, tích tắc, quét.

- GV chia đoạn : 2 đoạn

Đoạn 1: “ từ đầu …….tưng bừng”

Đoạn 2 : Phần còn lại.

- GV hướng dẫn HS đọc một số câu.

- Hướng dẫn giải nghĩa từ: Sắc xuân, rực rỡ, tưng bừng.

- GV cho HS đọc từng đoạn trong nhóm.

3. Hướng dẫn HS tìm hiểu bài: 8’

- Các vật và con vật xung quanh ta làm việc gì?

- Em thấy cha mẹ và những người em biết làm việc gì ?

- Bé làm việc gì?

- HS đọc nối tiếp từng câu.

- HS đọc cá nhân

- Quanh ta / mọi vật / mọi người / đều làm việc //

- Con tu hú kêu / tu hú / tu hú //

- Cành đào nở hoa / cho sắc xuân thêm rực rỡ/ ngày xuân thêm tưng bừng //

- HS thi đọc giữa các nhóm.

- Cả lớp đọc đồng thanh.

- Cái đồng hồ báo giờ, cành đào nở hoa làm đẹp mùa xuân.

- Ví dụ: Cha mẹ em làm ngoài đồng, anh em làm thợ xây, chị em làm y tá.

- Bé làm bài, đi học, quét nhà, nhặt rau, chơi với em.

(20)

- Hằng ngày, em làm những việc gì?

- Em có đồng ý với bé là làm việc rất vui không ?

- GV hướng dẫn HS có câu trả lời đúng - Đặt câu với từ “ rực rỡ, tưng bừng”

- Bài văn giúp em hiểu được điều gì?

4. Luyện đọc lại. 8’

- Nhận xét, đánh giá, ghi điểm C. Củng cố dặn dò : 5’

- Dặn HS về nhà luyện đọc và chuẩn bị bài

“Bạn của Nai Nhỏ”.

- Nhận xét tiết học.

- Tuyên dương.

- Em đi học, về nhà em nấu cơm, quét nhà, lau nhà, rửa chén, giữ em.

- HS thảo luận nhóm, đại diện nêu : Có đồng ý làm việc rất vui.

- Lễ khai giảng thật tưng bừng.

- Mặt trời toả ánh sang rực rỡ.

- Xung quanh em, mọi người, mọi vật, đều làm việc, có làm việc thì mới có ích lợi cho gia đình, xã hội.

- 4 Hs thi đọc toàn bài - Nhận xét

...

CHÍNH TẢ (Nghe – viết) LÀM VIỆC THẬT LÀ VUI I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Nghe viết đoạn cuối trong bài : làm việc thật là vui .

2. Kỹ năng: Bước đầu biết sắp xếp tên người theo đúng thứ tự bảng chữ cái.

3. Thái độ: Biết cách trình bày hình thức một đoạn văn xuôi.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

Bảng phụ viết sẵn quy tắc chính tả g /gh.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ : 5’

- Yêu cầu học sinh viết bảng con: cuối, đặc biệt, gắn bó, gắng sức.

- Gọi HS đọc thuộc 10 chữ cái - GV nhận xét, ghi điểm.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: 2’

- Giờ chính tả hôm nay,các em sẽ viết đoạn cuối của bài thơ “Làm việc thật là vui.”

- GV đọc đoạn chép ở bảng 2. Hướng dẫn chính tả: 10’

a.Tìm hiểu nội dung:

- Đoạn viết cho biết bé làm những việc gì?

- Viết bảng con.

- 2 học sinh đọc thuộc

- Nhắc lại

- Nghe, đọc thầm.

- Bé làm bài,đi học, quét nhà,

(21)

- Bé thấy làm việc như thế nào?

b. Hướng dẫn nhận xét:

- Bài chính tả có mấy câu ?

- Câu nào có nhiều dấu phẩy nhất ?

- Gọi học sinh đọc lại câu 2,đọc cả dấu phẩy.

c. Hướng dẫn viết đúng:

- GV đọc từng câu rút từ khó viết gạch chân: quét nhà, nhặt rau, bận rộn.

- Quét nhà: nêu cách viết tiếng quét trong từ quét ? - Nhặt rau: từ nhặt rau có 2 tiếng, em hãy phân tích

tiếng rau?

- Lưu ý viết đúng vần ăt trong tiếng nhặt.

- Rau: là loại cây có lá dùng làm thức ăn.

- Bận rộn: tiếng rộn trong từ bận rộn được viết như thế nào ?

- Gọi HS đọc lại những chữ đã luyện viết 3. Viết bài: 12’

- GV đọc lại bài viết ở bảng

- Gọi HS nhắc lại cách trình bày bài viết, tư thế lúc ngồi viết.

- GV đọc từng câu,cụm từ đến hết bài.

- Theo dõi tốc độ viết, sửa tư thế ngồi.

- GV đọc lại bài viết cho HS dò - Yêu cầu học sinh bắt lỗi và báo lỗi - Thu chấm 5 vở-nhận xét

4. Làm bài tập: 6’

* Bài 2:

- Treo bảng phụ ghi qui tắc viết chính tả g/ gh.

- gh đi với i,e ,ê.

- g đi với các âm còn lại a, ă, â, o, ô, ơ, u, ư.

- Thi tìm các chữ có g / gh M: ghi, gà.

- Chia lớp thành 3 nhóm,mỗi nhóm 1phiếu kẻ sẵn.

- Chữ bắt đầu bằng g chữ bắt đầu bằng gh

Gà, gan, gân, gầm, gừ, …. Ghế, ghét, ghép,…..

- Nhóm nào viết được nhiều chữ bắt đầu bằng g / gh và viết đúng chính tả sẽ thắng.

* Bài 3: Viết tên các bạn sau:

- Huệ, An, Lan, Bắc, Dũng. Theo thứ tự a, b, c, - Sửa bài: An, Bắc, Dũng, Huệ, Lan - Chấm một số vở – nhận xét

C. Củng cố-dặn dò: 4’

- Viết chính tả bài gì ?

- Nhắc nhở HS nhớ quy tắc viết chính tả với g / gh.

nhặt rau, chơi với em đỡ mẹ - Làm việc bận rộn nhưng rất vui

- 3 câu - Câu thứ 2 - 1học sinh đọc

- Âm qu vần et thanh sắc - Âm r vần au thanh ngang - Âm r nối liền nét với vần ôn thanh nặng

- dùng bảng con viết các từ khó

- 1 học sinh đọc lại . - Nghe, quan sát.

- Nhắc lại.

- Nghe-viết bài.

- Rà soát lại bằng bút chì, bắt lỗi, báo lỗi

- Đọc yêu cầu bài

- Các nhóm nhận

- Phiếu thảo luận ghi chữ tìm được.

- Đọc yêu cầu bài

- Lớp làm bài, 2 HS lên bảng

- Trả lời

(22)

- Học thuộc bảng 29 chữ cái.

- Viết lại những chữ viết sai.

...

KỂ CHUYỆN PHẦN THƯỞNG I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Dựa vào trí nhớ, tranh minh hoạ và gợi ý dưới mỗi tranh, kể lại được từng đoạn và toàn bộ nội dung câu chuyện.

2. Kỹ năng: Biết kể chuyện tự nhiên, phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt . Biết thay đổi giọng kể cho phù hợp với nội dung.

3. Thái độ:

- Có khả năng tập trung theo dõi bạn kể chuyện.

- Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn, kể tiếp được lời kể của bạn . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Các Tranh minh họa câu chuyện(phóng to) - Bảng phụ viết gợi ý nội dung từng tranh III. C C HO T Á Ạ ĐỘNG D Y H C:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: 5’

- Tiết trước các em đã kể câu chuyện gì ?

- 3 học sinh lên trước lớp kể lại câu chuyện 1Hs kể đoạn – học sinh thứ 2 kể đoạn 2,học sinh thứ 3 kể đoạn 3 và 4.

- Giáo viên nhận xét- phê điểm B. Bài mới :

1. Giới thiệu bài: 2’

Các em đã học bài tập đọc Phần thưởng Hôm nay trong tiết kể chuyện này,các em hãy dự vào tranh minh họa và gợi ý dưới mỗi tranh kể lại câu chuyện Phần thưởng.

2. Hướng dẫn kể chuyện: 25’

+ Kể từng đoạn theo tranh:

- Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát từng tranh minh họa ở sách giáo khoa ,đọc thầm gợi ý mỗi đoạn. Nối tiếp nhau kể từng đoạn trong nhóm.

- Tổ chức cho mỗi học sinh đều được kể lại nội dung của tất cả các đoạn.

* Kể chuyện trước lớp(từng đoạn).

- Giáo viên nhận xét- tuyên dương.

+ Về nội dung (ý,trình tự) + Diễn đạt: (từ,câu,sáng tạo)

* Cách thể hiện: (Điệu bộ, nét mặt, giọng kể) - Trong lúc học sinh kể nếu còn lúng túng giáo

Có công mài sắt có ngày nên kim

- học sinh thực hiện theo yêu cầu

- Lớp chú ý nghe- nhận xét.

- Hs nhắc lại

- Hoạt động theo nhóm

- Quan sát tranh, đọc thầm phần gợi ý từng tranh, kể nối tiếp trong nhóm

- Kể hết một lượt,lại quay lại từ đoạn 1,nhưng đổi người kể.

- Đại diện từng nhóm lên kể

(23)

viên phải gợi ý cho các em.

- Đoạn 1:

+ Na là một cô bé như thế nào ? + Trong tranh 1 này Na đang làm gì ?

+ Kể các việc làm tốt của Na với Lan, Minh và các bạn khác?

+ Na băn khoăn điều gì ? - Đoạn 2:

+ Cuối năm học các bạn bàn tán về chuyện gì, Na làm gì ?

+ Tranh 2: Các bạn của Na đang thầm thì bàn nhau chuyện gì ?

+ Cô giáo khen các bạn thế nào ? - Đoạn 3:

+ Phần đầu buổi lễ phát phần thưởng diễn ra như thế nào ?

+ Có điều gì bất ngờ trong buổi lễ ấy ?

+ Khi Na nhận phần thưởng Na, các bạn và mẹ vui mừng như thế nào ?

* Kể toàn bộ câu chuyện.

- Gọi học sinh kể lại toàn bộ câu chuyện - Gv nhận xét- ghi điểm

C. Củng cố:

- Nhắc lại tên câu chuyện. Khen ngợi những ưu điểm cá nhân học sinh nhóm.

- GV kể chuyện có khác đọc truyện không? Khi đọc, các em phải đọc chính xác,không thêm bớt từ ngữ. Khi kể,các em không nhìn sách mà kể theo trí nhớ (tranh minh hoạ) không nhất thiết phải kể theo sách,chỉ cần nhớ nội dung câu chuyện. Có thể thêm bớt từ ngữ để câu chuyện thêm hấp dẫn.

- Khuyến khích: Các em về nhà kể lại câu chuyện này cho ba mẹ, anh chị, ông bà nghe.

trước lớp.

- Lớp lắng nghe- nhận xét.

- Cá nhân kể

- Học sinh kể nối tiếp đọan đến hết câu chuyện

- Nghe nhận xét - Lắng nghe

---

Ngày soạn: 18 / 9 / 2018

Ngày giảng: Thứ sáu ngày 21 tháng 9 năm 2018 TẬP LÀM VĂN

CHÀO HỎI – TỰ GIỚI THIỆU I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Dựa vào gợi ý và tranh vẽ, thực hiện đúng nghi thức chào hỏi và tự giới thiệu về bản thân.

2. Kỹ năng: Viết được một bản tự thuật ngắn.

* KNS: Tự nhận thức về bản thân, giao tiếp, tìm kiếm và xử lí thông tin.

(24)

3.Thái độ: Có khả năng tập trung nghe bạn phát biểu và nhận xét ý kiến của bạn.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh minh hoạ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. KTBC: 5’

- Yêu cầu HS đọc lại bài làm (nội dung 4 tranh thành một câu chuyện)

- Nhận xét ghi điểm.

B. Bài mới

1, Giới thiệu bài: 2’

Trong cuộc sống khi gặp nhau và khi làm quen với nhau lần đầu, người ta cần giới thiệu về mình. Lời chào và tự giới thiệu giúp con người thêm hiểu nhau, qúy mến nhau và gần gũi nhau. Tiết tập làm văn hôm nay cô sẽ dạy các em biết cách chào hỏi, tự giới thiệu và cách tự thuật theo mẫu.

2, Hướng dẫn làm bài tập: 25’

* Bài 1: Làm miệng.

- Đọc yêu cầu bài 1

Nói lời của em: Chào bố mẹ để đi học.

- Chào thầy cô khi đến trường.

- Chào bạn khi gặp nhau ở trường .

- Khi chào lời nói cần kèm với vẻ mặt, thái độ để tỏ ra người lịch sự văn hoá.

- Chào mẹ lễ phép vui vẻ.

Ví dụ:

Con chào mẹ,con đi học ạ ! Xin phép bố con đi học.

Mẹ ơi !con đi học đây mẹ ạ ! Chào thầy cô lễ độ.

Ví dụ : Em chào cô ạ !Em chào thầy ạ ! Gặp bạn vui vẻ (hồ hởi) nói:

Ví dụ :Chào cậu; chào chào bạn; Chào Lan.

* Bài 2: Làm miệng

- Treo tranh nêu yêu cầu làm bài.

- Tranh vẽ những ai ?

- Bóng nhực và Bút thép chào Mít và tự giới thiệu như thế nào ?

- Mít chào Bóng Nhựa, Bút Thép và tự giới thiệu về mình như thế nào ?

- Em hãy nêu nhận xét về cách chào hỏi và tự giới thiệu của 3 nhân vật trong tranh.

- 2 Hs nêu và nhận xét

- 1 học sinh đọc lại yêu cầu bài - Lần lượt thực hiện

- Lớp lắng nghe – nhận xét

- Học sinh luyện nói

- Quan sát tranh, đọc yêu cầu bài - Bóng Nhựa, Bút Thép, Mít

- Chào cậu,chúng tớ là bóng nhựa và Bút Thép chúng tớ là học sinh lớp2A - Chào cậu tớ là Mít tớ ở thành phố tí hon.

- Ba bạn chào hỏi tự giới thiệu để làm quen với nhau rất lịch sự, đàng hoàng bắt tay thân mật như người lớn.

(25)

- Hướng dẫn học sinh sắm vai về cách chào hỏi và tự giới thiệu theo 3 nhân vật trong tranh .

- Các em hãy học theo cách chào hỏi tự giới thiệu của bạn.

* Bài 3: Treo bảng phụ ghi sẵn yc của bài.

- Hướng dẫn làm bài.Theo dõi uốn nắn - Yêu cầu học sinh làm.

- Đọc tự thuật

- Nhận xét – phê điểm - Thu chấm 5 vở nhận xét C. Củng cố: 5’

- Học tập làm văn bài gì ?

- Cần thực hành những điều đã học ,tập kể lại về mình cho người thân nghe,tập chào hỏi có văn hoá.

- Học sinh sắm vai theo 3 nhân vật.

- Nhận xét

- học sinh đọc yêu cầu bài - học sinh làm bài vở bài tập - Nhiều học sinh đọc bài tự thuật.

- Chào hỏi – tự giới thiệu

...

TOÁN

LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Biết viết số có hai chữ số thành tổng của số chục và số đơn vị.

- Biết số hạng và tổng.

- Biết số bị trừ, số trừ, hiệu.

- Biết làm tính cộng trừ, trừ các số có hai chữ số không nhớ trong phạm vi 100 - Biết giải toán bằng một phép trừ.

2. Kỹ năng: Thực hiện được các dạng toán đã học.

3. Thái độ: Yêu thích học môn toán

II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ, vở , bảng con III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. KTBC: 5’

- Yêu cầu HS làm bài 3, 4 tiết học trước B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: 2’

Các tiết học trước các em được rèn luyện về cách phân tích số có hai chữ số thành tổng của chục và đơn vị, thực hiện phép tính cộng trừ. Hôm nay các em tiếp tục củng cố kiến thức qua bài Luyện tập chung.

2. Thực hành luyện tập: ( 25’) Bài 1:

- Nhắc lại tựa bài

(26)

- Viết các số theo mẫu : 25, 62, 99, 87, 39, 85

- Viết bảng mẫu : 25 = 20 + 5

- Gv đọc 2 cặp số yêu cầu hs phân tích số 25 = 20 + 5 62 = 60 + 2 99 = 90 + 9 87 = 80 + 7 Bài 2 : Viết bài lên bảng.

- Yêu cầu HS tự làm vào vở.

- GV nhận xét tuyên dương Bài 3 : Gọi HS nêu đề bài.

- GV nhận xét sửa sai . Bài 4 :

- GV dùng câu hỏi gợi mở giúp HS nắm được yêu cầu của bài .

- HS tóm tắt và giải bài toán.

- GV nhận xét.

Bài 5:

- Yêu cầu HS tự làm bài sau đó đọc to kết quả

C. Củng cố: 3’

H: Nêu tên các thành phần trong phép tính cộng ?

H: 72 gồm mấy chục và mất đơn vị ? - Dặn HS xem lại bài và chuẩn bị bài sau - GV nhận xét tiết học.

- Cả lớp làm bảng con

- 2 hs nêu cách đọc số , kết quả phân tích

- HS dưới làm bảng con.

- HS đọc yêu cầu của bài: Viết số thích hợp vào ô trống.

- 1HS lên bảng làm, lớp làm bài vào vở.

a/

Số hạng 30 52 9 7

Số hạng 60 14 10 2

Tổng 90 66 19 9

b/

Số bị trừ 90 66 19 25

Số trừ 60 52 19 15

Hiệu 30 14 0 10

- Tính

- HS làm bài vào bảng con.

48 65 94 30 11 42 78 54 52

- HS đọc đề bài .

- HS tự tóm tắt và giải bài toán vào vở 1 HS lên bảng giải.

Tóm tắt

Mẹ và chị hái : 85 quả cam Mẹ hái : 44 quả cam Chị hái : ? quả cam Bài giải

Số quả cam chị hái được là : 85 – 44 = 41 ( quả cam ) Đáp số : 41 quả cam . - Làm bài : 1dm = 10cm

10cm = 1dm - HS trả lời

- HS trả lời

--- - -

+

(27)

TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI BỘ XƯƠNG I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Nêu được tên và chỉ được vị trí các vùng xương chính của bộ xương:

xương đầu, xương mặt, xương sườn, xương sống, xương tay, xương chân.

2. Kỹ năng: Hiểu được rằng cần đi đứng, ngồi đúng tư thế và không mang xách vật nặng để cột sống không bị cong vẹo.

3.Thái độ: Biết áp dụng thực tế vào chính bản thân học sinh.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Tranh vẽ bộ xương (tranh câm) và các phiếu rời có ghi tên một số xương và khớp xương.

III. HO T Ạ ĐỘNG D Y VÀ H C:Ạ Ọ

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. KTBC: (5’) Cơ quan vận động.

- Dưới lớp da của cơ thể có gì ? - Nhờ đâu mà cơ thể cử động được ? - Cơ và xương được gọi là gì ? - Nhận xét bài cũ .

B. Bài mới:

1, Hoạt động 1: (12’)

* Bước 1: Quan sát hình vẽ bộ xương

- Mục tiêu: Nhận biết và nói tên được một số xương của cơ thể.

- Cách tiến hành:

- Làm việc theo cặp.

- Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát hình vẽ bộ xương và chỉ vị trí của các xương,

- Nói tên một số xương

- Giáo viên kiểm tra và giúp đỡ các nhóm

* Bước 2: Hoạt động cả lớp.

- Treo tranh vẽ bộ xương phóng to yêu cầu 2 HS lên bảng

- 1học sinh chỉ vào tranh và nói tên xương, khớp xương 1 học sinh gắn các phiếu ghi tên xương hoặc khớp xương tương ứng vào tranh.

- Chỉ lên tranh nói: Chỗ nối hai đầu xương với nhau gọi là khớp xương.

Hỏi: Theo em hình dạng kích thước các xương có giống nhau không ?

- Nêu vai trò của hộp sọ,lòng ngực, cột sống và những khớp xương như: Khớp bả vai, khớp khủyu tay, khớp đầu gối.

* Kết luận: Bộ xương của cơ thể gồm có rất

- HS trả lời có cơ và xương - Nhờ có cơ và xương mà cơ thể cử động được

- Cơ quan vận động

- 2 HS thực hiện theo yêu cầu - Học sinh nhận xét

- Lớp thảo luận theo nhóm.

- Đại diện nhóm trả lời, tranh luận giữa các nhóm

- Từng cặp lên thực hiện

- Học sinh quan sát và trả lời - Vài học sinh nêu

- Nghe

(28)

nhiều xương khoảng 200 chiếc với kích thước lớn nhỏ khác nhau, làm thành một khung nâng đỡ và bảo vệ các cơ quan như: Não, tim, phổi….

Nhờ có xương và cơ phối hợp dưới sự điều khiển của hệ thần kinh mà chúng ta cử động được . 2. Hoạt động 2: (13’) Thảo luận về cách giữ gìn bảo vệ bộ xương.

- Mục tiêu: Hiểu được rằng cần đi, đứng, ngồi đúng tư thế và không mang, xách vật nặng để cột sống không bị cong vẹo.

- Cách tiến hành:

* Bước 1 : hoạt động theo cặp.

- YC HS mở sách giáo khoa trang 7, hình 2, 3 - Giáo viên kiểm tra giúp đỡ.

* Bước 2: Hoạt động cả lớp.

Hỏi:

- Tại sao hàng ngày chúng ta phải ngồi, đi, đứng đúng tư thế ?

- Tại sao các em không nên mang, vác, xách các vật nặng?

- Chúng ta cần làm gì để xương phát triển tốt ?

* Kết luận:

- Chúng ta đang ở tuổi lớn xương mềm, nếu ngồi học không ngay ngắn, ngồi học ở bàn ghế không phù hợp với khổ người, nếu phải mang vác nặng hoặc xách không đúng cách sẽ dẫn đến cong vẹo cột sống…

- Muốn xương phát triển tốt cần ngồi học ngay ngắn không mang vác nặng,đi học đeo cặp trên hai vai.

C. Củng cố dặn dò: (5’) - Hôm nay học bài gì ?

- Hướng dẫn HS làm bài tập 1, 2, 3 vở bài tập.

- Hướng dẫn sửa sai.

- nhận xét phần làm bài tập

- Nhận xét chung tiết học, về nhà thực hiện tốt điều đã học. Xem chuẩn bị bài Hệ cơ.

- Học sinh dùng sách giáo khoa

- Để xương phát triển tốt - Tránh cột sống bị cong vẹo - Tập thể dục thể thao

- Lắng nghe

- Bộ xương - Làm bài tập

...

SINH HOẠT TUẦN 2 –ATGT A. SINH HOẠT TUẦN 2 I. MỤC TIÊU:

+ Giúp HS:

- Có ý thức thực hiện tốt nội quy cưa lớp cũng như của trường ngay từ đầu năm học.

(29)

- Thấy được trách nhiệm của bản thân trước tập thể lớp.

- Rèn cho học sinh thói quen tự giác, tinh thần đoàn kết trong tập thể.

II. CÁC HOẠT ĐỘNG CHÍNH:

1. Ổn định tổ chức:

- Cả lớp vui văn nghệ.

2. Giáo viên chủ nhiệm nhận xét chung tuần 1:

* Ưu điểm:

- Đi học đều, đúng giờ.

- Sách vở, đồ dùng học tập tương đối đầy đủ.

- Giữ gìn vệ sinh trường, lớp, cá nhân sạch sẽ.

- Ý thức học tập tốt, hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài.

* Nhược điểm:

- Một số bạn còn thiếu đồ dùng học tập.

- Trong lớp còn nói chuyện và làm việc riêng.

3. Phương hướng tuần 2:

+ Tiếp tục duy trì và phát huy những ưu điểm của tuần 1. Cụ thể:

+ Đi học chuyên cần.

+ Thực hiện tốt nội quy lớp học.

+ Chấm dứt hiện tượng lớp thiếu sách vở, đồ dùng học tập.

4. Sinh hoạt tập thể:

...

B. AN TOÀN GIAO THÔNG

Bài 1: AN TOÀN VÀ NGUY HIỂM KHI ĐI TRÊN ĐƯỜNG I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức :

- Học sinh nhận biết thế nào là hành vi an toàn và nguy hiểm của người đi bộ, đi xe đạp trên đường.

- Học sinh nhận biết nhưng nguy hiểm thường có khi đi trên đường phố. (không có hè đường, hè bị lấn chiếm, xe đi lại đông, xe đi nhanh…)

2. Kĩ năng :

- Biết phân biệt những hành vi an toàn và nguy hiểm khi đi trên đường.

- Biết cách đi trong ngõ hẹp, nơi hè đường bị lấn chiếm, qua ngã tư.

3. Thái độ :

- Đi bộ trên vỉa hè, không đùa nghịch dưới lòng đường để đảm bảo an toàn . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Bức tranh sgk phóng to, 5 phiếu học tập hoạt động - 2 bảng chữ: an toàn - nguy hiểm

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động 1: Giới thiệu an toàn và

(30)

nguy hiểm.

a) Mục tiêu :

- Học sinh hiểu ý nghĩa an toàn và không an toàn khi đi trên đường.

- Nhận biết các hành động an toàn và không an toàn khi đi trên đừong phố.

b) Cách tiến hành:

- GV giải thích thế nào là an toàn, thế nào là nguy hiểm

- Vì sao ngã? Trò chơi của bạn nnhư thế gọi là gì?

- Em hãy nêu một số ví dụ khác về hành vi nguy hiểm ?

- GV yêu cầu học sinh thảo luận nhóm xem các bức tranh vẽ hành vi nào là an toàn, hành vi nào là nguy hiểm ?

c) Kết luận:

- Đi bộ hay qua đường nắm tay người lớn là an toàn.

- Phải tuân theo tín hiệu đèn giao thông là đảm bảo an toàn.

2. Hoạt động 2:

- Thảo luận nhóm phân biệt hành vi an toàn và nguy hiểm.

a/Mục tiêu :Giúp các em biết lựa chọn thực hiện hành vi khi gặp các tình huống không an toàn trên đường phố.

b/ Cách tiến hành :

- Gv chia lớp thành 5 nhóm.

- Phát cho mỗi nhóm một phiếu.

- Các nhóm thảo luận từng tình huống, tìm ra cách giải quyết tốt nhất.

- Gv yêu cầu đại diện từng nhóm trình bày ý kiến của nhóm mình.

c) Kết luận: Khi đi bộ qua đường,trẻ em phảinắm tay người lớn và biết tìm sự giùp đỡcủa người lớn khi cần thiết, không tham gia vào các trò chơi hoặc đá bóng, đá cầu trên vỉa hè, đường phố.

3. Hoạt động 3:

a) Mục tiêu: Hs biết khi đi học,đi chơi trên đường phải chú ý để bảo đảm an toàn b) Cách tiến hành: Cho học sinh nói về an toàn trên đường đi học.

- Vì bạn vô ý xô vào bạn. trò chơi như thế gọi là nguy hiểm.

- đá bóng dưới đường, đùa giỡn ngoài đường….

- Học sinh thảo luận nhóm, cử đại diện nhóm trình bày và giải thích ý kiến của nhóm mình.

- Học sinh chú ý lắng nghe

- Hs thảo luận. 5 đáp án đúng là : phiếu

1. nhờ người lớn ra lấy hộ.

2. không đi và khuyên bạn không nên đi.

3. nắm vào vạt áo mẹ.

4. không chơi và khuyên các bạn tìmchỗ khác chơi.

5. tìm người lớn và nhờ đưa qua đường.

(31)

c) Kết luận: Cần chú ý khi đi trên đường : - Đi trên lề đường hoặc đi sát lề đường bên phải.

- Quan sát kĩ trước khi qua đường để bảo đảm an toàn.

4. Hoạt động 4: Củng cố dặn dò

- Cho học sinh kể thêm 1,2 ví dụ về an toàn và nguy hiểm.

- GV tổng kết, nhắc lại thế nào là an toàn và nguy hiểm ?

- Đi bộ trên vỉa hẻ hoặc phải đi sát lề đường

- Chú ý tránh xe đi trên đường.

- Không đùa nghịch trên đường

- Khi qua đường chú ý quan sát các xe qua lại.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

 Tình huống 4: Vào giờ cơm tối, khi cả nhà đã bắt đầu ăn cơm thì Tùng vẫn mải mê đá bóng.. Lập kế hoạch, thời gian biểu học tập và

* KNS: Chúng ta phải làm như thế nào để tự bản thân chúng ta có thể tự quản lí thời gian của mình, thời gian học tập và sinh hoạt đúng giờ để không bị ảnh hưởng tới

Em hãy lựa chọn giúp Ngọc cách ứng xử phù hợp trong tình huống đó.Vì sao cách ứng xử đó là phù hợp ?... Mỗi tình huống có thể có nhiều cách

CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI - Hs có kĩ năng quản lý thời gian để học tập, sinh hoạt đúng giờ.. - Kĩ năng lập kế hoạch để học

CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI - Hs có kĩ năng quản lý thời gian để học tập, sinh hoạt đúng giờ.. - Kĩ năng lập kế hoạch để học

* KNS: Chúng ta phải làm như thế nào để tự bản thân chúng ta có thể tự quản lí thời gian của mình, thời gian học tập và sinh hoạt đúng giờ để không bị ảnh hưởng tới

- GV nhận xét và khen ngợi các bạn đã biết thực hiện thời gian biểu khoa học, hợp lí để học tập, sinh hoạt đúng

-Mục tiêu: Giúp HS tự nhận biết thêm về lợi ích của việc họctập và sinh hoạt đúng giờ, cách thức để thực hiện học tập và sinh hoạt đúng