• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Xuân Sơn #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Xuân Sơn #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r"

Copied!
25
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 2

Ngày soạn: 14/9/2018

Ngày giảng: Thứ hai 17/9/ 2018 Toán

Tiết 6: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Củng cố việc nhận biết độ dài 1 dm, quan hệ giữa dm và cm. ước lượng và thực hành sử dụng đơn vị đo dm trong thực tế.

2.Kỹ năng: Rèn kĩ năng ước lượng và thực hành sử dụng đơn vị đo dm trong thực tế.

3.Thái độ: Có thái độ tích cực, hứng thú trong học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Thước kẻ thẳng chia thành cm,chục cm.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động Gv

A. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Gọi 1 học sinh lên bảng làm bài:

5dm + 4dm =

30dm + 20dm = 14dm + 12dm =

-Gv gọi hs nx

- Gv nx tuyên dương B. Bài mới:

Bài tập 1: (7’) Số?

- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài.

- Giáo viên chữa.

Bài tập 2: (7’) Số?

- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài.

- Gọi 2 học sinh lên bảng.

- Gọi học sinh nhận xét.

- Giáo viên nhận xét.

Bài tập 3: (7’) So sánh.

- Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài.

- Gọi học sinh lên bảng làm.

- Gọi học sinh nhận xét.

- Giáo viên nhận xét.

Bài tập 4:(7’)Viết vào chỗ thích hợp.

- Gọi học sinh làm bài.

C. Củng cố, dặn dò. (1’) - Nhận xét tiết học.

Hoạt động Hs -1hs làm

- Học sinh đọc.

- Học sinh tự làm vào vở.

1 dm = 10 cm 10cm = 1dm - Học sinh đọc.

- Học sinh lên bảng làm.

2dm = 20cm 3dm = 30cm 5dm = 50cm 9dm = 90cm

20cm = 2dm 30cm = 3dm 50cm = 5dm 90cm = 9dm - Học sinh nhận xét.

8dm = 80cm 3dm > 20cm 4dm < 60cm

9dm – 4dm > 40cm 2dm + 3dm = 50 cm 1dm + 4dm < 60cm

- Học sinh làm, nhận xét.

- Học sinh lắng nghe.

(2)

Tập đọc PHẦN THƯỞNG I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức

- Rèn kỹ năng đọc to, rõ ràng, lưu loát.

- Đọc đúng các từ: trực nhật, lặng yên, trao.

- Biết nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ.

- Nắm được đặc điểm nhân vật Na và diễn biến câu chuyện.

- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: đề cao lòng tốt, khuyến khích học sinh làm việc tốt.

2.Kỹ năng: Rèn kĩ năng đọc đúng, đọc to, rõ ràng, lưu loát..

3.Thái độ: Có thái độ tích cực, hứng thú trong học tập.

II. CÁC KNS CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI

- Xác định giá trị: có khả năng hiểu rõ những giá trị của bản thân, biết tôn trọng và thừa nhận người khác có giá trị khác.

- Thể hiện sự cảm thông.

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh minh hoạ trong SGK.

- Bảng phụ.

IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động Gv

Tiết 1:

A.Kiểm tra bài cũ.( 3’ )

- Giáo viên kiểm tra 2 học sinh đọc thuộc lòng bài thơ “Ngày hôm qua đâu rồi”? Và trả lời câu hỏi về nội dung bài thơ.

- Gọi học sinh nhận xét.

- Giáo viên nhận xét.

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài: ( 1’ )

Trong tiết học hôm nay, các em sẽ làm quen với một bạn gái tên là Na. Na học chưa giỏi nhưng cuối năm nay lại được một phần thưởng đặc biệt. Đó là phần thưởng gì? Truyện đọc này muốn nói với các em điều gì? Chúng ta hãy cùng đọc câu chuyện này.

2. Luyện đọc Đ1 + Đ2.( 20’)

a. Giáo viên đọc mẫu: giọng nhẹ nhàng, cảm động.

b. Hướng dẫn học sinh luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.

Đọc từng câu

- Các từ có vần khó: (phần) thưởng,

Hoạt động Hs -2 hs đọc

- Hs nhận xét - Lắng nghe

- Lắng nghe

- Lắng nghe

(3)

( sáng ) kiến.

- Các từ dễ viết sai do ảnh hưởng phương ngữ: nửa, làm, năm, lặng yên;

buổi sáng, sáng kiến, trong, trực nhật, ra chơi.

- Các từ: bí mật, sáng kiến, lặng lẽ.

Học sinh nối tiếp nhau đọc từng câu trong mỗi đoạn.

Đọc từng đoạn trước lớp

- Gọi học sinh đọc đoạn 1 + 2. Chú ý nhấn giọng đúng.

- Giúp học sinh hiểu nghĩa các từ mới:

bí mật, sáng kiến, lặng lẽ và những từ ngữ mà học sinh chưa hiểu.

Đọc từng đoạn trong nhóm.

- Học sinh đọc từng đoạn theo nhóm.

Thi đọc giữa các nhóm.

- Gọi các nhóm lên thi đọc.

- Gọi học sinh nhận xét.

- Giáo viên nhận xét và tuyên dương những nhóm đọc hay.

Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 1 + 2.

3.Tìm hiểu bài: ( 10’)

- Giáo viên cho học sinh đọc thầm, hỏi:

+ Câu chuyện này nói về ai?

+ Bạn có đức tính gì?

+ Hãy kể những việc làm tốt của Na?

+ Theo em điều bí mật được các bạn của Na bàn bạc là gì?

Tiết 2

4. Luyện đọc đoan 3 ( 12’ ) Đọc từng câu

Chú ý các từ khó phát âm: Lớp, bước lên, trao, tấm lòng, lặng lẽ.

- Học sinh đọc từng câu trong đoạn.

Đọc cả đoạn trước lớp - Chú ý cách đọc một số câu:

Đây là phần thưởng / cả lớp đề nghị tặng bạn Na.//

Đỏ bừng mặt,./ cô bé đứng dậy / bước lên bục.//

- Gọi học sinh đọc.

- Học sinh nối tiếp nhau đọc.

- Học sinh đọc.

- Học sinh nêu những từ không hiểu nghĩa.

- Học sinh đọc.

- Các nhóm thi đọc.

- Học sinh nhận xét.

Cả lớp đọc.

- Nói về một học sinh tên là Na.

- Tốt bụng, hay giúp đỡ bạn bè.

- Na sẵn sàng giúp đỡ bạn bè, sẵn sàng san sẻ những gì mình có cho bạn.

- Các bạn đề nghị cô giáo thưởng cho Na vì lòng tốt của Na đối với mọi người.

-Học sinh đọc.

- Học sinh thảo luận.

(4)

- Giáo viên kết hợp giúp học sinh hiểu nghĩa của các từ ngữ mới trong đoạn.

Đọc cả đoạn trong nhóm.

Thi đọc giữa các nhóm.

Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 3.

5.Tìm hiểu bài đoạn 3 ( 8’ )

- Hỏi: Em có nghĩ rằng Na xứng đáng được thưởng không? Vì sao?

- Cho học sinh thảo luận nhóm 4.

- Giáo viên: Na xứng đáng được thưởng vì có tấm lòng tốt. Trong trường học, phần thưởng có nhiều loại:

thưởng cho học sinh giỏi, thưởng cho học sinh có đạo đức tốt, thưởng cho học sinh tích cực tham gia lao động, văn nghệ…

*TH: Trẻ em có quyền được học tập, được biểu dương và nhận phần thưởng khi học tốt và làm việc tốt.

- Hỏi: Khi Na được phần thưởng, những ai vui mừng? Vui mừng như thế nào?

6.Luyện đọc lại ( 11’ )

- Gv cho hs thi đọc lại cả câu chuyện - lớp nhận xét.

C. Củng cố, dặn dò. ( 4’) - Em học được điều gì ở Na?

- Em thấy các bạn đề nghị cô trao phần thưởng cho Na có tác dụng gì?

- Em về học bài.

- Học sinh nghe.

- Cho học sinh thảo luận nhóm 4.

- Na vui mừng đến mức tưởng là nghe nhầm, đỏ bừng mặt. Cô giáo và các bạn vui mừng: Vỗ tay vang dậy.

Mẹ vui mừng khóc đỏ hoe cả mắt

Ngày soạn: 14/9/2018

Ngày giảng: Thứ ba 18/9/2018 Toán

Tiết 7: SỐ BỊ TRỪ - SỐ TRỪ - HIỆU I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Bước đầu học sinh biết tên gọi thành phần và kết quả của phép trừ - Củng cố về ptrừ (không nhớ) các số có 2 chữ số và giải bài toán có lời văn.

2.Kỹ năng: Rèn kĩ năng thực hiện phép trừ và giải toán bằng một phép tính.

3.Thái độ: Có thái độ tích cực, hứng thú trong học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: VBT, bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động Gv

A. Kiểm tra bài cũ: ( 4’ )

- Gọi 2 học sinh lên bảng làm bài 3.

Hoạt động Hs -3 hs lên bảng làm

(5)

- Gọi học sinh nhận xét.

- Giáo viên nhận xét.

B. Bài mới

1.Giới thiệu số bị trừ, số trừ, hiệu: (8’)

- Giáo viên viết bảng phép trừ 59 – 35 = 24, gọi học sinh đọc.

- Giáo viên chỉ vào từng phép trừ và nêu. Trong phép trừ này 59 gọi là số bị trừ ( viết lên bảng số bị trừ và kẻ mũi tên như bài học), 35 gọi là số trừ( viết lên bảng số trừ và kẻ mũi tên như bài học), 24 gọi là hiệu( viết lên bảng hiệu và kẻ mũi tên như bài học). Giáo viên chỉ vào từng số trong phép trừ rồi gọi học sinh nêu tên gọi của số đó.

- Giáo viên viết phép trừ theo cột dọc rồi làm tương tự như trên.

- Cho 1 phép tính khác : 79 – 46 = 33, rồi hỏi học sinh như phép tính trên.

2. Thực hành: ( 20’) Bài tập 1(2- VBT): Số?

- Gọi 1 học sinh lên bảng tính, các em dưới lớp làm ra nháp.

- Giáo viên cùng học sinh theo dõi, nhận xét.

Bài tập 2(3-VBT) Đặt tính rồi tính hiệu

- Gọi 3 học sinh lên bảng làm, học sinh dưới lớp làm ra nháp.

- GV cùng học sinh theo dõi, nx.

Bài tập 3(4-VBT)

- Gọi học sinh lên bảng làm.

- Giáo viên và học sinh cùng theo dõi.

C. Củng cố, dặn dò: ( 1’) - Giáo viên hệ thống bài.

- Nhận xét tiết học

- hs nx

- Năm mươi chín trừ ba mươi lăm bằng hai mươi tư

59 - 35 = 24 ↓ ↓ ↓ Số bị trừ Số trừ Hiệu

- Học sinh làm.

Số bị trừ 28 60 98 79 16 75 Số trừ 7 10 25 70 0 75

Hiệu 21 50 73 9 16 0

- 3 học sinh lên bảng làm, dưới lớp làm vào vở bài tập.

- Số bị trừ là 79, số trừ là 25.

- Số bị trừ là 87, số trừ là 32.

- Số bị trừ là 68, số trừ là 18.

Bài giải

Mảnh vải còn lại dài số dm là:

9 – 5 = 4 (dm) Đáp số: 4dm

(6)

Kể chuyện PHẦN THƯỞNG I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức

- Dựa vào trí nhớ, tranh minh hoạ và gợi ý trong tranh kể lại được từng đoạn và toàn bộ nội dung câu chuyện.

- Biết kể chuyện tự nhiên, phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt, biết thay đổi giọng kể phù hợp với nội dung.

- Có khả năng tập trung theo dõi bạn kể chuyện, biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn.

2.Kỹ năng: Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn, kể tiếp được lời kể của bạn.

3.Thái độ: Có thái độ tích cực, hứng thú trong học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tranh minh hoạ trong bài kể; Bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động Gv

A. Kiêm tra bài cũ: ( 5’ )

- Gọi 3 học sinh nối tiếp nhau kể chuyện : có công mài sắt, có ngày nên kim.

- Gọi 1 học sinh kể toàn bộ câu chuyện.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài:(1’) Nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.

2. Hướng dẫn kể chuyện:

a. Kể từng đoạn theo tranh: (20’) - Gọi học sinh đọc yêu cầu của đề bài.

- Kể chuyện trong nhóm:

- Chia lớp thành 6 nhóm nhỏ, các em quan sát từng tranh minh hoạ trong SGK, đọc thầm gợi ý ở mỗi đoạn.

- Gọi hs 3 nhóm 1 kể từng đoạn câu chuyện.

- Kể chuyện trước lớp:

- Đại diện các nhóm cử đại diện thi kể chuyện trước lớp.

- Giáo viên và học sinh nhận xét bài kể + Đoạn 1:

- Na là một cô bé như thế nào?

- Trong tranh này Na đang làm gì?

- Kể các việc làm tốt của Na với Lan, Minh và các bạn khác?

- Na còn băn khoăn điều gì?

Hoạt động Hs - 3 hs kể

- 1 hs kể

- Học sinh đọc.

- Học sinh thi kể.

- Tốt bụng.

- Na đưa cho Minh nửa cục tẩy.

- Na gọt bút chì giúp Lan, cho Minh nửa cục tẩy, nhiều lần trực nhật giúp bạn bị mệt...

- Na học chưa giỏi.

(7)

+ Đoạn 2:

- Cuối năm học, các bạn bàn tán về chuyện gì? Na làm gì?

- Trong tranh 2 các bạn của Na đang thầm thì bàn nhau chuyện gì?

- Cô giáo khen các bạn thế nào?

+ Đoạn 3:

- Phần đầu buổi lễ phát phần thưởng diễn ra như thế nào?

Có điều gì bất ngờ trong buổi lễ ấy?

Khi Na được nhận phần thưởng, Na, các bạn và mẹ vui mừng như thế nào?

b. Kể toàn bộ câu chuyện: (10’) - Gọi 2 – 3 học sinh kể lại toàn bộ câu chuyện.

- Gv và hs nhận xét, rút ra kinh nghiệm.

C. Củng cố, dặn dò: ( 4’)

- Giáo viên nói với học sinh: Qua các giờ kể chuyện tuần trước và tuần này các em đã thấy: kể chuyện khác đọc truyện. Khi đọc, em phải đọc chính xác, không thêm, bớt từ ngữ. Khi kể em không nhìn sách mà kể theo trí nhớ ( tranh minh hoạ giúp em nhớ), vì vậy em không nhất thiết phải kể y như sách.

Em chỉ cần nhớ nội dung chính của câu chuyện. Em có thể thêm, bớt từ ngữ. Để câu chuyện thêm hấp dẫn, em nên kể tự nhiên kèm điệu bộ, cử chỉ...

- Giáo viên nhận xét tiết học; khuyến khích các em về nhà kể lại chuyện cho gia đình nghe.

- Cả lớp bàn tán về điểm thi và phần thưởng. Na chỉ lặng yên nghe, vì biết mình chưa giỏi môn nào.

- Các bạn học sinh đang túm tụm bàn nhau đề nghị cô giáo tặng riêng cho Na một phần thưởng vì lòng tốt của bạn ấy.

- Khen sáng kiến của các bạn rất hay.

- Cô giáo phát thưởng cho học sinh.

Từng học sinh bước lên bục nhận phần thưởng.

- Cô giáo mời Na lên nhận phần thưởng.

- Na vui mừng tưởng nghe nhầm, đỏ bừng mặt, cô giáo và các bạn vui mừng vỗ tay vang dậy. Mẹ vui mừng khóc đỏ hoe cả mắt.

- Học sinh kể.

Chính tả (Tập chép) PHẦN THƯỞNG I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức

(8)

- Rèn kỹ năng chính tả: chép lại chính xác đoạn tóm tắt nội dung bài “ phần thưởng”. Viết đúng và nhớ cách viết một số tiếng có âm s/ x hoặc có vần ăn/

ăng.

- Học bảng chữ cái: Điền đúng 10 chữ cái p, q, r, s, t, u, ư, v, x, y vào ô trống theo tên chữ. Thuộc toàn bộ bảng chữ cái( gồm 29 chữ cái).

2.Kỹ năng: Rèn kĩ năng viết đúng chính tả và trình bày bài viết.

3.Thái độ: Giáo dục HS có ý thức rèn chữ đẹp, giữ vở sạch.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ viết sẵn nội dung đoạn văn cần chép.

- VBT.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động Gv

A. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Gọi 2 học sinh lên bảng lớp, cả lớp viết bảng con những từ ngữ sau: nàng tiên – làng xóm, làm lại - nhẫn nại, lo lắng – ăn no.

- Gọi 2 học sinh lên bảng đọc thuộc lòng các chữ cái theo thứ tự đã học tiết học trước : a, ă, â, b, c, d, đ, e, ê, g, h , i, k, l, m, n, o, ô, ơ. Rồi viết lại lên bảng.

- Gv nx tuyên dương B. Bài mới

1. Giới thiệu bài: (1’) Nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.

2. Hướng dẫn tập chép: (18’) - Hướng dẫn học sinh chuẩn bị:

- Giáo viên treo bảng phụ đã viết đoạn tóm tắt; 2- 3 học sinh đọc đoạn chép.

- Giáo viên hướng dẫn học sinh nhận xét:

- Đoạn này có mấy câu?

- Cuối mỗi câu có dấu gì?

- Những chữ nào trong bài chính tả được viết hoa?

- Học sinh viết vào bảng con những từ ngữ dễ viết sai.

- Học sinh chép bài vào vở. Giáo viên theo dõi, uốn nắn.

- Nhận xét chữa bài

- Học sinh tự chữa lỗi bằng bút chì theo cách đã hướng dẫn.

- Giáo viên nhận xét 5, 7 bài, nhận xét từng bài về các mặt: sự chính xác của nội dung, chữ viết, cách trình bày.

3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả:(10’)

Hoạt động Hs - 2 hs viết

- 2hs đọc - 2 câu.

- Hs lắng nghe

- Hs lắng nghe

- Dấu chấm.

- Viết hoa chữ Cuối đứng đầu đoạn, chữ Đây đứng đầu câu, chữ Na là tên riêng.

(9)

Bài tập 1: Điền vào chỗ trống

- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập phần a.

- Gọi 2 học sinh lên bảng làm bào bảng phụ.

- Giáo viên và học sinh nhận xét.

- Học sinh làm vào vở.

Bài tập 2: Viết những chữ cái còn thiếu trong bảng sau:

- Gọi 2 học sinh lên bảng làm phụ.

- Giáo viên và học sinh nhận xét.

- Gọi 5 học sinh đọc lại bảng chữ cái.

- Học sinh viết vào VBT 10 chữ cái theo đúng thứ tự.

Học thuộc lòng bảng chữ cái:

- Giáo viên xoá những chữ đã viết ở cột 2, yêu cầu học sinh viết lại.

- Học sinh nhìn cột 3 đọc tên 10 chữ cái.

Giáo viên xoá tên chữ cái ở cột 3, yêu cầu học sinh nhìn chữ cái ở cột 2 viết lại tên 10 chữ cái.

- Giáo viên xóa bảng, từng học sinh đọc thuộc lòng tên 10 chữ cái.

C. Củng cố, dặn dò:(1’)

- Giáo viên khen ngợi những học sinh chép bài chính tả sạch, đẹp.

- Yêu cầu học sinh học thuộc lòng bảng chữ cái 29 chữ.

- Học sinh đọc.

- Học sinh lên làm:

a) Xoa đầu, ngoài sân,chim sâu, xâu cá

STT CHỮ CÁI TÊN CHỮ CÁI

20 P Pê

21 Q Quy

22 R e- rờ

23 S ét- sì

24 T Tê

25 U U

26 Ư Ư

27 V Vê

28 X ích- xì

29 Y i dài

Ngày soạn: 14/9/2018

Ngày giảng: Thứ tư 19/9/ 2018 Toán

Tiết 8: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức

- Củng cố về phép trừ (không nhớ) tính nhẩm và tính viết (đặt tính rôi tính). Tên gọi thành phần và kết quả của phép trừ. Giải bài toán có lời văn.

2.Kỹ năng: Rèn kĩ năng thực hiện phép cộng và giải toán với dạng trắc nghiệm có nhiều lựa chọn.

3.Thái độ: Có thái độ tích cực, hứng thú trong học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động Gv

A. Kiểm tra bài cũ: (5’)

-Gọi học sinh lên bảng làm nêu phép

Hoạt động Hs - 1hs nêu

(10)

tính: 70 – 23.

- Gv nx.

B. Bài mới

Bài tập 1: (7’) Tính nhẩm - Gọi học sinh lên bảng làm.

- Giáo viên và học sinh theo dõi chữa bài.

Bài tập 2: (9’) Đặt tính rồi tính hiệu - Giáo viên hướng dẫn mẫu, gọi học sinh lên bảng làm.

- Gọi học sinh nhận xét.

Bài tập 3: (13’)

- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập.

- Học sinh tóm tắt, gọi học sinh lên bảng làm.

- Gọi học sinh nhận xét.

Bài tập 4: (5’) Khoanh vào chữ đặt trước kết quả đúng

- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài.

- Giáo viên hướng dẫn học sinh lựa chọn.

C.Củng cố, dặn dò: (2’) - Giáo viên hệ thống bài.

- Gv nhận xét tiết học.

-Hs lắng nghe

1- Học sinh lên bảng làm.

80 – 20 – 10 = 50 70 – 30 – 20 = 20 80 – 30 = 50 70 – 50 = 20 2- Học sinh làm.

67 và 25; 99 và 68; 44 và 14.

- Học sinh nhận xét.

Bải giải

Con kiến phải bò tiếp số dm để đến đầu kia của sợi dây là:

38 – 26 = 12(dm) Đáp số: 12dm - Kết quả đúng là: C

Tập đọc

LÀM VIỆC THẬT LÀ VUI I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Rèn kỹ năng đọc to, rõ ràng, lưu loát.

+ Đọc đúng: Làm việc, quanh ta, tích tắc, bận rộn.

+ Ngắt nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy.

- Nắm được nghĩa và biết đặt câu với các từ mới.

- Biết được lợi ích công việc của mỗi người, vật, con vật.

- Nắm được ý nghĩa của bài: mọi việc, mọi người đều làm việc thật là vui.

2.Kỹ năng: MT: Liên hệ về ý thức BVMT đó là môi trường sống có ích đối với thiên nhiên và con người chúng ta.

3.Thái độ: Có thái độ tích cực hứng thú khi làm việc.

II.CÁC KNS CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI

- Tự nhận thức về bản thân: ý thức được mình đang làm gì và cần làm gì.

- Thể hiện sự tự tin: có niềm tin vào bản thân, tin rằng mình có thể trở thành người có ích, có nghị lực để hoàn thành nhiệm vụ.

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh minh hoạ SGK.

(11)

- Bảng phụ.

IV.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động Gv

A. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Gọi 3 học sinh nối tiếp đọc bài “ phần thưởng” và trả lời câu hỏi 1, 2, 3 trong SGK.

- Gọi học sinh nhận xét.

- Giáo viên nhận xét tuyên dương học sinh.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: (1’) 2. Luyện đọc: (20’)

a. Giáo viên đọc mẫu toàn bài: giọng vui, hào hứng, nhịp hơi nhanh.

b. Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ.

Đọc từng câu:

- Chú ý:

+ Các từ có vần khó: quanh, quét.

+ Các từ mới: sắc xuân, rực rỡ, tưng bừng.

- Gọi học sinh nối tiếp nhau đọc từng câu.

Đọc từng đoạn trước lớp:

- Giáo viên chia bài đọc thành 2 đoạn:

đoạn 1 từ đầu đến ngày xuân thêm tưng bừng, đoạn 2 là đoạn còn lại.

- Chú ý cách đọc một số câu:

- Giáo viên giúp học sinh giải nghĩa các từ: sắc xuân, rực rỡ, tưng bừng.

- Học sinh đọc.

Đọc từng đoạn trong nhóm

- Gọi 3 nhóm đọc, học sinh khác nhận xét cùng giáo viên.

Thi đọc giữa các nhóm

Cả lớp đọc đồng thanh: cả bài 3. Tìm hiểu bài: (8’)

Hoạt động Hs - 3 hs nối tiếp đọc

- Hs nx

- Hs lắng nghe

- Lắng nghe

- Học sinh đọc nối tiếp câu.

- Học sinh đọc nối tiếp đoạn.

- Đọc tốt các câu dài sau:

+ Quanh ta, / mọi vật, / mọi người / đều làm việc.

+ Con tu hú kêu / tu hú, / tu hú.//

Thế là sắp đến mùa vải chín.//

+ Cành đào nở hoa / cho sắc xuân thêm rực rỡ, / ngày xuân thêm tưng bừng.//

- Học sinh tìm hiểu và giải nghĩa từ.

- Học sinh đọc từng đoạn trong nhóm.

- Các nhóm thi đọc.

- Cả lớp đọc đồng thanh toàn bài.

(12)

- Các vật và con vật xung quanh ta làm những việc gì?

- Yêu cầu học sinh kể thêm những con vật có ích mà con biết.

- Em thấy cha mẹ và những người em biết làm việc gì?

- Bé làm những việc gì?

- Hằng ngày em làm những việc gì?

*)TH: Trẻ em có quyền được học tập, được làm việc có ích phù hợp với lứa tuổi.

- Em có đồng ý với Bé là làm việc rất vui không? ( cho học sinh trao đổi nhóm trong bàn, tổ)

- Gọi học sinh đọc yêu cầu 3 của bài?.

Giáo viên cho học sinh đặt câu trong 1 phút.

+ Học sinh nhận xét.

+ Giáo viên nhận xét.

*) MT: Qua bài văn, con có nhận xét gì về cuộc sống xung quanh ta?

4. Luyện đọc lại:(4’)

- Một số học sinh thi đọc lại bài.. Cả lớp và giáo viên bình chọn những bạn đọc hay.

C. Củng cố, dặn dò: (2’) - Giáo viên nhận xét tiết học.

- Yêu cầu học sinh về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn.

- Các vật: cái đồng hồ báo giờ, cành đào làm đẹp cho mùa xuân.

- Các con vật: gà trống đánh thức mọi người; tu hú báo mùa vải chín;

chim bắt sâu, bảo vệ mùa màng.

- Học sinh nêu

- Bé làm bài, Bé đi học, quét nhà, nhặt rau, chơi với em.

- Học sinh nêu công việc của mình.

- Học sinh trao đổi ý kiến.

- Học sinh đọc và đặt câu ( trình bày ý kiến cá nhân)

( Vườn hoa rực rỡ trong nắng xuân / Lễ khai giảng thật tưng bừng)

*) KT thảo luận nhóm

- Xung quanh em mọi vật, mọi người đều làm việc, có làm việc thì mới có ích cho gia đình, cho xã hội.

Làm việc tuy vất vả bận rộn nhưng công việc mang lại cho ta hạnh phúc, niềm vui rất lớn.

Ngày soạn: 14/9/2018

Ngày giảng: Thứ năm 20/9/2018 Toán

Tiết 9: LUYỆN TẬP CHUNG

(13)

I. MỤC TIÊU 1.Kiến thức

- Giúp học sinh củng cố về đọc, viết các số có hai chữ số; số tròn chục; số liền trước và số liền saucủa một số.

2.Kỹ năng: Thực hiện phép cộng, phép trừ( không nhớ) và giải bài toán có lời văn.

3.Thái độ: Có thái độ tích cực, hứng thú trong học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Vở bài tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động Gv A. Kiểm tra bài cũ: (3’)

- Gọi 2 học sinh lên bảng làm bài tập 4 SGK trang 10.

- Gọi học sinh nhận xét.

- Giáo viên nhận xét.

B. Bài mới:

Bài tập 1: Viết các số (8’)

- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập.

- Gọi 3 học sinh lên bảng làm, dưới lớp làm ra nháp.

- Giáo viên cùng học sinh nhận xét, cho học sinh làm vào VBT.

Bài tập 2: Số?(8’)

- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập.

- Giáo viên ghi sẵn BT2 ra bảng phụ, rồi gọi lần lượt 6 học sinh lên làm vào bảng phụ.

- Giáo viên cùng học sinh nhận xét, cho học sinh làm vào VBT.

Bài tập 3: Đặt tính rồi tính(10’) - Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập.

- Gọi 4 học sinh lên bảng làm.

- Gọi học sinh nhận xét.

- Giáo viên nhận xét.

- Cho học sinh làm vào VBT.

Bài tập 4: (10’)

- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập.

- Gọi học sinh tóm tắt bài toán.

- Gọi 2 học sinh lên bảng làm, dưới lớp làm ra nháp.

- Giáo viên cùng học sinh nhận xét.

Hoạt động Hs

- 2 hs lên làm - Hs nx

-Lắng nghe - Học sinh đọc - Học sinh làm

a, Từ 90 đến 100: 90, 91, 92, 93, 94, 95, 96, 97, 98, 99, 100.

b, Tròn chục và bé hơn 70: 60, 50, 40, 30, 20, 10.

- Học sinh đọc - Học sinh làm:

a, Số liền sau của 79 là…80 b, Số liền trước của 90 là …89 c, Số liền sau của 99 là…100 d, Số liền trước của 11 là…10 - Học sinh làm

42 + 24 86 – 32 32 + 57 99 - 18 - Học sinh nhận xét

- Học sinh nghe

- Học sinh làm vào VBT

Bài giải

Cả mẹ và chị hái được số quả cam là:

32 + 35 = 67 ( quả )

Đáp số: 67quả cam.

C.Củng cố, dặn dò.(2’)

- Giao bài tập về nhà cho học sinh.

- Nhận xét giờ học.

(14)

Luyện từ và câu

MỞ RỘNG VỐN TỪ: TỪ NGỮ VỀ HỌC TẬP.

DẤU CHẤM HỎI I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ có liên quan đến học tập.

2.Kỹ năng: Rèn kỹ năng đặt câu: đặt câu với từ mới tìm được, sắp xếp lại trật tự các từ trong câu để tạo câu mới; Làm quen với câu hỏi.

3.Thái độ: Có thái độ nói viết đúng câu.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ, nam châm có gắn các từ tạo thành những câu ở BT3. Vở bài tập.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động Gv

A. Kiểm tra bài cũ: (3’)

- Gọi 2 học sinh làm lại bài tập 3 tiết LTVC tuần 1.

- Gọi học sinh nhận xét.

- Giáo viên nhận xét học sinh.

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài: (1’) Nêu mục đích, yêu cầu tiết học.

2. Hướng dẫn làm bài tập: (33’) Bài tập 1: Viết vào chỗ trống các từ - Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu cảu bài tập.

- Giáo viên giúp học sinh hiểu yêu cầu của bài: tìm các từ có tiếng học hoặc tiếng tập, tìm được càng nhiều càng tốt.

- Chia lớp thành 4 nhóm, thảo luận và tìm các tiếng học và tập. Nhóm 1, 2 tìm các tiếng học, nhóm 3, 4 tìm các tiếng tập.

Các nhóm làm ra bảng phụ và treo lên bảng, nhóm trưởng lên trình bày các tiếng nhóm mình tìm được.

- Giáo viên cùng học sinh nhận xét.

*)TH: Mỗi trẻ em đều có quyền được học tập.

Bài tập 2: Đặt câu với một từ vừa tìm được ở bài tập 1.

- Giáo viên giúp học sinh hiểu yêu cầu bài tập. Giáo viên ví dụ cho học sinh: Bạn Hoa rất chịu khó học hỏi

- Gọi 3 học sinh lên bảng đặt câu, học sinh dưới lớp làm ra nháp.

- Giáo viên cùng học sinh nhận xét, và gọi thêm 2 – 3 học sinh dưới lớp đọc câu đặt

Hoạt động Hs - Học sinh đọc

- Học sinh các nhóm thảo luận và lên trình bày.

Có tiếng học Có tiếng tập học hành, học

tập, học bài, học hát, học múa, ...

tập đọc, tập viết, tập nói, tập đi,...

- Học sinh đọc yêu cầu bài tập.

- Bạn Hà rất chăm chỉ học tập

- Chịu khó tập đọc bạn sẽ đọc tốt hơn.

- Học sinh đọc

(15)

của mình.

Bài tập 3: Sắp xếp lại các từ trong mỗi câu để tạo thành câu mới

- Giáo viên giúp học sinh nắm vững yêu cầu bài tập.

- Chia lớp thành 4 nhóm thảo luận và làm vào bảng phụ. Đại diện nhóm lên trình bày.

- Giáo viên và học sinh nhận xét, đưa ra lời giải đúng.

. Bài tập 4: Đặt dấu câu thích hợp vào ô trống cuối mỗi câu.

- Giáo viên giúp học sinh nắm vững yêu cầu của bài tập.

- Cho học sinh làm bài ra giấy nháp, giáo viên phát bảng phụ cho 4 học sinh để làm vào bảng phụ, làm xong học sinh đem lên dán ở bảng lớp.

- Giáo viên cùng học sinh nhận xét, kết luận cần đặt dấu chấm hỏi vào cuối mỗi câu trên.

- Học sinh đọc yêu cầu bài tập.

- Học sinh thảo luận và lên trình bày.

- Bác Hồ rất yêu thiếu nhi Thiếu nhi rất yêu Bác Hồ.

Thu là bạn thân nhất của em Bạn thân nhất của em là Thu / Bạn thân nhất của Thu là em.

- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập.

- Học sinh làm và trình bày - Dấu chấm hỏi

C. Củng cố, dặn dò: (3’)

- Giáo viên giúp học sinh khắc sâu kiên thức cần biết sau bài học:

- Có thể thay đổi vị trí các từ trong một câu để tạo thành câu mới.

- Cuối câu hỏi luôn có dấu chấm hỏi.

- Giáo viên nhận xét tuyên dương học sinh.

Ngày soạn: 14/9/2018

Ngày giảng: Thứ sáu /21/ 9/2018 Toán

Tiết 10: LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức

- Giúp học sinh củng cố về đọc, viết các số có hai chữ số; số tròn chục; số liền trước và số liền saucủa một số.

2. Kỹ năng: Thực hiện phép cộng, phép trừ( không nhớ) và giải bài toán có lời văn.

3. Thái độ: Có thái độ tích cực, hứng thú trong học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:VBT

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động Gv

A. Kiểm tra bài cũ: (3’)

- Gọi 2 học sinh lên bảng làm bài tập 4 SGK trang 10.

- Gọi học sinh nhận xét.

Hoạt động Hs - 2 hs

- Hs nx

(16)

- Giáo viên nhận xét.

B.Bài mới:

Bài tập 1: Viết các số (9’)

- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập.

- Gọi 3 học sinh lên bảng làm, dưới lớp làm ra nháp.

- Giáo viên cùng học sinh nhận xét, cho học sinh làm vào VBT.

Bài tập 2: Số?(8’)

- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập.

- Giáo viên ghi sẵn BT2 ra bảng phụ, rồi gọi lần lượt 6 học sinh lên làm vào bảng phụ.

- Giáo viên cùng học sinh nhận xét, cho học sinh làm vào VBT.

Bài tập 3: Đặt tính rồi tính(9’) - Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập.

- Gọi 4 học sinh lên bảng làm.

- Gọi học sinh nhận xét.

- Giáo viên nhận xét.

- Cho học sinh làm vào VBT.

Bài tập 4: (9’)

- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập.

- Gọi học sinh tóm tắt bài toán.

- Gọi 2 học sinh lên bảng làm, dưới lớp làm ra nháp.

- Giáo viên cùng học sinh nhận xét.

-lắng nghe

- Học sinh đọc - Học sinh làm

a, Từ 90 đến 100: 90, 91, 92, 93, 94, 95, 96, 97, 98, 99, 100.

b, Tròn chục và bé hơn 70: 60, 50, 40, 30, 20, 10.

- Học sinh đọc - Học sinh làm:

a, Số liền sau của 79 là…80 b, Số liền trước của 90 là …89 c, Số liền sau của 99 là…100 d, Số liền trước của 11 là…10 - Học sinh làm

42 + 24 86 – 32 32 + 57 99 - 18 - Học sinh nhận xét

- Học sinh nghe

- Học sinh làm vào VBT Bài giải

Cả mẹ và chị hái được số quả cam là:

32 + 35 = 67 ( quả cam) Đáp số: 67quả cam C. Củng cố, dặn dò.(2’)

- Giao bài tập về nhà cho học sinh.

- Nhận xét giờ học.

Tập làm văn

CHÀO HỎI - TỰ GIỚI THIỆU I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Biết cách chào hỏi và tự giới thiệu.

- Có khả năng tập trung nghe bạn phát biểu và nhận xét ý kiến của bạn.

2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng viết: biết viết một bản tự thuật ngắn.

3. Thái độ: Có thái độ tích cực, hứng thú trong học tập.

*)TH: Quyền cung cấp thông tin về bản thân mình cho mọi người. Thực hiện tốt quyền được học tập.

II. CÁC KNS ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI

- Tự nhận thức về bản thân( nhận biết được mối quan hệ với người tham gia giao tiếp để lựa chọn từ xưng hô, lời chào hỏi, lời tự giới thiệu phù hợp.

- Giao tiếp: (cởi mở, tự tin khi chào hỏi mọi người hoặc tự giới thiệu về bản thân, gia đình, chăm chú lắng nghe và phản hồi ý kiến người khác).

(17)

- Tìm kiếm và xử lý thông tin( Biết cách thu thập thông tin, sắp xếp thông tin để tạo thành bài giới thiệu ngắn gọn).

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Tranh minh hoạ BT2.

- VBT.

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động Gv

A. Kiểm tra bài cũ: ( 2’) - Gọi học sinh nói lại bài tập 3.

- Giáo viên nhận xét.

B. Bài mới : ( 20’) 1. Giíi thiÖu bµi: (1’)

2. Híng dÉn học sinh lµm bµi tËp:

Bài 1: Ghi dấu x vào ô trống trước lời chào không đúng

- Thực hiện yêu cầu lần lượt theo yêu cầu của giáo viên.

- Lớp lắng nghe, thảo luận và nhận xét.

Bài 2: Quan sát tranh trả lời câu hỏi ( kn chia sẻ thông tin)

- Nêu yêu cầu bài.

? Tranh vẽ những ai?

? Bóng Nhựa, Bút Tháp chào Mít và tự giới thiệu như thế nào?

? Mít chào Bóng Nhựa, Bút Tháp và tự giới thiệu như thế nào?

KL: 3 bạn tự giới thiệu để làm quen với nhau rất lịch, đàng hoàng, bắt tay thân mật như người lớn. Các con học cách chào hỏi và tự giới thiệu của các bạn.

Bài 3: Điền vào chỗ trống trong bản tự thuật.

*)TH: các con tự thuật đúng là các con đã thực hiện quyền cung cấp thông tin về bản thân mình cho mọi người. Thực hiện tốt quyền được học tập

3. Thực hành

. - Hs làm việc theo nhóm.

- Giáo viên giao nhiệm vụ cho các nhóm

- Gọi 2nhóm lên trình bày.

Hoạt động Hs -3 hs

-Lắng nghe

( Kn trải nghiệm, kt đóng vai) - Chào mẹ để đi học, ...

- 2 em đọc yêu cầu.

- Bóng Nhựa, Bút Tháp và Mít

- Chào cậu, chúng tớ là Bóng Nhựa và Bút Thép. Chúng tớ là hs lớp 2.

- Chào 2cậu. Tớ là Mít. Tớ ở thành phố Tí Hon.

- Tự thuật vào vở.

- Gv theo dõi uốn nắn sửa sai.

- Xây dựng tình huống nói lời chào.

- Xây dựng tình huống các nhân vật tự nói lời chào, lời giới thiệu

- Xây dưng lời chào , lời tự gt phù hợp.

(18)

- Cả lớp nx góp ý.

C. Củng cố, dặn dò: (2’)

- Nhận xét tiết học, về tập kể về mình cho gia đình nghe.

- Tổ chức đúng vai theo nhóm.

Chính tả (nghe viết) LÀM VIỆC THẬT LÀ VUI I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức:

Rèn kĩ năng chính tả nghe viết đoạn cuối trong bài “ làm việc thật vui”

- Củng cố quy tắc viết g / gh.

- Ôn bảng chữ cái.

2.Kỹ năng: Rèn kĩ năng chính tả nghe viết đúng chính tả.

3.Thái độ: Giáo dục HS có ý thức rèn chữ đẹp, giữ vở sạch.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ viết sẵn quy tắc chính tả với g / gh.

- VBT.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động Gv

A. Kiểm tra bài cũ: ( 3’)

- Gọi học sinh lên bảng viết từng tiếng giáo viên đọc: xoa đầu, ngoài sân, chim sâu, xâu cá.

- Kiểm tra 2 học sinh đọc thuộc sau đó viết đúng thứ tự 10 chữ cái đã học trong tiết chính tả trước.

-Gv nx B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: (1’) nêu mục đích, yêu cầu tiết học.

2. Hướng dẫn nghe viết : (17’) a, Hướng dẫn học sinh chuẩn bị.

Giáo viên đọc mẫu đoạn chép một lượt, gọi 2 học sinh đọc lại.

Giúp học sinh nắm nội dung chính bài chính tả:

+ Bài chính tả này trích từ bài tập đọc nào?

+ Bài chính tả cho biết bé làm những việc gì?

+ Bé thấy làm vệc như thế nào?

- Hướng dẫn học sinh nhận xét:

+ Bài chính tả có mấy câu?

+ Câu nào có nhiều dấu phẩy nhất?

+ Giáo viên yêu cầu học sinh mở SGK, đọc câu thứ 2 lên, đọc cả dấu phẩy.

Hoạt động Hs -Hs viết

-2 hs

- Hs lắng nghe - Hs lắng nghe

- Làm việc thật là vui.

- Bé làm bài, đi học, quét nhà, nhặt rau, chơi với em đỡ mẹ.

- Làm việc bận rộn nhưng rất vui.

- 3 câu - Câu thứ 2

(19)

- Học sinh tập viết vào bảng con những tiếng khó: quét nhà, nhặt rau, luôn luôn, bận rộn.

b, Học sinh viết bài vào vở.

c, Nhận xét, chữa bài.

- Chữa bài : Học sinh tự chữa lỗi chính tả bằng bút chì ra lề vở.

- Giáo viên nhận xét khoảng 7 bài, nhận xét từng bài về nội dung.

3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả:

Bài tập 1: Viết vào chỗ trống

- Cho các nhóm thi tìm các chữ bắt đầu bằng g, gh.

gh đi với ( i, ê, e)

g đi với ( a, ă, â, o, ô, ơ, u, ư) Bài tập 2:

- Cho học sinh làm cá nhân vào vở.

- Gọi 3 em lên bảng làm.

Bắt đầu bằng g Bắt đầu bằng gh Gà, ga, gái, guốc,

...

Ghi, ghép, ghét...

- Tên các bạn theo thứ tự bảng chữ cái:

An, Dũng, Bắc, Huệ, Lan C. Củng cố, dặn dò(2’)

- Học thuộc lòng bảng chữ cái và nhớ quy tắc chính tả với g/ gh.

Phần 1: Sinh hoạt lớp

SINH HOẠT TUẦN 2 I. MỤC TIÊU

- Ôn định tổ chức lớp: sĩ số, nề nếp ra vào lớp, học bài và làm bài trên lớp ở nhà.

II. TIẾN HÀNH A. Ôn định tổ chức B. Các bước tiến hành - Cả lớp hát tập thể một bài.

- Các tổ sinh hoạt: + Bình bầu thi đua trong tuần.

+ Kiểm điểm từng thành viên trong tổ.

- Tổ trưởng báo cáo.

- Giáo viên nhận xét các hoạt động trong tuần

* Ưu điểm:

...

...

...

* Nhược điểm:

...

...

...

Tuyên dương: ...

(20)

Phê bình: ...

- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi thi đọc thơ về Bác Hồ.

C. GV tổ chức cho HS vẽ về trường lớp( 12p) - Các tổ tham gia vẽ + Trưng bày và giới thiệu tranh.

- GV chấm, nhận xét và bình chọn nhóm có bức tranh đẹp và nhóm có lời giới thiệu hay.

- Hỏi: Qua HĐ vẽ tranh em rút ra điều gì?

D. Phương hướng tuần 3( 10p)

- Tiếp tục duy trì và phát huy những mặt tích cực của tuần 2.

- Thực hiện tốt nề nếp ra vào lớp. Đi học đầy đủ, đúng giờ, nghỉ học phải xin phép.

-Thực hiện nề nếp học tập ở lớp cũng như ở nhà: Đầy đủ đồ dùng, sách vở. Tích cực trong học tập. Thực hiện nghiêm túc giờ truy bài.

- Tham gia đầy đủ HĐGG+ 1phút sạch trường + Ngày thứ 6 xanh. Giữ gìn lớp học sạch sẽ. Giữ gìn VS cá nhân và mặc đồng phục đúng quy định.

- Thực hiện tốt nề nếp ăn nghỉ bán trú.

- Tham gia và chấp hành tốt luật ATGT; Đội mũ bảo hiểm khi ngồi trên xe máy.

Phần 2: DẠY AN TOÀN GIAO THÔNG

Bài 2. TÌM HIỂU ĐƯỜNG PHỐ

BUỔI CHIỀU

Ngày soạn: 12/9/2018

Ngày giảng: Thứ tư 19/ 9/2018 Thực hànhTiếng việt

THỰC HÀNH (TIẾT 2)

(21)

I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức:

- Viết đúng và nhớ cách viết một số tiếng có vần, âm đầu dễ lẫn: s/x, g/gh.

- Nối được các từ ngữ với tên chủ đề thích hợp. Biết sắp xếp các từ ngữ trong mỗi câu thành câu mới thích hợp

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết đúng chính tả tiếng có vần, âm đầu dễ lẫn: s/x, g/gh

3. Thái độ: Có thái độ tích cực, hứng thú trong rèn chữ viết đúng và đẹp.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Sách thực hành Toán và Tiếng Việt III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động Gv

A.Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Gv gọi 2 hs lên bảng điền âm c hoặc k vào chỗ trống

….ần ….ù ….iên nhẫn thước ….ẻ ….âu ….á - Gv gọi hs nhận xét - Gv nx tuyên dương B. Bài mới

1. Hướng dẫn ôn tập

Bài (1):a, Điền chữ s hoặc x(9’) - Gọi hs đọc yêu cầu bài tập 1.

- Nhấn yêu cầu của bài: Chọn chữ tr hoặc chữ ch điền vào chỗ trống.

Gọi hs đọc bài làm.

GV nhận xét.

- Đọc lại bài làm hoàn chỉnh.

Bài 2: Điền chữ g hoặc gh(9’) Gọi hs đọc yêu cầu bài tập 2 - GV nhận xét

- Giới thiệu sơ qua về tiếng gà gáy buổi sáng.

Bài 3: Nối đúng từ ngữ với mỗi chủ đề (10’)

- HS nêu yêu cầu của bài

- GV gọi 2 hs chữa bài thi nối . - GV theo dõi và nhận xét, chốt kết quả đúng.

- Củng cố từ ngữ vừa luyện

Bài 4: Sắp xếp lại các từ trong mỗi câu dưới đây để tạo thành câu mới (10’)

- Gọi hs đọc yêu cầu bài.

- Giải thích mẫu - HS tự làm

Hoạt động Hs -2 hs lên làm

-Hs nx - Lắng nghe

- 2 Hs đọc yêu cầu.

- Lớp làm bài.

Năm nay em lớn lên rồi

Không còn nhỏ xíu như hồi lên năm Nhìn trời, trời bớt xa xăm

Nhìn sao, sao cách ngang tầm cánh tay - Lớp đọc thầm đoạn văn và chọn chữ điền

- Hs chữa bài.

- Chú gà, tiếng gáy, oai ghê, tiếng gáy, gà, gáy theo, ghi âm.

- HS đọc đoạn văn đã điền hoàn chỉnh

Lớp làm bài tập.

+ Từ có tiếng học: học hành, năm học, ham học, học hỏi, học kì.

+ Từ có tiếng tập: tập tành, tập đọc, luyện tập, tập viết.

- Bà nội là người chiều em nhất.

- Người chiều em nhất là bà nội.

(22)

- GV đi quan sát .

- HS nêu kết quả làm, lớp nhận xét, chốt kết quả đúng.

C. Củng cố, dặn dò: (2’) GV nhận xét tiết học

- Thu là bạn gái thông minh nhất lớp em.

- Bạn gái thông minh nhất lớp em là Thu.

- Hs đọc lại các tên trên.

Văn hóa giao thông BÀI 1. ĐI BỘ AN TOÀN

––––––––––––––––––––––––––––––––––

Ngày soạn: 13/9/2018

Ngày giảng: Thứ năm 19/ 9/2018 Tập viết

CHỮ HOA Ă, Â I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức

- Rèn kĩ năng viết chữ : biết các chữ hoa Ă, Â theo cỡ chữ vừa và nhỏ.

- Biết viết ứng dụng cụm từ Ăn chậm nhai kĩ theo cỡ chữ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đầu nét va nối chữ đúng quy định.

2.Kỹ năng: Rèn kĩ năng viết đúng mẫu và quy trình viết chữ Ă, Â.

3.Thái độ: Giáo dục HS có ý thức rèn chữ đẹp, giữ vở sạch.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Mẫu chữ Ă, Â đặt trong khung chữ như SGK.

- Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ cỡ nhỏ trên dòng kẻ li: Ăn ( dòng 1), Ăn chậm nhai kĩ ( dòng 2).

- Vở TV.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động Gv

A. Kiểm tra bài cũ:( 3’)

- Kiểm tra vở học sinh viết bài ở nhà.

- Học sinh cả lớp viết bảng con chữ A.

- Gọi 1 học sinh nhắc lại câu ứng dung bài học trước: Anh em thuận hoà.

- Hỏi: Câu này muốn nói điều gì? (khuyên anh em trong nhà phải thương yêu nhau).

- Gọi 3 học sinh lên bảng viết chữ Anh.

Cả lớp viết vào bảng con - Giáo viên nhận xét.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: (1’) Giáo viên nêu mục tiêu tiết học.

2. Hướng dẫn viết chữ hoa(7’)

- Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét các chữ Ă, Â:

- Hỏi gợi ý: Chữ Ă, Â có điểm gì giống và khác chữ A?

Hoạt động Hs

- Lớp viết bảng - 1hs

- 1hs - 3 hs - Cả lớp - Lắng nghe -Lắng nghe

- Viết như viết chữ A nhưng có thêm dấu phụ.

(23)

- Các dấu phụ trông như thế nào?

- Giáo viên viết chữ Ă, Â trên bảng, vừa viết vừa nêu lại cách viết.

- Hướng dẫn học sinh viết vào bảng con - Cho học sinh viết chữ Ă, Â 3 lượt vào bảng con. Giáo viên nhận xét, uốn nắn, nhắc lại quy trình viết.

3. Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng:(5’) - Giới thiệu cụm từ ứng dụng: Ăn chậm nhai kĩ.

- Giáo viên cho học sinh đọc cụm từ ứng dụng

- Giúp học sinh hiểu nghĩa cụm từ ứng dụng: khuyên ăn chậm, nhai kĩ để dạ dày tiêu hoá thức ăn dễ dàng.

- Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét.

- Độ cao của các chữ cái?

- Khoảng cách giữa các chữ (tiếng)?

- Giáo viên viết mẫu chữ Ăn trên dòng kẻ (tiếp theo chữ mẫu), nhắc học sinh lưu ý điểm cuối của chữ Ă nối liền với điểm bắt đầu chữ n.

- Hdẫn hs viết chữ Ăn vào bảng con.

4. Hướng dẫn học sinh viết vào vở TV.

(15’)

- Học sinh viết 1 dòng có hai chữ Ă, Â cỡ vừa; 1 dòng chữ Ă cỡ nhỏ, 1 dòng chữ Â cỡ nhỏ. 1 dòng chữ Ăn cỡ vừa, 1 dòng chữ Ăn cỡ nhỏ; 2 dòng cụm từ ứng dụng cỡ nhỏ Ăn chậm nhai kĩ.

- Giáo viên theo dõi, giúp đỡ những học sinh yếu kém.

5. Nhận xét, chữa bài: (3’)

- Giáo viên nhận xét nhanh khoảng 5, 7 bài.

- Sau đó nêu nhận xét để cả lớp giúp kinh nghiệm.

C. Củng cố, dặn dò.(2’) - Giáo viên nhận xét tiết học.

- Nhắc học sinh hoàn thành nốt phần luyện tập trong vở BT.

- Dấu phụ trên chữ Ă: là một nét cong dưới, nằm chính giữa đỉnh chữ A.

- Dấu phụ trên chữ Â: gồm 2 nét thắng xiên nối nhau, trông như chiếc nón úp xuống chính giữa đỉnh chữ A, có thể gọi là dấu mũ.

- Học sinh đọc

- Những chữ có độ cao 2,5 li : Ă, h, k.

Những chữ có độ cao 1 li : n, c, â, m, a, i.

- Cách nhau một khoảng bằng khoảng cách viết một chữ o. Lưu ý học sinh đặt dấu thanh nặng dưới â, dấu thanh ngã trên i.

- Hs viết vào bảng

- Hs viết vào vở

- Lắng nghe

(24)

Đạo đức

Bài 1: HỌC TẬP, SINH HOẠT ĐÚNG GIỜ ( Tiết 2) I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức

- Hs hiểu các biểu hiện cụ thể và lợi ích của việc học tập, sinh hoạt đúng giờ.

- Học sinh biết cùng cha mẹ lập thời gian biểu hợp lý cho bản thân và thực hiện đúng thời gian biểu.

2.Kỹ năng

- Rèn kỹ năng thực hiện học tập, sinh hoạt đúng giờ. đúng thời gian biểu..

3.Thái độ

- Học sinh có thái độ đồng tình với các bạn biết học tập, sinh hoạt đúng giờ.

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI - Hs có kĩ năng quản lý thời gian để học tập, sinh hoạt đúng giờ.

- Kĩ năng lập kế hoạch để học tập, sinh hoạt đúng giờ.

- Kĩ năng tư duy phê phán, đánh giá hành vi sinh hoạt, học tập đúng giờ và chưa đúng giờ

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Phiếu 3 màu.

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động Gv

1. Giới thiệu bài: (1’)

2. Hoạt động học sinh thực hành:

Hoạt động 1: Thảo luận nhóm ( 10’) - Giáo viên nêu quy định thẻ màu:

Đỏ : tán thành.

Xanh : không tán thành.

Trắng : phân vân, lưỡng lự.

- Giáo viên lần lượt đọc từng ý kiến.

Sau mỗi ý kiến học sinh chọn giơ 1 trong 3 thẻ màu để biểu thị thái độ của mình. Giáo viên yêu cầu một số học sinh giả thích lí do vì sao chịn thẻ màu đó.

- Giáo viên kết luận:

a, Trẻ em không cần học tập, sinh hoạt đúng giờ là ý kiến sai, vì như vậy sẽ ảnh hưởng đến sức khoẻ, đến kết quả học tập của mình và bạn bè, làm bố mẹ thầy cô lo lắng.

Hoạt động Hs

- Học sinh lắng nghe.

- Học sinh thực hiện.

a, Trẻ em không cần học tập, sinh hoạt đúng giờ là ý kiến sai, vì như vậy sẽ ảnh hưởng đến sức khoẻ, đến kết quả học tập của mình và bạn bè, làm bố mẹ thầy cô lo lắng.

b, Học tập đúng giờ, đi học đúng giờ, làm bài đúng giờ giúp em học mau tiến bộ.

c, Cùng một lúc em có thể vừa học, vừa chơi là ý kiến sai vì không tập trung chú ý kết quả học tập sẽ thấp,

(25)

b, Học tập đúng giờ, đi học đúng giờ, làm bài đúng giờ giúp em học mau tiến bộ.

c, Cùng một lúc em có thể vừa học, vừa chơi là ý kiến sai vì không tập trung chú ý kết quả học tập sẽ thấp, mất nhiều thời gian. Vừa học vừa chơi là một thói quen xấu.

d, Sinh hoạt đúng giờ có lợi cho sức khoẻ là ý kiến đúng.

Kết luận: Học tập và sinh hoạtđúng giờ có lợi cho sức khoẻ và việc học tập của bản thân em.

Hoạt động 2: Hành động cần làm (10’ ) trò chơi

- Gv nêu y/c

- Hs thi tìm các việc cần làm, ích lợi.

- Giáo viên kết luận: Việc học tập sinh hoạt đúng giờ giúp ta học tập kết quả hơn, thoải mái hơn. Vì vậy học tập, sinh hoạt đúng giờ là việc làm cần thiết.

Hoạt động 3: Làm cá nhân BT 5, 6 (10’)(trình bày 1’)

- Gọi học sinh trình bày.

- Giáo viên KL: Thời gian biểu nên phù hợp với điều kiện dủa mỗi con.

Việc thực hiện đúng thời gian biểu giúp con học tập, làm việc có kquả và đảm bảo sức khoẻ.

3. Củng cố, dặn dò.(2’)

- Học tập, sinh hoạt đúng giờ có ích lợi gì?VN thực hiện theo TGB đã lập.

- Nhận xét tiết học.

mất nhiều thời gian. Vừa học vừa chơi là một thói quen xấu.

d, Sinh hoạt đúng giờ có lợi cho sức khoẻ là ý kiến đúng.

Hs thực hiện.

- Nhóm 1 + 2 ghi các việc cần làm học tập đúng giờ.

- Nhóm 3 + 4 ghi lại ích lợi khi học tập đúng giờ.

- Các nhóm trao đổi, ghi, trình bày.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Kĩ năng:- Học sinh biết lợi ích của việc đi học đều, đúng giờ là giúp cho các em việc thực hiện tốt quyền học tập của mình.. Thái độ:- Học sinh thực hiện việc đi

- Kĩ năng: Rèn kỹ năng đọc viết cho học sinh, đúng câu ứng dụng - Thái độ: Giáo dục ý thức tự giác trong giờ ôn

- Kiến thức: Học sinh biết lợi ích của việc đi học đều, đúng giờ là giúp cho các em việc thực hiện tốt quyền học tập của mình.. - Kĩ năng: Học sinh thực hiện việc đi

-HS hiểu các biểu hiện cụ thể và lợi ích của việc học tập, sinh hoạt đúng giờ 2.Kĩ năng:.. - HS cùng cha mẹ lập tg biểu cho bản thân và thực

- Kiến thức: Học sinh biết lợi ích của việc đi học đều, đúng giờ là giúp cho các em việc thực hiện tốt quyền học tập của mình.. - Kĩ năng: Học sinh thực hiện việc đi

- Kiến thức: - Học sinh biết lợi ích của việc đi học đều, đúng giờ là giúp cho các em việc thực hiện tốt quyền học tập của mình.. - Kĩ năng: - Học sinh thực hiện việc

- Kiến thức: - Học sinh biết lợi ích của việc đi học đều, đúng giờ là giúp cho các em việc thực hiện tốt quyền học tập của mình.. - Kĩ năng: - Học sinh thực hiện việc

b) Kĩ năng: Rèn kỹ năng đọc đúng và đọc hiểu cho học sinh c) Thái độ: Giáo dục tính tích cực, hứng thú trong học tập. * MT