• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hồng Thái Đông #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bo

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hồng Thái Đông #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bo"

Copied!
26
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 13

Ngày soạn: 30/11/2018

Ngày giảng: Thứ 2 ngày 3 tháng 11 năm 2018 Học vần

BÀI 51: ÔN TẬP

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức - Học sinh đọc được các vần kết thúc bằng n.

- Đọc đúng các từ ngữ và câu ứng dụng trong bài.

2. Kĩ năng –Viết một cách chắc chắn các vần kết thúc bằng n.

- Nghe, hiểu và kể lại câu chuyện Chia phần.

3.Thái độ - Có ý thức trong học tập

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng ôn tập. Tranh minh họa cho từ, câu ứng dụng.

- Tranh minh họa cho truyện kể Chia phần

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

1. Kiểm tra bài cũ(5 phút)

- Cho hs đọc các từ: cuộn dây, ý muốn, con lươn, vườn nhãn.

- Gọi hs đọc: Mùa thu, bầu trời như cao hơn. Trên giàn thiên lí, lũ chuồn chuồn ngẩn ngơ bay lượn.

- GV đọc: cuộn dây, vườn nhãn - Gv nhận xét, đánh giá.

2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài (1 phút)

b. Ôn tập các vần vừa học:(18 phút)

- Hãy nhớ và nêu lại những chữ vừa học trong tuần?

- Gv ghi lên bảng.

- Yêu cầu hs đọc từng âm trên bảng lớp.

- Gọi hs phân tích cấu tạo của vần: an - Yêu cầu đọc đánh vần vần an.

- Yêu cầu hs ghép âm thành vần.

- Cho hs đọc các vần vừa ghép được.

c. Đọc từ ứng dụng(8 phút)

- Gọi hs đọc các từ: cuồn cuộn, con vượn, thôn bản.

- Gv đọc mẫu và giải nghĩa từ: cuồn cuộn - GV nghe, sửa phát âm cho HS

d. Luyện viết( 8 phút)

- GV viết mẫu và nêu cách viết của từng từ: cuồn cuộn, con vượn

- Quan sát hs viết bài.

- 3 hs đọc.

- 2 hs đọc.

- Lớp viết bảng con

- Nhiều hs nêu.

- Hs theo dõi.

- 6 hs đọc.

- 3 hs nêu.

- 4 hs đọc cá nhân, tập thể.

- Nhiều hs nêu.

- Hs đọc cá nhân, tập thể.

- 5 hs đọc.

- Hs theo dõi.

- hS đọc cá nhân, tập thể - Hs quan sát.

- Hs viết bài vào bảng con.

(2)

- Gv nhận xét bài viết của hs.

Tiết 2 3. Luyện tập:

a. Luyện đọc:(15 phút)

- Gọi hs đọc lại bài - kết hợp kiểm tra xác xuất.

- Gv giới thiệu tranh về câu ứng dụng: Gà mẹ dẫn đàn con ra bãi cỏ. Gà con vừa chơi vừa chờ mẹ rẽ cỏ, bới giun.

- Hướng dẫn hs đọc câu ứng dụng.

- Gọi hs đọc câu ứng dụng.

GDQTE: Trẻ em có quyền được có cha mẹ, yêu thương chăm sóc. Bổn phận phải thực hiện đúng nội quy của nhà trường.

b. Kể chuyện:(10 phút)

- Gv giới thiệu tên truyện: Chia phần.

- Gv kể lần 1, kể cả truyện.

- Gv kể lần 2, kể từng đoạn theo tranh.

- Gv nêu câu hỏi để hs dựa vào đó kể lại câu chuyện.

+ Tranh 1, 2, 3, 4 diễn tả nội dung gì?

+ Câu chuyện có những nhân vật nào, xảy ra ở đâu?

- Yêu cầu học sinh kể theo tranh.

* HS: Kể được 2, 3 đoạn truyện theo tranh.

- Gọi hs kể toàn bộ câu chuyện.

- Nêu ý nghĩa: Trong cuộc sống biết nhường nhịn nhau thì vẫn hơn.

c. Luyện viết:(10 phút)

- Hướng dẫn hs viết bài vào vở tập viết.

- Gv nêu lại cách viết từ: cuồn cuộn, con vượn - Chấm một số bài- nhận xét bài viết.

- 5 hs đọc.

- Hs quan sát, nhận xét.

- Hs theo dõi.

- 5 hs đọc.

- Hs theo dõi.

- HS nghe, quan sát tranh trong SGK

- HS trả lời

- 4 hs kể từng đoạn.

- 3 hs kể.

- 1 HS kể trước lớp - Hs theo dõi.

- Hs ngồi đúng tư thế.

- Mở vở viết bài.

4. Củng cố- dặn dò:(5 phút)

- Gọi hs đọc lại toàn bài trong sgk.

- Gv tổ chức cho hs thi ghép tiếng có vần ôn tập. Hs nêu lại các vần vừa ôn.

- Gv nhận xét giờ học.

- Về nhà luyện tập thêm. Xem trước bài 52.

______________________________________

Toán

PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 7

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Giúp học sinh:

- Tiếp tục củng cố khái niệm phép cộng.

(3)

2.Kỹ năng: Thành lập và ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 7. Biết làm tính cộng trong phạm vi 7.

3.Thái độ: GDHS tự giác độc lập làm bài.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Sử dụng các mẫu vật tương ứng. Bộ học toán.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

1. Kiểm tra bài cũ: (4 phút) - Gọi hs làm bài: Tính :

6 – 1 = 7 – 2 – 1 = 5 + 1 = 2 + 3 + 1 = - Đọc bảng cộng trong phạm vi 6?

- Gv đánh giá 2. Bài mới :

a. Hướng dẫn học sinh thực hành và ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 7:(12 phút)

* Hướng dẫn hs học phép cộng 6+ 1= 7 và 1+ 6= 7 - Gv gắn các hình, yêu cầu học sinh quan sát.

- Gọi hs nêu bài toán: “Có 6 hình tam giác, thêm 1 hình tam nữa. Hỏi có tất cả mấy hình tm giác?”

- Gv hỏi: 6 cộng 1 bằng mấy?

- Cho hs đọc: 6+ 1= 7

- Gv nêu câu hỏi: 1 cộng 6 bằng mấy?

- Gv ghi bảng 1+ 6= 7

- Cho hs nhận xét hai phép tính: 6+ 1 và 1+ 6

* Hướng dẫn hs học phép cộng 5+ 2= 7 và 2+ 5= 7 tương tự như trên.

* Hướng dẫn học sinh bước đầu ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 7.

- Cho học sinh đọc lại bảng cộng.

1 + 6 = 7 5 + 2 = 7 2 + 5 = 7 4 + 3 = 7 3 + 4 = 7 3 + 4 = 7

- Gv xóa bảng và nêu một số câu hỏi, ví dụ: 5 cộng 2 bằng mấy? 4 cộng 3 bằng mấy? 7 bằng mấy cộng mấy?

b. Thực hành(20 phút) Bài 1: Tính:

- Yêu cầu hs tính theo cột dọc.

- GV quan sát – giúp đỡ HS

- Gọi học sinh đọc kết quả và nhận xét.

- Khi đặt tính theo cột dọc con cần lưu ý gì?

Bài 2: Tính

- 2 hs làm trên bảng.

- Lớp làm bảng con - 2 HS đọc

- Học sinh quan sát.

- Hs nêu bài toán.

- Hs nêu: 6+ 1= 7 - Học sinh đọc.

- Vài hs nêu: 1+ 6= 7 - Vài hs đọc.

- Hs nêu: 6+ 1= 1+ 6 - Hs điền vào chỗ chấm trong sách giáo khoa.

- Hs thi đọc thuộc bảng cộng trong phạm vi 6:

- Học sinh trả lời.

- HS nêu yêu cầu - Học sinh làm bài tập.

- Đọc kết quả.

- kết quả phải viết thẳng cột.

(4)

- Cho hs làm bài rồi chữa.

- GV quan sát giúp đỡ HS - Nhận xét - chữa bài

- Gv củng cố học sinh về tính chất giao hoán của phép cộng: 5+ 2= 7 thì viết được 2+ 5= 7.

- Một số ki cộng với 0 được kết quả như thế nào?

Bài 3. Tính:

- GV quan sát – giúp đỡ HS

- Gọi học sinh đọc kết quả và nhận xét.

- Nêu cách thực hiện phép tính 1 + 5 + 1 = ? - GV nhận xét - bổ sung

Bài 4. Viết phép tính thích hợp:

- Cho học sinh quan sát tranh vẽ, nêu thành bài toán.

- Yêu cầu hs viết phép tính thích hợp:

- Nhận xét - chữa bài

6 + 1 = 7 4 + 3 = 7 - Nêu các bước làm bài tập?

- GV nhận xét - bổ sung

- Hs làm bài.

- 4 hs chữa bài trên bảng.

- Hs nêu đựoc tính chất gíao hoán của phép cộng.

- Bằng chính số đó.

.- Hs nêu yêu cầu.

- HS làm bài. 3 HS làm bảng - Nhận xét - chữa bài

- 2 HS nêu

- HS nêu yêu cầu bài tập - Hs quan sát tranh, tập nêu bài toán.

- Hs làm bài.

- Hs đọc kết quả.

+ Quan sát tranh

+ Nêu bài toán tương ứng + Viết phép tính phù hợp..

*BDHS: Trên cành có 4 con chim đậu. Có thêm 3 con chim nữa bay đến đậu vào cành đó. Hỏi lúc đó trên cành có tất cả mấy con chim?

3. Củng cố- dặn dò(4 phút)

- Tổ chức cho hs chơi trò chơi “thi nói kết quả nhanh”. GV nêu phép tính bất kì HS nêu nhanh kết quả.

- Gv nhận xét giờ học.

- Dặn hs về học thuộc bảng cộng trong phạm vi 7 và làm bài tập.

___________________________________

Đạo đức

NGHIÊM TRANG KHI CHÀO CỜ (Tiết 2)

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Hs hiểu

- Trẻ em có quyền có quốc tịch.

- Quốc kì Việt Nam là lá cờ đỏ, ở giữa có ngôi sao vàng năm cách.

- Quốc kì tượng trưng cho đất nước, cần phải trân trọng, giữ gìn.

2.Kĩ năng: Hs có kĩ năng nhận biết được cờ Tổ quốc; phân biệt được tư thế chào cờ đúng với tư thế sai, biết nghiêm trang trong các giờ chào cờ đầu tuần.

3.Thái độ: Hs biết tự hào mình là người Việt Nam, biết tôn kính Quốc kì và yêu quý Tổ quốc Việt Nam.

GDTNMTBĐ: GD cho HS tự hào mình là người Việt Nam; Yêu Tổ quốc, biển, hải đảo Việt Nam.

II. ĐỒ DÙNG

(5)

- Lá cờ Tổ quốc, bút màu đỏ, màu vàng giấy vẽ.

- Bài hát “Lá cờ Việt Nam”.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

1. Kiểm tra bài cũ (4 phút) -Giờ trước con học bài gì?

- Khi chào cờ con phải đứng như thế nào?

- Nhận xét – đánh giá 2. Bài mới

a. Khởi động(2 phút)

- Cho cả lớp hát bài Lá cờ Việt Nam.

b. Hoạt động 1(10 phút)Cho hs tập chào cờ - GV treo lá cờ lên bảng

- Giáo viên làm mẫu cho học sinh quan sát.

- Gọi một vài học sinh lên tập chào cờ.

- Cho cả lớp tập chào cờ.

c. Hoạt động 2 (10 phút) Quan sát tranh bài tập 2:

- Giáo viên cho học sinh thi chào cờ giữa các tổ.

- Giáo viên phổ biến cuộc thi.

- Tổ chức cho hs các tổ thi đua.

- Nhận xét, đánh giá từng tổ.

GDĐĐHCM: Nghiêm trang khi chào cờ thể hiện lòng tôn kính quốc kì, lòng yêu quê

hương, đất nước Bác Hồ là một tấm gương lớn về lòng yêu nước, yêu Tổ quốc..

d. Hoạt động 3(10 phút)Hs vẽ và tô lá cờ Việt Nam.

- Cho học sinh nêu yêu cầu bài tập.

- Lá cờ Việt Nam có màu gì?

- Yêu cầu học sinh vẽ và tô màu đúng màu sắc của lá cờ.

- Giáo viên nhận xét cách vẽ và cách tô lá cờ.

- 2 HS trả lời - 3 HS trả lời

- Cả lớp hát.

- Học sinh quan sát.

- 4- 5 học sinh lên chào cờ.

- Cả lớp đứng lên chào cờ.

- Hs theo dõi.

- Hs 4 tổ thi đua.

- HS nghe

- 1 hs nêu.

- Hs nêu.

- Học sinh vẽ lá cờ Tổ quốc.

- Trưng bày bài vẽ của mình trước lớp để cho cả lớp nhận xét 3. Củng cố- dặn dò (4 phút)

- Khi chào cờ cần phải thực hiện như thế nào?

- Kết luận: Khi chào cờ phải đứng nghiêm trang, không quay ngang, quay ngửa, nói chuyện riêng.

- Gv nhận xét giờ học.

_______________________________________________________

Tự nhiên và xã hội CÔNG VIỆC Ở NHÀ

I. MỤC TIÊU

(6)

Giúp học sinh biết:

1. Kiến thức: Kể được một số việc thường làm ở nhà của mỗi người trong gia đình.

2. Kĩ năng: Kể được việc em thường làm giúp gia đình.

3. Thái độ: GDHS yêu lao động và tôn trọng thành quả lao động của mọi người.

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI

- Đảm nhận trách nhiệm việc làm vừa sức mình.

- Kĩ năng giao tiếp: Thể hiện sự cảm thông, chia sẻ vất vả với bố mẹ.

- Kĩ năng hợp tác: Cùng tham gia làm việc nhà với các thành viên trong gia đình.

- Kĩ năng tư duy, phê phán.

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Các hình trong sgk.

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Kiểm tra bài cũ (5 phút) - Hãy kể về ngôi nhà của mình?

- Gv nhận xét, đánh giá.

2. Bài mới:

a. Hoạt đông 1(10 phút) Quan sát hình:

- Cho hs quan sát, nhận xét nội dung từng hình trong sgk theo cặp.

- Gọi Cho học sinh lên trình bày.

+ Tranh 1: Bé lau nhà.

+ Tranh 2: mẹ dạy bé học.

+ Tranh 3: Bé xếp gọn đồ dùng trong nhà.

+ Tranh 4: Mẹ ngồi khâu áo.

Kết luận: Những việc làm đó vừa giúp cho nhà cửa sạch sẽ, gọn gàng, vừa thể hiện sự quan tâm, gắn bó của những người trong gia đình.

b. Hoạt động 2 (10 phút)Thảo luận theo cặp.

- Hướng dẫn làm việc theo cặp.

- Gọi học sinh đại diện lên nói trước lớp.

Kết luận: Mọi người trong gia đình phải tham gia làm việc nhà, tùy theo sức của mình.

c. Hoạt động 3:(10 phút) Quan sát tranh.

- Gv chia nhóm 4- 5 hs.

- Yêu cầu hs quan sát tranh trong sách giáo khoa trang 29, tìm ra điểm giống và khác nhau.

- Gọi đại diện nhóm trình bày.

+ Tranh 1: Căn nhà đồ đạc vứt lung tung bề bộn + Tranh 2: Căn nhà được xếp gọn gàng và ngăn nắp, nhà cửa sạch sẽ. đồ đạc đựơc xếp ngay ngắn Kết luận: Mỗi người đều có một công việc vừa sức của mình….(Sách giáo viên trang 54)

- 3 hs kể.

- Hs quan sát và trả lời - Hs nêu.

- Học sinh thảo luận.

- Hs nêu được việc hàng ngày của những người trong gia đình.

- Hs ngồi theo nhóm.

- Hs thảo luận theo nhóm 4.

- Hs đại diện trình bày.

(7)

3. Củng cố- dặn dò:(5 phút) - Nhắc lại nội dung bài - Gv nhận xét giờ học.

- Dặn hs về nhà nên giúp mẹ những công việc vừa sức của mình.

______________________________________________________________

Văn hóa giao thông

VĂN MINH, LỊCH SỰ KHI ĐI BỘ I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

Biết được cách ứng xử văn minh, lịch sự khi đi bộ.

2. Kĩ năng

Biết thực hiện các quy định khi đi bộ.

3. Thái độ

HS có ý thức thực hiện và nhắc nhở bạn bè, người thân thực hiện đúng các quy định khi đi bộ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên

- Tranh ảnh minh họa đúng/sai về người đi bộ - Tranh ảnh trong sách văn hóa giao thông.

2. Học sinh

- Sách Văn hóa giao thông dành cho học sinh lớp 1.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Trải nghiệm

- GV nêu câu hỏi cho HS hồi tưởng và chia sẻ những trải nghiệm của bản thân về khi đi bộ:

+ Ở lớp, có em nào đã từng đi bộ trên vỉa hè chưa?

+ Khi đi trên vỉa hè mà bị vật liệu xây dựng choán chỗ hết thì em phải làm sao?

- Cá nhân HS giơ tay phát biểu.

- GV chuyển ý sang phần hoạt động cơ bản.

2. Hoạt động cơ bản:

3. - GV đọc truyện 2 lần.

- GV yêu cầu HS dựa vào nội dung câu chuyện, kết hợp quan sát tranh minh họa và thảo luận nhóm đôi trả lời các câu hỏi trong SGK.

- Đại diện nhóm trả lời từng câu hỏi:

+ Minh, Sơn và Hồng đi đâu?

+ Theo em, ba bạn ấy đi bộ như thế đã

- Lắng nghe - Vài HS trả lời - Lắng nghe.

- Quan sát tranh, thảo luận nhóm đôi trong 2 phút.

- HS: Minh, Sơn và Hồng đi đến hiệu sách để mua hộp bút chì màu.

- Theo em, ba bạn ấy đi bộ như thế chưa đúng.

- HS trả lời theo cá nhân - Theo em, khi đi trên vỉa hè, chúng ta nên đi hàng một cho

(8)

đúng chưa?

+Ba bạn ấy có nên đi như thế không? Tại sao?

+ Theo em, khi đi trên vỉa hè, chúng ta nên đi như thế nào cho văn minh, lịch sự?

- GV cho HS xem một số tranh ảnh minh họa.

- GV chốt ý, yêu cầu HS đọc ghi nhớ trang 17.

3. Hoạt động thực hành - GV nêu yêu cầu

- Gọi 1 HS nêu yêu cầu

- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 theo tranh; nêu nội dung tranh và đánh dấu x vào ô trống ở hình ảnh thể hiện điều không nên làm trong SGK.

- Gọi HS nêu nội dung từng tranh, lớp nhận xét, bổ sung.

- Yêu cầu HS bày tỏ ý kiến của mình về điều nên làm hoặc không nên làm theo từng tranh bằng thẻ. (GV đưa hình ảnh) -Yêu cầu HS nêu ý kiến vì sao nên/ không nên theo từng tranh cụ thể.

- GV liên hệ giáo dục

* Đối với tranh 2, 3, 4 GV đặt câu hỏi:

- Em sẽ nói gì với các bạn trong các hình ảnh thể hiện điều không nên làm ở các tranh trên?

3. Hoạt động ứng dụng

GV kể cho HS nghe câu chuyện ứng dụng + Nếu có mặt ở đó, nhìn thấy cụ già em sẽ làm gì?

+ Gọi các nhóm lên đóng vai; lớp nhận xét, bổ sung (nếu cần)

- GV kết luận, rút ra bài học:

- Gọi 1 HS đọc lại ghi nhớ 4. Củng cố, dặn dò

- GV nhận xét tiết học, tuyên dương những em học tập tích cực

- Dặn HS chuẩn bị bài sau.

văn minh, lịch sự.

- HS xem tranh minh họa - Lắng nghe, HS đọc ghi nhớ - 1 HS nêu yêu cầu

- Thảo luận nhóm 4 trong 2 phút

- HS nêu nội dung từng bức tranh

- HS bày tỏ ý kiến của mình bằng thẻ.

*Tranh 1, 5: nên làm

*Tranh 2, 3, 4:không nên làm.

- HS trả lời - Lắng nghe.

- HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung

- HS thảo luận nhóm, đóng vai xử lí tình huống

- Lắng nghe

- 1 HS đọc ghi nhớ.

- Lắng nghe

________________________________________________________________

Ngày soạn: 01/12/2018

(9)

Ngày giảng: Thứ 3 ngày 4 tháng 12 năm 2018 Học vần

BÀI 52: ONG - ÔNG

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức- Học sinh đọc và viết được: ong, ông, cái võng, dòng sông.

- Đọc được câu ứng dụng Sóng nối sóng Mãi không thôi Sóng sóng sóng Đến chân trời.

2.Kĩ năng- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề Đá bóng. Nói được 2- 4 câu theo chủ đề 3.Thái độ - GDHS có ý thức trong học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Máy chiếu, phông chiếu tranh minh họa từ khóa, câu ứng dụng, luyện nói.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Kiểm tra bài cũ:(5 phút)

- Cho hs đọc: cuồn cuộn, con vượn, thôn bản

- Đọc câu ứng dụng: Gà mẹ dẫn đàn con ra bãi cỏ.

Gà con vừa chơi vừa chờ mẹ rẽ cỏ, bới giun.

- GV đọc: cuồn cuộn, con vượn - Giáo viên nhận xét, đánh giá.

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài ( 1 phút) b. Dạy vần mới (18 phút) Vần ong

- Gv giới thiệu tranh vẽ, rút ra vần mới: ong - Gv giới thiệu: Vần ong được tạo nên từ o và ng.

- So sánh vần ong với on

- Cho hs ghép vần ong vào bảng gài.

- Gv phát âm mẫu: ong - Gọi hs đọc: ong

- Yêu cầu hs ghép tiếng: võng

- Cho hs đánh vần và đọc: vờ- ong- vong- ngã- võng.

- Gọi hs đọc toàn phần: ong- võng – cái võng.

Vần ông:

(Gv hướng dẫn tương tự vần ong.) - So sánh ông với ong.

(Giống nhau: Kết thúc bằng ng. Khác nhau: ông bắt đầu bằng ô vần ong bắt đầu bằng o).

c. Đọc từ ứng dụng:(8 phút) - Cho hs đọc các từ ứng dụng:

con ong vòng tròn

- 3 hs đọc . - 2 hs đọc.

- Lớp viết bảng con

- Hs qs tranh trên máy chiếu - nhận xét.

- 3 hs nêu.

- Hs ghép vần ong.

- HS nghe - Nhiều hs đọc.

- Hs tự ghép.

- Hs đánh vần và đọc.

- Đọc cá nhân, đồng thanh.

- Thực hành như vần ong.

- 1 ,3 hs nêu.

- 5 hs đọc.

(10)

cây thông công viên - Gv giải nghĩa từ: công viên.

- Gv nhận xét, sửa sai cho hs.

d. Luyện viết bảng con:(8 phút)

- Gv viết mẫu - nêu cách viết: ong, ông, cái võng, dòng sông

- Gv quan sát sửa sai cho hs.

- Nhận xét bài viết của hs.

Tiết 2 3. Luyện tập:

a. Luyện đọc:(18 phút) - Gọi hs đọc lại bài ở tiết 1.

- Gv nhận xét đánh giá.

- Cho hs luyện đọc bài trên bảng lớp.

- Giới thiệu tranh vẽ của câu ứng dụng.

- Gv đọc mẫu: Sóng nối sóng Mãi không thôi Sóng sóng sóng Đến chân trời.

- Cho hs đọc câu ứng dụng

- Tìm tiếng có vần mới? sóng, không - Cho hs đọc toàn bài trong sgk.

* HS: Đọc trơn cả bài.

b. Luyện nói:(7 phút)

- Gv giới thiệu tranh vẽ trên máy chiếu - Gọi hs đọc tên bài luyện nói: Đá bóng - Gv hỏi hs:

+ Trong tranh vẽ gì?

+ Em có thích xem đá bóng không? Vì sao?

+ Em thường xem đá bóng ở đâu?

+ Em đã bao giờ chơi bóng chưa?

- Gv nhận xét, khen hs có câu trả lời hay.

LHGD HS chơi đá bóng chú ý chơi ở nơi rộng, mát. Không chơi bóng trên đường….

c. Luyện viết:(10 phút)

- Gv nêu lại cách viết: ong, ông, cái võng, dòng sông.

- Gv hướng dẫn hs cách ngồi viết và cách cầm bút để viết bài.

- Gv quan sát hs viết bài vào vở tập viết.

- Gv nhận xét một số bài-.

- Hs theo dõi.

- HS đọc cá nhân - tập thể

- Hs quan sát.

- Hs luyện viết bảng con.

- 5 hs đọc.

- 2, 3 hs đọc.

- Hs qs tranh trên máy chiếu- nhận xét.

- Hs theo dõi.

- 5 hs đọc.

- 2,3 hs nêu.

- Đọc cá nhân, đồng thanh.

- Hs qs tranh- nhận xét.

- 2, 3 hs đọc.

+ 2, 3 hs nêu.

+ 2, 3 hs nêu.

+ 4 hs nêu.

+ 3 hs nêu.

.

- Hs quan sát.

(11)

- Hs thực hiện.

- Hs viết bài.

4. Củng cố, dặn dò:(5 phút) - Tìm tiếng có vần mới học?

- Gv nhận xét giờ học.

- Về nhà luyện đọc và viết bài; Xem trước bài 53.

_______________________________________

Thể dục

BÀI 13: RÈN LUYỆN TƯ THẾ CƠ BẢN - TRÒ CHƠI VẬN ĐỘNG

I- MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: - Ôn một số động tác Thể dục rèn luyện tư thế cơ bản đã học - Ôn động tác đứng kiễng gót bằng hai chân, hai tay chống hông.

- Ôn trò chơi "Chuyển bóng tiếp sức".

2. Kỹ năng: - Tư thế đứng cơ bản yêu cầu thực hiện được động tác chính xác hơn giờ trước.

- Đứng kiễng gót, hai tay chống hông thực hiện được động tác ở mức cơ bản đúng.

- Biết tham gia vào trò chơi ở mức bắt đầu có sự chủ động.

3. Thái độ: - Qua bài học học sinh có thể thực hiện chính xác hơn các động tác trong buổi thể dục giữa giờ.

II- ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN:

- Trên sân trường. Dọn vệ sinh nơi tập.

- GV chuẩn bị 1 còi, bóng

III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

1. Phần mở đầu:

- GV tập hợp HS thành 2- 4 hàng dọc, sau đó cho quay thành hàng ngang. GV nhắc lại nội quy và cho HS sửa lại trang phục.

- Đứng vỗ tay, hát.

* Kiểm tra bài cũ: Gọi chỉ định 3-4 HS thực hiện lại các tư thế cơ bản đã học.

2. Phần cơ bản:

a. Ôn các tư thế rèn luyện cơ bản GV hướng dẫn cán bộ lớp hô cho HS thực hiện, GV quan sát sửa sai.

GV nhận xét:

b. Ôn phối hợp các tư thế.

GV hướng dẫn cán bộ lớp hô cho HS thực hiện, GV quan sát sửa sai.

9-10’’

1 lần

1 lần

23-26’

6-7’

2-3 lần 6-7’

2-3 lần

- Lớp trưởng tập trung lớp 2 – 4 hàng ngang, báo cáo sĩ số và

Thực hiện theo yêu cầu của GV

HS thực hiện theo hướng dẫn của GV

HS thực hiện theo hướng dẫn của GV

(12)

GV nhận xét:

c. Trò chơi: “Chuyền bóng tiếp sức”

- GV nêu tên trò chơi, luật chơi và thị phạm mẫu cho hs nắm. có thể gọi 1 - 2 HS thực hiện lại đ.tác, có nhận xét.

Sau đó cho HS chơi chính thức có phân thắng thua.

- GV quan sát nhắc nhở HS đảm bảo an toàn.

- GV biểu dương đội thắng, khuyết khích đội thua chơi tốt hơn ở lần sau.

11-12’

2-3 lần HS quan sát và chơi trò chơi theo hướng dẫn của GV

3. Phần kết thúc:

- Tập một vài động tác thả lỏng.

- Nhận xét: Nêu ưu – khuyết điểm tiết học.

- Dặn dò HS: Về nhà tập giậm chân theo nhịp, và chuẩn bị tiết học sau.

3 – 4’

1 lần Lớp tập trung 2 -4 hàng ngang và hát.

HS lắng nghe và ghi nhớ.

_____________________________________________

Thực hành kiến thức Tiếng việt Ôn tập

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Giúp h/s củng cố các vần đã học có ng cuối vần.

2. Kiến thức: Đọc, viết đúng và chắc chắn tiếng, từ chứa vần đã học. Nối đúng chữ với chữ. Điền đúng vần ong, ông. Viết được đúng câu: dòng sông trong veo.

3. Thái độ: GDHS có ý thức tự giác học tập

II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:

- BT TViệt, TH TViệt- toán, bảng phụ:

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

1. Giới thiệu bài: (1 phút) 2. Hướng dẫn HS ôn tập

Làm bài tiết 2 TH TViệt – toán (35 phút) Bài 1: Điền vần, tiếng có vần ong, ông:

+ Bài yêu cầu gì?

- Gv yêu cầu Hs tự đọc từ, làm bài.

=> Kquả: lá dong, con ong, cây thông, dòng sông, bông hồng, quả bóng.

- GV nhận xét – chốt kết quả đúng Bài 2. Đọc: Trên dòng sông

- Bài yêu cầu gì?

- Yêu cầu lớp đọc thầm

+ Bài yêu cầu điền vần, tiếng có vần ong, ông

- Hs tự đọc từ thiếu rồi điền vần

- 3 HS đọc từ vừa điền - Đồng thanh

- 1 Hs nêu yêu cầu đọc

(13)

- Bài có mấy câu?

- Đọc nối tiếp mỗi em đọc 1 câu - Gv nhận xét – uốn nắn sửa cho HS.

- Đọc toàn bài

- Gv nhận xét – tuyên dương.

Bài 3.Viết: Dòng sông trong veo - Bài yêu cầu gì?

- HD: Tô chữ hoa D và viết câu - Chú ý viết liền mạch chữ Dòng - Quan sát HD Hs .

3. Củng cố, dặn dò: (4 phút) - GV nêu tóm tắt ND bài - Nhận xét giờ học

- VN ôn lại bài. Chuẩn bị bài sau.

- Hs đọc thầm 2 lần - Bài có 5 câu

- 5 Hs đọc/ lần( đọc 2 lần) - lớp nhận xét

- 10 Hs đọc, lớp đồng thanh.

- Viết câu: dòng sông trong veo

- HS viết bài

__________________________________________

Ngày soạn: 02/12/2018

Ngày giảng: Thứ 4 ngày 5 tháng 12 năm 2018 Toán

PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 7

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Giúp học sinh

- Tiếp tục củng cố khái niệm phép trừ. Thành lập và ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi7.

2.Kỹ năng- Biết làm tính trừ trong phạm vi 7. Hoàn thành BT 1,2,3( dòng 1) 4.

3. Thái độ - GDHS tự giác, tích cực trong học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bộ đồ dùng dạy toán. Các mô hình phù hợp.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

1. Kiểm tra bài cũ: (4 phút) - Học sinh làm bài:

3+ 4= 2+ 2+ 3=

2+ 5= 3+ 1+ 2=

- Đọc bảng cộng trong phạm vi 7?

- Giáo viên nhận xét, đánh giá.

2. Bài mới:

a. Hướng dẫn hs thành lập và ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 7: (12 phút)

* Hướng dẫn hs học phép trừ 7- 1= 6 và 7- 6= 1.

- Cho hs quan sát tranh và nêu bài toán: 7 hình tam giác bớt đi 1 hình tam giác. Hỏi còn lại mấy hình tam giác.

- Gv hỏi: 7 bớt 1 còn mấy?

- Cho hs nêu phép tính: 7- 1= 6

- 2 hs làm bài.

- Lớp làm bảng con - 3 HS đọc thuộc

- Học sinh quan sát tranh.

- Vài hs nêu bài toán.

- Hs nêu: 7 bớt 1 còn 6.

- Hs đọc.

(14)

- Gv hỏi: Vậy 7 trừ 6 bằng mấy?

- Gv ghi bảng: 7- 6= 1

* Hướng dẫn hs học phép trừ 7- 2 = 5; 7- 5 = 2;

7- 3 = 4; 7- 4 = 3.

- Hướng dẫn hs cách tiến hành tương tự như trên.

* Hướng dẫn hs bước đầu ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 7. 7 – 1 = 6 7 – 4 = 3

7 – 2 = 5 7 – 5 = 2 7 – 3 = 4 7 – 6 = 1 - Cho hs đọc lại bảng trừ trong phạm vi 7.

- Tổ chức cho học sinh học thuộc các phép tính.

- Gv kết hợp kiểm tra xác xuất: 7trừ 3 bằng mấy?

Hoặc 7 trừ 4 bằng mấy?

b. Thực hành: (20 phút)làm trong VBT Bài 1: Tính:

- Cho hs dựa vào bảng trừ trong phạm vi 7.

- Lưu ý viết kết quả cần phải thẳng cột.

- Cho hs làm bài rồi đổi chéo kiểm tra.

Bài 2: Tính:

- Cho hs tự làm bài.

- Gọi hs đọc kết quả và nhận xét bài của bạn.

- Một số khi trừ đi chính nó được kết quả như thế nào?

Bài 3. Tính

- HS chậm - Hoàn thành dòng 1 - BDHS: Hoàn thành cả bài - GV quan sát giúp đỡ HS - Nhận xét - chữa bài

- Nêu cách làm phép tính: 7- 4 – 2 = ?

- Nhận xét - bổ sung (Thực hiện từ trái sang phải) Bài 4: Viết phép tính thích hợp:

- Cho hs quan sát tranh nêu thành bài toán.

- GV quan sát – giúp đỡ HS - Chữa bài

7- 2 = 5 7- 3 = 4 - Nêu các bước thực hiện bài toán?

- Hs nêu; 7- 6= 1 - Hs đọc.

- Hs thực hiện tương tự phép tính 7-1=6

- Học sinh thi đọc thuộc bảng trừ.

- Học sinh trả lời kết quả.

- Hs làm bài.

- Hs đổi chéo bài kiểm tra.

- Hs tự làm bài.

- 4 hs chữa bài.

- Bằng 0

- 1 hs nêu yêu cầu bài tập.

- Hs làm bài.

- 3 hs làm trên bảng.

- Đọc kêt quả và nhận xét.

- 2 HS nhắc lại cách làm - 1 hs đọc yêu cầu.

- Hs nêu bài toán.

- Học sinh làm bài - chữa bài - Hs đổi chéo bài kiểm tra.

- Báo cáo kết quả

+ Quan sát tranh, nêu bài toán, viết phép tính.

3. Củng cố- dặn dò: (4 phút)

- Tổ chức cho hs chơi trò chơi “Thi nối với kết quả đúng.”

- Gv nhận xét giờ học.

- Dặn hs về học thuộc bảng trừ trong phạm vi 7. Chuẩn bị bài sau.

___________________________________________

(15)

Học vần

BÀI 53: ĂNG - ÂNG

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức - Học sinh đọc và viết được: ăng, âng, măng tre, nhà tầng.

- Đọc được câu ứng dụng Vầng trăng hiện lên sau rặng dừa cuối bãi. Sóng vỗ bờ rì rào, rì rào.

2.Kĩ năng - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề Vâng lời cha mẹ.

3.Thái độ - GDHS biết vâng lời cha mẹ, thầy cô và người lớn tuổi

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tranh minh họa từ khóa, câu ứng dụng, luyện nói.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Kiểm tra bài cũ (5 phút)

- Cho hs đọc: con ong, vòng tròn, cây thông, công viên - Đọc câu ứng dụng: Sóng nốii sóng

Mãi không thôi Sóng sóng sóng Đến chân trời.

- GV đọc: vòng tròn, cây thông - Giáo viên nhận xét, đánh giá.

2. Bài mới :

a. Giới thiệu bài (1 phút) b. Dạy vần mới (18 phút) Vần ăng

- Gv giới thiệu tranh vẽ, rút ra vần mới: ăng - Gv giới thiệu: Vần ăng được tạo nên từ ă và ng.

- So sánh vần ăng với ong

- Cho hs ghép vần ăng vào bảng gài.

- Gv phát âm mẫu: ăng - Gọi hs đọc: ăng

- Yêu cầu hs ghép tiếng: măng

- Cho hs đánh vần và đọc: mờ- ăng- măng/ măng.

- Gọi hs đọc toàn phần: ăng- măng- măng tre.

Vần âng:

(Gv hướng dẫn tương tự vần ăng.) - So sánh âng với ăng.

(Giống nhau: Kết thúc bằng ng. Khác nhau: âng bắt đầu bằng â vần ăng bắt đầu bằng ă).

c. Đọc từ ứng dụng (8 phút)

- Cho hs đọc các từ ứng dụng: rặng dừa, vầng trăng, phẳng lặng, nâng niu

- Gv giải nghĩa từ: rặng dừa, phẳng lặng, nâng niu.

- Gv nhận xét, sửa sai cho hs.

- 3 hs đọc

- 2 hs đọc.

- Lớp viết bảng con

- Hs qs tranh- nhận xét.

- 1 ,2 hs nêu.

- Hs ghép vần ăng.

- Nhiều hs đọc.

- Hs tự ghép.

- Hs đánh vần và đọc.

- Đọc cá nhân, đồng thanh.

- Thực hành như vần ăng.

- 1, 2 hs nêu.

- 5 hs đọc.

- Hs theo dõi.

- HS đọc cá nhân - tập thể

(16)

d. Luyện viết bảng con (8 phút)

- Gv giới thiệu cách viết: ăng, âng, măng tre, nhà tầng.

- Gv quan sát sửa sai cho hs.

- Nhận xét bài viết của hs.

Tiết 2 3. Luyện tập:

a. Luyện đọc (19 phút) - Gọi hs đọc lại bài ở tiết 1.

- Gv nhận xét đánh giá.

- Cho hs luyện đọc bài trên bảng lớp.

- Giới thiệu tranh vẽ của câu ứng dụng.

- Gv đọc mẫu: Vầng trăng hiện lên sau rặng dừa cuối bãi. Sóng vỗ bờ rì rào, rì rào.

- Cho hs đọc câu ứng dụng

- Hs xác định tiếng có vần mới: trăng, rặng - Cho hs đọc toàn bài trong sgk.

b. Luyện nói (6 phút) - Gv giới thiệu tranh vẽ.

- Gọi hs đọc tên bài luyện nói: Vâng lời cha mẹ.

- Gv hỏi hs:

+ Trong tranh vẽ những ai?

+ Em bé trong tranh đang làm gì?

+ Bố mẹ em thường khuyên em những điều gì?

+ Em có hay làm theo lời bố mẹ khuyên ko?

+ Người con biết vâng lời là người con như thế nào?

- Gv nhận xét, khen hs có câu trả lời hay.

GDG&QTE: TE có bổn phận vâng lời cha mẹ.

c. Luyện viết: (10 phút)

- Gv nêu lại cách viết: ăng, âng, măng tre, nhà tầng.

- Gv hướng dẫn hs cách ngồi viết và cách cầm bút để viết bài.

- Gv quan sát hs viết bài vào vở tập viết.

- Gv nhận xét một số bài.

- Hs quan sát.

- Hs luyện viết bảng con.

- 5 hs đọc.

- 3 hs đọc.

- Hs qs tranh- nhận xét.

- Hs theo dõi.

- 5 hs đọc.

- 3 hs nêu.

- Đọc cá nhân, đồng thanh.

- Hs qs tranh- nhận xét.

- Vài hs đọc.

+ 1, 2 hs nêu.

+ 2, 3 hs nêu.

+ 5 hs nêu.

+ 5 hs nêu.

+ 2 hs nêu.

- Hs quan sát.

- Hs thực hiện.

- Hs viết bài.

4. Củng cố, dặn dò (5 phút)

- Trò chơi: Thi tìm tiếng có vần mới. Gv nêu cách chơi và tổ chức cho hs chơi.

- Gv tổng kết cuộc chơi và nhận xét giờ học.

- Về nhà luyện đọc và viết bài; Xem trước bài 54.

____________________________________

Ngày soạn: 27/11/2017

Ngày giảng: Thứ 5 ngày 30 tháng 11 năm 2017 Toán

(17)

LUYỆN TẬP

I.MỤC TIÊU

1.Kiến thức- Giúp học sinh củng cố về các phép tính cộng, trừ trong phạm vi 7.

2.Kĩ năng - Luyện tập cách thực hiện dãy tính, viết được phép tính thích hợp theo hình vẽ. Hoàn thành BT1,2(cột1,2), Bài 3( cột1,3) bài 4( cột 1,2)

3. Thái độ- GDHS có ý thức luyện tập, tự giác.

II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

1. Kiểm tra bài cũ (5 phút) - Gọi học sinh làm bài: Tính

7 - 1- 2 = 7 - 4 = 7 - 2 – 3 = 7 - 7 = - Đọc bảng trừ trong phạm vi 7?

- Giáo viên nhận xét, đánh giá.

2. Bài mới (30 phút) Bài 1. Tính:

- Cho cả lớp làm bài.

- Quan sát giúp đỡ HS - Nhận xét - chữa bài

- Đối với phép tính thực hiện theo cột dọc ta cần phải lưu ý điều gì?

Bài 2. Tính:

- Bài yêu cầu làm gì?

- Cho hs làm bài – GV quan sát giúp đỡ HS - Nhận xét - chữa bài

4 + 3 = 7 5 + 2 = 7 3 + 4 = 7 2 + 5 = 7

7 – 4 = 3 7 - 5 = 2 7 – 3 = 4 7 - 2 = 5

- Vận dụng mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ trong phạm vi 7 để điền số vào chỗ trống.

Bài 3. Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

- Cho học sinh đọc thầm yêu cầu bài tập.

- Gv hỏi: 2 cộng mấy bằng 7?

- Tương tự cho hs làm bài.

- Cho hs đọc kết quả và nhận xét.

- Hướng dẫn sử dụng các công thứccộng, trừ trong phạm vi 7 để điền số vào chỗ chấm.

Bài 4. (>, <, =)?

- Cho hs nêu cách làm.

- Yêu cầu hs thực hiện tính, so sánh và điền dấu.

- GV quan sát – giúp đỡ HS

- 2 hs lên bảng làm.

- Lớp làm bảng con - 3 HS đọc

- 1 hs nêu yêu cầu.

- Hs làm bài. 2 hs làm trên bảng.

- Chữa bài - nhận xét - 2 HS nêu

- HS nêu yêu cầu - Hs làm bài.

- 3 hs lên bảng làm.

- Chữa bài

- 1 hs nêu yêu cầu.

- 1 hs nêu: 2+ 5= 7 - Hs làm bài.

Nhận xét bài làm của bạn.

- Đổi chéo bài kiểm tra.

- 1 hs nêu.

- Hs làm bài.

- Hs đọc kết quả và nhận xét.

(18)

- Nhận xét - chữa bài - Nêu cách làm bài tập?

- Nhận xét - bổ sung

- Tính kết quả ở từng vế - so sánh 2 vế rồi điền dấu.

*BDHS: Trên cành có 7 quả. Anh đã hái 2 quả trên cao. Tuấn hái 5 quả thấp hơn.Hỏi trên cây còn lại mấy quả?

3. Củng cố- dặn dò(5 phút)

- Tổ chức cho hs chơi trò trơi “Thi nối kết quả đúng, nhanh”

- Gv nhận xét giờ học.

- Dặn hs về làm bài tập vào vở ô li.

_________________________________

Học vần

BÀI 54: UNG - ƯNG

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức - Học sinh đọc và viết được: ung, ưng, bông súng, sừng hươu.

- Đọc được câu ứng dụng Không sơn mà đỏ Không gõ mà kêu Không khều mà rụng.

2.Kỹ năng - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Rừng, thung lũng, suối đèo. Nói được 2-4 câu theo chủ đề.

3. Thái độ- GDHS có ý thức tự giác học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tranh minh họa từ khóa, câu ứng dụng, luyện nói.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Kiểm tra bài cũ (5 phút)

- Cho hs đọc: rặng dừa, phẳng lặng, vầng trăng, nâng niu.

- Đọc câu ứng dụng: Vầng trăng hiện lên sau rặng dừa cuối bãi. Sóng vỗ bờ rì rào, rì rào.

- GV đọc: phẳng lặng, vầng trăng - Giáo viên nhận xét, đánh giá.

2. Bài mới :

a. Giới thiệu bài (1 phút) b. Dạy vần mới (18 phút) Vần ung

- Gv giới thiệu tranh vẽ, rút ra vần mới: ung - Gv giới thiệu: Vần ung được tạo nên từ u và ng.

- So sánh vần ung với ong

- Cho hs ghép vần ung vào bảng gài.

- Gv phát âm mẫu: ung - Gọi hs đọc: ung

- Yêu cầu hs ghép tiếng: súng

- 3 hs đọc.

- 2 hs đọc.

- Lớp viết bảng con

- Hs qs tranh- nhận xét.

- 1, 2 hs nêu.

- Hs ghép vần ung.

- HS nghe - 6 hs đọc.

- HS ghép tiếng súng

(19)

- Cho hs đánh vần và đọc: sờ- ung- sung- sắc- súng.

- Gọi hs đọc toàn phần: ung- súng- bông súng.

Vần ưng:

(Gv hướng dẫn tương tự vần ung.) - So sánh ưng với ung.

(Giống nhau: Kết thúc bằng ng. Khác nhau: ưng bắt đầu bằng ư vần ung bắt đầu bằng u).

c. Đọc từ ứng dụng (8 phút)

- Cho hs đọc các từ ứng dụng: cây sung, củ gừng, trung thu, vui mừng.

- Gv giải nghĩa từ: cây sung, củ gừng.

- Gv nhận xét, sửa sai cho hs.

d. Luyện viết bảng con (8 phút)

- Gv giới thiệu cách viết: ung, ưng, bông súng, sừng hươu.

- Gv quan sát sửa sai cho hs.

- Nhận xét bài viết của hs.

Tiết 2 3. Luyện tập:

a. Luyện đọc(18 phút) - Gọi hs đọc lại bài ở tiết 1.

- Gv nhận xét đánh giá.

- Cho hs luyện đọc bài trên bảng lớp.

- Giới thiệu tranh vẽ của câu ứng dụng.

- Gv đọc mẫu: Không sơn mà đỏ Không gõ mà kêu Không khều mà rụng.

- Cho hs đọc câu ứng dụng

- Hs xác định tiếng có vần mới: rụng - Cho hs đọc toàn bài trong sgk.

b. Luyện nói:(7 phút) - Gv giới thiệu tranh vẽ.

- Gọi hs đọc tên bài luyện nói: Rừng, thung lũng, suối đèo.

- Gv hỏi hs:

+ Trong tranh vẽ những ai?

+ Trong rừng thường có những gì?

+ Em thích nhất con vật gì ở rừng?

+ Em hãy lên bảng chỉ vào tranh xem đâu là suối, đâu là thung lũng, đèo?

+ Chúng ta có cần phải bảo vệ rừng không?

+ Để bảo vệ rừng chúng ta phải làm gì?

- Hs đánh vần và đọc.

- Đọc cá nhân, đồng thanh.

- Thực hành như vần ung.

- 3 hs nêu.

- 5 hs đọc.

- Hs theo dõi.

- HS đọc cá nhân - tập thể

-Hs quan sát.

- Hs luyện viết bảng con.

- 5 hs đọc.

- 2 hs đọc.

- Hs qs tranh- nhận xét.

- Hs theo dõi.

- 5 hs đọc.

- 1 ,2 hs nêu.

- Đọc cá nhân, đồng thanh.

- Hs qs tranh- nhận xét.

- 2,3 hs đọc.

+ 1, 2 hs nêu.

+ 2 hs nêu.

+ 2 hs nêu.

+ 2 hs nêu.

+ 2 hs nêu.

+ 3 hs nêu.

+ 3 hs nêu.

(20)

- Gv nhận xét, khen hs có câu trả lời hay.

- GDHS ý thức bảo vệ rừng c. Luyện viết (10 phút)

- Gv nêu lại cách viết: ung, ưng, bông súng, sừng hươu.

- Gv hướng dẫn hs cách ngồi viết và cách cầm bút để viết bài.

- Gv quan sát hs viết bài vào vở tập viết.

- Gv nhận xét.

- Hs quan sát.

- Hs thực hiện.

- Hs viết bài.

4. Củng cố, dặn dò (5 phút)

- Trò chơi: Thi tìm tiếng có vần mới. Gv nêu cách chơi và tổ chức cho hs chơi.

- Gv tổng kết cuộc chơi và nhận xét giờ học.

- Về nhà luyện đọc và viết bài; Xem trước bài 55.

_____________________________________________________

Thủ công

CÁC QUY ƯỚC CƠ BẢN VỀ GẤP GIẤY VÀ GẤP HÌNH

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Hs biết các kí hiệu, quy ước về gấp giấy.

2. Kĩ năng: Bước đầu gấp được giấy theo kí hiệu, quy ước.

3. Thái độ: GDHS có ý thức học tập và giữ vệ sinh lớp học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Mẫu vẽ những kí hiệu quy ước về gấp hình.

- Giấy trắng, bút chì.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Kiểm tra bài cũ (4 phút) - Gv kiểm tra đồ dùng của hs.

- Nhận xét sự chuẩn bị của hs.

2. Bài mới:(32 phút)

a. Kí hiệu đường dấu giữa:

- Gv cho hs quan sát và nêu: Đường dấu giữa hình là đường có nét gạch, chấm ( )

- Hướng dẫn hs vẽ kí hiệu trên đường kẻ ngang và kẻ dọc của vở thủ công.

b. Kí hiệu đường dấu gấp:

- Gv giới thiệu đường dấu gấp là đường có nét đứt.

- Cho hs vẽ đường dấu gấp.

- Hs để đồ dùng lên bàn.

- Hs quan sát.

- Hs thực hành.

- Hs quan sát.

- Hs thực hành.

(21)

c. Kí hiệu đường dấu gấp vào:

- Gv chỉ cho hs thấy đường dấu gấp vào có mũi tên chỉ hướng gấp vào.

- Cho hs vẽ đường dấu gấp và mũi tên chỉ hướng gấp vào.

d. Kí hiệu dấu gấp ngược ra phía sau:

- Gv chỉ cho hs thấy đường dấu gấp vào có mũi tên cong.

- Cho hs vẽ đường dấu gấp và dấu gấp ngược ra phái sau.

- Hs quan sát.

- Hs thực hành.

- Hs quan sát.

- Hs thực hành.

3. Củng cố- dặn dò:(4 phút) - Nhắc lại các kí hiệu đã học?

- Gv nhận xét giờ học.

- Dặn hs chuẩn bị đồ dùng cho giờ sau.

______________________________________________________________

Ngày soạn: 04/12/2018

Ngày giảng: Thứ 6 ngày 07 tháng 12 năm 2018 Toán

PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 8

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:Giúp học sinh:

- Thành lập và ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 8.

2. Kĩ năng: Biết làm tính cộng trong phạm vi 8. Viết được phép tính thích hợp với hình vẽ. Hoàn thành bài tập1,2(cột 1,2) bài 3(dòng 1), bài4(phần a).

3. Thái độ: GDHS có ý thức tự giác làm bài

II. ĐỒ DÙNG

- Sử dụng các mẫu vật tương ứng. Bộ học toán.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Kiểm tra bài cũ:(4 phút)

- Gọi hs đọc bảng cộng, trừ trong phạm vi 7.

- GV ghi - 2 = 5; 3 + = 7 7 - = 1 - Gv đánh giá nhận xét

2. Bài mới :

a. Giới thiệu bài(1 phút)

b. Hướng dẫn học sinh thực hành và ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 8: (14 phút)

- Gv gắn các hình, yêu cầu học sinh quan sát.

(Tiến hành tương tự bài “Phép cộng trong phạm vi 7”.

1+ 7 = 8 3 + 5 = 8 4 + 4 = 8 2+ 6 = 8 5+ 3 = 8

- 2 hs đọc.

- Lớp làm bảng con

- HS lập bảng cộng 8

(22)

- Cho hs đọc thuộc lòng bảng cộng trong phạm vi 8.

- Cho hs điền kết quả vào bảng cộng trong sgk.

c. Thực hành:(17 phút) Bài 1: Tính:

- Hướng dẫn học sinh sử dụng bảng cộng trong phạm vi 8 để làm bài.

- Cho cả lớp làm bài.

- GV quan sát giúp đỡ HS - Nhận xét - chữa bài

- Lưu ý kết quả phải viết thẳng cột.

Bài 2: Tính:

- Cho hs tự làm bài.

- GV quan sát giúp đỡ HS - Nhận xét - chữa bài

1 + 7 = 8 3+ 5= 8 4 + 4 = 8 7 + 1 = 8 5 + 3 = 8 8 + 0 = 8 7- 1 = 6 5 - 3 = 8 0 + 4 = 4

- Gv củng cố học sinh về tính chất giao hoán của phép cộng: 1+ 7= 8 thì viết được 7+ 1= 8.

Bài 3: Tính:

- Yêu cầu hs làm bài.

- GV quan sát giúp đỡ HS - Nhận xét - chữa bài

- Cho hs đọc và nhận xét bài của bạn.

- Cho học sinh nhắc lại cách tính: 6 + 1+ 1= 8 Bài 4: Viết phép tính thích hợp:

- Cho học sinh quan sát tranh vẽ, nêu bài toán rồi viết phép tính thích hợp : 5+ 3= 8 4+ 4= 8 - Gọi hs nêu phép tính trước lớp.

- Cho hs đổi bài kiểm tra.

- Hs thi đọc thuộc bảng cộng trong phạm vi 8:

- Hs tự điền kết quả.

- Học sinh làm bài.

- 2 hs làm bảng phụ.

- Hs đọc và nhận xét.

- Hs nêu yêu cầu bài tập.

- Hs làm bài.

- 3 hs lên bảng làm.

- Hs chữa bài

- HS đổi bài kiểm tra chéo - Báo cáo kết quả

- HS nghe

- Hs nêu yêu cầu.

- Hs làm bài.

- Hs thực hiện.

- 1 hs nêu.

- Hs thực hành theo cặp.

- Hs nêu.

- Hs kiểm tra chéo.

* BDHS: Trong bể cảnh có 4 con cá cảnh. Bố mua thêm 4 con cá cảnh nữa thả vào bể. Hỏi bể cảnh có bao nhiêu con cá?

3. Củng cố- dặn dò:(4 phút)

- Cho cả lớp cùng chơi trò chơi “thi đoán kết quả nhanh”

- Gv nhận xét giờ học.

- Dặn hs về học thuộc bảng cộng trong phạm vi 8.

_____________________________________________

Tập viết

(23)

NỀN NHÀ, NHÀ IN, CÁ BIỂN, YÊN NGỰA, CUỘN DAY, VƯỜN NHÃN

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức - Hs viết đúng các từ: nền nhà, nhà in, cá biển, yên ngựa, cuộn dây, vườn nhãn.

2. Kĩ năng - Học sinh trình bày sạch đẹp, thẳng hàng.

3. Thái độ- Viết đúng cỡ chữ. Rèn ý thức rèn chữ, giữ vở

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Chữ viết mẫu

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Kiểm tra bài cũ:(4 phút) - Cho hs viết: rau non, chú cừu

- Kiểm tra bài viết ở nhà của hs.

- Gv nhận xét.

2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài (1 phút)

b. Hướng dẫn cách viết:(15 phút)

- Giới thiệu chữ viết mẫu, gọi hs đọc các từ: nền nhà, nhà in, cá biển, yên

ngựa, cuộn dây, vườn nhãn.

- Giáo viên viết mẫu lần 1 - Giáo viên viết mẫu lần 2

- Vừa viết vừa hướng dẫn từng từ:

+ nền nhà: Viết tiếng nền có vần ên và dấu sắc trên ê, tiếng nhà có dấu huyền trên a.

+ nhà in: Viết tiếng nhà trước, tiếng in sau.

+ cá biển: Tiếng cá trước, dấu săc trên a, tiếng biển có vần iên và dấu hỏi trên ê.

+ Yên ngựa: Viết tiếng yên trước, tiếng ngựa sau.

- Tương tự giáo viên hướng dẫn các từ cuộn dây, vườn nhãn

- Cho học sinh viết vào bảng con

- Giáo viên quan sát sửa sai cho học sinh . c. Hướng dẫn viết vào vở (16 phút) - Uốn nắn cách ngồi viết cho học sinh - Cho hs viết bài vào vở.

- Nhận xét chữ viết và cách trình bày của học sinh.

- 2 hs viết bảng.

- Cả lớp viết bảng con

- 4 Hs đọc các từ trong bài.

- Học sinh quan sát - Nêu nhận xét

- Hs theo dõi.

- Hs viết vào bảng con

- Hs ngồi đúng tư thế.

- Hs viết vào vở tập viết.

3. Củng cố- dặn dò (4 phút)

- Gọi học sinh nêu lại các từ vừa viết - Nhận xét giờ học

(24)

- Về luyện viết những chữ viết chưa đẹp vào vở ô li

________________________________________

Tập viết

CON ONG, CÂY THÔNG, VẦNG TRĂNG, CÂY SUNG, CỦ GỪNG

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức - Hs viết đúng các từ: con ong, cây thông, vầng trăng, cây sung, củ gừng, củ riềng.

2.Kĩ năng - Học sinh trình bày sạch đẹp, thẳng hàng.

3.Thái độ - Viết đúng cỡ chữ. Rèn ý thức rèn chữ, giữ vở

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Chữ viết mẫu. Bảng con

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Kiểm tra bài cũ:(5 phút) - Cho hs viết: nền nhà, cuộn dây

- Kiểm tra bài viết ở nhà của hs.

- Gv nhận xét.

2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài (1 phút)

b. Hướng dẫn cách viết (10 phút)

- Giới thiệu chữ viết mẫu, gọi hs đọc các từ: con ong, cây thông, vầng trăng, cây sung, củ gừng, - Giáo viên viết mẫu lần 1

- Giáo viên viết mẫu lần 2

- Vừa viết vừa hướng dẫn từng từ:

+ con ong: Viết tiếng con trước, tiếng ong sau.

+ cây thông: Tiếng cây có chữ y, tiếng thông có chữ g xuống 3 li.

+ củ gừng: Tiếng củ có dấu hỏi trên u, tiếng gừng có dấu huyền trên ư.

- Tương tự giáo viên hướng dẫn các từ vầng trăng, cây sung, củ riềng.

- Cho học sinh viết vào bảng con

- Giáo viên quan sát sửa sai cho học sinh . c. Hướng dẫn viết vào vở:(20 phút) - Uốn nắn cách ngồi viết cho học sinh - Gv quan sát giúp đỡ HS viết chậm

- Chấm một số bài nhận xét chữ viết và cách trình bày của học sinh.

- 2 hs viết bảng.

- Lớp viết bảng con

- Hs đọc các từ trong bài.

- Học sinh quan sát - Nêu nhận xét

- Hs theo dõi.

- Hs viết vào bảng con - Hs ngồi đúng tư thế.

- Hs viết vào vở tập viết.

3. Củng cố- dặn dò(4 phút)

- Gọi học sinh nêu lại các từ vừa viết

(25)

- Nhận xét giờ học - Về luyện viết vào vở.

________________________________________

SINH HOẠT TUẦN 13 I. MỤC TIÊU

- HS nhận ra ưu, khuyết điểm trong tuần. Có hướng khắc phục và phát huy.

- Đề ra phướng hướng tuần 13.

- GDHS có ý thức phấn đấu vươn lên trong học tập II.NỘI DUNG SINH HOẠT.

1. Lớp trưởng nhận xét.

2. GV nhận xét chung:

………

………

………

………

………..

………

………

3, Phương hướng tuần 13 - Duy trì tốt các nề nếp.

- Xếp hàng ra vào lớp tốt, Thể dục đều, đồng phục đầy đủ.

- Các đôi bạn học tốt tích cực giúp bạn vươn lên trong học tập. Tiếp tục XD đôi bạn cùng tiến.

- Thực hiện việc không mang đồ chơi nguy hiểm đến trường,

- Tiếp tục tuyên truyền động viên hs tham gia tích cực cuộc thi “ Giải toán trên mạng”.

- Thực hiện vệ sinh cá nhân, vệ sinh an toàn thực phẩm để phòng tránh bệnh giao mùa - Thường xuyên quét dọn đảm bảo lớp học luôn sạch sẽ ..

- Thường xuyên rửa tay bằng xà phòng và nước sạch.

- Theo dõi sức khoẻ để phát hiện kịp thời các trường hợp mắc bệnh.

- Chú ý viết sạch và thường xuyên kiểm tra, bảo quản bút mực cẩn thận.Quy định kiểm tra tay sạch trước khi vào lớp. Mỗi bạn chuẩn bị một khăn nhỏ để lau tay trước khi viết.

- Chú ý thực hiện tốt ATGT, không chơi các trò chơi, đồ chơi nguy hiểm, không leo trèo, không chơi gần ao, hồ, sông, suối khi không có người lớn đi kèm...

(26)

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

1.Kiến thức: Thực hiện được phép cộng, phép trừ các số đã học , phép cộng với số 0, phép trừ một số cho số 0 , Biết viết phép tính thích hợp với tình huống trong

1.Kiến thức: Thực hiện được phép cộng, phép trừ trong phạm vi 10 ; viết được phép tính thích hợp với tóm tắt bài toán.. 2.Kĩ năng: Rèn cho HS viết phép tính thành thạo

Kiến thức : Giúp học sinh củng cố về phép cộng trong phạm vi 5 và số 0 trong phép cộng ; Giải được các bài toán có liên quan đến phép cộng.. Kĩ năng : Rèn kĩ

1.Kiến thức: Thực hiện được phép cộng, phép trừ các số đã học , phép cộng với số 0, phép trừ một số cho số 0 , Biết viết phép tính thích hợp với tình huống trong

- Gv quan sát hs viết bài vào vở tập viết. Gv nêu cách chơi và tổ chức cho hs chơi. Kiến thức: Giúp học sinh củng cố các phép tính cộng, trừ trong phạm vi 9. Kỹ năng:

- Gv quan sát hs viết bài vào vở tập viết.. Gv nêu cách chơi và tổ chức cho hs chơi. Kiến thức: Giúp học sinh củng cố các phép tính cộng, trừ trong phạm vi 9. Kỹ năng:

- Thuộc bảng cộng, trừ trong phạm vi 20 để tính nhẩm. Thực hiện được phép cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100. -Củng cố lại cách tìm thành phần chưa biết... -Biết giải

Kĩ năng: Thực hiện được phép cộng, trừ, so sánh các số trong phạm vi 10; viết được phép tính thích hợp với hình vẽ; nhận dạng hình tam giác.. Thái độ: Rèn luyện cho