• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Bình Khê II #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.botto

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Bình Khê II #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.botto"

Copied!
33
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 16 Ngày soạn : 20/12/2019

Ngày dạy: Thứ 2, 23/12/2019

Học vần Bài 64. IM, UM

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Học sinh đọc được: im, um, chim câu, trùm khăn; từ và đoạn thơ ứng dụng.

- Viết được im, um, chim câu, trùm khăn

- Luyện nói từ 2 – 4 câu theo chủ đề:" xanh, đỏ, tím, vàng"

2. Kỹ năng

Rèn kỹ năng phát âm đúng, chuẩn khi đọc. Luyện nói lưu loát, tự nhiên.

Rèn chữ, giữ vở

3. Thái độ: Có ý thức chào hỏi mọi người

*ND tích hợp: Hs có bổn phận lễ phép với ông bà, cha mẹ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Tranh minh họa từ khóa, câu ứng dụng, luyện nói. ƯD CNTT

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS

1.Kiểm tra bài cũ: (5’)

1. Đọc: trẻ em ghế đệm thềm nhà que kem mềm mại ngõ hẻm Con cò mà...

... lộn cổ xuống ao.

2. Viết: con tem, sao đêm - Gv Nxét

2. Bài mới:

2.1.Giới thiệu bài: (1) - Gv nêu trực tiếp:

2.2. Dạy vần: (Phông chiếu) ( dạy tương tự vần ua, ưa) * Vần im: ( 8')

a) Nhận diện vần: im - Ghép vần im

- Em ghép vần im ntn?

- Gv viết: im

- So sánh vần im với om b) Đánh vần:

* Vần im:

- Gv HD: i - m - im.

* Tiếng, từ:

. Chim:

- 6 Hs đọc, lớp đọc

Hs viết bảng con.

Hs ghép im

- ghép âm i trước, âm m sau - Giống đều có âm m cuối vần, Khác vần im có âm i đầu vần, vần om có âm o đầu vần.

- 12 Hs đọc, tổ đọc, đồng thanh.

(2)

- Ghép tiếng chim

- Có vần im ghép tiếng chim. Ghép ntn?

- Gv viết :chim

- Gv đánh vần: chờ - im - chim.

. chim câu:

* Trực quan tranh : chim câu + Đây là con gì?

+ Nuôi chim câu để làm gì?...

- Có tiếng " chim" ghép từ : chim câu.

- Em ghép ntn?

- Gv viết:chim câu - Gv chỉ: chim câu

im - chim - chim câu + Vừa học từ mới nào?...vần gì?

- Gv ghi tên bài: im

- Gv chỉ: im - chim - chim câu.

* Vần um: ( 7')

( dạy tương tự như vần im) + So sánh vần um với vần im - Gv chỉ phần vần

c) Luyện đọc từ ứng dụng: ( 6') con nhím tủm tỉm

trốn tìm mũm mĩm

+ Tìm tiếng mới có chứa vần im (um), đọc đánh vần.

Gv giải nghĩa từ - Nxét,

d). Luyện viết: ( 11') (Phần mềm TV) . im, um

* Trực quan: im, um

+Nêu cấu tạo và độ cao chữ ghi vần im, um?

+ So sánh vần im với um?

+ Khi viết vần im, um viết thế nào?

- Gv Hd cách viết

- Gv viết mẫu, HD quy trình, độ cao, rộng…

- HD Hs viết yếu

- Gv Qsát Nxét, uốn nắn.

- Hs ghép.

- ghép âm ch trước, vần im sau.

- 6 Hs đọc, tổ đọc, đồng thanh.

+ Hs Qsát + Con chim câu

+ ...để làm cảnh, để ăn thịt ....

- Hs ghép

- ghép tiếng chim trước rồi ghép tiếng câu sau.

- 6 Hs đọc, đồng thanh - 3 Hs đọc, đồng thanh

- Hs: từ mới chim câu, tiếng mới là tiếng chim, …vần im.

- 3 Hs đọc, đồng thanh

+ Giống đều có âm m cuối vần.

+ Khác âm đầu vần i và u.

- 6 Hs đọc, lớp đọc

- 2 Hs nêu: nhím, tìm, tủm, mĩm và đánh vần.

- 6 Hs đọc và giải nghĩa 4 từ - Lớp đồng thanh.

+ Vần im gồm âm i trước, âm m sau. um gồm u trước m sau.

i, u, m cao 2 li.

+ Giống đều có âm m cuối vần.

+ Khác âm đầu vần i và u.

- Hs nêu: + viết liền mạch từ

(3)

. Chim câu, trùm khăn;

( dạy tương tự cua bể, ngựa gỗ) Tiết 2

3. Luyện tập a) Đọc( 15') * Đọc bảng lớp:

- Gv chỉ bài tiết 1 * Đọc SGK:

* Trực quan tranh 1(131) + Tranh vẽ gì?

+ Em có Nxét gì về bức tranh?

- Đọc câu ứng dụng dưới tranh?

+ Từ nào chứa vần im, um?

- Gv chỉ từ

+ Đoạn thơ có mấy dòng? Mỗi dòng có mấy tiếng?

- Gv HD: Khi đọc hết 1 dòng thơ nghỉ hơi bằng dấu phẩy, dòng cuối là câu hỏi.

- Gv đọc mẫu HD, chỉ

ND tích hợp: Hs có bổn phận lễ phép với ông bà, cha mẹ.

b) Luyện nói: ( 10') - Đọc chủ đề.

* Trực quan: tranh 2 SGK (CNTT) - Y/C thảo luận

- Gv HD Hs thảo luận + Trong tranh vẽ gì?

+ Lá cây có màu gì? quả gấc, quả cà, quả cam khi chín có màu gì?

- Gv Y/C lên chỉ và nói

+ Ngoài 4 màu ra em còn biết màu nào nữa?

- Gv nhận xét, khen hs có câu trả lời hay.

- Gv nghe Nxét uốn nắn.

c) Luyện viết vở: (10')

* Trực quan: im, um, chim câu, trùm khăn.

- Gv viết mẫu vần im HD quy trình viết, khoảng cách,…

- Gv Qsát HD Hs viết yếu.

( Vần um, chim câu, trùm khăn dạy tương tự

âm i( u) sang m - Hs viết bảng con - Nxét bài bạn

- 6 Hs đọc, đồng thanh - Hs Qsát

- Hs nêu: vẽ bé, mẹ ....

- 1 Hs đọc: Khi đi em hỏi Khi về em chào Miệng em chúm chím Mẹ có yêu không nào?

+ ...chúm chím - 2 Hs đọc

+ ... có 4 dòng, mỗi dòng thơ có 4 tiếng.

- 8 Hs đọc, lớp đọc.

- 2 Hs đọc tên chủ đề: Nói lời xin lỗi

- Hs Qsát tranh thảo luận theo cặp bàn,

1 Hs hỏi, 1 Hs trả lời và ngược lại

+ Tranh vẽ lá, quả gấc,....

- Đại diện 6 số Hs lên trình bày

- Lớp Nxét - Hs nêu

- Mở vở tập viết bài 64 (38) - Hs viết bài

(4)

như vần im)

- Chấm 9 bài Nxét, uốn nắn.

3. Củng cố, dặn dò: ( 3-5')

- Trò chơi: Thi tìm tiếng có vần mới - Vừa học vần, từ mới nào?

- Gv chỉ bảng - Gv Nxét giờ học.

- Về đọc lại bài , Cbị bài 49.

- Hs thi tìm - Hs trả lời - 2 Hs đọc

BUỔI CHIỀU Thực hành tiếng việt

TIẾT 1

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: -Tiếp tục ôn củng cố cách đọc và viết vần, chữ “im, um”tôm hùm, tủm tỉm.

2. Kĩ năng: - Củng cố kĩ năng đọc và viết vần, chữ, từ có chứa vần, chữ

“im, um”.

- Bồi dưỡng tình yêu với Tiếng Việt.

3. Thái độ: Yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

-Giáo viên: Hệ thống bài tập.tranh vở bài tập -Học sinh; Vở bài tập tiếng việt +bảng con

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRÒ

1.Hoạt động 1(5’): Kiểm tra bài cũ - Đọc bài: im, um.

- Viết : im, um, chim câu, trùm khăn.

-GV nhận xét

2. Hoạt động 2(30’): Ôn và làm vở bài tập

Đọc:

- Gọi HS yếu đọc lại bài: im, um.

- Gọi HS đọc thêm: rim cá, cùm chân, kim khâu, con hùm, ghim giấy,tôm hùm

Viết:

- Đọc cho HS viết: im, in, um, un, con nhím, tủm tỉm,trốn tìm, mũm mĩm.

*Tìm từ mới có vần cần ôn ( dành cho HS khá giỏi):

- Gọi HS tìm thêm tiếng, từ có vần um,im

-Đọc bài SGK -Lớp viết bảng con

-Học sinh yếu đọc bài -Cá nhân đọc

-Học sinh viết bảng con

-Thi đua giữa các tổ Học sinh làm vở bài tập Bài 1 Nối

Chim bồ câu, cái kìm, tôm hùm

(5)

Cho HS làm vở bài tập trang 65:

- HS tự nêu yêu cầu rồi làm bài tập nối từ và điền âm.

Hướng dẫn HS yếu đánh vần để đọc được tiếng, từ cần nối.

-Điền vần im hay um

-GV hướng dẫn học sinh viết vở GV quan sát cách cầm bút, đặt vở, cách ngồi .

Thu và chấm một số bài.Nhận xét tuyên dương những em viết đúng, đẹp . 3. Củng cố- dặn dò 2-4’

- Thi đọc, viết nhanh tiếng, từ có vần cần ôn.Nhận xét giờ học.

-Cá nhân đọc

-Xâu kim, xem phim, chùm nhãn -Học sinh viết vở

-Lắng nghe cô nhận xét

-Thực hiện yc

Thực hành toán TIẾT 1

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:- Củng cố phép cộng trong phạm vi 10.

-Tính cộng trong phạm vi 10 nhanh, chính xác.

2. Kĩ năng: -Rèn học sinh nhìn tranh đặt được đề toán thành thạo.

3. Thái độ - Say mê học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Hệ thống bài tập, bộ đồ dùng dạy Toán.

- Vở bài tập toán + bảng con

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS

1. Hoạt động 1(4’): Kiểm tra bài cũ - Vài em HS yếu đọc.

3 học sinh đọc

3 học sinh lên bảng làm - Đọc bảng cộng phạm vi 10 ?

3+ 7= 4+6= 5+5=

7+3= 6+4= 10+0=

-GV nhận xét

2. Hoạt động 2_(1’): Giới thiệu bài - Nắm yêu cầu của bài - Nêu yêu cầu giờ học, ghi đầu bài.

3. Hoạt động 3(25’): Ôn và làm vở bài tập

- tính

- Tự nêu cách làm, làm và HS yếu chữa, yêu cầu phải thuộc bảng cộng,

(6)

trừ- không thay đổi Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu.

- Cho HS làm và gọi lên chữa bài.

Chốt: Khi đổi chỗ các số trong phép cộng thì kết quả như thế nào?

- điền số

Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu. - HS trung bình, khá chữa bài, em khác nhận xét đánh giá bài bạn

- Cho HS làm và gọi lên chữa bài -Giáo viên chữa bài.

- Viết phép tính thích hợp, sau đó dựa vào trang để nêu bài toán.

- HS viết phép tính sau đó nêu kết quả.

- Điền số

- số 8 vì 3 + 5 = 8

- Nhận xét đánh giá bài bạn Bài 3: Gọi HS nêu yêu cầu và nêu bài

toán.

- Cho HS viết phép tính khác nhau và gọi lên chữa bài.

Bài 4: Gọi HS nêu yêu cầu.

- Em điền số mấy vào ô trong thứ hai, vì sao?

- Cho HS làm phần còn lại, và chữa bài.

-GV nhận xét bài.

4. Củng cố - dặn dò (2-3’) Lắng nghe Thi đọc bảng cộng, trừ 10, NX tiết học

Ngày soạn : 20/12/2019 Ngày dạy: Thứ 3, 24/12/2019

Toán

TIẾT 61: LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức:Thực hiện được phép trừ trong phạm vi 10 , viết được phép tính thích hợp với hình vẽ.

2.Kĩ năng: Rèn cho HS có kĩ năng thực hiện các phép tính trừ trong phạm vi 10 thành thạo

3. Thái độ: Hs yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

-Bảng phụ, SGK, tranh vẽ.

-Bộ đồ dùng toán 1

(7)

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1.KTBC (5 phút)

Gọi vài học sinh lên bảng để kiểm tra về bảng trừ trong phạm vi 10.

Tính: 10 - 1 = 10 - 5 = 10 - 7 = Nhận xét về kiểm tra bài cũ.

2.Bài mới (32 phút)

2.1Giới thiệu trực tiếp, ghi tên bài học.

Bài 1: Tính:

a/10 - 2 = 10 - 4 = 10 - 3 = 10 - 7 = 10 - 5 = 10 - 9 = 10 - 6 = 10 - 1 = 10 - 0 = b/

10 10 10 10 10 10 5 4 8 3 2 6 Nêu cách làm?

Bài 2: Số?

Ở dạng toán này ta thực hiện như thế nào?

Gợi ý học sinh nêu: Điền số thích hợp vào chỗ chấm để có kết qủa đúng.

Bài 3: Học sinh nêu yêu cầu của bài:

Treo tranh tranh, gọi nêu đề bài toán.

Gọi lớp làm phép tính ở bảng con.

3.Củng cố (2-3 phút) Hỏi tên bài.

Gọi đọc bảng cộng và trừ trong phạm vi đã học.

-Tuyên dương, dặn học sinh học bài, xem bài mới.

Nhận xét giờ học

Vài em lên bảng đọc các công thức trừ trong phạm vi 10.

Lớp làm bảng con

Học sinh nêu: Luyện tập.

Học sinh nêu yêu cầu của bài:

Nối tiếp nêu các phép tính , nhẩm rồi nối tiếp nêu kết quả.

Đọc lại các phép tính trên Làm bảng con

Tính rồi viết kết quả thẳng cột với các số trên

Nêu yêu cầu của bài:

Điền số thích hợp vào chỗ chấm để có kết qủa đúng.

Học sinh làm vở .

Học sinh nêu đề toán và giải : 8 – 2 = 6

Học sinh đọc lại phép tính GV ghi để khắc sâu cách giải.

Học sinh xung phong đọc bảng cộng và trong phạm vi đã học.

Học vần

BÀI 65: IÊM YÊM

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: HS đọc và viết được: iêm, yêm, dừa xiêm, cái yếm.

- Đọc được câu ứng dụng: Ban ngày, Sẻ mải đi kiếm ăn cho cả nhà. Tối đến, Sẻ mới có thời gian âu yếm đàn con.

- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề Điểm mười.

2. Kĩ năng: HS đọc, viết được các tiếng, từ có chứa vần iêm, yêm trong, ngoài bài học.

3. Thái độ: HS tự giác và yêu thích môn học.

(8)

*GDQTE: Quyền được động viên, khen thưởng khi có thành tích trong học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Tranh minh họa từ khóa, câu ứng dụng, luyện nói.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Kiểm tra bài cũ (3- 5 phút) - Cho HS đọc và viết:

Con nhím, trốn tìm, tủm tỉm, mũm mĩm.

- Đọc câu: Khi đi em hỏi.. Mẹ có yêu không nào?

- GV nhận xét, đánh giá.

2. Bài mới ( 32 phút)

2.1. Giới thiệu bài: GV nêu.

2.2. Dạy vần: Vần iêm a) Nhận diện vần:

- GV giới thiệu tranh vẽ, rút ra vần mới: iêm - GV giới thiệu: Vần iêm được tạo nên từ iê và m.

- So sánh vần iêm với êm

- Cho HS ghép vần iêm vào bảng gài.

b) Đánh vần và đọc trơn:

- GV phát âm mẫu: iêm - Gọi HS đọc: iêm

- GV viết bảng xiêm và đọc.

- Nêu cách ghép tiếng xiêm (âm x trước vần iêm sau) - Yêu cầu HS ghép tiếng: xiêm

- Cho HS đánh vần và đọc: xờ- iêm- xiêm - Gọi HS đọc toàn phần: iêm- xiêm – dừa xiêm.

Vần yêm: (GV hướng dẫn tương tự vần iêm) - So sánh yêm với iêm.

(giống nhau: âm cuối vần là m, khác nhau âm đầu vần là yê và iê).

c) Đọc từ ứng dụng:

GV ghi: thanh kiếm âu yếm quý hiếm yếm dãi - Tiếng nào có vần vừa học?

- GV gthích từ:

+ thanh kiếm:(Đưa thanh kiếm cho HS xem).

+ quý hiếm: Cái gì đó rất là quý mà lại rất hiếm.

+ âu yếm: (Đưa tranh mẹ âu yếm con) khi thể hiện mối quan tâm, chăm sóc, nâng niu như mẹ với con, người ta gọi là âu yếm.

+ yếm dãi: (Đưa cái yếm cho HS xem).

d) Luyện viết bảng con:

- 3 HS đọc và viết.

- 2 HS đọc.

- HS qs tranh- nhận xét.

- 1 vài HS nêu.

- HS ghép vần iêm.

- Nhiều HS đọc.

- HS theo dõi.

- 1 vài HS nêu.

- HS tự ghép.

- HS đánh vần và đọc.

- Đọc cá nhân, đồng thanh.

- Thực hành như vần iêm.

- 1 vài HS nêu.

- HS nêu - HS theo dõi.

- HS đọc

(9)

- GV giới thiệu cách viết: iêm, yêm, dừa xiêm, cái yếm - Cho HS viết bảng con, GV quan sát sửa sai cho HS.

- Nhận xét bài viết của HS.

Tiết 2:

3. Luyện tập ( 20 phút) a) Luyện đọc:

- Gọi HS đọc lại bài ở tiết 1.

- GV nhận xét đánh giá.

- Cho HS luyện đọc bài trên bảng lớp.

- Giới thiệu tranh vẽ của câu ứng dụng.

- GV đọc mẫu: Ban ngày, Sẻ mải đi kiếm ăn cho cả nhà.

Tối đến, Sẻ mới có thời gian âu yếm đàn con.

- Cho HS đọc câu ứng dụng

- HS xác định tiếng có vần mới: kiếm, yếm.

- Cho HS đọc toàn bài trong sgk.

b) Luyện nói:

- GV giới thiệu tranh vẽ.

- Gọi HS đọc tên bài luyện nói: Điểm mười.

- GV hỏi HS:

+ Trong tranh vẽ những thứ gì?

+ Em nghĩ bạn HS như thế nào khi cô cho điểm mười?

+ Nếu là em, em có vui không?

+ Khi em nhận được lời khen, em muốn khoe với ai đầu tiên?

+ Phải học như thế nào mới được điểm mười?

+ Lớp mình, bạn nào hay được điểm mười?

+ Em đã được mấy điểm mười?

- GV nhận xét, khen HS có câu trả lời hay.

*GDQ: Quyền được động viên, khen thưởng khi có thành tích trong học tập.

c) Luyện viết ( 12 phút)

- GV nêu lại cách viết: iêm, yêm, dừa xiêm, cái yếm - GV hướng dẫn HS cách ngồi viết, cầm bút để viết bài.

- GV quan sát HS viết bài vào vở tập viết.

- GV chữa một số bài - nhận xét đánh giá.

4. Củng cố, dặn dò ( 3 phút)

- Trò chơi: Thi tìm tiếng có vần mới. GV nêu cách chơi và tổ chức cho HS chơi.

- GV tổng kết cuộc chơi và nhận xét giờ học.

- Về nhà luyện đọc và viết bài; xem trước bài 66.

- GV nhận xét giờ học.

- HS quan sát.

- HS luyện viết bảng con.

- 5 HS đọc.

- Vài HS đọc.

- HS qs tranh- nhận xét.

- HS theo dõi.

- 5 HS đọc.

- 1 vài HS nêu.

- Đọc cá nhân, đồng thanh.

- HS qs tranh- nhận xét.

- Vài HS đọc.

+ 1 vài HS nêu.

+ 1 vài HS nêu.

+ Vài HS nêu.

+ 1 vài HS nêu.

+ 1 vài HS nêu.

+ 1 vài HS nêu.

+ Vài HS nêu.

- HS quan sát.

- HS thực hiện.

- HS viết bài.

HS chơi Lắng nghe

BUỔI CHIỀU

(10)

Âm nhạc

NGHE QUỐC CA ; KỂ CHUYỆN ÂM NHẠC.

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

HS làm quen với bài Quốc ca. Biết khi chào cờ hát quốc ca phải đứng nghiêm trang.

Thấy được mối liên quan giữa âm nhạc với đời sống qua “Câu chuyện Nai Ngọc”.

2. Kỹ năng: Thành thạo kỹ năng hát Quốc ca 3. Thái độ:Yêu thích môn học

II.CHUẨN BỊ

Đàn, nhạc cụ gõ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS

1.Kiểm tra bài cũ: (3-4’)

-Gọi vài em học sinh hát lại 2 bài hát đã ôn ở tiết trước kết hợp vỗ tay theo phách hoặc tiết tấu lời ca. GV nhận xét đánh giá.

2. Bài mới: 30-32’

a/ Hoạt động 1: Nghe Quốc ca.

GV giới thiêu đôi nét ngắn gọn về Quốc ca: là bài hát chung của cả nước do nhạc sĩ Văn Cao sáng tác trước đây có tên là bài Tiến quân ca.

Hỏi HS: Quốc ca được hát khi nào?.

(Khi chào cờ)

Khi chào cờ và hát Quốc ca phải đứng như thế nào?. (Phải đứng thẳng, nghiêm trang ,mắt hướng về Quốc kì.)

- GV hát cho học sinh nghe bài Quốc ca. (Tập cho học sinh tập đứng chào cờ và nghe Quốc ca) b/ Hoạt động 2: Kể chuyện Nai Ngọc.GV kể hoặc đọc chậm diễn cảm câu chuyện Nai Ngọc cho HS nghe.

GV nêu một số câu hỏi để HS tìm hiểu nội dung câu chuyện

- Tại sao các loài vật lại quên cả việc phá hoại nương rẫy, mùa màng ? (vì mải mê nghe tiếng hát tuyệt vời của em bé.)

- Tại sao đêm đã khuya mà dân làng khong ai muốn về? ( Vì tiếng hát của Nai Ngọc hay quá).

GV kết luận: Tiếng hát tuyệt vời của Nai Ngọc có sức mạnh giúp dân làng xua đuổi được muông thú phá hoại mùa màng, nương rẫy. Mọi người đều yêu Nai Ngọc và tiếng hát của em.

- HS lắng nghe.

- HS trả lời.

- HS đứng ngay thẳng, lăng nghe GV hát bài Quốc ca.

- HS lắng nghe.

- HS trả lời.

- HS lắng nghe.

- HS lắng nghe GV h/dẫn.

- HS thực hiện trò chơi.

- HS lắng nghe và thực hiện.

(11)

3. Củng cố dặn dò.2-4’

GV nhận xét tiết học ( khen cá nhân và những nhóm, dãy học tốt, nhắc nhở những cá nhân, nhóm chưa đạt cần cố gắng hơn.).

Dặn HS ghi nhớ tư thế và thái độ khi chào cờ hát Quốc ca.

Tiết sau tập biểu diễn các bài hát đã học.

Hoạt động ngoài giờ lên lớp

HOẠT ĐỘNG THEO CHỦ ĐIỂM CỦA NHÀ TRƯỜNG Ngày soạn : 20/12/2019

Ngày dạy: Thứ 4, 25/12/2019

Học vần

BÀI 66: UÔM ƯƠM

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức

-Đọc được:uôm , ươm, cánh buồm, đàn bướm , từ và câu ứng dụng ; Viết được: uôm , ươm, cánh buồm, đàn bướm ;

-Luyện nói 2- 4 câu theo chủ đề: Ong, bướm, chim, cá cảnh

2.Kĩ năng: Rèn cho HS đọc , viết thành thạo tiếng , từ có chứa vần uôm, ươm

3.Thái độ: Giáo dục HS tính cẩn thận.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Tranh: cánh buồm , đàn bướm , vườn ươm, bông cải nở rộ, chim, ong, cá cảnh, câu ứng dụng

Bộ ghép chữ học vần

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

Tiết 1

1. Kiểm tra bài cũ (3-5 phút) - GV gọi HS theo dãy bàn đọc các từ ngữ ứng dụng.

- GV gọi 2 em đọc câu ứng dụng.

- GV đọc cho 3 tổ mỗi tổ viết một từ.

GV nhận xét – sửa chữa.

2.Bài mới (32 phút) 2.1 Giới thiệu bài

- GV giới thiệu và ghi bảng: uôm-ươm 2. Dạy vần

* Vần uôm.

a) Nhận diện vần

- GV hướng dẫn HS đọc trơn vần uôm.

Ban ngày sẻ mải đi kiếm ăn cho cả nhà. Tối đến sẻ mới có thời gian âu yếm đàn con.

thanh kiếm , âu yếm , quý hiếm

- HS nối tiếp nhắc tên bài: uôm- ươm.

- HS:5 - 7 em đọc trơn vần.

(12)

- GV hỏi:

+) Vần uôm gồm mấy âm ghép lại?âm nào đứng truớc âm nào đứng sau?

-GV cho HS So sánh uôm với am.

- Vậy đánh vần như thế nào?

-GV cho HS đánh vần nối tiếp theo nhóm, cá nhân.

- GV nhận xét, sửa chữa lỗi phát âm cho HS.

* Dạy tiếng khóa.

Vần uôm thêm âm b tạo thành tiếng gì ? - GV nhận xét tuyên dương.

- GV cho HS đọc trơn .

- Em nào phân tích tiếng buồm cho c«.

- Vậy ta đánh vần như thế nào ? - GV nhận xét và cho HS đánh vần.

-GV nhận xét.

-GV nói: Các con vừa biết tiếng buồm có âm b và vần uôm. Vậy các em xem tranh vẽ gì ?

- GV nhận xét và rút ra từ khóa.

- Cô có từ cánh buồm ( GV vừa nói vừa ghi bảng)

- GV cho HS đọc trơn từ.

-Gv nhận xét tuyên dương.

-GV cho HS đọc xuôi , ngược lại vần tiếng, từ vừa học.

-GV nhận xét tuyên dương.

ươm:

Quy trình tương tự * Nhận diện vần

-GV chỉ vần ươm và hỏi:

+) Vần ươm gồm có mấy âm ghép lại?

âm nào đứng trước âm nào đứng sau ? -GV cho HS so sánh uôm với ươm.

-GV nhận xét

* Đánh vần

- GV cho HS phân tích – đánh vần – đọc trơn.

- GV chỉnh, sửa lỗi cho HS.

- GV cho HS đọc tổng hợp 2 vần.

-HS : Có 2 âm , âm uô đứng trước , âm m đứng sau.

-HS so sánh và nêu:

-Giống nhau: đều kết thúc bằng m.

- Khác nhau: uôm bắt đầu bằng uô.

- uô – mờ - uôm / uôm.

-HS đọc cá nhân nối tiếp – nhóm – cả lớp.

- Âm b đứng trước, tạo thành tiếng buồm.

- HS : 5-7 em đọc trơn.

- Có âm b đứng trước vần uôm đứng sau.

- bờ–uôm –buôm - \ - buồm / buồm.

HS đánh vần theo : cá nhân nối tiếp, nhóm ,cả lớp.

- HS : Tranh vẽ cánh buồm.

-HS nhẩm và đọc trơn từ.

- HS đọc nối tiếp cá nhân, cả lớp.

cánh buồm.

-HS 2 em đọc xuôi, 2 em đọc ngược.

- HS : Có 2 âm ươ và âm m, ươ đứng trước, m đứng sau.

-HS so sánh nêu:

-Giống nhau: đều kết thúc bằng m.

-Khác nhau: ơm mở đầu bằng ươ.

(13)

- GV nhận xét.

b. Đọc từ ứng dụng :

Để biết được tiếng nào có vần mới học trong các từ ứng dụng này cô mời các em đọc qua các từ ứng dụng nhé .

GV ghi: ao chuôm vườn ươm nhuộm vải cháy đượm - Tiếng nào có vần vừa học?

- GV gthích từ:

+ ao chuôm: Ao nói chung.

+ nhuộm vải: Làm cho vải có màu khác đi. Ngày xưa người ta may vải có màu nâu, màu đen.

+ vườn ươm: Vườn cây giống chuyên để trồng, ươm cây giống.

+ cháy đượm: Cháy rất to và sau khi cháy hết để lại than rất hồng.

- GV đọc mẫu.

c) Luyện viết.

-Muốn viết vần uôm ta viết con chữ nào trước, con chữ nào sau? Các con chữ có độ cao như thế nào?

GV viết mẫu – hướng dẫn HS cách viết:

- Từ cánh buồm có mấy chữ? có chữ nào cao hơn 2 dòng kẻ ?

-GV viết mẫu và nêu cách viết:

-GV cho HS viết vào bảng con.

– GV chỉnh sửa tuyên dương.

*. Tương tự GV hướng dẫn viết : ươm – đàn bướm.

-GV cho HS viết bảng con.

-GV nhận xét tuyên dương.

* Củng cố tiết 1 (3 phút) HS đọc lại bài

- Nhận xét tiết học Tiết 2 3. Luyện tập (35 phút) a) Luyện đọc

- Luyện đọc lại các vần mới ở tiết 1 - GV chỉ không theo thứ tự cho HS đọc . - GV theo dõi nhận xét sửa sai.

-HS phân tích – đánh vần – đọc trơn

theo: Cá nhân nối tiếp – nhóm – cả lớp..

ươ– m – ươm

- bờ – ươm –bươm - / - bướm.

Đàn bướm -HS đọc cả lớp.

HS nhẩm đọc và tìm những tiếng chứa uôm,ươm.

-HS cả lớp đọc theo 1 lần.

- HS nghe.

-HS đọc cá nhân vừa đọc vừa phân tích theo

chỉ dẫn của gv, nhóm , cả lớp.

.

- HS đọc cả lớp.

Ta viết u trước, tới ô, tới m sau.

Các con chữ đều cao 2 dòng kẻ.

-HS nghe.

-Có h, b cao 5 dòng, các con chữ cao 2 dòng kẻ.

-HS nghe theo dõi cách viết.

-HS viết vào bảng con: uôm – cánh buồm

-HS viết bảng con: ươm – đàn bướm

- HS đọc

(14)

Thi đọc : GV chỉ bất kỳ cho HS dãy bàn thi đọc đồng thanh.

- GV nhận xét , tuyên dương.

- Đọc câu ứng dụng.

- GV giới thiệu tranh trong sgk cho HS quan sát, sau đó chia lớp làm nhiều nhóm nhỏ và nêu câu hỏi cho hs thảo luận.

- Tranh vẽ gì?

- GV gọi hs nhận xét và bổ sung.

- Rút ra câu ứng dụng.

- GV đọc mẫu.

- Khi đọc câu có dấu chấm , dấu phẩy em cần lưu ý điều gì ?

- GV cho HS đọc.

GV chỉnh sửa lỗi phát âm cho HS.

b) Luyện nói.

- GV cho HS mở sgk quan sát tranh và gọi

3 HS đọc tên bài luyện nói

-GV chia lớp làm nhiều nhóm 4,giới thiệu tranh .

GV nêu một số câu hỏi gợi ý

 Trong tranh vẽ gì?

 GV mời đại diện nhóm trả lời.

GV nhận xét và hỏi cho HS luyện nói thêm.

+ Con chim sâu có lợi ích gì ? + Con bướm thích gì ?

+ Con ong thích gì ?

+ Nhà em có nuôi cá cảnh không ? - GV chỉ bảng HS đọc lại toàn bài c) Luyện viết :

- GV cho HS mở vở tập viết, hd HS viết bài .

-GV hd các em viết bài vào vở tập viết.

- GV quan sát lớp giúp đỡ em yếu kém.

- Chấm và nhận xét một số bài.

4.Củng cố, dặn dò (5 phút)

-GV chỉ bài trong sgk đọc mẫu lần 1, lần 2 hs đọc theo .

- Hs luyện đọc theo yêu cầu của GV

- HS thi đọc

-HS mở sgk quan sát và thảo luận nhóm đôi .

- Tranh vẽ đàn bướm trong vườn hoa cải.

Những bông cải nở rộ nhuộm vàng cả cánh đồng. Trên trời , bướm bay lượn từng đàn.

- HS cả lớp đọc.

- Cần nghỉ hơi , ngắt hơi.

HS đọc cá nhận – nhóm – cả lớp.

HS mở sgk , 3 em đọc to.

-Ong , bướm , chim , cá cảnh . HS quan sát tranh thảo luận theo nhóm 4 em.

- HS .tranh vẽ ong , bướm , chim , cá cảnh .

- Nhóm cử đại diện trả lời.

- Nó bắt sâu bọ - Thích hoa.

- Con ong thích hút mật ở hoa.

- HS : có ạ.

- Hs đọc cả lớp.

- HS nhắc tư thế ngồi viết.

- HS viết bài vào vở.

(15)

-Dặn các em về nhà đọc lại bài – xem trước bài Ôn tập

GV nhận xét giờ học – ưu khuyết điểm.

- HS đọc

Hs thực hiện yc Tự nhiên -xã hội

HOẠT ĐỘNG Ở LỚP

I.MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Kể tên các hoạt động học tập và vui chơi ở lớp học 2. Kỹ năng

- Phân biệt được có hoạt động được tổ chức trong lớp, có hoạt động được tổ chức ngoài sân

3. Thái độ

- Có ý thức tham gia tích cực vào các hoạt động ở lớp học, hợp tác, chia sẻ và giúp đỡ các bạn trong lớp.

*GDTH - Quyền bình đẳng giới.

- Quyền được học hành.

- Quyền được vui chơi giải trí.

- Bổn phận chăm ngoan, học giỏi, vâng lời thầy cô.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tranh vẽ phóng to ở bài 16 trong SGK, vở btập, màu vẽ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS

1. Kiểm tra: ( 5'). Kiểm tra bài cũ:

(3')

GV +Giờ trước chúng mình học bài gì?

- Gọi hs kể về lớp học của mình.

- Gv nhận xét.

2. Dạy bài mới (30-32’) 2.1. Giới thiệu bài

Khởi động : Cho H chơi trò chơi "

Đọc - viết"

a)Mục tiêu: Tạo ra một không khí phấn khởi, sôi nổi trước khi vào bài và để giới thiệu bài mới.

+ Các em vừa làm gì?

Hoạt động 1: Làm việc với SGK (10') a) Mục tiêu : Hs biết được các hoạt động học tập và vui chơi ở lớp học và mỗi hoạt động được tổ chức khác nhau.

b) Các bước tiến hành:

* Qsát các hình ở bài 16 trong SGK và

- 2 Hs trả lời - Hs Nxét bổ sung

- Hs đọc đồng thanh và viết bảng con + Vừa đọc và viết

- Hs Qsát tranh chỉ và trình bày ND từng tranh

+ tranh 1: Các bạn đang Qsát mô hình thảo luận nhóm

+ tranh 2 các bạn đang học viết, cô giáo bắt tay HD bạn.

...

(16)

trả lời các câu hỏi sau:

+ Trong từng tranh Gv làm gì? Hs làm gì?

- Gv Nxét, bổ sung

- Gv nêu: thảo luận nhóm, viết bài, bắt tay Hs viết, hát, vẽ,...được gọi là các hoạt động.

+ Hoạt động nào được tổ chức trong lớp? Hoạt động nào được tổ chức ngoài trời?

=> Kl: ở lớp học có nhiều hoạt động khác nhau, có hoạt động được tổ chức trong lớp, có hoạt động được tổ chức ngoài trời.

Hoạt động 2: Thảo luận theo cặp (14')

a) Mục tiêu: Hs giới thiệu được các hoạt động ở lớp học của mình

b) Cách tiến hành :

- HD Hs thảo luận nhóm đôi - Hãy kê tên các HĐ trong lớp

- Các hoạt động đó em thích hoạt động nào nhất ? Tại sao?

+ Trong các HĐ trên HĐ nào chỉ HĐ một mình?

=>KL: Trong bất kỳ hoạt động học tập và vui chơi nào các em cũng phải biết hợp tác, giúp đỡ nhau để hoàn thành tốt nhiệm vụ, để chơi vui hơn.

3. Củng cố dặn dò:(5')

- Làm bài tập ( 15) vở Btập TN- XH + Bài Y/C gì?

- Gv Hd chơi trò chơi “Thi điền kết quả đúng”.

* Trực quan 3 bảng phụ thi làm nhanh, đúng

- Gv Nsét, bổ sung, đánh giá - Gv Nxét đánh giá

- Gv nhận xét giờ học.

+ Tranh 1, 2, 4, 5 được học ở trong lớp, tranh 3. 6, 7, 8 học hát,... ở ngoài trời

- Hs Nxét bổ sung

- Hs trình bày trước lớp

- Không có hoạt động nào mà có thể làm việc một mình được.

- Hs thảo luận làm việc theo cặp

6 Hs nêu: HĐ ở trong lớp:đọc, viết, làm toán, hát, vẽ, ... HĐ ở ngoài trời:

TTD, múa TThể, kéo co, nhảy dây, ...

- HS nghe và ghi nhớ - Hs nêu ý thích, giải thích

- Khôngcó HĐ nào HĐ một mình

+ Viết tên một số HĐ ở lớp vào quả bóng

- Hs làm bài

- 3Hs thi làm nhanh, đúng

- Hs Nxét- 5 Hs đọc tên các HĐ vừa viết

Lắng nghe

Toán

(17)

TIẾT 62 : BẢNG CỘNG VÀ TRỪ TRONG PHẠM VI 10

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Thuộc bảng cộng, trừ;biết làm tính cộng , trừ trong phạm vi 10 ;Làm quen với tóm tắt và viết được phép tính thích hợp với hình vẽ.

2.Kĩ năng: Rèn cho HS thực hiện các phép tính cộng, trừ trong phạm vi 10 thành thạo.

3.Thái độ: Giáo dục HS tính cẩn thận

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Bảng cộng và trừ trong phạm vi 10 Bảng phụ , phiếu học tập , bộ ghép toán

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1.Bài cũ (3-5 phút)

Đọc thuộc bảng cộng và trừ trong phạm vi 10

Tính : 10 - 7 = 2 + 7 = 10 - 0 = Nhận xét sửa sai ghi điểm

2.Bài mới (32 phút) 2.1 Giới thiệu bài:

2.2 Lập bảng cộng và trừ trong phạm vi 10.

- GV lần lượt gắn các đồ dùng đã chuẩn bị lên bảng, sau đó chia lớp làm 2 đội, mỗi đội lập 1 bảng dưới hình thức thi đua.

- GV cùng HS nhận xét và tuyên bố đội thắng cuộc.

- GV tổ chức cho HS thi nhau đọc thuộc lòng bảng cộng và trừ trong phạm vi 10.

- GV nhận xét tuyên dương.

2.3 Luyện tập Bài 1:

- Bài a yêu cầu gì?

- GV cho HS nối tiếp nêu miệng kết quả.

- GV cùng HS nhận xét.

- Bài b yêu cầu gì?

- Khi thực hiện phép tính em cần lưu ý gì?

2 em

Lớp làm bảng con

Dùng que tính thực hành đặt đề toán , viết phép tính

- HS lập bảng cộng và trừ trong phạm vi 10

1 + 9 = 10 10 - 1 = 9 2 + 8 = 10 10 – 2 = 8 3 + 7 = 10 10 – 3 = 7 4 + 6 = 10 10 – 4 = 6 5 + 5 = 10 10 – 5 = 5 6 + 4 = 10 10 – 6 = 4 7 + 3 = 10 10 – 7 = 3 8 + 2 = 10 10 – 8 = 2 9 + 1 = 10 10 – 9 = 1 - HS thi đọc thuộc lòng trước lớp.

Cá nhân, nhóm , lớp Xung phong đọc thuộc Bài 1: Tính:

a) HS nối tiếp nêu miệng kết quả.

3 + 7 = 10 7 – 2 = 5 6 + 3 = 9 6 + 4 = 10 4 + 5 = 9 8 – 1 = 7

(18)

-GV gọi 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở.

- GV bao quát giúp đỡ HS yếu.

- GV cùng HS nhận xét.

Bài 2: Điền số:

-Bài 2 yêu cầu gì?

- Để điền đúng số vào ô trống em cần làm gì?

Hướng dẫn HS cách làm 10 , 9 , 8 trừ đi 1 số.

10

1 9 8

8 1 6 7

3 7 7 1

6 3 3 5

5 5 4 4

Cùng HS nhận xét bổ sung Bài 3: Viết phép tính thích hợp:

Treo tranh

- GV cho HS nêu yêu cầu bài toán

- GV yêu cầu HS quan sát tranh sgk thảo luận nhóm đôi và nêu bài toán.

- GV cho 1 vài đại diện nhóm nêu bài toán.

- GV gọi 2 HS lên bảng viết phép tính thích hợp, cả lớp viết vào bảng con.

- GV bao quát giúp đỡ HS yếu.

- GV cùng HS nhận xét sửa chữa.

Chấm 1/3 , nhận xét sửa sai

4.Củng cố dặn dò (3 phút)

Đọc lại bảng cộng và trừ trong phạm vi 10

10 – 5 = 5 9 – 4 = 5

b.-Viết các số thẳng hàng với nhau -2 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở.

5 8 5 10 2

4 1 3 9 2

9 7 8 1 4

5 3 7

4 7 5

1 10 2 Bài 2: Điền số vào ô trống + Dành cho học sinh khá giỏi

Làm phiếu nhóm 4 5 phút .Đại diện nhóm trình bày.

10

1 9 9 8

2 8 1 8 2 6 7

3 7 2 7 7 1 1 6

4 6 3 6 5 3 2 5

5 5 4 5 4 4 4 3

Bài 3 Viết phép tính thích hợp a) Hàng trên có 4 chiếc thuyền, hàng dưới có 3 chiếc thuyền. Hỏi cả hai hàng có bao nhiêu chiếc thuyền?

4 + 3 = 7

b)

Có : 10 quả bóng Cho : 3 quả bóng Còn mấy quả bóng?

10 - 3 = 7

2 em

+ +

(19)

Xem trước bài luyện tập

Nhận xét giờ học . Thực hiện ở nhà

Thực hành toán TIẾT 2

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức:- Học sinh tiếp tục Củng cố về phép cộng và phép trừ trong phạm vi 10, thứ thứ tự các số từ 0 đến 10, và phép tính trừ, cộng.

2. Kĩ năng:- Rèn kĩ năng thực hiện phép tính cộng, trừ trong phạm vi 10, kĩ năng đếm trong phạm vi 10 kĩ năng chuẩn bị giải toán có lời văn.

3. Thái độ:- Hăng say học tập

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Giáo viên: Bảng phụ vẽ bài 1.tranh vẽ bài tập Học sinh:vở bài tập toán+bảng con

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động 1(4’): Kiểm tra bài cũ

- Đọc bảng cộng và trừ phạm vi 10 -GV nhận xét

2. Hoạt động 2: Giới thiệu bài 1’

- Nêu yêu cầu giờ học, ghi đầu bài.

3. Hoạt động 3(28-32’): Luyện tập Bài 1: gọi HS nêu yêu cầu của đề?

- Ghi bảng.

1+ 9= 2+8= 3+ 7 = 10- 1= 10- 2= 10 - 3=

GV nhận xét chỉnh sửa Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu?

Học sinh làm vở bài tập toán Bài 3: Gọi HS nêu yêu cầu -Học sinh làm vở bài tập toán -GV quan sát nhận xét chỉnh sửa Bài 4: Ghi tóm tắt lên bảng.

Tổ1 : 5 bạn Tổ2 :5 bạn Cả 2 tổ :….bạn?

+ GV nhận xét

4. Củng cố - dặn dò 2-3’

- Đọc bảng cộng, trừ 10.

- Nhận xét giờ học.

4 học sinh đọc bài

- Tính

- HS làm bảng con

1+ 9 = 10 2+ 8 = 10 3+ 7 = 10 10- 1=9 10- 2= 8 10- 3 = 7 - Điền số

- HS yếu chữa bài -Điền dấu >, < , = Học sinh làm vở

Làm xong kiểm tra chéo lẫn nhau Viết phép tính thích hợp

-Học sinh lên bảng làm 5+ 5= 10

-HS lắng nghe

-Cả lớp đọc đồng thanh

(20)

- Về nhà học bài, xem trước bài: Luyện tập chung

Lắng nghe

Ngày soạn :20/12/2019 Ngày dạy:Thứ 5, 26/12/2019

Học vần BÀI 67: ÔN TẬP

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức

- Đọc được các vần có kết thúc bằng m, các từ ngữ ,câu ứng dụng từ bài 60 đến bài 67.

- Viết được các vần,các từ ngữ ứng dụng từ bài 60 đến bài 67

- Nghe hiểu và kể được một đoạn truyện theo tranh truyện kể :Đi tìm bạn 2.Kĩ năng: Rèn cho HS có kĩ năng đọc viết các vần , từ đã học thành thạo 3.Thái độ: Giáo dục HS biết quý trọng tình bạn ..

*Ghi chú: HS khá giỏi kể được 2 – 3 đoạn truyện theo tranh.

* QTE:

- Quyền được ông bà cha mẹ quan tâm chăm sóc.

- Quyền được kết giao bạn bè, yêu thương, chăm sóc bạn bè.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

-Tranh phóng to bảng chữ SGK .

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

Tiết 1

1. Kiểm tra bài cũ (3-5 phút)

Gọi đọc câu ứng dụng tìm tiếng có chứa vần uôm, ươm

Viết: ao chuôm , vườn ươm, cháy đượm GV nhận xét chung.

2.Bài mới (32 phút)

2.1 GV giới thiệu bài ghi tên bài học 2.2 Ôn tập

a. Ghép vần

Gọi nêu vần đã học GV ghi bảng.

Gọi nêu âm cô ghi bảng.

Gọi học sinh ghép, GV chỉ bảng lớp.

Gọi đọc các vần đã ghép.

b.Tìm hiểu từ ứng dụng

- GV ghi: xâu kim lưỡi liềm nhóm lửa - Tiếng nào có vần vừa học?

- HS đọc - HS viết

Học sinh nêu : am , im , um , ăm, em, ơm ....,

Nối tiếp ghép tiếng

Học sinh đọc 10 em, đồng thanh lớp.

Đọc cá nhân , nhóm , lớp Đọc thầm tìm tiếng chứa vần ở bảng ôn

(21)

- GV gthích từ:

+ xâu kim: (Lấy chỉ xiên qua lỗ kim) con có biết cô vừalàm gì không? HS tlời: Dùng chỉ xâu qua lỗ kim để khâu gọi là xâu kim.

+ lưỡi liềm: Dụng cụ thường làm bằng sắt, thép, có răng cưa để cắt cỏ, gặt hái.

+ nhóm lửa: Làm cho cháy lên thành ngọn lửa.

- GV đọc mẫu.

c. Viết

Hướng dẫn viết từ :xâu kim, lưỡi liềm GV nhận xét viết bảng con .

*Củng cố tiết 1( 3 phút) Đọc bài.

NX tiết 1

Tiết 2 3. Luyện tập (35 phút) a. Luyện đọc

Luyện đọc bảng lớp : Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn.

GV theo dõi nhận xét.

Luyện câu : GT tranh rút ra câu ứng dụng.

Đọc mẫu , hướng dẫn ngắt hơi ở dấu phẩy, nghỉ hơi ở dấu chấm

Gọi đánh vần tiếng có vần mới ôn.

Gọi học sinh đọc trơn toàn câu.

GV nhận xét và sửa sai.

b. Kể chuyện - GV kể lần 1

Kể chuyện theo tranh vẽ: “ Đi tìm bạn".

- GV dùng tranh gợi ý câu hỏi giúp học sinh dựa vào câu hỏi để kể lại chuyện "Đi tìm bạn". .

Kể diễn cảm kèm theo tranh minh hoạ:

Nêu câu hỏi gơị ý từng tranh.

T1: Nhím và Sóc là đôi bạn thân chúng ...hái cũ....

T2: Nhưng gió lạnh từ đâu kéo về....sóc buồn lắm.

T3:Gặp Thỏ Sóc hỏi...Sóc chạy đi tìm nhím khắp nơi

T4:Mùa xuân đến cây cối ....đi tìm chỗ để tránh rét

Nhận xét cách nhập vai

Nối tiếp đọc từ ứng dụng, nhóm , lớp

CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.

CN 6 em, nhóm.

CN 2 em.

Toàn lớp viết bảng con xâu kim, lưỡi liềm

CN 6 em, đồng thanh.

CN , đánh vần, đọc trơn tiếng.

Nhóm, lớp

Những hs yếu:

Đọc trơn câu, cá nhân 7 em, ĐT.

Quan sát từng tranh , lắng nghe và trả lời câu hỏi theo tranh theo nhóm 4

Đại diện các nhóm thi kể trước lớp

Nhóm khác nhận xét bổ sung.

(22)

Qua câu chuyện em rút ra được bài học gì?

4.Củng cố dặn dò (2-4 phút) Học bài cũ

xem bài ở nhà.Xem trước bài ot, at Nhận xét tiết học.

-HS thi kể đóng vai: 1 em vai nhím , 1 em vai sóc , 1 em vai người dẫn chuyện

Tình cảm của Sóc dành cho Nhím thật đáng quý

Thực hiện ở nhà.

Toán

TIẾT 63 : LUYỆN TẬP CHUNG

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Thực hiện được phép cộng, phép trừ trong phạm vi 10 ; viết được phép tính thích hợp với tóm tắt bài toán.

2.Kĩ năng: Rèn cho HS viết phép tính thành thạo với tóm tắt bài toán . 3. Thái độ: Hs yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌCB.Chuẩn bị -Bảng phụ, SGK, tranh vẽ.

-Bộ đồ dùng toán 1.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌCC.

Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ (5 phút)

- GV gọi 3 HS lên bảng làm bài tập, cả lớp làm vào bảng con.

- GV nhận xét.

2. Bài mới (32 phút) a) giới thiệu bài

- GV giới thiệu bài ghi bảng:Luyện tập

b) Hướng dẫn luyện tập Bài 1:

- GV cho HS nêu yêu cầu bài.

- GV tổ chức cho HS nối tiếp nêu miệng kết quả

- GV nhận xét tuyên dương.

- 3 HS lên bảng làm bài tập, cả lớp làm vào bảng con.

3 + 7 = 10 7 – 2 = 5 6 + 4 = 10

- HS nghe và nối tiếp nhắc lại tên bài Bài 1:Tính:

- HS nối tiếp nêu miệng kết quả.

+ Dành cho học sinh khá giỏi cột 4,5 1 + 9 = 10 2 + 8 = 10 3 + 7 = 10

10 – 1 = 9 10 – 2 = 8 10 – 3 = 7

6 + 4 = 10 7 + 3 = 10 8 + 2 = 10

10 – 6 = 4 10 – 7 = 3 10 – 8 = 2

4 + 6 = 10 5 + 5 = 10 10 - 4 = 6 10 – 5 = 5

(23)

Bài 2:

- GV nêu yêu cầu của bài.

- Để điền đúng số vào ô thích hợp ta cần làm gì?

- GV gọi 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở.

- GV bao quát giúp đỡ HS yếu.

- GV cùng HS nhận xét sửa chữa

Bài 3:

- GV cho HS nêu yêu cầu bài - Để điền đúng dấu ta cần làm gì?

GV gọi 3 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở.

- GV bao quát giúp đỡ HS yếu.

- GV cùng hs nhận xét sữa chữa Bài 4

- GV cho hs nêu yêu cầu bài.

- GV yêu cầu HS nhìn tóm tắt nêu bài toán.

- GV nêu câu hỏi gợi ý.

-Bài toán cho biết gì ? - Bài toán hỏi gì ?

- Muốn biết có tất cả có mấy quả em làm tính gì ?

- GV gọi 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào bảng con.

- GV bao quát giúp đỡ HS yếu.

- GV cùng hs nhận xét sữa chữa 3.Củng cố, dặn dò (3 phút)

GV cho HS đọc bảng cộng và trừ trong phạm vi 10

- Dặn các em về nhà làm bài tập trong vở bài tập và chuẩn bị bài sau:Luyện tập chung

GV nx giờ học – ưu khuyết điểm.

9 + 1 = 10 10 + 0 = 10 10 – 9 = 1 10 – 0 = 10 Bài 2: Điền số

- 2 HS lên bảng làm

+ Dành cho học sinh khá giỏi

Bài 3: Điền dấu thích hợp vào ô trống 3 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở.

> 10 > 3 + 4 8 < 2 + 7

< ?

= 9 = 7 + 2 10 = 1 + 9 6 – 4 < 6 + 3 2 + 5 > 2 + 4 7 > 7 – 1 2 + 2 > 4 - 2 Bài 4 Viết phép tính thích hợp:

Tóm tắt

Tổ 1: 6 bạn

Tổ 2: 4 bạn

Cả hai tổ: . . . .bạn?

- Làm tính cộng.

-1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào bảng con.

6 + 4 = 10

3 – 4 HS đọc bảng cộng và trừ trong phạm vi 10

10 - 5 1 + 4

8 - 3 2 + 3

9 - 4 5 + 0

5

(24)

Thực hành tiếng việt TIẾT 2

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Củng cố cách đọc và viết vần, chữ “iêm, yêm”.

2. Kĩ năng:

-Củng cố kĩ năng đọc và viết vần, chữ, từ có chứa vần, chữ “iêm,yêm”.

- Bồi dưỡng tình yêu với Tiếng Việt.

3. Thái độ: say mê học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Giáo viên: Hệ thống bài tập, bộ đồ dùng học TV.

Học sinh:vở bài tập tiếng việt+ bảng con

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ

1. Hoạt động 1(4’): Kiểm tra bài cũ - Đọc bài: iêm, yêm.

- Viết : iêm, yêm, quý mến, yếm dãi.

-GV nhận xét

2. Hoạt động 2(30-32’): Ôn và làm vở bài tập

Đọc:

- Gọi HS yếu đọc lại bài: iêm, yêm.

- Gọi HS đọc thêm: thanh kiếm, đồng chiêm, yếm dãi…

Viết:

- Đọc cho HS viết: iêm, yêm, điểm mười, âu yếm, thanh kiếm.

*Tìm từ mới có vần cần ôn ( dành cho HS khá giỏi):

- Gọi HS tìm thêm những tiếng, từ có vần iêm, yêm.

Cho HS làm vở bài tập trang 66:

- HS tự nêu yêu cầu rồi làm bài tập nối từ và điền âm.

GV chữa bài

- Hướng dẫn HS yếu đánh vần để đọc được tiếng, từ cần nối.

- Cho HS đọc lại các từ vừa điền và nối, GV giải thích một số từ mới:

thanh kiếm, đồng chiêm, yếm dãi.

- HS đọc từ cần viết sau đó viết vở

7 học sinh đọc bài Lớp viết bảng con

Học sinh yếu đọc bài

-Lớp viết bảng con

Học sinh tìm thêm tiếng ngoài bài có vần mới

Học sinh làm bài

Em là niềm vui âu yếm Mẹ nhìn em của gia đình Cô cho em điểm mười

Lớp đọc từ cần nối.

(25)

đúng khoảng cách.

- Thu và chấm một số bài.

3. Củng cố- dặn dò (2-4’)

- Thi đọc, viết nhanh tiếng, từ có vần cần ôn. Nhận xét giờ học.

-Thi đọc giữa các tổ.

Ngày soạn : 20/12/2019 Ngày dạy:Thứ 6, 27/12/2019

Toán

TIẾT 63: LUYỆN TẬP CHUNG

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Củng cố về nhận biết số lượng trong phạm vi 10 cách viết, đọc, đếm, các số.

2. Kỹ năng

-Thực hiện các phép tính cộng, trừ trong phạm vi 10 và kỹ năng ban đầu của việc chuẩn bị giải toán.

3.Thái độ - Ham học hỏi

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bộ ghép toán,, bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS

1.Kiểm tra bài: (3-5') 1. Tính:

5 + 3 = 8 + 2 = 10 - 1 = 10 + 0 = 9 - 6 = 10 - 0 = 2. Viết ptính thích hợp:

Có : 7 cái kẹo Ăn : 5 cái kẹo

Còn : ...cái kẹo?

2. Bài mới:

2.1. Giới thiệu bài.( 1') trực tiếp 2.2. Hướng dẫn làm các bài tập. (30')

* Trực quan bài tập 1.

Bài 1: Viết các số từ 0 đến10 + Bài Y/C gì?

- Gv HD + Em viết thế nào?

- Y/C Hs làm bài - Đọc Kquả ?

*CC: Dựa vào thứ tự các số để làm bài

- Hs làm bảng con 1 Hs làm bảng

+Viết số bắt đầu là số 0 đến số cuối cùng là số 10

- Hs làm bài

+ 2 HS đọc: 0, 1, 2, ....10 - Hs Nxét bài

(26)

Bài 2. Đọc các số từ 0 đến 10, từ 10 đến 0

+ Đọc các số từ 0 đến 10?

+ Đọc các số theo thứ tự thế nào?

+ Đọc các số từ 10 đến 0?

+ Đọc các số theo thứ tự thế nào?

+ ...Số nào bé nhất? Số nào lớn nhất?....

- Gv nhận xét

*CC: Thứ tự các số từ 0 đến 10 Bài 3. Tính:

+ Bài Y/Cgì?

+ Bài được trình bày ntn?

+ Cần chú ý gì?

2 4 10 9 + + + +

2 4 0 1

=> Kquả: 4 8 10 10 1 4 0 3.

- Gv chấm bài, Nxét,

*CC: Tính số theo cột dọc Bài 4. Số?

+ Bài Y/C gì?

+ Trong dãy số phải điền mấysố ? + Làm thế nào?

- Y/C Hs làm bài +Thực hiện cách tính?

- Gv Qsát , Nxét uốn nắn.

*CC: Phép cộng trừ trong phạm vi 10 Bài 5. Viết phép tính thích hợp:

+ Bài Y/C gì?

a) * Trực quan: Tóm tắt Có : 5 quả Thêm : 3 quả Có tất cả : ... quả?

- Đọc tóm tắt bài toán + Bài toán cho biết gì?

+Bài toán hỏi gì?

+ Muốn biết có bao nhiêu quả ta phải

- 2 Hs đọc

+ theo thứ tự từ bé đến lớn - 2 Hs đọc

+ theo thứ tự từ lớn đến bé .... 0 bé nhất, 10 lớn nhất

+ Y/C tính

+ Trình bày theo cột dọc + Viết Kquả thẳng hàng

- 2 Hs làm bảng - Hs tự làm bài

- Hs chữa bài , Ktra Kquả và trình bày

+ Bài Y/C điền số + hai số.

+ Lấy 8 - 3= 5, viết 5, 5 + 4 = 9, viết 9. - Hs làm bài

- 2Hs: 8 - 3= 5, viết 5, 5 + 4 = 9, viết 9.

:6 + 4 = 10, viết 10, 10 - 8 = 2 viết 2.

+ Viết phép tính thích hợp - Hs Qsát

- 3 Hs đọc tóm tắt

+ Bài toán cho biết có 5 quả thêm 4 quả

+Bài toán hỏi có tất cả mấy quả?

+ Làm tính cộng - Hs làm bài

(27)

làm ptính gì?

- Làm bài

- Gv Qsát HD Hs học yếu

=> Kqu : ả

5 + 3 = 8

- Gv Nxét , chấm bài b) * Trực quan: Tóm tắt Có : 7 viên bi Bớt : 3 viên bi Còn : ... viên bi?

( dạy tương tự phần a)

=> Kqu : ả

7 - 3 = 4

*CC: Dựa vào phép cộng, trừ nào để làm bài?

4. Củng cố, dặn dò(3-5’) - GV chốt lại kiến thức toàn bài - Chuẩn bị bài LTC tiết 64.

- 1 Hs làm bảng lớp - Hs Nxét bài làm

+ Cộng 8, trừ 7.

+Đọc,đếm các số từ 0 đến 10 từ 10 đến 0

- Lắng nghe

Học vần BÀI 68: OT AT

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức

- Đọc được:ot, at, tiếng hót, ca hát , từ và đoạn thơ ứng dụng ; Viết được:

ot, at, tiếng hót, ca hát

- Luyện nói 2- 4 câu theo chủ đề: Gà gáy, chim hót, chúng em ca hát 2.Kĩ năng: Rèn cho HS đọc , viết thành thạo tiếng , từ có chứa vần ot, at 3.Thái độ: Giáo dục HS tính cẩn thận.

* GD&BVMT: HS thấy được việc trồng cây thật vui và có ích, từ đó muốn tham gia vào việc trồng cây và bảo vệ cây xanh để giữ gìn môi trường Xanh- Sạch- Đẹp.

*QTE: Trẻ em có bổn phận lao động, tạo môi trường sống trong lành.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Vật mẫu: bánh ngọt Bộ ghép chữ học vần

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Kiểm tra bài cũ: (3-5 phút)

- Cho HS đọc và viết: lưỡi liềm, xâu kim, nhóm lửa.

- Đọc câu ứng dụng:

Trong vòm lá mới chồi non

- 3 HS đọc và viết.

- 2 HS đọc.

(28)

Chùm cam bà giữ vẫn còn đung đưa Quả ngon dành tận cuối mùa Chờ con, phần cháu bà chưa trảy vào.

- GV nhận xét, đánh giá.

2. Bài mới : (35 phút) 1. Giới thiệu bài: GV nêu.

2. Dạy vần:

Vần ot

a) Nhận diện vần:

- GV giới thiệu tranh vẽ, rút ra vần mới: ot - GV giới thiệu: Vần ot được tạo nên từ o và t.

- So sánh vần ot với om

- Cho HS ghép vần ot vào bảng gài.

b) Đánh vần và đọc trơn:

- GV phát âm mẫu: ot - Gọi HS đọc: ot

- GV viết bảng hót và đọc.

- Nêu cách ghép tiếng hót.

(Âm h trước vần ot sau.) - Yêu cầu HS ghép tiếng: hót

- Cho HS đánh vần và đọc: hờ- ot- hót- sắc. hót - Gọi HS đọc toàn phần: ot- hót - tiếng hót.

Vần at: (GV hướng dẫn tương tự vần ot) - So sánh at với ot.

(giống nhau: âm cuối vần là t, khác nhau âm đầu vần là a vào).

c) Đọc từ ứng dụng:

- Cho HS đọc các từ ứng dụng: Bánh ngọt, trái nhót, bãi cát, chẻ lạt. - GV nhận xét, sửa sai cho HS.

d) Luyện viết bảng con:

- GV giới thiệu cách viết: ot, at, tiếng hót, ca hát.

- Cho HS viết bảng con. - GV quan sát sửa sai cho HS.

- Nhận xét bài viết của HS.

Tiết 2 : 3. Luyện tập: (35 phút)

a) Luyện đọc:

- Gọi HS đọc lại bài ở tiết 1.

- GV nhận xét đánh giá.

- Cho HS luyện đọc bài trên bảng lớp.

- Giới thiệu tranh vẽ của câu ứng dụng và GDBVMT.

- GV đọc mẫu câu ứng dụng.

- Cho HS đọc câu ứng dụng.

- HS xác định tiếng có vần mới: hát, hót.

- Cho HS đọc toàn bài trong sgk.

b) Luyện nói:

- HS qs tranh- nhận xét.

- 1 vài HS nêu.

- HS ghép vần ot.

- Nhiều HS đọc.

- HS theo dõi.

- 1 vài HS nêu.

- HS tự ghép.

- HS đánh vần và đọc.

- Đọc cá nhân, đồng thanh.

- Thực hành như vần ot.

- 1 vài HS nêu.

- 5 HS đọc.

- HS theo dõi.

- HS quan sát.

- HS luyện viết bảng con.

- 5 HS đọc.

- Vài HS đọc.

- HS qs tranh- nhận xét.

(29)

- GV giới thiệu tranh vẽ.

- Gọi HS đọc tên bài luyện nói: Gà gáy, chim hót, chúng em ca hát.

- GV hỏi HS: + Trong tranh vẽ những gì?

+ Các con vật trong tranh đang làm gì?

+ Các bạn nhỏ trong tranh đang làm gì?

+ Em hãy vào vai chú gà để cất tiếng gáy.

+ Em có hay ca hát không? Thường vào lúc nào?

+ Ở lớp, các em thường ca hát vào lúc nào?

+ Em thích ca hát không? Em biết những bài hát nào?

Hãy hát cho cả lớp nghe một bài.

- GV nhận xét, khen HS có câu trả lời hay.

c) Luyện viết:

- GV nêu lại cách viết: ot, at, tiếng hót, ca hát.

- GV hướng dẫn HS cách ngồi viết và cách cầm bút để viết bài.

- GV quan sát HS viết bài vào vở tập viết.

- GV chấm một số bài- nhận xét.

4. Củng cố, dặn dò: (3-5 phút)

- Trò chơi: Thi tìm tiếng có vần mới. GV nêu cách chơi và tổ chức cho HS chơi. - Về nhà luyện đọc và viết bài;

xem trước bài 69.

- HS theo dõi.

- 5 HS đọc.

- 1 vài HS nêu.

- Đọc cá nhân, đồng thanh.

- HS qs tranh- nhận xét.

- Vài HS đọc.

+ 1 vài HS nêu.

+ 1 vài HS nêu.

+ 1 vài HS nêu.

+ 1 vài HS nêu.

+ 1 vài HS nêu.

+ 1 vài HS nêu.

+ 1 vài HS nêu.

- HS quan sát.

- HS thực hiện.

- HS viết bài.

SINH HOẠT TUẦN 16

I. MỤC TIÊU

-HS nhận ra ưu khuyết điểm trong tuần 15. Có hướng khắc phục những nhược điểm và phát huy ưu điểm ở tuần 16.

- Nhận biết được phương hướng để thực hiện ở tuần 16.

II. SINH HOẠT

1. Giáo viên nhận xét tuần 16:

...

...

...

...

...

2. Phương hướng tuần 17:

- Phát huy mọi ưu điểm của 16

- Cần đọc nhiều và học tốt hơn để thi đua với các lớp - Viết chữ sạch đẹp, đúng mẫu, cỡ chữ và đúng quy trình - Cần đọc thuộc bảng cộng, trừ đã học.

- Duy trì đôi bạn cùng tiến.

- Trong lớp chú ý nghe giảng nắm chăc kiến thức ngay trên lớp, ôn tập bài tốt để chuẩn bị cho kiểm tra kì I.

(30)

- Tích cực luyện viết cho đội tuyển viết chữ đẹp.

- Thực hiện tốt luật ATGT, và các nội quy quy định

Thủ công

GẤP CÁI QUẠT (Tiếp theo)

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức : Biết gấp cái quạt

2. Kĩ năng : Gấp đươc cái quạt đơn giản 3. Thái độ : Yêu thích môn học

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Giấy màu, bìa và dụng cụ: Thước, kéo, hồ...

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

(31)

*HĐ1: HD theo qui trình( 5’) - GV treo bảng qui trình

- Nhắc lại các bước

* HĐ2: HD thực hành(20-25’)

- Cho HS gấp quạt theo các bước đúng qui trình

- GV theo dõi, quan sát giúp đỡ những em còn lúng túng

*HĐ3: Trưng bày sản phẩm(4-5’)

- Tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm theo từng nhóm

- Nhận xét, tuyên dương 4. Nhận xét, dặn dò :2-5’

- GV đánh giá sản phẩm của HS - Dặn chuẩn bị học bài “ Gấp cái ví”

- 2 em nhắc lại theo 3 bước

- HS thựuc hành gấp quạt theo nhóm

- Từngnhóm trưng bày sản phẩm theo cô phân công - Lớp nhận xét

Lắng nghe

Đạo đức

TRẬT TỰ TRONG TRƯỜNG HỌC (Tiết 1)

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức :

- Nêu được các biểu hiện của giữ trật tự khi nghe giảng, khi ra vào lớp.

- Nêu được lợi ích của việc giữ trật tự khi nghe giảng, khi ra vào lớp 2. Kĩ năng : Thực hiện giữ trật tự khi ra vào lớp, khi nghe giảng 3. Thái độ : Giáo dục ý thức cho hs

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Vở bài tập Đạo đức.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS 1/. Kiểm tra bài cũ:(5)

- Học sinh đọc phần ghi nhớ của bài trước.

2/. Bài mới:(25-30’)

1- HĐ 1: Thảo luận cặp đôi bài tập 1 - Giáo viên hướng dẫn các cặp học sinh quan sát 2 tranh ở bài tập 1.

+ Tranh 1 các bạn vào lớp như thế nào ?

+ Tranh 2 các bạn ra vào lớp ra sao ? + Việc ra vào lớp như vậy có tác hại gì

?

+ Các em cần thực hiện theo các bạn ở tranh nào ? Vì sao ?

- Từng cặp học sinh thảo luận

HS đọc bài

- Các bạn vào lớp trật tự không chen lấn nhau.

- Các bạn đẩy nhau, ngã ra sân.

- Dễ gây tai nạn.

- Em cần thực hiện theo các bạn ở tranh 1, vì làm như vậy không xảy ra tai nạn và biết giữ trật tự.

- Xếp hàng ra vào lớp là biết giữ trật tự. Chen lấn xô đẩy là gây mất trật tự, gây nguy hiểm. Trong trường học các

(32)

- Đại diện từng nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung.

- So sánh nội dung 2 tranh.

* Giáo viên tổng kết:

2- Hoạt động 2: Thảo luận toàn lớp . - Giáo viên lần lượt nêu các câu hỏi để học sinh thảo luận

+ Để giữ trật tự các em có biết nhà trường , cô giáo quy định những điều gì ?

+ Để tránh mất trật tự , các em không được làm gì trong giờ học, ra lớp trong giờ ra chơi.

+ Việc gây mất trật tự ở lớp , ở trường có lợi gì cho việc học tập, rèn luyện cho các em.

- Học sinh thảo luận, bổ sung ý kiến cho từng nội dung.

* Giáo viên tổng kết:

3- HĐ 3: Học sinh liên hệ thực tế:

- Giáo viên hướng dẫn học sinh tự liên hệ việc các bạn trong lớp đã biết giữ trật tự trong lớp học chưa?

+ Bạn nào luôn chăm chú thực hiện các yêu cầu của cvô giáo trong các giờ học.

+ Ban nào còn chưa thực hiện việc giữ trật tự?

* Giáo viên tổng kết ngắn gọn và phát động thi đua đợt sau.

- Giáo viên theo dõi hướng dẫn . - Học sinh thực hiện.

4. Củng cố dặn dò:(2-4’)

- Giáo viên và học sinh hệ thống lại bài học

- Về học bài, chuẩn bị bài sau . Nhận xét giờ học.

em cần giữ trật tự.

- Để giữ trật tự trong trường học các em cần thực hiện các quy định như trong lớp học thực hiện yêu cầucủa cô giáo, xếp hàng vào lớp lần lượt. Ra vào lớp đi nhẹ nói khẽ không được tự tiện làm việc riêng.

- Việc giữ trật tự giúp các em học tập rèn luyện thành trò giỏi. Nừu gây mất trật tự sẽ ảnh hưởng xấu đến việc học học tập của học sinh, bị mọi người chê cười.

- Phát động thi đua trật tự. Tổ nào giữ trật tự tốt sẽ được cắm cờ đỏ, khen ngợi.

Tổ nào còn có bạn mất trật tự sẽ bị nhận cờ vàng, nhắc nhở

Bạn cán sự lớp theo dõi việc thực hiện của các tổ hàng ngày.

Lắng nghe Thực hiện

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Kiến thức: Giúp hs củng cố về cấu tạo mỗi số trong phạm vi 10, viết được các số theo thứ tự từ bé đến lớn hoặc từ lớn đến bé.HS viết được phép tính thích hợp nhìn vào

BÀI GIẢNG SOẠN THẢO THEO BỘ SÁCH: CÁNH DIỀU.

1.Kiến thức: Thực hiện được phép cộng, phép trừ các số đã học , phép cộng với số 0, phép trừ một số cho số 0 , Biết viết phép tính thích hợp với tình huống trong

1.Kiến thức: Thực hiện được phép cộng, phép trừ các số đã học , phép cộng với số 0, phép trừ một số cho số 0 , Biết viết phép tính thích hợp với tình huống trong

Kỹ năng: Rèn kỹ năng phát âm đúng, chuẩn khi đọc. Luyện nói lưu loát, tự nhiên.. Viết được các số theo thứ tự quy định; Viết được phép tính thích hợp với tóm tắt bài

Những bông hoa nào ghi phép tính có kết quả bằng

Kĩ năng: Thực hiện được phép cộng, trừ, so sánh các số trong phạm vi 10; viết được phép tính thích hợp với hình vẽ; nhận dạng hình tam giác.. Thái độ: Rèn luyện cho

PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐÔNG TRIỀU TRƯỜNG TIỂU HỌC VĨNH KHÊ... 4.Viết phép tính