PHÒNG GIÁO DỤC KIẾN XƯƠNG TRƯỜNG THCS QUANG TRUNG
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2018 - 2019
Môn: Sinh học 9 (Thời gian làm bài: 45') I/ Trắc nghiệm.(4 điểm) : Chọn ý trả lời đúng nhất trong các câu sau:
1. Ý nghĩa cơ bản của nguyên phân là gì?
A. Sự phân chia đồng đều chất nhân của tế bào mẹ cho 2 tế bào con.
B. Sự phân li đồng đều của các crôma tít về 2 tế bào con.
C. Sự sao chép nguyên vẹn bộ nhiễm sắc thể của tế bào mẹ cho 2 tế bào con.
D. Sự phân chia đồng đều chất tế bào của tế bào mẹ cho 2 tế bào con.
2. Sự kiện quan trọng nhất của thụ tinh là gì?
A. Sự kết hợp theo nguyên tắc: 1 giao tử đực với 1 giao tử cái.
B. Sự kết hợp nhân của 2 giao tử đơn bội.
C. Sự tạo thành hợp tử.
D. Sự tổ hợp bộ nhiễm sắc thể của giao tử đực và giao tử cái.
3. Loại tế bào nào có bộ nhiễm sắc thể đơn bội ? A. Hợp tử. B. Giao tử.
C. Tế bào sinh dưỡng. D. Cả A,B,C.
4. Trong nguyên phân hình thái nhiễm sắc thể nhìn thấy rõ nhất ở:
A. Cuối kì trung gian. B. Kì đầu.
C. Kì giữa. D. Kì sau.
5. Trường hợp nào dưới đây là kết quả của phép lai:
P: Hoa đỏ (dị hợp) x Hoa trắng (aa).
A.Toàn hoa đỏ. B.Toàn hoa trắng
C.1 Hoa đỏ : 1 Hoa trắng. D.3 Hoa đỏ : 1 Hoa trắng.
6. Trường hợp nào dưới đây là kết quả của phép lai:
P: Cây thân cao, quả bầu dục ( Aabb) x Cây thân thấp, quả tròn (aaBb) A. 1 thân cao, quả tròn : 2 thân cao quả bầu dục : 1 thân thấp, quả bầu dục B. 1 thân cao, quả tròn: 2 thân thấp, quả tròn : 1 thân thấp, quả bầu dục.
C. 1 thân cao, quả tròn: 1 thân thấp, quả tròn:1 thân cao, quả bầu dục : 1 thân thấp, quả bầu dục.
D. Cả A, B, C .
7. Trường hợp nào sau đây là kết quả của kỳ trung gian trong chu kỳ tế bào:
A. Các NST đơn chập đôi đóng xoắn.
B. Các NST đơn duỗi xoắn, tự nhân đôi.
C. Các NST đơn tự nhân đội và tách làm đôi.
D. Cả A, B, C đều đúng.
8. Một gen của sinh vật nhân chuẩn có chiều dài 4080 A0. Có A= 240 thì số lượng mỗi loại nuclêôtít của gen là:
A. A = T = 240, G = X = 960.
B. A = T = 240, G = X = 360.
C. A = T = 240, G = X = 900.
D. A = T = 240, G = X = 300.
I/ Tự luận.(6 điểm)
Câu 1 (1,5 điểm ): Nêu bản chất của mối quan hệ giữa gen và tính trạng ?
Câu 2(1 điểm ) : Một đoạn mạch ARN có trình tự sắp xếp các đơn phân như sau:
- A - U - G - X - U - A - A - G - X -
Hãy xác định trình tự các đơn phân trong đoạn mạch khuôn mẫu của gen đã tổng hợp nên đoạn mạch ARN trên .
Câu 3 ( 3,5 điểm): Ở cà chua quả đỏ là trội hoàn toàn so với quả vàng. Cho P thuần chủng quả đỏ lai với quả vàng.
a, Biện luận và viết sơ đồ lai từ P đến F2
b, Cho F1 nói trên lai với F2 quả đỏ kết quả sẽ như thế nào? Viết sơ đồ lai.
IV- BIỂU ĐIỂM CHI TIẾT.
I/ Trắc nghiệm.(4 điểm) : Mỗi ý trả lời đúng: 0.5 điểm.
Câu hỏi 1 2 3 4 5 6 7 8
Ý trả lời C D B C C C B A
II/ Tự luận.(6 điểm) : Câu 1 : (1,5đ)
- Mối quan hệ giữa gen và tính trạng được biểu hiện thông qua sơ đồ : Gen ( 1 đoạn ADN ) mARN Prôtêin Tính trạng ( 0,5đ ) - Bản chất mối quan hệ : ( 1 đ )
Câu 2 ( 1đ )
Đoạn mạch khuôn mẫu của gen : - T - A - X - G - A - T - T - X - G - Câu 3: ( 3,5 điểm)
- Quy ước gen: (0,25đ)
+ Gen A quy định cà chua quả đỏ.
+ Gen a quy định cà chua quả vàng.
- P thuần chủng quả đỏ có kiểu gen: AA.
- P thuần chủng quả vàng có kiểu gen: aa. (0,5đ) a. Sơ đồ lai từ P đến F2.
P: AA x aa (1đ) Gp A a
F1 Aa
F1 x F1 Aa x Aa
GF1 : A; a A; a F2 :
A a
A AA Aa
a Aa Aa
KG: 1AA : 2Aa : 1aa.
KH: 3 quả đỏ: 1 quả vàng. (0,25đ)
b. Sơ đồ lai giữa cây F1 với cây F2 quả đỏ.
- Theo câu a, + Cây F1 có kiểu gen: Aa.
+ Cây F2 quả đỏ có kiểu gen: AA ; Aa. (0,25đ)
* SĐ lai 1: (0,5đ)
Aa x AA.
G: A ; a A F: AA , Aa
Tỉ lệ KG: 1AA : 1Aa Tỉ lệ KH: 100% cà chua quả đỏ.
*SD lai 2: (0,5đ)
Aa x Aa G A; a A ; a F
A a
A AA Aa
a Aa Aa
KG: 1AA : 2Aa : 1aa.
KH: 3 quả đỏ: 1 quả vàng.