• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường THCS Yên Thọ #navigation_collapse{display:none}#navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#banner{height:150px}@media(min-width:1050px){#wrapper,#banner{width:1050px}.miniNav{width:1050px

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường THCS Yên Thọ #navigation_collapse{display:none}#navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#banner{height:150px}@media(min-width:1050px){#wrapper,#banner{width:1050px}.miniNav{width:1050px"

Copied!
4
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Ngày soạn:

Ngày dạy:

TÊN BÀI DẠY

Tiết 38: GIẢI HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẰNG PHƯƠNG PHÁP THẾ Môn: Đại số lớp 9.

Thời gian: 01 tiết I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Giúp HS hiểu cách biến đổi hệ phương trình bằng qui tắc thế.

- HS hiểu cách giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn bằng phương pháp thế trong tất cả các trường hợp.

- HS biết giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn bằng phương pháp thế.

2. Năng lực

- Năng lực chung: tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lí, giao tiếp, hợp tác.

- Năng lực chuyên biệt Giải hpt bậc nhất hai ẩn bằng phương pháp thế trong tất cả các trường hợp.

3. Phẩm chất

- Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1 - GV: Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu

2 - HS : Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

1. HOẠT ĐỘNG 1 MỞ ĐẦU ( 5 phút)

a) Mục đích:HS được củng cố lại quy tắc thế để giải một số hpt cụ thể

(2)

b) Nội dung: HS căn cứ trên các kiến thức đã biết, làm việc với sách giáo khoa, hoạt động cá nhân, nhóm hoàn thành yêu cầu học tập.

c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.

d) Tổ chức thực hiện:

GV: Quy tắc thế dùng để làm gì? gồm mấy bước?

HS: trả lời như sgk

Để củng cố quy tắc thế, ta sẽ giải một số bài tập sau 2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức ( không) 3. HOẠT ĐỘNG 3 LUYỆN TẬP ( 38 phút)

a. Mục tiêu:Hs áp dụng được pp thế để giải một số hpt cụ thể b. Nội dung:Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.

c. Sản phẩm: Bài làm của học sinh, kĩ năng giải quyết nhiệm vụ học tập.

d. Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM SỰ KIẾN - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

GV yêu cầu HS làm các bài tập: Giải các hệ phương trình

1)

3 2(1) 2 5 1(2) x y

x y

 

  

2)

4 5 3(1)

3 16(2)

x y x y

  

3)

4 2 6

2 5

x y x y

 

  

Giải các hệ phương trình

1)

3 2 3 2

2 5 1 2(3 2) 5 1

x y x y

x y y y

 

   

3 2 3 2 8

6 4 5 1 3 3

x y x y x

y y y y

 

     

Vậy hệ phương trình đã cho có một nghiệm số duy nhất là (-8; -3)

2)

4 5 3 4 5(3 16) 3

3 16 3 16

x y x x

x y y x

 

(3)

4)

4 1

8 2 1

x y x y

 

  

- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

HS: Làm các bài tập

GV: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ

- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:

+ HS trình bày kết quả

- Bước 4: Kết luận, nhận định:

Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ của HS

GV chốt lại kiến thức

4 15 80 3 7 7

3 16 3.7 16 5

x x x x

y x y y

3)

4 2 6 4 2(2 3) 6

2 5 2 3

x y x x

x y y x

    

  

4 4 6 6 0 0(*)

2 5 2 5

x x x

y x y x

  

Phương trình (*) nghiệm đúng vơi mọi x R

Vậy hệ phương trình đã cho có vô số nghiệm

Dạng nghiệm tổng quát 2 5

x R

y x

  

4)

4 1 4 1

8 2 1 8 2( 4 1) 1

x y y x

x y x x

    

   

4 1 4 1

8 2 8 1 0 2(*)

y x y x

x x x

     

   

Phương trình (*) vô nghiệm.

Vậy hệ phương trình đã cho vô nghiệm . Cách 2: Trên mặt phẳng tọa độ, hai đường thẳng

4x + y =1 và 8x + 2y = 1 song song với nhau.

Vậy hệ phương trình đã cho vô nghiệm.

4. HOẠT ĐỘNG 4 VẬN DỤNG ( 2 phút)

a. Mục tiêu: GV hướng dẫn và giao nhiệm vụ về nhà cho HS

(4)

b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.

c. Sản phẩm: HS vận dụng các kiến thức vào giải quyết các nhiệm vụ đặt ra.

d. Tổ chức thực hiện:

– Học sinh về nhà học bài và làm bài tập 15,16./SGK.Cách giải tương tự như các bài tập đã giải

– Chuẩn bị bài giải phương trình bằng phương pháp cộng đại số tiết sau học IV. Rút kinh nghiệm

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

TÝnh diÖn tÝch cña thöa ruéng biÕt r»ng nÕu chiÒu dµi gi¶m 3 lÇn vµ chiÒu réng t¨ng 2 lÇn th× chu vi thöa ruéng kh«ng ®æi... TÝnh diÖn tÝch thöa ruéng mµ ®éi ph¶i

Trong quá trình tổng hợp dinh dưỡng, cây xanh hấp thụ khí CO2 và một số loại bụi có hại khác thải ra môi trường do quá trình hoạt động của con người và biến đổi thành

- Giúp học sinh hiểu cách biến đổi hệ phương trình bằng quy tắc cộng đại số - HS được củng cố cách giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số.. b) Kỹ năng:.. -

Bước 2: Dùng phương trình mới ấy để thay thế cho phương trình thứ hai trong hệ (Phương trình thứ nhất thường được thay thế bởi hệ thức biểu diễn một ẩn theo ẩn kia có

Vẽ hai đường thẳng này trên cùng một mặt phẳng tọa độ.. Vẽ hai đường thẳng này trên cùng một mặt phẳng

Từ hình vẽ trên ta thấy hai đường thẳng đã cho song song nên hệ phương trình

- Hệ thống lại được các kiến thức đã học trong chương III: Giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn bằng phương pháp thế hay phương pháp cộng đại số, giải bài toán bằng

Ví dụ 6: Không giải phương trình, chỉ dựa vào các hệ số của các phương trình trong hệ, hãy cho biết số nghiệm của hệ phương trình sau và giải thích tại sao?.. b) Tìm giá