• Không có kết quả nào được tìm thấy

Lý thuyết Giải hệ phương trình bằng phương pháp thế (mới 2022 + Bài Tập) - Toán 9

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Lý thuyết Giải hệ phương trình bằng phương pháp thế (mới 2022 + Bài Tập) - Toán 9"

Copied!
5
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Bài 3: Giải hệ phương trình bằng phương pháp thế I. Lý thuyết

1. Quy tắc thế

Định nghĩa: Quy tắc thế dùng để biến đổi một hệ phương trình thành hệ phương trình tương đương.

Quy tắc thế gồm 2 bước sau:

Bước 1: Từ một phương trình của hệ đã cho (coi là phương trình thứ nhất), ta biểu diễn một ẩn theo ẩn kia rồi thế vào phương trình thứ hai để được một phương trình mới (chỉ còn một ẩn).

Bước 2: Dùng phương trình mới ấy để thay thế cho phương trình thứ hai trong hệ (Phương trình thứ nhất thường được thay thế bởi hệ thức biểu diễn một ẩn theo ẩn kia có được ở bước 1).

Ví dụ 1: Xét hệ phương trình: x 2y 5 2x 3y 6

− =

 + =

 (I)

Ta thực hiện các bước rút thế như sau:

x 2y 5 (1) 2x 3y 6 (2)

− =

 + =

 Từ phương trình (1) ta rút được x = 2y + 5 thế vào phương trình (2) ta được:

( )

x 2y 5

2 2y 5 3y 6

= +

 + + =

x 2y 5 4y 10 3y 6

= +

  + + =

x 2y 5 7y 10 6

= +

  + =

2. Giải hệ phương trình bằng phương pháp thế

Định nghĩa: Giải hệ phương trình bằng phương pháp thế là ta sửa dụng phương

(2)

Các bước giải hệ phương trình bằng phương pháp thế:

Bước 1: Dùng quy tắc thế biến đổi hệ phương trình đã cho để được một hệ phương trình mới, trong đó có một phương trình một ẩn.

Bước 2: Giải phương trình một ẩn đó rồi suy ra nghiệm của hệ đã cho.

Ví dụ 2: Giải hệ phương trình x 2y 5 2x 3y 6

− =

 + =

 .

Từ ví dụ 1 ta có:

Ta thực hiện các bước rút thế như sau:

x 2y 5 (1) 2x 3y 6 (2)

− =

 + =

 Từ phương trình (1) ta rút được x = 2y + 5 thế vào phương trình (2) ta được:

( )

x 2y 5

2 2y 5 3y 6

= +

 + + =

x 2y 5 4y 10 3y 6

= +

  + + =

x 2y 5 7y 10 6

= +

  + = (II)

Ta giải tiếp hệ phương trình (II) x 2y 5

7y 10 6

= +

 + =

x 2y 5 7y 6 10

= +

  = −

x 2y 5 x 2y 5

7y 4 y 4 7

= +

= + 

 

 = −  = −

(3)

4 27

x 2. 5 x

7 7

4 4 y y

7 7

 = − +  =

 

   

 = −  = −

Vậy hệ phương trình đã cho có nghiệm (x; y) là 27 4 7 ; 7

 − 

 

 

II. Bài tập vận dụng

Bài 1: Giải các hệ phương trình sau bằng phương pháp thế a) 2x y 3

x y 6

 − =

 + =

b)

( )( ) ( )( )

( )

x 1 y 1 x 2 y 1 1

2 x 2 y x 2xy 3

+ − = − + −



− − = −



Lời giải:

a) 2x y 3 x y 6

 − =

 + =

( )

y 2x 3

x 2x 3 6

= −

  + − =

y 2x 3 x 2x 3 6

= −

  + − =

y 2x 3 3x 3 6

= −

  − =

y 2x 3 3x 9

= −

  =

x 9 : 3 y 2x 3

 =

  = −

(4)

x 3 y 2.3 3

 =

  = −

x 3 y 3

 =

  =

Vậy hệ phương trình đã cho có nghiệm (x; y) là (3; 3)

b)

( )( ) ( )( )

( )

x 1 y 1 x 2 y 1 1

2 x 2 y x 2xy 3

+ − = − + −



− − = −



xy x y 1 xy x 2y 2 1 2xy 4y x 2xy 3

− + − = + − − −

  − − = −

xy x y xy x 2y 1 2 1 2xy 4y x 2xy 3

− + − − + = − −

  − − − = −

2x 3y 2 x 4y 3

− + = −

 − − = −

( )

x 4y 3

2 4y 3 3y 2

= − +

 − − + + = −

x 4y 3 8y 6 3y 2

= − +

  − + = −

x 4y 3 11y 2 6

= − +

  = − +

x 4y 3 11y 4

= − +

  =

x 4.4 3 11 y 4

11

 = − +

 

 =

(5)

x 17 11 y 4

11

 =

  =



Vậy hệ phương trình đã cho có nghiệm (x; y) là 17 4 11 11;

 

 

 .

Bài 2: Xác định các hệ số a, b, biết rằng hệ phương trình 2x by 3 ax by 6

+ =

 + =

 nhận

nghiệm (1; 2).

Lời giải:

Thay x = 1 và y = 2 vào hệ ta được:

2.1 b.2 3 a.1 2.b 6

+ =

 + =

2 2b 3 2b 3 2

a 2b 6 a 2b 6

+ = = −

 

 + =  + =

2b 1 a 2b 6

 =

  + =

a 2.1 6 2 b 1

2

 + =

 

 =

a 1 6 b 1

2

 + =

  =

a 6 1 a 5

1 1

b b

2 2

= − =

 

 

 =  =

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Bước 2: Thực hiện phép tính để bỏ dấu ngoặc và chuyển vế các hạng tử để đưa phương trình về dạng ax > – b.. Biểu diễn tập nghiệm

Bước 2: Dùng phương trình mới ấy để thay thế cho phương trình thứ hai trong hệ và giữ nguyên phương trình thứ nhất, ta được hệ phương trình mới tương đương với

Định nghĩa: Hệ hai phương trình được gọi là tương đương với nhau nếu chúng có cùng một tập nghiệm... Ta cũng dùng kí hiệu “  ” để chỉ sự tương

Bước 2: Viết lại hệ phương trình mới với một phương trình là phương trình mới sau khi đã cộng (trừ) đại số và một phương trình là phương trình ban đầu của hệ. Giải

Vậy hệ phương trình có một nghiệm duy nhất.. Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất. Vậy hệ phương trình vô nghiệm. a) Hãy cho thêm một phương trình bậc nhất hai ẩn để

Vẽ hai đường thẳng này trên cùng một mặt phẳng tọa độ.. Vẽ hai đường thẳng này trên cùng một mặt phẳng

Bạn Phương khẳng định: Hai hệ phương trình bậc nhất hai ẩn cùng có vô số nghiệm thì cũng luôn tương đương với nhau... Theo em, các ý kiến đó

Từ hình vẽ trên ta thấy hai đường thẳng đã cho song song nên hệ phương trình