• Không có kết quả nào được tìm thấy

Lý thuyết Phương trình bậc nhất một ẩn và cách giải (mới 2022 + Bài Tập) – Toán 8

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Lý thuyết Phương trình bậc nhất một ẩn và cách giải (mới 2022 + Bài Tập) – Toán 8"

Copied!
5
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Bài 2. Phương trình bậc nhất một ẩn và cách giải A. Lý thuyết

1. Phương trình bậc nhất một ẩn

- Định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn: Phương trình có dạng ax + b = 0, với a và b là hai số đã cho và a ≠ 0, được gọi là phương trình bậc nhất một ẩn.

Ví dụ 1.

4x – 3 = 2x là phương trình bậc nhất với ẩn x;

2(y – 1) + 8 = y + 3 là phương trình bậc nhất với ẩn y.

2. Hai quy tắc biến đổi phương trình a) Quy tắc chuyển vế

Trong một phương trình, ta có thể chuyển một hạng tử từ vế này sang vế kia và đổi dấu hạng tử đó.

Ví dụ 2. Giải phương trình: x + 12 = 0.

Lời giải:

x + 12 = 0

 x = 0 – 12

 x = –12.

Vậy phương trình có một nghiệm duy nhất x = –12.

b) Quy tắc nhân với một số

Trong một phương trình, ta có thể nhân (chia) cả hai vế với cùng một số khác 0.

Ví dụ 3. Giải các phương trình:

a) x 5 =3; b) −1,25x = 4.

Lời giải:

a) x 5 =3

(2)

 x = 5 . 3

 x = 15.

Vậy phương trình có một nghiệm duy nhất x = 15.

b) −1,25x = 4

 x = 4 : (−1,25)

 x = 3,2.

Vậy phương trình có một nghiệm duy nhất x = 3,2.

3. Cách giải phương trình bậc nhất một ẩn

Cách giải phương trình bậc nhất một ẩn có dạng: ax + b = 0 Bước 1: Chuyển vế ax = − b.

Bước 2: Chia hai vế cho a, ta được: x = b a

− .

Bước 3: Kết luận tập nghiệm: S = b a

− 

 

 . Ta có thể trình bày ngắn gọn như sau:

ax + b = 0  ax = −b  x = b a

− .

Vậy phương trình có tập nghiệm là S = b a

− 

 

 . Ví dụ 4. Giải các phương trình: 3

2 x 0

−4 = . Lời giải:

2 3x 0

−4 =

3x 2

 −4 = −

(3)

x 2 : 3 4

 

 = − −  x 8

 =3.

Vậy phương trình có tập nghiệm là S = 8 3

  

 . B. Bài tập tự luyện

Bài 1. Hãy chỉ ra các phương trình bậc nhất trong các phương trình sau:

a) x – 6 = 0;

b) 1

2 + x2 = 0;

c) 0y + 5 = 0;

d) 2

3t = 0.

Lời giải:

Phương trình dạng ax + b= 0, với a, b là hai số đã cho và a ≠ 0, được gọi là phương trình bậc nhất một ẩn.

a) Phương trình x – 6 = 0 là phương trình bậc nhất ẩn x với a = 1; b = – 6.

b) Phương trình 1

2 + x2 = 0 không phải phương trình bậc nhất vì có chứa x2 bậc hai.

c) Phương trình 0y + 5 = 0 không phải phương trình bậc nhất vì hệ số bậc nhất a = 0.

d) Phương trình 2

3t = 0 là phương trình bậc nhất ẩn t với a = 2

3 ; b = 0.

Bài 2. Giải các phương trình sau:

a) 2

x 4

5

− = − ;

b) – 0,25x = 12.

(4)

Lời giải:

a) 3

x 4

7 = −

 x = 3 4 : 7

 x = 28 3

− .

Vậy phương trình có một nghiệm duy nhất x = 28 3

− .

b) – 0,25x = 12

 x = 12 : (−0,25)

 x = 48.

Vậy phương trình có một nghiệm duy nhất x = 48.

Bài 3. Giải các phương trình sau:

a) 5x – 45 = 0;

b) 3x – 8 = x + 6.

Lời giải:

a) 5x – 45 = 0

 5x = 45

 x = 45 : 5

 x = 9.

Vậy phương trình có tập nghiệm là S = {9}.

b) 3x – 8 = x + 6

 3x – x = 8 + 6

 2x = 14

 x = 14 : 2

 x = 7.

(5)

Vậy phương trình có tập nghiệm là S = {7}.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Năng lực tự học: HS lập và thực hiện kế hoạch học tập nghiêm túc, ghi chú bài giảng của Gv theo các ý chính (dưới dạng sơ đồ tư duy hoặc sơ đồ khối), tra cứu tài liệu

- Năng lực giải quyết vấn đề: HS phân tích được tình huống học tập, phát hiện và nêu được tình huống có vấn đề, đề xuất được giải pháp giải quyết, nhận ra được sự

Bước 2: Thực hiện phép tính để bỏ dấu ngoặc và chuyển vế các hạng tử để đưa phương trình về dạng ax > – b.. Biểu diễn tập nghiệm

Phương pháp giải: Sử dụng các phương pháp chuyển vế hoặc nhân (chia) vói một số khác 0 để giải các phương trình đã cho.. Dạng 3: Giải và biện luận số nghiệm của phương

Bài 11 trang 6 SBT Toán lớp 8 Tập 2: Bằng quy tắc nhân, tìm giá trị gần đúng nghiệm của các phương trình sau, làm tròn đến chữ số thập phân thứ ba (dùng máy tính

Bài 50 trang 57 sách bài tập Toán 8 Tập 2: Viết bất phương trình bậc nhất một ẩn có tập nghiệm biểu diễn bởi hình vẽ.. Bài 55 trang 58 sách bài tập Toán 8 Tập 2: Hai

Bài 9 trang 10 SGK Toán lớp 8 tập 2: Giải các phương trình sau, viết số gần đúng của mỗi nghiệm ở dạng số thập phân bằng cách làm tròn đến hàng

Bài 26 trang 47 SGK Toán lớp 8 tập 2: Hình vẽ sau biểu diễn tập nghiệm của bất phương trình nào?. (Kể ba bất phương trình có cùng