Bài 4: Giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số I. Lý thuyết
1. Quy tắc cộng đại số;
Định nghĩa: Quy tắc cộng đại số dùng để biến đổi một hệ phương trình thành hệ phương trình tương đương.
Các bước cộng đại số:
Bước 1: Cộng hay trừ từng vế của hai phương trình đã cho để được phương trình mới.
Bước 2: Dùng phương trình mới đấy thay thế cho một trong hai phương trình của hệ (và giữ nguyên phương trình kia)
Ví dụ 1: Xét hệ phương trình 2x y 5 3x y 10
− =
+ =
(I). Áp dụng quy tắc cộng đại số để biến đổi hệ phương trình.
Ta có: 2x y 5 (1) 3x y 10 (2)
− =
+ =
. Cộng vế với vế của phương trình (1) với phương trình (2) ta được hệ mới:
(
2x y) (
3x y)
5 102x y 5
− + + = +
− =
2x y 3x y 15 2x y 5
− + + =
− =
5x 15 2x y 5
=
− =
2. Giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số
a) Trường hợp thứ nhất: Các hệ số của cùng một ẩn nào đó trong hệ phương trình đã bằng nhau hoặc đối nhau
Bước 1: Cộng (trừ) vế với với của hai phương trình ban đầu với nhau đề được phương trình mới.
Bước 2: Viết lại hệ phương trình mới với một phương trình là phương trình mới sau khi đã cộng (trừ) đại số và một phương trình là phương trình ban đầu của hệ.
Giải hệ phương trình.
Ví dụ 2: Xét hệ phương trình: x 3y 5 4x 3y 11
+ =
+ =
Ta có: x 3y 5 (1)
4x 3y 11 (2) + =
+ =
. Trừ vế với vế của phương trình (1) cho phương trình (2) ta được hệ phương trình mới:
(
x 3y) (
4x 3y)
5 11x 3y 5
+ − + = −
+ =
x 3y 4x 3y 6
x 3y 5
+ − − = −
+ =
3x 6
x 3y 5
− = −
+ =
( ) ( )
x 6 : 3
x 3y 5
= − −
+ =
x 2 x 2
2 3y 5 3y 5 2
= =
+ = = −
x 2 x 2
3y 3 y 1
= =
= =
Vậy hệ phương trình đã cho có nghiệm (x; y) là (2; 1).
b) Trường hợp thứ 2: Các hệ số của mỗi ẩn trong phương trình không bằng nhau hoặc không đối nhau
Bước 1: Nhân hai vế của mỗi phương trình với các số thích hợp sao cho với một ẩn nào đó các hệ số bằng nhau hoặc đối nhau.
Bước 2: Cộng (trừ) vế với với của hai phương trình ban đầu với nhau đề được phương trình mới.
Bước 3: Viết lại hệ phương trình mới với một phương trình là phương trình mới sau khi đã cộng (trừ) đại số và một phương trình là phương trình ban đầu của hệ.
Giải hệ phương trình.
Ví dụ 3: Xét hệ phương trình 2x 3y 5 (1) 3x 2y 7 (2)
+ =
+ =
Nhân hai vế của phương trình (1) với 3 và hai vế của phương trình (2) với 2 ta được hệ mới
( )
( )
3. 2x 3y 3.5 2. 3x 2y 2.7
+ =
+ =
6x 9y 15 6x 4y 14
+ =
+ =
II. Bài tập vận dụng
Giải các hệ phương trình sau:
a) 2x 5y 8 2x 3y 0
+ =
− =
b) 2x 3y 2
3x 2y 3
+ = −
− = −
c) 3 x 1 2 y 13
2 x 1 y 4
− + =
− − =
Lời giải:
a) 2x 5y 8 2x 3y 0
+ =
− =
(
2x 5y) (
2x 3y)
8 02x 3y 0
+ − − = −
− = (trừ vế với vế của phương trình thứ nhất cho phương trình thứ hai)
2x 5y 2x 3y 8 2x 3y 0
+ − + =
− =
8y 8 2x 3y 0
=
− =
y 8 : 8 2x 3.1 0
2x 3y 0 y 1
= − =
− = =
2x 3 0 2x 3 x 3
y 1 y 1 2
y 1
− = = =
= = =
Vậy hệ phương trình đã cho có nghiệm (x; y) = 3 2;1
. b) 2x 3y 2
3x 2y 3
+ = −
− = −
6x 9y 6
6x 4y 6
+ = −
− = − (Ta nhân cả hai vế của phương trình một với 3 và phương trình hai với 2)
( ) ( )
6x 9y 6
6x 9y 6x 4y ( 6) ( 6) + = −
+ − − = − − − (trừ vế với vế của phương thứ nhất cho phương trình thứ hai)
6x 9y 6
6x 9y 6x 4y 0 + = −
+ − + =
6x 9y 6
13y 0 + = −
=
6x 9y 6
y 0
+ = −
=
6x 9.0 6 6x 6
y 0 y 0
+ = − = −
= =
x 1
y 0
= −
=
Vậy hệ phương trình đã cho có nghiệm (x; y) = (-1; 0).
c) 3 x 1 2 y 13
2 x 1 y 4
− + =
− − =
Điều kiện: x 1;y 0 Đặt x 1 a a
(
0)
y b (b 0)
− =
=
Khi đó hệ phương trình trở thành 3a 2b 13 (1) 2a b 4 (2)
+ =
− =
Nhân cả hai vế của phương trình (2) với 2 khi đó ta có hệ mới 3a 2b 13 (1)
4a 2b 8 (3) + =
− =
Lấy (1) + (3) ta được hệ 3a 2b 4a 2b 13 8 3a 2b 13
+ + − = +
+ =
7a 21 3a 2b 13
=
+ =
a 21: 7 3a 2b 13
=
+ =
a 3
3.3 2b 13
=
+ =
a 3 2b 13 9
=
= −
a 3 2b 4
=
=
a 3 b 2
=
=
x 1 3 y 2
− =
=
x 1 9 y 4
− =
=
x 10 y 4
=
= .
Vậy hệ phương trình đã cho có nghiệm (x; y) là (10; 4).