• Không có kết quả nào được tìm thấy

Giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số"

Copied!
12
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)
(2)

Khởi động

Giải

Giải hệ phương trình sau bằng phương pháp thế

2 1

2 x y x y

  

  

 

2 1

2 1 2 1 1

2 1 2

2 1 1

y x

x y y x y

x x

x y x x

 

    

      

           

   

(3)

Baứi 4

: Giaỷi heọ phửụng trỡnh

1/ Quy taộc coọng ủaùi soỏ

baống phửụng phaựp coọng ủaùi soỏ

Quy tắc cộng đại số :

Quy tắc cộng đại số dùng để biến đổi một hệ phương trình thành hệ phương trỡnh tương đương.

Bướcư1: Cộng hay trừ từng vế hai phương trình của hệ phương trình

đã cho để được một phương trình mới.

Bướcư2: Dùng ph ơng trình mới ấy thay thế cho một trong hai phương trình của hệ (và giữ nguyên phương trình kia).

(4)

Quy tắc cộng đại số :

Quy tắc cộng đại số dùng để biến đổi một hệ phương trình thành hệ phương trình tương đương.

Bướcư1: Cộng hay trừ từng vế hai phương trình của hệ phương trình đã cho để đ ợc một phương trình mới.

Bướcư2: Dùng phương trình mới ấy thay thế cho một trong hai phương trình của hệ (và giữ nguyên phương trình

kia).

(5)

Xét hệ ph ơng trình: 2x – y

=1x + y = 2

(I)

áp dụng quy tắc cộng đại số để biến đổi hệ (I) nh sau:

Bướcư2: Dùng ph ơng trình mới đó thay thế cho một trong hai ph ơng trình của hệ (I) ta đ ợc hệ ph ơng trình:

Bướcư1:Cộng từng vế hai ph ơng trình của hệ (I), ta đ ợc ph ơng trình:

3x = 3  x= 1

* Tr ờng hợp a :

x +y = 2

x=1

x = 1 y = 1

(6)

ChúưChúưýý::

Nếu hệ số của cùng một ẩn trong hai ph ơng trình của hệ bằng nhau thì ta trừ từng vế hai ph ơng trình, đối nhau thì ta cộng từng vế hai ph ơng trình để làm xuất hiện ph ơng trình một ẩn.

(7)

Bài 4 : Giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số

1.

Quy tắc cộng đại số

2. Aùp Dụng

1/

Trường hợp thứ nhất

( các hệ số của cùng một ẩn nào đó trong hai phương trình bằng nhau hoặc đối

nhau )

Xét các hệ phương trình

3x + y = 3 2x – y = 7

a/ b/ 2x +2y = 9

2x – 3y = 4

(8)

Bài 4 : Giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số

1.

Quy tắc cộng đại

2. Aùp Dụng

số

1

)

Trường hợp thứ nhất

( các hệ số của cùng

một ẩn nào đó trong hai phương trình bằng nhau hoặc đối nhau )

3x +2y = 7 2x + 3y = 3

2 ) Trường hợp thứ hai :

các hệ số của cùng một ẩn

trong hai phương trình không bằng nhau và không đối nhau

Xét hệ phương trình sau

(9)

Cáchưgiảiưhệưphươngưtrìnhưbằngưphươngưphápưcộngưđạiưsố.

1) Nhân hai vế của mỗi phương trình với một số thích hợp (nếu cần) sao cho các hệ số của một ẩn nào đó trong hai phương trình của hệ bằng nhau hoặc đối nhau.

2) áp dụng quy tắc cộng đại số để đ ợc hệ ph ơng trình mới, trong đó có một phương trình mà hệ số của một trong hai ẩn bằng 0 (tức là phương trình một ẩn).

3) Giải phương trình một ẩn vừa thu đ ợc rồi suy ra nghiệm của hệ đã cho.

(10)

Bµi tËp 1: Cho hÖ phương tr×nh:

mx + 2y = m + 1 2x + my = 3

Gi¶i hÖ phương tr×nh khi m= 1

(11)

Xác định a và b để đồ thị hàm số y = ax + b đi qua điểm A và điểm B trong tr ờng hợp sau:

a) A(2;-2) và B(-1;3)

Hướngưdẫn

Đồ thị hàm số đi qua điểm A(2;-2) nên -2 = 2a + b

Bài 26 SGK trang 19

Đồ thị hàm số đi qua điểm B(-1;3) nên 3 = -a + b

a,b laứ 2 nghieọm cuỷa heọ :

2a + b = -2 - a + b = 3

(12)

Hướngưdẫnưvềưnhà

- Học và nắm vững các b ớc giải hệ ph ơng trình bằng ph

ơng pháp cộng đại số

- Xem lại các bài tập đã làm tại lớp.

- Làm bài tập: 20; 21; 24; 26 (SGK trang 19).

bài 25 (SBT trang 8).

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Vận tốc trung bình của Tiến (tính theo km/h), nếu trong x phút Tiến chạy được quãng đường là 4500m.. GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP

 Dựa vào mối liên hệ giữa các đại lượng trong bài toán để lập hệ phương trình..  Bước 2: Giải hệ

- Giúp học sinh hiểu cách biến đổi hệ phương trình bằng quy tắc cộng đại số - HS được củng cố cách giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số.. b) Kỹ năng:.. -

Bước 2: Dùng phương trình mới ấy để thay thế cho phương trình thứ hai trong hệ (Phương trình thứ nhất thường được thay thế bởi hệ thức biểu diễn một ẩn theo ẩn kia có

Bước 2: Viết lại hệ phương trình mới với một phương trình là phương trình mới sau khi đã cộng (trừ) đại số và một phương trình là phương trình ban đầu của hệ. Giải

Vẽ hai đường thẳng này trên cùng một mặt phẳng tọa độ.. Vẽ hai đường thẳng này trên cùng một mặt phẳng

Bài 34 trang 12 SBT Toán 9 Tập 2: Nghiệm chung của ba phương trình đã cho được gọi là nghiệm của hệ gồm ba phương trình ấy.. Giải hệ phương trình là tìm nghiệm chung

Từ hình vẽ trên ta thấy hai đường thẳng đã cho song song nên hệ phương trình