• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài 4. Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài 4. Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học "

Copied!
36
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Ngày nay, người ta đã xác định được hàng chục triệu chất hóa học với các tính chất khác nhau được tạo thành từ hơn một trăm nguyên tố hóa học. Liệu có nguyên tắc nào sắp xếp các nguyên tố để dễ dàng nhận ra tính chất của chúng

không?

(2)

Dạy tốt Học tốt

Bài 4. S l ơ ượ c về b ng tuần ả

hoàn các nguyền tố hóa h c ọ

(3)

Bài 4. Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

ỉ.hMl ChubX,

IA

 

VlifA-

1 H IIA IIIA IVA VA VIA VIIA T

2 Li Be B c N o F Nt-

3 Na Mg IIIB IVB VB VIB VIIB VIIIB IB IIL AI Si p s Cl / "

4 K Ca Sc Ti V Cr Mn Le Co Ni Cu Zn Ga Ge As Se Br

(4)

I.Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn

• Sắp xếp các nguyên tố hóa học

(5)

*Tiến hành: gắn các thẻ vào bảng mẫu ở trên từ trái qua phải, từ trên xuống dưới, mỗi thẻ vào 1 ô theo

chiều tăng dần số đơn vị điện tích hạt nhân của các nguyên tố.

               

               

Bảng mẫu:

(6)

*Thảo luận nhóm và nhận xét về các đặc điểm của bảng sau khi đã sắp xếp:

Sự thay đổi số electron ở lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố trong một hàng khi đi từ trái sang phải.

Số electron ở lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố trong cùng một cột

               

               

Bảng mẫu:

(7)

Bảng mẫu:

(8)

Câu hỏi 1 trang 24 SGK Khoa học tự nhiên 7:

Dựa vào đặc điểm nào về cấu tạo nguyên tử để sắp xếp các nguyên tố vào hàng, vào cột trong bảng tuần hoàn?

(9)

Câu hỏi 1 trang 24 SGK Khoa học tự nhiên 7:

D a vào các đ c đi m về đi n tích h t nhần, số l p electron, số electron l p ngoài cùng c a nguyền t các nguyền tố đ sắp xềp chúng vào hàng, c t trong b ng tuần hoàn.

Bảng tuần hoàn được xây dựng theo nguyên tắc sau:

Các nguyền tố hóa h c đ ược sắp xềp vào b ng tuần hoàn theo chiều tắng dần c a đi n tích h t nhần nguyền t .

Các nguyền tố trong cùng m t hàng có cùng số l p electron trong nguyền t .

Các nguyền tố trong cùng m t c t có tính chầt gần giống nhau. (Các nguyền tố ộ ộ trong cùng m t c t có số electron l p ngoài cùng bắng nhau, chính các ộ ộ

electron l p ngoài cùng này quyềt đ nh tính chầt c a nguyền tố).

(10)

Câu hỏi 2 trang 24 SGK Khoa học tự nhiên 7: Sử dụng bảng tuần hoàn, hãy cho biết các nguyên tố nào trong số các nguyên tố Li, Na, C, O có cùng số lớp electron trong nguyên tử.

•Nguyên tử Li (Z = 3): Có 3 electron được sắp xếp vào hai lớp + Lớp thứ nhất có 2 electron.

+ Lớp thứ hai có 1 electron

(11)

Câu hỏi 2 trang 24 SGK Khoa học tự nhiên 7: Sử dụng bảng tuần hoàn, hãy cho biết các nguyên tố nào trong số các nguyên tố Li, Na, C, O có cùng số lớp electron trong nguyên tử.

Nguyên tử Na (Z = 11): có 11 electron được sắp xếp vào ba lớp + Lớp thứ nhất có 2 electron.

+ Lớp thứ hai có 8 electron.

+ Lớp thứ ba có 1 electron.

(12)

•Câu hỏi 2 trang 24 SGK Khoa học tự nhiên 7:

•Nguyên tử C (Z = 6): có 6 electron được sắp xếp vào hai lớp

+ Lớp thứ nhất có 2 electron.

+ Lớp thứ hai có 4 electron

(13)

Câu hỏi 2 trang 24 SGK Khoa học tự nhiên 7: Sử dụng bảng tuần hoàn, hãy cho biết các nguyên tố nào trong số các nguyên tố Li, Na, C, O có cùng số lớp electron trong nguyên tử.

Nguyên tử O (Z = 8): có 8 electron được sắp xếp vào hai lớp + Lớp thứ nhất có 2 electron

+ Lớp thứ hai có 6 electron.

(14)

I. NGUYÊN TẮC SẮP XẾP CÁC NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC TRONG BẢNG TUÂN HOÀN

• 1.Số electron l p ngoài cùng c a nguyền t các nguyền tố tắng dần ớ ớ ủ ử trong 1 hàng khi đi t trái sang ph i. ừ ả

• 2.Số electron l p ngoài cùng c a nguyền t các nguyền tố trong ở ớ ủ ử

cùng 1 c t bắng nhau. D a vào đ c đi m số l p electron v nguyền ộ ự ặ ể ớ ở ỏ t c a các nguyền tố bắng nhau đử ủ ược xềp thành 1 hàng. Các nguyền tố mà nguyền í có cùng số electron l p ngoài cùng xềp thành 1 c t. ử ớ ộ

• 3.Các nguyền tố Li, c, o có cùng số l p electron trong nguyền t . ớ ử

(15)

II.Cấu tạo bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

1.Ô nguyên tố

Câu hỏi 1 trang 26 SGK Khoa học tự nhiên 7: Quan sát Hình 4.2, cho biết số proton, electron trong nguyên tử oxygen.

• Trả lời:

• Số hiệu nguyên tử = số đơn vị điện tích hạt nhân = số proton = Số electron trong nguyên tử = 8

• Vậy nguyên tử oxygen có 8 proton và 8 electron trong nguyên tử.

(16)

Câu hỏi 2 trang 26 SGK Khoa học tự nhiên 7: Sử dụng bảng tuần hoàn và cho biết kí hiệu hóa học, tên nguyên tố, số hiệu nguyên tử, khối lượng nguyên tử và số electron trong nguyên tử của các nguyên tố ở ô số 6, 11.

Số thứ tự ô

Số hiệu

nguyên tử

Tên nguyên tố Kí hiệu hóa

học

Khối lượng

nguyên tử

6 6 Carbon C 12 amu

11 11 Sodium Na 23 amu

Trả lời:

(17)

2.Chu kì

Tìm hiểu mối quan hệ giữa số lớp electron của nguyên tử các nguyên tố với số thứ tự của chu kì

(18)

Câu hỏi 1 trang 27 SGK Khoa học tự nhiên 7: Quan sát Hình 4.3 và cho biết tên, kí hiệu hóa học và điện tích hạt nhân của nguyên tử các nguyên tố xung quanh nguyên tố carbon.

Trả lời:

• Xung quanh carbon có 3 nguyền tố là boron, nitrogen, silicon

• Boron (kí hi u là B) có đi n tích h t nhần +5.ệ ệ ạ

• Nitrogen (kí hi u là N) có đi n tích h t nhần là +7.ệ ệ ạ

• Silicon (kí hi u là Si) có đi n tích h t nhần là +14.ệ ệ ạ

(19)

Câu hỏi 2 trang 27 SGK Khoa học tự nhiên 7: Hãy cho biết số lớp electron của nguyên tử các nguyên tố thuộc chu kì 3. Giải thích.

Trả lời:

• Số th t chu kì = số l p electron nguyền t nguyền tố.ứ ự ớ ử

• Các nguyền tố thu c chu kì 3 nguyền t c a nguyền tố có 3 l p ộ ⇒ ử ủ ớ electron

(20)

3.Nhóm

Tìm hiểu mối quan hệ giữa số electron ở

lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên

tố với số thứ tự của nhóm

(21)

Câu hỏi trang 29 SGK Khoa học tự nhiên 7: Sử dụng bảng tuần hoàn, hãy cho biết:

Số electron lớp ngoài cùng của nguyên tử hai nguyên tố Al và S. Giải thích.

Hãy kể tên nguyên tố thuộc chu kì nhỏ và cùng nhóm với nguyên tố beryllium.

Trả lời:

Số thứ tự nhóm A = Số electron ở lớp ngoài cùng của nguyên tử nguyên tố.

Dựa vào bảng tuần hoàn ta thấy:

Nguyên tố Al thuộc nhóm IIIA nguyên tử Al có 3 electron lớp ngoài cùng.

Nguyên tố S thuộc nhóm VIA nguyên tử S có 6 electron lớp ngoài cùng.

Chú ý:

Chu kì 1, 2, 3 được gọi là các chu kì nhỏ.

Chu kì 4, 5, 6, 7 được gọi là các chu kì lớn.

Dựa vào bảng tuần hoàn, ta thấy nguyên tố thuộc chu kì nhỏ và cùng nhóm với nguyên tố beryllium (Be) là magnesium (Mg).

(22)

III.Vị trí các nhóm nguyên tố kim loại, phi kim và khí hiếm trong bảng tuần hoàn

1.Các nguyên tố kim loại

(23)

Câu hỏi 1 trang 30 SGK Khoa học tự nhiên 7: Sử dụng bảng tuần hoàn, hãy xác định vị trí (số thứ tự, chu kì, nhóm) của các nguyên tố Al, Ca, Na.

• Trả lời:

• Dựa vào bảng tuần hoàn, ta xác định được:

• + Nguyên tố Al nằm ở ô thứ 13, chu kì 3, nhóm IIIA.

• + Nguyên tố Ca nằm ở ô thứ 20, chu kì 4, nhóm IIA.

+ Nguyên tố Na nằm ở ô thứ 11, chu kì 3, nhóm IA.

(24)

Câu hỏi 2 trang 30 SGK Khoa học tự nhiên 7: Tính chất nào của nhôm, sắt, đồng đã được dùng trong các ứng dụng ở trong Hình 4.6?

• Trả lời:

• Nhôm (Al) được dùng làm màng bọc thực phẩm vì nhôm dễ dát mỏng.

• Đồng (Cu) được dùng làm lõi dây điện vì đồng dễ uốn, dẫn điện tốt.

• Sắt (Fe) được dùng trong các công trình xây dựng vì sắt cứng, chịu lực tốt, bền.

(25)

2.Các nguyên tố phi kim

Câu hỏi trang 30 SGK Khoa học tự nhiên 7: Sử dụng bảng tuần hoàn, hãy xác định vị trí (số thứ tự, chu kì, nhóm) của các nguyên tố có tên

trong Hình 4.7

• Trả lời:

• Dựa vào bảng tuần hoàn ta xác định được:

• Oxygen (O) thuộc ô số 8, chu kì 2, nhóm VIA.

• Chlorine (Cl) thuộc ô số 17, chu kì 3, nhóm VIIA.

• Sulfur (S) thuộc ô số 16, chu kì 3, nhóm VIA.

• Bromine (Br) thuộc ô số 35, chu kì 4, nhóm VIIA.

(26)

3.Các nguyên tố khí hiếm

Câu hỏi 1 trang 31 SGK Khoa học tự nhiên 7: Sử dụng bảng tuần hoàn, hãy xác định vị trí (số thứ tự, chu kì, nhóm) của khí hiếm neon.

• Trả lời:

• Dựa vào bảng tuần hoàn, nguyên tố neon (Ne) thuộc ô số 10, chu kì 2, nhóm VIIIA

(27)

Câu hỏi 2 trang 31 SGK Khoa học tự nhiên 7: Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học gồm các nguyên tố:

Kim loại và phi kim Phi kim và khí hiếm Kim loại và khí hiếm

Kim loại, phi kim và khí hiếm.

Hãy chọn đáp án đúng nhất.

• Trả lời:

• Đáp án đúng là: D

• Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học gồm các nguyên tố kim loại, phi kim và khí hiếm.

(28)

Câu hỏi 3 trang 31 SGK Khoa học tự nhiên 7: Cho các nguyên tố sau:

•Sử dụng bảng tuần hoàn, hãy cho biết trong các nguyên tố trên, nguyên tố nào là kim loại, nguyên tố nào là phi kim.

•Nêu ứng dụng trong đời sống của một nguyên tố trong số các nguyên tố trên.

(29)

Câu hỏi 3 trang 31 SGK Khoa học tự nhiên 7:

Trả lời:

Chú ý: Trong bảng tuần hoàn:

Các nguyên tố kim loại được thể hiện bằng màu xanh.

Các nguyên tố phi kim được thể hiện bằng màu hồng.

Các nguyên tố khí hiếm được thể hiện bằng màu vàng.

Dựa vào bảng tuần hoàn ta xác định được Nguyên tố kim loại: Ba, Rb, Cu, Fe.

Nguyên tố phi kim: P, Si.

Ngoài ra nguyên tố Ne là khí hiếm.

Ứng dụng trong đời sống của một nguyên tố trong số các nguyên tố trên:

Copper (Cu): làm lõi dây dẫn điện, que hàn đồng, đúc tượng, nam châm điện từ, các động cơ máy móc,…

Iron (Fe): Dùng để chế tạo các đồ dùng gia đình như dao, kéo, bàn ghế, máy giặt, bồn rửa bát; xây dựng công trình (nhà, cầu, đường sắt,…); khung xe (xe máy, xe đạp, ô tô,…);…

Silicon (Si): là thành phần cơ bản tạo nên thủy tinh, ngoài ra được dùng làm chất bán dẫn trong các linh kiện điện tử, thành phần cấu tạo nên thép, gạch, xi măng,...

Phosphorus (P): là nguyên liệu để sản xuất diêm, các loại thuốc súng, bom, đạn khói, phân bón,..

(30)

III.VỊ TRÍ CÁC NHÓM NGUYÊN TỐ KIM LOẠI, PHI KIM VÀ KHÍ HIẾM TRONG BẢNG TUÂN HOÀN

1. Các nguyên tố kim lo iạ

• -V trí c a Al: STT là 13, chu kì 3, nhóm IIIA;ị ủ

• -V trí c a Ca: STT là 20, chu kì 4, nhóm IIA;ị ủ

• -V trí c a Na: STT là 11, chu kì 3, nhóm IA. ị ủ

• Tính chầt c a Al, Fe, Cu đã đủ ược dùng trong các ng d ng trong hình là:ứ ụ

• Al: dềL dát m ng và dầLn nhi t c a Al.ỏ ệ ủ

• Cu: dầLn đi n; Fe: c ng và bền. ệ ứ

 

(31)

III.VỊ TRÍ CÁC NHÓM NGUYÊN TỐ KIM LOẠI, PHI KIM VÀ KHÍ HIẾM TRONG BẢNG TUÂN HOÀN

2. Các nguyên tố phi kim

• V trí c a O: STT là 8, chu kì 2, nhóm VIA; ị ủ

• V trí c a S: STT là 16, chu kì 3, nhóm VIA;Ị ủ

• V trí c a Cl: STT là 17, chu kì 3, nhóm VILA;Ị ủ

• V trí c a Br: STT là 35, chu kì 4, nhóm VIIA. ị ủ

(32)

III.VỊ TRÍ CÁC NHÓM NGUYÊN TỐ KIM LOẠI, PHI KIM VÀ KHÍ HIẾM TRONG BẢNG TUÂN HOÀN

3. Các nguyên tố khí hiêm

• V trí c a khí hiềm neon: STT là 10, chu kì 2, nhóm VIIIA.ị ủ

 

(33)

PHIẾU HỌC TẬP

BÀI 4. SƠ LƯỢC VẼ BẢNG TUÂN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC

H và tền: ………

L p: ………. Nhóm: ……

Tìm hi u v trí trong b ng tuần hoàn, th và tính chầt c a m t số nguyên kim lo i, phi kim, khí hiêm:

Hãy sắp xềp số đ n v đi n tích h t nhần c a các nguyền tố sau theo th t tắng ơ ị ệ ứ ự

Li, Na, N, Fe, Br.

Hãy cho biềt số l p electron và số electron l p ngoài cùng trong nguyền t các nguyền tố Li, Na, N, Fe, Br. Gi i thích.

Hãy tố màu xanh cho các nguyền tố kim lo i, màu hống cho các nguyền tố phi kim và màu vàng cho các nguyền tố khí hiềm trong b ng.

Hãy nều ít nhầt 2 tính chầt (ví d : th và màu sắc), ít nhầt 3 ng d ng c a m t nguyền tố kim lo i, m t nguyền tố phi kim và m t nguyền tố khí hiềm bầt kì trong b ng trền.

(34)
(35)

BẢNG TUÂN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC

ỉ.hMl ChubX,

IA

 

VlifA-

1 H IIA IIIA IVA VA VIA VIIA T

2 Li Be B c N o F Nt-

3 Na Mg IIIB IVB VB VIB VIIB VIIIB IB IIL AI Si p s Cl / "

4 K Ca Sc Ti V Cr Mn Le Co Ni Cu Zn Ga Ge As Se Br

(36)

DẶN DÒ VỀ NHÀ

-Chuẩn bị bài mới BÀI 5. PHÂN TỬ - ĐƠN CHẤT - HỢP CHẤT

• - Khái niệm đơn chất, hợp chất và phần tử?

• - Ví dụ về đơn chất va hợp chất?

• -Tính được khối lượng phần tử theo đơn vị amu

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Mở đầu trang 22 Bài 4 KHTN lớp 7: Khi nghiên cứu quy luật biến đổi tính chất của các nguyên tố, các nhà khoa học đã tìm cách sắp xếp các nguyên tố vào một bảng theo

+ Nhóm gồm các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có số electron lớp ngoài cùng bằng nhau, do đó có tính chất tương tự nhau được xếp thành một cột theo chiều tăng

Nhận xét: Biết vị trí của nguyên tố trong bảng tuần hoàn có thể suy đoán cấu tạo nguyên tử và tính chất cơ bản của nguyên tố, so sánh tính kim loại hay phi kim của

Ô: Ô nguyên tố cho biết số hiệu nguyên tử, kí hiệu hóa học, tên nguyên tố, nguyên tử khối của nguyên tố đó. Chu kì: là dãy các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có

Bài 3 trang 101 SGK Hóa học lớp 9: Các nguyên tố trong nhóm I đều là những kim loại mạnh tương tự natri: tác dụng với nước tạo thành dung dịch kiềm và giải phóng

- Trong khoa học dùng đơn vị đặc biệt để đo khối lượng nguyên tử là đơn vị cacbon (đv.C).?. Nguyên tố hóa học

- Các nguyên tố được sắp xếp theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân nguyên tử. - Các nguyên tố có cùng số lớp electron trong nguyên tử được xếp thành một hàng.. - Các

Trong một chu kì, theo chiều tăng điện tích hạt nhân số electron lớp ngoài cùng tăng.. ⇒ Lực hút giữa hạt nhân với các electron lớp ngoài cùng tăng dẫn đến bán kính