• Không có kết quả nào được tìm thấy

Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học"

Copied!
29
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

? Hãy cho biết nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong bảng tuần hoàn và các thành phần cấu tạo bảng tuần hoàn

- Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong bảng tuần hoàn: Theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử.

- Thành phần cấu tạo bảng tuần hoàn:

+ Ô nguyên tố + Chu kì

+ Nhóm

(2)

Hãy so sánh mức độ hoạt động hóa học của các nguyên tố sau: Zn, K, Fe?

K > Zn > Fe

Khả năng hoạt động của Ba, Li, Fr, N, B, P …?

Dãy hoạt động hóa học của một số kim loại:

K, Na, Mg, Al, Zn, Fe, Pb, (H), Cu, Ag, Au

(3)

1) Trong một chu kì Tiết 40:

III. Sự biến đổi tính chất các nguyên tố trong bảng tuần hoàn

S¬ S¬ LƯỢCLƯỢC vÒ b¶ng tuÇn hoµn vÒ b¶ng tuÇn hoµn

c¸c c¸c nguyªn tè ho¸ häc (

nguyªn tè ho¸ häc (tiÕt 2)tiÕt 2)

(4)

2

3

Li Liti

7

4

Be Beri

9

5

B Bo

11

6

C Cacbon

12

7

N Nitơ

14

8

O Oxi

16

10

Ne Neon

20

9

F Flo

19 nhóm

I

nhóm II

nhóm III

nhóm IV

nhóm V

nhóm VI

nhóm VII

nhóm VIII

3

11

Na Natri

23

12

Mg Magie

24

13

Al Nh«m

27

14

Si Silic

28

15

P Photpho

31

16

S Lưu huúnh

32

18

Ar Agon

40

17

Cl Clo 35,5

1/ Hãy so sánh tính kim loại của Na, Mg và Al?

Tính kim loại các nguyên tố xếp theo chiều giảm dần là Na, Mg, Al.

2/ Đi từ đầu đến cuối chu kỳ tính kim loại biến đổi như thế nào?Tính kim loại giảm dần.Dãy hoạt động hóa học của một số kim loại:

K, Na, Mg, Al, Zn, Fe, Pb, (H), Cu, Ag, Au

(5)

2

3

Li Liti

7

4

Be Beri

9

5

B Bo

11

6

C Cacbon

12

7

N Nitơ

14

8

O Oxi

16

10

Ne Neon

20

9

F Flo

19

nhóm I

nhóm II

nhóm III

nhóm IV

nhóm V

nhóm VI

nhóm VII

nhóm VIII

3

11

Na Natri

23

12

Mg Magie

24

13

Al Nh«m

27

14

Si Silic

28

15

P Photpho

31

16

S

Lưu huúnh 32

18

Ar Agon

40

17

Cl Clo 35,5

Đáp án: + Cl hoạt động hơn Si.

+ F hoạt động hơn C.

3/ So sánh khả năng hoạt động của các cặp nguyên tố phi kim sau: + Si và Cl.4/ Đi từ đầu đến cuối chu kỳ tính phi kim biến + C và F.

đổi như thế nào?

Tính phi kim tăng dần.

(6)

2

3

Li Liti

7

4

Be Beri

9

5

B Bo

11

6

C Cacbon

12

7

N Nitơ

14

8

O

Oxi 16

10

Ne Neon

20

9

F Flo

19 nhóm

I

nhóm II

nhóm III

nhóm IV

nhóm V

nhóm VI

nhóm VII

nhóm VIII

3

11

Na Natri

23

12

Mg Magie

24

13

Al Nh«m

27

14

Si Silic

28

15

P Photpho

31

16

S

L.huúnh 32

18

Ar Agon

4o

17

Cl Clo 35,5 nhóm

I

nhóm II

nhóm III

nhóm IV

nhóm V

nhóm VI

nhóm VII

nhóm VIII

§Çu chu k×

Cuèi chu k×

TÝnh Kim Lo¹i c¸c nguyªn tè gi¶m dÇn.

TÝnh Phi Kim c¸c nguyªn tè t¨ng dÇn.

Em rút ra kết luận gì về sự biến đổi tính chất của các nguyên tố trong 1 chu kỳ?

(7)

*Trong chu kỡ, khi đi từ đầu tới cuối chu kỡ theo chiều tăng dần của điện tớch hạt nhõn thỡ tớnh kim loại của cỏc nguyờn tố giảm dần , đồng thời tớnh phi kim của cỏc nguyờn tố tăng dần.

Tiết 40: Sơ Sơ LƯỢCLƯỢC về bảng tuần hoàn về bảng tuần hoàn

các các nguyên tố hoá học (

nguyên tố hoá học (tiết 2tiết 2)) 1) Trong một chu kì

iii.

iii. Sự biến đổi tính chất của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn

(8)

2

3

Li Liti

7

4

Be Beri

9

5

B Bo

11

6

C Cacbon

12

7

N Nitơ

14

8

O

Oxi 16

10

Ne Neon

20

9

F Flo

19

nhóm I

nhóm II

nhóm III

nhóm

IV nhóm V

nhóm

VI nhóm VII

nhóm VIII

3

11

Na Natri

23

12

Mg Magie

24

13

Al Nh«m

27

14

Si Silic

28

15

P Photpho

31

16

S

L.huúnh 32

18

Ar Agon

4o

17

Cl Clo 35,5

§Çu chu k×

Cuèi chu k× KÕt thóc chu k×

3

Li Liti

7

11

Na Natri

23

Kim lo¹i M¹nh

9

F Flo

19

17

Cl Clo 35,5

Phi Kim M¹nh

10

Ne Neon

20

18

Ar Agon

4o

KhÝ hiÕm

(9)

Trong một nhóm tính chất đó sẽ biến

đổi như thế nào?

(10)

2) Trong mét nhãm. I 3 Li Liti

7 11 Na Natri

23 19 K Kali

39 37 Rb Rubiđi

85

87 Fr Franxi

223 55 Cs Xesi

132

Chu k×

2 Chu k×

3 Chu k×

4 Chu k×

5

Chu k×

7 Chu k×

6

Nhóm I gồm các nguyên tố kim loại hay phi kim?

So sánh tính kim loại Na và K?

Vậy đi từ đầu đến cuối nhóm tính kim loại biến đổi như thế nào?

Tính kim loại tăng dần

Là các kim loại mạnh

(11)

2) Trong mét nhãm.

VII

9 F Flo

19 17 Cl Clo 35,5

35 Br Brom

80 53 I Iot 127

85 At Atatin

210

Chu k×

2 Chu k×

3

Chu k×

4

Chu k×

5

Chu k×

6

Nhóm VII gồm các nguyên tố kim loại hay phi kim?

Hãy so sánh tính phi kim của Clo so với Flo?

Vậy đi từ đầu đến cuối nhóm

tính phi kim biến đổi như thế

nào?

(12)

Em có kết luận gì về sự biến đổi tính chất của các nguyên tố trong một nhóm?

2) Trong mét nhãm.

(13)

Tiết 40: LƯỢCLƯỢC về bảng tuần hoàn về bảng tuần hoàn các nguyên tố các nguyên tố hoá học (

hoá học (tiết 2tiết 2))

1) Trong một chu kì

iii.

iii. Sự biến đổi tính chất của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn

2) Trong một nhóm

Trong một nhúm, khi đi từ trờn xuống dưới theo chiều tăng của điện tớch hạt nhõn:

tớnh kim loại của cỏc nguyờn tố tăng dần, đồng thời tớnh phi kim của cỏc nguyờn tố giảm dần.

(14)

2) Trong mét nhãm

3I

Li Liti

117 Na Natri

1923 K Kali

39 37 Rb Rubiđi

85

87 Fr Franxi

223 55 Cs Xesi

132 Chu k×

2 Chu k×

3 Chu k×

4

Chu k×

5

Chu k×

7 Chu k×

6

VII9

F Flo

1917 Cl Clo 35,5

35 Br Brom

80 53

I Iot 127

85 At Atatin

210

Chu k×

2 Chu k×

3 Chu k×

4

Chu k×

5

Chu k×

6

§Çu nhãm

Cuèi

nhãm

TÝnh Kim lo¹i cña c¸c nguyªn tè t¨ng dÇn

TÝnh Phi kim cña c¸c

nguyªn tè gi¶m dÇn

Kim lo¹i m¹nh

Kim lo¹i rÊt m¹nh

Phi kim m¹nh

Phi kim yÕu h¬n

(15)

Theo chiều tăng điện tích hạt nhân

Tính kim loại

Tính phi kim

Trong một chu kì

Trong một nhóm

(16)

B i t p 1: H·y s¾p xÕp :à ậ

a/ C¸c nguyªn tè Ca, K, Fe theo tr×nh tù tÝnh kim lo¹i gi¶m dÇn.

b/ C¸c nguyªn tè I , Cl, Br theo tr×nh tù tÝnh phi kim gi m dÇn.

Tính phi kim giảm dần Tính kim loại giảm dần

K, Ca, Fe Cl, Br ,I

(17)

Tiết 40: Sơ Sơ LƯỢCLƯỢC về bảng tuần hoàn về bảng tuần hoàn các

các nguyên tố hoá học (

nguyên tố hoá học (tiết 2tiết 2)) iii.

iii.

Sự biến đổi tính chất của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn

IV. ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học

Mối quan hệ giữa vị trớ, cấu tạo nguyờn tử và tớnh chất của nguyờn tố trong bảng tuần

hoàn?

(18)

Ví dụ 1: Biết nguyờn tố A cú số hiệu nguyờn tử là 11.

Hóy cho biết

-Cấu tạo nguyờn tử

-Tớnh chất của nguyờn tố A và so sỏnh với cỏc nguyờn tố lõn cận.

- Nguyên tố A có số hiệu nguyên tử là 11, nên điện tích hạt nhân của nguyên tử A là (1)……, có ..(2).. electron

- Nguyên tố A ở đầu chu kì 3 và gần đầu nhóm I nên A là (3) . hoạt động mạnh.

………… Tính kim loại của nguyên tố A mạnh

hơn nguyên tố đứng trờn là (4).. , yếu hơn nguyên tố đứng dưới là (5). và mạnh hơn nguyên tố đứng sau là (6)..…

2

3 Li Liti

7

4

Be Beri

9

5

B Bo

11

6

C Cacbon

12

7

N Nitơ

14

8

O

Oxi 16

10

Ne Neon

20

9

F Flo

19 nhúm

I

nhúm II

nhúm III

nhúm IV

nhúm V

nhúm VI

nhúm VII

nhúm VIII

11

3 A Magie12Mg

24

13

Al Nhôm

27

14

Si Silic

28

15

P Photpho

31

16

S

Lưu huỳnh

32

18

Ar Agon

4o

4

19 K kali

39

20

Ca Canxi

40

31

Ga Gali

70

32

Ge Gemani

73

33

As Asen

75

34

Se

Selen 79

36

Kr Kripton

84

35

Br Brom

80

17

Cl

Clo 35,5

11

Na Natri

23

Từ ví dụ trên em rút ra kết luận gỡ?

Trả lời

11+ 11

kim loại

Li

Mg

K Vị trớ

Cấu tạo

Tớnh chất

(Hóy chọn từ thớch hợp điền vào chỗ trống: kim loại, K, 11, Li, 11+, Mg, phi kim, 12+ )

(19)

Tiết 40:

iii.

iii. Sự biến đổi tính chất của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn

IV. ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học

1) Biết vị trí của nguyên tố ta có thể suy đoán cấu tạo nguyên tử và tính chất của nguyên tố

Sơ Sơ LƯỢCLƯỢC về bảng tuần hoàn về bảng tuần hoàn

các các nguyên tố hoá học (

nguyên tố hoá học (tiết 2tiết 2))

(20)

VÝ dô 2: Nguyên tử của nguyên tố X có điện tích hạt nhân là 16+. Hãy cho biết vị trí của X trong

bảng tuần hoàn và tính chất cơ bản của nó.

Tõ vÝ dô trªn em rót ra nhËn xÐt gì?

2 LitiLi3

7

4

Be Beri

9

5

B Bo

11

6

C Cacbon

12

7 N Nitơ

14

8 O Oxi

16

10

Ne Neon

20

9

F Flo

19 nhóm

I

nhóm II

nhóm III

nhóm IV

nhóm V

nhóm VI

nhóm VII

nhóm VIII

3 Natri11Na

23

12

Mg

Magie

24

13

Al Nh«m

27

14

Si

Silic

28

18

Ar Agon

40

4

19 K kali

39

20

Ca Canxi

40

31

Ga Gali

70

32

Ge Gemani

73

33 As Asen

75

34 Se Selen

79

36

Kr Kripton

84

35

Br Brom

80

17

Cl Clo 35,5

15

P

Photpho

31 Lưu16 huúnhXS

32

- Tính chất: X ở gần cuối chu kỳ 3 và gần đầu nhóm VI nên X là: (2)…………..

- Vị trí của X: X có điện tích hạt nhân 16+ nên X thuộc ô thứ: (1)……..16

phi kim

(21)

Sơ Sơ LƯỢCLƯỢC về bảng tuần hoàn về bảng tuần hoàn

các các nguyên tố hoá học (

nguyên tố hoá học (tiết 2tiết 2))

iii.

iii. Sự biến đổi tính chất của các nguyên tố trong bảng

tuần hoàn

IV. ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học

1) Biết vị trí của nguyên tố ta có thể suy đoán cấu tạo nguyên tử và tính chất của nguyên tố

2) Biết cấu tạo nguyên tử của nguyên tố ta có thể suy đoán vị trí và tính chất của nguyên tố.

Tiết 40:

(22)
(23)

Bài tập 2:Ai nhanh

hơn

(24)

Câu 1:

Hãy cho biết cách sắp xếp nào sau đây đúng theo chiều tính phi kim tăng dần?

a. F, O, N, C b. C, O, F, N c. C, N, O, F d. N, O, C, F

(25)

Câu 2:

Hãy cho biết cách sắp xếp nào sau đây đúng theo chiều tính kim loại giảm dần?

a. K, Na, Mg, Al b. Na, Al, K, Mg c. Na, Mg, Al, K d. Na, Mg, K, Al

(26)

Câu 3 :

Nguyên tố X có số hiệu nguyên tử là 9.

Vậy tính chất cơ bản của X là

a. 1 kim loại rất mạnh b. 1 phi kim rất mạnh c. 1 kim loại yếu d. 1 phi kim yếu

X

(27)

Bài tập 3: Cho 6,0 gam một kim loại R có hoá trị II phản ứng vừa đủ với 10,65gam clo ở nhiệt độ cao.

a) Viết Phương trình hoá học.

b) Xác định kim loại R .

(28)

Bài tập 3: Nguyên tử của nguyên tố X có điện tích hạt nhân là 19+. Hãy cho biết vị trí của X trong bảng tuần hoàn và tính chất cơ bản của nó.

- Vị trí: X thuộc ô: ……

kim loại mạnh.

Đáp án

2 LitiLi3

7

4

Be Beri

9

5

B Bo 11

6

C Cacbon

12

7 N Nitơ

14

8 O Oxi

16

10

Ne Neon

20

9

F Flo

19

nhóm I

nhóm II

nhóm III

nhóm IV

nhóm V

nhóm VI

nhóm VII

nhóm VIII

3 Natri11Na

23

12

Mg Magie

24

13

Al Nh«m

27

14

Si Silic

28

18

Ar Agon

40

4

19 K kali

39

20

Ca Canxi

40

31

Ga Gali

70

32

Ge Gemani

73

33 As Asen

75

34 Se Selen

79

36

Kr Kripton

84

35

Br Brom

80

17

Cl

Clo

35,5

15 P

Photpho

31 Lưu16X huúnhS

32

X

- Tính chất:

19

X ở đầu chu kỳ 4, nhóm I. X là nguyên tố đầu chu kỳ vì vậy X là ………

(29)

DÆn dß DÆn dß

- - Làm bài tập 3, 4, 7 SGK trang 101 (không làm bài tập Làm bài tập 3, 4, 7 SGK trang 101 (không làm bài tập 2).2).

- - Học bài và xem trước bài luyện tậpHọc bài và

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Mở đầu trang 22 Bài 4 KHTN lớp 7: Khi nghiên cứu quy luật biến đổi tính chất của các nguyên tố, các nhà khoa học đã tìm cách sắp xếp các nguyên tố vào một bảng theo

- Để xác định thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất đã biết, ta cần thực hiện các bước sau:.. + Bước 1: Tính khối

Sự biến đổi tuần hoàn về cấu hình lectron lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố khi điện tích hạt nhân tăng dần chính là nguyên nhân của sự biến đổi tuần hoàn

+ Nhóm gồm các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có số electron lớp ngoài cùng bằng nhau, do đó có tính chất tương tự nhau được xếp thành một cột theo chiều tăng

Nhận xét: Biết vị trí của nguyên tố trong bảng tuần hoàn có thể suy đoán cấu tạo nguyên tử và tính chất cơ bản của nguyên tố, so sánh tính kim loại hay phi kim của

Ô: Ô nguyên tố cho biết số hiệu nguyên tử, kí hiệu hóa học, tên nguyên tố, nguyên tử khối của nguyên tố đó. Chu kì: là dãy các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có

Bài 3 trang 101 SGK Hóa học lớp 9: Các nguyên tố trong nhóm I đều là những kim loại mạnh tương tự natri: tác dụng với nước tạo thành dung dịch kiềm và giải phóng

- Các nguyên tố được sắp xếp theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân nguyên tử. - Các nguyên tố có cùng số lớp electron trong nguyên tử được xếp thành một hàng.. - Các