• Không có kết quả nào được tìm thấy

Giải SBT Sinh 9 Bài tập trắc nghiệm trang 131, 132, 133, 134, 135, 136, 137, 138, 139 | Giải sách bài tập Sinh 9

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Giải SBT Sinh 9 Bài tập trắc nghiệm trang 131, 132, 133, 134, 135, 136, 137, 138, 139 | Giải sách bài tập Sinh 9"

Copied!
32
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Bài tập trắc nghiệm

1 trang 131 sbt Sinh học lớp 9: Có các dạng tài nguyên thiên nhiên chủ yếu nào?

A. Tài nguyên tái sinh.

B. Tài nguyên không tái sinh.

C. Tài nguyên năng lượng vĩnh cửu.

D. Cả A, B và C.

Lời giải:

Đáp án D

Có 3 dạng tài nguyên là tài nguyên tái sinh, tài nguyên không tái sinh, tài nguyên năng lượng vĩnh cửu.

Tài nguyên không tái sinh

Tài nguyên tái sinh Tài nguyên năng lượng vĩnh cửu 2 trang 131 sbt Sinh học lớp 9: Tài nguyên đất, nước và tài nguyên sinh vật thuộc dạng tài nguyên nào?

A. Tài nguyên tái sinh.

B. Tài nguyên không tái sinh.

C. Tài nguyên năng lượng vĩnh cửu.

D. Không thuộc loại nào nêu trên.

Lời giải:

Đáp án A

(2)

Tài nguyên đất, nước và tài nguyên sinh vật là dạng tài nguyên có khả năng phục hồi khi sử dụng hợp lí → Tài nguyên đất, nước và tài nguyên sinh vật thuộc dạng tài nguyên tái sinh.

3 trang 131 sbt Sinh học lớp 9: Khí đốt thiên nhiên, than đá, dầu mỏ thuộc dạng tài nguyên nào?

A. Tài nguyên tái sinh.

B. Tài nguyên không tái sinh.

C. Tài nguyên năng lượng vĩnh cửu.

D. Cả A, B và C.

Lời giải:

Đáp án B

Khí đốt thiên nhiên, than đá, dầu mỏ là dạng tài nguyên sau một thời gian sử dụng sẽ bị cạn kiệt → Khí đốt thiên nhiên, than đá, dầu mỏ thuộc dạng tài nguyên không tái sinh.

Than đá là tài nguyên không tái sinh

4 trang 131 sbt Sinh học lớp 9: Năng lượng mặt trời, năng lượng gió, năng lượng thủy triều thuộc dạng tài nguyên nào?

A. Tài nguyên tái sinh.

B. Tài nguyên không tái sinh.

(3)

C. Tài nguyên năng lượng vĩnh cửu.

D. Cả A, B và C Lời giải:

Đáp án C

Năng lượng mặt trời, năng lượng gió, năng lượng thủy triều là những tài nguyên sử dụng mãi mãi, không gây ô nhiễm môi trường → Năng lượng mặt trời, năng lượng gió, năng lượng thủy triều thuộc dạng tài nguyên năng lượng vĩnh cửu.

Năng lượng mặt trời 5 trang 131 sbt Sinh học lớp 9: Để bảo vệ đất, cần

A. chống xói mòn đất, chống khô hạn và sa mạc hóa, chống ngập úng và ngập mặn,…

B. sử dụng đất đúng mục đích, hạn chế ô nhiễm môi trường đất và nâng cao độ màu mỡ của đất trồng trọt.

C. bảo vệ và khai thác rừng hợp lí, phủ xanh đất trống, đồi trọc,… là những việc làm có tác dụng to lớn trong việc bảo vệ đất.

D. Cả A, B và C.

Lời giải:

Đáp án D

Để bảo vệ đất, cần:

(4)

- chống xói mòn đất, chống khô hạn và sa mạc hóa, chống ngập úng và ngập mặn,…

- sử dụng đất đúng mục đích, hạn chế ô nhiễm môi trường đất và nâng cao độ màu mỡ của đất trồng trọt.

- bảo vệ và khai thác rừng hợp lí, phủ xanh đất trống, đồi trọc,… là những việc làm có tác dụng to lớn trong việc bảo vệ đất.

Phòng chống xâm ngập mặn

6 trang 132 sbt Sinh học lớp 9: Để bảo vệ tài nguyên nước, cần làm gì?

A. Không làm ô nhiễm và cạn kiệt nguồn nước, sử dụng đúng mục đích và tiết kiệm.

B. Xử lí nước thải, rác thải công nghiệp và sinh hoạt hợp lí.

C. Bảo vệ rừng đầu nguồn, bảo vệ các nguồn nước, trồng cây, gây rừng.

D. Cả A, B và C.

Lời giải:

Đáp án D

Tài nguyên nước tái sinh theo chu kì nước của Trái Đất. Chúng ta biết cách sử dụng hợp lí nguồn tài nguyên nước là không làm ô nhiễm và cạn kiệt nguồn nước. Để bảo vệ tài nguyên nước, cần:

- Không làm ô nhiễm và cạn kiệt nguồn nước, sử dụng đúng mục đích và tiết kiệm.

- Xử lí nước thải, rác thải công nghiệp và sinh hoạt hợp lí.

- Bảo vệ rừng đầu nguồn, bảo vệ các nguồn nước, trồng cây, gây rừng.

(5)

Sử dụng tiết kiệm nguồn nước

7 trang 132 sbt Sinh học lớp 9: Ý nào sau đây nói về tài nguyên không tái sinh?

A. Dạng tài nguyên sau một thời gian sử dụng sẽ bị cạn kiệt như dầu mỏ, than đá, khí đốt tự nhiên.

B. Dạng tài nguyên khi sử dụng hợp lí sẽ có điều kiện phát triển phục hồi.

C. Dạng tài nguyên được coi là vô hạn như năng lượng mặt trời, năng lượng gió.

D. Năng lượng vĩnh cửu đang được nghiên cứu và ứng dụng ngày càng nhiều để thay thế các nguồn năng lượng đang bị cạn kiệt dần và gây ô nhiễm môi trường.

Lời giải:

Đáp án A

A. Đúng. Tài nguyên không tái sinh là dạng tài nguyên sau một thời gian sử dụng sẽ bị cạn kiệt như dầu mỏ, than đá, khí đốt tự nhiên.

B. Sai. Dạng tài nguyên khi sử dụng hợp lí sẽ có điều kiện phát triển phục hồi là tài nguyên tái sinh.

C. Sai. Dạng tài nguyên được coi là vô hạn như năng lượng mặt trời, năng lượng gió là tài nguyên năng lượng vĩnh cửu.

D. Sai. “Năng lượng vĩnh cửu đang được nghiên cứu và ứng dụng ngày càng nhiều để thay thế các nguồn năng lượng đang bị cạn kiệt dần và gây ô nhiễm môi trường”

(6)

là phát biểu đúng về năng lượng vĩnh cửu chứ không phải là về tài nguyên không tái sinh.

Năng lượng vĩnh cửu

8 trang 132 sbt Sinh học lớp 9: Khi có thực vật bao phủ, đất sẽ A. không bị khô hạn.

B. không bị xói mòn.

C. tăng độ màu mỡ.

D. cả A, B và C.

Lời giải:

Đáp án D

Khi có thực vật bao phủ, đất sẽ:

- Không bị khô do có thực vật che phủ tránh sự thiêu đốt trực tiếp của Mặt Trời đồng thời cây có tác dụng cản bớt dòng chảy khi mưa nên nước mưa sẽ được ngấm vào đất.

- Không bị xói mòn do tán cây cản nước, rễ cây giữ đất tránh cho đất không bị rửa trôi.

- Tăng độ màu mỡ do các sản phẩm rơi rụng của cây khi được phân hủy sẽ cung cấp chất mùn khoáng cho đất.

(7)

Thực vật bao phủ

9 trang 132 sbt Sinh học lớp 9: Trồng cây, gây rừng có tác dụng gì trong việc bảo vệ tài nguyên nước?

A. Tăng lượng nước bốc hơi, tạo điều kiện thuận lợi cho tuần hoàn nước trên Trái Đất.

B. Duy trì và giữ lượng nước ngầm.

C. Hạn chế dòng chảy khi mưa to.

D. Cả A, B và C.

Lời giải:

Đáp án D

Tác dụng của trồng cây gây rừng đối với việc bảo vệ tài nguyên nước:

- Tăng lượng nước bốc hơi, tạo điều kiện thuận lợi cho tuần hoàn nước trên Trái Đất.

- Duy trì và giữ lượng nước ngầm.

- Hạn chế dòng chảy khi mưa to, tránh cho đất không bị rửa trôi.

(8)

Vòng tuần hoàn nước trong tự nhiên 10 trang 132 sbt Sinh học lớp 9: Tài nguyên thiên nhiên là A. nguồn sống của con người.

B. vật chất đang tồn tại trong tự nhiên.

C. nguồn vật chất có sẵn và vô hạn trong tự nhiên.

D. nguồn vật chất sơ khai được hình thành và tồn tại trong tự nhiên mà con người có thể sử dụng được trong cuộc sống.

Lời giải:

Đáp án D

Tài nguyên thiên nhiên là nguồn vật chất sơ khai được hình thành và tồn tại trong tự nhiên mà con người có thể sử dụng trong cuộc sống.

Tài nguyên thiên nhiên

(9)

11 trang 133 sbt Sinh học lớp 9: Rừng thuộc dạng tài nguyên nào?

A. Tài sinh tái sinh.

B. Tài nguyên không tái sinh.

C. Tài nguyên năng lượng vĩnh cửu.

D. Không thuộc các dạng trên.

Lời giải:

Đáp án A

Tài nguyên rừng là dạng tài nguyên có khả năng phục hồi khi sử dụng hợp lí → Tài nguyên rừng thuộc dạng tài nguyên tái sinh.

12 trang 133 sbt Sinh học lớp 9: Sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên là A. chỉ sử dụng tài nguyên tái sinh.

B. chỉ sử dụng tài nguyên không tái sinh.

C. chỉ sử dụng năng lượng sạch.

D. sử dụng tiết kiệm và hợp lí để đáp ứng nhu cầu xã hội hiện tại, đồng thời duy trì lâu dài nguồn tài nguyên cho các thế hệ mai sau.

Lời giải:

Đáp án D

Sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên là hình thức sử dụng vừa đáp ứng nhu cầu sử dụng tài nguyên của xã hội hiện tại, vừa đảm bảo duy trì dài lâu các nguồn tài nguyên cho các thế hệ sau. Hiện nay, tài nguyên năng lượng vĩnh cửu đang được nghiên cứu sử dụng ngày càng nhiều, thay thế dần các dạng năng lượng đang bị cạn kiệt dần và cũng hạn chế được tình trạng ô nhiễm môi trường.

(10)

13 trang 133 sbt Sinh học lớp 9: Câu nào không có liên quan khi nói về tài nguyên sinh vật?

A. Tài nguyên sinh vật là tài nguyên tái sinh.

B. Săn bắn động vật hoang dã là vi phạm Luật Bảo vệ môi trường.

C. Phủ xanh đất trống, đồi núi trọc là góp phần tăng thêm nơi sống của nhiều loài động vật.

D. Đồng, chì, nhôm, sắt và nhiều loài khoáng sản khác là tài nguyên thiên nhiên mà con người đã khai thác từ lâu.

Lời giải:

Đáp án D

“Đồng, chì, nhôm, sắt và nhiều loài khoáng sản khác là tài nguyên thiên nhiên mà con người đã khai thác từ lâu” đây là phát biểu về tài nguyên không tái sinh chứ không phải là phát biểu liên quan đến tài nguyên sinh vật.

14 trang 133 sbt Sinh học lớp 9: Nhận xét câu sau:

Sự sống của con người và mọi sinh vật trên Trái Đất đều phụ thuộc vào nước.

A. Đúng.

B. Sai.

C. Không có ý kiến gì.

D. Đúng một phần.

Lời giải:

Đáp án A

Nước là nhu cầu không thể thiếu của mọi sinh vật trên Trái Đất. Do đó, sự sống của con người và mọi sinh vật trên Trái Đất đều phụ thuộc vào nước.

(11)

15 trang 133 sbt Sinh học lớp 9: Nguyên nhân nào là chủ yếu gây nên hạn hán và lũ lụt?

A. Sử dụng quá nhiều nước.

B. Trồng cây, gây rừng.

C. Làm thủy điện.

D. Phá rừng.

Lời giải:

Đáp án D

Phá rừng sẽ làm mất thảm thực vật che phủ khiến khi nước mưa rơi xuống đất không được làm giảm tốc độ dòng chảy dẫn tới nước không ngấm kịp xuống đất làm suy giảm nguồn nước ngầm (hạn hán) và lũ lụt.

(12)

16 trang 134 sbt Sinh học lớp 9: Các biện pháp bảo vệ tài nguyên sinh vật là A. bảo vệ rừng.

B. trồng cây, gây rừng; không săn bắt động vật hoang dã.

C. xây dựng các khu bảo tồn, vườn quốc gia; ứng dụng công nghệ sinh học để bảo tồn các nguồn gen quý hiếm.

D. cả A, B và C.

Lời giải:

Đáp án D

Các biện pháp bảo vệ tài nguyên sinh vật là:

- Bảo vệ rừng.

- Trồng cây, gây rừng; không săn bắt động vật hoang dã.

- Xây dựng các khu bảo tồn, vườn quốc gia; ứng dụng công nghệ sinh học để bảo tồn các nguồn gen quý hiếm.

Ứng dụng công nghệ sinh học bảo vệ tài nguyên thiên nhiên 17 trang 134 sbt Sinh học lớp 9: Thảm thực vật có tác dụng

A. chống xói mòn đất, lũ lụt, sạt lở đất.

B. giữ ẩm cho đất; điều hòa khí hậu và duy trì cân bằng sinh thái.

C. là thức ăn và nơi ở của các loài sinh vật khác.

D. cả A, B và C.

(13)

Lời giải:

Đáp án D

Thảm thực vật có tác dụng :

- Chống xói mòn đất, lũ lụt, sạt lở đất.

- Giữ ẩm cho đất; điều hòa khí hậu và duy trì cân bằng sinh thái.

- Là thức ăn và nơi ở của các loài sinh vật khác.

Vai trò của thảm thực vật trong việc chống xói mòn đất 18 trang 134 sbt Sinh học lớp 9: Giữ gìn thiên nhiên hoang dã là cơ sở để A. duy trì cân bằng sinh thái.

B. tránh ô nhiễm môi trường.

C. tránh cạn kiệt nguồn tài nguyên.

D. cả A, B và C.

Lời giải:

Đáp án D

Giữ gìn thiên nhiên hoang dã là bảo vệ các loài sinh vật và môi trường sống của chúng → Đây là cơ sở để duy trì cân bằng sinh thái, tránh ô nhiễm và cạn kiệt nguồn tài nguyên đồng thời cũng là biện pháp để mỗi quốc gia phát triển bền vững.

(14)

Thiên nhiên hoang dã

19 trang 134 sbt Sinh học lớp 9: Bảo vệ rừng đồng nghĩa với việc bảo vệ A. tài nguyên đất.

B. tài nguyên nước.

C. tài nguyên sinh vật.

D. cả A, B và C.

Lời giải:

Đáp án D

Bảo vệ rừng đồng nghĩa với việc bảo vệ:

- Tài nguyên đất (rừng che phủ và giữ đất, tránh cho đất bị thoái hóa).

- Tài nguyên nước (rừng giúp đảm bảo nguồn nước ngầm).

- Tài nguyên sinh vật (rừng là nơi ở, nguồn cung cấp thức ăn cho sinh vật).

(15)

Lợi ích của việc bảo vệ rừng

20 trang 134 sbt Sinh học lớp 9: Việc khai thác, vận chuyển và sử dụng không hợp lí các khoáng sản sẽ

A. làm mất đất, mất rừng.

B. gây ô nhiễm môi trường đất, nước, không khí.

C. làm mất cân bằng sinh thái.

D. cả A, B và C.

Lời giải:

Đáp án D

Việc khai thác, vận chuyển và sử dụng không hợp lí các khoáng sản sẽ:

- Làm mất đất, mất rừng.

- Gây ô nhiễm môi trường đất, nước, không khí.

- Làm mất cân bằng sinh thái.

(16)

Ô nhiễm đất, nước do khai thác khoáng sản

21 trang 134 sbt Sinh học lớp 9: Những tài nguyên nào sau đây có nguồn gốc từ thực vật?

A. Đồng, chì, sắt, kẽm.

B. Dầu mỏ, than đá, khí đốt tự nhiên.

C. Cát, sỏi, đá.

D. Năng lượng vĩnh cửu.

Lời giải:

Đáp án B

Dầu mỏ, than đá, khí đốt tự nhiên là các tài nguyên hóa thạch của các loài thực vật bị chôn vùi trong các lớp đất đá của vỏ Trái Đất.

Quá trình hình thành than đá từ hóa thạch thực vật

(17)

22 trang 135 sbt Sinh học lớp 9: Việc khôi phục môi trường và giữ gìn thiên nhiên hoang dã là mối quan tâm của

A. các nhà khoa học, các chuyên gia về môi trường và mọi người dân.

B. các nước nghèo.

C. các nước giàu.

D. cả A, B và C.

Lời giải:

Đáp án D

Mỗi chúng ta đều có trách nhiệm trong việc giữ gìn và cải tạo thiên nhiên hoang dã từ các nhà khoa học, các chuyên gia về môi trường đến mọi người dân; từ cả các nước giàu đến nước nghèo.

Bảo vệ thiên nhiên hoang dã

23 trang 135 sbt Sinh học lớp 9: Bón phân hợp lí và hợp vệ sinh có tác dụng gì?

A. Tăng độ màu mỡ cho đất.

B. Tăng năng suất cây trồng.

C. Không gây bệnh cho người và động vật.

(18)

D. Cả A, B và C.

Lời giải:

Đáp án D

Bón phân hợp lí và hợp vệ sinh có tác dụng:

- Tăng độ màu mỡ cho đất.

- Tăng năng suất cây trồng.

- Không gây bệnh cho người và động vật.

Tác dụng của bón phân hợp lí

24 trang 135 sbt Sinh học lớp 9: Tài nguyên nào sau đây được bảo vệ sẽ có vai trò rất quan trọng trong việc bảo vệ đất, nước và các tài nguyên sinh vật khác?

A. Động vật.

B. Rừng.

C. Khoáng sản.

D. Không phải A và B.

Lời giải:

Đáp án B

(19)

Vai trò của tài nguyên rừng:

- Rừng là nguồn cung cấp nhiều loại lâm sản quý như gỗ, củi, thuốc chữa bệnh,…

- Giữ vai trò quan trọng trong việc điều hòa khí hậu, góp phần ngăn chặn nạn lũ lụt, xói mòn đất,…

- Rừng có vai trò quan trọng trong việc giữ cân bằng sinh thái của Trái Đất: Rừng là ngôi nhà chung của các loài động vật và vi sinh vật.

→ Tài nguyên rừng được bảo vệ sẽ có vai trò rất quan trọng trong việc bảo vệ đất, nước và các tài nguyên sinh vật khác

Rừng mưa nhiệt đới

25 trang 135 sbt Sinh học lớp 9: Khai thác và sử dụng hợp lí nguồn tài nguyên thiên nhiên là như thế nào?

A. Đáp ứng được nhu cầu của xã hội hiện tại.

B. Duy trì lâu dài các nguồn tài nguyên cho các thế hệ mai sau.

C. Không gây ô nhiễm môi trường, duy trì đa dạng sinh học và cân bằng sinh thái.

D. Cả A, B và C.

Lời giải:

Đáp án D

Sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên là hình thức sử dụng vừa đáp ứng nhu cầu sử dụng tài nguyên của xã hội hiện tại, vừa đảm bảo duy trì dài lâu các nguồn tài nguyên cho các thế hệ sau đồng thời không gây ô nhiễm môi trường, duy trì đa dạng sinh

(20)

học và cân bằng sinh thái. Hiện nay, tài nguyên năng lượng vĩnh cửu đang được nghiên cứu sử dụng ngày càng nhiều, thay thế dần các dạng năng lượng đang bị cạn kiệt dần và cũng hạn chế được tình trạng ô nhiễm môi trường.

26 trang 135 sbt Sinh học lớp 9: Các hệ sinh thái trên cạn và dưới nước khác biệt nhau bởi

A. Đặc tính vật lí.

B. Đặc tính hóa học.

C. Đặc tính sinh học.

D. Cả A, B và C.

Lời giải:

Đáp án D

Các hệ sinh thái trên cạn và dưới nước khác biệt nhau bởi đặc tính vật lí, đặc tính hóa học, đặc tính sinh học.

27 trang 135 sbt Sinh học lớp 9: Các hệ sinh thái trên cạn gồm A. Các hệ sinh thái rừng.

B. Các hệ sinh thái thảo nguyên, hoang mạc, núi đá vôi.

C. Các hệ sinh thái nông nghiệp vùng đồng bằng.

D. Cả A, B và C.

Lời giải:

(21)

Đáp án D

Các hệ sinh thái trên cạn gồm:

- Các hệ sinh thái rừng.

- Các hệ sinh thái thảo nguyên, hoang mạc, núi đá vôi.

- Các hệ sinh thái nông nghiệp vùng đồng bằng.

Hệ sinh thái trên cạn

28 trang 136 sbt Sinh học lớp 9: Hệ sinh thái nào cung cấp lương thực, thực phẩm và nhiều loại nguyên liệu cho công nghiệp?

A. Các hệ sinh thái thảo nguyên.

B. Các hệ sinh thái nước mặn.

C. Các hệ sinh thái nông nghiệp vùng đồng bằng.

D. Các hệ sinh thái nước ngọt.

Lời giải:

Đáp án C

Hệ sinh thái nông nghiệp vùng đồng bằng là hệ sinh thái chủ yếu có vai trò cung cấp lương thực, thực phẩm và nhiều loại nguyên liệu cho công nghiệp.

(22)

Đa dạng hệ sinh thái nông nghiệp 29 trang 136 sbt Sinh học lớp 9: Ao, hồ, sông, suối là A. các hệ sinh thái nước ngọt.

B. các hệ sinh thái trên cạn.

C. các hệ sinh thái nước chảy.

D. các hệ sinh thái vùng ven bờ.

Lời giải:

Đáp án A

Ao, hồ, sông, suối là các hệ sinh thái nước ngọt. Trong đó, ao và hồ là hệ sinh thái nước đứng, sông và suối là hệ sinh thái nước chảy.

Hệ sinh thái nước ngọt

(23)

30 trang 136 sbt Sinh học lớp 9: Bảo vệ các hệ sinh thái rừng là góp phần A. bảo vệ các loài sinh vật.

B. điều hòa khí hậu.

C. giữ cân bằng sinh thái trên Trái Đất.

D. cả A, B và C.

Lời giải:

Đáp án D

Bảo vệ hệ sinh thái rừng

31 trang 136 sbt Sinh học lớp 9:. Để bảo vệ các hệ sinh thái biển, cần A. có kế hoạch khai thác tài nguyên biển hợp lí

B. bảo vệ và nuôi trồng các loài sinh vật quý hiếm.

C. chống ô nhiễm môi trường biển.

D. cả A, B và C.

Lời giải:

Đáp án D

(24)

Bảo vệ tài nguyên biển

32 trang 136 sbt Sinh học lớp 9: Để bảo vệ các hệ sinh thái nông nghiệp, cần A. duy trì các hệ sinh thái nông nghiệp chủ yếu.

B. chống ô nhiễm môi trường đất, nước.

C. cải tạo các hệ sinh thái nông nghiệp để đạt năng suất và hiệu quả cao.

D. cả A, B và C.

Lời giải:

Đáp án D

(25)

Bảo vệ hệ sinh thái nông nghiệp

33 trang 136 sbt Sinh học lớp 9: Trái Đất của chúng ta được chia ra nhiều vùng với các kiểu hệ sinh thái khác nhau là

A. kết quả cho sự đa dạng các loài sinh vật.

B. cơ sở cho sự đa dạng các loài sinh vật.

C. nội dung cho sự đa dạng các loài sinh vật.

D. hình thức cho sự đa dạng các loài sinh vật.

Lời giải:

Đáp án B

(26)

Các kiểu hệ sinh thái

34 trang 137 sbt Sinh học lớp 9: Ngày nay, việc bảo vệ môi trường là A. nhiệm vụ cấp bách của tất cả các nước.

B. nhiệm vụ chỉ các nước giàu.

C. nhiệm vụ của chỉ các nước nghèo.

D. không của ai cả.

Lời giải:

Đáp án A

35 trang 137 sbt Sinh học lớp 9: Luật bảo vệ môi trường được ban hành nhằm A. ngăn chặn các hành vi ô nhiễm môi trường.

B. khắc phục hậu quả xấu do hoạt động của con người và thiên nhiên gây ra cho môi trường.

C. điều chỉnh việc khai thác và sử dụng hợp lí các thành phần của môi trường.

D. cả A, B và C Lời giải:

Đáp án D

(27)

Ngăn chặn các hành vi gây ô nhiễm môi trườn

36 trang 137 sbt Sinh học lớp 9: Luật bảo vệ môi trường nghiêm cấm A. khai thác rừng bừa bãi.

B. săn bắn động vật hoang dã.

C. đổ chất độc hại ra môi trường.

D. cả A, B và C Lời giải:

Đáp án D

Nghiêm cấm đổ chất độc hại ra môi trường

(28)

37 trang 137 sbt Sinh học lớp 9: Việc thực hiện tốt Luật Bảo vệ môi trường ở nước ta là góp phần

A. bảo vệ sức khỏe con người.

B. phát triển bền vững.

C. bảo vệ môi trường trong khu vực và toàn cầu.

D. cả A, B và C.

Lời giải:

Đáp án D

Phát triển bền vững gắn với bảo vệ môi trường

38 trang 137 sbt Sinh học lớp 9: Chương II của Luật Bảo vệ môi trường có nội dung nào sau đây?

A. Phòng chống suy thoái môi trường.

B. Phòng chống ô nhiễm môi trường.

C. Phòng chống sự cố môi trường.

(29)

D. Cả A, B và C Lời giải:

Đáp án D

39 trang 138 sbt Sinh học lớp 9: Chương III của Luật Bảo vệ môi trường có nội dung nào sau đây?

A. Khắc phục suy thoái môi trường, khắc phục ô nhiễm môi trường.

B. Khắc phục ô nhiễm môi trường, khắc phục sự có môi trường.

C. Khắc phục suy thoái môi trường, khắc phục sự cố môi trường.

D. Khắc phục suy thoái, ô nhiễm và sự cố môi trường.

Lời giải:

Đáp án D

Khắc phục sự cố tràn dầu

40 trang 138 sbt Sinh học lớp 9: Câu nào sai trong các câu sau:

A. Luật Bảo vệ môi trường có quy định cấm nhập khẩu các chất thải vào Việt Nam.

B. Các tổ chức và cá nhân có trách nhiệm xử lí chất thải bằng công nghiệp thích hợp.

C. Bảo vệ môi trường không là trách nhiệm của học sinh

D. Cần khai thác và sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên để phát triển bền vững.

Lời giải:

Đáp án C

(30)

Xử lý rác thải công nghiệp

41 trang 138 sbt Sinh học lớp 9: Bảo vệ môi trường là vấn đề cấp thiết có liên quan đến các vấn đề về

A. xã hội.

B. kinh tế.

C. giáo dục.

D. cả A, B và C.

Lời giải:

Đáp án D

42 trang 138 sbt Sinh học lớp 9: Câu nào sai trong các câu sau?

A. Các tổ chức, cá nhân có trách nhiệm giữ cho môi trường trong lành, sạch đẹp, cải thiện môi trường, đảm bảo cân bằng sinh thái; khai thác và sử dụng hợp lí,

tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên.

B. Cấm nhập khẩu các chất thải vào Việt Nam.

C. Mọi người có trách nhiệm thực hiện tốt Luật Bảo vệ môi trường.

D. Học sinh còn đang đi học nên không có trách nhiệm góp phần bảo vệ môi trường.

Lời giải:

Đáp án D

(31)

Mọi người chung tay bảo vệ môi trường 43 trang 138 sbt Sinh học lớp 9:

- Tài nguyên không tái sinh là dạng tài nguyên sau một thời gian sử dụng sẽ bị cạn kiệt (than đá, dầu mỏ, khí tự nhiên…)

-Tài nguyên tái sinh là dạng tài nguyên khi sử dụng hợp lí sẽ có điều kiện phát triển phục hồi (đất, nước, sinh vật)

Tài nguyên không tái sinh Tài nguyên tái sinh 44 trang 139 sbt Sinh học lớp 9:

- Bảo vệ các khu rừng hiện có, kết hợp với trồng cây, gây rừng là biện pháp rất quan trọng nhằm bảo vệ và khôi phục môi trường đang bị suy thoái.

- Ứng dụng công nghệ sinh học để bảo tồn các nguồn gen quý hiếm và lai tạo các giống sinh vật có năng suất cao, phẩm chất tốt là việc làm cần thiết và có hiệu quả để bảo vệ thiên nhiên.

(32)

Trồng cây gây rừng Công nghệ sinh học

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

+ Hiện tượng tự tỉa thưa thể hiện mối quan hệ cạnh tranh cùng loài hoặc khác loài về ánh sáng và dinh dưỡng ở thực vật: Cành cây trên ngọn hoặc cây sinh trưởng nhanh

Nước vừa là nhân tố sinh thái vừa là môi trường sống của sinh vật vì nước là môi trường có các chất hoà tan, có không khí hoà tan, có nhiệt độ nhất định, có ánh sáng

- Khi điều kiện môi trường thuận lợi (khí hậu phù hợp, nguồn thức ăn dồi dào, nơi ở nhiều,…), mức tử vong giảm, sức sinh sản tăng, nhập cư tăng dẫn tới số lượng cá

Quần thể sinh vật là tập hợp các cá thể cùng sống trong một số khoảng không gian khác nhau, ở một thời điểm nhất định và có khả năng sinh sản tạo ra những thế hệ

Ví dụ: ô nhiễm môi trường không khí sẽ gây ra những bệnh tật cho con người; suy thoái tài nguyên sinh vật sẽ dẫn đến con người bị thiếu lương thực, thực phẩm,…; khí hậu

2 trang 112 sbt Sinh học lớp 9: Hoạt động nào của con người trong thời kì nguyên thuỷ có tác động chủ yếu đến môi trường tự nhiên?... Dùng lửa để làm chín thức ăn, sưởi

Để bảo vệ các loài sinh vật và môi trường sống của chúng, mỗi người cần có ý thức và trách nhiệm thực hiện tốt Luật Bảo vệ môi trường; tham gia trồng cây, gây

Bài tập 1 trang 94-95 VBT Sinh học 9: Chuột sống trong rừng mưa nhiệt đới có thể chịu ảnh hưởng của các nhân tố sinh thái sau: mức độ ngập nước, kiến, độ dốc của