• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng, giáo án - Trường MN Sao Mai #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng, giáo án - Trường MN Sao Mai #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro"

Copied!
34
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Tuần 11 TÊN CHỦ ĐỀ LỚN:

(Thời gian thực hiện 4 tuần:

Tên chủ đề nhánh 3: Mối quan hệ họ hàng Từ ngày 16/11/2020

A. TỔ CHỨC CÁC Hoạt

động Nội dung Mục đích- yêu cầu Chuẩn bị

Đón trẻ

- Chơi

- Thể dục sáng

1. Đón trẻ

- Tạo sự gần gũi giữa cô và trẻ.

-Rèn cho trẻ có thói quen chào hỏi khi đến lớp, tính ngăn nắp.

- Trẻ có ý thức chơi ngoan , đoàn kết bạn bè.

- Lớp học sạch sẽ - Đồ dùng, đồ chơi

2.Trò chuyện

- Trẻ biết trò chuyện cùng cô gia đình của mình, biêt kể về các thành viên trong gia đình và công việc của từng người

- Tranh ảnh về họ hàng gia đình bé

3. Điểm danh - Biết họ tên mình và tên bạn

- Sổ điểm danh 4. Thể dục sáng

+ Thứ 2, 4, 6 tập theo đĩa thể dục+ Thư 3, 5 tập theo động tác

+ Đ tác hô hấp: Hái hoa, ngửi hoa

+ Động tác tay : Tay đưa ra ngang, lên cao.

+ Động tác chân : Đưa chân ra phía trước, đưa lên cao.

+ Động tác bụng : Đưa tay lên cao và cúi gập người xuống.

+ Động tác bật : Bật tách chân, khép chân. )

* Hồi tĩnh:Thả lỏng, điều hoà.

- Trẻ biết tập theo cô các động tác.

- Phát triển thể lực và sức khỏe cho trẻ.

- Rèn cho trẻ cò thói quen tập thể dục buổi sáng

- Sân tập sạch sẽ - Các động tác thể dục

(2)

GIA ĐÌNH CỦA BÉ

Từ ngày 02/11/2020 đến 27/11/ 2020) Số tuần Thực hiện 01 Tuần

đến ngày 20/11 /2020.

HOẠT ĐỘNG

Hướng dẫn của giáo viên Hoạt động

của trẻ

Hoạt động của trẻ KT 1. Đón trẻ:

- Cô đến sớm thông thoáng phòng học .

- Trẻ đến: Cô đón trẻ tận tay phụ huynh với thái độ ân cần, niềm nở. Nhắc trẻ chào hỏi mọi người.

- Giới thiệu cho trẻ biết nơi cất đồ dùng cá nhân - Cho trẻ chơi với đồ chơi trong lớp.

- Trẻ chào hỏi lễ phép.

- Trẻ chơi tự do

- Trẻ chào hỏi lễ phép khi đến lớp.

- Trẻ chơi 2. Trò chuyện:

+ Giới thiệu tên chủ đề mới. Cho trẻ hát: Nhà của tôi - Trò chuyện về gia đình của các bé trong lớp, nói về gia đình nhỏ và gia đình lớn, họ hàng bên nội có những ai, bên ngoại có những ai, các cách gọi khác nhau của bên nọi và bên ngoại trò chuyện về những ngày họ hàng thường tập chung đông đủ

- Khi sinh ra các con được đặt tên theo họ của ai? Mối quan hệ thân thích giữa những người họ hàng trong gia đình.

- Giáo dục trẻ kĩ năng sống và biết bảo vệ môi trường lớp học cũng như trong gia đình trẻ

- Trẻ hát

- Trẻ trả lời.

- Trẻ lắng nghe

- Trẻ hát

- Trẻ lắng nghe

- Trẻ lắng nghe 3. Điểm danh: Cô gọi tên trẻ lần lượt theo sổ điểm

danh.

- Trẻ có tên dạ cô.

- Trẻ dạ cô.

4. Thể dục sáng: a. Khởi động.

- Cho trẻ xếp thành hàng theo Cổ và thực hiện theo người dẫn đầu: Đi các kiểu đi, sau đó cho trẻ về hàng ngang dãn cách đều nhau.

b. Trọng động:

+ Với bài tập theo nhạc mở đĩa cho trẻ tập cùng cô - Cô vừa tập kết hợp dùng lời phân tích , hướng dẫn cụ thể từng động tác. Cho trẻ tập theo cô.

- Khi trẻ thuộc và thực hiện thành thạo cô đưa ra hiệu lệnh trẻ tập với cường độ nhanh hơn.

c. Hồi tĩnh:

Cho trẻ đi nhẹ nhàng 1 – 2 vòng. Cho trẻ đi nhẹ nhàng

- Trẻ khởi động

- Trẻ tập bài thể dục sáng cùng cô

- Đi hít thở sâu

- Trẻ đi vòng tròn

- Trẻ tập

- Đi nhẹ nhàng

(3)

A. TỔ CHỨC CÁC Hoạt

động Nội dung Mục đích- yêu cầu Chuẩn bị

Hoạt động góc

1.Góc học tập:

Làm sách tranh truyện

“gia đình của bé”,

“Những người tôi yêu thích”, xem tranh truyện về gia đình của bé

- Trẻ biết cách xem tranh, biết kể về những bức tranh trẻ được xem.

- Bước đầu trẻ biết cầm bút, di màu đế tô màu tranh.

- Rèn khả năng nhận biết màu, kỹ năng cầm bút tô màu cho trẻ

- Tranh ảnh về chủ đề

- Bút sáp màu

2. Góc xây dựng - Xây dựng khu công viên giải trí, ngôi nhà của bé. Xếp hình bé và bạn tập thể dục.

- Trẻ biết lựa chọn các hình khối để xây khu vui chơi giải trí

- Rèn kĩ năng khéo léo của đôi bàn tay, khả năng tư duy sáng tạo, trí tưởng tượng cho trẻ . -Trẻ có ý thức giữ gì đồ dùng, đồ chơi của lớp

- Đồ chơi góc xây dựng

3. Góc nghệ thuật - Làm mô hình nhà và các đồ dùng gia đình bằng các chất liệu khác nhau

- Rèn kĩ năng nhận biết, phân biệt cho trẻ

- Các nguyên vật liệu để trẻ làm

4. Góc phân vai:

Đóng vai mẹ con phòng khám, cửa hàng siêu thị

- Chơi gia đình, tranh trí sắp xếp dọn dẹp nhà cửa sạch đẹp nấu ăn cửa hàng bán đồ dùng gia đình. Đưa con đi khám ở phòng bệnh đa khoa

5. Góc khoa học: Làm sách tranh các kiểu nhà khác nhau, phận nhóm đồ dùng trong gia đình

-Trẻ biết nhận vai chơi - Biết công việc của cô giáo, học sinh

- Rèn kỹ năng giao tiếp cho trẻ

-Trẻ biết hát múa nghe nhạc

-Trẻ biết những bài hát về chủ đề.

- Trẻ biết sắp xếp lựa chọn tranh

- Đồ dùng của cô giáo

- Đồ chơi

(4)

HOẠT ĐỘNG

Hướng dẫn của giáo viên Hoạt động của trẻ

Hoạt động của trẻ KT 1.Trò chuyện chủ đề:

- Hát bài “Cả nhà thương nhau” và trò chuyện về nội dung bài hát.

=> Các con ạ! Trong bài hát nói về gia đình, có bố, có mẹ, có em bé, mọi người cùng thương yêu và sống vui vẻ với nhau

2. Giới thiệu các góc chơi:

- Các con ạ! Với chủ đề nhánh “Mối quan hệ họ hàng” tuần này cô cũng có rất nhiều góc chơi cho các con đấy!

- Các con quan sát xem đó là những góc chơi nào và theo các con thì mình sẽ chơi nội dung gì ở góc chơi đó?

- Cô giới thiệu nội dung các góc chơi trong tuần.

3. Trẻ tự chọn góc chơi.

- Cô đặt câu hỏi cho trẻ nhận góc chơi, vai chơi phù hợp.

+ Bạn nào muốn chơi ở góc phân vai? Bạn nào muốn làm những chú thợ xây chơi ở góc xây dựng? Bạn nào muốn trở thành ca sĩ hát những bài hát ở góc âm nhạc? Bạn nào muốn chơi ở góc học tập? Góc thiên nhiên?

4. Phân vai cho góc chơi - Cô phân vai chơi cho trẻ

- Khi chơi xong chúng mình phải làm gì?

- Cho trẻ về góc chơi

5. Theo dõi quá trình chơi.

- Cô tổ chức cho trẻ chơi hoạt động ở các góc. Cô bao quát, giúp đỡ trẻ chơi ở những góc còn lúng túng. Cô có thể nhập vai chơi cùng trẻ. Xử lý tình huống nếu có trong khi chơi.

+ Cô tạo tình huống liên kết các góc chơi.

6. Nhận xét quá trình chơi.

- Cô nhận xét ngay trong quá trình chơi.

- Tuyên dương những góc chơi, vai chơi đã thực 7. Củng cố tuyên dương

- Cô nhận xét tuyên dương những trẻ chới tốt.

- Trẻ hát - Trẻ trả lời

- Trẻ nghe

- Trẻ nghe - Trẻ quan sát góc chơi và trả lời cô - Trẻ chọn góc chơi, vai chơi

Trả lời

- Trẻ chơi hoạt động ở các góc - Trẻ tham quan, nhận xét

- Trẻ hát - Trẻ chú ý nghe bạn - Trẻ nghe

- Trẻ nghe - Trẻ quan sát

- Trẻ chơi

- Trẻ tham quan

A. TỔ CHỨC CÁC

(5)

Hoạt

động Nội dung Mục đích – yêu cầu Chuẩn bị

Hoạt động ngoài

trời

1. Hoạt động có mục đích

* Thứ 2: Trò chuyện về gia đình bé

* Thứ 3: Tham quan một gia đình xem cách sắp xếp đồ dùng trong gia đình

* Thứ 4: Quan sát tranh về họ hàng gia đình bé

*Thứ 5: Trò chuyện về thời tiết và trang phục khi thời tiết thay đổi

*Thứ 6: Trò chuyện về cách xưng hô với mối quan hệ trong gia đình

- Trẻ biết trò chuyện cùng cô về gia đình của mình

- Biết nhận xét sự thay đổi về thời tiết

- Rèn cho trẻ kĩ năng làm vẽ, tô màu các kiểu nhà khác nhau

- Phát triển khả năng diễn đạt từ ngữ, nói đủ câu cho trẻ.

- Phát triển khả năng tư duy, ghi nhớ có chủ định.

- Địa điểm quan sát - Câu hỏi đàm thoại

- Đồ dùng phục vụ cho hoạt động.

2. Trò chơi vận động:

* Thứ 2: Chơi trò chơi vận động: kéo co

*Thứ 3: Chạy theo bóng

*Thứ 4: “Nu na nu nống”.

*Thứ 5: “ chi chi chành chành”

*Thứ 6: “ Ai biến mất”

- Trẻ biết tên trò chơi, cách chơi, luật chơi.

- Rèn phản xạ nhanh nhẹn cho trẻ.

- Trẻ có ý thức chơi ngoan đoàn kế bạn bè.

- Sân chơi sạch sẽ - Trò chơi

- Dây thừng

3. Chơi tự do:

- Nhặt hoa, lá về làm đồ chơi

- Chơi với thiết bị ngoài trời

- Trẻ biết nhặt hoa là về làm đồ chơi cho lớp.

- Trẻ biết chơi an toàn với các thiết bị ngoài trời.

Đồ chơi ngoài trời

HOẠT ĐỘNG

(6)

Hướng dẫn của giáo viên Hoạt động của trẻ

Hoạt động của trẻ KT 1. Ổn định tổ chưc:

- Trò chuyện chủ đề. Cho trẻ hát “Nhà của tôi”

+ Trò chuyện cùng trẻ về chủ điểm "Mối quan hệ họ hàng". Hôm nay cô và các con hãy cùng nhau đi dạo chơi quanh trường quan sát xem sân trường mình có những gì? Và cùng trò chuyện với cô về gia đình cảu chúng mình nhé

2. Nội dung:

2.1: Hoạt động có chủ đích.

- Con hãy tự giới thiệu về gia đình của mình?

- Gia đình con có mấy người? Các thành viên trong gia đình sống với nhau như thế nào? Con hãy kể thêm tên các thành viên trong gia đình của mình?

Con có biết những người đó có mối quan hệ như thế nào với gia đình con không?

- Vì sao lại gọi là bà ngoại và bà nội?

- Em của mẹ được gọi là gì?

- Em của bố được gọi là gì?

- Trong gia đình mọi người sống rất hòa thuận, đàm ấm và yêu thương nhau, ngoài các thành viên sống trong cùng một ngôi nhà còn có mối quan hệ rất mật thiết với nhau, đó chính là mối quan hệ họ hàng - Trò chuyện với trẻ thời tiết hôm nay như thế nào?

Thời tiết thay đổi các con cần làm gì? Ăn mặc ra sao?

- Cho trẻ cùng hát và vận động theo bài “ Gia đình nhỏ, hạnh phúc to” và vận động cùng cô theo lời bài hát

- Trẻ hát - Trẻ trò chuyện cùng cô

- Vâng ạ!

- Trẻ giới thiệu - Vui vẻ - Trẻ kể - Mối quan hệ họ hàng - Bà nội sinh ra bố…

- Trẻ trả lời - Trẻ trả lời

- Trẻ vận động cùng cô

- Trẻ hưởng ứng

- Trẻ lắng nghe

- Trẻ lắng nghe bạn trả lời

2.2: Trò chơi vận động.

“Chạy theo bóng, mèo đuổi chuột”

- Cô giới thiệu tên trò chơi, phổ biến cách chơi, luật chơi: “Mèo đuổi chuột”cho trẻ đứng vòng tròn, một bạn làm chuột, một bạn làm mèo, trẻ vừa chơi vừa đọc lời ca bài đồng dao: Mèo đuổi chuột. Đối với trò chơi dân gian cô cho trẻ ngồi theo nhóm vừa chơi vừa đọc lời ca.

- Tổ chức cho trẻ chơi

- Cô quan sát, động viên khuyến khích trẻ chơi 2. 3: Chơi tự do.

- Cho trẻ chơi tự do với đồ chơi ngoài trời. Cô bao quát, nhắc trẻ chơi an toàn, đoàn kết.

- Trẻ nghe - Quan sát

- Trẻ chơi - Trẻ chơi tự do

- Trẻ lắng nghe

- Trẻ chơi cùng bạn

TỔ CHỨC CÁC

(7)

Hoạt

động Nội dung Mục đích- yêu cầu Chuẩn bị

Hoạt động ăn

- Trẻ biết tên món ăn quen thuộc hằng ngày, chấp nhận ăn nhiều loại thức khác nhau và làm quen với chế độ sinh hoạt hằng ngày ở trường.

- Bước đầu biết giữ gìn vệ sinh (rưa tay, lau mặt, súc miệng) làm quen với chế độ sinh hoạt hằng ngày ở trường.

- Trẻ biết rửa tay trước khi ăn.

- Biết mời cô và các bạn trước khi ăn.

- Khi ăn không được làm rơi vãi cơm.

- Sau khi ăn biết lau mặt và súc miệng.

- Khi ăn không được làm rơi vãi cơm.

- Sau khi ăn biết lau mặt và súc miệng

- Bàn, ghế, bát thìa, sạch sẽ.

- Khăn mặt, cốc uống nước

Hoạt động ngủ

- Tổ chức cho trẻ ngủ trưa.

- Đi vệ sinh trước khi ngủ, lấy gối, chăn ở nơi quy định.

- Nằm đúng chỗ của mình.

- Đi vệ sinh trước khi ngủ, lấy gối, chăn ở nơi quy định

- Chỗ ngủ sạch sẽ, yên tĩnh thoáng mát về mùa hè ấm áp về mùa đông, phòng ngủ không được sáng quá.

- Nằm đúng chỗ của mình

- Sau khi ngủ dậy giúp trẻ tỉnh táo thoải mái.

Phản, chiếu, gối Chăn.

HOẠT ĐỘNG

(8)

Hướng dẫn của giáo viên Hoạt động của trẻ

Hoạt động của trẻ KT 1. Trước khi ăn:

- Cô chia cơm và thức ăn ra từng bát, trộn đều,cho trẻ ăn ngay khi thức ăn còn nóng.

-Tạo không khí vui vẻ, thoải mái ,nói năng dịu dàng, động viên, khuyến khích trẻ ăn hết suất.

2. Trong khi ăn:

- Cần chăm sóc, quan tâm trẻ mới đến lớp, trẻ xúc cơm chưa thạo, ăn chậm hoăc biếng ăn, xúc cho trẻ và động viên trẻ ăn nhanh hơn.

3.Sau khi ăn:

- Sau khi ăn xong hướng dẫn trẻ cất bát thìa đúng nơi quy định, uống nước, lau miệng, lau tay, đi vệ sinh.

- Trẻ mời cô và các bạn

- Trẻ ăn hết xuất của mình

- Trẻ cất bát thìa đúng nơi quy định

- Trẻ mời cô và các bạn

- Trẻ ăn hết xuất của mình

- Trẻ cất bát thìa đúng nơi quy định

1.Trước khi ngủ:

- Nhắc nhở trẻ đi vệ sinh, hướn dẫn trẻ lấy gối, chăn,

- Có thể cho trẻ nghe những bài hát ru, dân ca êm dịu để trẻ dễ đi vào giấc ngủ,với những cháu khó ngủ, nên vỗ về, giúp trẻ dễ ngủ hơn.

2. Trong khi ngủ:

- Cô bao quát trẻ ngủ để kịp thời sử lý tình huống có thể xảy ra trong khi trẻ ngủ.

3. Sau khi ngủ dậy:

- Khi trẻ dậy cô hướng dẫn trẻ cất gối, xếp chăn, chiếu, chuyển dần sang hoạt động khác bằng cách trò chuyện với trẻ hoặc cho trẻ hát…

- Trẻ đi vệ sinh, lấy gối, nằm đúng chỗ của mình

- Trẻ cất gối đúng nơi quy định, đi vệ sinh

- Trẻ đi vệ sinh và về chỗ ngủ

- Trẻ cất gối đúng nơi quy định, đi vệ sinh

A. TỔ CHỨC CÁC

Hoạt Nội dung Mục đích- yêu cầu Chuẩn bị

(9)

động

Hoạt động chiều

- Vận động nhẹ nhàng . - Ăn quà chiều.

- Biết vận động nhẹ nhàng theo lời bài hát.

- Ăn hết khẩu phần.

- Một số động tác thể dục.

đồ ăn, khăn tay, bàn ghế, bát thìa.

- Ôn lại kiến thức đã học.

- Làm quen kiến thức mới

- Văn nghệ cuối ngày

- Trẻ chơi các trò chơi Kidsmart

- Trẻ nhớ lại kiến thức đã học.

- Trẻ được làm quen bài mới của ngày hôm sau - Biết biểu diễn văn nghệ, đọc thơ về chủ đề - Phát triển trí thông minh ở trẻ

- Đầy đủ cho hoạt động

- Một số bài hát , thơ về chủ đề.

- Máy tính

- Hoạt động góc : Ôn lại các góc chơi buổi sáng

-Trẻ nhớ lại các vai đã chơi buổi sáng.

- Các góc chơi

- Vệ sinh

- Nêu gương cuối ngày, cuối tuần.

- Trả trẻ

- Biết vệ sinh cá nhân.

- Tự nhận xét mình và bạn theo sự gợi ý của cô.

- Trả trẻ tận tay phụ huynh.

- Khăn mặt.

- Cờ, bảng bé ngoan

- Đồ dùng cá nhân HOẠT ĐỘNG

Hướng dẫn của giáo viên Hoạt động của trẻ

Hoạt động của trẻ KT

(10)

- Cô cho trẻ thức dậy, chải tóc cho trẻ, cho trẻ đi vệ sinh.

+ Cô cho trẻ vận động nhẹ nhàng, tập thể dục theo động tác.

- Trẻ tập cùng cô.

+ Cô cho trẻ vào bàn ăn quà chiều.

- Cô giới thiệu món ăn và chất dinh dưỡng có trong món ăn .

+Trẻ ăn cô quan sát và giúp trẻ nào ăn chậm.

- Cô động viên trẻ ăn hết

- Trẻ vận động nhẹ nhàng theo cô

- Trẻ vận động nhẹ nhàng cùng bạn

- Ôn lại kiến thức đã học buổi sáng.

- Cho trẻ Làm quen với kiến thức mới

- Cho trẻ lên biểu diễn văn nghệ, đọc thơ về chủ đề.

- Cô cho trẻ chơi các trò chơi Kidsmart trên máy tính

- Trẻ ôn lại bài buổi sáng

- Trẻ biểu diễn văn nghệ - Trẻ chơi

- Trẻ lắng nghe cô cho ôn các bài đã học

- Trẻ nghe bạn hát

- Cô hướng dẫn trẻ vào góc chơi.

- Gợi ý để trẻ nhớ lại vai chơi buổi sang.

- Trẻ vào góc chơi

- Trẻ vào gócchơi

- Cô cho trẻ vệ sinh cá nhân sạch sẽ.

- Cho trẻ nhắc lại các tiêu chuẩn bé ngoan.

- Cho từng cá nhân trong tổ tự nhận xét các bạn.

- Cô nhận xét chung từng tổ, cho trẻ lên cắm cờ - Trả trẻ tận tay phụ huynh, Trao đổi về tình hình học tập và sức khỏe của trẻ.

- Trẻ vệ sinh cá nhân - Nhắc - Trẻ chào cô chào bố mẹ ra về.

- Trẻ vệ sinh cá nhân

- Trẻ chào cô chào bố mẹ ra về.

B. Hoạt động học

Thứ 2 ngày 16 tháng 11 năm 2020 Tên hoạt động: VĐCB: Bật nhảy từ trên cao xuống

Hoạt động bổ trợ:

(11)

Hát :'' Cả nhà thương nhau'' I. Mục đích - yêu cầu

1. Kiến thức

- Trẻ nhớ và thực hiện các động tác tay, chân, bụng, bật.

- Biết thực hiện vận động bật nhảy từ trên cao xuống theo yêu cầu, biết cách thức thực hiện vận động.

- Phối hợp vận động chạy khi tham gia trò chơi.

- Đối với trẻ khuyết tật: Biết tập các động tác thể dục và chú ý quan sát bạn vận động bật nhảy từ trên cao xuống.

2. Kĩ năng

- Rèn kĩ năng phối hợp bật nhảy từ trên cao xuống.

- Luyện và phát triển vận động chạy và phản ứng kịp thời theo hiệu lệnh của cô - Chuyển đội hình theo hiệu lệnh của cô

- Rèn luyện tính kiên trì cho trẻ.

- Đối với trẻ khuyết tật: Phát triển khả năng chú ý, ghi nhớ 3. Thái độ

- Trẻ hứng thú tham gia vào hoạt động - Rèn luyện ý thức tổ chức kĩ luật cho trẻ.

II. Chuẩn bị 1. Đối với cô

- Xắc xô, ghế có độ cao từ 30 cm.

- Một số bài hát, bản nhạc.

2. Đối với trẻ

-Trang phục sạch sẽ, gọn gàng.Tâm thế sẵn sàng tham gia hoạt động.

III. Tổ chức hoạt động

Hướng dẫn của giáo viên Hoạt động của trẻ

HĐ của trẻ KT 1. Ổn định tổ chức.

- Cô cùng trẻ hát : “ Cháu yêu bà”

(12)

- Các con có yêu bà của mình không?

- Để thể hiện tình cảm đó bây giờ chúng mình cùng tới thăm bà của mình nhé.

- Để đến thăm bà thật nhanh, thì chúng mình cần có một sức khỏe tốt. Vì thế các con rất cần phải tập thể dục cho cơ thể khỏe mạnh.

Vậy bây giờ chúng ta cùng tập bài tập với cô nhé 2. Hướng dẫn:

2.1 Hoạt động 1: Khởi động

- Cô cho trẻ đi thành vòng tròn, cô nhập vào hàng đi vòng tròn cùng trẻ sau đó cô tách ra đi ngược chiều với trẻ để quan sát trẻ đi.

( Đi thường -> đi bằng mũi chân -> đi thường ->

đi bằng gót chân -> đi thường - > chạy chậm -> chạy nhanh -> chạy chậm -> đi thường về vị trí).

Chuyển đội hình thành 3 hàng ngang.

2.2. Hoạt động 2: Trọng động

* Bài tập phát triển chung

+ Động tác tay : Tay đưa ra ngang, lên cao. Nhấn mạnh 4 lần x 8 nhịp.

+ Động tác chân : Đưa chân ra phía trước, đưa lên cao.

+ Động tác bụng : Đưa tay lên cao và cúi gập người xuống.

+ Động tác bật : Bật tách chân, khép chân.

(4 lần x 8 nhịp).

* Vận động cơ bản: “Bật từ trên cao xuống”

- Đường đến nhà bà có nhiều đoạn gồ ghề khó đi nên bây giờ cô sẽ tập cho các con “ Bật từ trên cao xuống” để đến nhà bà nhé.

Có ạ

-Trẻ lắng nghe và trả lời

-Trẻ đi, chạy các kiểu chân.

- Trẻ chuyển đội hình, dãn hàng.

- Trẻ thực hiện

-Trẻ lắng nghe

Có ạ

-Trẻ lắng nghe

-Trẻ khởi động cùng bạn

- Trẻ tập theo bạn

-Trẻ lắng nghe

(13)

* Cô làm mẫu.

+ Lần 1: Làm toàn bộ động tác không giải thích.

+ Lần 2: Làm mẫu kết hợp miêu tả kĩ thuật động tác.

* Tư thế chuẩn bị: Đứng trên ghế có độ cao từ 40 – 45 cm. Đứng tự nhiên, tay đưa từ sau ra trước, đồng thời hơi khụy gối.

* Thực hiện: Nhún chân và bật lên cao, khi rơi chạm đất bằng hai đầu bàn chân, gối hơi khụy, tay đưa ra trước để giữ thăng bằng.

- Lần 3: Nhấn mạnh động tác.

* Trẻ thực hiện.

- Mỗi lần mời 2 trẻ lên thực hiện vận động.

( Trong quá trình trẻ tập cô quan sát và chú ý sửa sai động viên trẻ chú ý khéo léo).

- Mỗi trẻ thực hiện 2 – 3 lần.

- Cho trẻ thi đua giữa 2 tổ.

- Cho trẻ thực hiện lại bài tập với mức độ cao hơn.

- Cho trẻ nhắc lại tên bài vận động.

* Trò chơi vận động

- Trò chơi “ Chuyền bóng ”

- Cô giới thiệu tên trò chơi, phổ biến cách chơi và luật chơi.

+ Luật chơi: Dùng hai tay chuyền bóng qua đầu.

+ Cách chơi: Trò chơi cần 2 đội chơi, đứng thành hàng dọc, bạn đầu đứng cầm bóng đưa qua đầu, bạn đứng sau đỡ bóng đưa qua đầu cho bạn tiếp theo sau.

Cứ như vậy đến bạn cuối cùng cầm bóng chạy lên cho bạn đứng đầu. Đội nào mang bóng về trước không làm rơi bóng là đội thắng. Đội nào làm rơi

-Trẻ quan sát và lắng nghe.

-Trẻ chú ý quan sát

-Trẻ thực hiện - Hai đội thi đua

-Trẻ nhắc lại

-Trẻ lắng nghe cô phổ biến cách chơi, luật chơi.

-Trẻ quan sát

-Trẻ quan sát cô tập

-Trẻ quan sát bạn tập Cổ vũ bạn

-Trẻ lắng nghe

(14)

bóng phải chuyền lại từ đầu.

- Tổ chức cho trẻ chơi 2 – 3 lần.

- Trẻ chơi cô bao quát nhắc nhở trẻ chơi đúng luật.

2. 3. Hồi tĩnh:

- “Chơi chim bay, cò bay”. Cho trẻ tập làm cánh chim bay nhẹ nhàng quanh sân.

Hôm nay các con đã học bài thể dục gì?

3. Kết thúc:

- Bây giờ trời cũng đã tối rồi chúng ta chào tạm biệt bà và nhanh chân về nhà thôi .

(Cô và trẻ hít thở nhẹ nhàng).

-Trẻ chơi

-Trẻ hồi tĩnh

- Trẻ nhắc lại

-Trẻ chơi

-Trẻ đu nhẹ nhàng - Lắng nghe bạn trả lời

* Đánh giá trẻ hàng ngày (Đánh giá những vấn đề nổi bật về: tình trạng sức khỏe; trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ; kiến thức, kĩ năng của trẻ)

……….

.

………

……….

……….

.

………

……….

……….

……….

……….

……….

Thứ 3 ngày 17 tháng 11 năm 2020 Tên hoạt động: KPXH: Tìm hiểu về họ hàng gia đình bé.

Hoạt động bổ trợ:

(15)

Hát: Múa cho mẹ xem I. Mục đích - yêu cầu

1. Kiến thức:

- Trẻ biết họ của mình, mối quan hệ họ hàng trong gia đình

- Trẻ biêt cách gọi khác nhau của những người họ hàng bên nội và bên ngoại.

- Đối với trẻ khuyết tật: Biết gọi tên cô, chú, bá, dì thông qua ảnh.

2. Kỹ năng:

- Rèn khả năng tư duy của trẻ.

- Phát triển ngôn ngữ cho trẻ.

3. Giáo dục.

- Giáo dục trẻ biết yêu thơng nhau giữa những người trong dòng tộc.

II.Chuẩn bị

1. Đồ dùng đồ chơi của cô và trẻ:

- Quyển album gia đình.

- Tranh họ hàng trong gia đỡnh.

- Các loại đồ dùng gia đình và 1 số không phải đồ dùng gia đình.

2. Địa điểm.

- Trong lớp

III. Tổ chức hoạt động

Hướng dẫn của giáo viên Hoạt động của trẻ

Hoạt động của trẻ KT 1. Ổn định tổ chức trò chuyện chủ đề.

- Cô bắt nhịp cho trẻ hát bài "Cả nhà thương nhau”

- Cô hỏi các con vừa hát bài hát gì?

- Gia đình con có những ai? Công việc của từng người là gì?

- Giáo dục trẻ biết kính yêu cha mẹ, nhường

- Trẻ hát cùng cô - Cả nhà thương nhau

- Bố, mẹ, anh

- Trẻ nghe

- Trẻ hưởng ứng theo

- Trẻ nghe

(16)

nhịn em nhỏ.

- Hôm nay cô con mình cùng nhau trò chuyện về các thành viên trong gia đình, họ hàng trong gia đình, kể về các thành viên và công việc của họ trong gia đình

2. Hướng dẫn

2.1. Hoạt đông 1: Tìm hiểu về gia đình.

- Con có họ gì?

- Trong mỗi chúng ta ai cũng có một gia đình, gia đình là nơi ta sinh ra và lớn lên, trong gia đình có bố mẹ và các con rất quan tâm và thương yêu lẫn nhau.

- Cô mời 1 trẻ cầm abum gia đình mình lên giới thiệu với lớp.

- Bây giờ các con hãy kể cho cô xem trong gia đình mình có những ai? Công việc của từng ngời trong gia đình.

+ Các con có biết ai là người đó sinh ra bố các con không?

+ Ông bà nội còn sinh ra nhưng ai nữa?

+ Anh của bố các con gọi là gi?

+ Thế còn chị của bố các con gọi như thế nào?

+ Những người em của bố nếu là trai thì các con xưng hô thế nào ?

+ Còn nếu là gái thì sao?

+ Cô giáo dục trẻ anh trai và chị gái của bố các

- Trẻ chú ý lắng nghe

- Trẻ trả lời - Lắng nghe

- Trẻ cầm quyển album lên giới thiệu - Trẻ trả lời

- Ông bà - Cô, chú, bác

- Bác - Cô - Chú - Cô

- Trẻ lắng nghe

- Trẻ trả lời - Lắng nghe

- Trẻ cầm ảnh gia đình mình quan sát - Lắng nghe bạn trả lời các câu hỏi

- Trẻ gọi tên các cô, dì, chú, bác trong ảnh gia đình trẻ

(17)

con gọi là bác còn em của bố nếu là trai các con gọi là chú nếu là gái các con gọi là cô. Đay đều là nhưng người họ hàng rất gần gũi và họ luôn yêu thương quan tâm chăm sóc các con vì vậy các con hãy luôn yêu thương và kính trong họ.

+ Ai sinh ra mẹ các con ?

+ Đây là tấm ảnh chụp đại gia đình bạn A đây.

A hãy giới thiệu về những người trong hình nào.

+ Chị và anh của mẹ các con gọi là gì?

+ Em của mẹ nếu là trai thì gọi là gi?

+ Còn nếu là gái thì gọi là gì?

+ Đây là những người họ hàng bên ngoại anh và chị của mẹ các con goi là bác, em của mẹ nếu la gái các con gọi là dì nếu là trai các con gọi băng cậu.

+ Những người họ hàng bên nội và bên ngoại đều yêu thương và quan tâm đến các con nên các con nhớ luôn yêu thương và kính trong họ.

2. 2. Hoạt động 2: Luyện tập: “TC, Chọn đồ dùng gia đình tặng mẹ”.

- Cô giới thiệu LC,CC cho trẻ.

- Luật chơi: phải chọn đúng các loại đồ dùng đồ chơi thuộc đồ dùng gia đình tặng cho mẹ.

- Cách chơi: Cô chia lớp thành 3 đội, 3 đội có nhiệm vụ lấy trong rổ các loại đồ dùng gia đình( mỗi bạn chỉ lấy một đồ dùng gia đình) lấy xong chạy lên để vào rổ của đội mình. Sau thời gian 3 phút đội nào lấy đợc nhiều đồ dùng nhất sẽ là đội thắng cuộc.

- Cô tổ chức cho trẻ chơi trò chơi.

- Trẻ chú ý quan sát - Bà ngoại

- Bá và bác - Cậu - Dì

- Trẻ chú ý nghe.

- Trẻ chú ý nghe.

- Trẻ chú ý nghe.

- Trẻ chơi

- Lắng nghe

- Trẻ quan sát bạn chơi

(18)

- Cô quan sát động viên trẻ.

- Cô nhận xét kiểm tra kết quả trẻ chơi.

- Hỏi trẻ vừa chơi trò chơi gì?

- Khi trẻ làm xong cô nhận xét và tuyên dương trẻ.

- Hỏi trẻ tên bài học là gì? Giáo dục trẻ 3. Kết thúc:

Cô và trẻ hát bài “ Múa cho mẹ xem”

trò chơi

- Trẻ hát múa cùng cô

* Đánh giá trẻ hàng ngày (Đánh giá những vấn đề nổi bật về: tình trạng sức khỏe; trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ; kiến thức, kĩ năng của trẻ)

……….

.

………

……….

……….

.

………

……….

……….

……….

.

………

……….

.

………

……….

Thứ 4 ngày 18 tháng 11 năm 2020

(19)

Tên hoạt động: Văn học: Dạy thơ: "Giữa vòng gió thơm"

Hoạt động bổ trợ: Hát: Cháu yêu bà I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:

1. Kiến thức:

- Trẻ nhớ tên bài thơ, tên tác giả, hiểu nội dung bài thơ.

- Trẻ thuộc bài thơ “Giữa vòng gió thơm".

- Biết đóng kịch theo nội dung bài thơ.

- Đối với trẻ khuyết tật: Trẻ biết đọc thơ theo cô, theo các bạn 2. Kỹ năng:

- Phát triển ngôn ngữ cho trẻ.

- Rèn cho trẻ khả năng quan sát, ghi nhớ và đọc thơ diễn cảm, ngắt nghỉ đúng ngữ điệu.

- Trẻ cảm nhận nhịp điệu vui vẻ của bài thơ.

3/ Giáo dục thái độ:

- Giáo dục trẻ ngoan ngoãn, yêu quý kính trọng ông, bà, bố mẹ, biết quan tâm chăm sóc ông bà, bố mẹ và người thân bị ốm.

- Trẻ hứng thú tham gia đọc thơ.

II. CHUẨN BỊ:

1/ Đồ dùng cho của cô và trẻ:

- Giáo án điện tử, mô hình thơ

- mũ gà, mũ vịt, dụng cụ gõ đệm cho trẻ.

2/ Địa điểm tổ chức: Trong lớp học III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG:

Hoạt động của cô Hoạt động

của trẻ

Hoạt động của trẻ KT 1. Ổn định tổ chức:

- Cô đánh 1 bản nhạc theo bài hát “ cháu yêu bà.

- Trẻ lại gần cô.

- Trẻ lại gần cô.

(20)

- Chúng mình vừa nghe bản nhạc gì?

- Cho trẻ hát bài hát “ Cháu yêu bà” cô đệm nhạc cho trẻ hát.

- Trò chuyện về nội dung bài hát

=>Giáo dục trẻ: Biết yêu quý bà, biết chăm sóc ông bà, bố mẹ khi bị mệt.

- Các con ạ! Có một bài thơ nói về một bạn nhỏ, bạn đó rất yêu thương bà của mình. Đó là bài thơ” Giữa vòng gió thơm” của tác giả “ Quang Huy” Các con về chỗ ngồi ngoan nghe cô đọc bài thơ nhé!

2. Hướng dấn

2.1. Hoạt động 1: Đọc thơ diễn cảm - Cô đọc diễn cảm lần 1, kết hợp điệu bộ.

- Chúng mình vừa được nghe bài thơ gì? Của tác giả nào?

- Giảng nội dung: Bài thơ nói về 1 bạn nhỏ rất yêu thương bà của mình, bà bạn bị ốm bạn đã chăm sóc bà rất tận tình chu đáo, khi bạn vịt bạn gà cãi nhau gây mất trật tự bạn đã bảo các bạn hãy yên lặng cho bà tớ ngủ, khi bà ngủ bạn ngồi bên và quạt cho bà ngủ đấy các con ạ.

- Các con lại gần đây với cô, các con ngồi ngoan nghe cô đọc lại bài thơ này 1lần nữa nhé.

- Cô đọc lần 2 sử dụng PP.

* Đàm thoại

- Cho trẻ quan sát lên màn hình và lần lượt đặt câu hỏi

- “ Cháu yêu bà ạ”

- Trẻ hát

- Trò chuyện cùng cô

- Lắng nghe

- Lắng nghe cô đọc thơ - Lắng nghe và ghi nhớ

- Trẻ lại gần quan sát lắng nghe cô đọc.

- Trẻ nhún nhảy theo nhạc

- Lắng nghe

- Lắng nghe cô đọc

- Lắng nghe

- Trẻ lại gần quan sát lắng nghe cô đọc.

(21)

+ Các con vừa nghe cô đọc bài thơ gì? Do ai sáng tác?

+ Trong bài thơ có những ai?

+ Bạn nhỏ đã nói gì với bạn Gà, bạn Vịt?

được thể hiện trong câu thơ nào?

Này chú gà nâu Cãi nhau gì thế Này chị vịt bầu Chớ gào ầm ĩ!

+ Theo các con câu thơ” Chớ gào ầm ĩ” có nghĩa là gì?

 Chớ gào ầm ĩ nghĩa là không ồn ào, không nói to đấy các con ạ

+ Vì sao bạn nhỏ lại nhắc nhở bạn gà bạn Vịt như vậy?

+ Câu thơ nào nói bà đang ốm?

Bà tớ ốm rồi Cánh màn khép rủ

Hãy yên lặng nào Cho bà tớ ngủ!

- Yên lặng nghĩa là gì?

= >Yên lặng nghĩa là không trật tự, không ồn ào

+ Bạn nhỏ đã làm gì để giúp đỡ bà? Thể hiện qua những câu thơ nào?

Bàn tay nhỏ nhắn Phe phẩy quạt nan

+ Theo các con “Phe phẩy” nghĩa là gì?

- Trẻ trả lời - Có bạn nhỏ., bà, bạn gà, bạn vịt - Trẻ trả lời

- Trả lời theo ý hiểu

- Trẻ lắng nghe

- Vì bà bạn đang mệt - Trẻ trả lời

- Trả lời - Lắng nghe - trẻ trả lời

- Lắng nghe bạn trả lời các câu hỏi cô đưa ra

- Trẻ chưa

(22)

 Phe phẩy là đung đưa, đưa qua đưa lại nhẹ nhàng đấy các con ạ

+ Bạn nhỏ đã nói gì với bà khi bà ngủ?

Bà ơi hãy ngủ Có cháu ngồi bên + Bà ốm thì cảnh vật như thế nào ? + Câu thơ nào nói lên điều đó

Căn nhà vắng vẻ Khu vườn lặng im.

+ Có những hương thơm gì trong làn gió bạn nhỏ quạt cho bà?

Hương bưởi, hương cau Lẩn vào tay quạt Cho bà nằm mát Giữa vòng gió thơm

+ Giảng từ khó " Lẩn" có nghĩa là xen lẫn vào nhau. Câu thơ Hương bưởi hương cau/ Lẩn vào tay quạt nghĩa là hương của hoa bưởi, hoa cau hòa lẫn quyện vào với gió nhẹ tạo cảm giác dễ chịu.

Qua bài thơ này các con thấy tình cảm của bạn nhỏ đối với bà như thế nào?

- Các con học tập được những gì qua bài thơ này?

=> Các con phải biết vâng lời ông bà bố mẹ, biết làm những công việc vừa sức để giúp đỡ ông bà bố mẹ như quét nhà, nhặt rau giúp đỡ ông bà bố mẹ, khi ông bà bố mẹ ốm, chúng mình phải biết chăm sóc ông bà bố mẹ, đặc biệt không nói to, nô đùa ầm ĩ gây mất trật tự khi trong nhà có người ốm nhé.

- Trẻ lắng nghe

- Trẻ trả lời

- Trẻ đọc câu thơ

Hương bưởi, hương cau

- Lắng nghe cô giảng từ

Trẻ trả lời

- Trẻ lắng nghe

trả lời được

(23)

- Đọc thơ lần 3: Sử dụng mô hình

2.2. Hoạt động 2: Dạy trẻ đọc thơ - Lớp đọc 2 lần.

- 3 tổ thi đua nhau đọc.

- Cho 3 bạn tổ trưởng lên (oản tù tì)

- Nhóm bạn trai, bạn gái, nhóm bạn trai + bạn gái lên đọc.

- Cá nhân đọc.

- Lớp đọc theo tín hiệu của cô (to - vừa - nhỏ).

- Trong quá trình trẻ đọc cô sửa sai, sửa ngọng nếu có.

- Cả lớp đọc sử dụng dụng cụ gõ đệm.

- Động viên khích lệ trẻ đọc to, rõ ràng và tình cảm.

- Các con vừa học bài thơ gì? Của tác giả nào?

- Ngay sau đây chúng mình cùng xem vở kịch có tên “ Những em bé ngoan”

3. Kết thúc

- Cho trẻ đóng kịch theo nội dung bài thơ - Nhận xét – Tuyên dương

- Quan sát cô đọc thơ - Cả Lớp đọc - Tổ đọc - Nhóm đọc - Cá nhân đọc

- Trẻ đọc

- Lắng nghe cô đọc

Trẻ đọc từng câu theo cô, theo b

- Trẻ chăm chú xem kịch

* Đánh giá trẻ hàng ngày (Đánh giá những vấn đề nổi bật về: tình trạng sức khỏe; trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ; kiến thức, kĩ năng của trẻ)

……….

.

………

……….

……….

(24)

Thứ 5 ngày 19 tháng 11 năm 2020 Tên hoạt động: Toán: So sánh chiều rộng của ba đối tượng

Hoạt động bổ trợ: Bài hát: " Cả nhà thương nhau"

I. Mục đích - yêu cầu:

a. Kiến thức:

- Trẻ nhận biết được chiều rộng của các đối tượng.

- Trẻ biết cách so sánh và sắp thứ tự về chiều rộng 3 đối tượng.

- Biết cách diễn đạt được mối quan hệ về chiều rộng của 3 đối tượng: Rộng nhất, hẹp hơn, hẹp nhất.

- Biết cách chơi trò chơi để củng cố bài học.

- Đối với trẻ khuyết tật: Gọi tên được khái niệm: Rộng nhất- hẹp hơn- hẹp nhất b. Kỹ năng:

- Trẻ nói được bề rộng của các đối tượng.

- Trẻ so sánh được bề rộng của 3 đối tượng.

- Diễn đạt được từ: Rộng nhất, hẹp hơn và hẹp nhất.

- Chơi được một số trò chơi để củng cố bài học.

3. Thái độ:

- Trú ý lắng nghe và phát biểu ý kiến.

- Giữ gìn đồ dùng cẩn thận khi sử dụng đồ dùng, đồ chơi của mình.

- Trẻ hứng thú với tiết học.

II. Chuẩn bị:

1. Đồ dùng của cô:

- Giáo án điện tử các slide minh họa bài học.

- Các trò chơi ôn luyện trên powerpoint, que chỉ.

- Nhạc bài hát: Cả nhà thương nhau…

2. Đồ dùng của trẻ:

- Mỗi trẻ một rổ đồ dùng có 3 băng giấy: băng giấy màu đỏ rộng nhất, băng giấy màu xanh hẹp hơn, băng giấy màu vàng hẹp nhất.

- Bảng kê đủ cho trẻ.

- Bài tập trên giấy, bút màu, bàn ghế đủ cho trẻ.

III. Tổ chức hoạt động:

(25)

Hướng dẫn của giáo viên Hoạt động của trẻ

Hoạt động của trẻ KT 1. Ổn định tổ chức gây hứng thú

- Cô và trẻ cùng hát bài " Cả nhà thương nhau"

+ Các con vừa hát bài hát gì?

+ Bài hát nói về ai?

- Giáo duc trẻ biết yêu thương, kính trọng mọi người trong gia đình.

- Hôm nay cô và các con cùng nhau so sánh chiều rộng của 3 đối tượng nhé

2. Hướng dẫn

2.1 Hoạt động 1: Ôn so sánh chiều rộng của 2 đối tượng.

- Các con có thích chơi không?

- Trò chơi cô dành tặng cho các con có tên là:

Chiếc hộp kỳ diệu.

- Cô đã chuẩn bị cho các con 2 chiếc hộp đó là chiếc hộp màu hồng và chiếc hộp màu xanh, trong mỗi chiếc hộp là hình ảnh của một nhóm đồ dùng có Chiều rộng khác nhau, luật chơi của trò chơi này khi chiếc hộp được mở ra và muốn giành quyền trả lời các con phải lắc lư theo 1 điệu nhạc khi bản nhạc dừng lại bạn nào dừng nhanh nhất sẽ giành quyền trả lời xem trong chiếc hộp có đồ dùng gì và nói Chiều rộng các đồ dùng đó, các con đã rõ luật chơi chưa?

- Cô đưa ra 2 chiếc hộp có hình ảnh các nhóm đồ dùng, bật nhạc.

- Các con chơi trò chơi chiếc hộp kỳ diệu rất giỏi cô khen các con.

2.2 Hoạt động 2: Dạy trẻ so sánh chièu rộng

- Trẻ hát - Trẻ trả lời

- Vâng ạ

- Có ạ

- Trẻ lắng nghe

- Trẻ chơi hứng thú

- Trẻ hát theo bạn

- Lắng nghe bạn trả lời

- Chú ý quan sát cô hướng dẫn và quan sát bạn chơi

(26)

của 3 đối tượng để hình thành mối quan hệ rộng nhất, hẹp hơn và hẹp nhất.

- Cô mời các con lấy đồ dùng về chỗ ngồi của mình nào.

- Các con xem trong rổ đồ dùng có những gì?

+ So sánh băng giấy màu đỏ với băng giấy màu xanh và băng giấy màu vàng để hình thành mối quan hệ rộng nhất.

- Các con hãy lấy cho cô băng giấy màu xanh (Cô làm trên slide)

- 2 băng giấy này như thế nào với nhau?

- Băng giấy màu đỏ so với băng giấy màu xanh thì như thế nào?

- Muốn biết băng giấy nào rộng hơn chúng mình cùng so sánh băng giấy màu đỏ với băng giấy màu xanh bằng cách đặt băng giấy màu xanh chồng lên băng giấy màu đỏ sao cho 2 đầu và 1 cạnh của các băng giấy trùng khít với nhau nào.

- Băng giấy màu đỏ so với băng giấy màu xanh như thế nào?

- Cô khái quát kết quả: Băng giấy màu đỏ thừa ra một phần nên băng giấy màu đỏ rộng hơn băng giấy màu xanh.

- Cô cho trẻ nhắc lại

+ Các con hãy lấy cho cô băng giấy màu đỏ và băng giấy màu vàng.

- Băng giấy màu đỏ so với băng giấy màu vàng như thế nào?

- Băng giấy màu đỏ với băng giấy màu vàng, băng

- Trẻ đi lấy đồ dùng - Trẻ trả lời

- Trẻ lấy theo yêu cầu

- Trẻ trả lời

- Trẻ lắng nghe

- Trẻ nhắc lại theo yêu cầu - Trẻ lấy - Trẻ trả lời

Trẻ lấy đồ dùng

- Trẻ chưa nhận biết được màu sắc nên chỉ chú ý nhìn lên cô và quan sát các bạn thực hiện

(27)

giấy nào rộng hơn?

- Chúng mình cùng so sánh băng giấy màu đỏ với băng giấy màu vàng xem băng giấy nào rộng hơn bằng cách đặt băng giấy mùa vàng chồng lên băng giấy màu đỏ sao cho 2 đầu và 1 cạnh của các băng giấy này trùng khít với nhau nào.

- Băng giấy màu đỏ so với băng giấy màu vàng như thế nào với nhau?

- Cô khái quát kết quả: Băng giấy màu đỏ thừa ra một phần nên băng giấy màu đỏ rộng hơn BG màu vàng.

- Cô cho trẻ nhắc lại kết quả.

+ Chúng mình cùng so sánh băng giấy màu đỏ với băng giấy màu xanh và băng giấy màu vàng xem băng giấy màu đỏ như thế nào với băng giấy màu xanh và băng giấy màu vàng nào.

- Băng giấy màu đỏ so với băng giấy màu xanh và băng giấy màu vàng như thế nào?

* Cô khái quát kết quả: Băng giấy màu đỏ rộng hơn băng giấy màu xanh và rộng hơn băng giấy màu vàng nên băng giấy màu đỏ là băng giấy rộng nhất.

- Cho trẻ nhắc lại kết quả.

+ So sánh BG màu vàng với BG màu đỏ và BG màu xanh để hình thành mối quan hệ hẹp nhất.

- Các con hãy lấy cho cô băng giấy màu vàng và băng giấy màu đỏ.

- 2 băng giấy này như thế nào với nhau?

- băng giấy màu vàng và băng giấy màu đỏ như thế nào?

- Trẻ so sánh

- Trẻ trả lời - Trẻ lắng

nghe

- Trẻ nhắc lại

- Trẻ so sánh

Trẻ lắng nghe - Trẻ lấy băng giấy theo yêu cầu - Trẻ trả lời

Trẻ lắng nghe cô khái quát

- Trẻ lắng nghe

- Trẻ nhắc lại kết quả

- Trẻ trả lời

(28)

- Chúng mình cùng so sánh băng giấy màu vàng với băng giấy màu đỏ xem băng giấy nào hẹp hơn bằng cách đặt băng giấy màu vàng chồng lên băng giấy màu đỏ sao cho 2 đầu và 1 cạnh của 2 băng giấy này trùng khít nhau nào.

- Băng giấy màu vàng so với băng giấy màu đỏ như thế nào?

- Cô khái quát kết quả: Băng giấy vàng thiếu một phần nên băng giấy màu vàng hẹp hơn băng giấy màu đỏ.

- Cô cho trẻ nhắc lại

+ Các con hãy lấy cho cô băng giấy màu vàng và băng giấy màu xanh.

- 2 băng giấy này như thế nào với nhau?

- Băng giấy màu vàng với băng giấy màu xanh như thế nào với nhau?

- Chúng mình cùng so sánh băng giấy màu vàng với băng giấy màu xanh xem băng giấy nào hẹp hơn bằng cách đặt băng giấy màu vàng chồng lên băng giấy màu xanh sao cho 1 đầu và 1 cạnh của các băng giấy trùng khít với nhau nào?

- Băng giấy màu vàng so với băng giấy màu xanh như thế nào?

- Cô khái quát kết quả: Băng giấy màu vàng thiếu một phần nên băng giấy màu vàng hẹp hơn băng giấy màu xanh.

- Cô cho trẻ nhắc lại kết quả

+ Chúng mình cùng so sánh băng giấy màu vàng với băng giấy màu đỏ và băng giấy màu xanh xem băng giấy màu vàng như thế nào.

- Trẻ so sánh

- Trẻ trả lời Trẻ lắng nghe

- Trẻ nhắc lại

- Trẻ so sánh

- Trẻ lắng nghe

Trẻ nhắc lại Trẻ so sánh

(29)

- Băng giấy màu vàng so với băng giấy màu đỏ và băng giấy màu xanh như thế nào?

* Cô khái quát kết quả:

Băng giấy màu vàng hẹp hơn băng giấy màu đỏ và băng giấy màu xanh nên băng giấy màu vàng là băng giấy hẹp nhất.

- Cô cho trẻ nhắc lại kết quả.

+ So sánh BG màu xanh với BG màu đỏ và BG màu vàng để hình thành mối quan hệ giữa 3 đối tượng.

- Các con lấy băng giấy màu xanh với băng giấy màu đỏ cho cô nào.

- Chúng mình đã so sánh băng giấy màu xanh với băng giấy màu đỏ rồi, vậy băng giấy màu xanh như thế nào với băng giấy màu đỏ?

- Cùng kiểm tra lại xem băng giấy màu xanh như thế nào với băng giấy màu đỏ bằng cách đặt băng giấy màu xanh chồng lên băng giấy màu đỏ nào.

- Các con có nhận xét gì về bề rộng của băng giấy màu xanh?

- Băng giấy màu xanh so với băng giấy màu đỏ như thế nào?

- Cô khái quát kết quả: Băng giấy màu xanh thiếu 1 đoạn nên băng giấy màu xanh hẹp hơn băng giấy màu đỏ.

- Cô cho trẻ nhắc lại kết quả.

+ Các con hãy lấy cho cô băng giấy màu xanh và băng giấy màu vàng.

- Băng giấy màu xanh như thế nào với băng giấy

- Trẻ lắng nghe

- Trẻ nhắc lại

- Trẻ lấy băng giấy theo yêu cầu - So sánh

- Trẻ nhận xét

- Trẻ lắng nghe

- Trẻ nhắc lại

(30)

màu vàng?

- Chúng mình cùng kiểm tra lại xem băng giấy màu xanh với băng giấy màu vàng xem băng giấy màu xanh như thế nào với băng giấy màu vàng nhé!

- Các con có nhận xét gì về chiều rộng của băng giấy màu xanh?

- Băng giấy màu xanh so với băng giấy màu vàng như thế nào?

- Cô khái quát kết quả: Băng giấy màu xanh thừa ra một đoạn nên băng giấy màu xanh rộng hơn băng giấy màu vàng.

- Cô cho trẻ nhắc lại kết quả.

+ Chúng mình cùng so sánh băng giấy màu xanh với băng giấy màu đỏ và băng giấy màu vàng xem băng giấy màu xanh như thế nào với băng giấy màu đỏ và băng giấy màu vàng nào.

- Băng giấy màu xanh so với băng giấy màu đỏ và băng giấy màu vàng như thế nào?

* Cô khái quát kết quả:

- Băng giấy màu xanh hẹp hơn băng giấy màu đỏ nhưng lại rộng hơn băng giấy màu vàng nên băng giấy màu xanh là băng giấy hẹp hơn.

- Cô cho trẻ nhắc lại kết quả.

- Vậy trong 3 băng giấy, băng giấy nào rộng nhất, băng giấy nào hẹp hơn và băng giấy nào hẹp nhất?

- Vậy trong 3 băng giấy, băng giấy nào hẹp nhất, băng giấy nào hẹp hơn, băng giấy nào rộng nhất?

2.3. Hoạt động 3: Luyện tập

* Trò chơi 1: Cô cho trẻ tìm các BG theo yêu

- Kiểm tra

Trẻ nhận xét

Trẻ lắng nghe cô khái quát

Trẻ nhắc lại kết quả

- Trẻ trả lời

- Trẻ lắng nghe

- Trẻ nhắc lại kết quả

- Trẻ trả lời

(31)

cầu của cô:

+ Cô cho trẻ tìm băng giấy theo yêu cầu của cô - Cô nói tên băng giấy

- Cô nói kích thước băng giấy

* Trò chơi 2: Tìm các tấm bưu thiếp rộng nhất, hẹp hơn và hẹp nhất theo yêu cầu

* Trò chơi 3: Kết bạn - Cô giới thiệu trò chơi - Nói cách chơi, luật chơi - Tổ chưc cho trẻ chơi - Cô động viên khích lệ trẻ 3. Kết thúc

- Củng cố tiết học.

- Cô nhận xét tiết học và tuyên dương trẻ.

- Trẻ chơi hứng thú

- Lắng nghe - Chơi đoàn kết

* Đánh giá trẻ hàng ngày (Đánh giá những vấn đề nổi bật về: tình trạng sức khỏe; trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ; kiến thức, kĩ năng của trẻ)

……….

.

………

……….

……….

.

………

……….

……….

……….

……….

……….

……….

(32)

……….

……….

Thứ 6 ngày 20 tháng 11 năm 2020 Tên hoạt động: ÂM NHẠC: Hát “Gia đình gấu”

Hoạt động bổ trợ:

I. Mục đích - yêu cầu:

1.Kiến thức:

- Trẻ thuộc bài hát “ Gia đình Gấu”

- Thể hiện tình cảm khi biểu diễn bài hát.

- Nghe và hiểu nội dung bài hát: “Ba ngon nến lung linh.”

- Đối với trẻ khuyết tật: Biết hưởng ứng theo cô, theo bạn, nhún nhảy theo nhạc bài hát Gia đình gấu.

2. Kỹ năng:

- Phát triển kỹ năng ca hát cho trẻ.

- Phát triển tình cảm, phản ứng nhanh cho trẻ.

3. Giáo dục:

- Giáo dục trẻ biết yêu quý, kính trọng ông bà, bố mẹ.

II. Chuẩn bị:

1. Đồ dùng đồ chơi của cô và trẻ.

- Trống phách, xắc xô cho cô và trẻ.

- Tranh ảnh về chủ đề gia đình.

2. Địa điểm.

- Trong lớp

III. Tổ chức hoạt động:

Hướng dẫn của giáo viên Hoạt động của trẻ

Hoạt động của trẻ KT 1. Ổn định tổ chức:

+ Cô cùng trẻ trò chuyện về chủ đề

- Cho trẻ quan sát tranh về các thành viên trong gia đình bé

- Quan sát tranh và trò

- Quan sát tranh và lắng

(33)

- Cho trẻ kể về các thành viên trong gia đình mình.

- Giáo dục trẻ yêu quý kính trọng mọi người trong gia đình.

Hôm nay cô sẽ dạy chúng mình bài hát “ Gia đình gấu” nhé

2. Hướng dẫn

2.1. Hoạt động 1: Dạy hát

- Cô giới thiệu tên bài hát: Gia đình gấu nhạc Hàn Quốc

- Cô hát lần 1

- Cô vừa hát bài hát gì?

- Bài hát hát về điều gì? Gia đình bạn gấu có những ai?

- Các con thấy nhịp điệu bài hát như thế nào?

- Bài hát có giai điệu vui tươi hồn nhiên, trong sáng thể hiện tình cảm yêu thương trong niềm hạnh phúc gia đình đấy các con ạ

- Chúng mình cùng lắng nghe cô hát lại bài hát này 1 lần nữa nhé

- Cô hát lần 2.

- Bây giờ cô mời 3 gia đình cùng hát to bài hát này nhé

- Cho trẻ hát cùng cô 2 lần cô chú ý sửa sai cho trẻ

chuyện về chủ đề

Trẻ lắng nghe

- Trẻ lắng nghe cô giới thiệu bài hát và lắng nghe cô hát

- Bài gia đình Gấu ạ - Trả lời theo ý hiểu

- Nhịp điệu vui tươi ạ

- Trẻ lắng nghe

- Cả lớp hát

nghe trò chuyện của cô và bạn Trẻ lắng nghe

- Lắng nghe cô hát

Trẻ chưa trả lời được

- Trẻ đứng dậy nhún

(34)

- Cho từng tổ hát - Nhóm hát - Cá nhân hát

- Cô động viên khích lệ trẻ

2.2. Hoạt động 2: Nghe hát: “ Ba ngon nến lung linh

- Cô giới thiệu bài hát - Cô hát lần 1.

- Cô vừa hát bài hát gì?

- Giảng nội dung: Bài hát hát về gia đình bạn nhỏ giống như 3 ngọn nến lúng linh tuyệt đẹp, tình cảm của các thành viên trong gia đình, và tình yêu của bố mẹ dành cho con cái.

- Lần 2 cho trẻ hưởng ứng cùng cô

2. 3. Hoạt động 3: Trò chơi âm nhạc: “ Tai ai tinh”

+ Cô giới thiệu cách chơi và luật chơi:

- Tổ chức cho trẻ chơi

- Động viên khuyến khích trẻ chơi - Cho trẻ nhắc lại tên bài học?

3. Kết thúc:

+ Nhận xét, giáo dục trẻ biết yêu quý người lao động, biết bảo vệ môi trường, tài nguyên biển hải đảo để các cô bác nông dân có những vụ mùa bội thu

- Tổ , nhóm, cá nhân hát - Lắng nghe

- Hưởng ứng cùng cô - Trẻ lắng nghe

- Trẻ chơi hào hứng - Trẻ nhắc lại

- Chú ý lắng nghe

nhảy, hưởng ứng theo lớp, theo tổ

- Lắng nghe cô hát

- Lắng nghe và quan sát bạn chơi

* Đánh giá trẻ hàng ngày (Đánh giá những vấn đề nổi bật về: tình trạng sức khỏe; trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ; kiến thức, kĩ năng của trẻ)

……….

.

(35)

………

……….

……….

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

tay trái cầm thước đo, tay phải cầm bút chì; đặt đầu trái của thước đo trùng với đầu trái của băng giấy, sau đó đặt bút chì sát đầu phải của thước vạch 1 vạch vào băng

+ Các bạn đặt băng giấy màu vàng ngắn nhất xuống bảng, Tiếp tục đặt băng giấy màu xanh dài hơn phía dưới sao cho mép trái của hai băng giấy thẳng hàng nhau. + Băng

- Muốn biết băng giấy nào dài hơn các con hãy đặt chồng 2 băng giấy lên nhau sao cho chiều rộng trùng nhau, 1 đầu của băng giấy trùng nhau và ở đầu kia các con thấy

- Mỗi trẻ cầm một băng giấy cô cho trẻ hát và vận động theo bài hát cho tôi đi làm mưa với khi yêu cầu tìm bạn trẻ sẽ tìm bạn sau đó trẻ sẽ so sánh chiều dài của

Hỏi tờ giấy màu xanh có diện tích lớn hơn diện tích tờ giấy màu đỏ bao nhiêu

Hỏi tờ giấy màu xanh có diện tích lớn hơn diện tích tờ giấy màu đỏ bao nhiêu

Bước 3: Dán ngôi sao vàng năm cánh vào tờ giấy màu đỏ để được lá cờ đỏ sao vàng... Bước 3: Dán ngôi sao vàng năm cánh vào tờ giấy màu đỏ để được

Hỏi cả hai bạn đã lấy bao nhiêu phần của băng giấy