• Không có kết quả nào được tìm thấy

Giải Vật lí 10 Bài 7: Sai số của phép đo các đại lượng vật lí | Giải bài tập Vật lí 10

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Giải Vật lí 10 Bài 7: Sai số của phép đo các đại lượng vật lí | Giải bài tập Vật lí 10"

Copied!
4
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Bài 7: Sai số của phép đo các đại lượng vật lí

Câu hỏi C1 trang 40 Vật lí 10: Em hãy cho biết giá trị nhiệt độ chỉ trên nhiệt kế ở hình 7.1 bằng bao nhiêu?

Trả lời:

- Giá trị nhiệt độ chỉ trên nhiệt kế ở hình 7.1 là 33 độ.

Lưu ý:

+ Nhiệt kế trên có sai số là 1 độ do vậy ta chỉ có thể xác định được nhiệt độ cần đọc trong khoảng từ 32 độ đến 33 độ.

+ Vạch chỉ thị gần sát vạch 33 độ hơn, nên kết quả đọc và ghi ra là 33 độ.

Bài 1 trang 44 Vật lí 10: Hãy tính thời gian rơi trung bình, sai số ngẫu nhiên, sai số dụng cụ và sai số phép đo thời gian. Phép đo này là trực tiếp hay gián tiếp? Nếu chỉ đo 3 lần (n = 3) thì kết quả đo bằng bao nhiêu?

Lời giải:

Thời gian rơi trung bình được xác định như sau:

1 2 n

t t ... t

t n

  

 

0,398 0,399 0, 408 0, 410 0, 406 0, 405 0, 402

t 0, 404

7

     

  

Sai số ngẫu nhiên được xác định như sau:

(2)

1 2 n

t t ... t

t n

     

 

Trong đó:

1 1 2 2

t t t ; t t t ;...

     

Sai số dụng cụ Δt’ thông thường có thể lấy bằng nửa hoặc một độ chia nhỏ nhất. Ở đây, qua giá trị trong bảng ta thấy phép đo thời gian có sai số dụng cụ với độ chia nhỏ nhất là 0,001s → Δt’ = 0,001s

Tính toán ta thu được bảng số liệu sau:

Sai số phép đo thời gian:

t t t ' 0,004 0,001 0,005s

        Kết quả đo được viết như sau:

 

t   t t 0, 4040,005 s Phép đo này là phép đo trực tiếp

- Nếu chỉ đo 3 lần ta tính lại được thời gian rơi trung bình và sai số tuyệt đối ở mỗi lần đo như bảng sau:

n t t t’

1 0,398 0,004 0,001

2 0,399 0,003 0,001

(3)

3 0,408 0,006 0,001

Trung bình 0,402 0,001

Đối với phép đo có n < 5 thì sai số ngẫu nhiên không được tính theo cách lấy trung bình mà lấy giá trị lớn nhất (t)max trong số các sai số tuyệt đối thu được trong 3 lần đo

Từ bảng số liệu ta lấy   t

 

t max 0,006s

Khi đó sai số của phép đo thời gian:

t t t ' 0,006 0,001 0,007s

        Kết quả đo được viết như sau:

 

t   t t 0, 4020,007 s

Bài 2 trang 44 Vật lí 10: Dùng một thước milimét đo 5 lần khoảng cách giữa s giữa 2 điểm A, B đều cho một giá trị như nhau bằng 798mm. Tính sai số phép đo này và viết kết quả đo.

Lời giải:

Sai số ngẫu nhiên:  s 0 Sai số dụng cụ:  s ' 1mm

Sai số tuyệt đối của phép đo này là:

s s s' 0 1 1mm

       

Kết quả của phép đo được viết là:

 

s   s s 798 1 mm

Bài 3 trang 44 Vật lí 10: Cho công thức tính vận tốc tại B: v = 2s/t và gia tốc rơi tự do: g = 2s/t2

Dựa vào các kết quả đo ở trên và các quy tắc tính sai số đại lượng đo gián tiếp, hãy tính v, g, Δv, Δg, δv, δg và viết các kết quả cuối cùng.

(4)

Lời giải:

Ta có: s   s s

0,798 0,001 m

; t   t t

0, 4040,005 s

Áp dụng công thức tính sai số tỉ đối ta có:

s 0,001

s s 0,798

 

t 0,005 t t 0, 404

 

Từ công thức v 2s

 t nên ta tính được:

2s 2.0,798

v 3,95m / s

t 0, 404

  

0,001 0,005

v s t 0,014

0,798 0, 404

     

v v. v 3,95.0,014 0,06m / s

   

 

v v v 3,95 0,06 m / s

     

Tương tự, từ công thức: g 2s2

 t ta tính được các giá trị sau:

2

2 2

2s 2.0,798

g 9,78m / s

t (0, 404)

  

0,001 0,005

g s 2 t 2. 0,026

0,798 0, 404

      

g g. g 9,78.0,026 0, 25m / s2

   

 

2

g g g 9,78 0,25 m / s

     

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Treo hai quả lắc A và B cạnh nhau, nếu con lắc A có vận tốc lớn hoặc khối lượng lớn thì sẽ truyền chuyển động cho B nhiều hơn nên B sẽ lên được độ cao h lớn hơn.

Thiết kế phương án thí nghiệm để xác định động lượng của hai xe trước và sau va chạm tương ứng với các trường hợp va chạm có thể xảy

- Đơn vị cơ bản của cường độ dòng điện là ampe (A).. Xác định thứ nguyên và đơn vị của k trong hệ SI.. Vậy để đo được khối lượng riêng của một quả cân ta thực hiện

Câu hỏi 2 trang 36 Vật Lí 10: Dựa vào bộ dụng cụ thí nghiệm được gợi ý, thiết kế và thực hiện phương án xác định tốc độ tức thời của viên bi tại vị trí cổng quang

Câu hỏi 1 trang 48 Vật Lí 10: Thực hiện thí nghiệm thả đồng thời một viên bi và một tờ giấy từ cùng một độ cao. a) Nhận xét về thời gian di chuyển từ khi bắt đầu thả

Khi cọ xát một vật trên mặt bàn, vật và mặt bàn nóng lên, chứng tỏ thực hiện công đã truyền năng lượng từ vật này sang vật khác.. Người công nhân thực hiện công nâng

a) Vì xilanh cách nhiệt nên Q = 0.. Kết quả là nhiệt độ của nước trong nhiệt lượng kế tăng lên đến 17 0 C. Xác định khối lượng của miếng chì và miếng nhôm. Bỏ qua sự

Xác định nhiệt độ của nước trong cốc nhôm khi cục nước đá vừa tan hết.. Bỏ qua sự mất mát nhiệt do truyền ra ngoài.. Xác định nhiệt nóng chảy của nước đá. Bỏ qua sự