• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hồng Thái Đông #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bo

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hồng Thái Đông #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bo"

Copied!
1
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Tuần 27

Ngày soạn: 23.3.2018

Ngày giảng: Thứ hai ngày 26 tháng 3 năm 2018 Tập đọc

DÙ SAO TRÁI ĐẤT VẪN QUAY

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Hiểu nội dung bài: Ca ngợi những nhà khoa học chân chính đã dũng cảm, kiên trì bảo vệ chân lí khoa học.

2. Kĩ năng: Đọc đúng toàn bài, trôi chảy. Đọc đúng các từ: Cô-péc-níc, Ga-li-lê.

- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể rõ ràng, chậm rãi, cảm hứng ca ngợi lòng dũng cảm, kiên trì bảo vệ chân lý khoa học của 2 nhà bác học Cô-péc-níc và Ga-li- lê.

3. Thái độ: HS yêu thích môn học

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tranh minh hoạ; Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG D Y H C CH Y UẠ Ọ Ủ Ế 1. Kiểm tra bài cũ(5’)

- Đọc và nêu nội dung bài: Ga- vrốt ngoài chiến luỹ. TLCH nội dung bài

- GV nhận xét 2.Dạy bài mới

a.Giới thiệu chủ điểm và bài học:(1’) b.Luyện đọc:(10’)

- GV chia đoạn:

- GV kết hợp, sửa lỗi về cách đọc cho HS.

+Cô - péc - ních, Ga - li - lê, ...

- Giúp HS hiểu một số từ ngữ khó trong bài.

- GV đọc diễn cảm toàn bài.

c.Tìm hiểu bài:(12’)

- Ý kiến của Cô - péc- ních có điểm gì khác với ý kiến chung lúc bấy giờ?

- Tại sao ý kiến của Cô- péc – ních lại bị coi là tà thuyết ?

- Đoạn 1 cho ta biết điều gì?

- Ga - li - lê viết sách nhằm mục đích gì?

- Tại sao toà án lúc ấy lại xử phạt ông?

- Đoạn 2 ý nói gì?

- Lòng dũng cảm của Cô- péc – ních và

- 2 Hs đọc

- Lớp theo dõi, đánh giá.

- Đọc tiếp nối theo đoạn (2 lượt).

- HS luyện phát âm từ khó.

- Giải nghĩa từ trong đoạn: thiên văn học, tà thuyết, chân lí

- Luyện đọc theo cặp.

- 1 HS đọc cả bài.

- Khi Cô- péc-ních tuyên bố trái đất là một hành tinh….thì người ta vẫn nghĩ rằng trái đất là trung tâm của vũ trụ …

1.Cô- péc - ních dũng cảm công bố phát hiện mới

- …nhằm cổ vũ cho ý kiến của Cô-péc - ních,…vì cho đó là tà thuyết

2.Ga-li- lê –bị xét xử

- ... đã bất chấp phiền phức, nguy

(2)

Ga- li – lê được thể hiện như thế nào?

- Ý chính của đoạn 3 là gì?

- Truyện đọc trên giúp em hiểu ra điều gì ?

*GDQTE: Quyền được giáo dục về các giá trị.

d.Luyện đọc diễn cảm:(8’)

- GV giúp HS tìm đúng giọng đọc.

- HD HS đọc diễn cảm đoạn: “Chưa đầy một thế kỉ sau ... trái đất vẫn quay”. (Treo bảng phụ)

- Thi đọc diễn cảm

- GV nhận xét, tuyên dương HS đọc có tiến bộ. Khen ngợi HS đọc diễn cảm tốt.

3.Củng cố, dặn dò:(4’)

- Câu chuyện muốn nói về điều gì?

- Nhận xét giờ học.Tuyên dương hs.

- Chuẩn bị bài sau.

hiểm, dám nói ngược lại với những lời phán bảo của chúa trời…..

3. Sự dũng cảm bảo vệ chân lí của Ga- li –lê.

- Ca ngợi những nhà khoa học chân chính đã dũng cảm ,kiên trì bảo vệ chân lí khoa học

- HS nhắc lại nội dung bài

- Hs nối tiếp nhau đọc từng đoạn - Nêu cách đọc

- Luyện đọc diễn cảm theo nhóm đôi.

- Đại diện đọc trước lớp.

- Lớp theo dõi, bình chọn bạn đọc hay.

- Ca ngợi những nhà khoa học...

_____________________________________

Toán

LUYỆN TẬP CHUNG

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Nhận biết được phân số bằng nhau

- Biết giải toán có lời văn liên quan đến các phép tính về phân số.

2.Kĩ năng: Rèn kĩ năng thực hiện rút gọn phân số.

3.Thái độ: GD ý thức tự giác học tập cho HS.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG D Y H C CH Y UẠ Ọ Ủ Ế 1. Kiểm tra bài cũ(5’)

- Chữa bài 1

- Nêu cách chia một số tự nhiên cho một phân số ?

- GV nhận xét 2. Bài mới

a. Giới thiệu bài(1’) b.Luyện tập

Bài 1:(6’)

- 2 HS thực hiện yêu cầu của GV - Lớp thực hiện vào nháp

- Nhận xét

- HS nêu yêu cầu của bài.

(3)

- GV yêu cầu Hs rút gọn phân số - Tìm các phân số bằng phân số đã cho - GV nhận xét, chốt lại ý kiến đúng.

- Củng cố kỹ năng rút gọn phân số và tìm các phân số bằng nhau

Bài 2:(7’) Giải toán

- Gv hướng dẫn Hs làm bài

- GV cùng lớp nhận xét, chốt kết quả đúng.

- Củng cố kỹ năng giải toán có văn liên quan đến tìm phân số của một số

Bài 3:(7’) Giải toán - Gọi hs đọc bài toán

- Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?

Củng cố kỹ năng giải toán có văn liên quan đến tìm phân số của một số Bài 4: (7’)

- Gọi hs đọc bài toán - Bài toán cho biết gì?

- Bài toán hỏi gì?

- Muốn biết lúc đầu trong kho có bao nhiêu lít xăng ta làm thế nào?

- Gv quan sát Hs làm

- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.

3. Củng cố, dặn dò:(4’)

- Muốn tìm phân số của 1 số ta làm như

- Tự làm bài vào vở.

- HS lên bảng chữa bài

a, 6

5 30 25 ;

5 3 15

9 ;

6 5 12 10 ;

5 3 10

6

b,53 159 =106

- Hs suy nghĩ làm bài.

- 1 hs lên bảng làm.

Bài giải a, 3 tổ chiếm

4

3 số Hs cả lớp b, 3 tổ có số Hs là: 32 x

4

3 = 24 (Hs) Đáp số : a,

4

3; b, 24Hs.

- Hs nhận xét.

- HS đọc bài toán.

- Hs trả lời

- HS chữa bài trên bảng phụ.

- Lớp nhận xét; chữa bài theo kết quả đúng.

- 1 hs đọc bài toán - Hs nêu

- Hs tự làm

- 1 hs làm bảng phụ, lớp làm vào vở Bài giải

Lần sau lấy ra số xăng là 32850 : 3 = 10950(l)

Cả hai lần lấy ra số lít xăng là:

32850 + 10950 = 43800(l)

Lúc đầu trong kho có số lít xăng là:

56200 + 43800 = 100000(l) Đáp số: 100000l xăng - Hs nhận xét.

- 1 hs trả lời

(4)

thế nào?

- Hệ thống nội dung vừa luyện tập.

- Nhận xét tiết học. Tuyên dương hs.

Chính tả ( Nhớ viết )

BÀI THƠ VỀ TIỂU ĐỘI XE KHÔNG KÍNH

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Nhớ - viết lại chính xác, trình bày đúng đoạn từ “Nhìn thấy gió vào xoa mắt đắng ... Bắt tay nhau qua của kính vỡ rồi ” trong bài Bài thơ về tiểu đội xe không kính. Biết trình bày các dòng thơ theo thể thơ tự do và trình bày các khổ thơ.

2.Kĩ năng: Tìm đúng, viết đúng chính tả những tiếng bắt đầu bằng s/x để điền vào chỗ trống, hợp với nghĩa đã cho .

3.Thái độ: Rèn chữ đẹp, giữ vở sạch.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Giấy khổ to

III. CÁC HOẠT ĐỘNG D Y H C CH Y UẠ Ọ Ủ Ế 1. Kiểm tra bài cũ(5’)

- GV đọc từ: lung linh, rung rinh, lặng thinh, gia đình, giữ gìn

- Gv nhận xét.

2. Dạy bài mới a.Giới thiệu bài(1’)

b. Hướng dẫn HS nhớ-viết:(20’ ) - GV đọc đoạn thơ cần nghe - viết - Tình đồng chí, đồng đội của những người lính lái xe được thể hiện như thề nào?

- Tìm từ hay sai trong bài, cách trình bày bài ntn?

- Yêu cầu Hs viết - Gv nhận xét chữa.

- Gv yêu cầu Hs tự viết bài.

- GV nhận xét 5 bài.

- Nhận xét chung.

c.Hướng dẫn HS làm các bài tập chính tả:(10’)

Bài tập 2/a Tìm các từ

- GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm - GV cùng cả lớp nhận xét . Bổ sung

- 2 HS viết bảng, lớp viết vở nháp - Lớp theo dõi, nhận xét

- Lớp theo dõi

- Bắt tay nhau qua cửa kính vỡ rồi

- HS tìm từ khó và dễ lẫn khi viết chính tả 2 hs lên bảng, lớp viết nháp.

- HS nêu cách trình bày đoạn thơ - Đọc lại bài viết trước khi viết - HS tự nhớ lại bài và viết.

- Soát lỗi

- Hoạt động nhóm, làm vào giấy khổ to.

(5)

- Gv chốt kết quả Bài tập 3:

- Gọi Hs đọc yêu cầu bài - Cho Hs làm bài, chữa bài.

- GV nhận xét, kết luận lời giải đúng:

sa mạc, xen kẽ, đáy biển, thung lũng 3.Củng cố, dặn dò:(4’)

- Lưu ý khi viết s/x

- GV củng cố nội dung bài

- GV nhận xét tiết học. Tuyên dương hs.

- Dán lên bảng lớp, nhận xét - HS đọc yêu cầu của bài tập.

- HS đọc thầm, trao đổi theo cặp - Hs đọc đoạn văn hoàn chỉnh, HS khác nhận xét, sửa chữa.

_____________________________________

Luyện từ và câu CÂU KHIẾN

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: HS nắm được cấu tạo, tác dụng của câu khiến.

2.Kĩ năng: HS xác định câu khiến trong đoạn văn. Bước đầu biết đặt 1 số câu khiến nói với bạn, với anh chị hoặc với thầy cô.

3.Thái độ: GD ý thức học tập cho học sinh.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Giấy khổ to.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG D Y H C CH Y UẠ Ọ Ủ Ế 1. Kiểm tra bài cũ(5’)

- Gọi Hs lên chữa bài tập 1 - GV nhận xét

2. Dạy bài mới a.Giới thiệu bài(1’) b.Phần nhận xét:(10’) - Đọc câu đựơc in nghiêng?

- Câu in nghiêng trong đoạn văn dùng để làm gì? Cuối câu đó được dùng dấu gì?

- GV cho HS đặt câu vào vở nháp.

- GV rút ra kết luận

- Câu khiến dùng để làm gì?

- Dấu hiệu nào để nhận ra câu khiến?

*Ghi nhớ SGK

Ví dụ: Mẹ cho con đi chợ nhé!

c. Luyện tập

Bài 1:(7’)Nhận biết câu khiến trong đoạn văn.

- GV cho nhận xét bổ sung và chốt .

- HS làm bài 1

- Lớp theo dõi, nhận xét.

- HS nối tiếp nhau đọc yêu cầu của bài; Lớp theo dõi, làm vào VBT.

- ... dùng để nhờ mẹ gọi sứ giả vào, cuối câu có dấu chấm cảm

- HS nối tiếp nhau nêu câu của mình

- HS đọc ghi nhớ - HS lấy ví dụ.

- HS nêu yêu cầu

- HS phải xác định câu khiến.

- HS tự làm và nêu kết quả.

(6)

a/ Hãy gọi người hàng hành vào...!

b/ Lần sau ... nhé! Đừng.. tàu!

c/ Nhà vua ... Long Vương!

d/ Con đi ... cho ta!

Bài 2(5’)

- Gọi Hs đọc yêu cầu bài - Cho Hs làm bài, chữa bài.

- GV nhận xét chốt đáp án đúng Bài 3:(8’)Đặt câu

- GV lưu ý lựa chọn tình huống để đặt câu khiến hợp với đối tượng mình yêu cầu, đề nghị , mong muốn...

- HS nối tiếp nhau đọc bài của mình.

- GV cho nhận xét bổ sung.

- Tuyên dương HS đặt được nhiều câu, nội dung phong phú.

3.Củng cố, dặn dò:(5’)

- Cấu tạo và tác dụng của câu khiến?

- Hệ thống nội dung bài

- Nhận xét chung. Tuyên dương hs.

- Hs đọc lại câu cầu khiến cho phù hợp giọng đọc

- HS nêu yêu cầu.

- HS tự làm bài, chữa bài - Lớp nhận xét.

- HS nêu yêu cầu.

- HS tự làm vào vở.

- HS nêu kết quả.

VD: Bạn cho mình mượn cái bút!

- Lớp nhận xét.

- HS nêu lại nội dung bài

Đạo đức

TÍCH CỰC THAM GIA CÁC HOẠT ĐỘNG NHÂN ĐẠO

(tiết 2)

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Hiểu: Thế nào là hoạt động nhân đạo. Vì sao cần tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo. Nêu được ví dụ về hoạt động nhân đạo.

2.Kĩ năng: Thông cảm với bạn bè và người gặp khó khăn, hoạn nạn ở lớp, ở trường và cộng đồng.

3.Thái độ: Tích cực tham gia một số hoạt động nhân đạo ở lớp, ở trường, ở địa phương phù hợp với khả năng và vận độnh gia đình, bạn bè cùng tham gia.

II.CÁC KĨ NĂNG SỐNG ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI

Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm khi tham gia các hoạt động nhân đạo.

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- PHTM

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

1. Kiểm tra bài cũ(5’)

+ Nêu các việc làm nhân đạo ?

+ Vì sao cần phải tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo ?

- Nhận xét, đánh giá HS

- 2 hs trả lời

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài(1’)

(7)

b. Các hoạt động:

*Hoạt động 1:( 9’)PHTM Câu hỏi Đ/S

- Kết luận:

+ b, c, e là việc làm nhân đạo

+ a, d không phải là hoạt động nhân đạo - Yêu cầu HS sử dụng máy tính bảng để tìm hiểu thông tin về một số hoạt động nhận đạo

- Chia sẻ một số hình ảnh về hoạt động nhân đạo

*Hoạt động 2:(8’) Xử lí tình huống ( BT2 – SGK )

- Chia nhóm, giao nhiệm vụ - Kết luận và khen ngợi các nhóm Tình huống a: Có thể đẩy xe lăn giúp bạn, quyên góp tiền giúp bạn mua xe lăn Tình huống b: Có thể thăm hỏi, trò chuyện với bà cụ, giúp đỡ bà

- Giáo dục Hs quyền và bổn phận

- Trả lời câu hỏi qua máy tính bảng

- HS tìm, chia sẻ

- 1 Hs đọc 2 tình huống trong bài - Nhận tình huống và thảo luận

- Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét, bổ sung

*Hoạt động 3:(8’)Thảo luận nhóm ( BT5 – SGK )

- Gv chia lớp thành 4 nhóm - Giao nhiệm vụ cho các nhóm

- Kết luận: Cần phải thông cảm, chia sẻ, giúp đỡ những người khó khăn, hoạn nạn bằng cách tham gia các hoạt động nhân đạo phù hợp với khả năng.

PHTM: Tim hiểu về các địa chỉ cần giúp đỡ

* HTTGĐĐ HCM: Tham gia các hoạt động nhân đạo là thể hiện lòng nhân ái theo gương Bác Hồ.

3. Củng cố dặn dò(4’)

- Vì sao phải tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo?

- Nhận xét tiết học. Tuyên dương hs.

- Thảo luận và ghi kết quả vào tờ giấy khổ to

- Đại diện nhóm dán phiếu lên bảng và trình bày, nhóm khác nhận xét, bổ sung.

- HS sử dụng máy tính bảng để tìm hiểu, chia sẻ

- 2 Hs đọc phần ghi nhớ

(8)

Khoa học

CÁC NGUỒN NHIỆT

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: HS có thể kể tên và nêu được vai trò các nguồn nhiệt thường gặp trong cuộc sống

2.Kĩ năng: Biết thực hiện một số biện pháp an toàn, tiết kiệm khi sử dụng các nguồn nhiệt trong sinh hoạt. Ví dụ: theo dõi khi đun nấu, tắt bếp khi đun xong.

3.Thái độ: Có ý thức tiết kiệm khi sử dụng các nguồn nhiệt trong cuộc sống hàng ngày.

*BVMT: Có ý thức tiết kiệm khi sử dụng nguồn nhiệt trong cuộc sống.

*SDNLTKHQ: HS biết sử dụng tiết kiệm các nguồn nhiệt trong đời sống hằng ngày.

II.CÁC KĨ NĂNG SỐNG ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI

- Kĩ năng xác định giá trị bản thân qua việc đánh giá việc sử dụng các nguồn nhiệt.

- Kĩ năng nêu vấn đề liên quan tới sử dụng năng lượng chất đốt và ô nhiễm môi trường.

- Kĩ năng xác định lựa chọn về các nguông nhiệt được sử dụng( trong các tình huống đặt ra).

- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về việc sử dụng các nguồn nhiệt.

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

PHTM, hộp diêm, nến

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG VÀ D Y H CẠ Ọ 1. Kiểm tra bài cũ(4’)

-Kể tên các vật dẫn nhiệt, vật cách nhiệt ? - Gv nhận xét

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài(1’) b. Nội dung

Hoạt động 1(8’): Vai trò của nguồn nhiệt

- Yêu cầu hs qsát các hình trong Sgk tìm hiểu về nguồn nhiệt và vai trò của nó.

- Gv giúp hs phân loại các nguồn nhiệt.

- Kể tên các nguồn nhiệt ?

- Các nguồn nhiệt có vai trò gì ?

PHTM: Yêu cầu HS sử dụng máy tính bảng tìm hiểu về các nguồn nhiệt

- Chia sẻ hình ảnh

* Gv nhận xét, tổng kết ý kiến của hs.

- 2 học sinh trả lời.

- Lớp nhận xét.

- Học sinh chú ý lắng nghe.

Làm việc cả lớp - Học sinh đọc và trả lời câu hỏi.

+ Mặt trời, ngọn lửa của các vật bị đốt cháy.

+ Bếp điện, bàn là, que hàn ... đang hoạt động.

+ Đun nấu, sấy khô, sưởi ấm, ...

- HS sử dụng máy tính bảng tìm các hình ảnh và chia sẻ

(9)

Hoạt động 2(8’): Rủi ro khi sử dụng nguồn nhiệt

- Gv chia nhóm, yêu cầu các nhóm hoàn chỉnh bảng sau.

Những rủi ro Cách tránh

- Trình bày. Gv giúp hs hoàn thiện câu trả lời: Chúng ta cần làm gì để đảm bảo an toàn nguồn nhiệt ?

Hoạt động 3(9’): ý thức sử dụng nguồn nhiệt

*SDNLTKHQ: Yêu cầu hs thảo luận nêu việc làm tiết kiệm nguồn nhiệt.

- Yêu cầu hs trình bày kết quả.

- Gv nhận xét, chốt việc làm tốt.

3. Củng cố, dặn dò(4’) - PHTM: TC Ai nhanh hơn

Nguồn nhiệt có vai trò như thế nào trong đời sống ?

*BVMT: Gv liên hệ thực tế...

- Nhận xét tiết học. Tuyên dương hs.

- Về nhà học bài.

- Học sinh theo dõi Sgk + vốn hiểu biết sẵn có để trả lời câu hỏi.

- Học sinh thảo luận hoàn thành bảng.

- Đại diện hs báo cáo, lớp nhận xét.

- Học sinh trả lời.

Làm việc theo nhóm.

- Học sinh chú ý lắng nghe.

- Đại diện hs báo cáo, nhận xét.

- Tắt bếp điện khi không dùng, không để lửa quá to, đậy phích giữ nước nóng, theo dõi khi đun nấu.

- Chơi trò chơi

__________________________________________________________________

Ngày soạn: 24.3.2018

Ngày giảng: Thứ ba ngày 27 tháng 3 năm 2018 Toán

HÌNH THOI

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Nhận biết được hình thoi và một số đặc điểm của nó.

2.Kĩ năng: Rèn kĩ năng nhận biết và so sánh 3.Thái độ: HS có ý thức học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bộ đồ dùng toán, Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG D Y H C CH Y UẠ Ọ Ủ Ế 1.Kiểm tra bài cũ(5’)

- Nêu đặc điểm của hình vuông ? Nhận xét.

2. Dạy bài mới a.Giới thiệu bài(1’)

b. Hình thành biểu tượng về hình thoi và

- 1 Hs trả lời Nhận xét

(10)

đặc điểm của hình thoi(12’)

- GV và HS cùng lắp mô hình hình vuông.

GV vẽ lên bảng.

- GV xô lệch hình vuông để được 1 hình mới, GV giới thiệu hình mới là hình thoi.

- Quan sát mô hình lắp

- GV cho HS đo độ dài các cạnh và rút ra kết luận: AB song song DC.

AD song song BC.

và AB = BC = CD = DA - Hình thoi có đặc điểm gì?

*Kết luận(SGK) c. Luyện tập

*Bài 1:(6’)

- Gọi HS đọc đề bài và quan sát bảng phụ.

Hình nào là hình thoi, hình nào là hình chữ nhật?

Hình thoi khác hình chữ nhật ở chỗ nào?

Bài tập ôn những gì?

- GV củng cố về nhận diện hình thoi.

Bài 2(6’) : Gọi HS đọc đề bài. GV yêu cầu HS vẽ hình thoi ABCD có cạnh 4cm vào vở.

- Dùng ê ke kiểm tra 2 đường chéo BD và AC?

- Kiểm tra đoạn AO và OC; CB và CD?

- Nhận xét về 2 đường chéo của hình thoi?

( 2 đường chéo vuông góc với nhau và cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.)

- GV nhận xét, kết luận

Bài 3(6’) :Yêu cầu HS lấy một tờ giấy hình và gấp theo các bước hướng dẫn để được hình thoi.

- GV hướng dẫn hs các thao tác 3.Củng cố, dặn dò:(4’)

- Nêu đặc điểm của hình thoi?

- Nhận xét chung giờ học. Tuyên dương hs.

- Về nhà chuẩn bị bài sau.

- HS lắp mô hình hình vuông.

B - HS quan sát.

A C D

D - Hs nêu nhận xét

- Hs nhắc lại kết luận SGK

- Hs qs hình trong SGK, bảng phụ

- Hs lên bảng chỉ hình và nêu - Lớp nx, bổ sung

- Hs nối tiêp nêu - 2 hs đọc yc Trao đổi theo cặp

- đại diện các cặp trình bày

- Lớp nx, bổ sung - Hs thực hiện yêu cầu.

_____________________________________________

Kể chuyện

LUYỆN TẬP KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE ĐÃ ĐỌC

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Hiểu truyện, trao đổi được với các bạn về ý nghĩa câu chuyện (hoặc

(11)

đoạn truyện).

2.Kĩ năng: Rèn kĩ năng nói: Biết kể tự nhiên bằng lời của mình một câu chuyện (Hoặc đoạn truyện) đã nghe, đã đọc có nhân vật, ý nghĩ, nói về lòng dũng cảm của con người.

- Rèn kĩ năng nghe: Lắng nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.

3.Thái độ: Giáo dục Hs mạnh dạn, tự tin trong giao tiếp

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Truyện đọc 4

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

1. Kiểm tra bài cũ:(5’)

- Kể lại một câu chuyện nói về lòng dũng cảm mà em biết.

- Gv nhận xét.

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài(1’)

b. Hướng dẫn học sinh kể chuyện:(12’) Đề bài: Kể lại một câu chuyện nói về lòng dũng cảm mà em đã được nghe, được đọc.

- Đề bài yêu cầu kể lại câu chuyện (đoạn truyện) có nội dung gì? Câu chuyện đó em lấy ở đâu?

-Yêu cầu Hs đọc gợi ý

- Kể tên các câu chuyện em sẽ kể

- Yêu cầu quan sát tranh minh hoạ các truyện Khuất phục tên cướp biển, Những chú bé không chết...

Em hãy giới thiệu về câu chuyện mình sẽ kể

c.Thực hành kể chuyện(18’)

- Yêu cầu Hs kể chuyện trong nhóm.

- Gv nhắc Hs: Câu chuyện em kể phải có đầu có cuối, có thể kết thúc truyện theo cách mở rộng ..

Thi kể chuyện trước lớp:

- Gv đưa ra tiêu chí nhận xét:

+ Nội dung có đảm bảo đúng theo yêu cầu bài ?

- Giọng kể có hay và hấp dẫn hay không ? + Có hiểu nội dung, ý nghĩa câu chuyện ? - Gv nhận xét, đánh giá.

*GD học tập tấm gương đạo đức HCM 3. Củng cố, dặn dò(4’)

- 2 học sinh kể chuyện.

- Lớp nhận xét.

- Ca ngợi lòng dũng cảm… Được nghe, được đọc

- Nối tiếp đọc gợi ý

- Những chú bé không chết...

- Nối tiếp nhau giới thiệu câu chuyện mình sẽ kể.

- Hs kể chuyện theo bàn

- Đại diện Hs kể chuyện trước lớp.

- Lớp trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện, nhận xét.

- Lớp bình chọn bạn kể chuyện hay nhất.

(12)

*QTE: Em thích câu chuyện nào trong các câu chuyện các bạn vừa kể ? Tại sao ? - Nhận xét tiết học. Tuyên dương hs.

- Vn kể chuyện cho người thân nghe.

- Chuẩn bị bài sau.

- 1 hs trả lời

Ngày soạn: 25.3.2018

Ngày giảng: Thứ tư ngày 28 tháng 3 năm 2018 Toán

DIỆN TÍCH HÌNH THOI

I.MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Hình thành công thức tính diện tích của hình thoi.

2.Kĩ năng: Bước đầu biết vận dụng công thức tính diện tích hình thoi để giải các bài toán.

3.Thái độ: HS yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG HỌC TẬP

Bảng phụ, Bộ đồ dùng học toán.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

1. Kiểm tra bài cũ(4’)

- Nêu đặc điểm của hình thoi ? - Chữa bài tập 3 VBT.

- Gv nhận xét.

2. Bài mới

a. Gtb(1’): Trực tiếp

b. Hình thành công thức(12’)

- Gv nêu vấn đề: Tính diện tích hình thoi ABCD.

- Gọi Hs đọc yêu cầu bài - Yêu cầu Hs quan sát hình

- So sánh diện tích hình thoi ABCD và hình chữ nhật AMNC ?

- Tính diện tích hình chữ nhật AMNC?

- Vậy diện tích hình thoi được tính như thế nào ?

S = 2 n m

(S là diện tích của hình thoi, m, n là độ dài của hai đường chéo).

- Muốn tính diện tích hình thoi ta làm như thế nào ?

* Qui tắc: Sgk

- Ví dụ: Tính S hình thoi có n = 3 m,

- 2 học sinh trả lời và làm bài tập.

- Học sinh lắng nghe.

- 2 học sinh đọc yêu cầu bài.

- Học sinh quan sát hình.

- Học sinh thực hành cắt ghép.

- Bằng nhau

- Diện tích hình chữ nhật AMNC là:

m 

2 n

- 2 học sinh trả lời.

- 2 học sinh đọc trong Sgk.

- Học sinh thực hành tính.

(13)

m = 4 m ? c. Thực hành

Bài 1/a (6’): Gọi HS đọc đề bài - Gv quan sát hs làm GV

- Nhận xét, chốt kết quả đúng

- Diện tích hình thoi đó được tính ntn?

Tại sao?

Bài 2(6’)

- Gọi HS đọc bài toán và tóm tắt

- Bài toán cho biết gì? Bài toán yêu cầu tìm gì?

- Cho Hs lên bảng làm bài, lớp theo dõi, nhận xét.

- Phần b đơn vị đo đã phù hợp chưa?

- Để tính diện tích hình thoi, làm như thế nào?

Bài 3(6’)

- GV treo bảng phụ.

- Gọi HS đọc yêu cầu và thảo luận nhóm đôi

- Mời 2 đại diện nhóm lên bảng thi điền kết quả.

- GV nhận xét kết quả đúng sai.

a/ S b/ Đ - Tại sao a: S; b: Đ ? 3. Củng cố, dặn dò(5’)

- Nêu cách tính diện tích hình thoi ? Viết công thức ?

- Nhận xét giờ học. Tuyên dương hs.

- Về nhà chuẩn bị bài sau.

- 1 hs đọc yêu cầu

- 1 HS lờn bảng chữa bài.

- Hs đối chiếu bài và nhận xét.

a/ Diện tích hình thoi ABCD là:

2 6 4 3

(cm2) - HS làm bài theo nhóm đôi.

- 2 HS lên bảng thực hiện

a/ Diện tích hình thoi là:

2 50 20 5

(dm2) Đáp số: 50 dm2 b/ Đổi 4m = 40 dm Diện tích hình thoi là:

2 300 15 40

(dm2) Đáp số: 300 dm2 - 1 hs đọc yêu cầu: Đúng ghi Đ, sai ghi S

- Thi đua giữa các nhóm

- Lớp nhận xét bài bảng, bổ sung

- 1 hs trả lời.

_______________________________________

Tập đọc CON SẺ

I. MỤC TIÊU

- Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm 1 đoạn trong bài văn phù hợp với nội dung: bước đầu bết nhấn giọng từ ngữ gợi tả, gợi cảm.

- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi hành động dũng cảm, xả thân cứu sẻ non của sẻ già.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Tranh minh hoạ; bảng phụ,.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

(14)

1. Kiểm tra bài cũ(5’)

- Đọc bài Dù sao trái đất vẫn quay và trả lời câu hỏi:

+Lòng dũng cảm của Ga- li- lê và Cô - péc- ních thể hiện ở chỗ nào ?.

GV nhận xét 2.Bài mới:

a. Giới thiệu bài(1’) b. Luyện đọc:(10’) GV chia đoạn:

-GV nghe, sửa lỗi cho HS

+Giúp HS tìm hiểu một số từ ngữ khó - GV đọc mẫu cả bài.

c.Tìm hiểu bài:(12’)

- Trên đường đi, con chó thấy gì?

- Con chó định làm gì sẻ non?

- Tìm những từ ngữ cho thấy con sẻ còn non rất yếu ớt ?

- Việc gì đột ngột xảy ra khiến con chó dừng lại?

- Hình ảnh sẻ mẹ dũng cảm lao xuống cứu con được miêu tả như thế nào?

* Đoạn 1,2,3 kể lại chuyện gì?

- Gv yêu cầu Hs đọc thầm đoạn còn lại - Vì sao tác giả bày tỏ lòng kính phục đối với con sẻ bé nhỏ?

*Đoạn 4,5 nói lên điều gì?

Câu chuyện muốn nói về điều gì?

Ghi ý chính

*GDQTE: Trách nhiệm của cha mẹ (dũng cảm, xả thân cứu sẻ non của sẻ già)

d.Luyện đọc diễn cảm:(8’)

-GV giúp HS tìm đúng giọng đọc.

- GV treo bảng phụ chép đoạn cần luyện đọc “Bỗng từ trên cây cao ... cuốn nó xuống đất”.

- GV cho nhận xét và bổ sung cách đọc -GV nhận xét.

3.Củng cố, dặn dò:(4’)

- 2 HS thực hiện yêu cầu của GV - Lớp nghe, nhận xét, đánh giá.

- HS nối tiếp nhau đọc bài theo đoạn (2-3 lượt)

- HS luyện đọc theo cặp đôi.

- Đại diện đọc trước lớp.

- 1 con sẻ non rơi xuống đất Cắn con sẻ non

- Mép vàng óng, trên đầu có nhúm lông tơ

-Con sẻ già lao xuống

- Lao xuống như hòn đá. Lông sẻ già dựng ngược, miệng rít lên

- Cuộc đối đầu giữa sẻ mẹ và chú chó khổng lồ

- Lòng dũng cảm, tình yêu con của sẻ già

- Sự ngưỡng mộ của tác giả trước hành động dũng cảm bảo vệ con của sẻ mẹ

- Ca ngợi hành động dũng cảm ,xả thân cứu sẻ non của sẻ già

Nhắc lại

- Hs tiếp nối nhau đọc đoạn , tìm giọng đọc.

- HS đọc thầm và nêu cách đọc diễn cảm.

- HS đọc theo cặp - Thi đọc diễn cảm.

- Bình chọn bạn đọc hay, diễn cảm.

(15)

- Bài văn có ý nghĩa gì ?

- Nhận xét giờ học.Tuyên dương hs.

- Dăn dò:

- 1 hs trả lời.

__________________________________________

Thực hành kiến thức Tiếng Việt:

LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Củng cố cho HS về câu khiến 2.Kĩ năng: Cách đặt câu khién

3.Giáo dục: Giáo dục HS tích cực, tự giác trong học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Giấy khổ to

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

1. Kiểm tra bài cũ(4’) - Lấy ví dụ về câu khiến -Nhận xét

2. Bài mới.

a) Giới thiệu bài(1’):

- GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học b) Hướng dẫn HS làm bài tập.

Bài 1(10’)( VởTH- 85)Gạch chân câu khiến -GV qs sửa sai cho HS.

-GV nhận xét đánh giá.

Bài 2(15’)(VởTH- 85) Ghi lại câu khiến vào bảng

a) Mau xuống ngựa chịu trói đi.

b)Cứu ông cháu với..

c) Hương làng ơi..

d) Ai đã động viên cậu bé nhận lỗi?

- GV nhận xét chốt lời giải đúng.

Bài 3(5’))( VởTH- 86)Đặt câu khiến -Quan sát-giúp HS

-Nhận xét-đánh giá.

.3. Củng cố, dặn dò(5’):

Nêu cấu tạo và tác dụng của câu khiến ? GV liên hệ thực tế gd hs...

- GV nhận xét chung tiết học.

- Dặn HS về hoàn thành bài tập .

- 2 HS nêu - Nhận xét.

- HS đọc yêu cầu- lớp đọc thầm.

- HS làm bài.

- Đọc bài làm-nhận xét-bổ sung.

- HS giải thích cách làm.

- HS đọc yêu cầu.

- HS tự làm bài

- Đọc bài làm-nhận xét.

- HS giải thích cách làm.

- Nhận xét-bổ sung.

-1Hs đọc yêu cầu-lớp đọc thầm - HS tự làm-đọc bài làm

-Nhận xét-bổ sung.

(16)

Tập làm văn

MIÊU TẢ CÂY CỐI

( kiểm tra viết)

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: HS thực hành viết hoàn chỉnh một bài văn miêu tả cây cối theo gợi ý đề bài trong SGK- Bài viết đúng với yêu cầu của đề bài, có đủ 3 phần, diễn đạt thành câu, lời tả sinh động, tự nhiên.

2.Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết văn miêu tả cây cối cho HS.

3.Thái độ: GD ý thức giữ gìn, bảo vệ và chăm sóc cây xanh.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Tranh minh hoạ; Bảng phụ,

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

1. Kiểm tra bài cũ(1’)

Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài(1’)

b.Hướng dẫn Hs chọn và xác định yêu cầu đề bài(3’)GV chép đề bài lên bảng +Đề 1: Tả một cây có bóng mát.

+Đề 2: Tả một cây ăn quả.

+Đề 3: Tả một cây hoa.

+Đề 4: Tả một luống rau hoặc vườn rau.

-Cho HS quan sát tranh ảnh của một số loài cây.

Em sẽ chọn đề bài nào? Tả cây gì ?

-Treo bảng phụ ghi dàn ý của bài văn tả cây cối.

*GV nhắc nhở HS trước khi viết bài.

c.HS thực hành viết bài(33’)

-GV theo dõi, giúp HS lúng túng hoàn thành bài ngay tại lớp.

3.Củng cố, dặn dò:(2’) - Thu bài, nhận xét.

- Chuẩn bị giờ sau.

- HS đọc các đề bài trong SGK - HS nêu yêu cầu của mỗi đề bài

- HS quan sát, chọn tả một loài cây mình thích.

- HS nêu ý kiến mình

- HS đọc dàn ý trên bảng phụ.

- Chuẩn bị viết bài.

- Lớp thực hành chọn một đề bài và làm bài.

_____________________________________

Khoa học

NHIỆT CẦN CHO SỰ SÓNG

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Nêu được vai trò của nhiệt đối với sự sống trên trái đất.

2.Kĩ năng Nêu được ví dụ chứng tỏ mỗi loài sinh vật có nhu cầu về nhiệt khác nhau.

3.Thái độ: HS ham mê tìm hiểu khoa học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

(17)

- Tranh minh hoạ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

- Hình Tr 108, 109 SGK 1. Kiểm tra bài cũ(5’)

- Con người cần làm gì để tiết kiệm điện?

Nhận xét, đánh giá 2. Bài mới

a.Giới thiệu bài:(1’) b.Các hoạt động

*HĐ1(13’): Nêu ví dụ chứng tỏ mỗi loài sinh vật có nhu cầu về nhiệt khác nhau -GV chia lớp thành các nhóm.

-Yêu cầu các nhóm thảo luận theo các câu hỏi ghi trong phiếu

-GV cùng lớp nhận xét, bổ sung, chốt lại các câu trả lời đúng.

+Kể tên 3 cây và 3 con vật có thể sống ở xứ lạnh hoặc xứ nóng mà em biết.

+Thực vật phong phú, phát triển xanh tốt quanh năm sống ở vùng có khí hậu nào?

(sa mạc; nhiệt đới; ôn đới; hàn đới) +Thực vật phong phú nhưng có nhiều cây rụng lá về mùa đông sống ở vùng có khí hậu nào ? (sa mạc, nhiệt đới, hàn đới, ôn đới)

+Vùng có nhiều loại động vật sinh sống nhất là vùng có khí hậu nào ?

+Vùng có ít loài động vật và thực vật sinh sống là vùng có khí hậu nào ?

+Nêu biện pháp chống nóng và chống rét cho:Cây trồng,Vật nuôi,Con người -Kết luận: Mục Bạn cần biết SGK

*HĐ2(12’): Thảo luận về vai trò của nhiệt đối với sự sống

- Điều gì sẽ xảy ra nếu trái đất không đ- ược mặt trời sưởi ấm ?

* Con người cần làm gì để giữ cho bầu không khí luôn trong sạch, giúp cho động thực vật tồn tại và phát triển?

*Kết luận (SGK)

3.Củng cố, dặn dò:(4’)

- Nêu vai trò của nhiệt đối với sự sống trên trái đất?

- Hs trả lời - Nhận xét

- HS tiến hành thảo luận theo nhóm 4 các câu hỏi trong phiếu.

- Đại diện các nhóm trình bày kết quả.

- Lớp nhận xét, bổ sung.

+HS nêu theo hiểu biết của mình.

+HS nêu +Hs bổ sung

+HS nêu +Hs bổ sung - HS tự nêu.

+Hs bổ sung

-HS thảo luận và trình bày ý kiến của mình.

-Lớp nhận xét, bổ sung.

-Vài HS đọc.

- HS thảo luận và trình bày ý kiến của mình.

- Lớp nhận xét, bổ sung.

- Hs thảo luận nêu ý kiến theo ý hiểu - Vài HS đọc.

(18)

- Nhận xét giờ học.Tuyên dương Hs.

- Dặn dò:

GĐ- BD Toán ÔN TẬP

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Thực hiện được các phép tính với phân số.

2.Kĩ năng: Giải toán có lời văn.

3.Thái độ: Giáo dục Hs tính cẩn thận, tự tin trong học toán

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG D Y H C CH Y UẠ Ọ Ủ Ế 1.Kiểm tra bài cũ(5’)

7 8:

7 ; ; 43 x x 54 - Gv nhận xét.

- Gv nhận xét.

2. Bài mới

a. Gtb(1’): Nêu yêu cầu tiết học.

b. Luyện tập.

Bài tập 1(8’): Tính.

a)2 + 43 ; b); b) 45 - - 43 c) c) 71 x 3 d) x 3 d) 32::43 - Gv theo dõi, uốn nắn học sinh làm bài, - Cách thực hiện các phép tính với phân số Bài tập 2(7’):Tính

a) 45 - - 43 x 2 b) x 2 b) 71 + + 32 ::43 - Nhận xét, chữa bài

- Gv củng cố tính giá trị của biểu thức.

Bài tập 3(8’): Một hình thoi có độ dài một đường chéo là 5cm. Độ dài đường chéo kia bằng 32 độ dài đường chéo thứ nhất . Tính độ dài đường chéo thứ nhất . Tính diện tích hình thoi

diện tích hình thoi

- Để tính được S hình thoi ta cần biết gì?

- Để tính được S hình thoi ta cần biết gì?

- Muốn tính diện tích hình thoi ta làm ntn?

Bài tập 4(6’):Tính bằng cách thuận tiện - 71 x x 45 + + 71 x x 43

- Chữa bài, củng cố về tính chất nhân một - Chữa bài, củng cố về tính chất nhân một số với 1 tổng

số với 1 tổng

3.Củng cố, dặn dò(4’):

- 2 hs lên bảng làm.

- Hs dưới lớp làm nháp.

- Hs nhận xét.

- 1 học sinh đọc yêu cầu bài.

- 4 học sinh làm bảng . - Nhận xét, bổ sung.

- 1 học sinh đọc yêu cầu bài.

- 2 học sinh làm bảng nhóm - Chữa bài

- Đổi chéo bài kiểm tra, nhận xét bổ sung.

- 1 hs đọc yêu cầu bài.

- Đồ dài đường chéo còn lại.

- Hs làm bài và báo cáo.

- Chữa bài Đọc yêu cầu Tự làm

(19)

- Muốn trừ, nhân , cộng, chia hai phân số ta làm như thế nào?

- Nhận xét giờ học.

_________________________________________________________________

Ngày soạn: 27.3.2018

Ngày giảng: Thứ sáu ngày 30 tháng 3 năm 2018 Toán

LUYỆN TẬP CHUNG

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Tính được diện tích của hình vuông, hình chữ nhật, hình bình hành và hình thoi.

2.Kĩ năng: Nhận biết được một số tính chất của hình chữ nhật và hình thoi.

3.Thái độ: Giáo dục Hs tính cẩn thận, tự tin trong học toán.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG D Y H C CH Y UẠ Ọ Ủ Ế 1. Kiểm tra bài cũ(5’):

- Yêu cầu hs làm bài tập - Gv nhận xét, đánh giá.

2. Bài mới:

a. Gtb(1’):

b. Luyện tập.

Bài tập 1(7’): Đúng ghi Đ, sai ghi S - Quan sát, hướng dẫn hs

- Gv nhận xét, đánh giá, củng cố bài về đặc điểm của hình chữ nhật.

Bài tập 2(7’): Đúng ghi Đ, sai ghi S Trong hình thoi PQR S:

- Gv yêu cầu học sinh đọc kĩ yêu cầu bài, chọn câu trả lời đúng.

Gv củng cố: Chốt đặc điểm của hình thoi.

Bài tập 3(8’):Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

Trong các hình bên, hình có diện tích lớn nhất là:

5 cm 4 cm 6 cm

Hình vuông Hình chữ nhật

- 2 học sinh lên bảng làm bài.

- Lớp nhận xét.

- 1 học sinh đọc yêu cầu bài.

- Học sinh tự làm bài vào vở bài tập.

- Đổi chéo bài kiểm tra. Nhận xét.

a) Đ b) Đ c) Đ d) S - 1 hs đọc yêu cầu bài.

- Hs quan sát hình, đọc kĩ đề bài.

- Phát biểu ý kiến. Nhận xét, bổ sung cho bạn nếu sai.

Đáp án:

a) S b) Đ c) Đ d) Đ

- 1 hs đọc yêu cầu bài.

- Vận dụng làm bài tập, so sánh tìm hình có diện tích lớn nhất.

- Học sinh báo cáo kết quả, nhận xét, bổ sung.

A.Hình vuông.

(20)

4 cm 4 cm

5 cm 6 cm Hình bình hành Hình thoi - Gv củng cố bài.Cách tính diện tích hình vuông, hình chữ nhật, hình bình hành, hình thoi

Bài tập 4:(8’)

- Bài toán cho biết gì, bài toán hỏi gì?

- Quán sát, hướng dẫn hs yếu.

- Gv nhận xét, thống nhất kết quả.

3. Củng cố, dặn dò(5’)

- Nêu các đặc điểm hình thoi, hình chữ nhật ?Cách tính diện tích hình vuông, hình chữ nhật, hình bình hành, hình thoi - Nhận xét giờ học.

- Hs đọc bài toán - 1 hs trả lời

- 1 hs tóm tắt bài toán - 1 hs lên bảng giải.

- Hs khác làm bài, nhận xét, chữa bài.

Bài giải

Chiều rộng hình chữ nhật là:

(56 :2) - 18 = 10 ( m ) Diện tích hình chữ nhật là:

18 x 10 = 180 ( m2) Đáp số: 180 m2 - 1 hs trả lời.

Thực hành kiến thức Toán LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Tìm phân số bằng nhau, Biết cách rút gọn phân số. Biết tìm phân số của 1 số. Giải toán có lời văn về phân số.

2.Kĩ năng: Rèn kĩ năng thực hiện phép chia, cộng, trừ 2 phân số.

3.Thái độ: Giáo dục Hs tính cẩn thận, tự tin trong học toán.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CƠ BẢN

1.Kiểm tra bài cũ(5’) 2.Bài mới

a. Gtb(1’) b. Luyện tập

Bài tập 1(6’)( VTH- 86): Viết số thích - 1 học sinh đọc yêu cầu bài.

(21)

hợp vào ô trống.

- Gv theo dõi, giúp đỡ học sinh làm bài.

- Gv nhận xét

Củng cố bài về phép chia phân số

Bài tập 2(6’)( VTH- 86):Rút gọn phân số - Gv yêu cầu Hs đọc yêu cầu bài.

- Yêu cầu hs tự làm bài rồi nhận xét.

Bài tập 3(6’):( VTH- 87): Điền phép tính và kết quả vào chỗ chấm.

- Gv yêu cầu học sinh làm

- Gv theo dõi, sửa sai cho học sinh.

Bài tập 4(6’)( VTH- 87): Bài toán - Gọi Hs đọc bài toán

- Bài toán cho biết gì? Hỏi gì - Cho Hs làm bài, chữa bài.

- Gv nhận xét, chốt đáp án.

Bài tập 5(6’)( VTH- 87): Đố vui - Gv yêu cầu học sinh đọc yêu cầu bài rồi làm bài.

- Gv theo dõi, hướng dẫn học sinh.

3. Củng cố, dặn dò(4’)

- Muốn chia 2 phân số ta làm như thế nào ?

- Nhận xét tiết học.

- Về nhà chuẩn bị bài.

- Học sinh tự làm bài.

- Lớp đổi chéo vở kiểm tra, nhận xét, bổ sung.

- 1 học sinh đọc yêu cầu bài.

- Học sinh làm bài vào vở.

- 2 hs lên bảng làm.

- Lớp nhận xét.

- 1 hs đọc yêu cầu bài.

- Học sinh tự làm vào vở bài tập.

- 2 hs lên bảng làm.

- Hs nhận xét

- 1 hs đọc yêu cầu bài.

- Hs trả lời

- Học sinh tự làm vào vở bài tập và báo cáo.

- Hs nhận xét

- 1 học sinh đọc yêu cầu bài.

- 1 học sinh lên bảng làm bài.

- Hs nhận xét.

- 1 hs trả lời.

_______________________________________

Tập làm văn

TRẢ BÀI VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Biết rút kinh nghiệm về bài văn tả cây cối( đúng ý, bố cục rõ, dùng từ, đặt câu và viết đúng chính tả..)

2.Kĩ năng: Tự sửa được lỗi đã mắc trong bài viết theo sự hướng dẫn của GV.

3.Thái độ: Nhận thức đúng về cái hay của bài được thầy cô khen.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG D Y H C CH Y UẠ Ọ Ủ Ế 1. Kiểm tra bài cũ(5’)

- Cấu tạo của 1 bài văn miêu tả đồ vật?

- Gv nhận xét - 1 hs trả lời

- Hs nhận xét.

(22)

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài(1’)

b.Nhận xét chung về kết quả bài viết của cả lớp:(10’)

*Ưu điểm:-Bố cục rõ ràng, đầy đủ 3 phần.

- Nắm được yêu cầu cơ bản của từng đề bài.

- Có một số mở bài, kết bài theo kiểu gián tiếp, mở rộng khá hay.

-Diễn đạt tương đối lưu loát, trình bày sạch, khoa học.

-Một số bài viết có cảm xúc, có nội dung phong phú. Sử dụng các biện pháp nghệ thuật so sánh, nhân hoá làm cho bài viết thêm sinh động.

*Nhược điểm:-Một số bài phần tả còn sơ sài, chưa tả bao quát cây cần tả.

-Tả chưa theo một trình tự cụ thể (từ xa đến gần, từ trên xuống dưới hay từ dưới lên trên).

-Bố cục một số bài chưa rõ ràng, viết câu chưa đúng ngữ pháp, trình bày còn bẩn.

* Công bố kết quả

* Trả bài cho hs

c.HD cho HS chữa bài:(12’)

GV treo bảng phụ ghi một số lỗi điển hình

d.HD HS học tập những đoạn văn hay:(7’) -GV đọc cho HS nghe một số đoạn văn hay, bài văn hay.

3.Củng cố dặn dò:(5’)

- Cấu tạo của 1 bài văn miêu tả đồ vật?

- Nhận xét chung.

- Chuẩn bị ôn luyện, tiết sau ôn tập.

- Hs theo dõi nhận xét của Gv

- HS tự đọc bài của mình, tự viết lỗi sai và sửa ra giấy.

- HS trao đổi, sửa lỗi diễn đạt theo cặp.

- HS thảo luận tìm ra cái hay - HS chọn một đoạn trong bài để viết lại cho hay hơn.

- 1 hs trả lời.

________________________________

Kĩ năng sống( 20')

SỨC MẠNH CỦA SỰ ĐOÀN KẾT( tiết 2)

I. MỤC TIÊU

- Biết được lợi ích của sự đoàn kết.

- Thực hành được các cách nâng cao tinh thần đoàn kết.

- Vận dụng kiến thức đã học vào cuộc sống.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tranh SGK. Tài liệu KNS

(23)

III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CƠ BẢN

A. Bài cũ

- Nêu những việc làm thể hiện người nhận thức đúng về bản thân ?

- Nhận thức đúng về bản thân giúp ích gì cho mỗi chúng ta ?

- GV nhận xét, đánh giá.

B. Bài mới 1. Giới thiệu bài 2. HĐ 1: Thực hành

BT2: Đánh dấu x vào ô trống ở ý em chọn đâu là lợi ích của đoàn kết ?

- Gọi HS đọc bài làm.

- Gọi HS đọc trước lớp. GV cùng lớp nhận xét.

BT3: Đọc bài thơ ở nhà và nói gì cho bố mẹ nghe điều em học được từ bài thơ ?

3. HĐ 2: Bài học

- HS đọc và nêu nội dung bài học (T50, 51) 4. HĐ3: Đánh giá

- HS tự đánh giá.

- GV nhận xét, đánh giá.

- Vận dụng kiến thức đã học làm những việc nên làm để phát huy tinh thần đoàn kết và điều không nên làm để gây mất đoàn kết.

Chuẩn bài 13: Lòng tự hào

- HS nêu.

- Nhận xét bạn.

- HS chọn ý và đánh dấu x ô trống trước ý chỉ ra những lợi ích của đoàn kết.

- HS làm việc cá nhân.

- TB trước lớp, bạn nhận xét, bổ sung thêm.

- HS đọc nối tiếp bài học/50,51 - HS tự đánh giá mình.

- HS nêu lại nội dung bài học.

________________________________________

SINH HOẠT ĐỘI( 20')

I. MỤC TIÊU

- Giúp HS: Nắm được ưu khuyết điểm của bản thân tuần qua, thực hiện sinh hoạt Đội theo chủ điểm “Thiếu nhi vui khỏe- tiến bước lên Đoàn”.

- Đề ra phương hướng phấn đấu cho tuần tới.

- Đội viên biết tự sửa chữa khuyết điểm, có ý thức vươn lên, mạnh dạn trong các hoạt động tập thể, chấp hành kỉ luật tốt.

II. CHUẨN BỊ: Những ghi chép trong tuần của cán bộ Đội.

III. NỘI DUNG SINH HOẠT

1.Ổn định tổ chức- Chào cờ- Quốc ca- Đội ca 2.Nhận xét chung trong tuần.

a. Chi đội trưởng nhận xét -ý kiến của các đội viên trong chi đội.

b. Phụ trách chi đội nhận xét

* Nề nếp:...

...

...

* Học tập

(24)

...

...

...

* Thực hiện An toàn giao thông:...

...

* Phụ trách sao nhi:...

...

c. Triển khai nội dung chủ điểm “Thiếu nhi vui khỏe- tiến bước lên Đoàn”

- Chi đội trưởng đánh giá các hoạt động chào mừng 26/6 - Tổ chức trò chơi '' Hái hoa dân chủ'' tìm hiểu về ngày 26/3

- Phát động cuộc thi ''Sáng tạo Thanh thiếu niên nhi đồng tỉnh Quảng Ninh năm 2018''

3. Phương hướng tuần tới.

- Tiếp tục ổn định và duy trì mọi nề nếp lớp.

- Tham gia cuộc thi Sáng tạo Thanh thiếu niên nhi đồng tỉnh Quảng Ninh năm 2018

- Tập trung vào ôn bài có hiệu quả ngay từ đầu năm học, thực hiện tốt hoạt động Đọc và làm theo báo Đội

- Chuẩn bị kiểm tra giữa kì II

- Thực hiện tốt an toàn giao thông, an toàn trong trường học, thực hiện VSATTP. Không ăn quà vặt.

- Tích cực trồng và chăm sóc công trình măng non.

- Lao động theo sự phân công.

(25)
(26)

Toán LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức:- Tính được diện tích hình thoi.

2.Kĩ năng: - Nhận biết được hình thoi và 1 số đặc điểm của nó.

3.Thái độ:- HS yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Hình vẽ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

(27)

1. Kiểm tra bài cũ(5’) - Đặc điểm của hỡnh thoi?

- Nờu cỏch tớnh diện tớch hỡnh thoi.

- Nhận xột, đỏnh giỏ 2. Bài mới

a.Giới thiệu bài:(1’) b.Luyện tập

Bài 1 :(7’) Gọi HS đọc đề bài và nhận xột

- Đề bài đó cho biết những gỡ? Hỏi gỡ?

- Yờu cầu hs tự làm bài.

- GV nhận xột , chốt lời giải đúng.

Bài 2(7’):Gọi HS đọc đề bài và túm tắt - Miếng kớnh cú đặc điểm gỡ đó biết? Yờu cầu đề bài?

- Yờu cầu hs làm bài.

- Bài toỏn ụn kiến thức nào?

- Phỏt biểu cỏch tớnh diện tớch hỡnh thoi?

Bài 3(8’): Củng cố kỹ năng ghộp hỡnh và vận dụng cụng thức tớnh diện tớch để tớnh diện tớch hỡnh thoi

- GV HD HS tỡm cỏch sắp xếp 4 hỡnh tam giỏc thành hỡnh thoi. .

- 2 HS nờu, lớp nhận xột.

- Độ dài cỏc đường chộo là 19cm và 12 cm.

- Tớnh S hỡnh thoi - Cả lớp làm bài.

- 1 HS lờn bảng trỡnh bày bài.

Bài giải

a/ Diện tớch hỡnh thoi là:

19 x12 : 2 = 112 (cm2) Đỏp số: 112 cm2 - Hs nhận xột.

- 1 hs nờu yc - 1 hs trả lời - Lớp tự làm

Bài giải

Diện tớch miếng kớnh là:

(14 x 10) : 2 = 70 (cm2) Đỏp số: 70 cm2

-Lớp đổi vở kiểm tra theo kết quả đỳng.

- Hs nhận xột.

- Hs trả lời

HS nhận dạng cỏc đặc điểm của hỡnh thoi.

- Hs thực hành theo yờu cầu của SGK 1 hs làm bảng phụ.

a) Ghộp hỡnh

b) Độ dài hai đường chộo là:

2 x 2 = 4 (cm); 2 x 3 = 6 (cm) Diện tớch hỡnh thoi là:

(4 x 6) : 2 = 12 (cm2) Đỏp số: 12 cm2 - Hs nhận xột

(28)

- GV cựng lớp nhận xột, chốt lại lời giải đỳng.

Bài 4(7’): Gọi HS đọc đề và làm theo nhúm: gấp hỡnh và kiểm tra cỏc đặc điểm của hỡnh thoi.

- Gv hướng dẫn hs gấp - Qs hs gấp

- Cho lớp xem hỡnh đó gấp mẫu( hỡnh to)

3.Củng cố, dặn dũ(5’):

- Nờu cỏch tớnh diện tớch hỡnh thoi.

- Nhận xột chung

- 1 hs đọc:Thực hành

- Cỏc nhúm thực hành và nhận xột.

- 2 HS nờu rừ cỏc đặc điểm của hỡnh thoi

Luyện từ và cõu CÁCH ĐẶT CÂU KHIẾN

I. MỤC TIấU

1.Kiến thức:-HS nắm được cỏch đặt cõu khiến.

2.Kĩ năng:-Biết chuyển cõu kể thành cõu khiến, bước đầu đặt được cõu khiến phự hợp với tỡnh huống giao tiếp, biết đặt cõu với từ cho trước( hóy, đi, xin) theo cỏch đó học.

3.Thỏi độ:- HS yờu thớch mụn học và cú ý thức học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

1. Kiểm tra bài cũ(4’)

- Cấu tạo và tỏc dụng của cõu khiến?

- Đặt một cõu khiến.

- Nhận xột, đỏnh giỏ 2. Bài mới:

a.Giới thiệu bài:(1’) b.Phần Nhận xột:(10’)

-GV HD HS biết cỏch chuyển cõu kể:

“Nhà vua hoàn gươm lại cho Long Vương” thành cõu khiến theo 4 cỏch đó nờu trong SGK.

-GV và HS nhận xột bài.

-Cú những cỏch nào để đặt cõu khiến ? - Gv kết luận về cỏch đặt cõu khiến

*Ghi nhớ (SGK)

- 3 Hs trả lời - Lớp nhận xột

- HS đọc yờu cầu của bài.

- HS làm bài vào VBT TV.

- HS đọc cõu khiến với giọng phự hợp.

- Hs nờu

-2, 3 HS đọc.

c.Luyện tập:

*Bài tập (7’): Đặt cõu khiến - GV cựng lớp nhận xột bổ sung.

- GV chốt lại ý trả lời đỳng.

- Hs tự làm vào vbt.

- Hs phỏt biểu ý kiến.

- Hs chữa bài tập vào vở

(29)

*Thanh đi lao động.

-Thanh phải đi lao động ! -Thanh nên đi lao động ! -Đề nghị Thanh đi lao động !

*Bài tập 2(7’):

+Nhắc HS đặt câu đúng với từng tình huống giao tiếp, đối tượng giao tiếp.

Giao tình huống cho từng nhóm - GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng.

a)Ngân ơi, cho tớ mượn bút của cậu với!

b)Xin phép bác cho cháu nói chuyện với Giang ạ !

*Bài tập 3,4(7’):

- GV cho HS chữa bài.

- Gv nêu từng yêu cầu cho Hs trả lời -GV cho nhận xét bổ sung.

3.Củng cố, dặn dò:(4’)

- Có những cách nào để đặt câu khiến ? - Nhận xét giờ học.

- Hs nối tiếp nhau đọc yêu cầu bài tập - Hoạt động nhóm

-HS các nhóm nối tiếp nhau nêu kết quả bài tập.

- Các nhóm khác bổ sung

- Hs đọc yêu cầu và nội dung bài tập - Hs trao đổi làm việc theo cặp - HS nối tiếp nhau nêu kết quả bài tậpNêu tình huống có thể dùng câu câu khiến- bài4

- 4 cách

Địa lí

DẢI ĐỒNG BẰNG DUYÊN HẢI MIỀN TRUNG

I. MỤC TIÊU I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức:- Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình, khí hậu của đồng 1.Kiến thức:- Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình, khí hậu của đồng bầng duyên hải miền Trung :

bầng duyên hải miền Trung :

+ Các đồng bằng nhỏ hẹp với nhiều cồn cát và đầm phá.

+ Các đồng bằng nhỏ hẹp với nhiều cồn cát và đầm phá.

+ Khí hậu : mùa hạ, tai đây thường khô, nóng và bị hạn hán, cuối năm thường có + Khí hậu : mùa hạ, tai đây thường khô, nóng và bị hạn hán, cuối năm thường có mưa lớn và bão dễ gây ngập lụt ; có sự khác biệt giữa khu vực phía Bắc và phía mưa lớn và bão dễ gây ngập lụt ; có sự khác biệt giữa khu vực phía Bắc và phía Nam : khu vực phía bắc dãy Bạch Mã có mùa đông lạnh.

Nam : khu vực phía bắc dãy Bạch Mã có mùa đông lạnh.

2.Kĩ năng: Chỉ được vị trí đồng bằng duyên hải miền Trung trên bản đồ (Lược đồ) 2.Kĩ năng: Chỉ được vị trí đồng bằng duyên hải miền Trung trên bản đồ (Lược đồ) tự nhiên Việt Nam.

tự nhiên Việt Nam.

3.Thái độ: Yêu thích môn học.

3.Thái độ: Yêu thích môn học.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam.

- Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam.

- Ảnh thiên nhiên duyên hải miền Trung (sưu tầm được).

- Ảnh thiên nhiên duyên hải miền Trung (sưu tầm được).

III.CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H CẠ Ọ 1.Kiểm tra bài cũ:(5’)

1.Kiểm tra bài cũ:(5’)

- Nêu đặc điểm khác nhau về vị trí địa lí - Nêu đặc điểm khác nhau về vị trí địa lí của đồng bằng Bắc Bộ và đồng bằng Nam của đồng bằng Bắc Bộ và đồng bằng Nam Bộ.Bộ.

- Gv nhận xét - Gv nhận xét 2 Bài mới 2 Bài mới

a. Giới thiệu bài:(1’) a. Giới thiệu bài:(1’)

- HS trả lời - HS trả lời - Hs nhận xét.

- Hs nhận xét.

- Lắng nghe.

- Lắng nghe.

(30)

b. Các hoạt động : (24’) b. Các hoạt động : (24’)

HĐ 1: Các đồng bằng nhỏ hẹp với nhiều HĐ 1: Các đồng bằng nhỏ hẹp với nhiều cồn cát ven biển

cồn cát ven biển

- GV giới thiệu đồng bằng duyên hải miền - GV giới thiệu đồng bằng duyên hải miền Trung trên bản đồ:

Trung trên bản đồ:

- HS đọc SGK - HS đọc SGK

+ Đọc tên các đồng bằng theo theo thứ tự + Đọc tên các đồng bằng theo theo thứ tự từ Bắc vào Nam?

từ Bắc vào Nam?

+ Em có nhận xét gì về vị trí của các đồng + Em có nhận xét gì về vị trí của các đồng bằng này?

bằng này?

+ Em có nhận xét gì về tên gọi của các + Em có nhận xét gì về tên gọi của các đồng bằng này?

đồng bằng này?

+ Quan sát trên lược đồ em thấy các dãy + Quan sát trên lược đồ em thấy các dãy núi chạy qua các dải đồng bằng này đến núi chạy qua các dải đồng bằng này đến đâu?đâu?

- GV treo lược đồ đầm phá: Các ĐB ven - GV treo lược đồ đầm phá: Các ĐB ven biển thường có các cồn cát cao 20-30m, biển thường có các cồn cát cao 20-30m, những vùng thấp trũng ở cửa sông, nơi có những vùng thấp trũng ở cửa sông, nơi có đồi cát dài ven biển bao quanh thường tạo đồi cát dài ven biển bao quanh thường tạo nên các đầm, phá.

nên các đầm, phá.

+ Ở các vùng ĐB này có nhiều cồn cát cao, + Ở các vùng ĐB này có nhiều cồn cát cao, do đó thường có hiện tượng gì xảy ra?

do đó thường có hiện tượng gì xảy ra?

+ Để găn chặn hiện tượng này người dân ở + Để găn chặn hiện tượng này người dân ở đây phải làm gì?

đây phải làm gì?

+ Nhận xét gì về đồng bằng duyên hải + Nhận xét gì về đồng bằng duyên hải miền Trung: về vị trí, diện tích, đặc điểm, miền Trung: về vị trí, diện tích, đặc điểm, cồn cát, đầm phá?

cồn cát, đầm phá?

HĐ2: Khí hậu có sự khác biệt giữa khu HĐ2: Khí hậu có sự khác biệt giữa khu vực phía Bắc và phía Nam.

vực phía Bắc và phía Nam.

- Yêu cầu HS thảo luận nhóm - Yêu cầu HS thảo luận nhóm

+ Chỉ và đọc tên dãy núi Bạch Mã, đèo Hải + Chỉ và đọc tên dãy núi Bạch Mã, đèo Hải Vân TP Huế, TP Đà Nẵng.

Vân TP Huế, TP Đà Nẵng.

+ Mô tả đường đèo Hải Vân?

+ Mô tả đường đèo Hải Vân?

+ Nêu vai trò của bức tường chắn gió của + Nêu vai trò của bức tường chắn gió của dãy Bạch Mã?

dãy Bạch Mã?

+ Nêu sự khác biệt về nhiệt độ ở phía Bắc + Nêu sự khác biệt về nhiệt độ ở phía Bắc và phía Nam Bạch Mã?và phía Nam Bạch Mã?

- Đọc SGK - Đọc SGK

- Đọc tên các đồng bằng theo thứ tự.

- Đọc tên các đồng bằng theo thứ tự.

- Các ĐB này nằm sát biển, phía Bắc - Các ĐB này nằm sát biển, phía Bắc giáp ĐBBB, phía Tây giáp với dãy núi giáp ĐBBB, phía Tây giáp với dãy núi Trường Sơn, phía Nam giáp ĐBNB, Trường Sơn, phía Nam giáp ĐBNB, phía Đông là biển Đông.

phía Đông là biển Đông.

- Tên gọi lấy từ tên của các tỉnh nằm - Tên gọi lấy từ tên của các tỉnh nằm trên vùng đồng bằng đó.

trên vùng đồng bằng đó.

- Các dãy núi chạy qua dải đồng bằng - Các dãy núi chạy qua dải đồng bằng lan ra sát biển.

lan ra sát biển.

- Có hiện tượng di chuyển của các cồn - Có hiện tượng di chuyển của các cồn cát.cát.

- ...thường trồng phi lao để ngăn gió di - ...thường trồng phi lao để ngăn gió di chuyển sâu vào đất liền.

chuyển sâu vào đất liền.

- Các đồng bằng duyên hải miền Trung - Các đồng bằng duyên hải miền Trung thường nhỏ hẹp, nằm sát biển, có nhiều thường nhỏ hẹp, nằm sát biển, có nhiều cồn cát và đầm phá.

cồn cát và đầm phá.

- HS Đọc và quan sát hình 1,4 trả lời câu - HS Đọc và quan sát hình 1,4 trả lời câu hỏi SGK/136.

hỏi SGK/136.

- Hs đọc tên các dãy núi.

- Hs đọc tên các dãy núi.

- Nằm trên sườn núi, đường uốn lượn, - Nằm trên sườn núi, đường uốn lượn, một bên là sườn núi cao, một bên là vực một bên là sườn núi cao, một bên là vực sâu.

sâu.

- Dãy Bạch Mã và đèo Hải Vân nối từ - Dãy Bạch Mã và đèo Hải Vân nối từ Bắc vào Nam và chặn đứng luồng gió Bắc vào Nam và chặn đứng luồng gió thổi từ bắc xuống Nam tạo sự khác biệt thổi từ bắc xuống Nam tạo sự khác biệt khí hậu giữa Bắc và Nam ĐBDHMT.

khí hậu giữa Bắc và Nam ĐBDHMT.

- Nhiệt độ TB tháng 1 của Đà Nẵng - Nhiệt độ TB tháng 1 của Đà Nẵng không thấp hơn 20

không thấp hơn 2000C, Huế xuống dướiC, Huế xuống dưới 20

20oCoC; nhiệt độ 2 thành phố này vào tháng; nhiệt độ 2 thành phố này vào tháng

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

 Use the phonics cards with sun, star, and snake, read the words out loud and have students repeat3.  Use gestures to help students to understand the meanings of the

 Use the phonics cards with tree, tent, and tiger, read the words out loud and have students repeat..  Use gestures to help students to understand the meanings of the

 Ask the students to write the letter Tt in the box in their book and tick the correct pictures that begin with the t sound. Answer keys: tiger, tent,

 Point to the up and umbrella phonics cards and say: “Up in an umbrella can you see it?” The students repeat.  Follow the same procedure and present the rest of the

- Slowly say: ugly, up, ring, snake, umbrella, under, tiger - Repeat the activity by saying the words quickly and ask the students to circle the correct pictures. - Go around

- Go around the classroom to provide any necessary help, ask individual students to say out the letter, the sound and the item..

Allow the pupils some time to colour in the pictures of the words that start with the /v/ sound. Check around the classroom providing any

* Mục tiêu: Kể tên và nêu được vai trò của một số nguồn nhiệt.Thực hiện được một số biện pháp an toàn, tiết kiệm khi sử dụng các nguồn nhiệt trong sinh