• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Đức Chính #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Đức Chính #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-"

Copied!
25
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 4

Ngày soạn: 26/ 9/ 2019

Ngày giảng: Thứ hai ngày 30 tháng 9 năm 2019 BUỔI SÁNG TOÁN

TIẾT 16. ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG VỀ GIẢI TOÁN.

I/ MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Giúp HS qua ví dụ cụ thể, làm quen với một dạng quan hệ tỉ lệ và biết cách giải bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ đó.

2. Kĩ năng :

- Rèn kĩ năng vẽ sơ đồ đoạn thẳng chính xác và trình bày bài giải khoa học.

3. Thái độ:

- Giáo dục HS say mê giải toán.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

1. Giáo viên: - SGK, bảng con 2. Học sinh: SGK, Vở bài tập

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC.

HĐ của GV HĐ của HS

1. Kiểm tra bài cũ.(5’)

- Yêu cầu HS nêu lại cách giải bài toán dạng quan hệ tỉ lệ và lấy VD về bài toán.

- Nhận xét - chữa bài 2. Bài mới.(30’)

HĐ1. GV giới thiệu bài.GV nêu mục đích, yêu cầu của giờ học.

HĐ2. Giới thiệu ví dụ dẫn đến quan hệ tỉ lệ.

*Bài toán(a). Yêu cầu HS đọc đề toán SGK.

- GV vẽ như SGK và giới thiệu quãng đường người đó đi được trong 1 giờ, 2 giờ, 3 giờ.

- Y/c HS dựa vào bảng đó để nhận xét giữa thời gian và quãng đường.

- GV và HS cùng kết luận .

* Bài toán ( b). GV Y/c HS xác định dạng toán và tự giải nháp. GV giúp đỡ em yếu .

- Y/c HS nêu lại 2 cách giải - GV chốt lại cách giải như SGK.

HĐ 3: Thực hành.

Bài 1 . Y/c HS xác định yêu cầu của bài và tự làm bài.

- GV giúp HS xác định đúng y/c của bài và cách giải.

- Củng cố lại cách giải bài toán bằng cách "Rút về đơn vị "

Bài 2. Y/c HS đọc kĩ đề và tự giải theo cặp.

- GV gợi ý hướng dẫn HS có thể chọn 1 trong 2

- 3 em nhắc lại.

- Lớp theo dõi bổ sung.

- HS hoạt động cả lớp.

- HS tự suy nghĩ và nhận xét.

- 2 HS nêu lại .

- HS làm việc cá nhân vào nháp - HS chữa bảng.

- 2 em nhắc lại.

Bài 1

- HS làm việc cá nhân vào vở.

2 em lên chữa bài trên bảng . + ĐS: 112 000( đồng)

Bài 2.

- HS làm việc nhóm đôi thảo

(2)

cỏch ssđể giải.

- GV và HS cựng chữa bài.

Bài 3.

- Gọi HS đọc y/c bài tập

- Y/c HS đọc kĩ bài và tự túm tắt bài.

- Y/c HS dựa vào túm tắt để nờu cỏch giải.

4/ Củng cố dặn dũ.(5’)

- Bài hụm nay học gỡ? Cú mấy cỏch giải loại toỏn đú?

- Yờu cầu HS nhắc lại cỏch giải từng bài toỏn về quan hệ tỉ lệ.

- GVnhận xột chung tiết học-Dặn HS chuẩn bị bài: Luyện tập.

luận và giải vào phiếu to.

- đại diện 1 nhúm chữa bài.

ĐS: 4 800( cõy) Bài 3.

Bài giải a) 4000 người gấp 1000 người số lần là :

4000 : 1000 = 4 (lần) Sau 1 năm số dõn xó đú tăng thờm là :

21 x 4 = 84 (người)

b, Nếu hạ mức tăng dõn số thỡ sau 1 năm số dõn xó đú tăng thờm là:

15 x 4 = 60 ( người) Đỏp số: 60 người

--- TẬP ĐỌC

TIẾT 7: NHỮNG CON SẾU BẰNG GIẤY I/ MỤC TIấU:

1. Kiờ́n thức:

- Đọc trôi chảy, lu loát toàn bài. Đọc đúng các tên ngời, tên địa lí nớc ngoài ( Xa - da- cô, Hi- rô- si- ma, Na- ga- da- ki )

- Đọc diễn cảm bài văn với giọng trầm, buồn; nhấn giọng những từ ngữ miêu tả hậu quả nặng nề của chiến tranh hạt nhân, khát vọng sống của cô bé Xa- da- cô, mơ ớc hòa bình của thiếu nhi.

- Hiểu nội dung chính của bài: Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân, nói lên khát vọng hòa bình của trẻ em trên toàn thế giới.

2. Kĩ năng :

- Biết quan tâm và chia sẻ với nạn nhân chiến tranh, cùng nhau tố cáo tội ác chiến tranh.

* GD kĩ năng sống:

- Xác định giá trị.

- Thể hiện sự cảm thông( bày tỏ sự chia sẻ, cảm thông với nững nạn nhân bị bom nguyên tử sát hại).

3. Thỏi đụ̣: HS thờm yờu thớch mụn học

* QTE: - Trẻ em cú quyền sống trong hòa bỡnh, bảo vệ khi xung đột chiến tranh.

- Quyền được kết bạn, được yờu thương chia sẻ.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Tranh minh hoạ SGK

(3)

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC .

HĐ của GV HĐ của HS

1. Kiểm tra bài cũ.(5’)

- Yêu cầu 2 nhóm HS phân vai đọc lại vở kịch : Lòng dân.

- Nhận xét - chữa 2. Bài mới. (30’) a) Giới thiệu bài.

- Giới thiệuchủ điểm mới và bài đọc.

b) Hướng dẫn HS luyện đọc(10’)

- GV chia bài thành 3 đọan và yêu cầu HS đọc nối tiếp

- GV kết hợp sửa chữa lỗi phát âm, ngắt nghỉ hơi chưa đúng, chưa phù hợp với bài.

- Yêu cầu HS đọc nối tiếp đoạn L2 .

- HS đọc nối tiếp lần 3.GV kết hợp giúp HS hiểu nghĩa 1 số từ khó trong phần giải thích SGK.

- Y/c HS luyện đọc theo cặp cho nhau nghe.

- Gv đọc mẫu toàn bài.

c) Hướng dẫn tìm hiểu bài.(12’)

- GV y/c HS đọc thầm đoạn 1và trả lời câu hỏi:

+ Mĩ ném bom xuống Nhật Bản vào năm nào?

+ Chúng gây ra tội ác gì cho nhân dân Nhật Bản?

+ Nêu hậu quả do 2 quả bom nguyên tử gây ra?

+ Nêu ý 1 của bài?

- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2- 3 và trả lời câu hỏi + Kể từ khi nhiễm phóng xạ, sau bao lâu Xa-da-cô mới phát bệnh?

+ Cô bé hi vọng kéo dài cuộc sống của mình bằng cách nào?

+ Vì sao Xa-da-cô lại tin như vậy?

+ Các bạn nhỏ đã làm gì để tỏ tình đoàn kết với Xa- da-cô?

- Nhóm 1: Đọc phần 1.

- Nhóm 2: đọc phần 2.

- 3 HS nối tiếp đọc bài,lớp theo dõi.

- 3 HS đọc nối tiếp lần 2.

- 3 HS đọc nối tiếp lần 3 kết hợp giải nghĩa từ khó

- HS theo dõi GV đọc mẫu.

- HS suy nghĩ, đại diện trả lời.

+ Năm 1945

+ Mĩ ném 2 quả bom xuống 2 thành phố của Nhật.

+ Cướp đi mạng sống của gần nửa triệu người. Đến năm 1951 có thêm gần 100000 người bị chết…

* Ý 1: Hậu quả của bom nguyên tử do Mĩ ném xuống Nhật Bản.

+Sau 10 năm.

+ Xa-da-cô hi vọng kéo dài c/s bằng cáh gập những con sếu bằng giấy...

+ Vì em chỉ còn sống dược ít ngày, em mong muốn khỏi bệnh để được sống ….

+ Các bạn nhỏ trên TG đã gấp hàng nghìn con Sếu gửi cho Xa- da -cô.

(4)

+ Các bạn nhỏ ở TP Hi-rô-xi-ma đã làm gì?

+ Nếu được đứng trước tượng đài em sẽ nói gì với Xa-da-cô?

+ Việc làm của Xa-da-cô và các bạn nói lên điều gì?

* QTE: - Trẻ em có quyền sống trong hòa bình, bảo vệ khi xung đột chiến tranh.

- Quyền được kết bạn, được yêu thương chia sẻ.

+ Câu chuyện muốn nói với em điều gì?

- GV chốt lại và ghi bảng ý chính

* GD KNS:

- ThÓ hiÖn sù c¶m th«ng( bµy tá sù chia sÎ, c¶m th«ng víi n÷ng n¹n nh©n bÞ bom nguyªn tö s¸t h¹i).

d) Hướng dẫn đọc diễn cảm.(8’) - Nêu giọng đọc của cả bài?

- GV mời 4 em đọc lại toàn bài.

- GV uốn nắn sửa chữa cho những em còn yếu.

- Tổ chức cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn 3.

- Luyện đọc trong nhóm, thi đọc diễn cảm.

- GV và HS cùng nhận xét đánh giá.

3 . Củng cố dặn dò.(3’)

- Ngoài nhân dân Nhật Bản, Mĩ còn gây tội ác gì cho nhân dân Việt Nam?

- Liên hệ về các nạn nhân nhiễm chất độc ở Việt Nam.

- GV nhận xét chung tiết học.

- Dặn HS chuẩn bị bài sau: Bài ca về trái đất.

+ Quyên góp tiền xây đài tưởng niệm cao 9m trên đỉnh là 1 bé gái giơ cao 2 tay...

+ Chúng tớ rất nhớ bạn…..

* Ý 2: Khát vọng sống, khát vọng hoà bình của trẻ em trên thế giới.

*Ý chính: Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân và khẳng định khát vọng sống, khát vọng hoà bình của trẻ

em trên thế giới.

+ Giọng trầm buồn, to vừa đủ nghe.

- 4 HS đọc ,mỗi em đọc1 đoạn

- HS luyện đọc cá nhân sau đó đọc trước lớp.

- HS trả lời.

...

(5)

Ngày soạn: 26/ 09/ 2019

Ngày giảng: Thứ ba ngày 01 tháng 10 năm 2019 BUỔI SÁNG TOÁN

TIẾT 17: LUYỆN TẬP.

I/ MỤC TIÊU.

1. Kiến thức:

- Giúp HS củng cố rèn luyện kĩ năng giải bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ.

2. Kĩ năng :

- Rèn kĩ năng xác định dạng toán và cách trình bày bài giải.

3. Thái độ:

- HS tích cực làm bài

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

1. Giáo viên: - 2 Phiếu khổ to, 2 bút dạ.

2. Học sinh: VBT

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC.

HĐ của GV HĐ của HS

1. Kiểm tra bài cũ.(5’)

- Lấy VD về btoán q.hệ tỉ lệ và cách giải.

- Nhận xét - chữa 2. Bài mới.(30’)

HĐ1. Giới thiệu bài. GV nêu mục đích yêu cầu giờ học.

HĐ2. Hướng dẫn HS làm bài tập.

Bài 1. Y/c HS đọc kĩ đề bài, tóm tắt bài toán và tự giải.

- GV và HS cùng chốt lại cách giải đúng.

Bài 2.Y/c HS đọc đề bài, phân tích bài và ghi tóm tắt.

+2 tá bút chì là bao nhiêu cái? Từ đó giúp HS hiểu rằng 24 cái bút chì : 30 000 đồng.

8 cái bút chì :... đồng ?

- GV và HS chữa bài bằng cách dùng tỉ số.

Bài 3. Y/c HS đọc kĩ bài và giải bài toán vào vở.

- GV chấm chữa bài cho HS.

Bài 4. Y/c HS đọc kĩ đề phân tích đề , ghi tóm tắt và tự giải.

- 2HS nêu VD.

Bài 1.

- HS làm việc cá nhân.

- Đại diện 1 em chữa bài.

Bài giải Giá tiền 1 quyển vở là:

24 000 : 12 = 2 000 (đồng) Số tiền mua 30 quyển vở là:

2 000 x 30 = 60 000 (đồng ) ĐS: 60 000 đồng Bài 2

- HS thảo luận theo cặp và giải vào phiếu, 2 nhóm giải phiếu to.

ĐS: 10 000 đồng Bài 3

- HS làm việc cá nhân -1 em chữa bảng.

Đáp số: 4 ô tô Bài 4

- HS nêu 2 cách là rút về đơn vị

(6)

- 1HS lên bảng giải - Nhận xét

3. Củng cố dặn dò.(5’)

- Bài hôm nay luyện tập về loại toán gì?

- Y/c HS nêu lại cách giải bài toán về tỉ lệ.

Về nhà làm bài tập 1- 2 – 3 vở bài tập.

- GV nhận xét chung tiết học . - Về ôn bài và làm lại dạng toán đó.

và dùng tỉ số.

Bài giải

Số tiền trả 1 ngày công là:

72 000 : 2 = 36 000 (đồng) Số tiền trả 5 ngày công là:

36 000 x 5 = 180 000 (đồng ) ĐS: 180 000 đồng

--- TẬP ĐỌC

TIẾT 8: BÀI CA VỀ TRÁI ĐẤT.

I. MỤC TIÊU.

1. Kiến thức:

- Hiểu nội dung, ý nghĩa của bài thơ: Kêu gọi đoàn kết chống chiến tranh, bảo vệ cuộc sống bình yên và quyền bình đẳng giữa các dân tộc.

2. Kĩ năng :

- Đọc trôi chảy , diễn cảm bài thơ. HS học thuộc lòng bài thơ.

3. Thái độ:

- Giáo dục HS biết đoàn kết, chống lại chiến tranh, yêu cuộc sống hòa bình.

* QTE:- Quyền được kết bạn với bạn bè năm châu.

- Quyền được sống trong hòa bình.

- Bổn phận phải chung sức với bạn bè để giữ gìn, bảo vệ trái đất.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

1. Giáo viên: Bài giảng điện tử: Máy tính, phông chiếu 2. Học sinh: SGK

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC.

H Đ CỦA GV H Đ CỦA HS

1. Kiểm tra bài cũ.(5’)

-Yêu cầu HS đọc bài: Những con sếu bằng giấy.và trả lời câu hỏi 3,4 SGK.

- Nhận xét - chữa 2. Bài mới. (30’) 2.1. Giới thiệu bài.

Gv yêu cầu HS quan sát tranh trên phông chiếu và trả lời câu hỏi:

- Bức tranh vẽ cảnh gì

- GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.

2.2.Hướng dẫn HS luyện đọc (10’) - Y/c 1 HS đọc bài.

- GV chia bài thành 3 đọan và yêu cầu HS đọc nối tiếp

-2 HS đọc kết hợp trả lời câu hỏi.

HS quan sát tranh trên phông chiếu và trả lời

- 1 HS đọc ,lớp theo dõi.

- 3 HS đọc ,mỗi em 1 khổ thơ.

- 3 HS đọc , mỗi em đọc 1 đoạn

(7)

- GV kết hợp sửa chữa lỗi phát âm, ngắt nghỉ hơi chưa đúng , cách nhấn giọng chưa phù hợp với bài thơ.

- Yêu cầu HS đọc nối tiếp đoạn L2 , GV kết hợp giúp HS hiểu nghĩa 1 số từ khó trong phần giải thích SGK.

- Y/c HS luyện đọc theo cặp cho nhau nghe.( chú ý thể hiện giọng đọc cho phù hợp )

- GV đọc diễn cảm toàn bộ bài thơ.

c) Hướng dẫn tìm hiểu bài.(12’)

- GV tổ chức cho HS , trao đổi thảo luận, tìm hiểu nội dung bài thơ theo 4 câu hỏi SGK

- Đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi:

+ Hình ảnh trái đất có gì đẹp?

+ Tác giả so sánh trái đất với những màu sắc và con vật nào?

+ Qua tìm hiểu đoạn 1 con thấy trái đất của chúng ta như thế nào?

- Đọc thầm đoạn 2 và trả lời câu hỏi:

+ Theo em trái đất là của những ai?

+ Hai câu Thơ:“ Màu hoa nào cũng quý cũng thơm…” ý nói gì?

+ Nêu ý 2 của bài?

- Đọc thầm đoạn 3 và trả lời câu hỏi:

+ Chúng ta phải làm gì để giữ bình yên cho trái đất?

*Gv cho hs quan sát một số bức tranh trên phông chiếu về các loại bom

+ Hai câu thơ cuối bài ý nói gì?

+ Đoạn 3 ý nói gì?

+ Bài thơ muốn nói với em điều gì?

* QTE - Qua bài thơ, trẻ em trên thế giới đều có quyền gì?

GV:- Quyền được kết bạn với bạn bè năm châu.

- Quyền được sống trong hòa bình.

- Bổn phận phải chung sức với bạn bè để giữ gìn, bảo vệ trái đất.

lớp theo dõi và nhận xét .

- HS đọc nối tiếp đọc kết hợp giải nghĩa 1 số từ ngữ khó trong sách.

- Luyện đọc theo cặp ( Đọc lặp lại để mỗi em được đọc 1lần toàn bài.)

- 2HS điều khiển lớp, sẽ tổ chức cho HS đọc bài và trả lời câu hỏi.-HS tự suy nghĩ và phát biểu.

+ Trái đất giống như quả bóng xanh bay giữa trời xanh, có tiếng chim bồ câu...

+ Màu xanh, chim bồ câu, hải âu đều tượng trưng cho hoà bình…..

*Ý1: Trái đất rất đẹp.

+ Của các bạn trẻ năm châu, không phân biệt màu da,….

+ Mỗi loài hoa riêng có vẻ đẹp riêng,hoa nào cũng đẹp....

*Ý2: Quyền bình đẳng của trẻ em trên thế giới.

+Phải chống chiến tranh, chống bom nguyên tử...

+ Khẳng định trái đất và tất cả mọi vật đều là của những con người yêu chuộng hoà bình.

*Ý 3: Chống chiến tranh giữ cho trái đất bình yên và trẻ mãi.

- HS trả lời và rút ra ý nghĩa của bài thơ.

(8)

- GV chốt lại và ghi bảng nội dung chính.

d) Hướng dẫn đọc diễn cảm.(8’) - Nêu giọng đọc toàn bài thơ?

- GV mời 3 em đọc lại bài thơ.

- GV uốn nắn sửa chữa giúp HS đọc với giọng vui tươi, hồn nhiên. nhấn giọng vào từ gợi tả, gợi cảm.

- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.

- GVvà HS cùng nhận xét đánh giá và chọn bạn đọc hay.

- Nhẩm đọc thuộc lòng bài thơ.

3 . Củng cố dặn dò.(5’)

- Con sẽ làm gì để góp phần giữ bình yên trái đất?

- Nêu n.dung chính của bài. Liên hệ gdục.

- Nxét chung tiết học.

- Cbị bài sau: Một chuyên gia máy xúc.

+ Giọng hồn nhiên vui tươi rộn ràng.

- 3HS đọc -HS chọn đoạn và đọc.

- HS luyện đọc diễn cảm cá nhân.Cử đại diện thi đọc.

- 3 HS đọc nối tiếp 3 đoạn.

- Thi đọc thuộc lòng cả bài.

- HS nêu

--- TẬP LÀM VĂN.

TIẾT 7: LUYỆN TẬP TẢ CẢNH.

I/ MỤC TIÊU.

1/ Kiến thức:

- HS biết chuyển một phần của dàn ý thành đoạn văn miêu tả hoàn chỉnh.

2/ Kĩ năng :

-Từ kết quả quan sát cảnh trường học của mình, HS biết lập dàn ý chi tiết cho bài văn tả ngôi trường.

3/ Thái độ:

- HS có ý thức trong việc quan sát, chọn lọc chi tiết và ghi chép.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

1/ Giáo viên : Bút dạ, 2-3 tờ giấy khổ to để 2-3 HS làm dàn ý bài 1.

2/ Học sinh : Những ghi chép sau khi quan sát cảnh trường học.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC.

HĐ của GV HĐ của HS

1.Kiểm tra bài cũ.(5’)

- Gọi 3 HS đọc đoạn văn tả cảnh cơn mưa.

- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS giờ trước . - Nhận xét - chữa

2. Bài mới.(30’) a) Giới thiệu bài.

- GV nêu mục đích ,yêu cầu của giờ học b). Hướng dẫn HS luyện tập.

Bài tập1.HS đọc ndung y/c của bài tập 1.

- GV giúp HS nắm vững y/c của đề, làm bài.

- 3 HS đọc – lớp nhận xét.

- 2 HS trình bày kết quả quan sát cảnh trường học.

Bài 1

- 2 HS đọc nối tiếp nội dung bài 1.

(9)

- GV và HS cùng nxét sửa chữa bài của HS.

+ Đối tượng em cần miêu tả là gì?

+ Thời gian em quan sát vào lúc nào?

+ Em tả những phần nào của cảnh?

+ Tình cảm của em với mái trường ntn?

- Bài tập 2: HS đọc Ycầu của bài.

- Y/c HS chọn viết một đoạn ở phần thân bài - GV bao quát chung và giúp đỡ những em yếu hoàn thành bài.

+ Em chọn đoạn văn nào để tả?

- GV và HS cùng chữa bài và chỉ ra cái hay trong mỗi bài để các bạn học tập. GV chấm 1 số bài đánh giá cao những bài có chọn lọc chi tiết đặc sắc , có ý riêng tự nhiên, không sáo rỗng.

3. Củng cố, dặn dò.(5’)

- GV nxét tiết học ,biểu dương những em có ý thức chuẩn bị , viết dàn ý và trình bày tốt.

-Y/c HS về nhà hoàn thành bài

- Chuẩn bị bài: Tả cảnh(Kiểm tra viết)

HS theo dõi SGK.

- HS tự lập dàn ý, 2 em viết vào phiếu khổ to.

+ Là ngôi trường của em.

+ Buổi sáng, trước giờ học, sau giờ tan học.

+ Sân trường, lớp học, vườn trường…

+ Em yêu quý, tự hào về trường em.

Bài 2

- 2HS đọc yêu cầu.

- HS tự viết bài và t.bày trước lớp.

- HS tự sửa bài của mình.

+ HS nối tiếp nhau giới thiệu - Em tả cảnh sân trường - Em tả vườn trường - Em tả lớp học…..

- Theo dõi

--- LUYỆN TỪ VÀ CÂU.

TIẾT 7: TỪ TRÁI NGHĨA I/ MỤC TIÊU.

1. Kiến thức:

- HS biết tìm từ trái nghĩa và đặt câu phân biệt các từ trái nghĩa.

2. Kĩ năng :

- Giúp HS hiểu thế nào là từ trái nghĩa và tác dụng của từ trái nghĩa.

3. Thái độ:

- Có ý thức sử dụng đúng các từ trái nghĩa.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

1. Giáo viên: - Bút dạ, 3 tờ phiếu to để HS làm bài tập 2,3 .Phiếu học tập cho bài 1;

2. Học sinh: có từ điển tiếng việt, VBT, SGK III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.

HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS

1. Kiểm tra bài cũ.(5’)

- HS đọc lại đoạn văn miêu tả màu sắc đẹp của những sự vật dựa theo 1 ý,1 khổ thơ trong bài sắc màu em yêu.

- Nhận xét - chữa

- 3 em đọc, lớp nhận xét.

(10)

2.Bài mới.(5’)

*HĐ1: Giới thiệu bài.

- GV nêu mục đích, yêu cầu của giờ học

*HĐ2: Nhận xét.

Bài tập 1. HS đọc yêu cầu của bài.

- Y/c HS thảo luận theo cặp trả lời câu hỏi

+ Trong đoạn văn từ nào được in đậm?

+ So sánh nghĩa của 2 từ trên?

+ Con nhận xét gì về nghĩa 2 từ trên?

+ Em hiểu thế nào là từ trái nghĩa?

- GV chốt lại và kết luận.

Bài tập 2. HS làm việc cá nhân.

- GV và HS cùng nhận xét sửa chữa.

+ Trong câu tục ngữ trên, có những từ trái nghĩa nào?

+ Tại sao em cho rằng đó là những cặp từ trái nghĩa?

Bài tập 3. Y/c đọc đề bài.

+ Cách dùng các từ trái nghĩa trong câu trên có tác dụng ntn trong việc thể hiện quan niệm sống của người Việt Nam.

+ Vậy từ trái nghĩa có tác dụng gì?

-Tổ chức cho HS thảo luận theo cặp.

- Gv và HS cùng nhận xét đánh giá.Gv chốt lại và g.dục HS biết sống cao đẹp.

*HĐ3 : Ghi nhớ.

- Dựa vào các kiến thức đã học , hãy cho biết : Thế nào là từ trái nghĩa? Tác dụng của việc dùng từ trái nghĩa?

- GV chốt lại và ghi bảng.

*HĐ 4 : Hướng dẫn HS làm bài tập.

Bài tập 1.HS đọc yêu cầu của bài tập 1và làm theo cặp trong phiếu.

GV và HS cùng chữa bài.

Bài tập 2.Y/c HS đọc đề bài.

- GV chia lớp thành nhóm 4 và y/c làm

Bài 1.

- 2 HS đọc .Lớp theo dõi SGK.

- HS làm theo cặp dựa vào từ điển và đại diện trả lời.

+ Từ phi nghĩa, chính nghĩa + Phi nghĩa: Trái với đạo lí Chính nghĩa:Đúng với đạo lí

+ Hai từ trên có nghĩa trái ngược nhau + Là từ có nghĩa trái ngược nhau.

Bài 2

- HS đọc kĩ bài và đại diện trả lời.

+ Từ trái nghĩa: Chết- sống Vinh- nhục

+ Vì chúng có nghĩa trái ngược nhau.

Vinh là được coi trọng, đánh giá cao.

Nhục là bị khinh bỉ.

Bài 3

+ Làm nổi bật quan niệm sống của người VN là:Thà chết mà được tiếng thơm còn hơn sống mà để người khác khinh bỉ.

+ Có tác dụng làm nổi bật những sự vật, sự việc, trạng thái… đối lập nhau.

- 2 HS đọc, lớp theo dõi.

- HS trao đổi ,thảo luận và trình bày.

- HS làm việc cả lớp , đại diện trình bày.

- 2 em nhắc lại ghi nhớ.

Bài 1.

- 1 HS đọc đề bài, HS suy nghĩ và cùng thảo luận và gạch từ trái nghĩa trong mỗi câu đó.

+ đục / trong /; đên / trắng; rách / lành;

dở / hay.

Bài 2

- HS làm theo nhóm vào phiếu

(11)

bài.

- Cả lớp và GV cùng nhận xét và chốt lại lời giải đúng.

- Y/c HS đọc để thuộc các câu đó.

Bài tập 3. Y/c HS đọc kĩ yêu cầu của bài.Nêu các việc phải làm.Dùng từ điển để tìm thêm những từ theo y cầu.

- GV và HS cùng nxét và sửa chữa.

Bài tập 4.Y/c HS đọc kĩ đề và tự làm bài vào vở.

- GV thu chấm chữa bài.

3. Củng cố dặn dò.(5’)

- Tổ chức cho HS chơi trò chơi : 1 em nêu 1 từ, em kia phải nói nhanh từ trái nghĩa với từ đó.

- Y/c nêu lại nội dung ghi nhớ.

- GV n.xét tiết học, biểu dương những em học tốt.

- Cbị bài: Luyện tập về từ trái nghĩa.

2 nhóm làm phiếu to để chữa bài.

+ hẹp/ rộng; xấu/ đẹp; trên/ dưới

Bài 3

- HS làm việc cá nhân vào vở, đại diện chữa bài

+ Hoà bình/ chiến tranh ,xung đột.

+ Thương yêu / căm ghét, căm giận, căm thù, căm hờn, ghét bỏ, thù hằn, hận thù...

Bài 4:

- HS làm việc cá nhân vào vở.

- Đọc câu trước lớp, 2 HS lên bảng viết câu.

- HS chơi trò chơi

- Nêu lại nội dung ghi nhớ.

...

BUỔI CHIỀU CHÍNH TẢ ( Nghe – viết )

TIẾT 4: ANH BỘ ĐỘI CỤ HỒ GỐC BỈ.

I. MỤC TIÊU.

1/ Kiến thức:

- Tiếp tục củng cố hiểu biết về mô hình cấu tạo của vần và quy tắc đánh dấu thanh trong tiếng.

2/Kĩ năng :

- Nghe viết đúng chính tả bài Anh bộ đội Cụ Hồ gốc Bỉ.

3/ Thái độ:

- Giáo dục HS có ý thức rèn chữ giữ vở.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

1/ Giáo viên: 2 bút dạ, 2 tờ phiếu to viết viết mô hình cấu tạo vần 2/ Học sinh: vở bài tập Tiếng Việt .

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC.

HĐ của GV HĐ của HS

1. Kiểm tra bài cũ.(5’)

-Y/c HS viết vần của các tiếng chúng tôi mong thế giới này mãi mãi hòa bình vào mô hình cấu tạo.

Nói rõ dấu thanh trong từng tiếng.

- Nhận xét - chữa.

(12)

2 Bài mới.(30’)

a ) Giới thiệu bài. Nêu mục đích, yêu cầu của bài.

b) Hướng dẫn HS nghe – viết(20’).

- GV đọc bài viết 1 lần.

+ Vì sao Phrăng Đơ- en lại chạy sang hàng ngũ quân đội ta?

- T/c cho HS luyện viết nháp từ dễ viết sai và tên riêng nước ngoài.

- GV nhắc nhở HS tư thế ngồi viết, cách cầm bút, để vở . GV đọc cho HS viết bài.

- GV chấm 1 số bài ,chữa lỗi sai thường mắc.

- GV nêu nhận xét chung sau khi chấm.

c. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả(10’).

Bài 2. Y /C HS đọc đề bài.

- T/c cho HS làm việc cá nhân sau đó chữa bài.

- Y/c HS điền từng tiếng nghĩa và chiến vào mô hình cấu tạo vần và chỉ ra sự giống và khác nhau giữa 2 tiếng.

- GV chốt lại:

+ Giống nhau phần vần của các tiếng đều có âm chính gồm 2 chữ cái ( Đó là các nguyên âm đôi.) + Khác nhau: Tiếng chiến có âm cuối, tiếng nghĩa không có âm cuối.

Bài 3. HS đọc yêu cầu của bài.

- Y/c nêu cách viết dấu thanh trong các tiếng trên.

- Yêu cầu HS phải ghi nhớ mô hình cấu tạo vần và cách ghi dấu thanh trong tiếng có nguyên âm đôi.

3. Củng cố dặn dò.(5’)

- Nhắc lại quy tắc ghi dấu thanh trên các tiếng có nguyên âm đôi?

- Nhận xét tiết học, T.dương em HS học tập tốt.

- Về nhà tiếp tục rèn chữ viết, ghi nhớ mô hình vần.

- Chuẩn bị bài: Một chuyên gia máy xúc.

- Lớp theo dõi, trả lời.

+ Vì ông nhận rõ tính chất phi nghĩa của cuộc chiến tranh.

- HS ngồi viết bài vào vở.

- HS soát lỗi , đổi vở để soát lỗi cho nhau.

Bài 2

- 1HS đọc, lớp theo dõi.

- HS viết từng vần của tiếng vào mô hình và nhận xét.

Bài 3

- 2 HS đọc yêu cầu của bài.

- 3 HS nêu cách ghi dấu thanh trong tiếng có âm cuối và không có âm cuối.

+ Dấu thanh ghi trên âm chính

...

Ngày soạn: 26/ 9/ 2019

Ngày giảng: Thứ tư ngày 02 tháng 10 năm 2019 BUỔI SÁNG KỂ CHUYỆN.

TIẾT 4: TIẾNG VĨ CẦM Ở MỸ LAI.

I/ MỤC TIÊU.

1. Kiến thức:

- Dựa vào lời kể của GV, những hình ảnh trong SGK và lời thuyết minh cho mỗi hình ảnh , HS kể được câu chuyện Tiếng vĩ cầm ở Mỹ Lai. Biết kết hợp lời kể với điệu bộ, cử chỉ một cách tự nhiên.

(13)

- HS hiểu được ý nghĩa câu chuyện : Ca ngợi hành động dũng cảm của những người Mỹ có lương tâm đã ngăn chặn và tố cáo tội ác man rợ của quân đội Mỹ trong cuộc chiến xâm lược Việt Nam.

2. Kĩ năng :

- Rèn kĩ năng chăm chú nghe bạn kể,nhận xét đúng lời kể của bạn.

* GD kĩ năng sống:

- Thể hiện sự cảm thông.( cảm thông với những nạn nhân của vụ thảm sát Mĩ Lai, đồng cảm với hành động dũng cảm của những người Mĩ có lương tri).

- Phản hồi, lắng nghe tích cực.

3. Thái độ:

- Thái độ chân thật, thể hiện lòng kính trọng và biết ơn người Mỹ có lương tâm.

* GDBVM: Giặc Mĩ không chỉ giết hại trẻ em, cụ già ở Mỹ Lai mà còn tàn sát, huỷ diệt cả môi trường sống của con người (thiêu cháy nhà cửa, ruộng vườn, giết hại gia súc,...).

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

1. Giáo viên: Bài giảng điện tử 2. Học sinh: SGK

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC.

HĐ của GV HĐ của HS

1. Kiểm tra bài cũ.(4’)

- Yêu cầu HS kể lại câu chuyện nói về việc làm tốt góp phần xây dựng quê hương đất nước của 1 người mà em biết.

- Nhận xét - chữa 2. Bài mới.(30’)

a) Giới thiệu bài. giới thiệu truyện phim Tiếng vĩ cầm ở Mỹ Lai của đạo diễn Trần Văn Thủy.

b) Gv kể chuyện.

- GV kể chuyện lần 1.HS lắng nghe và ghi lại các nội dung.

+ Câu chuyện xảy ra vào thời gian nào?

+ Truyện phim có những nhân vật nào?

- GV kể lần 2 kết hợp giới thiệu từng hình ảnh minh họa trên phông chiếu. Chú ý điệu bộ ở từng đoạn sao cho phù hợp.

+ Sau 30 năm Man-cơ đến Việt Nam để làm gì?

+ Quân đội Pháp đã tàn sát mảnh đất Sơn Mĩ như thế nào?

+ Những hoạt động nào chứng tỏ 1 số lính

- 2 HS kể và nêu ý nghĩa câu

chuyện.Lớp theo dõi nhận xét và bổ sung.

- HS theo dõi và lắng nghe.

- Kết hợp quan sát tranh và nắm bắt nội dung truyện.

+ Ngày 16 – 3 - 1968 + Mai-cơ: Cựu chiến binh - Tôm-xơn:Chỉ huy đội bay - Côn-bơn: Xạ thủ súng máy - An-đrê-ốt-ta: Cơ trưởng - Rô-man: Người lính…

+ Ông muốn trở lại mảnh đất có bao người chịu đau thương để dánh đàn cầu nguyện cho linh hồn ….

+ Chúng thiêu cháy nhà cửa, giết người hàng loạt bắn chết 504 người.

+Tôm-xơn, Côn-bơn, An-đrê-ốt-ta

(14)

Mĩ vẫn còn lương tâm?

+ Tiếng đàn của Mai-cơ nói lên điều gì?

c) Hướng dẫn HS kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.

* Y/c HS kể chuyện theo cặp . - GV đến giúp đỡ từng cặp.

* Y/c HS thi kể chuyện trước lớp.

- GV mời 1 số em có trình độ khác nhau kể từng đoạn sau đó HS G kể lại toàn bộ câu chuyện.

- GV đưa ra tiêu trí đánh giá để chọn bạn kể hay,chính xác, kể tự nhiên.

* GDBVM:+ Câu chuyện nói lên điều gì?

GVKL: Giặc Mĩ không chỉ giết hại trẻ em, cụ già ở Mỹ Lai mà còn tàn sát, huỷ diệt cả môi trường sống của con người (thiêu cháy nhà cửa, ruộng vườn, giết hại gia súc,...).

* GD kĩ năng sống:

- Thể hiện sự cảm thông.( cảm thông với những nạn nhân của vụ thảm sát Mĩ Lai, đồng cảm với hành động dũng cảm của những người Mĩ có lương tri).

3.Củng cố, dặn dò.(5’)

- GV nhận xét tiết học, khuyến khích HS về nhà tập kể cho người thân nghe.

Dặn HS chuẩn bị trước tiết kể chuyện giờ sau để tìm câu chuyện ca ngợi hòa bình chống chiến tranh.

đã ngăn cản 1 ssố lính Mĩ tấn công người dân còn sống sót…

+ Nói lên lời giã từ quá khứ đau thương, khát vọng hoà bình.

- HS dựa vào lời kể GV và quan sát các bức ảnh trên phông chiếu theo gọi ý để kể lại từng đoạn. Sau đó kể lại toàn bộ câu chuyện.

- HS trao đổi về ý nghĩa câu chuyện - HS xung phong kể chuyện và nêu ý nghĩa câu chuyện. Lớp theo dõi và đặt câu hỏi về nhân vật, chi tiết, ý nghĩa câu chuyện.

- Theo dõi

--- TẬP LÀM VĂN

TIẾT 8: TẢ CẢNH ( KIỂM TRA VIẾT).

I/ MỤC TIÊU.

1/ Kiến thức:

- HS biết trình bày 1 bài văn tả cảnh hoàn chỉnh rõ ràng.

2/ Kĩ năng :

- HS viết được 1 bài văn tả cảnh theo đề bài cho sẵn.

3/ Thái độ:

- Có ý thức học tập tốt.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

1/ Giáo viên : Bảng phụ viết cấu tạo của bài văn tả cảnh.

2/ Học sinh: VBT

(15)

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC.

HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS

1. Kiểm tra bài cũ.

2.Bài mới.

a) Giới thiệu bài.

- GV nêu mục đích ,yêu cầu của giờ học b) Ra đề.

- GV chép 3 đề như sách giáo khoa lên bảng.

c ) Hướng dẫn làm bài.

- Y/c HS lựa chọn 1 trong 3 đề đã cho để viết thành bài văn hoàn chỉnh.

+ Để viết được 1 bài văn tả cảnh hay ta cần nhớ những kiến thức gì?

- HS tự làm bài cá nhân trong khoảng 25 phút.

3. Củng cố ,dặn dò.(5’)

- GV thu bài để chấm 1 số bài trước lớp- nhận xét chung.

- GV nhận xét tiết học .

- Y/c HS về nhà tiếp tục ôn văn tả cảnh và chuẩn bị bài tuần sau: Tập làm báo cáo thống kê.

- 3 HS đọc đề.

1. Tả cảnh 1 buổi sáng(hoặc trưa, chiều) trong công viên...

2. Tả 1 cơn mưa.

3. Tả ngôi nhà của em.

- 2 HS trả lời.

+ Nhớ cấu tạo của bài văn tả cảnh.

+ Thể hiện sự quan sát tinh tế

+ Dùng từ chính xác, gợi tả, gợi cảm có sáng tạo.

+ Viết và trình bày sạch đẹp.

- 2 HS nêu.

--- TOÁN

TIẾT 18. ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG VỀ GIẢI TOÁN( TIẾP THEO) I/ MỤC TIÊU.

1. Kiến thức:

- Giúp HS : Qua ví dụ cụ thể, làm quen với một dạng quan hệ tỉ lệ và biết cách giải bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ.

2. Kĩ năng :

- Rèn kĩ năng xác định dạng toán và cách trình bày bài giải.

3. Thái độ:

- HS tích cực làm bài, chủ động tiếp thu kiến thức.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

1. Giáo viên: - 2 Phiếu khổ to, 2 bút dạ.

2. Học sinh: VBT

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC.

HĐ của GV HĐ của HS

1/ Kiểm tra bài cũ.(5’)

- Yêu cầu HS nêu lại cách giải bài toán dạng quan - 3 em nhắc lại.

(16)

hệ tỉ lệ và lấy VD về bài toán.

- Nhận xét - chữa bài 2. Bài mới.(30’)

HĐ1. GV giới thiệu bài.GV nêu mục đích, yêu cầu của giờ học.

HĐ2. Giới thiệu ví dụ dẫn đến quan hệ tỉ lệ.

Ví dụ (a). Yêu cầu HS đọc đề toán SGK.

- GV Y/c HS tìm kết quả số bao gạo có được khi chia hết 100 kg gạo vào các bao, mỗi bao đựng 5 kg, 10 kg, 20 kg rồi điền vào bảng.

- Y/c HS dựa vào bảng đó để nhận xét giữa số kg gạo ở mỗi bao và số bao có được.

- GV và HS cùng kết luận .

* Bài toán. GV? Bài toán (b)yêu cầu chúng ta làm

- GV Y/c HS phân tích bài toán, xác định dạng toán và tự giải nháp ( bằng cách rút về đơn vị hoặc cách dùng tỉ số. )

-.GV giúp đỡ em yếu .

- Y/c HS nêu lại 2 cách giải - GV chốt lại cách giải như SGK.

HĐ3 :Thực hành.

Bài 1 . Y/c HS xác định yêu cầu của bài và tự làm - GV giúp HS yếu xác định đúng y/c của bài và biết tóm tắt bài và trình bày cách giải.

- Củng cố lại cách giải bằng cách "Rút về đơn vị "

- Nêu miệng cách giải bằng cách “Tìm tỉ số.”

Bài 2. Y/c HS đọc kĩ đề và tự giải theo cặp.

- GV gợi ý hướng dẫn HS có thể chọn 1 trong 2 cách để giải.

- GV và HS cùng chữa bài.

Bài 3. Y/c HS đọc kĩ bài và tự tóm tắt bài.

- Y/c HS dựa vào tóm tắt để nêu cách giải.

- Lớp theo dõi bổ sung.

- HS làm việc cả lớp.

- HS tự làm cá nhân.Đại diện báo cáo kết quả.

- HS tự suy nghĩ và nhận xét.

- 2 HS nêu lại .

- HS làm việc cá nhân vào nháp - HS chữa bảng.

-2 em nhắc lại.

Bài 1

Bài giải

Muốn làm xong công việc trong 1 ngày cần số người là:

10 x 7 = 70 ( người) Muốn làm xong công việc trong 5 ngày cần số người là:

70 : 5 = 14 (người ) ĐS: 14 người Bài 2

- HS làm việc nhóm đôi thảo luận và giải vào phiếu to.

- Đại diện 1 nhóm chữa bài.

Bài giải:

Để ăn hết số gạo đó trong 1 ngày cần số người là:

120 x 20 = 2400( người) Số ngày 150 người ăn hết số gạo là:

2400 : 150 = 16(ngày) ĐS : 16 ngày Bài 3

-HS tự giải vào vở.

(17)

4/ Củng cố dặn dò.(5’)

- Bài hôm nay học về loại toán gì?

- Yêu cầu HS nhắc lại cách giải từng bài toán về quan hệ tỉ lệ và so sánh với bài của giờ trước.

- GVnhận xét chung tiết học.

- Chuẩn bị bài: Luyện tập.

- Vài HS nhắc lại và tự so sánh.

+ ĐS: 2 giờ - Theo dõi

...

HĐNGLL

Tham gia hoạt động nhà trường tổ chức

---

BUỔI SÁNG Ngày soạn: 26/ 9/ 2019

Ngày giảng:Thứ năm ngày 03 tháng 10 năm 2019 TOÁN

TIẾT 19: LUYỆN TẬP.

I/ MỤC TIÊU.

1/ Kiến thức:

- Giúp HS củng cố rèn luyện kĩ năng giải bài toán liên quan đến tỉ lệ.

2/ Kĩ năng :

- Rèn kĩ năng xác định dạng toán và cách trình bày bài giải.

3/ Thái độ:

- HS thêm yêu thích môn học II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

1/ Giáo viên:- 2 Phiếu khổ to, 2 bút dạ.

2/ Học sinh: VBT, SGK

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC.

HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS

1. Kiểm tra bài cũ.(5’)

- Lấy VD về bài toán quan hệ tỉ lệ và nêu cách giải.

- Nhận xét - chữa 2. Bài mới.(30’)

HĐ1. Giới thiệu bài. GV nêu mục đích yêu cầu giờ học.

HĐ2. Hướng dẫn HS làm bài tập.

Bài 1. Y/c HS đọc kĩ đề bài, tóm tắt bài toán và tự giải bằng cách tìm tỉ số.

- GV và HS cùng chốt lại cách giải đúng.

- 2HS nêu VD.

Bài 1

Bài giải

1500 đồng kém 3000 đồng số lần là:

3000 : 1500 = 2 (lần) Nếu mua với giá 1500 đồng một quyển thì mua được số vở là:

25 x 2 = 50 ( quyển)

(18)

Bài 2. Y/c HS đọc đề bài, phân tích bài và ghi tóm tắt.

- HS giải bài theo cặp.

- GV và HS cùng chữa bài.

Bài 3. Y/c HS đọc kĩ bài và giải btoán vào vở.

- GV có thể gợi ý: Khi bổ sung người thì số người là bao mhiêu?

- GV chấm chữa bài cho HS.

Bài 4. Y/c HS đọc kĩ đề phân tích đề , ghi tóm tắt và tự giải.

3. Củng cố dặn dò.(5’)

- Y/c HS nêu lại cách giải bài toán về tỉ lệ.

- GV nhận xét chung tiết học .

- Dặn HS về ôn bài và làm lại dạng toán đó.

ĐS : 50 quyển Bài 2

- HS thảo luận theo cặp và giải vào phiếu, 2 nhóm giải phiếu to.

+ ĐS : 200 000 đồng Bài 3

- HS làm việc cá nhân

- HS làm vào vở - chữa bảng.

- HS nêu 2 cách là rút về đơn vị và dùng tỉ số.

+ ĐS: 105 m Bài 4: Bài giải

Xe tải có thể chở được số ki-lô- gam gạo là:

50 x 300 = 15000(kg) Xe tải có thể chở được số bao gạo là:

15 000 : 75 = 200 (bao) ĐS : 200 bao gạo ...

BUỔI SÁNG Ngày soạn: 26/ 9/ 2019

Ngày giảng: Thứ sáu ngày 04 tháng 10 năm 2019 TOÁN

TIẾT 20: LUYỆN TẬP CHUNG.

I/ MỤC TIÊU.

1/ Kiến thức:

- Giúp HS luyện tập củng cố cách giải bài toán liên quan đến tỉ lệ toán về " Tìm hai số biết tổng (hiệu) và tỉ số của hai số đó”.

2/ Kĩ năng :

- Rèn kĩ năng xác định dạng toán và cách trình bày bài giải.

3/ Thái độ:

- HS thêm yêu thích môn học II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

- SGK,VBT, Bảng con

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC.

HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS

1. Kiểm tra bài cũ.(5’)

- Y/c HS chữa bài tập số 1(25- VBT) của giờ trước.

Tóm tắt: 6 ngày: 15 công nhân

- 1HS chữa bài, lớp nhận xét bổ sung

Bài giải:

(19)

3 ngày: ….công nhân?

- Nhận xét - chữa 2. Bài mới(30’).

HĐ1: Giới thiệu bài. GV nêu mục đích yêu cầu giờ học.

HĐ2. Hướng dẫn HS làm bài tập.

Bài 1. Y/c HS đọc kĩ đề bài, phân tích bài, nêu dạng toán, tóm tắt bài toán và tự giải.

- GV và HS cùng củng cố lại cách giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.

Bài 2.Y/c HS đọc đề bài, phân tích bài để thấy được :

- Trước hết phải tính chiều dài và chiều rộng theo dạng toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó sau đó mới tính chu vi hình chữ nhật.

- GV và HS cùng chữa bài

Bài 3. Y/c HS đọc kĩ bài và tóm tắt bài toán sau đó lựa chọn phương pháp giải.

- GV chấm chữa bài cho HS.

Bài 4. Y/c HS đọc kĩ đề phân tích đề, thảo luận theo cặp để tìm hướng giải.

- GV và HS cùng chữa bài theo hai cách.

3. Củng cố dặn dò.(5’)

- Y/c HS nêu lại cách giải bài toán về tỉ lệ.Bài toán về tìm hai số khi biết tổng( hiệu ) của hai số đó.

- GV nhận xét chung tiết học .

- Dặn HS về ôn bài và làm lại dạng toán đã học, BTVN 1,2,3,4 SBT.

- Chuẩn bị bài: Ôn tập bảng đơn vị đo độ dài.

3 ngày so với 6 ngày giảm số lần là: 6 : 3 = 2(lần) Số công nhân cần có để làm trong 3 ngày là:

15 x 2 = 30(người) Đáp số: 30 người

Bài 1

- HS làm việc cá nhân.

- Đại diện 1 em chữa bài.

+ ĐS: 8 HS nam ; 20 HS nữ Bài 2

- HS thảo luận theo cặp và giải vào phiếu, 2 nhóm giải phiếu to.

Bài giải

Theo sơ đồ , chiều rộng mảnh đất HCN là:

15 : (2 - 1) x 1= 15 m Chiều dài HCN là:

15 +15 = 30(m) Chu vi mảnh đất HCN là:

(30 + 15) x 2 = 90 (m) ĐS : 90 m Bài 3 - HS làm việc cá nhân - HS làm vào vở, 1 em chữa bảng.

+ ĐS : 6 l Bài 4

- HS thảo luận theo cặp.

C1: Đưa về dạng "rút về đơn vị"

C2: .Theo kế hoạch số bàn ghế phải hoàn thành là bao nhiêu?

Nếu 1ngày đóng 18 bộ thì đóng 180 bộ cần bao nhiêu ngày ?

Đáp số: 20 ngày.

...

(20)

LUYỆN TỪ VÀ CÂU.

TIẾT 8: LUYỆN TẬP VỀ TỪ TRÁI NGHĨA.

I/ MỤC TIÊU.

1/ Kiến thức: - HS biết vận dụng những hiểu biết đã có về từ trái nghĩa, làm đúng các bài tập thực hành về tìm từ trái nghĩa, đặt câu với 1 số cặp từ trái nghĩa tìm được.

- Biết thêm 1 số thành ngữ, tục ngữ có cặp từ trái nghĩa và học thuộc.

2. Kĩ năng: - Có ý thức trong việc sử dụng từ trái nghĩa sao cho phù hợp với ngữ cảnh và viết văn.

3/ Thái độ: Học sinh có ý thức giữ gìn sự trong sáng của Tiếng việt và biết lựa chọn các từ ngữ cho đúng ngữ cảnh khi nói.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

1/- GV chép sẵn bài tập 1 lên bảng.Phiếu học tập cho bài 2,3.

2/ Học sinh: VBT, SGK

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC.

H Đ CỦA GV H ĐCỦA HS

1. Kiểm tra bài cũ.(5’)

- Thế nào là từ trái nghĩa? Cho ví dụ?

- Y/c đọc thuộc các thành ngữ, tục ngữ ở bài trước.

- Nhận xét - chữa 2. Bài mới.(30’) a.Giới thiệu bài.

- GV nêu mục đích ,yêu cầu của giờ học b.Hướng dẫn HS làm bài tập.

Bài tập 1.

- HS đọc yêu cầu của bài tập 1.

- GV ghi nội dung bài lên bảng.

- Tổ chức cho HS Làm bài ,GV giúp đỡ những em yếu.

- GVvà HS cùng chữa bài.

+Con hiểu nghĩa mỗi câu thành ngữ trên như thế nào?

Bài tập 2.Y/c HS đọc đề bài.

- GV yêu cầu HS trao đổi theo cặp để tìm đúng từ.

- GV và HS cùng nhận xét kết luận.

Bài tập 3. Yêu cầu HS đọc nội dung bài.

- GV hướng dẫn như bài 2.

- GV giúp HS đọc thuộc và HS hiểu nghĩa 1 số thành

- 2 HS đọc.Lớp theo dõi và nhận xét.

- 2 HS đọc đề.Lớp đọc đề và làm cá nhân.

- HS đại diện lên gạch chân các từ trái nghĩa trên bảng.

+ Ăn ít ngon nhiều + Ba chìm bảy nổi

+ Nắng chóng trưa, mưa chóng tối

+ Yêu trẻ, trẻ đến nhà;

kính già, già để tuổi cho -HS nối tiếp nhau trả lời.

- 2 HS nêu đề bài..HS thảo luận và cùng làm vào phiếu theo cặp.

a. Nhỏ – lớn b. Dưới - trên c. Chết - sống

-HS làm tương tự bài 2.

a.Việc nhỏ nghĩa lớn.

b. Áo rách khéo vá hơn lành vụng may.

(21)

ngữ.

Bài tâp 4 và 5.

- Y/c HS nêu đề bài.

- GV giúp HS nắm vững đề bài.

- GV thu chấm chữa 1 số bài.

3. Củng cố, dặn dò.(5’)

-Bài hôm nay luyện tập về loại từ nào?

- Y/c nhắc lại thế nào là từ trái nghĩa? Cho VD.

- GV nhận xét tiết học ,biểu dương những em học tốt.

- Y/c HS về nhà tự tìm cặp từ trái nghĩa và học thuộc các câu thành ngữ, tục ngữ của bài 2.

- Chuẩn bị bài: Mở rộng vốn từ : Hoà bình.

c. Thức khuya dậy sớm.

-2 HS đọc đề bài.

-HS tự làm bài vào vở và đọc bài chữa bài trước lớp.

a) cao/lùn; cao/thấp; to/

bé..

b) khóc/cười; lên/

xuống....

c) buồn/vui; sướng/

khổ...

...

SINH HOẠT – CHỦ ĐIỂM: VÒNG TAY BÈ BẠN Tên hoạt động: Nghe kể chuyện

Thời lượng: 40 phút I. MỤC TIÊU:

1.Kiến thức

- Đánh giá hoạt động đã thực hiện tuần 3 và triển khai phương hướng tuần 4 - HS biết cảm thông với những khó khăn của các bạn HS nghèo vượt khó.

2. Kĩ năng:

- Biết học tập tinh thần nỗ lực vươn lên của các HS nghèo vượt khó.

3. Thái dộ:

- Giáo dục HS có ý thức quan tâm, giúp đỡ những bạn có hoàn cảnh khó khăn.

3.Thái độ

- Có tinh thần tự giác, thực hiện tốt nội quy trường lớp - Yêu thương và tự hào về mẹ của mình.

II. CHUẨN BỊ

1. Giáo viên: Những câu chuyện về tình bạn 3. Nội dung hình thức

3.1. Nội dung.

- Tên hoạt động: Kể cho nhau nghe

- Nội dung cụ thể kể về những tấm gương vượt khó, giúp đỡ nhau trong học tập

3.2. Hình thức.

(22)

- MC dẫn chương trình cho buổi HĐNGLL - Giới thiệu đại biểu, khách mời

- Thông qua chương trình hoạt động:

+ Hoạt đông 1: Khởi động + Hoạt động 2: Khám phá

+ Hoạt động 4: Nhận xét đánh giá

- Giáo viên chủ nhiệm cho nhận xét và phân công nhiệm vụ.

Thời gian: địa điểm: phòng học số 7 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 5. Tiến hành hoạt động

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HS

A.Nhận xét nề nếp tuần (20’) 1.Nhận xét nề nếp tuần qua:

Gv nhận xét nề nếp, ưu khuyết điểm của HS trong tuần

- Ôn bài đầu giờ:………...

- Học tập:………

- ATGT:………..

- Vệ sinh :………

2. Phương hướng tuần tới.

- Khắc phục nhược điểm, phát huy những ưu điểm đạt được trong tuần B. Hoạt động theo chủ điểm:( 20’) Hoạt động 1: Khởi động (5’)

- Để mở đầu tiết học, cô mời các em nghe câu chuyện Vượt khó học giỏi của em học sinh (GV mở cho hs nghe) Đó là em Phạm Tấn Đạt, học sinh lớp 12A1, Trường THPT Trung Lập huyện Củ Chi với 11 năm liền là học sinh giỏi và là gương mặt xuất sắc trong các hoạt động đoàn nhiều năm qua.

- Nội dung bài hát nói về ai?

GV giới thiệu dẫn vào chủ điểm:Yêu

- Cả lớp lắng nghe

- HS lắng nghe

- HS lắng nghe

- HS nghe phổ biến nội dung

(23)

quý mẹ và cô giáo

Hoạt động 2 :Giới thiệu tranh ảnh, băng hình về HS nghèo vượt khó mà mình đã sưu tầm được

HĐ3: Kể cho nhau nghe ( 20 phút) - Nhân dịp này chúng ta hãy bày tỏ lòng mến phục của mình đối với họ thông qua phần thi năng khiếu với chủ đề kể chuện về những tấm gương vượt khó trong học tập.

- Các em đã chuẩn bị chưa?

- Thời gian bắt đầu

- Mời … chia sẻ cho cả lớp nghe câu chuyện của em?

- Mc tổ chức cho các bạn lên kể chuyện - Sau mỗi phần kể của HS, MC/ GV có thể tổ chức cho lớp cùng trao đổi: Bạn có suy nghĩ gì về tấm gương vượt khó đó?

- Xen kẽ giữa các phần kể của HS là các tiết mục văn nghệ và một số câu chuyện, băng hình mà GV đã sưu tầm được.

Hoạt động 3 : Thảo luận lớp(5’)

- Sau khi HS kể chuyện xong, GV tổ chức cho lớp thảo luận theo các câu hỏi sau:

+ Qua các câu chuyện vừa kể, các em thấy những bạn nhỏ trong câu chuyện là người như thế nào?

+ Chúng ta cần làm gì để giúp đỡ các bạn có hoàn cảnh khó khăn trong cuộc sống?

- GV kết luận: Trong cuộc sống không phải ai cũng có cuộc sống sung túc thuận lợi, với những người có hoàn cảnh khó khăn em cần giúp đỡ, động viên và chia sẻ những khó khăn cùng bạn.

- Hs thực hiện theo nhóm

- HS thực hiện kể về một ngày của mẹ

- HS trả lời

(24)

C. Nhận xét – Đánh giá

GV khen ngợi những HS đã sưu tầm và kể những câu chuyện cảm động về tinh thần vượt khó của các bạn HS nghèo. Nhắc nhở HS hãy học tập gương vượt khó vươn lên trong học tập của các bạn.

- Khuyến khích H trong lớp hãy thu gom sách vở, đồ dùng, đồ chơi, quần áo,

… của mình để giúp đỡ cho các bạn nghèo ở lớp, ở trường hay các bạn nghèo trong cả nước có điều kiện vượt qua những khó khăn.

- HS trả lời

---

BUỔI CHIỀU THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT

LUYỆN TẬP VỀ VỐN TỪ “NHÂN DÂN.”

I. MỤC TIÊU:

1/Kiến thức:- Củng cố, mở rộng cho HS những kiến thức đã học về chủ đề : Nhân dân.

2/ Kĩ năng: - HS vdụng những kiến thức đã học để đặt câu viết thành một đoạn văn ngắn.

3/Thái độ: - Giáo dục HS ý thức học tốt bộ môn.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1/Giáo viên: Bảng phụ 2/ Học sinh: Vở thực hành III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động dạy Hoạt động học

1.Ổn định: 1P

2.Kiểm tra: 5P Em hãy nêu một số từ ngữ thuộc chủ đề: Nhân dân?

- Giáo viên nhận xét.

3. Bài mới: 30P Giới thiệu – Ghi đầu bài.

- Yêu cầu HS đọc kỹ đề bài - HS làm các bài tập.

- Gọi HS lên lần lượt chữa từng bài - GV giúp thêm học sinh yếu

- HS nêu

(25)

- GV chấm một số bài và nhận xét.

Bài tập 1: Đặt câu với các từ:

a)Cần cù.

b) Tháo vát.

Bài tập 2: Điền từ thích hợp vào chỗ chấm trong những câu sau: (các từ cần điền: vẻ vang, quai, nghề, phần, làm) a) Tay làm hàm nhai, tay… miệng trễ.

b) Có… thì mới có ăn,

c) Không dưng ai dễ mang… đến cho.

d) Lao động là….

g) Biết nhiều…, giỏi một….

Bài tập 3: (HS NK)

H: Em hãy dùng một số từ ngữ đã học, viết một đoạn văn ngắn từ 3 – 5 câu nói về một vấn đề do em tự chọn.

- GV đánh giá và nhận xét, tuyên dương bạn viết hay.

4. Củng cố, dặn dò: 5P - Giáo viên hệ thống bài.

- Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau

Bài làm:

a) Bạn Nam rất chăm chỉ, cần cù trong học tập.

b) Trong mọi hoạt động, bạn Hà là người tháo vát, nhanh nhẹn.

Bài làm:

a) Tay làm hàm nhai, tay quai miệng trễ.

b) Có làm thì mới có ăn,

c) Không dưng ai dễ mang phần đến cho.

d) Lao động là vẻ vang.

g) Biết nhiều nghề, giỏi một nghề.

- HS viết bài

- Một vài em đọc trước lớp.

Ví dụ: Trong xã hội ta có rất nhiều ngành nghề khác nhau. Bác sĩ là những người thầy thuốc, họ thường làm trong các bệnh viện, luôn chăm sóc người bệnh. Giáo viên lại là những thầy, cô giáo làm việc trong các nhà trường, dạy dỗ các em để trở thành những công dân có ích cho đất nước. Còn công nhân thường làm việc trong các nhà máy. Họ sản xuất ra những máy móc, dụng cụ phục vụ cho lao động…Tất cả họ đều có chung một mục đích là phục vụ cho đất nước.

- HS lắng nghe và thực hiện, chuẩn bị bài sau

---

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- HS biết vận dụng những hiểu biết đã có về từ trái nghĩa để làm đúng các bài tập thực hành tìm từ trái nghĩa, đặt câu với một số cặp từ trái

- HS biết vận dụng những hiểu biết đã có về từ trái nghĩa để làm đúng các bài tập thực hành tìm từ trái nghĩa, đặt câu với một số cặp từ trái

- HS biết vận dụng những hiểu biết đã có về từ trái nghĩa để làm đúng các bài tập thực hành tìm từ trái nghĩa, đặt câu với một số cặp từ trái

- HS biết vận dụng những hiểu biết đã có về từ trái nghĩa để làm đúng các bài tập thực hành tìm từ trái nghĩa, đặt câu với một số cặp từ trái

d) Yêu trẻ, trẻ đến nhà; kính già, già để tuổi cho... Điền vào mỗi ô trống một từ trái nghĩa với từ in đậm:.. a) Trần Quốc Toản tuổi nhỏ

- HS biết vận dụng những hiểu biết đã có về từ trái nghĩa, làm đúng các bài tập thực hành về tìm từ trái nghĩa, đặt câu với 1 số cặp từ trái nghĩa tìm được... GV giao

Người thực hiện: Nguyễn Hồng Việt TRƯỜNG TIỂU HỌC NHÂN CHÍNH.. Lấy ví dụ một cặp từ

Bài tập 5 : Đặt câu để phân biệt các từ trong một cặp từ trái nghĩa em vừa tìm được ở bài