• Không có kết quả nào được tìm thấy

Chuyên đề Ứng dụng của hệ thức Viet trong giải toán

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Chuyên đề Ứng dụng của hệ thức Viet trong giải toán"

Copied!
12
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

CHUYÊN ĐỀ

ỨNG DỤNG CỦA HỆ THỨC VI-ÉT TRONG GIẢI TOÁN

Cho phương trình bậc hai: ax2 + bx + c = 0 (a0) (*) Có hai nghiệm 1

2 x b

a

  

 ; 2

2 x b

a

  

Suy ra: 1 2 2

2 2

b b b b

x x

a a a

       

   

2

1 2 2 2 2

( )( ) 4

4 4 4

b b b ac c

x x a a a a

       

   

Vậy đặt : - Tổng nghiệm là S : S = 1 2 b x x

a

  - Tích nghiệm là P : P = 1 2 c

x xa

Như vậy ta thấy giữa hai nghiệm của phương trình (*) có liên quan chặt chẽ với các hệ số a, b, c. Đây chính là nội dung của Định lí VI-ÉT, sau đây ta tìm hiểu một số ứng dụng của định lí này trong giải toán.

I. NHẨM NGHIỆM CỦA PHƯƠNG TRÌNH : 1. Dạng đặc biệt:

Xét phương trình (*) ta thấy :

a) Nếu cho x = 1 thì ta có (*)  a.12 + b.1 + c = 0  a + b + c = 0 Như vây phương trình có một nghiệm x11 và nghiệm còn lại là 2 c

xa b) Nếu cho x = 1 thì ta có (*)  a.(1)2 + b(1) + c = 0  a  b + c = 0 Như vậy phương trình có một nghiệm là x1 1 và nghiệm còn lại là 2 c

x a

 

Ví dụ: Dùng hệ thức VI-ÉT để nhẩm nghiệm của các phương trình sau:

1) 2x25x 3 0 (1) 2) 3x28x 11 0 (2) Ta thấy :

Phương trình (1) có dạng a  b + c = 0 nên có nghiệm x1  1 và 2 3 x  2 Phương trình (2) có dạng a + b + c = 0 nên có nghiệm x11 và 2 11

x  3 Bài tập áp dụng: Hãy tìm nhanh nghiệm của các phương trình sau:

1. 35x237x 2 0 2. 7x2500x5070 3. x2 49x500 4. 4321x221x43000

2. Cho phương trình , có một hệ số chưa biết, cho trước một nghiệm tìm nghiệm còn lại và chỉ ra hệ số của phương trình :

Vídụ: a) Phương trình x22px 5 0. Có một nghiệm bằng 2, tìm p và nghiệm thứ hai.

(2)

b) Phương trình x25x q 0 c

d) Tìm q và hai nghiệm của phương trình : x2qx500, biết phương trình có 2 nghiệm và có một nghiệm bằng 2 lần nghiệm kia.

Bài giải:

a) Thay x1 2 v à phương trình ban đ ầu ta đ ư ợc : 4 4 5 0 1

p p 4

     T ừ x x1 2 5 suy ra 2

1

5 5

x 2

x

b) Thay x1 5 v à phương trình ban đ ầu ta đ ư ợc 25 25     q 0 q 50

T ừ x x1 2  50 suy ra 2

1

50 50

5 10

x x

 

   

c) Vì vai trò của x1 và x2 bình đẳng nên theo đề bài giả sử x1x2 11 và theo VI-ÉT ta có x1x2 7, ta

giải hệ sau: 1 2 1

1 2 2

11 9

7 2

x x x

x x x

  

 

     

 

Suy ra qx x1 2  18

d) Vì vai trò của x1 và x2 bình đẳng nên theo đề bài giả sử x12x2 và theo VI-ÉT ta có x x1 2 50. Suy ra

2 2 2 2

2 2

2

2 50 5 5

5

x x x

x

  

      Với x2  5 th ì x1  10 Với x2 5 th ì x110

II. LẬP PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI

1. Lập phương trình bậc hai khi biết hai nghiệm x x1; 2

Ví dụ : Cho x1 3; x2 2 lập một phương trình bậc hai chứa hai nghiệm trên Theo hệ thức VI-ÉT ta có 1 2

1 2

5 6 S x x P x x

  

  

 vậy x x1; 2là nghiệm của phương trình có dạng:

2 2

0 5 6 0

xSx  P xx  Bài tập áp dụng:

1. x1 = 8 vµ x2 = -3 2. x1 = 3a vµ x2 = a 3. x1 = 36 vµ x2 = -104 4. x1 = 1 2 vµ x2 = 1 2

ó một nghiệm bằng 5, tìm q và nghiệm thứ hai.

c) Cho phương trình : x27xq0, biết hiệu 2 nghiệm bằng 11. Tìm q và hai nghiệm của phương trình.

(3)

2. Lập phương trình bậc hai có hai nghiệm thoả mãn biểu thức chứa hai nghiệm của một phương trình cho trước:

V í dụ: Cho phương trình : x23x 2 0 có 2 nghiệm phân biệt x x1; 2. Không giải phương trình trên, hãy lập phương trình bậc 2 có ẩn là y thoả mãn : 1 2

1

y x 1

 x2 1

2

y x 1

 x Theo h ệ th ức VI- ÉT ta c ó:

1 2

1 2 2 1 1 2 1 2

1 2 1 2 1 2

1 1 1 1 3 9

( ) ( ) 3

2 2

x x

S y y x x x x x x

x x x x x x

  

               

 

1 2 2 1 1 2

1 2 1 2

1 1 1 1 9

( )( ) 1 1 2 1 1

2 2

P y y x x x x

x x x x

            

Vậy phương trình cần lập có dạng: y2Sy P 0

hay 2 9 9 2

0 2 9 9 0

2 2

yy   yy  Bài tập áp dụng:

1/ Cho phương trình 3x25x 6 0 có 2 nghiệm phân biệt x x1; 2. Không giải phương trình, Hãy lập phương trình bậc hai có các nghiệm 1 1

2

y x 1

 x2 2

1

y x 1

  x (Đáp số: 2 5 1

6 2 0

yy  hay 6y25y 3 0)

2/ Cho phương trình : x25x 1 0 có 2 nghiệm x x1; 2. Hãy lập phương trình bậc 2 có ẩn y thoả mãn

4

1 1

yxy2x24 (có nghiệm là luỹ thừa bậc 4 của các nghiệm của phương trình đã cho).

(Đáp số : y2727y 1 0)

3/ Cho phương trình bậc hai: x22x m2 0 có các nghiệm x x1; 2. Hãy lập phương trình bậc hai có các nghiệm y y1; 2 sao cho :

a) y1 x1 3 và y2x23 b) y12x11 và y2 2x21 (Đáp số a) y24y 3 m2 0 b) y22y(4m2 3) 0 ) III. TÌM HAI SỐ BIẾT TỔNG VÀ TÍCH CỦA CHÚNG

Nếu hai số có Tổng bằng S và Tích bằng P thì hai số đó là hai nghiệm của phương trình :

2 0

xSx P (điều kiện để có hai số đó là S2  4P  0 ) Ví dụ : Tìm hai số a, b biết tổng S = a + b = 3 và tích P = ab = 4

Vì a + b = 3 và ab = 4 n ên a, b là nghiệm của phương trình : x23x 4 0 giải phương trình trên ta được x1 1 và x2  4

Vậy nếu a = 1 thì b = 4 nếu a = 4 thì b = 1

Bài tập áp dụng: Tìm 2 số a và b biết Tổng S và Tích P 1. S = 3 và P = 2

2. S = 3 và P = 6

(4)

3. S = 9 và P = 20 4. S = 2x và P = x2  y2 Bài tập nâng cao: Tìm 2 số a và b biết

1. a + b = 9 và a2 + b2 = 41 2. a b = 5 và ab = 36 3. a2 + b2 = 61 v à ab = 30

Hướng dẫn: 1) Theo đề bài đã biết tổng của hai số a và b , vậy để áp dụng hệ thức VI- ÉT thì cần tìm tích của a v à b.

T ừ

 

2 2 2 81

2 2

9 81 2 81 20

2 a b

a b a b a ab b ab  

           

Suy ra : a, b là nghiệm của phương trình có dạng : 2 1

2

9 20 0 4

5 x x x

x

 

      Vậy: Nếu a = 4 thì b = 5

nếu a = 5 thì b = 4

2) Đã biết tích: ab = 36 do đó cần tìm tổng : a + b Cách 1: Đ ặt c = b ta có : a + c = 5 và a.c = 36

Suy ra a,c là nghiệm của phương trình : 2 1

2

5 36 0 4

9 x x x

x

  

      Do đó nếu a = 4 thì c = 9 nên b = 9

nếu a = 9 thì c =

4 nên b = 4

Cách 2: Từ

a b

 

2 a b

24ab

a b

 

2 a b

24ab169

 

2 132 13

13 a b a b

a b

  

      

*) Với a b  13 và ab = 36, nên a, b là nghiệm của phương trình : 2 1

2

13 36 0 4

9 x x x

x

  

       Vậy a = 4 thì b = 9

*) Với a b 13 và ab = 36, nên a, b là nghiệm của phương trình : 2 1

2

13 36 0 4

9 x x x

x

 

      Vậy a = 9 thì b = 4

3) Đã biết ab = 30, do đó cần tìm a + b:

T ừ: a2 + b2 = 61 

a b

2a2b22ab61 2.30 121 11   2 11 11 a b a b

  

   

*) Nếu a b  11 và ab = 30 thì a, b là hai nghiệm của phương trình: 2 1

2

11 30 0 5

6 x x x

x

  

      

Vậy nếu a =5 thì b = 6 ; nếu a =6 thì b = 5

*) Nếu a b 11 và ab = 30 thì a, b là hai nghiệm của phương trình : 2 1

2

11 30 0 5

6 x x x

x

 

      Vậy nếu a = 5 thì b = 6 ; nếu a = 6 thì b = 5.

(5)

IV. TÍNH GIÁ TRỊ CỦA CÁC BIỂU THỨC NGHIỆM

Đối các bài toán dạng này điều quan trọng nhất là phải biết biến đổi biểu thức nghiệm đã cho về biểu thức có chứa tổng nghiệm S và tích nghiệm P để áp dụng hệ thức VI-ÉT rổi tính giá trị của biểu thức 1. Biến đổi biểu thức để làm xuất hiện : (x1x2) và x x1 2

Ví dụ 1 a) x12x22 (x122x x1 2x22) 2 x x1 2 (x1x2)22x x1 2

b) x13x23

x1x2

 

x12x x1 2x22

x1x2

 

x1x2

23x x1 2

c) x14x24 (x12 2) (x22 2)

x12x22

22x x12 22 (x1x2)22x x1 222x x12 22

d) 1 2

1 2 1 2

1 1 x x

x x x x

  

Ví dụ 2 x1x2 ?

Ta biết

x1x2

 

2x1x2

24x x1 2 x1 x2  

x1x2

24x x1 2

Từ các biểu thức đã biến đổi trên hãy biến đổi các biểu thức sau:

1. x12x22 ( 

x1x2



x1x2

=…….)

2. x13x32 ( =

x1x2

 

x12x x1 2x22

x1x2

 

x1x2

2x x1 2 =……. )

3. x14x24 ( =

x12x22



x12x22

=…… )

4. x16x26 ( = (x12 3) (x22 3) 

x12x22



x14x x12 22x24

= ……..) Bài tập áp dụng

5. x16x26 6. x15x25 7. x17x72 8.

1 2

1 1

1 1

xx

 

2. Không giải phương trình, tính giá trị của biểu thức nghiệm

a) Cho phương trình : x28x150 Không giải phương trình, hãy tính 1. x12x22 (34) 2.

1 2

1 1

xx 8

15

 

 

  3. 1 2

2 1

x x

xx 34 15

 

 

  4.

x1x2

2 (46) b) Cho phương trình : 8x272x640 Không giải phương trình, hãy tính:

1.

1 2

1 1

xx 9

8

  

  2. x12x22 (65) c) Cho phương trình : x214x290 Không giải phương trình, hãy tính:

1.

1 2

1 1

xx 14 29

 

 

  2. x12x22 (138)

d) Cho phương trình : 2x23x 1 0 Không giải phương trình, hãy tính:

(6)

1.

1 2

1 1

xx (3) 2. 1 2

1 2

1 x 1 x

x x

   (1)

3. x12x22 (1) 4. 1 2

2 1 1 1

x x

xx

 

5 6

  

 

e) Cho phương trình x24 3x 8 0 có 2 nghiệm x1 ; x2 , không giải phương trình, tính

2 2

1 1 2 2

3 3

1 2 1 2

6 10 6

Q 5 5

x x x x

x x x x

 

 

HD:

 

2 2 2 2

1 1 2 2 1 2 1 2

3 3 2 2

1 2 1 2 1 2 1 2 1 2

6 10 6 6( ) 2 6.(4 3) 2.8 17

Q 5 5 5 2 5.8 (4 3) 2.8 80

x x x x x x x x

x x x x x x x x x x

    

   

       

V. TÌM HỆ THỨC LIÊN HỆ GIỮA HAI NGHIỆM CỦA PHƯƠNG TRÌNH SAO CHO HAI NGHIỆM NÀY KHÔNG PHỤ THUỘC (HAY ĐỘC LẬP) VỚI THAM SỐ

Để làm các bài toán loại này, ta làm lần lượt theo các bước sau:

- Đặt điều kiện cho tham số để phương trình đã cho có hai nghiệm x1 và x2 (thường là a  0 và   0) - Áp dụng hệ thức VI-ÉT viết S = x1 + x2 v à P = x1 x2 theo tham số

- Dùng quy tắc cộng hoặc thế để tính tham số theo x1 và x2 . Từ đó đưa ra hệ thức liên hệ giữa các nghiệm x1 và x2.

Ví dụ 1: Cho phương trình :

m1

x22mx m  4 0 có 2 nghiệm x x1; 2. Lập hệ thức liên hệ giữa x x1; 2 sao cho chúng không phụ thuộc vào m.

Để phương trình trên có 2 nghiệm x1 và x2 th ì :

2

1 1

1 0 1

' 0 ( 1)( 4) 0 5 4 0 4

5 m m

m m

m m

m m m

 

    

   

           

   

Theo hệ th ức VI- ÉT ta có :

1 2 1 2

1 2 1 2

2 2

2 (1)

1 1

4 3

. . 1 (2)

1 1

x x m x x

m m

x x m x x

m m

      

 

   

  

    

   

 

Rút m từ (1) ta có :

1 2

1 2

2 2

2 1

1 x x m 2

m       x x

   (3)

Rút m từ (2) ta có :

1 2

1 2

3 3

1 1

1 x x m 1

m      x x

  (4)

Đồng nhất các vế của (3) và (4) ta có:

1 2

 

1 2

 

1 2

1 2

1 2 1 2

2 3

2 1 3 2 3 2 8 0

2 1 x x x x x x x x

x xx x          

  

(7)

Ví dụ 2: Gọi x x1; 2 là nghiệm của phương trình :

m1

x22mx m  4 0. Chứng minh rằng biểu thức

1 2

1 2

3 2 8

Axxx x  không phụ thuộc giá trị của m.

Để phương trình trên có 2 nghiệm x1 và x2 th ì :

2

1 1

1 0 1

' 0 ( 1)( 4) 0 5 4 0 4

5 m m

m m

m m

m m m

 

    

   

           

   

Theo hệ thức VI- ÉT ta c ó :

1 2

1 2

2 1 . 4

1 x x m

m x x m

m

  

 

 

 

 

thay v ào A ta c ó:

1 2

1 2

2 4 6 2 8 8( 1) 0

3 2 8 3. 2. 8 0

1 1 1 1

m m m m m

A x x x x

m m m m

    

         

   

Vậy A = 0 với mọi m1 và 4

m 5. Do đó biểu thức A không phụ thuộc vào m Nhận xét:

- Lưu ý điều kiện cho tham số để phương trình đã cho có 2 nghiệm

- Sau đó dựa vào hệ thức VI-ÉT rút tham số theo tổng nghiệm, theo tích nghiệm sau đó đồng nhất các vế ta sẽ được một biểu thức chứa nghiệm không phụ thuộc vào tham số.

Bài tập áp dụng:

1. Cho phương trình : x2

m2

 

x 2m 1

0 có 2 nghiệm x x1; 2. Hãy lập hệ thức liên hệ giữa x x1; 2 sao cho x x1; 2 độc lập đối với m.

Hướng dẫn: Dễ thấy  

m2

24 2

m 1

m24m 8

m2

2 4 0

do đó phương trình đã cho luôn có 2 nghiệm phân biệt x1 và x2 Theo hệ thức VI- ÉT ta có

1 2

1 2

1 2 1 2

2 2(1)

. 2 1 1(2)

2 m x x x x m

x x m m x x

  

   

 

     

 

Từ (1) và (2) ta có:

 

1 2

1 2 1 2 1 2

2 1 2 5 0

2

x   x x x   xxx x  

2. Cho phương trình : x2

4m1

x2

m4

0.

Tìm hệ thức liên hệ giữa x1x2 sao cho chúng không phụ thuộc vào m.

Hướng dẫn: Dễ thấy  (4m1)24.2(m 4) 16m2330 do đó phương trình đã cho luôn có 2 nghiệm phân biệt x1 và x2

Theo hệ thức VI- ÉT ta có

1 2 1 2

1 2 1 2

(4 1) 4 ( ) 1(1)

. 2( 4) 4 2 16(2)

x x m m x x

x x m m x x

       

 

     

 

(8)

Từ (1) và (2) ta có:

1 2 1 2 1 2 1 2

(x x ) 1 2x x 16 2x x (x x ) 17 0

         

VI.TÌM GIÁ TRỊ THAM SỐ CỦA PHƯƠNG TRÌNH THOẢ MÃN BIỂU THỨC CHỨA NGHIỆM ĐÃ CHO

Đối với các bài toán dạng này, ta làm như sau:

- Đặt điều kiện cho tham số để phương trình đã cho có hai nghiệm x1 và x2 (thường là a  0 và   0) - Từ biểu thức nghiệm đã cho, áp dụng hệ thức VI-ÉT để giải phương trình (có ẩn là tham số).

- Đối chiếu với điều kiện xác định của tham số để xác định giá trị cần tìm.

Ví dụ 1: Cho phương trình : mx2 6

m1

x9

m 3

0

Tìm giá trị của tham số m để 2 nghiệmx1x2 thoả mãn hệ thức : x1x2x x1. 2

Bài giải: Đi

ều kiện để phương trình c ó 2 nghiệm x1 và x2 l à :

 

2

2

2

 

0 0 0 0

' 9 2 1 9 27 0 ' 9 1 0 1

' 3 21 9( 3) 0

m m m m

m m m m m

m m m

 

     

   

                    

   

Theo h ệ th ức VI- ÉT ta c ó:

1 2

1 2

6( 1)

9( 3)

x x m

m x x m

m

   

 

 



v à t ừ gi ả thi ết: x1x2x x1 2. Suy ra:

6( 1) 9( 3)

6( 1) 9( 3) 6 6 9 27 3 21 7

m m

m m m m m m

m m

              

(thoả mãn điều kiện xác định )

V

ậy với m = 7 thì phương trình đã cho có 2 nghiệm x1

x2

thoả mãn hệ thức :

x1x2x x1. 2

Ví dụ 2:

Cho phương trình : x2

2m1

x m 2 2 0.

Tìm m để 2 nghiệm x1x2 thoả mãn hệ thức : 3x x1 25

x1x2

 7 0 Bài giải: Điều kiện để phương trình có 2 nghiệm x1&x2 là :

2 2

' (2m 1) 4(m 2) 0

     

2 2

4m 4m 1 4m 8 0

     

4 7 0 7

m m 4

    

Theo hệ thức VI-ÉT ta có:

1 2 2

1 2

2 1

2

x x m

x x m

  



 

 và từ giả thiết 3x x1 25

x1x2

 7 0

. Suy ra

2 2

2

3( 2) 5(2 1) 7 0

3 6 10 5 7 0

2( )

3 10 8 0 4

( )

3

m m

m m

m TM

m m

m KTM

    

     

 

    

 

Vậy với m = 2 thì phương trình có 2 nghiệm x1x2 thoả mãn hệ thức : 3x x1 25

x1x2

 7 0

Bài tập áp dụng

(9)

1. Cho phương trình : mx22

m4

x m  7 0

Tìm m để 2 nghiệm x1x2 thoả mãn hệ thức : x12x2 0 2. Cho phương trình : x2

m1

x5m 6 0

Tìm m để 2 nghiệm x1x2 thoả mãn hệ thức: 4x13x2 1 3. Cho phương trình : 3x2

3m2

 

x 3m 1

0.

Tìm m để 2 nghiệm x1x2 thoả mãn hệ thức : 3x15x2 6 Hướng dẫn cách giải:

Đối với các bài tập dạng này ta thấy có một điều khác biệt so với bài tập ở Ví dụ 1 và ví dụ 2 ở chỗ + Trong ví dụ thì biểu thức nghiệm đã chứa sẵn tổng nghiệm x1x2 và tích nghiệm x x1 2nên ta có thể vận dụng trực tiếp hệ thức VI-ÉT để tìm tham số m.

+ Còn trong 3 bài tập trên thì các biểu thức nghiệm lại không cho sẵn như vậy, do đó vấn đề đặt ra ở đây là làm thế nào để từ biểu thức đã cho biến đổi về biểu thức có chứa tổng nghiệm x1x2 và tích nghiệm

x x1 2rồi từ đó vận dụng tương tự cách làm đã trình bày ở Ví dụ 1 và ví dụ 2.

BT1: - ĐKX Đ: 16

0 &

mm15 -Theo VI-ÉT:

1 2

1 2

( 4)

7 (1) x x m

m x x m

m

 

  

 

 



- Từ x12x2 0

Suy ra:

1 2 2 1 2 2 1 2

1 2 1

3 2( ) 9

2( ) 3

x x x

x x x x

x x x

 

   

  

(2)

- Thế (1) vào (2) ta đưa được về phương trình sau:

m2127m128 0 m11;m2  128

BT2: - ĐKXĐ:

 m222m25   0 m 11 96;m 11 96

- Theo VI-ÉT:

1 2

1 2

1 (1)

5 6

x x m

x x m

  

  

- Từ : 4x13x2 1

. Suy ra:

1 1 2 1 2

1 2

 

1 2

2 1 2

2

1 2 1 2 1 2

1 3( )

1 3( ) . 4( ) 1

4( ) 1

7( ) 12( ) 1

x x x

x x x x x x

x x x

x x x x x x

  

      

   

     

(2)

- Thế (1) vào (2) ta có phương trình : 0

12 ( 1) 0

1 m m m

m

 

     (thoả mãn ĐKXĐ)

BT3: - Vì  (3m2)24.3(3m 1) 9m224m16(3m4)20 với mọi số thực m nên phương trình luôn có 2 nghiệm phân biệt.

- -Theo VI-ÉT:

1 2

1 2

3 2

3 (1) (3 1)

3 x x m

x x m

   

  

 



(10)

- Từ giả thiết: 3x15x2 6

. Suy ra:

1 1 2 1 2

1 2

 

1 2

2 1 2

2

1 2 1 2 1 2

8 5( ) 6

64 5( ) 6 . 3( ) 6

8 3( ) 6

64 15( ) 12( ) 36

x x x

x x x x x x

x x x

x x x x x x

  

      

   

     

(2)

- Thế (1) vào (2) ta được phương trình:

0

(45 96) 0 32

15 m

m m

m

 

  

  

(thoả mãn )

VII. XÁC ĐỊNH DẤU CÁC NGHIỆM CỦA PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI

Cho phương trình:

ax2bx c 0

(a  0) .Hãy tìm điều kiện để phương trình có 2 nghiệm: trái dấu, cùng dấu, cùng dương, cùng âm ….

Ta lập bảng xét dấu sau:

Dấu nghiệm x1 x2 S  x1 x2 Px x1 2

Điều kiện chung

trái dấu

P < 0   0   0 ; P < 0.

cùng dấu,

 

P > 0   0   0 ; P > 0

cùng dương,

+ + S > 0

P > 0   0   0 ; P > 0 ; S > 0 cùng âm

  S < 0

P > 0   0   0 ; P > 0 ; S < 0.

Ví dụ:

Xác định tham số m sao cho phương trình:

 

2 2

2x  3m1 x m   m 6 0

có 2 nghiệm trái dấu.

Đ

ể phương trình có 2 nghiệm trái dấu thì

2 2

2 2

(3 1) 4.2.( 6) 0

0 ( 7) 0

2 3

0 6 0 ( 3)( 2) 0

2

m m m

m m

m m m

P P P m m

      

      

      

           

  

Vậy với 2  m 3 thì phương trình có 2 nghi ệm trái dấu.

Bài tập tham khảo:

1.

mx22

m2

x3

m2

0

có 2 nghiệm cùng dấu.

2.

3mx22 2

m1

x m 0

có 2 nghiệm âm.

3. 

m1

x22x m 0

có ít nhất một nghiệm không âm.

VIII. TÌM GIÁ TRỊ LỚN NHẤT HOẶC GIÁ TRỊ NHỎ NHẤT CỦA BIỂU THỨC NGHIỆM

Áp dụng tính ch

ất sau về bất đẳng thức: trong mọi trường hợp nếu ta luôn phân tích được:

C A m k B

 

   (trong đó A, B là các biểu thức không âm ; m, k là hằng số) (*) Thì ta thấy : Cm (v ì A0) minC  m A 0

Ck (v ìB0) maxC  k B 0

Ví dụ 1: Cho phương trình :

x2

2m1

x m 0
(11)

Gọi

x1

x2

là các nghiệm của phương trình. Tìm m để :

2 2

1 2 6 1 2

Axxx x

có giá trị nhỏ nhất.

Bài giải:

Theo VI-ÉT: 1 2

1 2

(2 1)

x x m

x x m

   

  

Theo đ

ề b ài : Ax12x226x x1 2

x1x2

28x x1 2

 

2

2 2

2 1 8

4 12 1

(2 3) 8 8

m m

m m

m

  

  

    

Suy ra:

minA  8 2m 3 0 hay 3 m 2

Ví dụ 2: Cho phương trình :

x2mx  m 1 0

Gọi

x1

x2

là các nghiệm của phương trình. Tìm giá trị nhỏ nhất và giá trị lớn nhất của biểu thức sau:

 

1 2

2 2

1 2 1 2

2 3

2 1

B x x

x x x x

 

  

Ta có: Theo hệ thức VI-ÉT thì : 1 2

1 2 1

x x m

x x m

 

  

 

1 2 1 2

2 2 2 2 2

1 2 1 2 1 2

2 3 2 3 2( 1) 3 2 1

2 1 ( ) 2 2 2

x x x x m m

B x x x x x x m m

    

    

      

Cách 1: Thêm bớt để đưa về dạng như phần (*) đã hướng dẫn Ta biến đổi B như sau:

   

2

2 2

2 2

2 2 1 1

2 1 2

m m m m

B m m

    

  

 

 

2

 

2

2

1 0 1 0 1

2

m m B

m

      

 Vậy max B=1 m = 1 Với cách thêm bớt khác ta lại có:

     

 

2 2 2 2 2

2 2 2

1 1 1 1

2 1 4 4 2 2 1

2 2 2 2

2 2 2 2 2

m m m m m m m

B m m m

       

   

  

   

 

2 2

2

2 1

2 0 0

2 2 2

m m B

m

       

Vậy 1

min 2

B    2 m

(12)

Cách 2: Đưa về giải phương trình bậc 2 với ẩn là m và B là tham số, ta sẽ tìm điều kiện cho tham số B để phương trình đã cho luôn có nghiệm với mọi m.

2 2

2 1

2 2 1 0

2

B m Bm m B

m

      

(Với m là ẩn, B là tham số) (**)

Ta có:   1 B B(2   1) 1 2B2B

Để phương trình (**) luôn có nghiệm với mọi m thì   0

hay 2B2    B 1 0 2B2   B 1 0

2B1



B 1

0

1

2 1 0 2

1 0 1 1

2 1

2 1 0 1

1 0 2

1 B B

B B

B B B B

B

  

   

    

          

 

 Vậy: max B=1 m = 1

min 1 2

B    2 m Bài tập áp dụng

1. Cho phương trình :

x2

4m1

x2

m4

0

.Tìm m để biểu thức

A

x1x2

2

có giá trị nhỏ nhất.

2. Cho phương trình x22(m1)x  3 m 0. Tìm m sao cho nghiệm x x1; 2 thỏa mãn điều kiệnx12x22 10.

3. Cho phương trình : x22(m4)x m2 8 0 xác định m để phương trình có 2 nghiệm x x1; 2thỏa mãn a) A  x1 x2 3x x1 2 đạt giá trị lớn nhất

b) Bx12x22x x1 2 đạt giá trị nhỏ nhất

4. Cho phương trình : x2(m1)x m2  m 2 0. Với giá trị nào của m, biểu thức Cx12x22 dạt giá trị nhỏ nhất.

5. Cho phương trình x2(m1)x m 0. Xác định m để biểu thức Ex12x22 đạt giá trị nhỏ nhất.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Biến đổi các số hạng chứa trong biểu thức về cùng một đại lượng giống nhau.. Cách 3: Áp dụng hình học

Bài toán rút gọn tổng hợp thường có các bài toán phụ: tính giá trị biểu thức khi cho giá trị của ẩn; tìm điều kiện của biến để biểu thức lớn hơn (nhỏ hơn) một

Để tính toán và giải quyết nhanh bài toán, các em cần biến đổi, và sử dụng thành thạo các dạng của các hằng đẳng thức đáng nhớ.. Để đơn giản hoá việc nhận dạng

- Vận dụng tổng hợp các phép biến đổi đơn giản đã được học để biến đổi một biểu thức về dạng đơn giản hơn.Sử dụng kỹ năng biến đổi biểu thức chứa căn thức bậc 2 để

Ví dụ 1. Không giải phương trình sau, tính tổng và tích các nghiệm phương trình sau.. Chứng minh phương trình đã cho luôn một nghiệm không phụ thuộc vào m. Chứng

Sử dụng công thức lượng giác (công thức cộng, công thức nhân đôi, công thức hạ bậc, công thức biến đổi tổng thành tích, công thức biến đổi tích thành tổng) và các

➎. Biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn thức bậc hai.. Để tính giá trị của biểu thức biết ta rút gọn biểu thức rồi thay vào biểu thức vừa rút gọn.. Rút gọn biểu thức

Hôm nay bài viết này sẽ trình bày một số phương pháp đặt ẩn phụ để giải quyết các bài toán.. Nội dung: Đặt biểu thức chứa căn bằng biểu thức mới mà ta gọi là ẩn