• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Đức Chính #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Đức Chính #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-"

Copied!
38
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 24

Ngày soạn: 26/ 03 / 2019

Ngày giảng: Thứ hai ngày 01 tháng 3 năm 2021 TOÁN

TIẾT 116: LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Hệ thống hoá, củng cố các kiến thức về diện tích, thể tích hình hộp chữ nhật và hình lập phương.

2. Kĩ năng: Vận dụng các công thức tính diện tích, thể tích để giải các bài tập có liên quan với yêu cầu tổng hợp hơn.

3. Thái độ: HS có ý thức tự giác học bài và làm bài.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1/ Giáo viên: Bảng phụ 2/ Học sinh: SGK, VBT

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

I. Kiểm tra bài cũ: 5’

+ HS1: Muốn tính thể tích hình lập phương ta làm thế nào?

+ HS1: Tính thể tích hình lập phương có cạnh dài 1,5 m.

- GV nhận xét đánh giá.

II. Dạy bài mới:

1. Giới thiệu bài: Tiết toán hôm nay chúng ta hệ thống hóa, củng cố, vận dụng công thức tính diện tích, thể tích hình hộp chữ nhật và hình lập phương qua bài: Luyện tập chung- Ghi đầu bài. 1’

2. Hướng dẫn HS luyện tập:

Bài 1: (12’) Củng cố về quy tắc tính diện tích toàn phần và thể tích hình lập phương.

- Bài toán cho biết gì?

- Bài toán hỏi gì?

- GV yêu cầu HS nêu hướng giải bài toán, GV nhận xét ý kiến của HS.

- Nhận xét, đánh giá

- HS trả lời.

- HS lên bảng làm bài.

- Lớp nhận xét

- HS lắng nghe.

Bài 1

- HS đọc đề, tìm hiểu đề.

-Một hình lập phương có cạnh:2,5cm.

- Tính diện tích một mặt:…cm2 ? - Diện tích toàn phần:…cm2 ? - Thể tích:…cm3 ?

- 1HS lên bảng làm. Cả lớp nhận xét

Bài giải:

Dt một mặt của hình lập phương là:

2,5 × 2,5 = 6,25 (cm2).

Dt toàn phần của hình lập phương là:

(2)

Bài 2: (10’) Hệ thống và củng cố về quy tắc tính diện tích xung quanh và thể tích của hình hộp chữ nhật.

- GV yêu cầu HS nêu quy tắc tính diện tích xung quanh, thể tích của hình hộp chữ nhật.

- GV treo bảng phụ ghi đầu bài:

+ Bài toán yêu cầu gì?

(Tính DT mặt đáy, DTXQ và thể tích của 3 hình hộp chữ nhật).

- GV yêu cầu HS tự giải bài toán. Cho HS trao đổi bài làm với bạn kiểm tra và nhận xét bài của bạn.

- GV yêu cầu một số HS nêu kết quả. GV đánh giá bài làm của HS.

Bài 3: (10’) Gọi hs đọc đề bài. HSNK

- GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ, đọc kĩ yêu cầu đề toán và nêu hướng giải bài toán.

- GV gợi ý:

+ Khối gỗ ban đầu là hình gì? Kích thước bao nhiêu?

+ Khối gỗ cắt đi là hình gì? Kích thước bao nhiêu?

+ Muốn tính thể tich khối gỗ còn lại ta làm thế nào?

* Nhận xét: Thể tích phần gỗ còn lại bằng thể tích khối gỗ ban đầu(là hình hộp chữ nhật có chiều dài 9cm, chiều rộng 6cm, chiều cao 5cm), trừ đi khố gỗ của hình lập phương đã cắt ra.

- Nhận xét, đánh giá.

3. Củng cố - Dặn dò: (3’)

- Cho HS chơi trò chơi “Đố bạn’’Đố bạn về cách tính diện tích, thể tích của hình hộp chữ nhật và hình lập phương.

- GV khen những HS chơi tốt, làm bài tốt.

- Học bài và làm bài ở vở BTT

6,25 × 6 = 37,5 (cm2).

Thể tích của hình lập phương là:

2,5 × 2,5 × 2,5= 15,625(cm3).

Đáp số : 15,625 cm3 Bài 2

- Viết số đo thích hợp vào chỗ trống

HHCN (1) (2)

Chiều dài 11cm 0,

Chiều rộng 10cm 0,25

m

Chiều cao 6cm 0,9m

S mặt đáy 110c

m2 0,1m2 Diện tích xq 252c

m2

1,17 m2

Thể tích 660c

m3

0,09 m3 Bài 3

- Hs đọc đề bài, tìm hiểu đề.

- HS tự giải bài toán vào vở, gọi 1 HS trình bày bài giải.

+Hình hộp chữ nhật … + Hình lập phương…

+ Thể tích khối gỗ ban đầu trừ đi thể tích khối gỗ cắt đi.

- HS nhận xét bài làm trên bảng:

Bài giải:

Thể tích của khối gỗ hình hộp chữ nhật là:

9 × 6 × 5 = 270 (cm3).

Thể tích của khối gỗ hình lập phương cắt đi là:

4 × 4 × 4 = 64 (cm3).

Thể tích phần gỗ còn lại là:

270 - 64 = 206 (cm3).

Đáp số : 206 cm3. - HS chơi.

- HS lắng nghe.

(3)

TẬP ĐỌC

TIẾT 47: LUẬT TỤC XƯA CỦA NGƯỜI Ê- ĐÊ I. MỤC TIÊU:

1.Kĩ năng: Đọc lưu loát, diễn cảm toàn bài văn với giọng rõ ràng, rành mạch, trang trọng, thể hiện tính nghiêm túc của văn bản.

2. Kiến thức: Hiểu được nội dung ý nghĩa của bài : Người Ê - đê từ xưa đã có luật tục quy định xử phạt rất nghiêm minh, công bằng để bảo vệ cuộc sống yên lành của buôn làng

3.Thái độ: HS hiểu được xã hội nào cũng có luật pháp và mọi người phải làm việc theo luật pháp.

*QTE: cho học sinh hiểu trẻ em có quyền được thừa nhận bản sắc văn hóa và quyền được giáo dục về các giá trị.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1/ Giáo viên: Bảng phụ 2/ Học sinh: SGK, VBT

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động GV Hoạt động HS

I. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Gọi 3HS đọc thuộc lòng bài thơ: Chú đi tuần, trả lời câu hỏi :

+ Người chiến sĩ đi tuần trong hoàn cảnh như thế nào?

+ Nêu những từ ngữ, chi tiết nói lên tình cảm và mong ước của người chiến sĩ đối với các cháu.

- GV nhận xét đánh giá.

II. Bài mới:

1- Giới thiệu bài: (1’)UDPHTM

- GV quảng bá hình ảnh ( Tranh minh họa tt sgk) giảng giới thiệu bài ghi tên đầu bài “luật tục xưa của người Ê-đê”

2. Hdẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:

a/ Luyện đọc (12’)

- GV đọc bài văn: giọng rõ ràng, rành mạch, dứt khoát giữa các câu thể hiện tính chất nghiêm minh, rõ ràng của luật tục.

- Gọi 1 hs đọc bài

- Bài văn có thể chia làm mấy đoạn ?

- Mời 3 HS nối tiếp nhau đọc bài.

- Hdẫn học sinh phát âm đúng các từ khó.

- Gọi 3HS đọc nối tiếp lần 2 và giúp hs hiểu

- HS đọc bài, trả lời.

+ Trong đêm khuya, gió lạnh buốt.

+ Từ ngữ xưng hô thân thương, mong các cháu học hành tiến bộ.

- Lớp nhận xét.

- HS lắng nghe.

- HS quan sát

- 1 hs đọc bài

- Bài văn có thể chia 3 đoạn + Đoạn 1: Về cách xử phạt.

+ Đ2: Về tang chứng và nhân chứng.

+ Đoạn 3: Về các tội.

- 3 học sinh đọc nối tiếp. HS luyện đọc các từ: luật tục, tang chứng, nhân chứng, dứt khoát …

-1 em đọc chú giải sgk. (luật tục, Ê-

(4)

nghĩa một số từ khó trong SGK.

- Cho HS luyện đọc theo cặp . - Mời 1 HS đọc cả bài.

- GV hướng dẫn đọc và đọc mẫu bài văn.

b/ Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài (10’) - Cho HS đọc và trả lời theo nhóm.

+ Người xưa đặt ra tục lệ để làm gì?

+ Kể những việc mà người Ê-đê xem là có tội?

- GV tiểu kết chuyển ý

+ Tìm những chi tiết trong bài cho thấy đồng bào Ê-đê quy định xử phạt rất công bằng ? GV: Ngay từ ngày xưa, dân tộc Ê-đê đã có quan niệm rạch ròi, nghiêm minh về tội trạng, đã phân định rõ từng loại tội, quy định các hình phạt rất công bằng với từng loại tội.

Người Ê-đê đã dùng những luật tục đó để giữ cho buôn làng có cuộc sống thật sự, thanh bình.

- Gv tiểu kết chuyển ý

+ Hãy kể tên của một số luật của nước ta hiện nay mà em biết ?

- Gviên phát phiếu và bút dạ cho các nhóm:

- GV mở bảng phụ viết sẵn tên 5 luật của nước ta. Gọi 1 HS đọc lại:

VD: Luật Giáo dục, luật giao thông đường bộ, luật bảo vệ môi trường, luật phổ cập giáop dục tiểu học, luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em.

- Bài văn muốn nói lên điều gì ? c/ Luyện đọc diễn cảm : (8’)

- GV hướng dẫn các em đọc thể hiện đúng nội dung từng đoạn

- GV hướng dẫn HS đọc một đoạn 1.( trên phông chiếu):

+ GV đọc mẫu, nhấn giọng: cây đa, cây đa, cây sung, cây sung, mẹ cha, mẹ cha, không hỏi cha cúng chẳng nói với mẹ, ông già.bà cả, xét xử, đánh cắp, bồi thường gấp đôi,

đê, song,co,tang chứng, nhân chứng).

- HS luyện đọc theo cặp . - 1 HS đọc cả bài.

- HS đọc và tìm hiểu

- Người xưa đặt ra tục lệ để bảo vệ cuộc sống bình yên cho buôn làng.

- Tội không hỏi mẹ cha, tội ăn cắp, tội giúp kẻ có tội, tội dẫn đường cho địch đến đánh làng mình.

1. Luật tục nhằm bảo vệ cuộc sống.

- Các mức xử phạt rất công bằng:

Chuyện nhỏ thì xử nhẹ (phạt tiền một song); chuyện lớn thì xử nặng (phạt tiền một co); người phạm tội là người anh em bà con cũng xử vậy.

- Tang chứng phải chắc chắn: phải nhìn tận mặt bắt tận tay; lấy và giữ được gùi; khăn, áo, dao, … của kẻ phạm tội; đánh dấu nơi xảy ra sự việc mới được kết tội; phải có vài ba người làm chứng, tai nghe mắt thấy thì tang chứng mới có giá trị .

2. Luật rất công bằng.

- HS thảo luận theo nhóm đôi, dán tờ phiếu của nhóm mình: Luật khuyến khích đầu tư trong nước, luật thương mại luật dầu khí, Luật tài nguyên nước, Luật tài nguyên thiên nhiên, Luật Thuế chuyển quyền sdụng đất…

*Nội dung: Người Ê - đê từ xưa đã có luật tục quy định xử phạt rất nghiêm minh, công bằng để bảo vệ cuộc sống yên lành của buôn làng.

- Mời 3 HS nối tiếp nhau luyện đọc lại 3 đoạn của bài tìm giọng đọc.

- HS lắng nghe.

- Hs quan sát trên phông chiếu

(5)

cùng đi, cùng bước, cùng nói, có tội.

-YC HS luyện đọc theo cặp, thi đọc.

3. Củng cố- dặn dò: (5’)

+ Học qua bài này em biết được điều gì ? + Giáo dục QTE: Từ bài văn trên cho ta thấy xã hội nào cũng có luật pháp và mọi người phải sống, làm việc theo luật pháp.

- VN đọc lại bài, học thuộc nội dung bài.

- HS luyện đọc theo cặp, thi đọc.

- HS trả lời.

- HS lắng nghe.

...

CHÍNH TẢ (Nghe - viết) TIẾT 24: NÚI NON HÙNG VĨ I. MỤC TIÊU

1. Kĩ năng: Rèn kĩ nhớ- viết đúng chính tả bài Núi non hùng vĩ.

2. Kiến thức: HS nắm chắc cách viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam.( Chú ý nhóm tên người, tên địa lí vùng dân tộc thiểu số)

3.Thái độ: Giáo dục HS có ý thức rèn chữ, giữ vở.

*QTE: Quyền được giáo dục về truyền thống đấu tranh anh dũng của dân tộc. Và biết rằng phụ nữ cũng có thành anh hùng và các danh nhân văn hóa.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1/ Giáo viên: Bảng phụ 2/ Học sinh: SGK, VBT

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

I. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Gọi một HS đọc cho 2 HS viết lại trên bảng lớp những tên riêng trong đoạn thơ Cửa gió Tùng Chinh.

- GV nhận xét đánh giá.

II. Dạy bài mới:

1. Giới thiệu bài: (1’) Tiết này các em nghe thầy đọc để viết chính tả bài Núi non hùng vĩ. Nắm chắc cách viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam.

2. Hướng dẫn HS nghe-viết: (20’) - GV đọc bài chính tả Núi non hùng vĩ.

- GV: Đoạn văn miêu tả vùng biên cương Tây Bắc của Tổ quốc ta?

- GV: Đoạn văn miêu tả vùng biên cương Tây Bắc của Tổ quốc ta, nơi giáp giới giữa nước ta và Trung Quốc.

- GV yêu cầu cả lớp đọc thầm lại bài chính tả. GV nhắc HS chú ý những từ dễ viết sai chính tả (tày đình, hiểm trở, lồ lộ), các tên địa lí (Hoàng Liên Sơn, Phan-xi-păng, Ô

- 3HS lên bảng lớp: Hai ngàn, Ngã ba, Tùng Chinh, Pù mo, Pù xai.

- Lớp nhận xét

- HS lắng nghe.

- HS theo dõi trong SGK.

+ Đoạn văn miêu tả vùng biên cương Tây Bắc của Tổ quốc ta, nơi giáp giữa nước ta và Trung Quốc.

- HS đọc thầm lại bài chính tả.

- HS luyện viết những từ dễ viết sai:

Tày đình, hiểm trở, lồ lộ.

(6)

Quy Hồ, Sa Pa, Lào Cai).

- GV hdẫn HS viết từ khó + phân tích.

- GV ycầu HS gấp SGK. GV đọc từng câu cho HS viết.

- GV chấm chữa bài.

- GV đọc bài cho HS soát lỗi.

- GV thu khoảng 10 bài để chấm, chữa bài, nêu nhận xét.

3. Hdẫn HS làm bài tập chính tả:

Bài tập 2: (5’) - Gọi hs đọc đề bài.

- Gọi một HS đọc nội dung BT2. Cả lớp theo dõi trong SGK.

GV kết luận bằng cách viết lại các tên riêng:

Bài tập 3*: (5’) - Gọi hs đọc đề bài.

- GV treo tờ phiếu viết sẵn bài thơ có đánh số thứ tự (1,2,3,4,5)lên bảng, mời một HS đọc lại các câu đó bằng thơ.

- GV: Bài thơ đố các em tìm đúng và viết đúng chính tả tên một số nhân vật lịch sử.

- GV: Bài thơ đố các em tìm đúng và viết đúng chính tả tên một số (7) nvật lịch sử.

- GV chia lớp thành 4 nhóm. Phát cho mỗi nhóm bút dạ và giấy khổ to. Các nhóm đọc thầm lại bài thơ, suy nghĩ, trao đổi, giải đố, viết lần lượt, đúng thứ tự tên các nhân vật lịch sử vào giấy (bí mật lời giải)

- Nhóm nào làm xong, gập giấy, đại diện nhóm lên bảng. Đại diện nhóm xong sớm nhất sẽ được đứng đầu hàng. Sau thời gian quy định, các đại diện dán bài lên bảng lớp, lần lượt trình bày kết quả.

- GV cho HS thi đọc thuộc các câu đố.

- GV g/t thêm: Ngô Quyền là người đầu tiên có sáng kiến đóng cọc trên sông Bạch Đằng để diệt quân Nam Hán (năm 938). Vua Lê Hoàn cho đóng cọc trên sông Bạch Đằng để

- Các tên địa lí: Hoàng Liên Sơn, Phan-xi-păng, Ô Quy Hồ, Sa Pa, Lào Cai.

- HS viết bài.

- HS đổi vở cho nhau để soát lỗi .

- Tìm các tên riêng trong đoạn thơ.

- Một HS đọc nội dung BT2. Cả lớp theo dõi trong SGK.

- HS đọc thầm đoạn thơ, tìm các tên riêng trong đoạn thơ.

- HS trình bày – Nhận xét, bổ sung.

* Tên người, tên dân tộc: Đăm Săn, Y Sun, Nơ Trang Lơng, A-ma Dơ- hao, Mơ nông.

* Tên địa lí: Tây Nguyên, sông Ba.

- Giải câu đố và viết đúng tên các nhân vật lịch sử trong câu đố sau:

- Một HS đọc nội dung BT3:

- Các đại diện dán bài lên bảng lớp, lần lượt trình bày kết quả. Cả lớp và GV nhận xét, tính điểm cao cho những nhóm giải đố đúng, nhanh, viết đúng tên riêng 5 nhân vật lịch sử.

1. Ai từng đóng cọc trên sông

Đánh tan thuyền giặc, nhuộm hồng sóng xanh?

Ngô Quyền,Lê Hoàn,Trần Hưng Đạo.

2. Vua nào thần tốc quân hành Mùa xuân đại phá quân Thanh tơi bời?

Vua Quang Trung (Nguyễn Huệ).

3. Vua nào tập trận đùa chơi Cờ lau phất trận một thời ấu thơ?

Đinh Tiên Hoàng (Đinh Bộ Lĩnh).

4. Vua nào thảo Chiếu dời đô?

 Lý Thái Tổ (Lý Công Uẩn).

5. Vua nào chủ xướng Hội thơ Tao

(7)

diệt quân Tống (năm 981). Sau này, trong cuộc chiến đấu chống quân Nguyên lần thứ ba (năm 1288), học tập tiền nhân, Trần Hưng Đạo đã tiếp tục cho đóng cọc trên sông B.Đằng để diệt giặc Nguyên.

3. Củng cố - Dặn dò: (4’)

- Gọi hs nêu cách viết hoa tên người (tên người dân tộc), tên địa lí.

-Dặn HS về nhà viết lại tên 5 vị vua, HTL các câu đố ở BT3,đố lại người thân.

Đàn?

 Lê Thánh Tông (Lê Tư Thành).

- HS cả lớp nhẩm thuộc lòng các câu đố.

- HS nêu.

- HS lắng nghe.

...

ĐẠO ĐỨC

TIẾT 23: EM YÊU TỔ QUỐC VIỆT NAM (Tiết 2) I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Học xong bài này HS biết:

- Tổ quốc của em là Việt Nam; Tổ quốc em đang thay đổi từng ngày và đang hội nhập vào đời sống quốc tế.

- Tích cực học tập, rèn luyện để góp phần xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.

- Quan tâm đến sự phát triển của đất nước, tự hào về truyền thống, về nền văn hoá và lịch sử của dân tộc Việt Nam.

2. Kĩ năng: Học tập tốt, lao động tích cực để đóng góp cho quê hương, nhắc nhở bạn bè cùng học tập và xây dựng đất nước.

* GDKNS:

- KN xác định giá trị

- KN trình bày những hiểu biết của bản thân - KN tìm kiếm và sử lý thông tin

- KN hợp tác nhóm

3. Thái độ: HS tự hào về truyền thống dân tộc; có ý thức bảo vệ, giữ gìn nền văn hoá, lịch sử của dân tộc.

* GDMTBĐ: - Yêu vùng biển, hải đảo của tổ quốc

* GDTKNL: - Bảo vệ, giữ gìn tài nguyên môi trường biển đảo là thể hiện lòng yêu nước, yêu tổ quốc Việt Nam.

Đất nước ta còn nghèo, còn gặp nhiều khó khăn trong đó có khó khăn về thiếu năng lượng. Vì vậy, sử dụng tiết kiệm, hiệu quả năng lượng là rất cần thiết.

- Sử dụng tiết kiệm, hiệu quả năng lượng là một biểu hiện cụ thể của lòng yêu nước.

* QPAN: Kể chuyện những tấm gương bảo vệ chủ quyền biển, đảo.

* Giảm tải: Không yêu cầu HS làm Bài tập 4 (trang 36) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

1/ Giáo viên: Bảng phụ 2/ Học sinh: SGK, VBT

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I. Kiểm tra bài cũ:

(8)

- HS đọc ghi nhớ và trả lời câu hỏi SGK.

- Gv nhận xét đánh giá.

II. Bài mới:

a. Giới thiệu bài: (nêu tên bài học) b. Các hoạt động:

* Hoạt động 1: Làm bài tập 1 SGK.

* Mục tiêu: Củng cố các kiến thức về đất nước Việt Nam.

* Cách tiến hành:

- Giao nhiệm vụ cho từng nhóm.

- HS giới thiệu một số sự kiện, một bài hát, một bài thơ, tranh ảnh, nhân vật lịch sử liên quan đến một mốc thời gian hoặc một địa danh của Việt Nam đó nêu trong bài tập 1.

- Kết luận: Nhắc lại các ngày kỉ niệm.

* * GDMTBĐ: - Yêu vùng biển, hải đảo của tổ quốc

* GDTKNL: - Bảo vệ, giữ gìn tài nguyên môi trường biển đảo là thể hiện lòng yêu nước, yêu tổ quốc Việt Nam.

Đất nước ta còn nghèo, còn gặp nhiều khó khăn trong đó có khó khăn về thiếu năng lượng. Vì vậy, sử dụng tiết kiệm, hiệu quả năng lượng là rất cần thiết.

- Sử dụng tiết kiệm, hiệu quả năng lượng là một biểu hiện cụ thể của lòng yêu nước.

* Hoạt động 2: Đóng vai (bài tập 3 SGK).

* Mục tiêu: Biết thể hiện tình yêu quê hương, đất nước trong vai người hướng dẫn viên du lịch.

* Cách tiến hành:

- Yêu cầu HS đóng vai hướng dẫn viên du lịch và giới thiệu với khách du lịch về một trong các chủ đề: văn hoá, kinh tế, lịch sử,…

- Nhận xét, khen các nhóm giới thiệu

*GT: Không làm bài 4

* QPAN: Kể chuyện những tấm gương bảo vệ chủ quyền biển, đảo.

4. Củng cố:

- HS hát, đọc thơ,… về chủ đề Em yêu Tổ quốc Việt Nam.

*Chúng ta là người VN. Vậy chúng ta cần có thái độ và tình cảm ntn đối với Tổ quốc mình ?

* GDKNS: Qua bài giáo dục các kĩ nằng sống

- HS trả lời.

- HS nhận xét.

- Nhóm 6 thảo luận – trình bày.

- Lắng nghe.

- Nhóm 4 – đóng vai – trình bày.

-Nhóm sưu tầm theo đề tài.

* Chúng ta phải yêu Tổ quốc, yêu đồng bào, phải luôn tự rèn luyện mình để sau này góp phần xây dựng đất nước ngày một giàu mạnh hơn.

- HS thực hành.

(9)

xác định giá trị, tìm kiếm và xử lí thông tin.

- Nhận xét tiết học.

*******************************************

Ngày soạn: 26 / 02 / 2021

Ngày giảng: Thứ ba ngày 02 tháng 3 năm 2021 TOÁN

TIẾT 117: LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Củng cố về:

- Tính tỉ số phần trăm của một số, ứng dụng tính nhẩm và giải toán.

- Tính thể tích của HLP, khối tạo thành từ các HLP.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng tính nhẩm và giải toán về tỉ số phần trăm.

3. Thái độ: HS có ý thức tự giác học và làm bài.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1/ Giáo viên: Bảng phụ 2/ Học sinh: SGK, VBT

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

I. Kiểm tra bài cũ:(5’)

- Gọi 2 HS lên bảng viết công thức tính thể tích hlp và hình hộp chữ nhật.

- GV nhận xét II. Dạy bài mới:

1. Giới thiệu bài:(1’) Tiết Toán hôm nay ta cùng nhau củng cố về cách tính tỉ số phần trăm của một số, tính thể tích hình lập phương qua bài: Luyện tập chung.

2.Hướng dẫn HS luyện tập:

Bài 1: (10’) Gọi hs đọc đề bài tập.

- GV hướng dẫn HS tự tính nhẩm 15%

của 120 theo cách tính nhẩm của bạn Dung (như trong SGK)

- Yêu cầu hs nêu cách tính nhẩm.

- GV nhận xét chốt lại.

a) Cho HS nêu yêu cầu của bài tập.

- Hướng dẫn học sinh nêu nhận xét, sau đó tự làm bài vào vở.

- Gọi 1 em lên bảng làm

- HS trả lời.

- Lớp nhận xét.

- HS lắng nghe.

Bài 1

- Bạn Dung tính nhẩm 15% của 120 như sau:

10% của 120 là 12 5% của 120 là6

Vậy: 15% của 120 là 18.

- Lấy 120 × 12

100 1200 100

10 , tương tự như thế với số 5%, sau đó lấy:

12+ 6=18

a. Hãy viết số thích hợp vào chỗ chấm để tìm 17,5% của 240 theo cách tính của bạn Dung:

- Nhận xét: 17,5%=10%+5%+2,5%

10% của 240 là 24 5% của 240 là 12

(10)

- Nhận xét, đánh giá.

b) Gọi hs đọc đề bài.

- Cho HS tự làm vào vở rồi chữa bài.

- Gọi 1 em nêu nhận xét - Gọi 1 em lên bảng làm bài - Nhận xét, đánh giá.

Bài 2: (10’) Gọi hs đọc đề bài.

- Hướng dẫn, gợi ý:

+ Tỉ số thể tích của hai hình lập phương là 2 : 3 cho biết gì?

+ Suy ra tỉ số thể tích của hình lập phương lớn và lập phương bé là bao nhiêu?

+ Viết tỉ số này dưới dạng phân số thập phân (hoặc số thập phân)

+ Vậy thể tích hình lập phương lớn bằng bao nhiêu phần trăm thể tích hình lập phương bé?

b) Việc tính thể tích của hình lập phương lớn có dữ liệu nào?

+ Quy về bài toán mẫu nào?

- Cho cả lớp làm bài vào vở.

- Gọi 1 HS lên bảng làm.

- Nhận xét, đánh giá.

Bài 3: (10’) Gọi hs đọc đề bài. HSNK GV cho HS nêu bài toán rồi quan sát hình vẽ để có cơ sở làm bài và chữa bài.

Khi HS chữa bài, GV nên cho HS phân tích trên hình vẽ của SGK rồi trả lời từng câu hỏi của bài toán:

- Gợi ý, hướng dẫn cho hs phân tích.

- Nhận xét, chốt lại:

a) Coi hình đã cho gồm 3 hình lập phương, mỗi hình lập phương đó đều được xếp bởi 8 hình lập phương nhỏ (có cạnh 1 cm), như vậy hình vẽ trong SGK có tất cả: 8×3=24 (hình lập phương nhỏ)

b) Mỗi hình lập phương A, B, C (xem hình vẽ) có diện tích toàn phần là:

2,5% của 240 là Vậy : 17,5% của 240 là 42

b. Hãy tính 35% của 520 và nêu cách tính.

- Một HS nêu nhận xét:

- Nhận xét: 35% = 30% + 5%

- 30% của 520 là 156 5% của 520 là 26

Vậy: 35% của 520 là 182 Bài 2

- Biết tỉ số thể tích của hai hình lập phương là : 2 : 3 (xem hình vẽ) sgk.

a) Thể tích của hình lập phương lớn bằng bao nhiêu phần trăm thể tích của hình lập phương bé ?

b) Tính thể tích của hình lphương lớn.

Bài giải

a. Tỉ số thể tích của hlp lớn và hlp bé là

2 3.

Như vậy tỉ số % thể tích của hlp lớn và thể tích của hlp bé là: 3 : 2 = 1,5

1,5 = 150%

b) Thể tích của hlp lớn là:

64 ×

2

3= 96 (cm3).

Đáp số: a) 150% ; b) 96cm3. Bài 3

- Hs đọc đề bài và tìm hiểu đề, quan sát hình vẽ trong sgk.

- HS tự trình bày bài giải theo yêu cầu của GV.

Giải.

a) Hình vẽ trong SGK có tất cả:

8 × 3 = 24 (hình lập phương nhỏ)

b) Mỗi hình lập phương A, B, C (xem hình vẽ)có diện tích toàn phần là:

2 × 2 × 6 = 24(cm2)

Do cách sắp xếp các hình A, B, C nên hình A có 1 mặt không cần sơn, hình B có 2 mặt không cần sơn, hình C có 1 mặt không cần sơn, cả 3 hình có :

1 + 2 + 1 = 4 (mặt) không cần sơn.

Diện tích toàn phần của 3 hình A, B, C

(11)

2 × 2 × 6 = 24(cm2)

Do cách sắp xếp các hình A, B, C nên hình A có 1 mặt không cần sơn, hình B có 2 mặt không cần sơn, hình C có 1 mặt không cần sơn, cả 3 hình có 1 + 2 + 1 = 4 (mặt) không cần sơn.

- Cho cả lớp làm bài vào vở, gọi 1 em lên bảng làm.

3. Củng cố - Dặn dò: (3’)

+ Muốn tính tỉ số phần trăm của hai số ta làm thế nào ?

+ Muốn tính t/tích của hlp, hhcn ta làm tn?

- Dặn HS về nhà làm trong VBT toán

là: 24 × 3 = 72(cm2).

Diện tích không cần sơn của hình đã cho là: 2 × 2 × 4 = 16 (cm2).

Dtích cần sơn của hình đã cho là:

72 – 16 = 56 (cm2).

- HS trả lời.

- HS lắng nghe.

LUYỆN TỪ VÀ CÂU

TIẾT 47: MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRẬT TỰ – AN NINH I. MỤC TIÊU

1. Kĩ năng: Tích cực hoá vốn từ bằng cách sử dụng chúng để đặt câu.

2. Kiến thức:Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ trong chủ đề trật tự an ninh.

3.Thái độ.Có ý thức trong việc sử dụng đúng các từ ngữ về trật tự – an ninh.

* Giảm tải: Không làm bài tập 2, 3 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1/ Giáo viên: Bảng phụ, Từ điển 2/ Học sinh: SGK, VBT

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: 5’

- Mời 1 học sinh đọc ghi nhớ về cách nối các vế câu trong câu ghép có qh tăng tiến.

- HS làm BT1 (phần Luyện tập) tiết LTVC trước.

- GV nhận xét- chữa.

2. Dạy bài mới:

-Giới tbài: (`1)GV nêu MĐ, YC của tiết học Hướng dẫn HS làm bài tập:

Bài tập 1: (15’) Gọi học sinh đọc đề bài.

- GV lưu ý các em đọc kĩ nội dung từng dòng để tìm đúng nghĩa của từ an ninh a)Yên ổn hẳn, tránh được tai nạn, tránh được thiệt hại.

b) Yên ổn về chính trị và trật tự xã hội.

c) Không có chiến tranh và thên tai.

- GV chốt lại:

+ nếu học sinh chọn đáp án a, giáo viên cần

- HS đọc ghi nhớ.

- Vế 1: Bọn bất lương ấy không chỉ ăn cắp tay lái.

Vế 2: mà chúng còn lấy luôn cả bàn đạp phanh.

Bài tập 1

- Dòng nào dưới đây nêu đúng nghĩa của từ an ninh.

- 1 học sinh đọc yêu cầu.

- HS suy nghĩ phát biểu ý kiến.

Cả lớp nhận xét:

+ loại bỏ đáp án (a) và (c);

+ phân tích để khẳng định đáp án (b) là đúng (an ninh là yên ổn về chính

(12)

giải thích:

(a): an ninh chỉ tình trạng yên ổn về mặt chính trị và xã hội. Còn tình trạng yên ổn hẳn, tránh được tai nạn, tránh được thiệt hại được gọi là an toàn.

+ nếu chọn đáp án c, giáo viên yêu cầu học sinh tìm từ thay thế (hoà bình).

(c): tình trạng không có chiến tranh hay còn gọi là hòa bình khác với tình trạng yên ổn về chính trị, xã hội.

Bài tập 2 : (Giảm tải.) Bài tập 3. (Giảm tải) Bài tập 4. (16’)

- Gọi học sinh đọc đề bài.

- Gọi một HS đọc bài tập 4. Cả lớp theo dõi trong SGK.

- GV dán lên bảng phiếu kẻ bảng phân loại;

nhắc HS đọc kĩ, tìm đúng những từ ngữ chỉ việc làm, những cơ quan, tổ chức; những người giúp em bảo vệ an toàn cho mình khi không có cha mẹ ở bên.

- GV nhắc cả lớp ghi vắn tắt các từ ngữ;

phát phiếu cho 3 HS - mỗi em thực hiện một phần yêu cầu của bài tập.

- GV nhận xét, loại bỏ những từ ngữ không thích hợp, bổ sung những từ ngữ bị bỏ sót, hoàn chỉnh bảng kết quả:

+ Từ ngữ chỉ việc làm

+ Từ ngữ chỉ cơ quan, tổ chức

+ Từ ngữ chỉ người có thể giúp em tự bảo vệ khi không có cha mẹ ở bên

3. Củng cố - Dặn dò: (3’)

- Gọi hs nêu một số từ vừa học nói về chủ

trị và trật tự xã hội).

- Đọc bản hướng dẫn sau và tìm các từ ngữ chỉ những việc làm, những cơ quan, tổ chức và những người có thể giúp em tự bảo vệ khi cha mẹ em không có ở bên.

- HS đọc bài tập 4. Cả lớp theo dõi trong SGK.

- Cả lớp đọc thầm lại bản hướng dẫn, làm bài cá nhân.

- 3 HS dán bài lên bảng lớp, đọc kết quả.

- Nhớ số điện thoại của cha mẹ; gọi điện thoại 113, hoặc 114, 115…

không mở cửa cho người lạ, kêu lớn để người xung quanh biết, chạy đến nhà người quen, tránh chỗ tối, vắng, để ý nhìn xung quanh, không mang đồ trang sức đắt tiền không cho người lạ biết em ở nhà một mình ...

- Đồn công an, nhà hàng, trường học, 113 (CA thường trực chiến đấu), 114 (CA phòng cháy chữa cháy), 115 (đội thưòng trực cấp cứu y tế)

- Ông bà, chú bác, người thân, hàng

(13)

đề: Trật tự- an ninh.

- Dặn HS đọc lại bản hướng dẫn ở BT4, ghi nhớ những việc làm, giúp em bảo vệ an ninh cho mình.

xóm, bạn bè…

- HS trả lời.

- HS lắng nghe.

...

LỊCH SỬ

TIẾT 24: ĐƯỜNG TRƯỜNG SƠN I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: HS biết Đường Trường Sơn là một hệ thống giao thông quân sự quan trọng. Đây là con đường để miền Bắc chi viện sứcc người sức của cho miền nam góp phần vào thắng lợi của Cách mạng miền Nam.

2. Kĩ năng: Xác định được vị trí con đường trên bản đồ hành chính VN.

3. Thái độ: Giáo dục cho HS lòng yêu nước, tự hào dân tộc.

* GDTNMTBĐ: Biết được đường Hồ Chí Minh trên biển - Giáo dục lòng yêu nước cho học sinh.

* GDBVMT: Giáo dục HS biết giữ gìn môi trường, không vất rác ra đường.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1/ Giáo viên: Bài giảng điện tử 2/ Học sinh: SGK, VBT

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

I. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Gọi 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi:

+ Nhà máy Cơ khí Hà Nội ra đời trong hoàn cảnh nào?

+ Nhà máy Cơ khí Hà Nội đã có đóng góp gì trong công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc?

- GV nhận xét đánh giá.

II. Dạy bài mới:

1. Giới thiệu bài: (1’) Trong những năm tháng ác liệt của cuộc chiến tranh chống Mĩ cứu nước, giữ chốn rừng xanh, núi đỏ, đèo dốc treo leo của Trường Sơn, bộ đội, thanh niên xung phong đã “mở đường mòn Hồ Chí Minh”, góp phần chiến thắng giặc Mĩ, giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước. Bài học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu về con đường lịch sử này.

2. Hướng dẫn HS tìm hiểu bài:

a/ Hoạt đông 1: (12’) Trung ương Đảng quyết định mở đường Trường Sơn.

- GV treo bản đồ Việt Nam, cho hs quan sát chỉ vị trí dãy núi Trường Sơn, đường Trường Sơn

- GV nêu: đường Trường Sơn bắt đầu từ hữu

- 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi.

- Lớp nhận xét.

- Lắng nghe

- Hs quan sát chỉ vị trí dãy núi Trường Sơn, đường Trường Sơn trên bản đồ Việt Nam

(14)

ngạn sông Mã- Thanh Hóa, qua miền Tây Nghệ An đến miền đông Nam Bộ. Đường Trường Sơn thực chất là một hệ thống bao gồm nhiều con đường trên cả hai tuyến Đông Trường Sơn và Tây Trường Sơn.

? Đường Trường Sơn có vị trí thế nào với hai miền Bắc – Nam của nước ta?

? Vì sao trung ương Đảng quyết định mở đường Trường Sơn?

? Tại sao ta lại chọn mở đường qua dãy núi Trường Sơn ?

b/ Hoạt động 2: (8’) Những tấm gương anh dũng trên đường Trường Sơn.

- GV t/c cho HS làm việc theo nhóm, yc:

- Tìm hiểu và kể lại câu chuyện về anh Nguyễn Viết Sinh?

-Tổ chức cho hs thi kể chuyện về anh Nguyễn Viết Sinh :

- GV nhận xét và cho hs bình chọn bạn kể hay nhất.

* GV kết luận: Trong những năm kháng chiến chống Mĩ, đường Trường Sơn từng diễn ra nhiều cuộc chiến công, thấm đượm biết bao mồ hôi, máu và nước mắt của bộ đội và thanh niên xung phong.

c/ Hoạt đông 3: (8’) Tầm quan trọng của đường Trường Sơn.

- Cho HS thảo luận theo nhóm đôi. Suy nghĩ và trả lời câu hỏi :

- Tuyến đường Trường Sơn có vai trò như thế nào trong sự nghiệp thống nhất đất nước của dân tộc ta?

- Cho đại diện nhóm nêu ý kiến, cả lớp nhận xét, bổ sung và thống nhất ý kiến:

3. Củng cố - Dặn dò: (3’)

- Cho hs đọc mục ghi nhớ trong SGK và trả lời câu hỏi cuối bài.

* GDTNMTBĐ+ GDBVMT: + Em biết gì về đường Hồ Chí Minh trên biển?

Biết được đường Hồ Chí Minh trên biển. Từ đó Giáo dục lòng yêu nước cho học sinh.

Giáo dục bảo vệ môi trường biển cũng như trên đường.

- Đường Trường Sơn là đường nối liền hai miền Bắc – Nam của nước ta.

- Để đáp ứng nhu cầu chi viện cho các miền Nam kháng chiến, ngày 19 - 5 - 1959 Trung ương Đảng quyết định mở đường Trường Sơn.

- Vì đường đi giữa rừng khó bị địch phát hiện, quân ta dựa vào rừng để che mắt kẻ thù

- Lần lượt từng HS dựa vào SGK và tập kể lại câu chuyện của anh Nguyễn Viết Sinh.

- 2 HS thi kể trước lớp.

- Hs nhận xét và bình chọn bạn kể hay nhất.

- HS lắng nghe.

- HS thảo luận theo nhóm đôi.

Suy nghĩ và trả lời câu hỏi:

- Trong những năm tháng kháng chiếnchống Mĩ cứu nước, đường Trường Sơn là con đường huyết mạch nối hai miền Nam Bắc, trên con đường này biết bao người con miền Bắc đã vào miền Nam chiến đấu, đã chuyển cho miền Nam hàng triệu tấn lương thực, tực phẩm, đạn dược, vũ khí,…để miền Nam đánh thắng kẻ thù.

(15)

- Dặn HS về nhà học bài, chuẩn bị bài “Sấm sét đêm giao thừa”.

- Vài hs nêu lại bài học.

- HS lắng nghe.

...

KHOA HỌC

TIẾT 47: LẮP MẠCH ĐIỆN ĐƠN GIẢN ( TIẾT 2 ) I. MỤC TIÊU

Sau bài học, HS có khả năng :

1. Kiến thức: Lắp được mạch điện thắp sáng đơn giản: sử dụng pin, bóng đèn, dây điện.

2. Kĩ năng: HS làm dược một số thí nghiệm đơn giản trên mạch điện có nguồn điện là pin để phát hiện vật dẫn điện hoặc vật cách điện.

3. Thái độ: HS biết lắp một số mạch điện đơn giản và phát hiện vật cách điện khi sử dụng trong cuộc sống hàng ngày.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC 1/ Giáo viên: Bảng phụ 2/ Học sinh: SGK, VBT

+ Bảng mạch điện và các vật dụng để thược hành lắp mạch điện như: pin, dây đồng, bòng đèn pin….

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ.(5’)

- Nêu những điều kiện cần thiết để mạch điện thắp sáng đèn?

- Nhận xét bổ sung.

2. Bài mới.(30’)

HĐ1. Giới thiệu bài.

HĐ2 . Làm thí nghiệm phát hiện vật dẫn điện, vật cách điện.

* Mục tiêu: HS làm được thí nghiệm đơn giản trên mạch điện pin để phát hiện vật dẫn điện hoặc cách điện.

* Cách tiến hành:

Bước 1: Làm việc theo nhóm.

Gv giao nhiệm vụ thảo luận cho các nhóm.

- HS quan sát và làm thí nghiệm như hướng dẫn ở mục thực hành trang 96 SGK.

Vật Kết quả Kết luận

Đèn sáng Đèn không sáng Miếng

nhựa Miếng nhôm Miếng sắt…

Gv quan sát và hướng dẫn các nhóm làm thí nghiệm.

Bước 2: Làm việc cả lớp.

Từng nhóm giới thiệu hình vẽ và mạch điện của nhóm

- Một số HS nêu.

- Các nhóm làm thí nghiệm. Ghi kết quả vào bảng bên

- Các nhóm báo cáo kết quả thí nghiệm.

- HS trả lời.

(16)

mình.

- Vật cho dòng điện chạy qua gọi là gì?

- Kể tên một số vật liệu cho dòng điện chạy qua?

- Vật không cho dòng điện chạy qua gọi là vật gì?

- Kể tên một số vật liệu không cho dòng điện chạy qua?

* GV giảng: Các vật bằng kim loại cho dòng điện chạy qua nên mạch điện đang hở thành mạch điện kín.

Các vật bằng cao su, sứ , nhựa,… không cho dòng điện chạy qua nên mạch điện vẫn bị hở, vì vậy dòng điện không sáng.

HĐ 3: Quan sát và thảo luận.

* Mục tiêu: Củng cố cho HS kiến thức về mạch kín, mạch hở; về dẫn điện, cách điện. HS hiểu được vai trò của cái ngắt điện.

* Cách tiến hành:

- HS quan sát một số cái ngắt điện và cho biết vai trò của cái ngắt điện?

3. Củng cố, dặn dò.(5’) - Nhận xét chung tiết học,

- Chuẩn bị bài sau “ An toàn và tránh lãng phí khi sử dụng điện”.

- Gọi là vật dẫn điện - Nhôm, đồng, sắt, … - Gọi là vật cách điện - Gỗ, vải, nhựa, …

- HS quan sát và trả lời.

- Lớp nhận xét và bổ sung.

...

HĐNGLL- THỰC HÀNH TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG

I. MỤC TIÊU

1/ Kiến thức: - Củng cố kiến thức về hình lập phương và hình hộp chữ nhật.

2/ Kĩ năng: Rèn kĩ năng tính toán và trình bày bài.

3/ Thái độ: HS tích cực học bài II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1/ Giáo viên: Bảng phụ

2/ Học sinh: Vở Thực hành Tiếng Việt và Toán . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. HĐ cả lớp: Tổ chức cho H làm và chữa

bài trong vở Thực hành Tiếng Việt và Toán ( Tiết 1 )

Bài 1. Củng cố cách tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần và thể tích của hình lập phương.

- GV nêu yêu cầu

- Yêu cầu HS làm bài cá nhân. 2 HS làm bảng phụ.

- Yêu cầu HS trình bày bài làm của mình Bài giải

- H đọc lệnh đề.

- HS làm bài tập vào vở TH T.Việt , Toán.

- H nối tiếp nhau đọc bài làm của mình

(17)

a. Diện tích xunh quanh của hình lập phương là :

3 x 3 x 4 = 36 ( cm2)

b. Diện tích toàn phần của hình lập phương là :

3 x 3 x 9 = 81 ( cm2) c. Thể tích của hình lập phương là :

3 x 3 x 3 = 27 ( cm3) Đáp số : a. 36 cm2 b. 81 cm2

c. 27 cm3

Bài 2. Củng cố cách tính diện tích mặt đáy, diện tích xung quanh và thể tích của hình hộp chữ nhật.

- GV nêu yêu cầu - Yêu cầu HS làm bài - GV yêu cầu HS chữa bài + Nêu cách thực hiện.

- GV chốt kết quả đúng :

Bài 3.

Một số nếu được tăng lên 25% thì được số mới. Hỏi phải giảm số mới đi bao nhiêu phần trăm để lại được số ban đầu

- GV nêu yêu cầu - Yêu cầu HS làm bài - GV yêu cầu HS chữa bài + Nêu cách thực hiện.

- GV chốt kết quả đúng : Bài giải 25% =

100 25 =

4 1

Coi số ban đầu là 4 phần thì số mới là:

4 + 1 = 5 (phần)

Để số mới bằng số ban đầu thì số mới phải

- Lớp nhận xét.

- 1 H đọc to nội dung bài tập. Lớp đọc thầm.

- H tự làm bài cá nhân. 2 H làm bảng phụ.

- Lớp nhận xét, chữa bài.

- HS nêu

- 1 H đọc to nội dung bài tập. Lớp đọc thầm.

- H tự làm bài cá nhân. 2 H làm bảng nhóm.

- Lớp nhận xét, chữa bài.

- HS nêu

Hình hộp chữ nhật Chiều dài Chiều

rộng

Chiều cao Diện tích mặt đáy

Diện tích xung quanh

Thể tích

12 cm 7 cm 5 cm 84 cm2 190 cm2 420 cm3

3 7 m

5

8m 2 m

15 56 m2

15 236 m2

15 112 m3

(18)

giảm đi 5

1

của nó. Mà

5

1 = 0,2 = 20%.

Vậy số mới phải giảm đi 20% để lại được số ban đầu.

Đáp số: 20%

3. Củng cố, dặn dò.

- G nhận xét giờ học. - HS ghi nhớ thực hiện ...

THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT

Tiết 24 : ĐỌC – HIỂU : CƯỚI VỢ CHO HÀ BÁ I. MỤC TIÊU

- HS đọc – hiểu được bài “ Cưới vợ cho Hà Bá ”.

- HS xác định được câu ghép và tìm được quan hệ từ nối vế câu ghép.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1/ Giáo viên: Bảng phụ

2/ Học sinh: - Vở BT Thực hành Tiếng Việt và Toán III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ.

- Thế nào là câu ghép? Lấy ví dụ minh họa ?

- Nhận xét, tuyên dương HS 2. Bài mới.

a) Giới thiệu bài. GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học

b)Giảng bài.

* Hướng dẫn HS làm bài Bài 1, 2

- Yêu cầu HS đọc yêu cầu của bài

- Yêu cầu HS đọc thầm bài, 2 HS đọc trước lớp.

- Giới thiệu qua về vị quan Tây Môn Báo cho HS nghe

- Giải thích 1 số từ khó : Hà Bá, Ông đồng, bà cốt,..

- Yêu cầu HS làm việc cá nhân.

- GV nhận xét , chốt đáp án đúng : a. ý 3 b. ý 1

c. ý 2 d. ý 2

- Câu chuyện này cho em biết điều gì ? Bài 3

- 2 HS trả lời

- HS đọc yêu cầu

- 2 HS đọc, lớp đọc thầm theo.

- HS lắng nghe

- HS tự làm bài - Vài HS phát biểu - HS nhận xét - HS chữa bài - HS nêu

- HS đọc yêu cầu

(19)

- Yêu cầu HS đọc yêu cầu của bài

- Yêu cầu HS đọc thầm bài, 2 HS đọc trước lớp.

- Yêu cầu HS làm việc cá nhân.

- GV nhận xét , chốt đáp án đúng : 3. Củng cố, dặn dò.

- Gv nhận xét chung tiết học.

- 2 HS đọc, lớp đọc thầm theo.

- HS tự làm bài - Vài HS phát biểu - HS nhận xét - HS chữa bài

- HS ghi nhớ thực hiện.

...

BỒI DƯỠNG TOÁN

TIẾT 118: ÔN LUYỆN VỀ DIỆN TÍCH XUNG QUANH VÀ DIỆN TÍCH TOÀN PHẦN CỦA HÌNH LẬP PHƯƠNG VÀ HÌNH HỘP CHỮ NHẬT I/ MỤC TIÊU: Giúp HS:

1. Kiến thức: - Luyện tính DTXQ và DTTP của HHCN.

3. Thái độ: HS yêu thích môn học.

* Giảm tải: Bài Giới thiệu hình trụ. Giới thiệu hình cầu chuyển thành bài đọc thêm.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1/ Giáo viên: Bảng phụ 2/ Học sinh: SGK, VBT

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

I. Bài cũ (5’)

- HS làm phiếu : Tính DTXQ và DTTP của 1 cái hộp HHCN có chiều dà 20 cm, chiều rộng 15 cm, chiều cao 12 cm. Biết rằng cái hộp ko có nắp.

- Nhận xét chữa.

II. Bài mới

1. Giới thiệu bài: (1’) 2. Hướng dẫn HS làm BT

Bài 1: (8’) Một cái hộp dạng HHCN có chiều dài 20 cm, chiều rộng 15 cm, chiều cao 10 cm. Bạn Bình dán giấy màu đỏ vào các mặt XQ và giấy màu vàng vào 2 mặt đáy của cái hộp. Hỏi diện tích giấy màu nào lớn hơn và lớn hơn bao nhiêu cm.

Tóm tắt: chiều dài: 20 cm chiều rộng: 15 cm chiều cao: 10 cm.

So sánh S giấy 2 màu?

Giải :

Diện tích XQ của cái hộp là :

( 20 + 15 ) x 2 x 12 = 840 ( cm2 ) Diện tích TP của cái hộp là :

840 + ( 20 x 15 ) = 1140 ( cm2 ) ĐS : 840 cm2; 1140 cm2. Bài 1

- HS đọc yêu cầu và suy nghĩ làm bài Giải :

Diện tích giấy màu vàng là :

( 20 x 15 ) x 2 = 600 ( cm2 ) Diện tích giấy màu đỏ là :

( 20 + 15 ) x 2 x 10 = 700 ( cm2 ) Diện tích giấy màu đỏ lớn hơn và lớn hơn là :

700 – 600 = 100 ( cm2 ) ĐS: Diện tích giấy màu đỏ lớn hơn;

(20)

Bài 2: (6’) Người ta làm 1 cái hộp bằng bìa dạng HHCN có chiều dài 25 cm, chiều rộng 16 cm, chiều cao 12 cm. Tính diện tích bìa dùng làm cái hộp đó .

Tóm tắt: chiều dài: 25 cm chiều rộng: 16 cm chiều cao: 12cm.

Tính diện tích bìa dùng làm cái hộp đó?

Bài 3: (10’) Tính diện tích XQ và DTTP của HLP có cạnh lần lượt là :

a/ 15 cm.

b/ 0,5 m.

c/ 4/ 5 m.

Bài 4: (8’)

a, Biết diện tích XQ của HLP là 64 cm2. Tính DTTP của HLP đó.

b. Tính tỉ số giữa DTXQ và DTTP của một HLP.

3. Củng cố: (3’)

- GV nhận xét tiết học.

+ Nêu công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của HHCN và HLP - Chuẩn bị bài sau

100 cm2. Bài 2

- HS đọc yêu cầu và suy nghĩ làm bài Giải :

Diện tích XQ của HHCN là :

( 25 + 16 ) x 2 x 12 = 984 ( cm2 ) Diện tích bìa dùng làm hộp là :

984 + 25 x 16 x 2 = 1784 ( cm2 ) ĐS : 1784 cm2. Bài 3

- HS đọc yêu cầu và suy nghĩ làm bài Giải :

a/ Diện tích XQ của HLP là:

15 x 15 x4 = 900 ( cm2 ) Diện tích TP của HLP là:

15 x 15 x 6 = 1350 ( cm2 ) b/ Diện tích XQ của HLP là:

0,5 x 0,5 x 4 = 1 ( m2 ) Diện tích TP của HLP là:

0,5 x 0,5 x 6 = 1,5 ( m2 ) c/ Diện tích XQ của HLP là:

4/ 5 x 4/ 5 x 4 = 64/ 25 ( m2 ) Diện tích TP của HLP là:

4/ 5 x 4/ 5 x 6 = 96 / 25 ( m2 ) ĐS : a/ 900 cm2; 1350 cm2

b/ 1m2; 1,5 m2.

c/ 64/ 25m2; 96/25cm2. Bài 4

- HS đọc yêu cầu và suy nghĩ làm bài Giải :

a. Diện tích TP của HLP l :

64 : 4 x 6 = 96 ( cm2 ) ĐS : 96 cm2 b. Ta có:

DTXQ = a x a x 4 (a là cạnh của HLP) DTTP = a x a x 6 .

Vậy : DTXQ / DTTP = a x a x 4 / a x a x 6 = 4/ 6 = 2/ 3.

- HS trả lời.

- HS lắng nghe.

Ngày soạn: 26 / 2 / 2021

Ngày giảng: Thứ tư ngày 03 tháng 3 năm 2021

(21)

TOÁN

TIẾT 118: GIỚI THIỆU HÌNH TRỤ. GIỚI THIỆU HÌNH CẦU I. Mục tiêu: Giúp HS :

1. Kiến thức: Hình thành biểu tượng về hình trụ, hình cầu 2. Kĩ năng: Nhận dạng hình trụ, hình cầu

- Xác định đồ vật có dạng hình trụ, hình cầu 3. Thái độ: Hs tích cực làm bài

* Bổ sung triển khai hình trụ II. Đồ dùng dạy học:

+ Một số đồ dùng có dạng hình trụ, hình cầu + Hình vẽ hình trụ, hình cầu

+ Hình vẽ các hình dễ nhầm với hình trụ như bài tập 1/126 SGK III. Các hoạt động dạy học:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I/ Bài mới:

1. Giới thiệu bài: Giới thiệu hình trụ, hình cầu.

2.Giảng bài: Hình thành biểu tượng a) Hình trụ:

* GV đưa ra vài hình có dạng hình trụ: hộp sữa, hộp chè..

- HS quan sát + Các hình này là hình lập phương ? hình hộp chữ

nhật ?

- Không

+ Có phải hình dạng quen thuộc không? Có tên là gì? - Quen thuộc nhưng không biết

* GV: Các hộp này có dạng hình trụ. tên

(22)

* GV: treo tranh vẽ hình trụ, chỉ vào hai đáy và hỏi:

+ Hình trụ có hai mặt đáy là hình gì? Có bằng nhau ? - 2 hình tròn bằng nhau

* GV: chỉ và giới thiệu các mặt xung quanh. - HS quan sát đưa ra vài hình vẽ không có dạng hình trụ để HS

nhận dạng.

- HS xác định GV chốt ý các đặc điểm nhận biết hình trụ

* GV đưa ra hình trụ và triển khai hình trụ

- HS nghe b) Hình cầu:

* GV đưa ra vài hình đồ vật có dạng hình cầu: quả

bóng, - HS theo dõi và ghi nhớ

quả địa cầu và giới thiệu: Quả bóng có dạng hình cầu.

* GV: treo tranh vẽ hình cầu, các vật hình cầu: quả bóng

- HS xác đình hình bàn, đồng thời GV đưa ra một số đồ vật không phải là

hình cầu: quả lê, quả trứng…

+ Yêu cầu HS chỉ ra, lấy ra các vật là hình cầu và các vật

- HS chỉ và thao tác không phải là hình cầu.

3. Luyện tập:

Bài 1: Yêu cầu HS đọc đề bài - 1 HS đọc

+ HS thảo luận nhóm đôi tìm hình trụ - HS thảo luận nhóm

+ HS trình bày - Lớp nhận xét - HS trình bày kết quả thảo luận

* GV nhận xét đánh giá Bài 2: Yêu cầu HS đọc đề bài

+ HS thảo luận nhóm đôi tìm đồ vật có dạng hình cầu + HS trình bày - Lớp nhận xét

*** Trò chơi : 2 đội thi viết tên các đồ vật có dạng hình trụ, hình cầu.

II/ Nhận xét - dặn dò:

-Nhận xét tiết học

HS đọc

-HS thảo luận

(23)
(24)

TẬP ĐỌC

Tiết 48: HỘP THƯ MẬT I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Hiểu được nội dung bài văn: Ca ngợi ông hai Long và những chiến sĩ tình báo hoạt động trong lòng địch đã dũng cảm, mưu trí giữ vững đường dây lên lạc, góp phần xuất sắc vào sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc.

2. Kĩ năng: Đọc trôi chảy, lưu loát, đọc diễn cảm toàn bài văn với giọng kể chuyện linh hoạt, phù hợp với diễn biến của câu chuyện : khi hồi hộp, khi vui sướng, nhẹ nhàng; toàn bài toát lên vẻ bình tĩnh, tự tin của nhân vật.

3.Thái độ: Khâm phục ông Hai Long.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

1/ Giáo viên: Bảng phụ 2/ Học sinh: SGK, VBT

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC.

1 Kiểm tra bài cũ.(5')

- Y/c HS đọc bài Luật tục xưa của người Ê- đê và trả lời câu hỏi về nội dung bài.

- Nhận xét, kl.

2. Bài mới. (32') a) Giới thiệu bài (1'):

- Nêu mục đích, yêu cầu của giờ học b) Hướng dẫn HS luyện đọc .(12') - Y/c 1 em đọc bài.

- GV viết một số từ khó lên bảng và hd HS đọc.

- Mời từng tốp 4 em nối tiếp nhau đọc 4 đoạn của bài .

- GV hd HS đọc đúng giọng của từng đoạn. Nx sửa lỗi phát âm và đọc sai cho HS.

- Lần 3 : 4 em đọc kết hợp giải nghĩa một số từ ngữ khó trong bài.

- GV đọc mẫu toàn bài .

c) Hướng dẫn tìm hiểu bài.(10')

- Y/c HS đọc thầm , đọc lướt bài và tl câu hỏi.

? Chú Hai Long ra Phú Lâm làm gì

? Theo em hộp thư mật dùng để làm gì

? Người liên lạc đã trang bị hộp thư như thế nào

? Qua những vật có hình chữ V...

- Mời đại diện HS trả lời.

- Y/C học sinh đọc đoạn 2

? Cách lấy và chuyển thư như thế nào.

- Y/ C HS đọc đoạn 3 và trả lời câu hỏi

? Hoạt động trong vùng địch của các chiến sĩ

- 3 em đọc và trả lời câu hỏi trong nội dung bài.

- 1 em đọc, lớp theo dõi.

- 4 HS đọc, lớp theo dõi.

- HS đọc nối tiếp ( mỗi em 1 đoạn), lớp nhận xét bạn đọc.

-HS đọc kết hợp giải nghĩa 1 số từ ngữ khó trong sách.

- HS chú ý theo dõi.

1. Giới thiệu hộp thư mật + tìm hộp thư

+ chuyển tin tức quan trọng + Nguỵ rang rất khéo, đặtnơi dễ tìm, khó phát hiện.

+nhắn gửi lời yêu tổ quốc và lời chào chiến thắng.

2. Cách lấy và chuyển thư + chú dừng xe, tháo bu- ri...

3. ý nghĩa của hộp thư mật và việc làm dũng cảm của các chiến sĩ.

+ Hoạt động của các chiến sĩ rất

(25)

tình báo có ý nghĩa....

- GV kết luận , nhận xét và tổng kết.

- Y/c HS nêu nội dung của bài.

d) Hướng dẫn đọc diễn cảm.(8') - GV mời 4 em đọc nối tiếp toàn bài.

- GV hd cách đọc diễn cảm từng đoạn. .Chú ý cách ngắt nghỉ, nhấn giọng ở một số từ ngữ.

- Từng tốp 3 HS thi đọc diễn cảm .

- GV và HS cùng nhận xét đánh giá và bình chọn bạn đọc hay .

3. Củng cố, dặn dò.(3')

- Nêu nội dung ý nghĩa của bài.

- Liên hệ gd: Lòng biết ơn các chú chiến sĩ tình báo đã góp phần công lao to lớn vào thắng lợi của sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc.

- GV nx tiết học,tuyên dương em học tốt.

- Dặn HS chuẩn bị bài sau.

quan trọng đối với sự nghiệp bảo vệ tổ quốc.

- HS luyện đọc theo hớng dẫn của GV, lớp theo dõi và nhận xét giọng đọc của từng bạn.

- HS thi đọc giữa các tổ . Mỗi tổ cử 1 bạn đại diện tham gia - 2 em nêu.

...

KỂ CHUYỆN

Tiết 24: LUYỆN TẬP VỀ KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC VỀ NHỮNG NGƯỜI ĐÃ GIÚP SỨC BẢO VỆ TRẬT TỰ AN NINH

I. MỤC TIÊU

1.Kĩ năng: Rèn kĩ năng nói và nghe:

+ HS kể được câu chuyện đã nghe, đã đọc về những người đã góp sức mình bảo vệ trật tự, an ninh.

+ Chăm chú nghe bạn kể , nhận xét đúng lời kể của bạn.

2. Kiến thức: Hiểu và trao đổi với bạn về nội dung, ý nghĩa của câu chuyện.

3. Thái độ: Giáo dục HS học tập tấm gương của những người biết bảo vệ trật tự an ninh.

*Giảm tải: Dạy thay bài Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1/ Giáo viên: Bảng phụ 2/ Học sinh: SGK, VBT

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC

1. Kiểm tra bài cũ.(5')

- Y/c một số HS kể lại một câu chuyện đó được nghe hoặc được đọc về những người đó gúp sức bảo vệ trật tự an ninh.

- Nhận xét, kl.

2. Bài mới.(28')

HĐ1: Giới thiệu bài. GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học

HĐ 2: Hướng dẫn HS kể chuyện a) Gv giúp HS hiểu y/c của đề bài.

- Y/c 3 HS nối tiếp nhau đọc các gợi ý.

- 2, 3 HS kể kết hợp nêu ý nghĩa câu chuyện

- HS chú ý lắng nghe.

- Một vài em nêu câu chuyện

(26)

- GV giúp HS nắm vững hơn từng gợi ý.

- Gv kiểm tra việc chuẩn bị bài ở nhà của HS.

- GV giúp HS nắm vững cách vào đề

b) HS thực hành kể chuyện, trao đổi ý nghĩa câu chuyện.

- Mời 1 em đọc lại gợi ý 3( dàn ý kể chuyện ) Gv nhắc nhở HS kể chuyện có đầu có cuối.

- Tổ chức cho HS kể theo cặp.

- GV nhắc HS kể tự nhiên, có kết hợp động tác làm cho câu chuyện sinh động...

c) HS thi kể trước lớp.

- Y/c các nhóm cử đại diện thi kể . - GV đề ra tiêu trí đánh giá, bình chọn.

- GV và HS cùng nhận xét tuyên dương bạn kể hay nhất, bạn có cử chỉ điệu bộ phù hợp…

3.Củng cố, dặn dò.(2')

- Liên hệ giáo dục HS học tập tấm gương biết bảo vệ trật tự an ninh.

- GV n x tiết học, HS về kể cho người thân nghe.

mình đã sưu tầm.

- 1 em đọc lại, lớp theo dõi.

- Tự làm dàn ý ( Theo cách gạch đầu dòng.)

- HS kể theo cặp, trao đổi ý nghĩa câu chuyện.

- HS lắng nghe bạn kể kết hợp trao đổi ý nghĩa câu chuyện, hoặc chi tiết của câu chuyện.

...

ĐỊA LÍ Tiết 24: ÔN TẬP I. MỤC TIÊU

1/ Kiến thức:- Tìm được vị trí châu Á, châu Âu trên bản đồ.

- Khái quát đặc điểm châu Á, châu Âu về: diện tích, địa hình, dân cư, hoạt động kinh tế.

2/ Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát biểu đồ, chỉ bản đồ.

3/ Thái độ: HS tích cực, yêu thích môn học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1/ Giáo viên: - Phiếu học tập vẽ lược đồ trống châu Á, châu Âu.

- Bản đồ Tự nhiên Thế giới.

2/ Học sinh: SGK, VBT

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ

- Gọi 3HS lên bảng trả lời câu hỏi:

- HS 1: Em hãy nêu những nét chính về vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, các sản phẩm chính của Liên Bang Nga.

- HS 2: Vì sao Pháp sản xuất được nhiều

- Nằm ở Đông Âu, Bắc Á. S lớn nhất thế giới: 17 triệu km2. khí hậu ôn đới lục địa (chủ yếu). Rừng tai-ga, dầu mỏ, khí tự nhiên, than đá, quặng sắt.

Sản xuất máy móc, thiết bị, phương tiện giao thông: lúa mì, ngô, khoai tây, lợn, bò, gia cầm.

- Gần biển, biển không đóng băng,

(27)

nông sản?

- HS 3: Kể tên một số sản phẩm của ngành công nghiệp Pháp.

- GV nhận xét, tuyên dương.

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài Trực tiếp.

2. Các hoạt động

a. Hoạt động 1: Trò chơi: “Đối đáp nhanh’’

- GV chọn 2 đội chơi, mỗi đội 7 HS, đứng thành 2 nhóm ở hai bên bảng, giữa bảng treo bản đồ tự nhiên thế giới.

- Hướng dẫn cách chơi và tổ chức chơi:

+ Đội 1 ra một câu hỏi về một trong các nội dung vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ, các dãy núi lớn, các đồng bằng lớn, các con sông lớn của châu Á, hoặc châu Âu.

+ Đội 2 nghe xong câu hỏi nhanh chóng dùng bản đồ tự nhiên thế giới để trả lời đội 1. Nếu đúng được bảo toàn số bạn chơi, nếu sai bạn trả lời sai bị loại khỏi cuộc chơi.

+ Sau đó đội 2 ra câu hỏi cho đội 1 và đội 1 trả lời.

+ Mỗi đội được hỏi 7 câu hỏi.

+ Trò chơi kết thúc khi hết lượt nêu câu hỏi, đội nào còn nhiều thành viên hơn là đội đó thắng cuộc.

- GV tổng kết trò chơi, tuyên dương đội thắng cuộc.

b. Hoạt động2: So sánh một số yếu tố tự nhiên và xã hội giữa châu Á và châu Âu.

- GV yêu cầu HS kẻ bảng như bài 2 trang 115-SGK vào vở và tự làm bài tập này.

- GV nhận xét và kết luận phiếu làm đúng.

C. Củng cố, dặn dò

- GV tổng kết nội dung về châu Á và châu Âu.

- Nhận xét giờ học.

- Dặn dò HS về nhà.

ấm áp hơn LB Nga, phần lớn lãnh thổ là đồng bằng.

- Máy móc, thiết bị, phương tiện giao thông, vải, quần áo, mĩ phẩm, thực phẩm.

- HS lắng nghe.

- HS chia đội.

- Các đội chơi.

- Các câu hỏi có thể là:

+ Chỉ và nêu vị trí, giới hạn châu Á, châu Âu.

+ Kể tên các dãy núi lớn ở châu Á, châu Âu.

+ Kể tên các đồng bằng lớn ở châu Á, châu Âu.

+ Kể tên các sông lớn ở châu Á, châu Âu.

+ Nêu đặc điểm về địa hình châu Á, châu Âu.

- Nhận xét, tuyên dương đội thắng cuộc.

-1HS lên bảng làm bài trên bảng lớp.

Tiêu chí Châu Á Châu Âu

Diện tích b a

Khí hậu c d

Địa hình e g

Chủng tộc i h

- HS lắng nghe.

(28)

KHOA HỌC

TIẾT 48: AN TOÀN VÀ TRÁNH LÃNG PHÍ KHI SỬ DỤNG ĐIỆN I. MỤC TIÊU

Sau bài học, HS có khả năng :

1. Kiến thức: Nêu được một số biện pháp phòng tránh bị điện giật; tránh gây hỏng đồ điện; đề phòng điện quả mạnh gậy chập và cháy đường dây, cháy nhà.

2. Kĩ năng: HS nắm được kiến thức và giải thích được tại sao phải tiết kiệm năng lượng điện và trình bầy các biện pháp tiết kiệm điện.

* GD Kĩ năng sống: - Kĩ năng ứng phó, xử lí tình huống đặt ra (khi có người bị điện giật/ dây điện bị đứt/...)

- Kĩ năng bình luận,đánh giá về việc sử dụng điện ( tiết kiệm, tránh lãng phí).

- Kĩ năng ra quyết định và đảm nhận trách nhiệm về việc sử dụng điện tiết kiệm.

3. Thái độ: HS có ý thức tích kiệm năng lượng điện .

* GDSDNLTKHQ: C

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Muốn tính diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật, ta lấy chu vi mặt đáy nhân với chiều cao ( cùng một đơn vị đo). - Muốn tính diện tích toàn phần của hình hộp

Diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật là tổng của diện tích xung quanh và diện tích hai đáy... Toán. a) Diện tích

1.Kiến thức: học sinh biết tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương.. 2.Kĩ năng: Vận dụng để tính diện tích xung quanh và diện tích toàn

Nhận thấy được bất cập của vấn đề nêu trên và muốn tìm hiểu rõ hơn về hiệu quả hoạt động kinh doanh tại doanh nghiệp, vì vậy, trong quá trình tìm hiểu và thực tập tại

Diện tích xung quanh của hình lập phương bằng diện tích một mặt nhân với 4.

Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật có chiều dài 3/5m, chiều rộng 1/4m và chiều cao 1/3m..

Diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật là tổng của diện tích xung quanh và diện tích hai đáy... Toán. a) Diện tích

Muốn tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lâp phương ta làm như thế nào. DIỆN TÍCH XUNG QUANH VÀ DIỆN TÍCH TOÀN PHẦN CỦA