• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Yên Đức #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Yên Đức #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro"

Copied!
37
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

---o0o---

GIÁO ÁN TIỂU HỌC

TÊN BÀI: TUAN 12

Người soạn : Bùi Thị Hồng Tên môn :

Tiết : 0

Ngày soạn : 13/12/2018 Ngày giảng : 13/12/2018 Ngày duyệt : 15/01/2019

(2)

TUAN 12

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Kiến thức TUẦN 12

Ngày soạn: 23/11/2018

Ngày giảng: Thứ 2/26/11/2018 Toán

NHÂN MỘT SỐ VỚI MỘT TỔNG I. Mục tiêu

1.Kiến thức: Biết thực hiện phép nhân một số với một tổng, nhân một tổng với một số.

Bài 1, bài 2 a) 1 ý; b) 1 ý, bài 3 2. Kĩ năng: Thực hiện tốt các bài tập 3. Thái độ: yêu thích môn toán II. Đồ dùng dạy - học 

- GV :  Kẻ bảng phụ bài tập 1 (SGK)  - HS : Sách vở, đồ dùng môn học III. các hoạt động dạy - học

Hoạt động dạy Hoạt động học HS Quảng

1. Kiểm tra bài cũ (5') - Chữa bài trong vở bài tập.

- GV nhận xét, chữa bài.

2. Bài mới  (30P)

* Giới thiệu bài, ghi đầu bài (1')

* Nội dung

 1) Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức (6') - GV ghi 2 biểu thức lên bảng y/c HS tính và so sánh.

   

2) Quy tắc nhân một số với một tổng(6')

- Biểu thức: 4 x (3 + 5) là một số nhân với một tổng.

- Biểu thức : 4 x 3 + 4 x 5 chính là tổng của các tích của số đó với từng số hạng của tổng.

+ Muốn nhân một số với một tổng ta làm như thế nào ?

 

- HS thực hiện y/c.

- HS đặt vở bài tập lên bàn.

- Nhắc lại đầu bài.

- HS tính sau đó so sánh.

      4 x (5 + 3)       4 x 5 + 4 x 3

   = 4 x      8 = 32       = 20 +    12 = 32

- So sánh : Hai biểu thức đều có kết quả là 32.

Vậy : 4 x (5 + 3) = 4 x 5 + 4 x 3

- HS nghe.

- HS sinh nêu quy tắc (SGK)

- 3 HS nhắc lại quy tắc.

  a x (b + c) = a x b + a x c - 3 HS nêu công thức tổng quát.

- HS đọc yêu cầu của bài.

- 2 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở.

 

a x (b + c)

a x b + a x c

   

- HS thực hiện y/c.

 

- HS tính sau đó so sánh.

4 x (5 + 3)       4 x 5 + 4 x 3

   = 4 x      8 = 32       = 20 +    12 = 32

- So sánh : Hai biểu thức đều có kết quả là 32.

Vậy : 4 x (5 + 3) = 4 x 5 + 4 x 3

   

3 HS nhắc lại quy tắc.

  a x (b + c) = a x b + a x c  

   

a b c a x (b + c) 4 5 2 4 x (5 + 2) = 28 3 4 5 3 x (4 + 5) = 27 6 2 3 6 x (2 + 3) = 30  

C1:  36 x (7 + 3) = 36 x 10 =

(3)

- Gọi HS đọc quy tắc sgk.

+ Hãy viết biểu thức: a x ( b+ c) theo quy tắc.

 

3.  Luyện tập (20')

* Bài 1: Tính giá trị của biểu thức rồi viết vào ô trống (theo mẫu).

- Gọi 2 HS lên bảng, lớp làm vào vở.

       

- Nhận xét, chữa bài.

* Bài 2: Gọi HS đọc y/c.

a) Tính bằng 2 cách :  

   

- Nhận xét, cho điểm HS.

b) Tính bằng 2 cách (Theo mẫu).

   

- Nhận xét, cho điểm HS.

* Bài 3: Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức:

- Y/c 2 HS lên bảng tính, lớp làm vào vở.

             

+ Giá trị của 2 biểu thức này như thế nào so với nhau ?

+ Biểu thức thứ nhất có dạng như thế nào ?

+ Biểu thức thứ 2 có dạng như thế nào ?

+ Em có nhận xét gì về các thừa số của các tích trong biểu thức thứ 2 so với các

4 x (5 + 2) = 28

4 x 5 + 4 x 2 = 28 3 x (4 +

5) = 27

3 x 4 + 3 x 5 = 27 6 x (2 +

3) = 30

6 x 2 + 6 x 3 = 30 - Nhận xét, bổ sung.

- HS đọc.

- 2 HS lên bảng.

C1:  36 x (7 + 3) = 36 x 10

= 360

C2:  36 x (7 + 3) = 36 x 7 + 36 x 3

      =    252   +    108 = 360

C1:  207 x (2 + 6) = 207 x 8

= 1656

C2:  207 x (2 + 6) = 207 x 2 + 207 x 6

      =      414  +     1242 = 1656

 

- HS đọc y/c.

 

- 2 HS lên bảng.

*    5 x 38 + 5 x 62 = 190 + 310 = 500

     5 x 38 + 5 x 62 = 5 x (38 + 62)

      = 5 x      100    = 500

*     135 x 8 + 135 x 2 = 1080 + 270 = 1350

      135 x 8 + 135 x 2 = 135 x (8 + 2)

      = 135 x     10   = 1350

*   (3 + 5) x 4 = 8 x 4 = 32     3 x 4 + 5 x 4 = 12 + 20 = 32

- Giá trị của 2 biểu thức này bằng nhau.

 

- Có dạng là một tổng (3 + 5) nhân với một số (4) - Là tổng của 2 tích.

 

360

C2:  36 x (7 + 3) = 36 x 7 + 36 x 3

      =    252   +    108 = 360

C1:  207 x (2 + 6) = 207 x 8 = 1656

C2:  207 x (2 + 6) = 207 x 2 + 207 x 6

      =      414  +     1242 = 1656

           

*    5 x 38 + 5 x 62 = 190 + 310 = 500

     5 x 38 + 5 x 62 = 5 x (38 + 62)

      = 5 x      100    = 500

*     135 x 8 + 135 x 2 = 1080 + 270 = 1350

      135 x 8 + 135 x 2 = 135 x (8 + 2)

      = 135 x     10   = 1350

*   (3 + 5) x 4 = 8 x 4 = 32     3 x 4 + 5 x 4 = 12 + 20 = 32  

                     

) 26 x 11 = 26 x (10 + 1)

      = 26 x 10 + 26 x 1  = 260 + 26 = 286

  35 x 101 = 35 x (100 + 1)

(4)

Tập đọc

"VUA TÀU THUỶ" BẠCH THÁI BƯỞI I. Mục tiêu

1. Kiến thức: Hiểu ND: Ca ngợi Bạch Thái Bưởi, từ một cậu bé mồ côi cha, nhờ giàu nghị lực và ý chí vươn lên đã trở thành một nhà kinh doanh nổi tiếng (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 4 trong SGK).

HS khá, giỏi trả lời được CH3 (SGK).

2. Kĩ năng: Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn.

3. Thái độ: Yêu thích môn tập đọc số trong biểu thức thứ

nhất ?

+ Muốn nhân một tổng với một số ta làm như thế nào ?

 

* Bài 4: Gọi HS đọc y/c.

- Gọi 4 HS lên bảng, lớp làm vào vở

     

- Nhận xét cho điểm.

                                     

3. Củng cố - dặn dò (5') - Nhận xét giờ học.

- Về học quy tắc và làm bài trong VBT.

 

- Là tích của từng số hạng trong tổng (3 + 5) với số đó (4) .

 

- Ta lấy từng số hạng của tổng nhân với số đó rồi cộng các kết quả với nhau.

- 3 HS nhắc lại quy tắc.

- HS đọc yêu cầu rồi làm bài.

- L ầ n l ư ợ t 4 H S l ê n bảng,lớp làm vở.

a) 26 x 11 = 26 x (10 + 1)       = 26 x 10 + 26 x 1  = 260 + 26 = 286

  35 x 101 = 35 x (100 + 1)        = 35 x 100 + 35 x 1

       =     3500   +     35 = 3535

b) 213 x 11 = 213 x (10 + 1)       = 213 x 10 + 213 x 1

      = 2 130 + 213 = 2343

  123 x 101 = 123 x (100 + 1)

       = 123 x 100 + 123 x 1

       = 12 300 + 123

= 12 423

- Nhận xét, đánh giá.

   

- Lắng nghe - Ghi nhớ.

       = 35 x 100 + 35 x 1        =     3500   +     35 = 3535

b) 213 x 11 = 213 x (10 + 1)       = 213 x 10 + 213 x 1

      = 2 130 + 213 = 2343

  123 x 101 = 123 x (100 + 1)        = 123 x 100 + 123 x 1

       = 12 300 + 123 = 12 423

       

- Lắng nghe - Ghi nhớ.

(5)

* Mục tiêu học sinh Quảng: : Hiểu ND: Ca ngợi Bạch Thái Bưởi, từ một cậu bé mồ côi cha, nhờ giàu nghị lực và ý chí vươn lên đã trở thành một nhà kinh doanh nổi tiếng (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 4 trong SGK).

II. Đồ dùng dạy -  học 

- GV: Tranh minh hoạ trong sgk, băng giấy viết sẵn đoạn cần luyện đọc.

- HS: Sách vở môn học.

III. Các hoạt động dạy - học

Hoạt động dạy học Hoạt động học HS Quảng

1. Kiểm tra bài cũ (5')

- Gọi 3 HS đọc bài : “Có chí thì nên” 

+ Nêu nội dung bài ? - GV nhận xét, cho điểm.

2. Bài mới (30P)

1. Giới thiệu bài, ghi bảng 2. Luyện đọc

- Gọi 1 HS khá đọc bài.

+ Bài chia thành mấy đoạn ? Nêu mỗi đoạn ?

a) Đọc nối tiếp đoạn

- Gọi 4 HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa cách phát âm cho HS : Bạch Thái Bưởi, quẩy, kinh doanh, diễn thuyết, ...

- Gọi 4 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2. HD HS hiểu nghĩa các từ cuối bài.

b) Luyện đọc trong nhóm

- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.

- Gọi 1-> 2 cặp HS đọc bài.

C)  GV đọc toàn bài.

3. Tìm hiểu bài

- Yêu cầu HS đọc đoạn 1, 2.

+ Bạch Thái Bưởi xuất thân như thế nào ?

     

+ Trước khi chạy tàu thuỷ, Bạch Thái Bưởi đã làm những công việc gì ?

 

- TCTV: Hiệu cầm đồ: Hiệu giữ đồ của người cần vay tiền, có lãi theo quy định.

+ Những chi tiết nào chứng tỏ ông là một người rất có chí ?

 

- 3 HS thực hiện yêu cầu.

- HS nhận xét.

   

- HS ghi đầu bài vào vở.

 

- 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm.

- Bài được chia làm 4 đoạn (Mỗi lần xuống dòng là một đoạn)

 

- 4 HS đọc nối tiếp đoạn lần 1.

- 4 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2.

- HS luyện đọc theo cặp.

- HS đọc.

- HS lắng nghe GV đọc mẫu.

- HS đọc bài và trả lời câu hỏi.

- Bạch Thái Bưởi mồ côi cha từ nhỏ, phải theo mẹ gánh quầy hàng rong. Sau được nhà họ Bạch nhận làm con nưôi và cho ăn học.

- Năm 21 tuổi ông làm thư ký cho một hãng buôn, sau buôn gỗ, buôn ngô, mở hiệu cầm đồ, lập nhà in, khai thác mỏ...

- Có lúc mất trắng tay nhưng bưởi không nản chí ...

* Ý1:  Bạch Thái Bưởi là người có chí.

 

- Thực hiện yêu cầu  

     

Bài được chia làm 4 đoạn (Mỗi lần xuống dòng là một đoạn)  

                 

- Bạch Thái Bưởi mồ côi cha từ nhỏ, phải theo mẹ gánh quầy hàng rong. Sau được nhà họ Bạch nhận làm con nưôi và cho ăn học.

               

Vào lúc những con tàu của người Hoa đã độc chiểm các đường sông miền Bắc.

 

(6)

Nản chí: lùi bước trước những khó khăn, không chịu làm … + Đoạn 1, 2 cho em biết điều  gì

?

- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn còn lại.

+ Bạch Thái Bưởi mở công ty vào thời điểm nào ?

+ Bạch Thái Bưởi đã làm gì để cạch tranh với chủ tàu người nước ngoài ?

   

+ Thành công của Bạch Thái Bưởi trong cuộc cạnh tranh ngang sức, ngang tài với chủ tàu người nước ngoài là gì ?

   

+  Em hiểu thế nào là: “Một bậc anh hùng kinh tế” ?

 

+ Theo em nhờ đâu mà Bạch Thái Bưởi thành công ?

       

Tự hào: vui sướng, hãnh diện với mọi người…

+ Em hiều: “Người cùng thời” là gì ?

 

+ Nội dung chính đoạn còn lại là gì ?

- GV: Có những bậc anh hùng không phải trên chiến trường mà trên thương trường. Bạch Thái Bưởi đã cố gắng vượt lên những khó khăn để trở thành một con người lừng lẫy trong kinh doanh.

+ Nội dung chính của bài là gì ?  

 

- GV ghi nội dung lên bảng.

4. Luyện đọc diễn cảm

+ Đọc toàn bài với giọng ntn ?

- HS đọc thầm và trả lời câu hỏi.

- Vào lúc những con tàu của người Hoa đã độc chiểm các đường sông miền Bắc.

- Bạch Thái Bưởi đã cho người đến các bến tàu diễn thuyết. Trên mỗi chiếc tàu ông cho dán dòng chữ

“Người ta thì đi tàu ta”.

- Khách đi tàu của ông càng ngày càng đông, nhiều chủ tàu người Hoa, người Pháp phải bán lại tàu cho ông. Rồi ông mua xưởng sửa chữa tàu, kỹ sư giỏi trông nom.

- Là những người dành được thắng lợi lớn trong kinh doanh.

- Là những người chiến thắng trên thương trường

- Nhờ ý chí nghị lực, có chí trong kinh doanh.

- Ông đã biết khơi dậy lòng tự hào của hành khách người Việt Nam, ủng hộ chủ tàu Việt Nam, giúp kinh tế Việt Nam phát triển.

 

- Người cùng thời: là người cùng sống, cùng thời đại với ông.

* Ý2:  Thành công của Bạch Thái Bưởi.

- HS lắng nghe

* Nội dung: Ca ngợi Bạch Thái Bưởi giàu nghị lực, có ý chí vươn lên và đã trở thành Vua tàu thuỷ ...

- HS ghi vào vở - nhắc lại nội dung.

 

- Đọc diễn cảm bài văn với

- Bạch Thái Bưởi đã cho người đến các bến tàu diễn thuyết.

Trên mỗi chiếc tàu ông cho dán dòng chữ

“Người ta thì đi tàu ta”.

             

- Nhờ ý chí nghị lực, có chí trong kinh doanh.

- Ông đã biết khơi dậy lòng tự hào của hành khách người Việt Nam, ủng hộ chủ tàu Việt Nam, giúp kinh tế Việt Nam phát triển.

                           

HS luyện đọc theo cặp.

     

- Lắng nghe  

(7)

 

Khoa học

SƠ ĐỒ VÒNG TUẦN HOÀN CỦA NƯỚC TRONG TỰ NHIÊN I. Mục tiêu

1. Kiến thức: Hoàn thành sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên.

2. Kĩ năng: Mô tả vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên: chỉ vào sơ đồ và nói về sự bay hơi, ngưng tụ của nước trong tự nhiên.

* GDBVMT: Có ý thức giữ gìn vệ sinh môi trường nước xung quanh mình.

3. Thái độ : Yêu thích môn khoa học II. Đồ dùng dạy - học

- Hình trang 48, 49 sách giáo khoa.

- Các tấm thẻ ghi các từ"bay hơi, mưa, ngưng tụ".

- Học sinh chuẩn bị giấy A4 và bút màu.      

III. Các hoạt động dạy - học - Gọi  HS đoạn nối tiếp đoạn.

 

- GV nhận xét, ghi điểm.

- GV hướng dẫn HS luyện đọc một đoạn  trong bài “Bưởi mồ côi ... không nản chí”

- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.

- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.

- GV nhận xét chung.

3. Củng cố - dặn dò (5') + Bài văn nói lên điều gì ? - Nhận xét giờ học

- Dặn HS về đọc bài và chuẩn bị bài sau:

“Vẽ trứng”.

giọng diễn cảm thể hiện lòng khâm phục nhà kinh doanh Bạch Thái Bưởi.

- 4 HS đọc bài nối tiếp theo đoạn.

- HS nhận xét.

- HS theo dõi, phát hiện chỗ ngắt, nghỉ, nhấn giọng.

- HS luyện đọc theo cặp.

- 4 HS thi đọc diễn cảm, cả lớp bình chọn bạn đọc hay nhất.

   

- HS nêu.

- Lắng nghe - Ghi nhớ

Hoạt động dạy Hoạt động học HS Quảng

1. Kiểm tra bài cũ (5')

+ Mây được hình thành như thế nào  ?

+ Nêu sự tạo thành tuyết ?

+ Trình bày vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên ?

- GV nhận xét, cho điểm.

2. Bài mới (25P)

* Giới thiệu bài, ghi đầu bài (1')

* Nội dung (28')

- Yêu cầu HS quan sát hình trang 48 sgk và thảo luận, chỉ vào sơ đồ trả lời câu hỏi:

 

- HS trả lời.

             

- Quan sát, thảo luận và trả lời câu hỏi. +

 

1. Sơ đồ có những hình:

- Dòng sông nhỏ chảy ra  

Lng nghe -

           

1. Sơ đồ có những hình:

- Dòng sông nhỏ chảy ra sông lớn.

- Hai bên bờ sông có làng mạc, cánh

(8)

1. Những hình nào được vẽ trong sơ đồ ?

               

2. Sơ đồ trên mô tả hiện tượng gì

?  

3. Hãy mô tả lại hiện tượng đó ?  

             

- Gọi một nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

+ Ai có thể viết tên sự chuyển thể của nước vào hình vẽ mô tả vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên ?

* Kết luận: (những ý trên).

Em vẽ “Sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên”

- 2 HS cùng bàn thảo luận, quan sát hình vẽ trang 49 và vẽ vào giấy khổ A4.

- Khuyến khích vẽ sáng tạo.

- Yêu cầu trình bày.

- Gọi HS lên ghép các tấm thẻ có ghi chữ vào sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên trên bảng.

3. Củng cố dặn dò : (5p) - Nhận xét tiết học.

- Về vẽ lại sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên.

* GDBVMT: Có ý thức giữ gìn vệ sinh môi trường nước xung quanh mình.

sông lớn.

- Hai bên bờ sông có làng mạc, cánh đồng.

- Các đám mây đen va mây trắng.

- Những giọt mưa từ đám mây đen rơi xuống đỉnh núi và chân núi. Nước từ đó chảy ra sông, suối, biển.

- Các mũi tên.

2. Hiện tượng bay hơi, ngưng tụ, mưa của nước.

3. Nước từ suối chảy ra sông biển. Nước bay hơi biến thành hơi nước. Hơi nước liên kết với nhau tạo thành mây trắng. Càng lên cao càng lạnh, hơi nước ngưng tụ thành những đám mây đen nặng trĩu nước và rơi xuống tạo thành mưa. Nước mưa chảy tràn lan trên đồng ruộng, sông ngòi và lại bắt đầu vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên.

- Nhận xét bổ sung.

 

- Hình vẽ vòng tuần hoàn.

- Quan sát, thảo luận, vẽ sơ đồ, tô màu và thực hiện yêu cầu: Có hai mũi tên và các hiện tượng: Bay hơi, mưa, ngưng tụ.

 

- Trình bày ý tưởng của mình.

- 1 HS lên ghép.

     

- Lắng nghe.

   

- Ghi nhớ.

đồng.

- Các đám mây đen va mây trắng.

- Những giọt mưa từ đám mây đen rơi xuống đỉnh núi và chân núi. Nước từ đó chảy ra sông, suối, biển.

- Các mũi tên.

2. Hiện tượng bay hơi, ngưng tụ, mưa của nước.

3. Nước từ suối chảy ra sông biển.

Nước bay hơi biến thành hơi nước. Hơi nước liên kết với nhau tạo thành mây trắng. Càng lên cao càng lạnh, hơi nước n g ư n g t ụ t h à n h những đám mây đen nặng trĩu nước và rơi xuống tạo thành m ư a . N ư ớ c m ư a chảy tràn lan trên đồng ruộng, sông ngòi và lại bắt đầu vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên.

         

- Lắng nghe.

   

Lng nghe -

(9)

Tiết 1

I.Mục tiêu Giúp HS:

1. Kiến thức:  Luyện tập nhân một số với một tổng và nhân một số với một hiệu.

2. Kĩ năng:  Ôn giải toán có lời văn.

3. Thái độ:  Ôn tính chu vi của hình hợp.

II. Các hoạt động dạy học - Dặn mang cây trồng từ tiết trước để chuẩn bị cho bài 24.

Hoạt động dạy Hoạt động học HS Quảng

1. Giới thiệu bài:

2. Hướng dẫn HS làm bài tập: (35p)        Hoạt động 1 :

* Mục tiêu: HS biết nhân một số với một tổng, nhân một số với một hiệu.

 Cách tiến hành:

Bài tập 1/81:

- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.

- Phân tích mẫu.

- Yêu cầu HS làm bảng con.

- Yêu cầu 1 HS làm bảng lớp.

- GV nhận xét.

Bài tập 2/T76:

- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.

- Yêu cầu HS đọc bảng đơn vị đo diện tích.

-Yêu cầu HS làm cá nhân.

- Yêu cầu HS nêu miệng.

- GV nhận xét.

Bài tập 3/T76:

- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.

- Yêu cầu HS đọc bảng đơn vị đo diện tích.

-Yêu cầu HS làm cá nhân.

- Yêu cầu HS nêu miệng.

- GV nhận xét.

Hoạt động 2 :

* Mục tiêu:HS ôn giải toán có lời văn dạng nhân một số với một tổng.

 Cách tiến hành:

   

- HS đọc yêu cầu.

- HS theo dõi.

- HS làm.

- HS nhận xét, sửa bài.

   

- 2 HS đọc trước lớp.

- HS nêu - HS làm.

- HS nêu.

   

- 2 HS đọc trước lớp.

- HS nêu - HS làm.

- HS nêu.

         

- 2 HS đọc trước lớp.

- HS nêu - HS theo dõi  

- HS làm.

         

- 2 HS đọc trước lớp.

- HS nêu  

   

- HS đọc yêu cầu.

- HS theo dõi.

- HS làm.

- HS nhận xét, sửa bài

 

- HS nêu - HS làm.

- HS nêu.

   

- 2 HS đọc trước lớp.

- HS nêu - HS làm.

- HS nêu.

                     

2 HS đọc trước lớp.

- HS nêu  

       

HS làm bài tập 3

(10)

Hoạt động ngồi giờ

HOẠT ĐỘNG 2: CHÚNG EM VIẾT VỀ CÁC THẦY CƠ GIÁO I. Mục tiêu

- HS bày tỏ lịng biết ơn các thầy giáo, cơ giáo qua các bài viết của mình.

- Giáo dục HS thêm kính yêu, biết ơn cơng lao của các thầy cơ giáo.

II. Quy mơ

Tổ chức theo quy mơ khối lớp.

III. Tài liệu phương tiện

- Giấy viết HS, giấy A4, giấy A0 - Các loại bút vẽ, màu vẽ

IV. Các bước tiến hành Bước 1: Chuẩn bị

- Thành lập Ban tổ chức, Ban giám khảo cuộc thi. Thành phần Ban tổ chức cĩ thể gồm: Đại diện BGH nhà trường, GV – TPT đội, GVCN mỗi lớp/ Phụ trách chi đội, đại diện HS mỗi lớp.

- Ban tổ chức phổ biến nội dung, kế hoạch và yêu cầu viết báo tường cho HS trước từ 2 – 4 tuần.

a) Nội dung:

+ Viết về thầy cơ giáo, về tấm gương đạo đức của các thầy cơ giáo.

+ Viết về những kỉ niệm sâu sắc tình thầy trị.

+ Viết về gương vượt khĩ học tập, rèn luyện.

b) Hình thức thi và trình bày:

+ Mỗi lớp tham gia dự thi một tờ báo.

+ Mỗi bài viết trên giấy HS hoặc giấy khổ A4, trình bày sản phẩm trên giấy khổ A0 + Viết rõ ràng, sạch sẽ, trang trí bài báo đẹp.

+ Các lớp tham gia cử đại diện trình bày ý tưởng tờ báo của mình.

c) Thời gian nộp báo sau khoảng 2 tuần, tính từ thời điểm phổ biến yêu cầu.

- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.

- Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?

- Hướng dẫn cách giải.

- Yêu cầu HS làm việc cá nhân trong 4’.

- Yêu cầu 1 HS làm bảng lớp.

- GV nhận xét.

Hoạt động 3 : Bài tập 4/T76:

* Mục tiêu:HS biết tính chu vi hình hợp.

 Cách tiến hành:

- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.

- Yêu cầu HS nêu miệng.

- GV nhận xét.

4.  Củng cố, dặn dò: (5’) - Nhận xét tiết học.

         

HS làm bài tập 3  

   

Lng nghe -

     

Lắng nghe  

(11)

d) Các giải thưởng nên gồm nhiều giải khác nhau nhằm động viên, khuyến khích HS. Ví dụ như:

+ Giải nhất, giải nhì, giải ba

+ Giải thưởng dành cho bài viết hay nhất, giải thưởng dành cho tờ báo, bài báo trình bày đẹp nhất, sáng tạo nhất,…

- Mỗi lớp thành lập một nhóm phụ trách làm báo tường, bao gồm: Chi đội trưởng/Lớp phó phụ trách văn thể, một vài HS trong lớp có năng khiếu về vẽ, viết chữ đẹp, giỏi văn.

- HS các lớp chuẩn bị các bài báo và các tiết mục văn nghệ trong hội thi.

Bước 2: Viết báo

- HS các lớp viết báo và gửi bài cho Tiểu ban báo tường của lớp mình.

- Các tiểu ban lựa chọn, biên tập, trình bày và trang trí tờ báo của lớp mình.

Bước 3: trưng bày, chấm thi báo tường của các lớp

- Các tờ báo sẽ được trưng bày ở vị trí trung tâm của trường, đàm bảo an toàn, thuận tiện cho HS đứng xem và trao đổi về các bài báo của các bạn.

- BGK lần lượt đi chấm báo tường của các lớp. Đến lớp nào, thì đại diện của lớp đó sẽ trình bày với BGK ý tưởng về nội dung tờ báo của mình.

- BGK hội ý bình chọn, chấm điểm các tờ báo, thống nhất các giải thưởng.

- Trong thời gian BGK họp với Ban tổ chức, các lớp trình bày các tiết mục văn nghệ tạo không khí vui tươi phấn khởi cho hội thi.

Bước 4: Công bố kết quả và trao các giải thưởng

- Trưởng ban tổ chức công bố các giải thưởng cho tập thể và cá nhân HS.

- Mời đại diện lãnh đạo nhà trường và khách mời lên trao giải.

Lưu ý: Lễ trao giải nên tổ chức nhẹ nhàng, vui tươi nhằm động viên, khuyến khích HS hăng say trong học tập và rèn luyện.

……….

Ngày soạn: 24/11/2018

Ngày giảng: Thứ 3/27/11/2018 Toán

NHÂN MỘT SỐ VỚI MỘT HIỆU I. Mục tiêu

1. Kiến thức:  Biết thực hiện phép nhân một số với một hiệu, nhân một hiệu với một số.

2. Kĩ năng:  Biết giải bài toán và tính giá trị của biểu thức liên quan đến phép nhân một số với một hiệu, nhân một hiệu với một số.Bài 1, bài 3, bài 4.

3. Thái độ: Yêu thích môn học

* Mục tiêu học sinh Quảng: :  Biết thực hiện phép nhân một số với một hiệu, nhân một hiệu với một số.

II. Đồ dùng dạy - học 

- GV:  Bảng phụ viết BT1 (SGK)  - HS : Sách vở, đồ dùng môn học.

III. Phương pháp

- Giảng giải, nêu vấn đề, luyện tập, thảo luận nhóm, thực hành … III. Các hoạt động dạy - học

Hoạt động dạy Hoạt động học HS Quảng

1.Kiểm tra bài cũ (5')

+ Muốn nhân một số với một tổng ta làm như thế nào ?

+ Muốn nhân một tổng với một số ta làm như thế nào ?

   

- HS thực hiện y/c.

   

   

- HS thực hiện y/c.

   

(12)

- GV nhận xét, cho điểm.

2. Bài mới (30p)

1.1 Giới thiệu bài, ghi bảng (1')

1.2. Nội dung

 1) Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức (6')

- GV ghi 2 biểu thức lên bảng.

+ So sánh giá tri của hai biểu thức ?

+ Vậy biểu thức 3 x (7 - 5) ntn so với biểu thức 3 x 7 - 3 x 5 ? 2) Q tắc nhân một số với một hiệu (6')

- Biểu thức: 3 x (7 – 5) 3 là một số nhân với một hiệu (7 – 5) - Biểu thức: 3 x 7 – 3 x 5 chính là hiệu của các tích của số đó với số bị trừ và số trừ.

+ Muốn nhân một số với một hiệu ta làm như thế nào ?

+ Hãy viết biểu thức: a x (b – c) theo quy tắc ?

1.3) Luyện tập 

* Bài 1: Tính giá trị của biểu thức rồi viết vào ô trống theo mẫu :

         

- Nhận xét cho điểm.

* Bài 2: Gọi HS đọc y/c.

- Áp dụng tính chất một số nhân với một hiệu để tính theo mẫu.

                   

- 2 HS nêu.

 

- 1 HS nêu.

     

- Nhắc lại đầu bài, ghi vở.

     

- HS đọc và thực hiện.

3 x (7 – 5) = 3 x 2  

  3 x 7 – 3 x 5 = 21 – 15 

=     6       - Giá trị của hai biểu thức đều bằng 6.

- 3 x (7 – 5) = 3 x 7 – 3 x 5  

 

- HS nêu (SGK)  

- 3 HS nhắc lại.

   a x ( b – c ) = a x b – a x c.

- 3 HS nhắc lại công thức tổng quát.

 

- HS đọc yêu cầu rồi làm vào vở, 2 HS lên bảng.

 

a x (b - c)

a x b - a x c 3 x (7 - 3) = 12

3 x 7 – 3  x 3 = 12 6 x (9 - 5) = 24

6 x 9 – 6  x 5 = 24 8 x (5 - 2 )   = 24

8 x 5 -  8 x 2 = 24  

- HS đọc yêu cầu và làm bài vào vở.

 

- 4 HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở. 

- 1 HS nêu.

   

- Nhắc lại đầu bài, ghi vở.

   

- HS đọc và thực hiện.

3 x (7 – 5) = 3 x 2     3 x 7 – 3 x 5 = 21 – 1 5   =         6       - Giá trị của hai biểu thức đều bằng 6.

- 3 x (7 – 5) = 3 x 7 – 3 x 5

       

a x (b - c)

a x b - a x c 3 x (7

- 3) = 12

3 x 7 – 3  x 3

= 12 6 x (9

- 5) = 24

6 x 9 – 6  x 5

= 24 8 x (5

- 2)  = 24

8 x 5 -  8 x 2 = 24  

         

) 47 x 9 = 47 x (10 – 1)       = 47 x 10 - 47 x 1 = 470 - 47 = 423  24 x 99 = 24 x (100 – 1)

      = 24 x 100 - 24 x 1 = 2400 - 24           =    2376

b) 138 x 9  = 138 x (10

(13)

   

- Nhận xét cho điểm HS.

- GV nêu : Đây chính là cách nhân nhẩm một số với 9 và 99.

           

 Bài 3: Gọi HS đọc bài toán.

Tóm tắt 

Có 40 giá; 1 giá : 175 quả trứng

      Đã bán : 10 giá trứng.

      Còn lại : ... quả trứng ?  

 

- Y/c HS nêu cách giải khác.

- Nhận xét cho điểm.

* Bài 4: Gọi HS đọc y/c.

- Y/c HS tính và so sánh.

     

+ Muốn nhân một hiệu với một số ta làm như thế nào ?

 

- GV cùng HS nhận xét, sửa sai.

3. Củng cố - dặn dò (5') - Nhận xét giờ học.

- Dặn HS về học quy tắc và làm bài trong VBT.

a) 47 x 9 = 47 x (10 – 1)       = 47 x 10 - 47 x 1

= 470 - 47 = 423

 24 x 99 = 24 x (100 – 1)       = 24 x 100 - 24 x 1 = 2400 - 24

       =     2376

b) 138 x 9  = 138 x (10 – 1)

       = 138 x 10 - 138 x 1

       =       1380 -      138 = 1242

   123 x 99 = 123 x (100 – 1)

      = 123 x 100 – 123 x 1

      =       12300 –      123  = 12177

- Nhận xét bổ sung.

 

- HS đọc bài toán , tóm tắt và giải.

Bài giái

Số giá để trứng còn lại sau khi bán là:

40 – 10 = 30 ( giá ) Số quả trứng còn lại là:

175 x 30 = 5250 (quả ) Đáp số: 5250 quả trứng  

- HS đọc y/c.

- Học sinh tính và so sánh.

(7 - 5) x 3 = 2 x 3 = 6       7

x 3   – 5

x       =  21    –     15 = 6

- So sánh: (7 – 5) x 3 = 7 x 3 – 5 x 3

- Khi nhân một hiệu với một số ta lần lượt nhân số bị trừ, số ttrừ với số đó rồi trừ hai kết quả cho nhau.

- Lắng nghe - Ghi nhớ.

– 1)

       = 138 x 10 - 138 x 1

       =       1380 -       138 = 1242

   123 x 99 = 123 x (100 – 1)

      = 123 x 100 – 123 x 1

      =       12300 –      123  = 12177 Bài giái

Số giá để trứng còn lại sau khi bán là:

40 – 10 = 30 ( giá ) Số quả trứng còn lại là:

175 x 30 = 5250 (quả ) Đáp số: 5250 quả trứng  

               

- Lắng nghe - Ghi nhớ.

 

(14)

Chính tả (Nghe - viết)

NGƯỜI CHIẾN SĨ GIÀU NGHỊ LỰC I. Mục t­iêu

1. Kiến thức:  Nghe-viết đúng bài CT; trình bày đúng đoạn văn.

2. Kĩ năng: Làm đúng BT (2) a/b 3. Thái độ: Yêu thích môn chính tả

* Mục tiêu học sinh Quảng: :  Nghe-viết đúng bài CT; trình bày đúng đoạn văn.

II. Đồ dùng dạy - học

- GV:  Bảng phụ viết sẵn bài tập 2a, 4 tờ phiếu khổ to và bút dạ.

- HS: Sách vở môn học.

- Phân tích vấn đề, thảo luận, luyện tập ...

III. Các hoạt động dạy - học

Hoạt động dạy Hoạt động học HS Quảng

1. Kiểm tra bài cũ (5')

- Gọi 1 HS đọc cho 3 HS lên bảng viết bài.

- GV nxét chữ viết của HS và cho điểm.

2. Bài mới (30P)

* Giới thiệu bài, ghi đầu bài

* HD nghe, viết chính tả

* Tìm hiểu nội dung đoạn văn:

- Gọi HS đọc đoạn văn trong sgk.

+ Đoạn văn viết về ai ?

+ Câu chuyện về Lê Duy ứng kể về chuyện gì cảm động ?

 

* HD viết từ khó:

- Y/c HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết và tự luyện viết.

* Viết chính tả:

- GV đọc cho HS viết bài.

- Đọc cho HS soát lỗi.

* Chấm chữa bài:

- GV thu chấm bài, nxét.

* Hướng dẫn làm bài tập

* Bài 2a) Gọi HS đọc y/c.

- GV gắn 3 tờ phiếu lên bảng.

- Y/c các tổ lên thi tiếp sức, mỗi HS chỉ điền vào 1 ô trống.

- GV cùng 2 HS làm trọng tài chỉ từng chữ cho HS khác nxét đúng/sai.

- GV nxét, kết luận lời giải đúng  

- Gọi HS đọc truyện: Ngư ông  

- 3 HS viết: trăng trắng, chúm chím, chiền chiện, thuỷ chung, trung hiếu ...

- HS nhận xét.

   

- HS ghi đầu bài vào vở.

   

- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi.

- Đoạn văn viết về hoạ sỹ Lê Duy ứng.

- Duy ứng đã vẽ bức chân dung Bác Hồ bằng máu chảy từ đôi mắt bị thương của mình.

 

- HS viết đúng: Sài Gòn, Lê Duy ứng, 30 triển lãm, 5 giải thưởng.

 

- HS gấp sgk, viết bài vào vở.

- Soát lỗi.

     

- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi - Các nhóm thi tiếp sức.

 

- Chữa bài.

- HS chữa bài (nếu sai) Trung Quốc, chín mười tuổi,

 

Lng nghe -

 

- HS nhận xét.

             

- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi.

           

- HS viết đúng: Sài Gòn, Lê Duy ứng, 30 triển lãm, 5 giải thưởng.

                     

(15)

          Luyện từ và câu

        Bài 23: MỞ RỘNG VỐN TỪ: Ý CHÍ - NGHỊ LỰC I. Mục tiêu

1. Kiến thức: Biết thêm một số từ ngữ (kể cả tục ngữ, từ Hán Việt) nói về ý chí, nghị lực của con người; bước đầu biết xếp các từ Hàn Việt (có tiếng chí) theo hai nhóm nghĩa (BT1); hiểu nghĩa từ nghị lực (BT2); điền đúng một số từ (nói về ý chí, nghị lực) vào chỗ trống trong đoạn văn (BT3); hiểu ý nghĩa chung của một số câu tục ngữ theo chủ điểm đã học (BT4).

2. Kĩ năng: Vận dụng làm tốt các bài tập.

3Thái độ: Yêu thích môn tiếng việt II. Đồ dùng dạy - học

- GV:  Bảng viết nội dung BT3, kẻ sẵn nội dung BT1 và bút dạ.

- HS: Sách vở, đồ dùng môn học.

III. Các hoạt động dạy - học dời núi.

3. Củng cố - dặn dò (5P)

+ Khi viết những danh từ riêng ta cần viết như thế nào ?

- Dặn HS về kể lại truyện “Ngư ông dời núi” cho gia đình, bạn bè, người thân nghe.

- GV nxét giờ học, chuẩn bị bài sau.

trái núi chắn ngang, chê cười, chết, cháu chắt, truyền nhau, trời, trái núi ...

- 2 HS đọc.

- Viết hoa những danh từ riêng.

- Lắng nghe.

- Ghi nhớ.

   

Trung Quốc, chín mười tuổi, trái núi c h ắ n n g a n g , c h ê cười, chết, cháu chắt, truyền nhau, trời, trái núi

Hoạt động dạy Hoạt động học HS Quảng

1. Kiểm tra bài cũ (5')

+ Thế nào là tính từ ? Cho ví dụ - GV nhận xét, ghi điểm.

2. Bài mới (30P)

2.1. Giới thiệu bài, ghi đầu bài Tiết học này các em sẽ được hiểu một số từ, câu tục ngữ nói về ý chí, nghị lực của con người và biết dùng những từ này khi nói, viết.

2.2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập

* Bài 1: Gọi học sinh đọc yêu cầu.

- Học sinh tự làm bài.

+ Chí có nghĩa là rất, hết sức ( biểu thị ở mức độ cao nhất)

+ Chí có nghĩa là ý muốn bền bỉ theo đuổi một mục đích tốt đẹp.

- Nhận xét, chữa bài.

* Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.

- Yêu cầu thảo luận cặp đôi và TLCH

   

- HS trả lời.

     

- HS nghe.

     

- 1 học sinh đọc.

- 2 học sinh làm bài trên phiếu, lớp làm bài vào nháp.

+ Chí phải, lí chí, chí thân, chí tình, chí công.

+ Ý chí, chí khí, chí hưóng, quyết chí.

   

- 2 HS đọc.

- H S t h ả o l u ậ n N 2 , TLCH.

 

   

- HS trả lời.

           

+ Chí phải, lí chí, chí thân, chí tình, chí công.

+ Ý chí, chí khí, chí hưóng, quyết chí.

       

Dòng b, … là đúng nghĩa của từ nghị lực.

- Là nghĩa của từ “kiên trì”

   

(16)

      Địa lí

Tiết 12: ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ   I  . Mục tiêu

- Gọi phát biểu và bổ sung.

+ Làm việc liên tục, bền bỉ là nghĩa của từ nào ?

+ Chắc chắn, bền vững, khó phá vỡ là nghĩa của từ nào ?

+ Có tính chất chân tình, sâu sắc là nghĩa của từ gì ?

* Bài 3: Gọi học sinh đọc yêu cầu.

- Yêu cầu học sinh tự làm bài Thứ tự từ cần điền: Nghị lực, nản chí, quyết tâm, kiên nhẫn, quyết chí, nguyện vọng.

- Gọi HS đọc đoạn văn đã hoàn chỉnh.

* Bài 4: Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.

- Yêu cầu trao đổi, thảo luận về ý nghĩa của câu tục ngữ. 

a. Lửa thử vàng, gian nan thử sức: vàng phải thử trong lửa mới biết vàng thật hay giả. Người phải thử thách trong gian nan mới biết nghị lực, tài năng.

b. … Từ Nước lã mà làm thành hồ (bột loãng hoặc nước xây nhà):

Từ tay không (không có gì) mà dựng nổi cơ đồ mới thật tài ba, giỏi giang.

c. Phải vất vả lao động mới gặt hái được thành công. Không thể tự dưng mà thành đạt, được kính trọng, có người hầu hạ, cầm tàn, cầm lọng che cho. 

- Nhận xét, kết luận.

3. Củng cố - dặn dò (5') - Nhận xét tiết học.

- Y/c HS về học thuộc các từ tìm được và các câu thành ngữ.

- Chuẩn bị bài sau “ Tính từ”

- Dòng b, … là đúng nghĩa của từ nghị lực.

- Là nghĩa của từ “kiên trì”

 

- Là nghĩa của từ “kiên cố”

- 1 học sinh đọc.

- Học sinh làm bài trên lớp, dưới lớp làm bài vào vở bài tập.

- 1 học sinh đọc.

 

- 1 HS đọc.

 

a. Khuyên người ta đừng sợ vất vả, gian nan. Gian nan, vất thử thách con n g ư ờ i g i ú p c h o c o n người vững vàng cứng cỏi hơn.

b. Khuyên người ta đừng sợ bắt đầu từ hai bàn tay trắng. Những người bắt đầu bằng hai bàn tay trắng mà làm nên sự nghiệp thì càng đáng kính trọng, khâm phục.

c. Khuyên nguời ta phải vất vả mới có lúc thanh nhàn, thành đạt

       

- Lắng nghe - Ghi nhớ

       

a. Khuyên người ta đừng sợ vất vả, gian nan. Gian nan, vất thử thách con người giúp cho con người vững vàng cứng cỏi hơn.

b. Khuyên người ta đừng sợ bắt đầu từ hai bàn tay trắng. Những người bắt đầu bằng hai bàn tay trắng mà làm nên sự nghiệp thì càng đáng kính trọng, khâm phục.

c. Khuyên nguời ta phải vất vả mới có lúc thanh nhàn, thành đạt  

   

- Lắng nghe - Ghi nhớ

(17)

1.Kiến thức: Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình, sông ngòi của đồng bằng Bắc Bộ:

+ Đồng bằng Bắc Bộ do phù sa của sông Hồng và sông Thái Bình bồi đắp nên; đây là đồng bằng lớn thứ hai của nước ta.

+ Đồng bằng Bắc Bộ có dạng hình tam giác, với đỉnh Việt Trì, cạnh đáy là đường bờ biển.

+ Đồng bằng Bắc Bộ có bề mặt khá bằng phẳng, nhiều sông ngòi, có hệ thống đê ngăn lũ.

2.Kĩ năng: Nhận biết vị trí của đồng bằng Bắc Bộ trên bản đồ ( lượt đồ) tự nhiên Việt Nam.

Chỉ một số sông chính trên lược đồ ( lượt đồ): sông Hồng, sông Thái Bình.

3.Thái độ: Có ý thức tôn trọng, bảo vệ các thành quả lao động của con người.

* Mục tiêu học sinh Quảng: : Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình, sông ngòi của đồng bằng Bắc Bộ:

II - Đồ dùng học tập

Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam.

Tranh ảnh về đồng bằng Bắc Bộ, sông Hồng, đê ven sông.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS HS Quảng

1. Bài cũ (5p)

- Chỉ bản đồ : dãy Hoàng Liên Sơn, đỉnh Phan-xi-păng, các cao nguyên ở Tây Nguyên, TP Đà Lạt

- Nêu đặc điểm địa hình vùng trung du Bắc Bộ ?

2.Bài mới: (25p)

Hoạt động1:  HS chỉ được vị trí của đồng bằng Bắc Bộ trên bản đồ địa lí  tự nhiên Việt Nam.

Hoạt động cả lớp

GV chỉ trên bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam vị trí của đồng bằng Bắc Bộ.

- GV yêu cầu HS lên bảng chỉ vị trí của đồng bằng Bắc Bộ trên bản đồ.

GV chỉ bản đồ và nói cho HS biết  đồng bằng Bắc Bộ có dạng hình tam giác với đỉnh ở Việt Trì & cạnh đáy là đường bờ biển.

Hoạt động 2: Biết đồng bằng Bắc Bộ có sông ngòi & hệ thống đê ngăn lũ

Hoạt động nhóm

Đồng bằng Bắc Bộ do phù sa những sông nào bồi đắp nên?

Đồng bằng có diện tích lớn hứ mấy trong các đồng bằng của

 

HS trả lời HS nhận xét  

     

-    HS dựa vào kí hiệu tìm vị trí đồng bằng Bắc Bộ ở lược đồ trong SGK

     

HS tr li các câu hi ca mc 1, sau ó lên bng ch v trí ca ng bng Bc B trên bn . i.

       

HS da vào nh ng bng Bc B,kênh ch trong SGK tr li câu hi.

i.

HS ch trên bn a lí t nhiên Vit Nam v trí, gii hn

& mô t tng hp v hình dng, din tích, ngun gc hình thành & c im a hình ng bng Bc B.

ii.

   

 

HS trả lời HS nhận xét  

     

Lng nghe -

         

HS trả lời các câu hỏi của mục 1, sau đó lên bảng chỉ vị trí của đồng bằng Bắc Bộ trên bản đồ.

       

HS chỉ trên bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam vị trí, giới hạn & mô tả tổng hợp về hình dạng, diện tích, nguồn gốc hình thành & đặc điểm địa hình đồng bằng Bắc Bộ.

   

(18)

nước ta?

Địa hình (bề mặt) của đồng bằng có đặc điểm gì?

GV hướng dẫn HS quan sát hình 2 để nhận biết đồng bằng có địa hình thấp, bằng phẳng, sông chảy ở đồng bằng thường uốn lượn quanh co, những nơi có màu xám hơn là làng mạc của người dân

 

Hoạt động 3: Trình bày một số đặc điểm của đồng bằng Bắc Bộ (hình dạng, nguồn gốc, hình thành, địa hình, sông ngòi), vai trò của hệ thống đê ven sông.

Làm việc cá nhân

GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi ở mục 2, sau đó lên bảng chỉ trên bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam các sông của đồng bằng Bắc Bộ.

GV cho HS liên hệ thực tế : Tại sao sông có tên gọi là sông Hồng?

Sông Hồng có đặc điểm gì?

GV chỉ trên bản đồ Việt Nam sông Hồng & sông Thái Bình, đồng thời mô tả sơ lược về sông Hồng: Đây là con sông lớn nhất miền Bắc, bắt nguồn từ Trung Quốc, đoạn sông chảy qua đồng bằng Bắc Bộ chia thành nhiều nhánh đổ ra biển bằng nhiều cửa, có nhánh đổ sang sông Thái Bình như sông Đuống, sông Luộc; vì có nhiều phù sa (cát, bùn trong nước) nên nước sông quanh năm có màu đỏ, do đó sông có tên là sông Hồng. Sông Thái B ì n h d o b a s ô n g : s ô n g Thương, sông Cầu, sông Lục Nam hợp thành. Đoạn cuối sông cũng chia thành nhiều nhánh & đổ ra biển bằng nhiều

                   

HS trả lời câu hỏi của mục 2, sau đó lên bảng chỉ trên bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam một số sông của đồng bằng Bắc Bộ.

- Vì có nhiều phù sa (cát, bùn trong nước) nên nước sông quanh năm có màu đỏ, do đó sông có tên là sông Hồng

                 

Dâng lên i.

HS da vào SGK tr li các câu hi.

ii.

                 

HS da vào vic quan sát hình nh, kênh ch trong SGK, vn hiu bit ca bn thân tho lun theo gi ý.

i.

 

                     

HS trả lời câu hỏi của mục 2, sau đó lên bảng chỉ trên bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam một số sông của đồng bằng Bắc Bộ

                 

HS dựa vào SGK để trả lời các câu hỏi.

                 

Quan sát , lắng nghe  

         

Lắng nghe  

 

(19)

cửa.

Khi mưa nhiều, nước sông ngòi, ao, hồ, thường như thế nào?

Mùa mưa của đồng bằng Bắc Bộ trùng với mùa nào trong năm?

Vào mùa mưa, nước các sông ở đây như thế nào?

GV nói thêm về hiện tượng lũ lụt ở đồng bằng Bắc Bộ khi chưa có đê: nước các sông lên rất nhanh, cuồn cuộn tràn về làm ngập lụt cả đồng bằng, cuốn trôi nhà cửa, phá hoại mùa màng, gây thiệt hại cho tính mạng và tài sản của người dân…

Hoạt động 4: Thảo luận nhóm

Người dân đồng bằng Bắc Bộ đắp đê ven sông để làm gì?

Hệ thống đê ở đồng bằng Bắc Bộ có đặc điểm gì?

Trả lời các câu hỏi tiếp theo ở mục 2, SGK.

Ngoài việc đắp đê, người dân còn làm gì để sử dụng nước các sông cho sản xuất?

GV nói thêm về tác dụng của hệ thống đê đối với việc bồi đắp đồng bằng (những vùng đất ở trong đê không được phủ thêm phù sa, nhiều nơi trở thành ô trũng) sự cần thiết phải bảo vệ đê ven sông ở đồng bằng Bắc Bộ.

HĐ nối tiếp:

GV yêu cầu HS lên chỉ bản đồ

& mô tả về đồng bằng Bắc Bộ, về sông ngòi & hệ thống đê ven sông hoặc nối các mũi tên vào sơ đồ nói về mối quan hệ giữa khí hậu, sông ngòi và họat động cải tạo tự nhiên của người dân đồng bằng Bắc Bộ.

Vd: mùa hạ mưa nhiều à nước

       

- HS trình bày kết quả, thảo luận cả lớp để tìm kiến thức đúng

                           

mùa hạ mưa nhiều à nước sông dâng lên rất nhanh àgây lũ lụt à đắp đê ngăn lũ  

     

Lng nghe -

                     

mùa hạ mưa nhiều à nước sông dâng lên rất nhanh àgây lũ lụt à đắp đê ngăn lũ

 

Lắng nghe  

     

Lắng nghe

(20)

Ngày soạn: 25/11/2018

Ngày giảng: thứ 4/28/11/2018 Tập đọc

VẼ TRỨNG I. Mục tiêu

1. Kiến thức: - Hiểu ND: Nhờ khổ công rèn luyện, Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi đã trở thành một hoạ sĩ thiên tài (trả lời được các câu hỏi trong SGK).

2. Kĩ năng: Đọc đúng tên riêng nước ngoài (Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi, Vê-rô-ki-ô); bước đầu biết đọc diễn cảm lời thầy giáo (nhẹ nhàng, khuyên bảo ân cần).

3. Thái độ: Yêu thích môn tập đọc

* Mục tiêu học sinh Quảng: - Hiểu ND: Nhờ khổ công rèn luyện, Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi đã trở thành một hoạ sĩ thiên tài (trả lời được các câu hỏi trong SGK).

II. Đồ dùng dạy -  học 

- GV: Tranh minh hoạ trong sgk, băng giấy viết sẵn đoạn cần luyện đọc.

- HS: Sách vở môn học.

III. Các hoạt động dạy - học sông dâng lên rất nhanh àgây lũ lụt à đắp đê ngăn lũ

3.Củng cố dặn dò (5p)

Chuẩn bị bài: Người dân ở đồng bằng Bắc Bộ.

Sưu tầm tranh ảnh về trang phục, lễ hội của người dân đồng bằng Bắc Bộ để chuẩn bị cho buổi thuyết trình

Hoạt động dạy Hoạt động học HS Quảng

1. Kiểm tra bài cũ (5')

- Gọi 3 HS đọc nối tiếp bài:

“Vua tàu thuỷ” Bạch Thái Bưởi.

+ Nêu nội dung bài ? - GV nhận xét, cho điểm.

2. Bài mới (30P)

2.1. Giới thiệu bài, ghi bảng 2.2.  Luyện đọc

-  Gọi 1 HS khá đọc bài.

+ Bài được chia làm mấy đoạn ?  

     

a) Đọc nối tiếp đoạn

- Gọi 2 HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa cách phát âm cho HS.

- Yêu cầu 2 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 + giải nghĩa từ chú giải sgk.

- HS thực hiện yêu cầu.

 

- HS đọc.

 

- HS nêu.

   

- HS ghi đầu bài vào vở.

 

- 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm.

+ Bài được chia làm 2 đoạn:

. Đoạn 1: Ngay từ nhỏ ... vẽ được như ý.

. Đoạn 2: Lê-ô-lác-đô ... thời đại Phục Hưng.

- HS đánh dấu từng đoạn  

- 2 HS đọc nối tiếp đoạn lần 1, luyện đọc từ khó.

- 2 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2

- HS thực hiện yêu cầu.

     

HS ghi đầu bài vào vở.

   

+ Bài được chia làm 2 đoạn:

. Đoạn 1: Ngay từ nhỏ ... vẽ được như ý.

. Đoạn 2: Lê-ô- lác-đô ... thời đại Phục Hưng.

- HS đánh dấu từng đoạn

   

(21)

b) Luyện đọc trong nhóm

- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.

- Tổ chức cho HS thi đọc.

c) GV đọc mẫu

- GV hướng dẫn cách đọc bài, đọc mẫu toàn bài.

3.  Tìm hiểu bài

- Yêu cầu HS đọc đoạn 1.

+ Sở thích của Lê-ô-lác-đô đa Vin-xi khi nhỏ là gì ?

+ Vì sao những ngày đầu học vẽ cậu bé Lê- ô-lác-đô cảm thấy chán ngán ?

+ Tại sao thầy Vê-rô-ki-ô lại cho rằng vẽ trứng lại không dễ ?  

 

+ Theo em thì thầy Vê-rô-ki-ô cho trò vẽ trứng để làm gì ?  

 

+ Đoạn 1 nói lên điều  gì ?  

 

- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2.

+ Lê-ô-lác-đô đa Vin- xi thành đạt như thế nào ?

         

Kiệt xuất: người tài giỏi nhất Tự hào: hãnh diện vì ông

+ Theo em những nguyên nhân nào khiến cho Lê-ô-lác-đô đa Vin- xi trở thành danh hoạ nổi tiếng ?

       

+ Nội dung đoạn 2 là gì ?  

+ Theo em nhờ đâu mà ông trở nên thành đạt như vậy ?

+ nêu chú giải sgk.

 

- HS luyện đọc theo cặp.

- HS thi đọc.

 

- HS lắng nghe GV đọc mẫu.

   

- HS đọc bài.

- Sở thích của Lê-ô-lác-đô đa Vin-xi khi nhỏ là rất thích vẽ.

- Vì suốt mấy ngày cậu chỉ vẽ trứng, vẽ hết quả này đến quả khác.

- Vì theo thầy, trong hàng nghìn quả trứng không có lấy hai quả giống nhau. Mỗi quả trứng đều có nét riêng mà phải khổ công mới vẽ được.

- Thầy cho trò vẽ trứng vì thầy muốn để trò biết cách quan sát sự vật một cách cụ thể, tỉ mỉ, miêu tả nó trên giấy vẽ chính xác.

Ý1: Lê-ô-lác-đô khổ công vẽ trứng theo lời khuyên trân thành của thầy Vê-rô-ki-ô.

- HS đọc bài và trả lời câu hỏi - Lê-ô-lác-đô đa Vin- xi trở thành danh hoạ kiệt xuất, các tác phẩm của ông được trưng bày ở nhiều bảo tàng lớn trên thế giới, là niềm tự hào của toàn nhân loại. Ông còn là nhà điêu khắc, kiến trúc sư, kỹ sư, nhà bác học lớn của thời đại Phục Hưng.

   

- Ông trở thành danh hoạ nổi tiếng nhờ:

+ Ông ham thích vẽ và có tài bẩm sinh.

+ Ông có người thầy tài giỏi và tận tình dạy bảo.

+ Ông khổ luyện, miệt mài nhiều năm tập vẽ.

     

- Sở thích của Lê- ô-lác-đô đa Vin-xi khi nhỏ là rất thích vẽ.

- V ì s u ố t m ấ y ngày cậu chỉ vẽ trứng, vẽ hết quả này đến quả khác.

             

HS đọc bài và trả lời câu hỏi

- Lê-ô-lác-đô đa Vin- xi trở thành d a n h h o ạ k i ệ t xuất, các tác phẩm c ủ a ô n g đ ư ợ c trưng bày ở nhiều bảo tàng lớn trên thế giới, là niềm tự hào của toàn nhân loại. Ông còn là nhà điêu khắc, kiến trúc sư, kỹ sư, nhà bác học lớn của thời đại Phục Hưng.

                     

- 2 HS đọc nối

(22)

Khoa học

NƯỚC CẦN CHO SỰ SỐNG        I. Mục tiêu

1. Kiến thức:  Nêu được vai trò của nước trong SX nông nghiệp, công nghiệp và sinh hoạt:

2. Kĩ năng: Nước giúp cơ thể hấp thụ được những chất dinh dưỡng hòa tan lấy được từ thức ăn và tạo thành các chất cần cho sự sống của sinh vật. Nước giúp thải các chất thừa, chất độc hại.

+ Nước sử dụng trong đời sống hằng ngày, trong sản xuất nông nghiệp, công nghiệp.

3.Thái độ: Yêu thích môn khoa học II. Đồ dùng dạy học

- Hình trang 50 - 51 SGK

- Giấy khổ lớn, băng keo, bút dạ

- Sưu tầm những tranh ảnh và tư liệu về vai trò của nước III. Hoạt động dạy

+ Nội dung chính của bài là gì ?  

   

- GV ghi nội dung lên bảng 4. Luyện đọc diễn cảm

- Gọi 2 HS đọc nối tiếp  cả bài.

 

- GV hướng dẫn HS luyện đọc đoạn 1 trong bài.

- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.

- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.

 

- GV nhận xét chung.

3. Củng cố - dặn dò (5P) - Nhận xét giờ học.

- Dặn HS về đọc bài và chuẩn bị bài sau: “ Người tìm đường lên các vì sao”

 

+ Ông có ý chí quyết tâm học vẽ.

Ý2: Sự thành công của Lê-ô- lác-đô đa Vin- xi.

- Nhờ sự khổ công rèn luyện của ông.

 

* Nội dung: Bài văn ca ngợi sự khổ công rèn luyện của Lê-ô- lác-đô đa Vin- xi nhờ đó ông đã trở thành danh hoạ nổi tiếng.

- HS ghi vào vở - nhắc lại nội dung.

 

- 2 HS đọc nối tiếp, cả lớp theo dõi cách đọc.

- HS theo dõi tìm cách đọc hay.

 

- HS luyện đọc theo cặp.

- 4 HS thi đọc diễn cảm, cả lớp bình chọn bạn đọc hay nhất - Lắng nghe

- Ghi nhớ

tiếp, cả lớp theo dõi cách đọc.

     

- Lắng nghe - Ghi nhớ

Hoạt động của GV Hoạt động học HS Quảng

1. Bài cũ : (5p)

- Gọi HS vẽ sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong TN một cách đơn giản rồi trình bày 2. Bài mới: (25p)

HĐ1:15’ Tìm hiểu vai trò của nước đối với sự sống của con người, động vật và thực vật - Yêu cầu HS nộp các tư liệu,

 

- 2 em lên bảng.

   

- Nhóm 10 em  

- Nhóm trưởng thu và nộp GV.

 

 

- HS lên bảng  

     

Nộp tư liệu tranh sưu tầm được

 

(23)

Kĩ thuật

KHÂU VIỀN ĐƯỜNG GẤP MÉP VẢI BẰNG MŨI KHÂU ĐỘT

I/  Mục tiêu:

  1. Kiến thức: HS biết cách gấp mép vải và khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa hoặc đột mau.

  2. Kĩ năng: Gấp được mép vải và khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa hoặc đột mau đúng quy trình, đúng kỹ thuật.  

 3. Thái độ: Yêu thích sản phẩm mình làm được.

II/  Đồ dùng dạy- học:

 -Mẫu đường gấp mép vải được khâu viền bằng các mũi khâu đột có kích thước đủ lớn và một số sản phẩm có đường khâu viền đường gấp mép vải bằng khâu đột  hoặc may bằng máy (quần, áo, vỏ gối, túi xách tay bằng vải …)

 -Vật liệu và dụng cụ cần thiết:

tranh ảnh sưu tầm được - Giao việc cho từng nhĩm N1: Tìm hiểu và trình bày về vai trị của nước đ/v cơ thể người

N2: Tìm hiểu và trình bày về vai trị của nước đ/v động vật N3: Tìm hiểu và trình bày về vai trị của nước đ/v thực vật - Gọi đại diện các nhĩm lên trình bày

- GV kết luận như mục Bạn cần biết trang 50 SGK.

HĐ2: Tìm hiểu vai trị của nước trong SX nơng nghiệp, cơng nghiệp và vui chơi giải trí - GV nêu câu hỏi :

+ Con người cịn cần nước vào những việc gì khác ?

- GV ghi bảng.

- GV cùng HS thảo luận phân loại các nhĩm ý kiến.

Con người sử dụng nước trong vui chơi, giải trí

Con người sử dụng nước trong SXCN

Con người sử dụng nước trong SXNN

3. Củng cố dặn dị (5p)

- Gọi HS đọc mục Bạn cần biết - Nhận xét

- Chuẩn bị bài 25

- Các nhĩm nhận lại tư liệu, tranh ảnh cĩ liên quan cùng với giấy, băng keo, bút dạ.

- Các nhĩm thảo luận với các tư liệu và nghiên cứu mục Bạn cần biết trình bày trên giấy.

- 3 nhĩm lần lượt trình bày, các nhĩm khác nhận xét, bổ sung.

         

- Mỗi HS đưa ra 1 ý kiến.

   

- HS thảo luận và phân chúng vào 4 nhĩm.

- HS nêu ví dụ minh họa cho từng nhĩm.

   

- 2 em đọc.

- Lắng nghe

     

- Thảo luận nhĩm  

   

Trình bày trong nhĩm  

               

- Thảo luận nhĩm

(24)

  +Một mảnh vải trắng hoặc màu, kích 20 x30cm.

  +Len (hoặc sợi), khác với màu vải.

  +Kim khâu len, kéo cắt vải, thước, bút chì..

III/ Hoạt động dạy- học:

Hoạt động dạy Hoạt động học HS Quảng

1.Kiểm tra bài cũ: (5p) Kiểm tra dụng cụ học tập.

động

3.Dạy bài mới:

 a)Giới thiệu bài: Khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột.

  b)HS thực hành khâu đột thưa:

 * Hoạt động 3: HS thực hành khâu viền đường gấp mép vải

 -GV gọi HS nhắc lại phần ghi nhớ và thực hiện các thao tác gấp mép vải.

 -GV  nhận xét, sử dụng tranh quy trình để nêu cách gấp mép vải và cách khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột  qua hai bước:

  +Bước 1: Gấp mép vải.

    + B ư ơ ù c 2 : K h a â u v i e à n đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột . 

 -GV nhắc lại và hướng dẫn thêm một số điểm lưu ý đã nêu ở tiết 1.

 -GV  tổ chức cho HS thực hành và nêu thời gian hoàn thành sản phẩm.

 -GV quan sát uốn nắn thao tác cho những HS còn lúng túng hoặc chưa thực hiện đúng. 

 * Hoạt động 4: Đánh giá kết quả học tập của HS.

 -GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm thực hành.

 -GV nêu tiêu chẩn đánh giá sản phẩm:

  +Gấp được mép vải.

 

Chuẩn bị dụng cụ học tập.

           

-HS nhắc lại phần ghi nhớ và thực hiện các thao tác gấp mép vải.

-HS theo dõi.

               

-HS thực hành .  

       

-HS trưng bày sản phẩm .

 

-HS tự đánh giá các sản phẩm theo các tiêu chuẩn trên.

                 

 

Chuẩn bị dụng cụ học tập.

     

HS nhắc lại phần ghi nhớ và thực hiện các thao tác gấp mép vải.

         

HS thực hành  

     

HS trưng bày sản phẩm .

 

-HS tự đánh giá các sản phẩm t h e o c a ù c t i e â u chuẩn trên.

      .      

  +Khâu viền được đường gấp mép v a û i b a è n g m u õ i khâu đột.  

  +Mũi khâu tương đối đều, thẳng, không bị dúm.

    + H o a ø n t h a ø n h

(25)

Đạo đức :

HIẾU THẢO VỚI ƠNG BÀ,CHA MẸ (Tiết 1)  I/ Mục tiêu: Học xong bài này HS biết được :

1. Kiến thức:  Con cháu phải hiếu thảo với ơng bà, cha mẹ để đền đáp cơng lao ơng bà, cha mẹ đã sinh thành, nuơi dạy mình .

2. Kĩ năng:  Biết thực hiện những hành vi, những việc làm thể hiện lịng hiếu thảo với ơng bà,cha mẹ trong cuộc sống .

3. Thái độ: :  Con cháu phải hiếu thảo với ơng bà, cha mẹ để đền đáp cơng lao ơng bà, cha mẹ đã sinh thành, nuơi dạy mình .

GDKNS-Kỹ năng xác định giá trị tình cảm của cha mẹ dành cho con cái.

-*Kỹ năng lắng nghe lời dạy bảo của cha mẹ.

-Kỹ năng thể hiện tình cảm yêu thương của mình với cha mẹ.

II/ Chuẩn bị:  Đồ dùng hố trang tiểu phẩm . III/ Hoạt động trên lớp

Đường gấp mép vải tương đối thẳng, phẳng, đúng kỹ thuật.

  +Khâu viền được đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột.  

  +Mũi khâu tương đối đều, thẳng, không bị dúm.

  +Hoàn thành sản phẩm đúng thời gian quy định.

 -GV nhận xét và đánh giá kết quả học tập của HS.

 3.Nhận xét- dặn dò:

 -Nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần học tập và kết quả thực hành của HS.

 -Hướng dẫn HS về nhà đọc trước và chuẩn bị vật liệu, dụng cụ theo SGK để học bài “Thêu lướt vặn”.

     

-HS cả lớp.

    + K h a â u v i e à n đ ư ơ ï c đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột.  

  +Mũi khâu tương đối đều, thẳng, không bị dúm.

    + H o a ø n t h a ø n h s a û n phẩm đúng thời gian quy định.

     

ng nghe A.

sản phẩm đúng thời gian quy định.

   

Lắng nghe

Hoạt động của thầy Hoạt động của trị HS Quảng 1/ Kiểm tra bài cũ: (5p)

Tiết kiệm thời giờ .  

2/ Bài mới : (30p) Giới thiệu bài

- Cả lớp tập thể bài “ Cả nhà thương nhau” .

HĐ1: Tìm hiểu nội dung tiểu phẩm.

Gv giới thiệu câu chuyện

“Phần thưởng”.

Gv hướng dẫn HS tìm hiểu

Kiểm tra 2 HS

Kiểm tra vở BT 4 HS  

 

HS hoạt động nhĩm đơi . Nhĩm HS đã chuẩn bị lên đĩng vai theo nội dung câu chuyện.

Các nhĩm thảo luận và nêu nhận xét về cách ứng xử .  

Đại diện các nhĩm trình

HS tr li -

     

HS hoạt động nhĩm đơi . Nhĩm HS đã chuẩn bị lên đĩng vai theo nội dung câu chuyện.

       

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Bài 3: Viết một đoạn văn ngắn nói về một người do có ý chí, nghị lực nên đã vượt qua nhiều thử thách, đạt được thành công..1. THẦY:

- Làm việc liên tục, bền bỉ là nghĩa của từ kiên trì.. Dòng nêu đúng nghĩa của từ nghị lực a) Làm việc liên tục, bền bỉ... b) Sức mạnh tinh thần

b) Sức mạnh tinh thần làm cho con người kiên quyết trong hành động, không lùi bước trước mọi khó khăn... c) Chắc chắn, bền vững, khó

Biết thêm một số từ ngữ (gồm cả thành ngữ, tục ngữ và từ Hán Việt thông dụng) về chủ điểm Nhân hậu – Đoàn kết.. Biết cách mở rộng vốn từ có

- Biết thêm một số từ ngữ (kể cả tục ngữ, từ Hán Việt) nói về ý chí, nghị lực của con người; bước đầu biết xếp các từ Hán Việt (có tiếng chí) theo hai nhóm nghĩa

Lúc đầu, cha Đại chỉ hi vọng con mình đến trường được chơi cùng bạn bè cho vui thôi, sau thấy con đi học về, miệt mài lấy phấn, kẹp vào chân viết, viết, ông vui lắm

- Biết thêm một số từ ngữ (kể cả tục ngữ, từ Hán Việt) nói về ý chí, nghị lực của con người; bước đầu biết xếp các từ Hán Việt (có tiếng chí) theo hai nhóm nghĩa

- Biết thêm một số từ ngữ (kể cả tục ngữ, từ Hán Việt) nói về ý chí, nghị lực của con người; bước đầu biết xếp các từ Hán Việt (có tiếng chí) theo hai nhóm nghĩa