Các bài toán về phương trình mặt phẳng và cách giải I. LÝ THUYẾT
1. Vectơ pháp tuyến của mặt phẳng
Cho mặt phẳng ( ) . Nếu vectơ n 0 và có giá vuông góc với mặt phẳng ( ) thì n là vectơ pháp tuyến (VTPT) của ( ) .
Chú ý:
+) Nếu n là một VTPT của mặt phẳng ( ) thì kn (k0) cũng là một VTPT của mặt phẳng ( ) .
+) Một mặt phẳng được xác định duy nhất nếu biết một điểm nó đi qua và một VTPT của nó.
+) Nếu u, v có giá song song hoặc nằm trên mặt phẳng ( ) thì n=[u, v] là một VTPT của ( ) .
2. Phương trình tổng quát của mặt phẳng
Phương trình: Ax + By + Cz + D = 0 với A2 +B2+C2 0 được gọi là phương trình tổng quát của mặt phẳng.
Nhận xét:
+) Nếu mặt phẳng ( ) có phương trình Ax + By + Cz + D = 0 thì nó có một VTPT là n=(A;B;C).
+) Phương trình mặt phẳng đi qua điểm M (x ; y ;z ) và nhận vectơ n (A;B;C)0 0 0 0 = khác 0 làm VTPT là: A(x−x ) B(y y ) C(z z )0 + − 0 + − 0 =0.
+) Phương trình mặt phẳng theo đoạn chắn
( )
:x y z 1a b c
+ + = . Ở đây ( ) cắt các trục tọa độ tại các điểm (a; 0; 0), (0; b; 0), (0; 0; c) với abc0.
II. PHƯƠNG PHÁP GIẢI VÀ VÍ DỤ MINH HỌA Dạng 1: Xác định vectơ pháp tuyến của mặt phẳng Phương pháp giải:
Cho mặt phẳng ( ) có phương trình Ax + By + Cz + D = 0.
Khi đó mặt phẳng ( ) có một VTPT là n=(A;B;C).
Ví dụ 1: Trong không gian Oxyz, cho mặt phẳng (P): 2x – 4y + 5 = 0. Vectơ nào dưới đây là một vectơ pháp tuyến của mặt phẳng (P)?
A. n2 =
(
2;4;0)
. B. n1 = −(
1;2;0)
. C. n3 =(
0;2; 4−)
. D. n4 =(
2; 4;5−)
.Hướng dẫn giải:
Ta có (P): 2x – 4y + 5 = 0 có một vectơ pháp tuyến là n
(
2; 4;0)
1(
1;2;0)
2
= − = − − .
Vậy một vectơ pháp tuyến của mặt phẳng (P) là n1= −
(
1;2;0)
. Chọn B.Dạng 2: Viết phương trình mặt phẳng khi đã biết một điểm đi qua và vectơ pháp tuyến
Phương pháp giải:
Cho mặt phẳng
( )
đi qua điểm M (x ; y ;z ) và nhận vectơ 0 0 0 0 n=(A;B;C) làm vectơ pháp tuyến. Khi đó phương trình mặt phẳng( )
là0 0 0
A(x−x ) B(y y ) C(z z )+ − + − =0
Ví dụ 2: Trong không gian Oxyz, mặt phẳng đi qua điểm A (2; 0; -2) và nhận
( )
n= 1;2;3 làm véc tơ pháp tuyến có phương trình là A. x + 2y + 3z + 4 = 0.
B. x + 2y + 3z – 8 = 0.
C. x – z + 2 = 0.
D. x – z – 4 = 0.
Hướng dẫn giải:
Phương trình mặt phẳng cần tìm là:
1(x – 2) + 2(y – 0) + 3[z – (-2)] = 0
x + 2y + 3z + 4 = 0.
Chọn A.
Dạng 3: Viết phương trình mặt phẳng
( )
đi qua điểm M và song song với mặt phẳng (P) cho trước.Phương pháp giải:
+) Mặt phẳng
( )
song song với mặt phẳng (P) cho trước nên vectơ pháp tuyến của mặt phẳng( )
chính là vectơ pháp tuyến của mặt phẳng (P).+) Từ đó viết phương trình mặt phẳng
( )
đi qua M và có vectơ pháp tuyến là( ) ( )P
n =n .
Ví dụ 3: Trong không gian Oxyz, mặt phẳng (Q) đi qua điểm A (1; 2; -1) và song song với
( )
: 3x + 4y – z + 1 = 0 có phương trình làA. 3x+4y− −z 12=0. B. 3x+4y− +z 10=0. C. 3x+4y− −z 10=0. D. 3x+4y− +z 12=0.
Hướng dẫn giải:
( )
có một vectơ pháp tuyến là n( ) =(
3;4; 1−)
. Do( ) ( )
Q // n( )Q =(
3;4; 1−)
.Vì (Q) đi qua A (1; 2; -1) nên phương trình mặt phẳng (Q) là:
3(x – 1) + 4(y – 2) – 1(z + 1) = 0
3x + 4y – z – 12 = 0 Chọn A.
Dạng 4: Viết phương trình mặt phẳng
( )
đi qua điểm M và vuông góc với hai mặt phẳng (P) và (Q).Phương pháp giải:
Gọi n( ) , n( )P , n( )Q lần lượt là vectơ pháp tuyến của mặt phẳng
( )
, (P), (Q). Vì mặt phẳng( )
vuông góc với hai mặt phẳng (P) và (Q) nên ta có( ) ( )
( ) ( )
( ) ( ) ( )
P
P Q
Q
n n
n n , n
n n
⊥
=
⊥
Từ đó viết phương trình mặt phẳng
( )
đi qua M và có vectơ pháp tuyến là n( ) đã tính phía trên.Ví dụ 4: Cho hai mặt phẳng (P): 3x – 2y + 2z + 7 = 0 và (Q): 5x – 4y + 3z + 1 = 0.
Gọi (R) là mặt phẳng đi qua gốc toạ độ O và vuông góc với cả (P) và (Q). Khi đó phương trình mặt phẳng (R) là
A. 2x – y + 2z = 0.
B. 2x + y – 2z = 0 C. 2x + y – 2z + 1 = 0 D. 2x – y – 2z = 0.
Hướng dẫn giải:
Gọi n , 1 n , 2 n lần lượt là véctơ pháp tuyến của (P), (Q), (R). 3 Theo bài ra ta có n1 =
(
3; 2;2−)
, n2 =(
5; 4;3−)
.Vì mặt phẳng (R) vuông góc với cả (P) và (Q) nên ta có:
( )
3 1
3 1 2
3 2
n n
n n , n 2;1; 2
n n
⊥ = = −
⊥
Vì (R) là mặt phẳng đi qua gốc toạ độ O (0; 0; 0) nên phương trình mặt phẳng (R) là:
2(x – 0) + 1(y – 0) – 2(z – 0) = 0
2x + y – 2z = 0 Chọn B.
Dạng 5: Viết phương trình mặt phẳng
( )
đi qua hai điểm A, B và vuông góc với mặt phẳng (P).Phương pháp giải:
Gọi n( ) , n( )P lần lượt là vectơ pháp tuyến của mặt phẳng
( )
và mặt phẳng (P).Vì mặt phẳng
( )
đi qua A, B và vuông góc với mặt phẳng (P) nên ta có:( ) ( )
( )
( ) ( )
P
P
n n
n n , AB
n AB
⊥
=
⊥
Từ đó viết phương trình mặt phẳng
( )
đi qua A (hoặc B) và có vectơ pháp tuyến là n( ) đã tính phía trên.Ví dụ 5: Cho mặt phẳng (P) đi qua A (2; -1; 4), B (3; 2; -1) và vuông góc với mặt phẳng (Q): x + y + 2z – 3 = 0. Khi đó mặt phẳng (P) có phương trình là
A. 11x + 7y – 2z – 21 = 0.
B. 11x + 7y + 2z + 21 = 0.
C. 11x – 7y – 2z – 21 = 0 D. 11x – 7y + 2z + 21 = 0.
Hướng dẫn giải:
Ta có: AB=(1;3; 5)− , vectơ pháp tuyến của mặt phẳng (Q) là nQ =(1;1;2). Mặt phẳng (P) đi qua A, B và vuông góc với mặt phẳng (Q) nhận
AB,nQ (11; 7; 2)
= − −
làm véctơ pháp tuyến nên có phương trình:
11(x – 2) – 7(y + 1) – 2(z – 4) = 0
11x – 7y – 2z – 21 = 0.
Chọn C.
Dạng 6: Viết phương trình mặt phẳng
( )
đi qua ba điểm A, B, C cho trước.Phương pháp giải:
Gọi n( ) là vectơ pháp tuyến của mặt phẳng
( )
.Vì mặt phẳng
( )
đi qua A, B, C nên ta có( ) ( )
( )
n AB
n AB, AC
n AC
⊥
=
⊥
Từ đó viết phương trình mặt phẳng
( )
đi qua A (hoặc B, hoặc C) và có vectơ pháp tuyến là n( ) đã tính phía trên.Ví dụ 6: Cho M (0; 3; -5), N (1; 0; 6), E (-4; 3; 0). Phương trình mặt phẳng (MNE) là:
A. 15x+49y 12z 87+ − =0. B. 15x+49y 12z− −207=0. C. 15x+49y 12z+ +87=0. D. 5x 13y+ +4z 19− =0.
Hướng dẫn giải:
Ta có MN=
(
1; 3;11−)
, ME= −(
4;0;5)
nên( ) ( )
MN,ME 15; 49; 12 15;49;12
= − − − = −
.
Suy ra phương trình mặt phẳng (MNE) có một vectơ pháp tuyến là n=
(
15;49;12)
.Vì mặt phẳng (MNE) đi qua N (1; 0; 6) nên phương trình mặt phẳng (MNE) là 15(x – 1) + 49(y – 0) + 12(z – 6) = 0
15x + 49y + 12z – 87 = 0 Chọn A.
Dạng 7: Viết phương trình mặt phẳng
( )
đi qua ba điểm A (a; 0; 0), B (0; b;0), C (0; 0; c)
(
abc0)
. (Phương trình đoạn chắn) Phương pháp giải:Nếu mặt phẳng
( )
đi qua ba điểm A (a; 0; 0), B (0; b; 0), C (0; 0; c)(
abc0)
thìphương trình
( )
có dạng( )
:x y z 1a b c
+ + =
Ví dụ 7: Trong không gian với hệ toạ độ Oxyz, phương trình mặt phẳng đi qua 3 điểm A (-3; 0; 0), B (0; 4; 0), C (0; 0; -2) là
A. x y z 1
-3+ 4 + =2
−
B. x y z 1 -3− +4 2 =
− C. x y z 1
3 + 4 + =2
−
D. x y z 1
-3+ +4 2 =
−
Hướng dẫn giải:
Gọi (P) là mặt phẳng đi qua 3 điểm A (-3; 0; 0), B (0; 4; 0), C (0; 0; -2), khi đó phương trình mặt phẳng (P) là:
x y z
-3+ +4 2 =1
− Chọn D.
Dạng 8: Trong không gian Oxyz, cho điểm A, B, mặt phẳng (P) qua điểm A, B và tạo với mặt phẳng (Q) một góc bằng . Viết phương trình mặt phẳng (P).
Phương pháp giải:
+ Gọi phương trình của mặt phẳng (P) là ax + by + cz + d = 0
(
a2 +b2+c2 0)
.+ Gọi vectơ pháp tuyến của mặt phẳng (P) và (Q) lần lượt là nP =
(
a;b;c ,)
nQ. + Mặt phẳng (P) qua A, B nên tọa độ A, B lần lượt thỏa mãn phương trình mặt phẳng (P) tìm được hai mối liên hệ giữa a, b, c, d.+ Áp dụng điều kiện về góc giữa hai mặt phẳng
(
P Q)
P QP Q
n .n cos cos n ;n
n . n
= = , tìm
được mối liên hệ giữa a, b, c, d, khử điều kiện để tìm được mối liên hệ giữa a, b (hoặc b, c; a, c).
+ Từ mối liên hệ giữa a, b ta chọn a để tìm b rồi suy ra phương trình mặt phẳng (P).
Ví dụ 8: Trong không gian Oxyz, cho điểm M (1; 0; 0) và N (0; 0; -1), mặt phẳng (P) qua điểm M, N và tạo với mặt phẳng (Q): x – y – 4 = 0 một góc bằng 450. Phương trình mặt phẳng (P) là
A. y 0
2x y 2z 2 0
=
− − − =
.
B. y 0
2x y 2z 2 0
=
− − + =
.
C. 2x y 2z 2 0 2x y 2z 2 0
− − + =
− − − =
.
D. 2x 2z 2 0 2x 2z 2 0
− + =
− − =
Hướng dẫn giải:
Gọi vectơ pháp tuyến của mặt phẳng (P) và (Q) lần lượt là nP =
(
a;b;c ,)
nQ. Suy ra nQ(
1; 1;0−)
.+ Gọi phương trình của mặt phẳng (P) là ax + by + cz + d = 0
(
a2 +b2+c2 0)
.+ (P) qua M (1; 0; 0) a + d = 0 (1) (P) qua N (0; 0; -1) -c + d = 0 (2) Từ (1) và (2) suy ra a + c = 0 hay c = -a
+ (P) hợp với (Q) góc 450
(
P Q)
0 2 a2 b 2 1cos n , n cos45
a b c . 2 2
= − =
+ +
( )
22 2
a b
1
a b a
− =
+ + −
( )
22 2 2 2
| a b | 2a b a b 2a b
− = + − = +
( )
2 a 0
a 2ab 0 a a 2b 0
a 2b
=
+ = + = = −
Với a = 0c = 0, chọn b = 1 ta được phương trình (P): y = 0.
Với a = -2b chọn b = -1 suy ra a = 2, phương trình mặt phẳng (P): 2x – y – 2z – 2 = 0.
Chọn A.
Dạng 9: Trong không gian Oxyz, cho các điểm A, B, C. Viết phương trình mặt phẳng (P) qua hai điểm A, B đồng thời khoảng cách từ C tới mặt phẳng (P) bằng d.
Phương pháp giải:
+ Gọi phương trình của mặt phẳng (P) là ax + by + cz + d = 0
(
a2 +b2+c2 0)
.+ Mặt phẳng (P) qua A, B nên tọa độ A, B lần lượt thỏa mãn phương trình mặt phẳng (P) tìm được hai mối liên hệ giữa a, b, c, d.
+ Áp dụng điều kiện về khoảng cách từ một điểm đến một mặt phẳng
( ( ) )
axC 2byC 2 czC2 dd C; P d
a b c
+ + +
= =
+ + tìm được mối liên hệ giữa a, b, c, d; khử điều kiện để tìm được mối liên hệ giữa a, b (hoặc b, c; a, c).
+ Từ mối liên hệ giữa a, b chọn để tìm b rồi suy ra phương trình mặt phẳng (P).
Ví dụ 9: Trong không gian Oxyz, cho các điểm A (-1; 1; 0), B (0; 0; -2) và C (1;
1;1 1). Viết phương trình mặt phẳng (P) qua hai điểm A và B, đồng thời khoảng cách từ C tới mặt phẳng (P) bằng 3 .
A. 5x y 3z 6 0 7x 5y z 2 0
− + + =
+ + + =
.
B. x y z 2 0 7x 5y z 2 0
− + + =
+ + + =
.
C. 5x y 3z 6 0 x y z 2 0
− + + =
− + + =
.
D. x y z 2 0 7x 5y z 2 0
− + − =
+ + − =
Hướng dẫn giải:
+ Gọi n=(a;b;c)0 là véctơ pháp tuyến của (P).
+ Gọi phương trình của mặt phẳng (P) là ax + by + cz + d = 0
(
a2 +b2+c2 0)
.+ (P) qua A (-1; 1; 0) -a + b + d = 0. Suy ra b + d = a (1) (P) qua B (0; 0; -2) -2c + d = 0. Suy ra d = 2c (2) Từ (1) và (2) suy ra b = a – d = a – 2c
( ( ) )
a 2b 2c d2d C; P 3 3
a b c
+ + +
= =
+ +
( )
22 2
| 2a c |
3
a a 2c c
+ =
+ − +
2 2
| 2a c | 3 2a 5c 4ac
+ = + −
(
2a c)
2 3 2a(
2 5c2 4ac)
+ = + −
2 2
2a 16ac 14c 0
− + =
(
a c a)(
7c)
0 − − = a c
a 7c
=
= + a = c chọn a = c = 1
phương trình mặt phẳng (P) : x – y + z + 2 = 0.
+ a = 7c chọn a = 7 ; c = 1
phương trình mặt phẳng (P) : 7x + 5y + z + 2 = 0.
Chọn B.
III. BÀI TẬP ÁP DỤNG
Câu 1. Trong không gian Oxyz cho mặt phẳng
( )
: 2x + 3z – 1 = 0. Vectơ nào dưới đây là một vectơ pháp tuyến của( )
?A. n=
(
2;3; 1−)
.B. n=
(
2;3;0)
.C. n= −
(
2;0; 3−)
.D. n=
(
2;0; 3−)
.Câu 2. Trong không gian Oxyz, cho hai điểm A (3; -2; 1) và B (5; -4; 3). Mặt phẳng trung trực của đoạn thẳng AB có phương trình là
A. x – y + z + 5 = 0.
B. x – y + z + 11 = 0.
C. x – y + z – 6 = 0.
D. x – y + z – 9 = 0.
Câu 3. Trong không gian Oxyz, mặt phẳng đi qua điểm M (1; 2; 3) và song song với mặt phẳng (P): x – 2y + z – 3 = 0 có phương trình là
A. x – 2y + z = 0.
B. x + 2y + 3z = 0.
C. x – 2y + z + 3 = 0.
D. x – 2y + z – 8 = 0.
Câu 4. Phương trình mặt phẳng đi qua ba điểm M (0; 1; 2), N (-3; 0; 8), E (4; -5;
0) là:
A. 19x + 9y + 11z – 23 = 0.
B. 19x + 15y + 11z – 37 = 0.
C. 19x + 9y + 11z – 31 = 0.
D. -17x + 9y + 11z – 31 = 0.
Câu 5. Trong không gian Oxyz, cho ba điểm A (4; 3; 2), B (-1; -2; 1), C (-2; 2; -1).
Phương trình mặt phẳng đi qua A và vuông góc với BC là A. x – 4y – 2z – 4 = 0.
B. x – 4y – 2z + 4 = 0.
C. x – 4y + 2z + 4 = 0.
D. x + 4y – 2z – 4 = 0.
Câu 6: Trong không gian với hệ toạ độ Oxyz. Mặt phẳng (P) đi qua các điểm A (- 1; 0; 0), B (0; 2; 0), C (0; 0; -2) có phương trình là
A. -2x + y + z – 2 = 0.
B. -2x – y – z + 2 = 0.
C. -2x + y – z – 2 = 0.
D. -2x + y – z + 2 = 0.
Câu 7: Trong không gian với hệ toạ độ Oxyz, gọi
( )
là mặt phẳng qua các hình chiếu của A (5; 4; 3) lên các trục tọa độ. Phương trình của mặt phẳng( )
làA.
x y z
0 5 + + =4 3
B. 12x + 15y + 20z + 60 = 0.
C. 12x + 15y + 20z – 60 = 0.
D. x y z 0 5 + +4 3 −60=
Câu 8: Trong không gian Oxyz, cho hai mặt phẳng (P): x + y + z – 3 = 0 và (Q):
x – y + z – 1 = 0. Viết phương trình mặt phẳng (R) vuông góc với (P) và (Q) sao cho khoảng cách từ gốc tọa độ O đến (R) bằng 2 .
A. x z 2 0 x z 2 0
− + =
− − =
B. x z 4 0 x z 4 0
− + =
− − =
C. x y 2 0 x y 2 0
− + =
− − =
D. x y 4 0 x y 4 0
− + =
− − =
.
Câu 9: Trong không gian Oxyz biết mặt phẳng ax + by + cz + 5 = 0 qua A (1; 2; 3) và vuông góc với hai mặt phẳng (P): x + y + z – 3 = 0, (Q): 2x – y + z – 5 = 0. Giá trị a + b - c bằng
A. 3.
B. 6.
C. 5.
D. 4.
Câu 10: Trong không gian Oxyz, cho A (1;2;3), mặt phẳng (P): x + y + z – 15 = 0. Viết phương trình mặt phẳng (Q) song song với mặt phẳng (P) biết (Q) cách điểm A một khoảng bằng 3 3 .
A. x + y + z – 15 = 0.
B. x y z 3 0 x y z 15 0
+ + + =
+ + − =
C. x + y + z + 3 = 0.
D. x y z 3 0 x y z 3 0
+ + + =
+ + − =
.
ĐÁP ÁN
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Đáp án
C D A C B C B A B C