• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hồng Thái Đông #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bo

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hồng Thái Đông #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bo"

Copied!
52
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 13

Ngày soạn: 25/11/2021

Ngày dạy: Thứ hai, ngày 29 tháng 11 năm 2021 Hoạt động trải nghiệm

SINH HOẠT DƯỚI CỜ

BÀI 13: TỰ LÀM LẤY VIỆC CỦA MÌNH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Nghe đánh giá, nhận xét tuần qua và phương hướng tuần tới; nhận biết những ưu điểm cần phát huy và nhược điểm cần khắc phục.

- Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, kĩ năng trình bày, nhận xét; tự giác tham gia các hoạt động,...

- HS nhận biết được những việc mình phải tự làm ở nhà và ở trường.

II. Đồ dùng dạy và học

1.Giáo viên: Máy tính, Video nhạc cho HS vui văn nghệ 2. Học sinh: Văn nghệ

III. Các hoạt động dạy và học:

Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Chào cờ (15’)

- HS tập trung trên sân cùng HS toàn trường.

- Thực hiện nghi lễ chào cờ.

- Đại diện BGH triển khai các công việc tuần học mới.

2. Sinh hoạt dưới cờ: Hưởng ứng tuần lễ học tập suốt đời (16’)

- GV yêu cầu HS khởi động hát - GV dẫn dắt vào hoạt động.

- GV cho HS xem video tiểu phẩm về tự phục vụ bản thân.

- GV hỏi HS bạn nam trong tiểu phẩm đã làm được những việc gì?

- Mẹ bạn nhỏ đã cảm thấy như thế nào khi bạn nhỏ đã làm được những việc tự phục vụ bản thân.

- HS điểu khiển lễ chào cờ.

- HS lắng nghe.

- HS hát.

- HS lắng nghe

- HS xem tiểu phẩm.

- HS tự nêu

- mẹ rất vui và tự hào về bạn nhỏ

(2)

- Em đã làm được những việc tự phục vụ gì ở nhà?

- GV khen ngợi và khuyến khích hs tự làm những việc phù hợp để tự phục vụ bản than.

3. Tổng kết, dặn dò (4’)

- GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, biểu dương HS.

- GV dặn dò HS chuẩn bị nội dung HĐGD theo chủ đề

- HS nêu:

+ Tự buộc dây giày. Tự mặc quần áo. Tự xúc cơm, tự gắp thức ăn trong bữa cơm. Tự rót nước khi khát nước. Tự đánh răng, rửa mặt. Tự chải đầu, buộc tóc.

Tự sắp xếp sách vở vào cặp sách.

- Lắng nghe - Lắng nghe Toán

ĐƯỜNG THẲNG- ĐƯỜNG CONG- ĐƯỜNG GẤP KHÚC (tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

Học xong bài này, HS đạt được các yêu cầu sau:

- Nhận dạng được và gọi đúng tên đường thẳng, đường cong, đường gấp khúc.

- Phát triển năng lực Toán học.

- Thông qua việc quan sát, nhận biết được các điểm, đoạn thẳng, đường thẳng, đường cong, đường gấp khúc, ba điểm thẳng hàng, gọi đúng tên của các đối tượng đó, HS có cơ hội phát triển NL tư duy và lập luận toán học, NL giao tiếp toán học.

- Thông qua việc liên hệ, xác định được hình ảnh của đường thẳng, đường gấp khúc, đường cong trong thực tế cuộc sống hàng ngày, HS có cơ hội được phát triển năng lực giao tiếp toán học.

- Biết chăm học tập và giáo dục thêm tình yêu với môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Thước thẳng để vẽ đường thẳng. Một số hình ảnh về đường thẳng, đường cong, đường gấp khúc và 3 điểm thẳng hàng.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu: 3-5p

- Gv cho HS quan sát tranh.

- Nói cảm nhận con đường thẳng tắp, con đường uốn cong.

- GV giới thiệu bài và viết tên bài lên bảng.

2. Hình thành kiến thức mới: (18-20p) a. Giới thiệu đường thẳng:

- Gv đưa hình ảnh đường thẳng lên và giới thiệu với HS : Đây là đường thẳng.

- Quan sát tranh.

- Nói cảm nhận của mình

- Hs lắng nghe và nhắc lại tên bài.

- HS nhắc lại: Đây là đường thẳng

(3)

- Các em hãy quan sát hình ảnh đường thẳng như là chúng ta đi qua con đường thẳng hoặc là sa mạc, những cánh đồng thẳng tắp…. Đường thẳng nó không có một điểm giới hạn nào cả thì gọi là đường thẳng

- Đường thẳng khác với đoạn thẳng ở điểm nào?

GV: Đường thẳng là một đường dài vô hạn, thẳng tuyệt đối và không có giới hạn về hai phía.

- Lấy ví dụ về đường thẳng

- Em nào lên bảng vẽ đường thẳng?

- Nêu cách vẽ đường thẳng

b. Giới thiệu ba điểm thẳng hàng:

- Gv vẽ một đường thẳng và hỏi: Em có nhận xét gì về hình ảnh cô vừa vẽ?

- Gv chấm thêm 3 điểm A, B, C lên đường thẳng và nói: Ba điểm A, B, C cùng nằm trên một đường thẳng. Vậy A, B, C là ba điểm thẳng hàng.

- Trên đường thẳng này gồm có mấy điểm?

Là những điểm nào?

- Ba điểm cùng nằm trên một đường thẳng là 3 điểm như thế nào?

- Ba điểm thẳng hàng là 3 điểm như thế nào?

- Gọi 1 HS lên bảng chấm thêm 3 điểm lên đường thẳng HS vừa vẽ để có 3 điểm thẳng hàng.

c. Giới thiệu đường cong:

- Gv cho HS quan sát hình ảnh đường cong, rồi giới thiệu đây là đường cong - Các em hãy quan sát vào hình vẽ đường cong như là chúng ta đi ngoằn ngoèo qua các dãy núi…..Đường cong nó có nhiều hình dạng khác nhau.

d. Đường gấp khúc:

- Cho Hs quan sát hình ảnh đường gấp khúc và giới thiệu đây là đường gấp khúc.

- Đường gấp khúc ABCD gồm mấy đoạn thẳng? Là những đoạn thẳng nào?

- GV: Đường gấp khúc gồm các đoạn thẳng nối liền với nhau.

3. Hoạt động thực hành: (6-8p)

- Hs quan sát

- HS trả lời - HS lắng nghe

- VD: cái thước kẻ,…

- 1 HS lên bảng vẽ - Hs nêu

- Đây là đường thẳng.

- HS quan sát.

- Gồm 3 điểm là điểm A, điểm B và điểm C

- Là 3 điểm thẳng hàng.

- Là 3 điểm cùng nằm trên 1 đường thẳng.

- 1 HS lên bảng chấm thêm 3 điểm.

VD: C, D, E

- HS nhắc lại: Đây là đường cong - HS quan sát

- Hs quan sát

- Gồm 3 đoạn thẳng là AB, BC và CD - HS nhắc lại

(4)

Bài 1 (SGK/Trang 86) - HS đọc thầm bài 1

- Yêu cầu HS đọc to yêu cầu bài 1 - Bài 1 yêu cầu em làm gì?

- Yêu cầu HS quan sát hình vẽ và trả lời miệng bằng cách lên bảng chỉ ra đường thẳng, đường cong trong mỗi hình.

- Cả lớp nhận xét đánh giá bài làm của bạn - Gv đưa đáp án đúng

a. Đường thẳng màu đỏ, đường cong màu xanh.

a. Đường thẳng màu vàng, đường cong màu cam.

a. Đường thẳng màu xanh, đường cong màu đen.

- Qua bài tập 1 đã cung cấp thêm cho em kiến thức gì?

- Gv nhận xét, chốt kiến thức về đường thẳng, đường cong

4. Hoạt động vận dụng: (5-7p)

- Gv giới thiệu tên trò chơi: “ Ai nhanh ai đúng.”

- Gv nêu luật chơi: Gv đưa ra một số hình ảnh về đường thẳng đường cong. Yêu cầu các em quan sát và chỉ ra đâu là đường thẳng đâu là đường cong. Nhóm nào nhanh hơn và đúng thì nhóm đó sẽ thắng.

- Chia lớp làm 2 nhóm, mỗi nhóm 4 em - Yêu cầu cả lớp nhận xét

- GV nêu câu hỏi:

+ Ba điểm A, B, C cùng nằm trên một đường thẳng được gọi là gì?

- Gv tổng kết và nhận xét tiết học.

- Cả lớp đọc thầm yêu cầu bài 1 - 2 HS đọc to yêu cầu bài 1, cả lớp quan sát

- Hs trả lời

- 3 Hs lên bảng chỉ

- Cả lớp nhận xét bài của 3 HS trên bảng

- HS đối chiếu với bài làm của mình

- HS trả lời

- HS lắng nghe - HS lắng nghe - HS lắng nghe

- 2 nhóm lên chơi.

- Cả lớp nhận xét - HS lắng nghe - HS trả lời.

Tiếng Việt Bài 24: Nặn đồ chơi

(5)

TIẾT 4: LUYỆN TẬP: TỪ NGỮ CHỈ SỰ VẬT, HOẠT ĐỘNG. CÂU GIỚI THIỆU

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Phát triển vốn từ chỉ đặc điểm của đồ chơi, luyện tập cách sử dụng dấu phẩy.

- Viết được một đoạn văn tả đồ chơi.

- Giúp hình thành và phát triển năng lực sử dụng ngôn ngữ trong việc kể, tả về đặc điểm của các đồ chơi quen thuộc, gần gũi ở xung quanh.

- Biết chia sẻ khi chơi, biết quan tâm đến người khác bằng những hành động đơn giản.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.

- HS: Vở BTTV.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động dạy Hoạt động học

1. Hoạt động mở đầu (5p) - Chơi trò chơi : Gọi thuyền

+ Kể tên những trò chơi mà bạn biết ? + Những trò chơi đó mang lại lợi ích gì ?

- Gv nhận xét – Giới thiệu bài :

Trong tiết học hôm nay các em sẽ được luyện tập làm các bài tập giúp phát triển vốn từ chỉ đặc điểm của các đồ chơi va luyện tập cách sử dụng dấu phẩy trong đoạn văn.

2. Hình thành kieén thức mới(20- 25p)

* Bài 1:

- GV gọi HS đọc YC bài.

- Bài yêu cầu làm gì?

- GVHDHS làm bài:

+ Quan sát tranh.

+ Mỗi HS chọn một đồ chơi trong tranh.

+ GV HDHS: Với mỗi đồ chơi được chọn, HS quan sát thật kĩ để tìm từ chỉ đặc điểm tương ứng (các đặc điểm có thể là hình dạng, màu sắc,....)

- Y/c Hs làm bài trong nhóm 4.

- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn.

- Mời đại diện nhóm chia sẻ trước lớp.

- GV chữa bài, nhận xét, tuyên dương HS.

- Hs cả lớp cùng tham gia chơi.

- Hs chú ý nghe.

- 1- 2 HS đọc.

- HS trả lời.

- Hs chú ý nghe - HS quan sát tranh

- HS làm việc nhóm.

- 3, 4 nhóm chia sẻ bài trước lớp, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

VD:

+Chiếc đèn ông sao - nhiều màu rực rỡ;

+Chiếc chong chóng - hình bông hoa 4 cánh có màu sắc đẹp,...

(6)

3. Luyện tập, thực hành:

* Bài 2:

- Gọi HS đọc YC.

+ GV mời HS đọc câu mẫu.

+ GV HDHS chú ý công dụng của dấu phẩy trong câu mẫu. (ngăn cách giữa hai từ: mềm mại và dễ thương, 2 từ này có cùng chức năng là chỉ đặc điểm của đổ chơi).

- Y/c Hs làm bài theo nhóm 2

- GV mời đại diện các nhóm chia sẻ trước lớp.

- GV thống nhất đáp án

- GV KL: Củng cố cách sử dụng dấy phẩy trong câu: Dấy phẩy dùng để phân cách các từ/ cụm từ cùng chức năng.

4. Vận dụng:

* Bài 3: Đặt dấu phẩy vào vị trí thích hợp trong câu in nghiêng.

- Tổ chức tương tự bài 2.

- GV và HS thống nhất câu trả lời.

- Nhận xét, tuyên dương HS.

- GVKL: Củng cố cách sử dụng dấy phẩy trong đọan văn: Dấy phẩy dùng để phân cách các từ/ cụm từ cùng

- HS đọc, nêu y/c.

- HS đọc.

- Chú ý nghe

- HS làm bài chia sẻ bài trong nhóm 2.

+ Em thích đồ chơi ô tô, máy bay (tác dụng dấy phẩy :ngăn cách giữa hai từ: ô tômáy bay, 2 từ này có cùng chức năng là tên đổ chơi )

+ Bố dạy em làm đèn ông sao,diều giấy.

(tác dụng dấy phẩy :ngăn cách giữa hai từ: đèn ông saodiều giấy, 2 từ này có cùng chức năng là tên đổ chơi ) + Các bạn đá bóng, đã cầu, nhảy dây trên sân trường.

(tác dụng dấy phẩy : ngăn cách giữa các từ : đá bóng, đá cấu, nhảy dây 3 từ này có cùng chức năng đểu nêu hoạt động)

- Hs nối tiếp đọc bài làm và nêu tác dụng của dấu phẩy trong từng câu.

- HS chú ý nghe.

- Hs đọc và nêu yêu cầu của bài

- Hs làm bài rồi chia sẻ bài trong nhóm 2

- 1 Hs đọc bài làm trước lớp, các bạn khác nhận xét.

+Hôm nay là sinh nhật của Chi. Chi nhận được bao nhiêu là quà: búp bê, hộp đựng bút, đổng hổ báo thức và chiếc nơ hổng. Chi rất vui và cảm động.

- HS lắng nghe

(7)

chức năng.

* Củng cố dặn dò:

+ Bài học hôm nay, em đã học thêm được điều gì? Những điều đó giúp ích gì cho em trong cuộc sống hằng ngày?

- GV nhận xét tiết học

- Chuẩn bị bài mới: Luyện tập bài 1,2 - Đọc mở rộng ( 107-108 )

- HS chia sẻ.

- HS chú ý lắng nghe

Tiếng Việt

Tiết 5: Luyện viết đoạn

VIẾT ĐOẠN VĂN VỀ ĐỒ CHƠI EM THÍCH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Viết được 2-3 câu tự giới thiệu về đồ chơi em thích.

- HS sử dụng được ngôn ngữ trong việc kể, tả về đặc điểm của các đồ chơi quen thuộc, gần gữi ở xung quanh.

- Biết chia sẻ khi chơi, quan tâm đến người khác bằng hành động đơn giản II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.

- HS: Vở BTTV.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động dạy Hoạt động học

1. Hoạt động mở đầu (5p) - Trò chơi: Gọi thuyền

+ Kể tên các đồ chơi mà bạn biết?

+ Nêu lợi ích khi tham gia chơi các đồ chơi đó?

- Gv nhận xét dẫn dắt vào bài học.

2. Hoạt động thực hành - luyện tập (12 - 15p)

*Bài 1: Kể tên những đồ chơi của em. Em thích đồ chơi nào nhất ? Vì sao ?

- GV gọi HS đọc YC bài.

- Bài yêu cầu làm gì?

- YC HS trao đổi nhóm về các nội dung:

+ Kể về những đồ chơi của mình?

+ Trong những đồ chơi đó đồ chơi mình thích nhất là đồ chơi nào?

+ Nêu lí do vì sao em thích đồ chơi đó?

- Lớp trưởng điều khiển cho các bạn chơi.

- HS chú ý nghe

- 1-2 HS đọc.

- 1-2 HS trả lời.

- Hs trao đổi thảo luận trong nhóm 2 + búp bê, ô tô, lego, súng,…

+ Trong những đò chơi đó mình thích nhất là chơi lego

+ Mình thích đồ chơi này vì nó khi chơi những đồ chơi này giúp mình thông minh,…

- 2-3 nhóm trình bày, các nhóm khác

(8)

- Đại diện nhóm trình bày trước lớp - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn.

- GV gọi HS chia sẻ trước lớp - Nhận xét, tuyên dương HS.

* Bài 2: Viết 3 - 4 câu tả một đồ chơi của em

- GV gọi HS đọc YC bài 2 - Bài yêu cầu làm gì?

- Gọi Hs đọc các câu hỏi gợi ý của bài.

- YC HS trao đổi nhóm theo các gợi ý sau:

+ Mỗi HS chọn một đồ chơi

+ Từng HS trong nhóm nói về đồ chơi mà mình đã lựa chọn theo các câu hỏi gợi ý của bài.

+ HS khác nhận xét và góp ý

- GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn.

- Gọi Hs trình bày miệng đoạn văn của mình

- YC HS hoàn thiện bài vào vở.

- Gv nhận xét sửa lỗi cho Hs.

4. Hoạt động vận dụng: ( 10 - 12p) - YC HS thực hành viết vào VBT tr.7.

- Gọi HS đọc bài làm của mình.

nghe nhận xét.

- 2 Hs đọc yêu cầu

+ Viết 3-4 câu tả một đồ chơi của em.

- Hs đọc.

- Hs suy nghĩ nói miệng về đoạn văn của mình, sau đó chia sẻ trong nhóm 4, các bạn khác nghe và nhận xét.

- 2-3Hs nêu miệng đoạn vặn của mình, các bạn khác nhận xét.

Ví dụ: Nhân dịp sinh nhật, mẹ em tặng cho em con gấu bông tuyệt đẹp.Toàn thân gấu được bao phủ bởi bộ lông vàng óng mượt. Chú gấu ấy có cái đầu tròn và to như quả bóng nhựa, bên trên là hai chiếc tai ngộ nghĩnh vểnh lên như để lắng nghe những câu chuyện mà em kể. Đôi mắt chú màu đen và tròn xoe như hai hòn bi ve. Nổi bật trên khuôn mặt ấy là chiếc mũi màu đen nhô ra và cái miệng lúc nào cũng nở một nụ cười thật tươi trông rất đáng yêu. Gấu bông choi cùng em sau mỗi ngày học căng thẳng. Em nâng niu và đặt chúng ngay ngắn trên góc học tập. Bạn nào tới chơi cũng ngắm nghía hồi lâu và hết lời khen ngợi.

- HS viết bài

-2-3 HS đọc bài làm của mình, các bạn khác nhận xét.

- HS nêu

- HS lắng nghe -

(9)

- Nhận xét, chữa cách diễn đạt.

* Củng cố, dặn dò.( 2p)

+ Bài học hôm nay, em đã học thêm được điều gì?

- Nhận xét tiết học, đánh giá tiết học, khen ngợi, biểu dương HS.

- Hướng dẫn hs chuẩn bị bài sau: Đọc mở rộng

Ngày soạn: 26/11/2021

Ngày dạy: Thứ ba ngày 30 tháng 11 năm 2021 Tiếng Việt

BÀI 25: SỰ TÍCH HOA TỈ MUỘI Tiết 1+2: ĐỌC: SỰ TÍCH HOA TỈ MUỘI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Đọc đúng các tiếng trong bài. Bước đầu biết đọc đúng lời kể chuyện và lời nói trực tiếp của nhân vật.

- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi tình cảm chị em thắm thiết của Nết và Na.Từ đó hiểu được hoa tỉ muội là loài hoa mọc thành chùm, bông hoa lớn che chở cho nụ hoa bé nhỏ, như chị luôn che chở cho em.

- Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: nhận biết các nhân vật, diễn biến các sự vật trong chuyện.

- Bồi dưỡng tình yêu thương anh, chị, em và người thân trong gia đình; rèn kĩ năng hợp tác làm việc nhóm.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.

- HS: Vở BTTV.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động dạy Hoạt động học

TIẾT 1

1. Hoạt động mở đầu(3-5p)

- Giáo viên bật nhạc cho học sinh cả lớp cùng hát bài hát cả nhà thương nhau.

+ Bài hát nói về điều gì?

- Giới thiệu: Gia đình là mái ấm phúc lớn nhất mà mỗi chúng ta từng có, nơi đó được bố mẹ, ông bà, anh chị em yêu thương chăm sóc, lo lắng, quan tâm đến nhau.

- Giới thiệu chủ điểm: Mái ấm gia đình.

- GV: Trong mỗi gia đình chúng ta,

- HS hát

- HSTL: Tình yêu thương nhau của các thành viên trong một gia đình.

- Lắng nghe.

- Lắng nghe.

(10)

các con có những người anh, người chị. Vậy những người anh, người chị thường làm gì cho em?

- GV yêu cầu học sinh làm việc theo nhóm đôi:

+ Nói về những việc anh, chị thường làm cho em?

+ Em cảm thấy thế nào trước những việc anh, chị làm cho mình?

- Nhận xét, thống nhất câu trả lời.

- Giới thiệu: Tình cảm anh em trong gia đình là tình cảm yêu thương, đùm bọc biết quý trọng nhau, chia sẻ cho nhau. Bài đọc Sự tích hoa tỉ muội đã thể hiện được rất rõ về tình cảm anh em trong gia đình.

2. Hình thành kiến thức mới

* Đọc toàn văn bản:

- GV đọc mẫu: giọng chậm rãi, tình cảm.

- YC HS đọc nối tiếp câu lần 1.

- Sửa lỗi phát âm. YC HS luyện đọc các từ khó, dễ lẫn: Nết và Na, sườn núi, ù ù, phẩy, quạt thần...

- YC HS đọc nối tiếp câu lần 2.

- GV NX, ĐG

- Hướng dẫn học sinh chia đoạn: (2 đoạn)

+ Đoạn 1: Từ đầu đến ôm nhau ngủ.

+ Đoạn 2: Còn lại.

- Luyện đọc đoạn lần 1 kết hợp giải nghĩa từ: hoa tỉ muội, tỉ muội

- Luyện đọc đoạn lần 2

- Luyện đọc câu dài: Ngày xưa,/có hai chị em Nết và Na/ mồ côi cha mẹ,/ sống trong ngôi nhà nhỏ/ bên sườn núi.//

- NX phần đọc của HS

* Luyện đọc theo cặp ( nhóm) - GV tổ chức cho HS luyện đọc

- HS thảo luận theo cặp - 2-3 HS chia sẻ.

+ Anh ( chị) thường chơi đồ hàng cùng em; đưa em đến lớp; xúc cháo cho em ăn khi em bị ốm; dạy em đi xe đạp….

+ Em cảm thấy rất rất vui.

- HS nhận xét bạn.

- HS lắng nghe

- Cả lớp đọc thầm.

- HS đọc nối tiếp lần 1 - Đọc từ khó.

- HS đọc nối tiếp lần 2 - Đánh dấu đoạn vào SGK

- HS đọc nối tiếp đoạn lần 1

+ hoa tỉ muội: một loại hoa hồng, mọc thành chùm, nhiều nụ.

+tỉ muội: chị em gái

- HS đọc nối tiếp đoạn lần 2

- 2-3 HS nêu cách ngắt nghỉ, luyện đọc.

- Lắng nghe.

- HS luyện đọc câu dài.

- Nghe YC.

- Luyện đọc nhóm đôi

- HS thi đọc, các nhóm khác theo dõi, NX .

(11)

đoạn theo cặp.

- GV giúp đỡ các cặp gặp khó khăn khi đọc.

- Tuyên dương cặp đọc tiến bộ.

- Tổ chức thi đọc giữa các nhóm - GV giúp đỡ HS gặp khó khăn khi đọc bài, tuyên dương trước lớp.

3. Luyện tập, thực hành:(7-10p) - GV nêu lại giọng đọc toàn bài.

- Gọi Hs đọc bài trước lớp.

- Gv nhận xét, sửa lỗi, tuyên dương.

TIẾT 2:

1. Mở đầu:

- Cho HS vận động tại chỗ theo lời bài hát: Cả nhà thương nhau.

- Gọi HS đọc cả bài.

2. Hình thành kiến thức mới:

* Trả lời câu hỏi

Câu 1. Tìm những chi tiết cho thấy chị em Nết, Na sống bên nhau rất đầm ấm.

- GV đưa câu hỏi lên màn hình gọi HS đọc câu hỏi.

- Yêu cầu học sinh đọc thầm đoạn 1 suy nghĩ trả lời câu hỏi.

- Yêu cầu học sinh trao đổi nhóm 2 để tìm câu trả lời.

- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu.

- GV mời đại diện nhóm trình bày ý kiến.

- Nhận xét, tuyên dương HS.

Câu 2. Nước lũ dâng cao, chị Nết đưa Na đến nơi an toàn bằng cách nào?

- GV chiếu tranh lên trên màn hình.

- Lắng nghe.

- Nhiều HS đọc cả bài - Lắng nghe.

- Vận động theo nhạc tại chỗ.

- Lắng nghe.

- 2 HS đọc.

- HS đọc thầm đoạn 1.

- HS thảo luận nhóm 2.

- HS lần lượt chia sẻ ý kiến:

+ C1: Chị Nết cái gì cũng nhường em;

Đêm đông, Nết ôm em cho em đỡ rét;

Na ôm choàng lấy chị, cười rúc rích; Nết ôm em thật chặt, thầm thì; hai chị em ôm nhau ngủ,....

- HS nhận xét nhóm bạn.

- HS quan sát tranh để tìm câu trả lời.

- HS trả lời:

+ C2: Nước lũ dâng cao, chị Nết đưa Na đến nơi an toàn bằng cách cõng em chạy

(12)

- Mời học sinh trả lời trước lớp.

- GV nhận xét, thống nhất câu trả lời.

Câu 3. Nói về điều kỳ lạ xảy ra khi Nết cõng em chạy lũ

- Gọi HS đọc đoạn 2

- Yêu cầu học sinh suy nghĩ trả lời câu hỏi:

+ Nết bị làm sao khi cõng em chạy lũ?

+ Bụt thương Nết đã giúp Nết điều gì?

+ Bụt đã hóa phép cho sự vật nào xuất hiện?

- Gọi HS trình bày lại câu trả lời

- GV nhận xét, bổ sung.

Câu 4. Theo em vì sao dân làng đặt tên loài hoa ấy là loài hoa tỉ muội?

- GV đưa thêm câu hỏi:

+ Hoa tỉ muội có hình dáng như thế nào?

+ Hình dáng đó có điểm gì giống chị em Nết, Na?

- GV khuyến khích học sinh lý giải theo nhiều cách khác nhau và ghi nhận những câu trả lời hợp lý.

Khen ngợi, tuyên dương học sinh.

=> Qua bài đọc này em học được điều gì?

theo dân làng.

- HS nhận xét bạn.

- 1 HS đọc đoạn 2 trước lớp.

- HS suy nghĩ trả lời trước lớp.

+ Bàn chân Nết rớm máu.

+ Bụt phẩy chiếc quạt thần, bàn chân Nết bỗng lành hẳn.

+ Những khóm hoa đỏ thắm xuất hiện.

- HS trình bày câu TL:

+ C3: Điều kì lạ xảy ra khi Nết cõng em chạy lũ: Bàn chân Nết đang rớm máu, bỗng lành hẳn, nơi bàn chân Nết đi qua mọc lên những khóm hoa đỏ thắm.

- HS theo dõi trả lời:

+ Hoa kết thành chùm, bông hoa lớn che chở cho nụ hoa bé nhỏ.

+ Bông hoa lớn che chở cho nụ hoa bé nhỏ giống như Nết che chở cho em Na.

- HS TL: Ca ngợi tình cảm chị em thắm thiết của Nết và Na. Là anh chị em cần phải biết quan tâm, yêu thương giúp đỡ, chia sẻ cùng nhau trong mọi lúc vui buồn, khó khăn, hoạn nạn.

- HS lắng nghe, đọc thầm.

- 2-3 HS đọc.

- Học sinh nhận xét bạn đọc.

- HS thực hiện yêu cầu

(13)

3. Luyện tập, thực hành:

* Luyện đọc lại

- GV đọc diễn cảm toàn bài. Lưu ý giọng của nhân vật.

- Gọi HS đọc toàn bài.

- Gọi học sinh nhận xét bạn.

- Nhận xét, khen ngợi.

4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm *Luyện tập theo văn bản đọc

Bài 1. Xếp các từ ngữ dưới đây vào nhóm thích hợp

- GV đưa nội dung bài tập lên màn hình.

- Gọi HS đọc yêu cầu

- YC HS trả lời câu hỏi đồng thời hoàn thiện vào VBT/56; 57

+ Từ chỉ hoạt động:

+ Từ chỉ đặc điểm:

- Chữa bài: GV tổ chức chơi trò chơi: Tiếp sức.

GV gắn các thẻ từ ngữ lên bảng.

- GV chia lớp làm 2 đội chơi mỗi đội gồm 4 bạn tham gia chơi. HS sẽ lần lượt lựa chọn từ ngữ gắn các nhóm từ thích hợp.

Đội nào nhanh, lựa chọn gắn đúng các từ ngữ đội đó thắng cuộc.

- Tuyên dương, nhận xét.

- GV chốt lại:

+ Các từ chỉ hoạt động là những từ chỉ sự vận động, di chuyển: cõng, chạy theo, đi qua, gật đầu.

- HS tham gia chơi.

+ Từ chỉ hoạt động: cõng, chạy theo, đi qua, gật đầu.

+ Từ chỉ đặc điểm: đỏ thắm, bé nhỏ, đẹp, cao.

- Nhận xét 2 đội chơi.

- 1-2 HS đọc.

- HS thực hiện yêu cầu.

- HS hoàn thành VBT.

- 1-2 HS chia sẻ.

+ Chị Nết luôn nhường em.

+ Chị Nết ôm em để cho em được ấm hơn.

+ Chị Nết kể chuyện cho em nghe.

+ Chị Nết cõng em đi tránh lũ.

- Học sinh nhận xét bạn.

- Học sinh trả lời.

(14)

+ Từ chỉ đặc điểm: là từ ngữ chỉ đặc điểm bên ngoài mà ta nhìn thấy qua mắt, tai nghe, tay sờ, mũi ngửi,

…): đỏ thắm, bé nhỏ, đẹp, cao.

Bài 2: Đặt một câu nói về việc chị Nết đã làm cho em Na.

- Gọi HS đọc yêu cầu

- Hướng dẫn học sinh xem lại toàn bài, Hoạt động nhóm đôi tìm ra những việc chị Nết đã làm để chăm sóc, thể hiện tình yêu thương với em Na.

-Viết 1 câu nói về việc chị Nết làm cho em Na vào VBT/57

- GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn.

- Gọi HS đọc câu của mình.

- Nhận xét chung, tuyên dương HS.

- Hôm nay em học bài gì?

- GV nhận xét giờ học.

- GV dặn dò HS biết vận dụng những điều đã học để biết yêu thương, quan tâm, chia sẻ giúp đỡ đối với anh chị em trong gia đình của mình.

- Học sinh lắng nghe và thực hiện.

Toán

ĐƯỜNG THẲNG- ĐƯỜNG CONG- ĐƯỜNG GẤP KHÚC (tiết 2)

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- HS nắm được và nhận dạng được và gọi đúng tên đường thẳng, đường cong, đường gấp khúc.

- Hs liên hệ được hình ảnh của đường thẳng, đường cong, đường gấp khúc trong thực tiễn.

- Phát triển năng lực Toán học.

- Thông qua việc quan sát, nhận biết được các điểm, đoạn thẳng, đường thẳng, đường cong, đường gấp khúc, ba điểm thẳng hàng, gọi đúng tên của các đối tượng đó, HS có cơ hội phát triển NL tư duy và lập luận toán học, NL giao tiếp toán học.

(15)

- Thông qua việc liên hệ, xác định được hình ảnh của đường thẳng, đường gấp khúc, đường cong trong thực tế cuộc sống hàng ngày, HS có cơ hội được phát triển năng lực giao tiếp toán học.

- Biết chăm học tập và giáo dục thêm tình yêu với môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Thước thẳng để vẽ đường thẳng. Một số hình ảnh về đường thẳng, đường cong, đường gấp khúc và 3 điểm thẳng hàng.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1, Hoạt động mở đầu: 3-5p

- Tiết toán trước các em học bài gì?

- Gv nhận xét

- GV giới thiệu bài và viết tên bài lên bảng 2. Hoạt động luyện tập: 15p - 20p

Bài 2 (SGK/Trang 87) Nêu tên ba điểm thẳng hàng

- Yêu cầu HS mở SGK trang 87 và đọc yêu cầu bài 2

+ Bài 2 yêu cầu em làm gì?

- Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi sau đó các nhóm lên chia sẻ bài làm của nhóm mình.

- Gọi các nhóm lên bảng chỉ và nêu tên ba điểm thẳng hàng.

- Yêu cầu các nhóm khác đối chiếu với bài làm của nhóm mình và nhận xét.

- Gv nhận xét chung và đưa ra đáp án Ba điểm thẳng hàng là: D, B, E và A, B, C.

- Ba điểm thẳng hàng là ba điểm như thế nào?

Bài 3 (SGK/Trang 87)

Nêu tên các đoạn thẳng của mỗi đường gấp khúc dưới đây:

- HS đọc yêu cầu của bài.

- Bài 2 yêu cầu em làm gì?

- Gv đưa đường gấp khúc MNPQ và hỏi HS:

+ Em hãy đọc tên đường gấp khúc này?

+ Đường gấp khúc MNPQ gồm mấy đoạn thẳng? Nêu tên các đoạn thẳng của đường gấp khúc đó?

- Các đường gấp khúc còn lại yêu cầu HS làm bài vào vở ô li sau đó lên chia sẻ bài làm của mình trước lớp.

- Gọi 3 HS lên bảng chia sẻ

- HS trả lời

- Hs lắng nghe và nhắc lại tên bài

- Hs mở SGK và đọc yêu cầu của bài.

- 2 HS nêu

- HS thảo luận nhóm 2

- Các nhóm lên bảng chia sẻ bài làm của nhóm mình

- Các nhóm khác nhận xét - HS trả lời

- 2 HS nêu - Hs trả lời

- MNPQ

- Đường gấp khúc MNPQ gồm ba đoạn thẳng MN, NP và PQ.

- HS làm bài vào vở ô li sau đó lên chia sẻ bài làm của mình.

+ Đường gấp khúc ABCD gồm ba

(16)

- Qua bài tập 3 đã cung cấp thêm cho em kiến thức gì?

- Gv chốt: Đường gấp khúc gồm các đoạn thẳng nối liền với nhau.

3. Hoạt động vận dụng (10-15p) Bài 4: (SGK/Trang 87)

- Yêu cầu HS đọc bài 4

- Yêu cầu HS quan sát hình ảnh và nhận ra được đường cong, đường gấp khúc có trong bức tranh.

- Yêu cầu HS lên bảng chia sẻ hình ảnh mà các em đã tìm được tạo bởi đường cong, đường gấp khúc.

- GV nhận xét, tuyên dương HS có sự liên hệ tốt

- Yêu cầu HS tìm những hình ảnh xung quanh lớp học về đường thẳng, đường cong, đường gấp khúc.

- Em đi học từ nhà đến trường, em phải đi theo đường thẳng hay đường cong hay đường gấp khúc?

- Từ lớp học em đi ra đến cổng trường các em đi đường nào?

- Hôm nay các em học bài gì?

- Qua bài học hôm nay giúp các em có thêm kiến thức gì?

- Gv nhận xét tiết học.

đoạn thẳng AB, BC và CD.

+ Đường gấp khúc EGHIKLM gồm 6 đoạn thẳng EG, GH, HI, IK, KL, LM.

+ Đường gấp khúc TUVXY gồm bốn đoạn thẳng TU, UV, VX và XY.

- Đường gấp khúc.

- HS lắng nghe

- 2 HS nêu yêu cầu.

- HS quan sát bức tranh

- 2 – 3 HS lên bảng chia sẻ + Những đám mây được tạo bởi đường cong.

+ Những ngọn núi được tạo bởi đường gấp khúc.

+ Những cánh diều được tạo bởi đường gấp khúc…..

- HS lắng nghe

- HS tìm và nêu

- HS trả lời.

- HS trả lời - HS trả lời - HS trả lời - HS lắng nghe.

Tự nhiên và xã hội

BÀI 10: MUA, BÁN HÀNG HÓA I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Kể tên được một số hàng hóa cần thiết cho cuộc sống hằng ngày.

(17)

- Nêu được cách mua, bán hàng hóa trong cửa hàng, chợ, siêu thị, hoặc trung tâm thương mại.

- Phát triển Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.

- Đặt được câu hỏi để tìm hiểu về hoạt động mua, bán hàng hóa. Biết quan sát, trình bày ý kiến của mình về hoạt động mua, bán hàng hóa.

- Biết lựa chọn hàng hóa phù hợp về cả giá cả và chất lượng.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Các hình trong SGK.

- Bộ thẻ chữ (mỗi nhóm một bộ).

- Các thẻ tiền và túi vải.

Đối với học sinh

- Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẬY HỌC

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (5P)

- GV yêu cầu HS đặt và trả lời câu hỏi: Bạn có thích đi chợ hay siêu thị không? Vì sao?

- GV dẫn dắt vấn đề: Có lẽ tất cả các em đều được theo bố mẹ đi chợ hoặc tới siêu thị. Các em có cảm thấy thích thú và hào hứng vì hàng hóa đa dạng, phong phú ở đó không? Và, các em có biết về hoạt động mua, bán hàng hóa ở chợ, ở siêu thị diễn ra như thế nào không? Chúng ta sẽ đi tìm lời giải đáp trong bài học ngày hôm nay - Bài 10: Mua, bán hàng hóa.

- HS trả lời.

(18)

II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC (10P)

Hoạt động 1: Hoạt động mua, bán hàng hóa ở chợ

Bước 1: Làm việc theo cặp

- GV yêu cầu HS quan sát Hình SGK trang 52, 53 và trả lời câu hỏi:

+ Kể tên một số hàng hóa được bán ở chợ?

+ Nêu cách mua, bán hàng hóa ở chợ?

- GV hướng dẫn HS dựa vào các bóng nói của các nhân vật trong hình để trả lời.

Bước 2: Làm việc cả lớp

- GV mời đại diện một số cặp trình bày kết quả làm việc trước lớp.

- GV yêu cầu HS khác nhận xét, bổ sung câu trả lời.

- GV chỉnh sửa, bổ sung và

hoàn thiện câu trả lời.

II. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (15P) Hoạt động 2: Liên hệ thực tế

Bước 1: Làm việc nhóm 4

- HS quan sát tranh, trả lời câu hỏi.

- HS lắng nghe, thực hiện.

- HS trả lời:

+ Kể tên một số hàng hóa được bán ở chợ: rau, củ, quả, thịt, cá, gà,...

+ Cách mua, bán hàng hóa ở chợ:

hỏi giá hàng, lựa chọn hàng hóa, mặc cả/trả giá, trả tiền cho người bán hàng.

- HS thảo luận, trả lời câu hỏi.

(19)

- GV hướng dẫn từng HS trong nhóm sẽ trả lời câu hỏi:

+ Kể tên chợ mà gia đình em thường mua hàng?

+ Gia đình em thường mua hàng gì ở chợ?

- GV khuyến khích HS giới thiệu có ảnh minh họa về chợ.

Bước 2: Làm việc cả lớp

- GV mời đại diện một số HS lên trình bày kết quả làm việc trước lớp.

- GV yêu cầu các HS còn lại đặt câu hỏi và nhận xét phần giới thiệu của các bạn.

- GV hoàn thiện phần trình bày của HS, tuyên dương nhóm trình bày hấp dẫn và có hình ảnh minh họa.

- GV giới thiệu thêm cho HS về một số chợ đặc sắc ở Việt Nam:

+ Chợ phiên vùng cao: mang nét đẹp văn hóa không thể nào trộn lẫn và cũng là nơi lưu giữ nhiều nét đẹp văn hóa độc đáo của người dân bản địa. Chợ phiên vùng cao không chỉ là nơi trao đổi mua bán hàng hóa mà còn là nơi gặp gỡ, vui chơi, sinh hoạt văn hóa của người dân trên địa bàn và cũng là nơi cất giữ cả một kho tàng văn hóa ẩm thực, trang phục… vô cùng thú vị.

- HS trả lời.

(20)

+ Chợ nổi: một loại hình chợ thường xuất hiện tại vùng sông nước được coi là tuyến giao thông chính. Nơi cả người bán và người mua đều dùng ghe/thuyền làm phương tiện vận tải và di chuyển.

Địa điểm có chợ nổi thường tại các khúc sông không rộng quá mà cũng không hẹp quá.

Hoạt động 3: Khám phá về hoạt động mua, bán hàng hóa ở siêu thị

Bước 1: Làm việc theo cặp

- GV yêu cầu HS quan sát hình SGK trang 54, 55 và trả lời câu hỏi:

+ Các quầy trong hình bán gì?

+ Nêu cách mua, bán hàng hóa ở siêu thị?

Bước 2: Làm việc cả lớp

- GV mời đại diện một số HS lên trình bày kết quả làm việc trước lớp.

- GV yêu cầu các HS còn lại nhận xét, bổ sung câu trả lời của các bạn.

- HS quan sát hình, thảo luận và trả lời câu hỏi.

- HS trả lời:

+ Các quầy trong hình bán: quần áo, túi xách; bánh mì, sữa; các loại trái cây; các loại thịt; chất tẩy rửa;....

(21)

- GV hoàn thiện phần trình bày của HS.

III. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG (5P) Hoạt động 4: Liên hệ thực tế

Bước 1: Làm việc nhóm 4

- GV yêu cầu từng HS trong nhóm trả lời câu hỏi:

+ Kể tên siêu thị gia đình em thường mua hàng?

+ Gia đình em thường mua gì ở siêu thị?

- GV khuyến khích HS giới thiệu có ảnh minh họa siêu thị.

Bước 2: Làm việc cả nhóm

- GV mời đại diện một số HS lên trình bày kết quả làm việc trước lớp.

- GV yêu cầu các HS còn lại nhận xét, bổ sung câu trả lời của các bạn.

- GV hoàn thiện phần trình bày của HS.

- GV giới thiệu thêm cho HS về trung thâm thương mại:

+ Trung tâm thương mại bao gồm tổ hợp các loại hình cửa hàng, cơ sở hoạt động dịch vụ; hội trường, phòng họp, văn phòng cho

+ Cách mua, bán hàng hóa ở siêu thị: lựa chọn hàng hóa; xem giá, hạn sử dụng; trả tiền tại quầy thanh toán; kiểm tra hóa đơn thanh toán.

- HS thảo luận, trả lời câu hỏi.

- HS trả lời.

(22)

thuê,...được bố trí, tập trung, liên hoàn trong một hoặc một số công trình kiến trúc liền kề; có các phương thức phụ văn minh, thuận tiện.

+ Quy mô của trung tâm thương mại to hơn siêu thị. Siêu thị chỉ bao gồm các cửa hàng hiện đại;

kinh doanh tổng hợp, không bao gồm: các cơ sở hoạt động dịch vụ; hội trường, phòng họp,...

Ngày soạn: 27/11/2021

Ngày dạy: Thứ tư ngày 1 tháng 12 năm 2021 Tiếng việt

BÀI 25: SỰ TÍCH HOA TỈ MUỘI TIẾT 3: VIẾT: CHỮ HOA N I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Biết viết chữ viết hoa N cỡ vừa và cỡ nhỏ.

- Viết đúng câu ứng dụng: Nói lời hay, làm việc tốt.

- Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận.

- Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học; Mẫu chữ hoa N.

- HS: Vở Tập viết; bảng con.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động dạy Hoạt động học

1. Hoạt động mở đầu(2-5p)

- GV bật nhạc cho học sinh khởi động hát bài hát vui nhộn dành cho thiếu nhi.

- Cho HS quan sát mẫu chữ hoa N Đây là mẫu chữ hoa gì?

- Giới thiệu bài: Tiết tập viết hôm nay chúng ta ôn và viết lại chữ N viết hoa cỡ nhỏ cho đẹp hơn nhé!

2. Hình thành kiến thức mới(7-10p)

*Hướng dẫn viết chữ hoa.

- GV tổ chức cho HS nêu:

+ Độ cao, độ rộng chữ hoa N.

+ Chữ hoa N gồm mấy nét?

- GV chiếu video hướng dẫn quy trình

- HS nghe nhạc hát và cùng vận động theo bài hát.

- HS quan sát, lắng nghe.

- Học sinh trả lời: Chữ hoa N - Học sinh lắng nghe.

- Học sinh quan sát và trả lời:

+ Chữ N viết hoa có độ cao 2,5 ly; độ rộng 3 ly;

+ Chữ N viết hoa gồm 3 nét cơ bản:

nét móc ngược; nét thẳng xiên; nét móc xuôi (hơi nghiêng)

- Học sinh xem vi deo.

(23)

viết chữ hoa N.

- GV thao tác mẫu trên bảng vừa viết vừa nêu quy trình viết từng nét.

- YC HS viết bảng con.

- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn.

- Nhận xét, động viên HS.

* Hướng dẫn viết câu ứng dụng - Gọi HS đọc câu ứng dụng cần viết.

“Nói lời hay, làm việc tốt.”

- GV gọi học sinh nói ý nghĩa của câu ứng dụng

- GV nhận xét, bổ sung.

- GV viết mẫu câu ứng dụng trên bảng, lưu ý cho HS:

+ Viết chữ hoa N đầu câu.

+ Cách nối từ N sang o.

+ Khoảng cách giữa các con chữ, độ cao, dấu thanh và dấu chấm cuối câu.

3. Luyện tập, thực hành:(18-20p) - Yêu cầu học sinh thực hiện luyện viết chữ hoa N và câu ứng dụng trong vở tập viết.

- GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn.

- Nhận xét, đánh giá bài HS.

4. Vận dụng:(3-5p)

- Yêu cầu học sinh chia sẻ vận dụng câu ứng dụng: Nói lời hay, làm việc tốt vào trong cuộc sống xung quanh ta.

- Tổ chức học sinh thảo luận nhóm 4 và chia sẻ trước lớp.

+ Hằng ngày em đã biết nói những lời hay chưa? Em đã biết nói những lời hay với những ai?

+ Hằng ngày em đã làm được những việc tốt chưa? Những việc tốt em đã làm được

* Củng cố- dặn dò:

- Nhận xét, tuyên dương.

- Học sinh quan sát.

- HS luyện viết bảng con.

- 3-4 HS đọc.

- HS suy nghĩ và trả lời:

Câu tục ngữ khuyên chúng ta nên nói năng lịch sự, nói có mục đích tốt đẹp , nói những điều khiến người khác vui, hài lòng…. ; Và nên làm những điều có ích cho mọi người, cho cuộc sống.

- HS lắng nghe.

- HS quan sát, lắng nghe.

- HS viết bài vào vở tập viết.

- Lắng nghe.

- Học sinh thảo luận nhóm 4.

- HS chia sẻ trước lớp.

+ Em đã biết động viên bạn khi bạn có chuyện buồn. em nói với bạn: Thôi bạn đừng buồn nữa đi chơi với tớ cho vui nhé.

+ Em đã làm được việc tốt giúp bà hàng xóm. Mỗi buổi chiều e thường đẩy xe đạp đi qua đoạn dốc giúp bà hàng xóm.

- Lắng nghe

(24)

- Nhận xét tiết học.

- Dặn học sinh tiếp tục vận dụng biết nói lời hay, làm việc tốt đối với mọi người xung quanh.

Tiếng việt

BÀI 25: SỰ TÍCH HOA TỈ MUỘI

TIẾT 4: NÓI VÀ NGHE: KỂ CHUYỆN: HAI ANH EM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Nhận biết được các sự việc trong tranh minh họa về cảnh hai anh em trên cánh đồng lúa.

- Biết được anh em luôn đùm bọc, yêu thương giúp đỡ nhau.

- Phát triển kĩ năng trình bày, kĩ năng giáo tiếp, hợp tác nhóm.

- Vận dụng kiến thức vào cuộc sống hàng ngày.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.

- HS: Sách giáo khoa; VBT Tiếng Việt.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động dạy Hoạt động học

1. Mở đầu: (3-5p)

- Cho HS hát bài hát: Anh em Nội dung bài hát nói về điều gì?

- Giới thiệu: Anh em trong một gia đình luôn có một tình cảm gắn bó keo sơn, yêu thương hòa thuận. Điều đó được thể hiện qua câu chuyện: Hai anh em.

2. Hình thành kiến thức mới:

(10-15p)

* Bài 1: Dựa vào câu hỏi gợi ý, đoán nội dung của từng tranh.

- GV đưa tranh lên màn hình - GV tổ chức cho HS quan sát từng tranh, trả lời câu hỏi:

+ Tranh vẽ cảnh ở đâu?

+ Trong tranh có những ai?

+ Mọi người đang làm gì?

- Theo em, các tranh muốn nói tới sự việc gì?

- Học sinh nghe nhạc cùng hát.

- HSTL: Nội dung bài hát nói về tình cảm anh em trong một gia đình luôn hòa thuận, yêu thương nhau.

- Lắng nghe.

- HS quan sát tranh. Đọc thầm các gợi ý dưới tranh và trả lời câu hỏi.

+ Tranh vẽ cảnh ngoài cánh đồng.

+Có hai anh em

+ Đang vác lúa bỏ vào đống lúa của người kia.

- Sự yêu thương đùm bọc của hai anh em.

(25)

Bài 2: Nghe kể chuyện

- GV kể lại toàn bộ câu chuyện.

- GV kể lại từng đoạn và đặt câu hỏi với HS.

+ Lúc đầu, hai anh em đã chia lúa như thế nào?

+ Người em nghĩ gì và chia lại lúa ra sao?

+ Người anh nghĩ gì và đã làm gì để chia lại lúa?

+ Vì sao hai anh em đều xúc động?

- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn.

- Nhận xét, động viên HS.

3. Luyện tập, thực hành(10- 15p)

Bài 3: Chọn kể 1-2 đoạn của câu chuyện theo tranh

- YC HS nhớ lại câu chuyện cô kể và dựa vào tranh minh họa cùng phần gợi ý phía dưới chọn kể 1-2 đoạn của câu chuyện.

- Gọi HS kể trước lớp; GV sửa cách diễn đạt cho HS.

- Nhận xét, khen ngợi HS.

- GV hỏi: Em học được điều gì qua câu chuyện

- GV mời đại diện nhóm trả lời - GV nhận xét và chốt lại nội dung câu chuyện.

4. Vận dụng:(4-5p)

- GV hướng dẫn học sinh kể cho người thân nghe những sự việc cảm động trong câu chuyện Hai anh em.

- HS lắng nghe.

- HS trả lời

+ Chia hai đống bằng nhau.

+ Người em nghĩ anh còn phải nuôi vợ con. Nếu phần lúa của mình bằng của anh thì thật không cân bằng.

+ người anh nghĩ: Em sống một mình vất vả. nếu phần nếu phần của anh cũng bằng phần của em thì thật không công bằng.

+ Vì cả hai anh em cùng ra đồng họ thấy mỗi người đều ôm trong tay những bó lúa định bỏ thêm cho người kia. Cả hai xúc động, ôm chầm lấy nhau.

- HS thảo luận, chia sẻ thêm về nội dung của từng tranh.

- Học sinh kể nối tiếp 4 đoạn của câu chuyện trước lớp.

- HS lắng nghe, nhận xét.

- Học sinh thảo luận nhóm 2 để trả lời câu hỏi.

- HS trả lời: Anh chị em trong một nhà phải luôn yêu thương nhau; anh chị em phải biết lo cho nhau; Anh chị em phải biết nhường nhịn nhau.

(26)

- GV nhắc lại những sự việc cảm động trong câu chuyện để có thể kể cho mọi người cùng nghe.

- GV yêu cầu HS về nhà kể và nhờ phụ huynh học sinh quay lại video và gửi lại cho giáo viên.

*Củng cố- dặn dò:

- Nhận xét, tuyên dương HS.

- Hôm nay em học bài gì?

- GV nhận xét giờ học.

+ HS lắng nghe, về nhà nhớ lại câu chuyện và kể cho người thân nghe

+ Trao đổi với người thân về việc làm của hai anh em trong câu chuyện và ý nghiwax của câu chuyện

+ Lắng nghe ý kiến của người thân sau khi nghe em kể chuyện.

- HS trả lời.

- Học sinh lắng nghe.

Toán

ĐỘ DÀI ĐOẠN THẲNG - ĐỘ DÀI ĐƯỜNG GẤP KHÚC (tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

Học xong bài này, HS đạt được các yêu cầu sau:

- Nhận biết độ dài đoạn thẳng, độ dài đường gấp khúc.

- Thực hành đo được độ dài đoan thẳng.

- Thực hành đo được độ dài đường gấp khúc, vận dụng vào giải quyết vấn đề thực tiễn.

- Thông qua việc quan sát, nhận biết được các đoạn thẳng, đường gấp khúc, trình bày được cách đo độ dài đoạn thẳng, cách tính độ dài đường gấp khúc, HS có cơ hội được phát triển NL tư duy và lập luận toán học, NL giao tiếp toán học.

- Thông qua việc thực hành đo độ dài đoạn thẳng, vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước,, HS có cơ hội được phát triển NL sử dụng công cụ, phương tiện toán học.

- Phát triển năng lực Toán học.

- Rèn phẩm chất chăm học, tự tin, yêu khoa học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- mô hình đường gấp khúc, thước có chia vạch xăng -ti - mét - Bút, phấn, bảng, thước

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu: 3p - 5p

- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Ai nhanh – Ai đúng”. Bạn nào giơ tay nhanh hơn sẽ dành được quyền trả lời.

+ Cho HS quan sát hai dây băng và hỏi:

Dây băng nào dài hơn – dây băng nào ngắn hơn?

+ Gọi 2 bạn trong lớp lên bảng đứng cạnh nhau và hỏi: Bạn nào cao hơn –

- HS cả lớp tham gia chơi

- HS trả lời - HS trả lời

(27)

bạn nào thấp hơn.

+ Quan sát tranh minh họa trong sách giáo khoa( trang 88) và trả lời nhanh câu hỏi: Từ nhà bạn nhỏ đến trường có mấy lối đi?

- Theo con, lối đi nào sẽ giúp bạn tới trường nhanh hơn?

- GV dẫn dắt vào bài – ghi đề bài lên bảng: 2. Hình thành kiến thức mới:

(20-25p)

* Độ dài đoạn thẳng

- GV đưa đoạn thẳng, yêu cầu HS nêu tên đoạn thẳng?

- Để biết được đoạn thẳng AK có độ dài bằng bao nhiêu em làm cách nào?

- GV hướng dẫn HS xác định độ dài của đoạn thẳng AK trong SGK bằng thước kẻ có vạch chia xăng - ti – mét: Áp mép thước sát với một mép của đoạn thẳng AK , dịch chuyển để một đầu của đoạn thẳng AK khớp với vạch số 0, nhận thấy đầu kia khớp với vạch số 5. Kết luận:

Đoạn thẳng AK dài 5 xăng - ti –mét.

- GV cho HS quan sát một số hình vẽ, xác định cách đặt thước đúng, cách đặt thước sai và giải thích tại sao.

- Cho HS đo độ dài Quyển sách Toán, bảng con, bút,…

* Độ dài đường gấp khúc

- GV đưa hình đường gấp khúc như SGK lên bảng

- Chỉ vào đường gấp khúc trên bảng và hỏi: Đây là đường gì?

- Yêu cầu HS quan sát hình vẽ và hỏi:

Đường gấp khúc ABCD có những đoạn thẳng nào?

- Đường gấp khúc ABCD có những điểm nào?

- Những đoạn thẳng nào có chung một điểm đầu?

- Gợi ý HS tính tổng độ dài của các đoạn thẳng AB, BC, CD:

+ Em hãy nêu cách tính tổng độ dài các đoạn thẳng: AB, BC, CD?

- GV và HS nhận xét, chốt ý: Độ dài

- HS trả lời: có 2 lối đi:

+ Đi theo đường thẳng + Đi theo đường gấp khúc - HS trả lời

- HS nghe, nối tiếp nhắc lại tên đề bài

- HS: Đoạn thẳng AK - Em đo bằng gang tay

- HS lắng nghe và dùng thước thực hành đo theo sự hướng dẫn của GV.

- HS quan sát, trả lời

- HS thực hiện nhóm 2, sau đó đại diện các nhóm báo cáo kết quả đo - HS quan sát

- Đường gấp khúc ABCD

- HS quan sát, trả lời: AB, BC, CD

- HS quan sát, trả lời - HS quan sát, trả lời

- HS nêu

- HS lắng nghe, nhắc lại

(28)

đường gấp khúc ABCD là tổng độ dài của các đoạn thẳng AB, BC, CD

- Vậy đường gấp khúc ABCD dài bao nhiêu cm?

- Muốn tính độ dài của đường gấp khúc em làm cách nào?

- GV và HS nhận xét, kết luận: Muốn tính độ dài đường gấp khúc ta cộng độ dài các đoạn thẳng của đường gấp khúc đó.

3. Luyện tập-thực hành: (7-10p) Bài 1: (SGK/Trang 88)

- Gọi HS đọc và nêu yêu cầu của bài - GV cho HS thực hiện theo nhóm đôi.

- GV nêu yêu cầu về cách thực hiện:

+ 1 bạn sẽ dùng thước để đo, bạn còn lại quan sát cách bạn thực hiện để nhận xét.

+ Hai bạn sẽ trao đổi quy trình thực hiện cho nhau rồi thống nhất kết quả đo để ghi vào Vở bài tập Toán.

- Mời đại diện một số nhóm nêu kết quả - GV hỏi: Trong 3 đoạn thẳng các con vừa đo:

+ Đoạn thẳng nào dài nhất?

+ Đoạn nào ngắn nhất?

- Khi đo độ dài của đoạn thẳng em lưu ý điều gì?

- GV nhận xét, chốt: Khi đo độ dài đoạn thẳng, các em chú ý áp mép thước sát với một mép của đoạn thẳng cần đo, dịch chuyển để một đầu của đoạn thẳng khớp với vạch số 0.

- GV củng cố bài bằng trò chơi “ Chinh phục đỉnh Olimpia”: 1 bài về đếm đoạn thẳng; 1 bài về vẽ đường gấp khúc (nếu có thể).

- HS trả lời: 11 cm - HS trả lời

- HS nhắc lại: CN - ĐT

- HS đọc và nêu yêu cầu - Thảo luận nhóm đôi - HS lắng nghe, thực hiện

- Đại diện một số nhóm trả lời, các nhóm khác nhận xét.

- HS trả lời - HS trả lời - HS trả lời

- HS lắng nghe, ghi nhớ

- HS tham gia trò chơi

(29)

Ngày soạn: 27/11/2021

Ngày dạy: Thứ năm ngày 2 tháng 12 năm 2021 Tiếng Việt

BÀI 26: EM MANG VỀ YÊU THƯƠNG TIẾT 1+2: ĐỌC: EM MANG VỀ YÊU THƯƠNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Đọc đúng các tiếng trong bài, ngắt nghỉ đúng nhịp thơ trong bài.

- Trả lời được các câu hỏi của bài.

- Hiểu nội dung bài: Hiểu tình cản yêu thyowng của bạn nhỏ dành cho em bé - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: phát triển vốn từ chỉ quan hệ họ hàng, từ chỉ đặc điểm, đặt câu nêu đặc điểm.

- Bồi dưỡng tình yêu thương, ý thức quan tâm, chăm sóc những người thân trong gia đình.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.

- HS: Vở BTTV.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động dạy Hoạt động học

Tiết 1 1. Mở đầu: (3-5p)

- Gọi HS đọc bài Sự tích hoa tỉ muội và nêu tình cảm chị dàng cho em.

- Nhận xét, tuyên dương.

- Yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi:

+ Em nhìn thấy gì trong bức tranh?

Cảnh vẽ ở đâu? Bạn nhỏ đang làm gì trong tranh?

- GV cho HS làm việc nhóm và HD học sinh chia sẻ những trải nghiệm, quan sát của mình để nói về một em bé mà mình biết.

+ Em bé mà em biết tên là gì?

+ Em bé mấy tuổi?

+Em bé có hình dáng như thế nào?

+ Em bé đã biết làm gì?

+ Em có cảm xúc gì khi nhìn thấy hoặc chơi với em bé?

- GV nhận xét

- GV: Em bé là những thiên thần nhỏ vô cùng đáng yêu; Mang đến cho chúng ta những niềm vui, sự yêu thương điều đó được thể hiện qua bài đọc Em mang về yêu thương.

- 3 HS đọc nối tiếp.

- QS, trả lời.

- 1-2 HS trả lời.

- HS làm việc nhóm và chia sẻ trước lớp.

- Lắng nghe.

(30)

2. Hình thành kiến thức mới:

*GV hướng dẫn cả lớp đọc

- GV đọc mẫu: giọng thể hiện được sự băn khoăn, ngây thơ của nhân vật.

- HDHS chia đoạn: 4 khổ thơ; mỗi lần xuống dòng là một khổ thơ.

- Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: lẫm chẫm, cuộn tròn, giọt nước,...

2.2. Luyện đọc theo cặp ( nhóm) - Luyện đọc khổ thơ: GV gọi HS đọc nối tiếp từng khổ thơ. Chú ý quan sát, hỗ trợ HS.

Tiết 2

3. Hoạt động luyện tập, thực hành

* Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi.

Câu 1: Bạn nhỏ đã hỏi mẹ điều gì?

- GV gọi HS đọc 1 câu hỏi trong sgk/tr.113.

- Gọi học sinh đọc thầm khổ thơ 1, tìm câu trả lời trong khổ thơ.

- Gọi học sinh trả lời

- GV nhận xét thống nhất đáp án.

Câu 2. Trong khổ thơ đầu, bạn nhỏ tả em của mình như thế nào?

- Gọi HS đọc câu hỏi

- Yêu cầu học sinh hoạt động trao đổi thảo luận nhóm 4. Ghi kết quả thảo luận vào bảng phụ.

- Mời đại diện các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận.

- GV nhận xét, thống nhất đáp án.

- GV HDHS hoàn thiện bài 3 trong VBTTV/tr.58.

Mở rộng: GV giải thích thêm để học sinh hiểu thêm về ý nghĩa câu thơ: Nụ cười như tia nắng là nụ cười tươi tắn rạng rỡ, làm sáng bừng khuôn mặt, khiến cho người khác cảm thấy vui

- Cả lớp đọc thầm.

- 3-4 HS đọc nối tiếp.

- HS đọc nối tiếp.

- HS luyện đọc theo nhóm bốn.

- HS đọc câu hỏi 1: Bạn nhỏ đã hỏi mẹ điều gì?

- HS đọc thầm khổ thơ 1.

- HS lần lượt chia sẻ ý kiến:

+ C1: Bạn nhỏ đã hỏi mẹ em bé từ đâu đến.

- Học sinh đọc câu hỏi.

- HS trao đổi, thảo luận nhóm 4.

Ghi kết quả thảo luận vào bảng phụ.

- Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận

- HS nhận xét, bổ sung ý kiến cho nhóm bạn.

+ C2: Bạn nhỏ tả em của mình: Nụ cười như tia nắng,bàn tay như nụ hoa, bước chân đi lẫm chẫm, tiếng cười vang sân nhà.

(31)

tươi, ấm áp;

Bàn tay như nụ hoa: là bàn tay nhỏ nhắn, xinh xắn, đáng yêu

Câu 3 Trong khổ thơ thứ hai và thứ 3, bạn nhỏ đoán em từ đâu đến?

- Gọi HS đọc câu hỏi 3

- GV chiếu nội dung câu 3 lên màn hình.

- GV nhận xét, thống nhất đáp án Câu 4. Em bé mang những gì đến cho gia đình bạn nhỏ

a. Nắng vàng và biển rộng b. Tình yêu thương

c. Mây và hoa

- YC HS thảo luận và trình bày kết quả vào phiếu thảo luận.

- YC HS báo cáo kết quả - Nhận xét, thống nhất đáp án.

- HDHS học thuộc lòng 2 khổ thơ bất kỳ.

- Nhận xét, tuyên dương HS.

- HS đọc câu hỏi

- HS làm bài cá nhân vào VBT.

- 2 HS lên bảng lựa chọn đáp án

- HS nhận xét bạn.

- HS thảo luận nhóm 2. Trình bày kết quả vào phiếu thảo luận

- Đại diện các nhóm báo báo kết quả thảo luận

- HS học thuộc lòng 2 khổ thơ bất kỳ.

(32)

3.2. Luyện đọc lại.

- Gọi HS đọc toàn bài; Chú ý giọng đọc thể hiện sự băn khoăn của bạn nhỏ.

- Nhận xét, khen ngợi.

4. Vận dụng- Trải nghiệm: Luyện tập theo văn bản đọc.

Bài 1:Tìm thêm các từ ngữ tả em bé.

M: bụ bẫm

- Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.113.

- GV tổ chức trò chơi: Thi tìm các từ ngữ tả em bé.

- Chia lớp thành 2 đội. GV phát cho HS tờ giấy màu. HS ghi các từ tìm được vào tờ giấy màu và dán lên bảng. Đội nào tìm được nhiều từ đội đó thắng cuộc.

- Nhận xét, tuyên dương đội thắng cuộc.

- Tuyên dương, nhận xét.

Bài 2:Đặt một câu với từ ngữ vừa tìm được

M: Bé Hà rất bụ bẫm

- Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.113.

- HDHS đặt câu với từ vừa tìm được.

HD đặt câu nêu đặc điểm của người.

- GV sửa cho HS cách diễn đạt.

- Nhận xét chung, tuyên dương HS.

- Hôm nay em học bài gì?

- GV nhận xét giờ học.

- 2 -3 Hs đọc diễn cảm toàn bài thơ trước lớp.

- 2-3 HS đọc.

- HS nêu nối tiếp.

- HS tham gia chơi.

Mũm mĩm; mập mạp; đáng yêu; xinh xắn; dễ thương; chũn chĩn; tròn trịa;

hồn nhiên; ngây thơ….

- HS đọc.

- HS nêu câu của mình.

- HS TL

BÀI 13:1EM TỰ LÀM LẤY VIỆC CỦA MÌNH Tiết 2: Hoạt động giáo dục theo chủ đề I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

Kể được những việc cần làm để tự phục vụ bản thân.

- Nêu được cách làm những việc đó.

- Thực hiện được một số việc tự phục vụ phù hợp với lứa tuổi.

- Thực hiện được những việc tự phục vụ bản thân trong sinh hoạt hằng ngày.

- Dẫn dắt vào chủ đề tự phục vụ bản thân.

- HS nêu được một số việc làm tự phục vụ mình.

- HS kể về những việc mình nên tự làm để phục vụ bản thân. Khi kể cho nhau nghe, HS sẽ cảm thấy tự hào và mong muốn tiếp tục thực hiện những việc tự phục vụ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

(33)

- Máy tính, máy chiếu nội dung bài.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động mở đầu(3-5 phút)

- GV tổ chức cho HS thi kể nối tiếp những việc mình đã làm để tự phục vụ bản thân trong sinh hoạt hàng ngày.

- GV nhận xét, dẫn dắt vào bài mới: Các em đã biết làm một số việc để tự phục vụ bản thân trong sinh hoạt hàng ngày của mình. Chúng ta cùng tìm hiểu vào bài hôm nay để tìm hiểu rõ hơn cách tự làm lấy việc của mình.

2. Hoạt động hình thành kiến thức mới ( 18-20 phút)

Hoạt động 1: Nghe và thảo luận về câu chuyện Bạn nhỏ hay gọi “Mẹ ơi!”.

- GV kể cho HS nghe câu chuyện về Bạn nhỏ hay gọi: “Mẹ ơi!”, vừa kể vừa tương tác

với HS.

Kẹo là một cô bé xinh xắn, đã học lớp 2 rồi nhưng vẫn chưa tự làm được nhiều việc.

– GV dừng lại hỏi:

- Các em đoán xem, vì sao vậy?

Khi đang chơi, khát nước, Kẹo gọi: “Mẹ ơi, con khát!”, ngay lập tức mẹ rót nước mang

đến cho Kẹo.

Khi muốn đi chơi mà không thấy dép đâu, Kẹo gọi: “Mẹ ơi, đôi dép màu hồng của con

ở đâu?”, mẹ vội vàng đi tìm dép cho Kẹo.

– GV có thể đưa thêm nhiều tình huống khác (như mất khăn, đói bụng, thích đọc sách, muốn xem ti vi, muốn buộc dây giày,…) để HS vào vai bé Kẹo, gọi:

“Mẹ ơi!”.

Ví dụ:

GV: – Kẹo muốn đi sinh nhật bạn, buộc tóc lên cho xinh, Kẹo gọi: …

- HS nối tiếp kể

- HS lắng nghe

- HS nghe GV kể

- 2-3 HS trả lời.

- Đóng vai theo tình huống

- Các nhóm lên trình bày - 2-3 HS trả lời.

(34)

HS: – Mẹ ơi, mẹ buộc tóc cho con!

Bây giờ thì các bạn đã hiểu, vì sao mọi người thường gọi bé Kẹo là cô bé “Mẹ ơi!”.

- YC HS hoạt động theo nhóm đôi, sau đó lên trình bày.

- GV hỏi để HS dự đoán về cảm nhận của mẹ bé Kẹo

- GV mời HS đưa ra lời khuyên cho bé Kẹo để sống tự lập hơn.

Kết luận: Em đã lớn, em biết tự làm những việc vừa sức để tự phục vụ cho mình.

*Hoạt động 2: Kể về những việc em nên tự làm để phục vụ bản thân.

- GV đặt câu hỏi để HS chia sẻ về những việc em có thể tự làm để phục vụ mình.

+ Khi đến lớp, áo chống nắng và mũ nón, ô dù em để ở đâu?

+ Khi khát nước, em tự uống nước như thế nào? Em có biết bình nước, cốc nước nhà

mình để đâu không? Ở lớp thì uống nước thế nào?

+ Làm sao để không bị quên đồ ở lớp?

+ Đi giày thế nào cho đúng?

+ Buộc dây giày, buộc tóc, tự mặc áo mưa thế nào cho đúng cách?

+ Em có biết xới cơm không? Em ăn xong có mang bát cơm để vào chỗ rửa bát không? Em

có biết cách tự gắp thức ăn không?

+ Sau khi đi vệ sinh xong, để không gian nhà vệ sinh sạch sẽ, không bị mùi hôi em cần làm

gì? (giật nước, mở nắp bồn ngồi khi đi tiểu, không trêu đùa nhau khi đi vệ sinh,

Kết luận: Muốn tự làm một việc, trước hết mình phải quan sát cách người lớn làm hoặc

nhờ hướng dẫn. Mình làm nhiều sẽ quen tay, sẽ không ngại nữa.

3. Hoạt động luyện tập, thực hành(7-

- HS lắng nghe.

- HS chia sẻ về những việc em có thể tự làm để phục vụ mình.

+ Em để ở ngăn tủ đựng những đồvật đó

+ Khi khát nước em tự lấy cốc rót nước uống,…

+ Trước khi ra về em sẽ kiểm tra lại ng

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

 Point to the up and umbrella phonics cards and say: “Up in an umbrella can you see it?” The students repeat.  Follow the same procedure and present the rest of the

- Slowly say: ugly, up, ring, snake, umbrella, under, tiger - Repeat the activity by saying the words quickly and ask the students to circle the correct pictures. - Go around

- Go around the classroom to provide any necessary help, ask individual students to say out the letter, the sound and the item..

Allow the pupils some time to colour in the pictures of the words that start with the /v/ sound. Check around the classroom providing any

Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ;

4, Năng lực: Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ; Văn học; Thẩm mĩ.. * BVMT: Giáo dục hs có ý thức giữ gìn bảo

4, Năng lực: Tự chủ và tự học; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Tư duy và lập luận toán học; Mô hình hóa toán học; Giao tiếp toán

Năng lực:Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ; Văn