• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hồng Thái Đông #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bo

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hồng Thái Đông #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bo"

Copied!
1
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 17

Ngày soạn: 23/12/2016

Ngày giảng: Thứ hai ngày 26 tháng 12 năm 2016 Học vần

BÀI 69: ĂT - ÂT

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Học sinh đọc và viết được: ăt, ât, rửa mặt, đấu vật.Đọc được câu ứng dụng: Cái mỏ tí hon……… Ta yêu chú lắm.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc trơn, chữ viết đúng mẫu. Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề Ngày chủ nhật. Nói được 2 - 4 câu theo chủ đề.

3. Thái độ: HS tự giác tích cực trong học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tranh minh họa từ khóa, câu ứng dụng, luyện nói.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG D Y H CẠ Ọ 1. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)

- Cho hs đọc: bánh ngọt, bãi cát, trái nhót, chẻ lạt.

- Đọc câu ứng dụng: Ai trồng cây …….. mê say.

- GV đọc: bánh ngọt, chẻ lạt - Giáo viên nhận xét, đánh giá.

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài (1 phút) b. Dạy vần mới (18 phút) Vần ăt

- Gv giới thiệu tranh vẽ, rút ra vần mới: ăt - Gv giới thiệu: Vần ăt được tạo nên từ ăvà t.

- So sánh vần ăt với at

- Cho hs ghép vần ăt vào bảng gài.

- Gv phát âm mẫu: ăt - Gọi hs đọc: ăt

- Yêu cầu hs ghép tiếng: mặt

- Cho hs đánh vần và đọc: mờ- ăt- mắt – nặng- mặt - Gọi hs đọc toàn phần: ăt- mặt – rửa mặt.

Vần ât:(Gv hướng dẫn tương tự vần ăt.)

- So sánh ât với ăt.(Giống nhau: Âm cuối vần là t. Khác nhau âm đầu vần là â và ă).

c. Đọc từ ứng dụng: (8 phút)

- Cho hs đọc các từ: đôi mắt, bắt tay, mật ong, thật thà - Gv giải nghĩa từ: thật thà

- Gv nhận xét, sửa sai cho hs.

d. Luyện viết bảng con: (8 phút) - Cho HS quan sát chữ mẫu

- 3 hs đọc - 2 hs đọc.

- Lớp viết bảng con

- Hs qs tranh- nhận xét.

- 3 hs nêu.

- Hs ghép vần ăt.

- Nhiều hs đọc.

- Hs tự ghép.

- Hs đánh vần và đọc.

- Đọc cá nhân, đồng thanh.

- Thực hành như vần ăt.

- 3 hs nêu.

- 5 hs đọc.

- Hs theo dõi.

- HS đọc cá nhận, tập thể

(2)

- Gv giới thiệu cách viết: ăt, ât, rửa mặt, đấu vật.

- Gv quan sát sửa sai cho hs.

- Nhận xét bài viết của hs.

Tiết 2 3. Luyện tập:

a. Luyện đọc (18 phút) - Gọi hs đọc lại bài ở tiết 1.

- Gv nhận xét đánh giá.

- Cho hs luyện đọc bài trên bảng lớp.

- Giới thiệu tranh vẽ của câu ứng dụng.

GDQTE: Bổn phận yêu thương chăm sóc con vật, bảo vệ, giữ gìn môi trường.

- Gv đọc mẫu: Cái mỏ ……… chú lắm.

- Cho hs đọc câu ứng dụng

- Hs xác định tiếng có vần mới: mắt.

- Cho hs đọc toàn bài trong sgk.

b. Luyện nói: (7 phút) - Gv giới thiệu tranh vẽ.

- Gọi hs đọc tên bài luyện nói: Ngày chủ nhật.

+ Trong tranh vẽ những gì?

+ Ngày chủ nhật, bố mẹ cho con đi chơi ở đâu?

+ Nơi em đến có gì đẹp?

+ Em có thích ngày chủ nhật không? Vì sao?

- Gv nhận xét, khen hs có câu trả lời hay.

c. Luyện viết: (10 phút)

- Gv nêu lại cách viết: ăt, ât, rửa mặt, đấu vật.

- Gv hướng dẫn cách ngồi viết, cách cầm bút để viết bài.

- Gv quan sát hs viết bài vào vở tập viết.

- Gv chấm một số bài- Nhận xét.

- Hs quan sát, nhắc lại.

- Hs luyện viết bảng con.

- 9 hs đọc.

- 3 hs đọc.

- Hs qs tranh- nhận xét.

- Hs theo dõi.

- 5 hs đọc.

- 2 hs nêu.

- Đọc cá nhân, đồng thanh.

- Hs qs tranh- nhận xét.

- 3 hs đọc.

- 3 hs nêu.

- 5 hs nêu - 3 hs nêu.

- 5 hs nêu.

- Hs quan sát.

- Hs thực hiện.

- Hs viết bài.

4. Củng cố, dặn dò: (5 phút)

- Trò chơi: Thi tìm tiếng có vần mới. Gv nêu cách chơi và tổ chức cho hs chơi.

- Gv tổng kết cuộc chơi và nhận xét giờ học.

- Về nhà luyện đọc và viết bài; Xem trước bài 70.

____________________________________________________________

Toán

LUYỆN TẬP CHUNG

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Biết cấu tạo của mỗi số trong phạm vi 10.

2. Kĩ năng: Viết được các số theo thứ tự quy định. Viết được phép tính thích hợp với tóm tắt bài toán. Hoàn thành BT: 1(cột 3, 4); bài 2, 3.

(3)

3. Thái độ: HS yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG

- Các tranh trong bài.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG D Y H CẠ Ọ 1. Kiểm tra bài cũ: (5 phút) - Gọi hs làm bài: Tính:

4 + 2 + 1 = 10 – 4 – 5 = 10 – 0 – 4 = 10 - 7- 2 = 5 + 2 – 4 = 6 + 4 – 8 = - Đọc bảng trừ trong phạm vi 10?

- Gv nhận xét, đánh giá.

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài (1 phút) b. Luyện tập (30 phút) Bài 1: Số?

- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập - HD HS làm bài

- Quan sát giúp đỡ HS làm bài

- Gọi hs đọc bài và nhận xét, chữa bài Bài 2: Viết các số 7, 5, 2, 9, 8:

+ Theo thứ tự từ bé đến lớn: 2, 5, 7, 8, 9.

+ Theo thứ tự từ lớn bé đến: 9, 8, 7, 5, 2.

- Cho hs đọc dãy số và nhận xét.

- Cho hs đổi bài kiểm tra.

Bài 3: Viết phép tính thích hợp:

- Cho hs quan sát hình và tóm tắt, nêu bài toán rồi viết phép tính thích hợp: 4+ 3= 7; 7- 2= 5

- GV quan sát giúp đỡ HS

- Gọi hs đọc kết quả và nhận xét.

- 3 hs làm bài.

- Lớp làm nháp - 2 hS đọc

- HS nêu yêu cầu - Cả lớp làm bài.

- 2 HS làm trên bảng - Hs đọc kết quả bài làm.

- 1 hs đọc yêu cầu.

- Hs tự làm bài.

- Đọc kết quả và nhận xét.

- Hs kiểm tra chéo.

- 1 hs đọc yêu cầu.

- 3 hs nêu bài toán.

- Hs làm bài.

- 2 hs đọc kết quả.

3. Củng cố- dặn dò (5 phút) - Nhắc lại nội dung bài - Gv nhận xét giờ học.

- Dặn hs về nhà học thuộc bảng cộng trừ trong phạm vi 10.

__________________________________________________________

Đạo đức

TRẬT TỰ TRONG TRƯỜNG HỌC (Tiết 2)

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Nêu được các biểu hiện của giữ trật tự khi nghe giảng, khi ra vào lớp.

Nêu được lợi ích của giữ trật tự khi nghe giảng, khi ra vào lớp.

2. Kĩ năng: Thực hiện giữ trật tự khi nghe giảng và khi ra, vào lớp.

3. Thái độ: Học sinh có ý thức giữ trật tự khi ra, vào lớp và khi ngồi học.

II. ĐỒ DÙNG

- Tranh minh họa cho bài tập 3, bài tập 4.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG D Y H CẠ Ọ

(4)

1. Giới thiệu bài (1 phút) 2. Bài mới:

a. Hoạt động 1: (10 phút) Quan sát tranh bài tập 3 và thảo luận:

- Yêu cầu học sinh quan sát tranh bài tập 3 và thảo luận về việc ngồi học trong lớp của các bạn trong tranh.

- Cho đại diện nhóm trình bày.

- Cho cả lớp trao đổi, thảo luận.

Kết luận: Học sinh cần trật tự khi nghe giảng, không đùa nghịch, nói chuyện riêng, giơ tay xin phép khi muốn phát biểu.

b. Hoạt động 2: ( 10phút) Quan sát bài tập 4:

- Gọi hs chỉ xem bạn nào đã giữ trật tự trong giờ học và bạn nào chưa giữ trật tự?

- Chúng ta có nên học tập bạn ấy không? Vì sao?

Kết luận: Chúng ta nên học tập các bạn giữ trật tự trong giờ học.

c. Hoạt động 3: (10phút) Học sinh làm bài tập 5 - Cho học sinh làm bài tập 5.

- Cho cả lớp thảo luận :

+ Cô giáo đang làm gì? Hai bạn ngồi phía sau đang làm gì?

+ Các bạn đó có trật tự không? Vì sao?

+ Việc làm của hai bạn đó đúng hay sai? Vì sao?

+ Mất trật tự trong lớp sẽ có hại gì?

Kết luận: - Hai bạn đã giằng nhau quyển truyện, gây mất trật tự trong giờ học.

- Tác hại của mất trật tự trong giờ học:

+ Bản thân không nghe được bài giảng, không hiểu bài.

+ Làm mất thời gian của cô giáo.

+ Làm ảnh hưởng đến các bạn xung quanh.

d. Cho học sinh đọc ghi nhớ cuối bài (4 phút) KL: Trật tự trong trường học giúp các em để thực hiện tốt quyền được học tập của mình.

- Hs thảo luận nhóm đôi.

- Đại diện nhóm trình bày - Cả lớp trao đổi và thảo luận.

- 3 hs thực hiện.

- 4 hs nêu.

- Hs nêu yêu cầu của bài tập 5.

- 4 hs nêu.

- Học sinh nêu.

- Học sinh nêu.

- Học sinh nêu.

- Hs đọc câu thơ cuối bài 3. Củng cố- dặn dò: (5phút)

Giáo viên kết luận chung

- Khi ra vào lớp cần xếp hàng trật tự, đi theo hàng, không chen lấn xô đẩy, đùa nghịch trong hàng.

- Trong giờ học cần chú ý lắng nghe cô giáo giảng bài, không đùa nghịch, không làm việc riêng. Giơ tay xin phép khi muốn phát biểu.

- Giữ trật tự khi ra, vào lớp và khi ngồi học giúp các em thực hiện tốt quyền được học tập của mình.

- Nhận xét chung giờ học

- Dặn hs luôn nhớ để thực hiện hàng ngày.

____________________________________________________________

(5)

Thủ công

GẤP CÁI VÍ (Tiết 1)

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Học sinh biết cách gấp cái ví bằng giấy.

2. Kĩ năng: Gấp được cái ví bằng giấy. Ví có thể chưa cân đối. Các nếp gấp tương đối thẳng, phẳng.

* HS khéo tay gấp ví với các nếp gấp thẳng, phẳng. Làm thêm được quai xách và trang trí cho ví.

3. Thái độ: HS có ý thức học tập, biết giữ vệ sinh lớp học và tiết kiệm giấy.

II. ĐỒ DÙNG

- Ví được gấp bằng giấy màu có kích thước lớn.

- Giấy dùng để gấp ví.

- Vở thủ công

III. CÁC HOẠT ĐỘNG D Y H CẠ Ọ 1.Kiểm tra bài cũ (5 phút)

- Nêu các bước gấp cái quạt?

- Kiểm tra sản phẩm đã hoàn thành của học sinh.

- Kiểm tra đồ dùng, dụng cụ để gấp cái ví - Nhận xét đánh giá

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài (1 phút) Cho HS quan sát ví thật

H: Đây là vật gì? Ví được dùng để làm gì?

Giới thiệu và ghi tên bài

b. Hoạt động 1: (10phút) Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét mẫu:

- Giáo viên cho học sinh quan sát ví mẫu và nêu nhận xét:

+ Ví có hình gì?

+ Ví có mấy ngăn?

+ Ví được gấp từ tờ giấy hình gì?

KL: Ví được làm từ tờ giấy HCN, có 2 ngăn…

b. Hoạt động 2: (10phút) Hướng dẫn gấp mẫu.

- Giáo viên làm mẫu cho học sinh quan sát, vừa gấp vừa nêu quy trình gấp ví:

Bước 1: Lấy đường dấu giữa: Gấp đôi tờ giấy hình chữ nhật để lấy đường dấu giữa.

Bước 2: Gấp 2 mép ví: Gấp mép 2 đầu tờ giấy vào khoảng 1 ô, gấp tiếp 2 phần ngoài vào trong sao cho 2 miệng ví sát vào đường dấu giữa. Lật hình ra sau theo bề ngang giấy

Bước 3: Gấp ví: Gấp 2 phần ngoài vào trong sao cho cân đối giữa bề dài và bề ngang của ví, ta được cái ví đã gấp hoàn chỉnh.

- 2 HS nêu - HS để lên bàn

- HS quan sát - HS trả lời

- HS nhắc lại tên bài

- Học sinh quan sát mẫu.

- Ví có HCN.

- Ví có 2 ngăn

- Ví được gấp từ tờ giấy HCN

- Hs quan sát.

(6)

- Nhắc lại các bước gấp cái ví?

- GV nhận xét – kết luận

c. Hoạt động 3: Thực hành (10 phút)

- Cho học sinh thực hành tập gấp cái ví trên giấy nháp để tiết sau thực hành trên giấy màu.

- GV quan sát – giúp đỡ HS

- 3 HS nhắc lại

- HS nhận xét – bổ sung

- Học sinh thực hành nháp.

3. Củng cố- dặn dò:(4 phút) - Nhắc lại các bước gấp cái ví?

- Gv nhận xét giờ học- Sự chuẩn bị của học sinh.

- Dặn hs về chuẩn bị cho giờ sau gấp cái ví.

________________________________________

Thực hành kiến thức( Tiếng việt) ÔN TẬP

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Giúp h/s củng cố các vần đã học có t cuối vần.

2. Kĩ năng: Đọc, viết đúng và chắc chắn tiếng, từ chứa vần đã học. Điền đúng vần ot, ôt, ơt. Viết được đúng câu: Trái nhót như ngọn đèn..

3. Thái độ: GDHS có ý thức tự giác học tập

II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:

- Vở TH TViệt- toán, bảng phụ:

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y – H C:Ạ Ọ 1. Giới thiệu bài: (1 phút)

2. Hướng dẫn HS ôn tập (35 phút) Bài 1: Điền vần, tiếng có vần ot, ôt, ơt:

- Bài yêu cầu gì?

- Gv yêu cầu Hs tự đọc từ, làm bài.

=> Kquả: cái thớt, cột điện, lá nốt, giọt sương, quả ớt, cà rốt

- GV nghe - sửa phát âm - GV nhận xét – đánh giá

Bài 2. Đọc: Chim Sâu và Rau Cải - Bài yêu cầu gì?

- Yêu cầu lớp đọc thầm - Bài có mấy câu?

- Đọc nối tiếp mỗi em đọc 1 câu - Gv nhận xét – tuyên dương.

- Đọc toàn bài

Bài 3.Viết: Trái nhót như ngọn đèn - Bài yêu cầu gì?

- HD: Tô chữ hoa T và viết câu - Chú ý viết liền mạch chữ Trái - Quan sát HD Hs .

=> Chấm bài, nhận xét.

- Bài yêu cầu điền vần, tiếng có vần ot, ôt, ơt

- Hs tự đọc từ thiếu rồi điền vần - 3 HS đọc từ vừa điền

- Đồng thanh

- 1 Hs nêu yêu cầu đọc - Hs đọc thầm 2 lần - Bài có 8 câu

- 7 Hs đọc/ lần( đọc 2 lần) - lớp nhận xét

- 5 Hs đọc, lớp đọc đồng thanh.

- Viết câu: Trái nhót như ngọn đèn.

- HS viết bài

(7)

3. Củng cố, dặn dò: (4 phút) - GV nêu tóm tắt ND bài - Nhận xét giờ học

- VN ôn lại bài. Chuẩn bị bài sau.

___________________________________

Tự nhiên xã hội

GIỮ GÌN LỚP HỌC SẠCH, ĐẸP

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Nhận biết được thế nào là lớp học sạch, đẹp.

2. Kĩ năng: Biết giữ gìn lớp học sạch, đẹp

3. Thái độ: HS biết làm một số công việc đơn giản để giữ lớp học sạch, đẹp: lau bảng, bàn, kê bàn ghế ngay ngắn, trang trí lớp học....

* Quyền bình đẳng giới.

- Quyền được học hành.

- Quyền được sống trong môi trường trong lành..

- Quyền được phát triển.

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI

- Kĩ năng làm chủ bản thân: Đảm nhận trách nhiệm thực hiện một số công việc để giữ lớp học sạch dẹp.

- Kĩ năng ra quyết định: Nên và không nên làm gì để giữ lớp học sạch đẹp.

- Phát triển kĩ năng hợp táo tronh quá trình thực hiện công việc.

III. CHUẨN BỊ

- Một chiếc bàn to, chổi lau nhà, chổi quét nhà, xô có nước sạch, khăn lau bàn, hót rác, túi ni lông.

IV.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

1. Kiểm tra bài cũ: (3 phút)

- Con thường tham gia những hoạt động nào ở lớp? Vì sao con thích tham gia những hoạt động đó.

- G nh n xét, ánh giáậ đ 2. Dạy bài mới

a. Giới thiệu bài: Cả lớp hát bài (2 phút)

" Một sợi rơm vàng ...

Bà để dành cho bé chăm lo quét nhà"

- G : Trực nhật, kê bàn ghế ngay ngắn để làm gì?

b. Quan sát lớp học (10 phút)

*Mục tiêu: HS nhận biết thế nào là lớp sạch, lớp bẩn

* Các bước tiến hành:

+ Trong bài hát em bé đã dùng chổi để làm gì?

+ Quét nhà để giữ vệ sinh nơi ở. Vậy ở lớp chúng ta nên làm gì để giữ sạch lớp học ?

+ Các con quan sát xem hôm nay lớp mình có sạch, đẹp không?

Kết luận: khen ngợi các em đã biết cách giữ gìn vệ sinh và nhắc nhở các em không nên để lớp học mất vệ sinh.

- Làm cho lớp sạch đẹp

- Quét nhà

- H đứng lên nhận xét việc giữ lớp học sạch, đẹp

(8)

c. Làm việc với SGK (10phút)

* Mục tiêu:: HS biết giữ lớp học sạch, đẹp.

* Cách tiến hành :

Bước 1: - Giao nhiệm vụ và thực hiện hoạt động - Quan sát tranh ở trang 36 trong SGK và trả lời câu hỏi.

+ Trong bức tranh trên các bạn đang làm gì? Sử dụng dụng cụ gì?

+ Trong bức tranh dưới, các bạn đang làm gì? Sử dụng dụng cụ gì?

Bước 2: - Kiểm tra kết quả hoạt động

- Để lớp học sạch, đẹp; các con phải luôn có ý thức giữ lớp sạch, đẹp và làm những công việc để lớp mình sạch, đẹp.

d. Thực hành giữ lớp học sạch, đẹp (10 phút)

*Mục tiêu: Biết cách sử dụng một số đồ dùng để làm vệ sinh lớp học.

* Cách tiến hành:

Bước 1: GVlàm mẫu

- Kê chiếc bàn ở giữa lớp làm lớp học - Mô tả lần lượt các thao tác làm vệ sinh

- GV: Ngoài ra để giữ sạch, đẹp lớp học các con cần lau chùi bàn học của mình

3. Củng cố dặn dò:(5 phút)

- G : Nếu lớp học bẩn thì điều gì xảy ra?

- G: Hằng ngày chúng ta nên trực nhật lúc nào?

- G nhắc luôn có ý thức giữ gìn vệ sinh lớp học, xếp đặt bàn ghế ngay ngắn, đồ dùng học tập gọn gàng trên bàn để lớp học luôn sạch, đẹp

* Quyền bình đẳng giới.

- Quyền được học hành.

- Quyền được sống trong môi trường trong lành..

- Quyền được phát triển.

+ H thảo luận nhóm + H trả lời

- H làm việc

- Mất vệ sinh, dễ sinh bệnh, ảnh hưởng đến sức khoẻ và học tập

- Trước khi các bạn vào lớp hoặc sau khi các bạn ra về.

Ngày soạn: 23/12/2016

Ngày giảng: Thứ ba ngày 27 tháng 12 năm 2016 Học vần

(9)

BÀI 70: ÔT - ƠT

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Học sinh đọc và viết được: ôt, ơt, cột cờ, cái vợt. Đọc được câu ứng dụng: Hỏi cây ………. bóng râm.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc to, rõ ràng, đảm bảo tốc độ viết. Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề Những người bạn tốt. Nói được 2 - 4 câu theo chủ đề.

3. Thái độ: HS có ý thức tự giác tích cực trong học tập.

* Quyền có những người thân trong gia đình, họ nội, họ ngoại.

- Quyền được kết giao bạn bè, có những người bạn tốt và là những nười bạn tốt.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tranh minh họa từ khóa, câu ứng dụng, luyện nói.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG D Y H CẠ Ọ 1. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)

- Cho hs đọc: đôi mắt, bắt tay, mật ong, thật thà.

- Đọc câu ứng dụng: Cái mỏ …………. chú lắm.

- GV đọc: đôi mắt, thật thà - Giáo viên nhận xét, đánh giá.

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài (1 phút) b. Dạy vần mới (18 phút) Vần ôt

- Gv giới thiệu tranh vẽ, rút ra vần mới: ôt - Gv giới thiệu: Vần ôt được tạo nên từ ô và t.

- So sánh vần ôt với ot

- Cho hs ghép vần ôt vào bảng gài.

- Gv phát âm mẫu: ôt - Gọi hs đọc: ôt

- Yêu cầu hs ghép tiếng: cột

- Cho hs đánh vần và đọc: cờ- ôt- cốt – nặng- cột - Gọi hs đọc toàn phần: ôt- cột- cột cờ.

Vần ơt: (Gv hướng dẫn tương tự vần ôt.)

- So sánh ơt với ôt.(Giống nhau: Âm cuối vần là t. Khác nhau âm đầu vần là ơ và ô).

c. Đọc từ ứng dụng: (8 phút)

- Cho hs đọc các từ: cơn sốt, xay bột, quả ớt, ngớt mưa.

- Gv giải nghĩa từ: cơn sốt, ngớt mưa - Gv nhận xét, sửa sai cho hs.

d. Luyện viết bảng con: (8phút) - Cho HS quan sát chữ mẫu

- Gv giới thiệu cách viết: ôt, ơt, cột cờ, cái vợt.

- Gv quan sát sửa sai cho hs.

- 3 hs đọc.

- 2 hs đọc.

- Lớp viết bảng con

- Hs qs tranh- nhận xét.

- 3 hs nêu.

- Hs ghép vần ôt.

- HS nghe - Nhiều hs đọc.

- Hs tự ghép.

- Hs đánh vần và đọc.

- Đọc cá nhân, đồng thanh.

- Thực hành như vần ôt.

- Hs nêu.

- 5 hs đọc.

- Hs theo dõi.

- Hs quan sát, nhắc lại.

- Hs luyện viết bảng con.

(10)

- Nhận xét bài viết của hs.

Tiết 2 3. Luyện tập:

a. Luyện đọc: (18 phút) - Gọi hs đọc lại bài ở tiết 1.

- Gv nhận xét đánh giá.

- Cho hs luyện đọc bài trên bảng lớp.

- Giới thiệu tranh vẽ của câu ứng dụng.

- Gv đọc mẫu: Hỏi cây ………….. bóng râm.

LHGDBVMT: Cây xanh mang đến cho con người những lợi ích gì?

- Cho hs đọc câu ứng dụng

- Hs xác định tiếng có vần mới: một.

- Cho hs đọc toàn bài trong sgk.

b. Luyện nói: (7 phút) - Gv giới thiệu tranh vẽ.

- Gọi hs đọc tên bài luyện nói: Những người bạn tốt.

+ Trong tranh vẽ những gì?

+ Các bạn trong tranh đang làm gì?

+ Em nghĩ họ có phải là những người bạn tốt không?

+ Em có nhiều bạn tốt không?

- Gv nhận xét, khen hs có câu trả lời hay.

LHGDQTE: Quyền có người thân trong gia đình, họ nội, họ ngoại. Quyền kết giao bạn bè, có những người bạn tốt và là những người bạn tốt.

c. Luyện viết: (10 phút)

- Gv nêu lại cách viết: ôt, ơt, cột cờ, cái vợt.

- Gv hướng dẫn hs cách ngồi viết và cách cầm bút - Gv quan sát hs viết bài vào vở tập viết.

- Gv chấm một số bài - Nhận xét.

- 9 hs đọc.

- HS đọc.

- Hs qs tranh- nhận xét.

- Hs theo dõi.

- HS: Có bóng mát, làm cho môi trường thêm đẹp, con người thêm khoẻ mạnh,…

- 3 HS đọc - 2 HS tìm, nêu

- Đọc cá nhân, đồng thanh.

- Hs qs tranh- nhận xét.

- 2 hs đọc.

+ 3 HS nêu.

+ 3 HS nêu.

+ HS nêu.

+ 4 hs nêu.

- Hs quan sát.

- Hs thực hiện.

- Hs viết bài.

4. Củng cố, dặn dò: (5 phút)

- Trò chơi: Thi tìm tiếng có vần mới. Gv nêu cách chơi và tổ chức cho hs chơi.

- Gv tổng kết cuộc chơi và nhận xét giờ học.

- Về nhà luyện đọc và viết bài; Xem trước bài 71.

Toán

LUYỆN TẬP CHUNG

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Củng cố về bảng cộng, trừ trong phạm vi 10

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng so sánh các số, biết thứ tự các số trong dãy số từ 0 đến 10.;

biết cộng, trừ các số trong phạm vi 10. Viết được phép tính thích hợp với hình vẽ.

3. Thái độ: GDHS có ý thức tự giác, tích cực học tập

II. ĐỒ DÙNG

(11)

- Các tranh trong bài. Gv chuẩn bị 2 tờ bìa to, bút màu để viết.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG D Y H CẠ Ọ 1. Kiểm tra bài cũ: (5phút)

- Gọi hs làm bài: Tính:

4 + 2 + 1 = 10 - 4- 5 = 10 - 0- 4 = 10 - 7- 2 = 5 + 2- 4 = 6 + 4 - 8 = - Gv nhận xét, đánh giá.

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài (1 phút) b. Luyện tập (30 phút)

Bài 1: Nối các chấm theo thứ tự:

- Cho hs nêu cách làm.

- Cho hs dựa vào thứ tự các số từ 0 đến 10 để điền - GV quan sát giúp đỡ HS chậm

- Nhận xét chữa bài

- Củng cố về thứ tự dãy số, số lớn nhất, bé nhất từ 0 đến 10

Bài 2: Tính:

- Cho hs tự làm bài.

+ Phần a: Nhắc hs ghi kết quả phải thẳng cột.

+ Phần b: Yêu cầu hs tính từ trái sang phải sau đó ghi kết quả sau dấu bằng.

- GV quan sát giúp đỡ HS - Nhận xét chữa bài

- Củng cố cách đặt tính, cách làm bài.

Bài 3: (>, <, =)?

- Yêu cầu hs thực hiện tính rồi so sánh kết quả và điền dấu.

- GV quan sát giúp đỡ HS - Nhận xét chữa bài

Bài 4: Viết phép tính thích hợp:

- Yêu cầu hs quan sát tranh rồi, nêu bài toán và viết phép tính thích hợp: 5+ 4= 9; 7- 2= 5

- Cho hs chữa bài tập trên bảng lớp.

- GV nhận xét chữa bài.

- 3 hs lên bảng làm.

- Lớp làm bảng con (mỗi dãy 2 phép tính)

- 1 hs nêu.

- Hs làm bài.

- Hs kiểm tra chéo.

- HS nêu yêu cầu - Hs tự làm bài.

5 hs đọc kq và nhận xét.

- 1 hs nêu yêu cầu.

- Hs làm bài.

- Hs kiểm tra chéo.

- 1 hs đọc yêu cầu.

- Hs làm theo cặp.

- Hs nêu.

- Hs nhận xét.

3. Củng cố- dặn dò:(4phút)

- Cho học sinh chơi “Xếp hình theo thứ tự chính xác, nhanh”.

- Gv nhận xét giờ học.

- Dặn hs về nhà học thuộc bảng cộng trừ trong phạm vi 10.

Hoạt động ngoài giờ

ÔN TRÒ CHƠI: CHẠY TIẾP SỨC

II. MỤC TIÊU: Giúp Hs

- Tiếp tục làm quen với trò chơi" Chạy tiếp sức".

(12)

- Biết tham gia chơi trò chơi - Có ý thức và kỉ luật cao.

II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:

- Vệ sinh nơi tập trên sân trường. Gv kẻ 3 vạch xuất phát, 3 vạch đích.

- Còi. 3 lá cờ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

1. Phần mở đầu:(5phút)

- Nhận lớp, phổ biến nội dung buổi học - Cho Hs khởi động

2. Phần cơ bản (30 phút) Chơi trò chơi - Gv nêu lại cách chơi - Nội dung trò chơi - Các em dứng ở vạch xuất phát khi có lệnh

chạy qua cờ rồi chạy vòng về vạch xuất phát chạm tay vào bạn đứng sau mình (trước lúc chạy) và cứ như vậy lần lượt các em chạy đén hết, hàng nào xong trước, ít phạm quy là thắng cuộc.

- GV tập mẫu

- Gv quan sát, nhận xét uốn nắn - Gv điều khiển - Hướng dẫn - GV quan sát hướng dẫn Hs chơi 3. Phần kết thúc: (5 phút)

- Thả lỏng: đi thường 5 m,...

- Gv nhận xét giờ học.

- Tập đúng động tác trong giờ TD và LTTT

- Tập hợp lớp, điểm danh, báo cáo giáo viên.

- HS xoay các khớp. Đi 3 hàng dọc theo nhịp đếm 1 -2

- Hs nghe, quan sát

- 3 HS chơi mẫu - Lớp quan sát

- Hs tập từng tổ 1 lần - Chơi đồng loạt 3 lần

- đi đồng loạt đội hình 3 hàng dọc

______________________________

Giúp đỡ - Bồi dưỡng( Toán) ÔN TẬP

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Rèn cho hs về phép cộng, trừ trong phạm vi 10 2. Kĩ năng: Viết được phép tính thích hợp

3. Thái độ: Hs chú ý nghe giảng và làm được bài

II. CHUẨN BỊ

- SGK - VBT

III. CÁC HOẠT ĐỘNG D Y - H CẠ Ọ 1. Ổn định tổ chức(1phút)

2. Thực hành(35 phút) Bài 1: Tính

- Yêu cầu Hs nêu cách thực hiện phép tính . 5 + 3 = ...., 10 -2 = .... , 9 – 6 = ....

4 10 10 3

(13)

+ - - +

5 6 1 5

- Yêu cầu Hs lên bảng

- G bao quát lớp và hướng dẫn Hs - G nhận xét và đưa ra kết quả đúng.

Bài 2: Viết các số 8, 2, 6, 10, 4 - Theo thứ tự từ bé đến lớn - Theo thứ tự từ lớn đến bé - Yêu cầu Hs tự làm bài

- G bao quát và hướng dẫn Hs - Gọi Hs báo cáo kết quả

- Gv nhận xét và chốt kết quả đúng Bài 3: >, <, =

- Yêu cầu Hs quan sát và nêu cách làm bài - Yêu cầu Hs tự làm bài

- G bao quát lớp

- Gọi Hs báo cáo kết quả.

- Tại sao con laị điền dấu lớn, dấu bé, dấu bằng vào chỗ chấm?

- Gv nhận xét và nêu kết quả đúng.

Bài 4: Viết phép tính thích hợp - Cho hs quan sát mẫu.

- Có mấy con gà

- Thêm mấy con gà nữa?

- Có tất cả có bao nhiêu con gà?

- Vậy có thể viết phép tính gì?

- Gv nhận xét – đánh giá.

3. Củng cố – Dặn dò (4 phút) - Nhắc lại nội dung bài

- Nhận xét tiết học

- Dặn Hs về nhà học bài và chuẩn bị bài sau

- Lớp làm vào vở - 3 HS lên bảng làm - Hs nhận xét

- Hs tự đánh vần và làm theo yêu cầu.

- 3 HS báo cáo

- Hs quan sát và nêu cách làm bài - Hs tự làm bài

- Hs báo cáo kết quả - Hs trả lời

- Hs quan sát - Có 4 con gà - Thêm 4 con gà - 2 Hs trả lời

- 1 Hs trả lời 4 + 4 = 8 - Hs khác nhận xét - HS tự làm

- Hs nghe

_________________________________________________________________

Ngày soạn: 24/12/2016

Ngày giảng: Thứ tư ngày 28 tháng 12 năm 2016 Học vần

BÀI 71: ET - ÊT

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Học sinh đọc và viết được: et, êt bánh tét, dệt vải. Đọc được từ, câu ứng dụng: Chim tránh rét bay ………. bay theo hàng.

2. Kĩ năng: Rèn đọc to, rõ ràng, chữ viết đúng mẫu. Phát triển lời nói tự nhiên, luyện nói từ 2 - 4 câu theo chủ đề: Chợ tết.

3. Thái độ: HS yêu thích môn học

(14)

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tranh minh họa từ khóa, câu ứng dụng, luyện nói.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG D Y H CẠ Ọ 1. Kiểm tra bài cũ:(5phút)

- Cho hs đọc: cơn sốt, xay bột, quả ớt, ngớt mưa.

- Đọc câu ứng dụng: Hỏi cây ……… bóng râm.

- GV đọc: cơn sốt, ngớt mưa - Giáo viên nhận xét, đánh giá.

2. Bài mới :

a. Giới thiệu bài (1 phút) b. Dạy vần mới (18 phút) Vần et

- Gv giới thiệu tranh vẽ, rút ra vần mới: et - Gv giới thiệu: Vần et được tạo nên từ e và t.

- So sánh vần et với ôt

- Cho hs ghép vần et vào bảng gài.

- Gv phát âm mẫu: et - Gọi hs đọc: et

- Yêu cầu hs ghép tiếng: tét

- Cho hs đánh vần và đọc: tờ- et- tét- sắc- tét - Gọi hs đọc toàn phần: et- tét- bánh tét.

Vần êt:(Gv hướng dẫn tương tự vần et.)

- So sánh êt với et. (Giống nhau: Âm cuối vần là t. Khác nhau âm đầu vần là ê và e).

c. Đọc từ ứng dụng:(8 phút)

- Cho hs đọc các từ: nét chữ, sấm sét, con rết, kết bạn.

- Gv giải nghĩa từ: con rết, kết bạn.

- Gv nhận xét, sửa sai cho hs.

d. Luyện viết bảng con:(8phút) - Cho HS quan sát chữ mẫu

- Gv giới thiệu cách viết: et. êt, bánh tét, dệt vải.

- Gv quan sát sửa sai cho hs.

- Nhận xét bài viết của hs.

Tiết 2 3. Luyện tập:

a. Luyện đọc:(18phút) - Gọi hs đọc lại bài ở tiết 1.

- Gv nhận xét đánh giá.

- Cho hs luyện đọc bài trên bảng lớp.

- Giới thiệu tranh vẽ của câu ứng dụng.

- Gv đọc mẫu: Chim tránh rét bay về phương nam. Cả

- 3 hs đọc - 2 hs đọc.

- Lớp viết bảng con - H nghe

- Hs qs tranh- nhận xét.

- 2 hs nêu.

- Hs ghép vần et.

- HS nghe - Nhiều hs đọc.

- Hs tự ghép.

- Hs đánh vần và đọc.

- Đọc cá nhân, đồng thanh.

- Thực hành như vần et - 3 hs nêu.

- 5 hs đọc.

- Hs theo dõi.

- HS đọc cá nhân, tập thể

- Hs quan sát, nhắc lại.

- Hs luyện viết bảng con.

- 9 hs đọc.

- 3 hs đọc.

- Hs qs tranh- nhận xét.

- Hs theo dõi

(15)

đàn đã thấm mệt nhưng vẫn cố bay theo hàng.

- Cho hs đọc câu ứng dụng

- Hs xác định tiếng có vần mới: rét, mệt - Cho hs đọc toàn bài trong sgk.

b. Luyện nói (7 phút) - Gv giới thiệu tranh vẽ.

- Gọi hs đọc tên bài luyện nói: Chợ tết

+ Trong tranh em thấy có những gì và những ai?

+ Họ đang làm gì?

+ Em đã đi chợ tết bao giờ chưa?

- Gv nhận xét, khen hs có câu trả lời hay.

c. Luyện viết (10 phút)

- Gv nêu lại cách viết: et. êt, bánh tét, dệt vải.

- Gv hướng dẫn cách ngồi viết, cách cầm bút để viết bài.

- Gv quan sát hs viết bài vào vở tập viết.

- Gv chấm một số bài - Nhận xét.

- 5 hs đọc.

- 2 hs nêu.

- Đọc cá nhân, đồng thanh.

- Hs qs tranh- nhận xét.

- 2 hs đọc.

+ 3 hs nêu.

+ 2 hs nêu.

+ 5 hs nêu.

- Hs quan sát.

- Hs thực hiện.

- Hs viết bài vào vở 4. Củng cố, dặn dò:(5phút)

- Trò chơi: Thi tìm tiếng có vần mới. Gv nêu cách chơi và tổ chức cho hs chơi.

- Gv tổng kết cuộc chơi và nhận xét giờ học.

- Về nhà luyện đọc và viết bài; Xem trước bài 72.

________________________________________________________

Toán

LUYỆN TẬP CHUNG

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Biết cấu tạo các số trong phạm vi 10.

2. Kĩ năng: Thực hiện được cộng, trừ, so sánh các số trong phạm vi 10. Viết được phép tính thích hợp với hình vẽ và tóm tắt bài toán. Nhận dạng hình tam giác.

3. Thái độ: GDHS tự giác tích cực trong học tập.

II. ĐỒ DÙNG

- Các tranh trong bài. Bộ đồ dùng học toán.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG D Y H CẠ Ọ 1. Kiểm tra bài cũ: (5phút)

- Gọi hs làm bài: Điền dấu (>, <, =)?

4+ 2+ 1 … 10 10- 4- 5… 9 10… 0- 4 10- 7… 2 5+ 2- 4… 8 6+ 4- 8… 10 - Gv nhận xét, đánh giá.

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài (1 phút) b. Luyện tập (30 phút) Bài 1: Tính:

- Phần a: Nhắc hs ghi kết quả phải thẳng cột.

- Phần b: Yêu cầu hs tính từ trái sang phải sau đó ghi kết quả sau dấu bằng.

- 3 hs lên bảng làm.

- Mỗi dạy dưới lớp làm 2 phép tính vào bảng con

- Hs lắng nghe.

- Hs làm bài.

(16)

- Cho hs làm bài.

- Gv quan sát giúp đỡ HS - GV nhận xét chữa bài

- Nêu cách thực hiện các phép tính 10 – 8 + 6?

Bài 2: Số?

- Cho hs tự làm bài.

- Gv quan sát giúp đỡ HS - GV nhận xét chữa bài

- Dựa vào đâu để con làm bài tập này?

Bài 3:

- Cho hs so sánh các số đã cho tìm ra số lớn nhất và số bé nhất.

- Gọi hs đọc kết quả:

+ Số lớn nhất: 10 + Số bé nhất: 2

- Trong các số từ 0 – 10 số nào lớn (bé) nhất?

Bài 4: Viết phép tính thích hợp:

- Yêu cầu hs quan sát tóm tắt rồi nêu bài toán và viết phép tính thích hợp với tóm tắt.

- Cho hs chữa bài tập trên bảng lớp.

5 + 2 = 7

- Gv nhận xét, đánh giá.

Bài 5:

- Cho hs quan sát kĩ và đếm số hình rồi ghi vào vở.

- Gọi hs nêu kết quả: 8 hình tam giác

- 5 hs lên bảng làm.

- Hs nhận xét - bổ sung.

- 1 HS nêu - Hs tự làm bài.

- 3 hs làm trên bảng.

- Hs chữa bài trên bảng.

- Dựa vào các bảng cộng, trừ đã học…

- Hs làm bài.

- Hs đọc kết quả.

- 2 HS trả lời.

- 1 hs đọc yêu cầu.

- Hs làm theo cặp.

- 1 hs lên bảng làm.

- Hs tự làm bài.

- Hs nêu.

3. Củng cố- dặn dò: (5 phút)

- Cho học sinh chơi trò chơi “Xếp hình theo mẫu”. GV vẽ hình lên bảng, HS xép theo bằng que tính.

- Đọc bảng cộng trong phạm vi 10?

- Gv nhận xét giờ học.

- Dặn hs về nhà học thuộc bảng cộng trừ trong phạm vi 10.

___________________________________________________________

Thứ 5 + Thứ 6 Thi học kì 1

(17)

Ngày soạn: 26/12/2016

Ngày giảng: Thứ năm ngày 29 tháng 12 năm 2016

(18)

___________________________________________________________

Hướng dẫn tự học Tiếng việt ÔN TẬP BÀI 72

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Củng cố cho hs luyện đọc thành thạo bài 72

2. Kĩ năng: Luyện viết đúng vần ut, ưt và các từ ứng dụng , BDHS viết chữ đẹp , đúng mẫu – Luyện đọc to, rõ ràng

3. Thái độ: Rèn ý thức giữ vở sạch , viết chữ đẹp .

II. CÁC HOẠT ĐỘNG D Y H C CH Y U Ạ Ọ Ủ Ế 1. Kiểm tra bài cũ (4 phút)

- Yêu cầu HS đọc lại bài 72 - GV nghe - sửa phát âm

- 3 HS đọc cá nhân - tập thể - GV đọc: cột cờ, cái vợt - Cả lớp viết bảng con - Nhận xét – đánh giá

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài (1 phút) b. Luyện đọc (18 phút)

-Yêu cầu mở sgk luyện đọc bài 72 - Gv nghe sửa phát âm cho Hs

- Luyện đọc theo nhóm - Thi đọc theo nhóm đôi

- HS đọc cá nhân – bàn - tập thể từng bài (đọc trơn).

- Phân tích cấu tạo vần ut, ưt ? - 4 HS nêu - GV nghe nhận xét – tuyên dương học sinh.

*Tìm tiếng, từ có chứa vần ut, ưt ? - HS tìm - nêu c. Luyện viết (14 phút)

- Yêu cầu viết: ut, ưt, hộp bút, mứt tết Viết câu : Hỏi cây bao nhiêu tuổi Cây không nhớ tháng năm Cây chỉ dang tay lá

Che tròn một bóng râm.

- HS viết chậm viết mỗi vần, từ 2 dòng vào vở ô li

- HS viết nhanh viết đoạn thơ ứng dụng

- GV quan sát kèm giúp đỡ HS viết chậm, xấu.

3. Củng cố – Dặn dò (3 phút) - Nêu cấu tạo vần ut (ưt) ? - Nhận xét chung giờ học

- Về nhà học và chuẩn bị bài sau.

- 4 HS nêu

___________________________________________________________

Hướng dẫn tự học Toán ÔN TẬP

(19)

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Củng cố về bảng cộng, trừ trong phạm vi 10; thứ tự các số trong dãy số từ 0 đến 10

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng so sánh; cộng, trừ các số trong phạm vi 10. Viết được phép tính thích hợp với hình vẽ.

3. Thái độ: GDHS có ý thức tự giác, tích cực học tập

II. ĐỒ DÙNG

- Các tranh trong bài 4 sgk.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG D Y H CẠ Ọ 1. Kiểm tra bài cũ: (5phút)

- Gọi hs đọc thuộc bảng cộng, trừ trong phạm vi 10?

- Gv nhận xét, đánh giá.

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài (1 phút) b. Luyện tập (30 phút)

Bài 1/91: Nối các chấm theo thứ tự:

- Cho hs nêu cách làm.

- Cho hs dựa vào thứ tự các số từ 0 đến 10 để điền - GV quan sát giúp đỡ HS chậm

- Nhận xét chữa bài

- Củng cố về thứ tự dãy số, số lớn nhất, bé nhất từ 0 đến 10

Bài 2/91: Tính:

- Cho hs tự làm bài.

+ Phần a: Nhắc hs ghi kết quả phải thẳng cột.

+ Phần b: Yêu cầu hs tính từ trái sang phải sau đó ghi kết quả sau dấu bằng.

- GV quan sát giúp đỡ HS - Nhận xét chữa bài

- Củng cố cách đặt tính, cách làm bài.

Bài 3: (>, <, =)?

- Yêu cầu hs thực hiện tính rồi so sánh kết quả và điền dấu.

- GV quan sát giúp đỡ HS

- Nhận xét chữa bài 0 >1; 3 + 2 = 2 + 3; 5 – 2 < 6 – 2

10>9; 7 – 4 < 2 + 2; 7 + 2 > 6 + 2

- Nêu cách làm bài tập 3?

Bài 4: Viết phép tính thích hợp:

- Bài tập yêu cầu làm gì?

- Yêu cầu hs quan sát tranh rồi, nêu bài toán và viết

- 2 hs lên đọc bảng cộng.

- 2 HS đọc bảng trừ.

- 1 hs nêu.

- Hs làm bài.

- 2 HS làm trên bảng - Hs kiểm tra chéo.

- HS nghe

- HS nêu yêu cầu - Hs tự làm bài.

- 3 HS lên bảng làm - Chữa bài

5 hs đọc kq và nhận xét.

- 1 hs nêu yêu cầu.

- Hs làm bài.

- 3 HS lên bảng làm - Chữa bài

- Hs kiểm tra chéo.

- 2 HS nêu: Tính kết quả phép tính ở 2 vế sau đó so sánh rồi điền dấu

- 1 hs đọc yêu cầu.

- Hs làm bài vào vở ô li.

- Hs nêu.

- 1 HS lên chữa bài trên bảng - Hs nhận xét.

(20)

phép tính thích hợp: 5+ 4= 9; 7- 2= 5 - Cho hs chữa bài tập trên bảng lớp.

- Quan sát giúp đỡ HS - GV nhận xét chữa bài.

3. Củng cố- dặn dò:(4phút) - Nhắc lại nội dung bài - Gv nhận xét giờ học.

- Dặn hs về nhà học thuộc bảng cộng trừ trong phạm vi 10.

_______________________________________________________________

Hướng dẫn tự học Toán ÔN TẬP TIẾT 2

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Các phép cộng, trừ trong phạm vi 10. So sánh các số đã học.

2. Kĩ năng: Thực hiện có 2 phép tính đúng. Nhìn tóm tắt nêu bài toán có lời văn rồi viết phép tính đúng.

3. Thái độ: GDHS có ý thức tự giác học tập

II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC

- Vở TH Tviệt & toán

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

1. Giới thiệu bài: làm bài tập tiết 2( 119) 2. Luyện tập (35 phút)

Bài 1:a) Khoanh vào số bé nhất:

b) Khoanh vào số lớn nhất:

- Nêu yêu cầu bài tập?

- Quan sát giúp đỡ HS - Nhận xét chữa bài

=> Kq: a) Số bé nhất: 0.

b) Số lớn nhất: 9.

- Dựa vào bài học nào để khoanh vào đúng số bé nhất, lớn nhất?

Bài 2: Tính

- Bài yêu cầu làm gì?

a) Chú ý viết kết quả thẳng hàng b) Nêu cách thực hiện tính - HD Hs học chậm làm bài - Gv chữa bài nhận xét

Bài 3: Viết dấu >, <, = vào chỗ chấm?

- Bài yêu cầu làm gì?

- Làm thế nào?

- Gv yêu cầu Hs tự làm bài - Nhận xét chữa bài

- Khoanh vào số bé nhất,… lớn nhất - h/s làm bài

-1 Hs nêu kết quả

- Dựa vào thứ tự dãy số từ 0 đến10

- Tính

- Tính từ trái sang phải.

- HS làm bài, 2 HS làm bảng - Hs đổi bài kiểm tra,

+ Viết dấu >, <, = vào chỗ chấm,

-Thực hiện tính kết quả các phép tính rồi so sánh

- Hs làm bài

- 2 Hs làm bảmg lớp - Lớp nhận xét - bổ sung

(21)

=>Kq: < 5 + 4 > 5 + 3 = 2 + 8 = 8 + 2.

+ Hãy nêu cách so sánh 2 ptính ở cột 2 (có 2 cách: C1: tính kết quả rồi so sánh.

C2: so sánh các số) Bài 4: Viết phép tính thích hợp:

- Bài toán yêu cầu làm gì?

- Cần làm gì?

- Bài toán cho biết gì?

- Bài toán hỏi gì?

- Muốn biết còn lại mấy con gà ta làm thế nào?

- Gv HD h/s học chậm - Nhận xét - chữa bài => Kết quả: 10 - 6 = 4 Bài 5: Đố vui

- GV HD

=> Kq: a, 1 hình vuông b, 5 hình tam giác 3. Củng cố, dặn dò.( 5phút) - Gv nêu tóm tắt ND bài - Nhận xét giờ học

- Về đọc thuộc bảng cộng, trừ 10.

- Hs nêu

- 2 Hs nêu: viết phép tính thích hợp - Quan sát hình vẽ đọc tóm tắt bài toán.

3 Hs nêu tóm tắt btoán:

- Có : 10 con gà Bán đi : 6 con gà Còn lại : … con gà?

- Hs trả lời - Hs làm bài - Hs nêu kết quả:

- Hs chữa bài

- 1 Hs làm bảng lớp chỉ đúng hình - lớp nhận xét bổ sung

Ngày soạn: 26/12/2016

Ngày giảng: Thứ sáu ngày 30 tháng 12 năm 2016

_______________________________________________________________

Toán

Kiểm tra cuối kì I (Đề nhà trường ra)

________________________________________________________________

SINH HOẠT TUẦN 17

I. MỤC TIÊU

- HS nhận ra ưu, khuyết điểm trong tuần. Có hướng khắc phục và phát huy.

- Đề ra phướng hướng tuần 18.

- HS có ý thức phát huy ưu điểm, khắc phục nhược điểm.

II. NỘI DUNG.

1. Lớp trưởng nhận xét.

2. ý kiến học sinh.

3. GV nhận xét chung:

………

………

………

(22)

………

………

………

………

………

………

………

………

………

………

………

………

………

………

………

………

………

……….

4. Phướng hướng tuần 18:

- Hoàn thành chương trình học kì I. Chuẩn bị đầy đủ sách vở, đồ dùng cho học kì II.

- Thi đua giành nhiều hoa điểm tốt. Ngoan ngoãn học giỏi - Thực hiện tốt mọi nề nếp. Tiếp tục XD đôi bạn cùng tiến.

- Chú ý viết sạch và thường xuyên kiểm tra, bảo quản bút mực cẩn thận. Quy định kiểm tra tay sạch trước khi vào lớp. Mỗi bạn chuẩn bị một khăn nhỏ để lau tay trước khi viết.

- Tiếp tục giải toán trên mạng Internet.

- Chú ý thực hiện tốt ATGT đội mũ bảo hiểm khi ngồi trên xe máy, không chơi các trò chơi, đồ chơi nguy hiểm. Không tàng trữ, mua bán sử dụng pháo nổ, đốt thả đèn trời..., không leo trèo, không chơi gần ao, hồ, sông , suối khi không có người lớn đi kèm...

- Giờ ra chơi không chơi bi, không lên khu vực cầu thang trên tầng chơi, không chơi ở khu vực đầu hồi lớp, không bốc đất cát ném nhau…

- Nghỉ tết dương lịch, ngỉ bù vào thứ 2 (2/1/2017) an toàn, đúng quy định

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

 Ask the students to write the letter Tt in the box in their book and tick the correct pictures that begin with the t sound. Answer keys: tiger, tent,

 Point to the up and umbrella phonics cards and say: “Up in an umbrella can you see it?” The students repeat.  Follow the same procedure and present the rest of the

- Slowly say: ugly, up, ring, snake, umbrella, under, tiger - Repeat the activity by saying the words quickly and ask the students to circle the correct pictures. - Go around

- Go around the classroom to provide any necessary help, ask individual students to say out the letter, the sound and the item..

Allow the pupils some time to colour in the pictures of the words that start with the /v/ sound. Check around the classroom providing any

4, Năng lực: Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ; Văn học; Thẩm mĩ.. * BVMT: Giáo dục hs có ý thức giữ gìn bảo

4, Năng lực: Tự chủ và tự học; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Tư duy và lập luận toán học; Mô hình hóa toán học; Giao tiếp toán

Năng lực:Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ; Văn