• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng, giáo án - Trường MN Sao Mai #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng, giáo án - Trường MN Sao Mai #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro"

Copied!
32
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TÊN CHỦ ĐỀ LỚN: BẢN THÂN

Thời gian thực hiện: 4 tuần từ ngày 27/9/2021 đến 22/10/2021 Chủ đề nhánh 2: Cơ thể bé. Số tuần: 1 tuần

Thời gian thực hiện: Từ ngày 04/10/2021 đến 08/10/2021

(2)

Tuần thứ: 5 TÊN CHỦ ĐỀ LỚN (Thời gian thực hiện: 4 tuần;

Tên chủ đề nhánh 2:

(Thời gian thực hiện: Số tuần: 1 tuần A. TỔ CHỨC CÁC

Hoạt

động Nội dung Mục đích – yêu cầu Chuẩn bị

Đón trẻ

- Chơi

- Thể

dục sáng

1. Đón trẻ.

- Đón trẻ vào lớp, trao đổi với phụ huynh

- Kiểm tra đồ dùng, tư trang của trẻ

- Hướng dẫn trẻ tự cất đồ dùng - Hướng trẻ vào góc chơi - Xem tranh, trò chuyện về chủ đề: “Cơ thể bé”

2. Thể dục sáng.

- Bài tập thể dục sáng + Động tác hô hấp

+ Động tác phát triển cơ tay, bả vai

+ Động tác phát triển cơ lưng, bụng, lườn.

+ Động tác phát triển cơ chân 3. Điểm danh.

- Điểm danh kiểm tra sĩ số - Nêu tiêu chuẩn bé ngoan - Dự báo thời tiết

- Nắm tình hình về trẻ những yêu cầu của phụ huynh về chăm sóc trẻ trong ngày

- Lấy những vật sắc nhọn trẻ mang theo không đảm bảo an toàn cho trẻ.

- Rèn tính tự lập và nề nếp thói quen gọn gàng ngăn nắp trong sinh hoạt hàng ngày.

- Giúp trẻ nhanh chóng hoà nhập với môi trường lớp học

- Trẻ biết về các bộ phận cơ thể

- Trẻ biết tập các động tác thể dục đúng nhịp theo hướng dẫn của cô, hứng thú tập các động tác thể dục.

- Phát triển thể lực cho trẻ.

Tạo thói quen thể dục cho trẻ..

- Nắm được sĩ số trẻ - Trẻ cố gắng chăm ngoan - Biết được đặc điểm thời tiết, ăn mặc phù hợp với thời tiết.

- Phòng nhóm sạch sẽ, sổ ghi chép cá nhân - Túi hộp để đồ

- Tủ đồ dùng cá nhân của trẻ.

- Một số đồ chơi ở các góc

- Tranh ảnh về chủ đề.

- Sân tập sạch sẽ, mát mẻ, đảm bảo an toàn.

- Bản nhạc bài hát.

Sổ điểm danh, tiêu

chẩn bé ngoan, lịch

của bé

(3)

BẢN THÂN

Từ ngày 27/9/2021 đến 22/10/2021) Cơ thể bé

Từ ngày 04/10/2021 đến ngày 08/10/2021) HOẠT ĐỘNG

Hướng dẫn của giáo viên Hoạt động của trẻ

HĐ trẻ KT 1. Đón trẻ

- Cô đón trẻ nhẹ nhàng, ân cần niềm nở với trẻ, Cô trao đổi với phụ huynh tình hình của trẻ

- Cô kiểm tra trong túi, ba lô của trẻ xem có đồ vật nguy hiểm, đồ chơi không an toàn nhắc nhở trẻ không được mang những đồ vật nguy hiểm đó đến lớp.

- Cô nhắc trẻ mang đồ dùng cá nhân cất vào tủ. Vào góc chơi trẻ thích

-> Giáo dục trẻ biết yêu quý các bạn, vâng lời cô giáo. Thực hiện tốt các quy định của lớp.

2. Thể dục sáng

- Tập trung trẻ, kiểm tra sức khoẻ, trang phục - Khởi động: Cho trẻ đi bộ và chạy 2 vòng quanh sân

- Trọng động: Cô cho trẻ xếp 3 hàng, giãn cách hàng, cô đứng ở vị trí dễ quan sát, tập cùng trẻ các động tác thể dục

- Hô hấp: Thổi bóng bay

-Tay vai:Đưa hai tay ra trước gập trước ngực.

- Chân: Đứng khuỵu chân trước chân sau.

- Bụng: Đưa tay lên cao cúi người về trước - Bật: Bật luân phiên chân trước chân sau.

- Hồi tĩnh: Cho trẻ đi nhẹ nhàng, vừa đi vừa vẫy tay

- Cô nhận xét buổi tập, cho trẻ vào lớp.

3. Điểm danh

- Cho trẻ ngồi theo tổ, cô gọi tên trẻ theo danh sách, điền sổ đúng theo quy định.

- Trẻ chào cô giáo và chào bố mẹ rồi vào lớp

- Trẻ đưa ba lô cho cô kiểm tra.

- Trẻ cất đồ dùng vào tủ cá nhân

- Trẻ chơi theo ý thích của trẻ.

- Trẻ trả lời cô

- Trẻ đi, chạy nhẹ nhàng

- Trẻ tập theo sự hướng dẫn của giáo viên.

- Trẻ đi và vẫy tay

- Trẻ ngồi ngay ngắn

- Lắng nghe

- Trẻ chào cô

Trẻ vào góc chơi cùng bạn

Trẻ xếp hàng và tập nhẹ nhàng cùng cô và các bạn

- Trẻ ngồi đúng tổ. Dạ cô khi cô gọi tên

(4)

A. TỔ CHỨC CÁC

HĐ Nội dung Mục đích – yêu cầu Chuẩn bị

Hoạt động góc

1. Góc phân vai.

- Chơi cửa hàng bán mũ, nón.

- Phòng khám bệnh.

- Người đầu bếp giỏi.

2. Góc Xây dựng

- Xây dựng “Khu công viên vui chơi, giải trí”, “Công viên”,

“Ngôi nhà của bé”, Xếp hình

“Bé tập thể dục”.

3. Góc sáng tạo.

Làm áo sơ mi. Vẽ bạn trai bạn gái, làm trang phục tặng bạn 4. Góc học tập, sách.

- Làm sách tranh truyện “Tác dụng của các giác quan”,

“Những món ăn tôi yêu thích”, xem tranh truyện về giữ gìn vệ sinh cơ thể, kể lại truyện đã nghe

- Trẻ biết chơi đoàn kết với các bạn, nhường nhịn nhau trong khi chơi

- Trẻ biết sử dụng các khối gạch xây công viên, khu vui chơi. Biết xếp hình

- Trẻ biết sử dụng kéo khéo léo, biết sử dụng dụng cụ gõ đệm

- Rèn kĩ năng khéo léo của đôi bàn tay cho trẻ.

.

-Đồ chơi gia đình, siêu thị

- Đồ chơi xây dựng

- Giấy màu, tranh về cơ thể bé.

- tranh ảnh cơ thể bé, các giác quan

HOẠT ĐỘNG

(5)

Hướng dẫn của giáo viên

Hoạt động của trẻ

Hoạt động của trẻ KT 1. Trò chuyện với trẻ về chủ đề bản thân:

- Cô cho trẻ hát bài hát:" Hãy xoay nào” và trò chuyện về cơ thể trẻ. -> Giáo dục trẻ: cần giữ gìn vệ sinh thân thể, ăn uống đủ chất mới làm cho cơ thể khỏe mạnh và lớn nhanh.

2. Cô giới thiệu các góc chơi:

- lớp mình có bao nhiêu góc chơi? Là những góc chơi nào? Cô giới thiệu 3 góc sẽ chơi trong ngày và giới thiệu đồ chơi ở các góc, giới thiệu nội dung chơi 3. Cho trẻ tự chọn góc chơi:

- Có rất nhiều góc chơi và đồ chơi trong các góc. Các con thích chơi ở góc nào? Con hãy rủ bạn về góc chơi mà các con thích.

4. Trẻ phân vai chơi:

- Cô đến từng góc chơi giúp đỡ trẻ thoả thuận phân vai chơi trong nhóm, gợi ý một số nhiệm vụ và yêu cầu của các vai chơi cho trẻ ở trong nhóm.

5. Trẻ chơi:

- Cô đến từng góc chơi quan sát, giúp đỡ động viên trẻ chơi, xử lý các tình huống xảy ra, có thể nhập vai chơi cùng trẻ, gợi ý trẻ liên kết các góc chơi với nhau, tạo tình huống chơi cho trẻ, giúp đỡ trẻ khi cần thiết.

6. Nhận xét buổi chơi:

- Cô đến các nhóm chơi, gợi ý trẻ nhận xét mình, nhận xét bạn chơi trong nhóm, cô nhận xét từng góc chơi.

- Cho trẻ đi thăm quan góc chơi gia đình và nhận xét chung buổi chơi, tuyên dương góc chơi tốt, động viên góc chơi chua tốt cố gắng hơn trong các buổi chơi lần sau.

7. Kết thúc: Cho trẻ thu dọn đồ chơi

Trẻ hát trò chuyện cùng cô

Trẻ lắng nghe

Trẻ tự bàn bạc và chọn nội dung chơi, góc chơi.

Trẻ phân công chơi

Trẻ chơi

Trẻ quan sát và lắng nghe

Trẻ lắng nghe.

Trẻ hát và hưởng ứng

cùng các bạn

Trẻ lắng nghe

- Trẻ chơi

- Trẻ chơi

- Trẻ chơi

- Lắng nghe A. TỔ CHỨC CÁC

(6)

Hoạt

động Nội dung Mục đích – yêu cầu Chuẩn bị

Hoạt động ngoài

trời

1. Hoạt động có mục đích:

- Quan sát sự thay đổi của thời tiết và trò chuyện về sức khoẻ.

- Vẽ phấn trên sân hình bạn trai/ gái.

- Nhặt lá hoa về làm đồ chơi - Quan sát tranh bé tập thể dục.

- Trò chuyện về các bộ phận trên cơ thể

- Rèn khả năng tập trung, chú ý, phát triển khả năng phán đoán cho trẻ.

- Trẻ biết về các đặc điểm riêng biệt của bé trai và bé gái

- Trẻ biết làm một số đồ chơi quen thuộc

-Trẻ biết được vai trò của các bộ phận trên cơ thể mình và bạn

Địa điểm.

- Tranh ảnh về cơ thể bé

- Lá cây

2. Trò chơi vận động

- Trò chơi vận động “ Trời mưa”,

mèo đuổi chuột, ném còn,chơi với cát, nước: in dấu bàn tay, bàn chân và ướm thử.

- Chơi trò chơi dân gian : “ “ chó sói xấu tính”;”Mèo đuổi chuột”; ném còn,chơi với cát, nước: in dấu bàn tay, bàn chân và ướm thử

- Trẻ hiểu luật chơi, cách chơi, chơi được các trò chơi dưới sự hướng dẫn của cô.

- Rèn cho trẻ sự khéo léo, nhanh nhẹn qua các trò chơi.

- Phát triển khả năng vận động cho trẻ.

- Trò chơi, đồ dùng

để chơi trò chơi

3. Chơi tự do

- Cầu trượt, đu quay, nhà bóng…

- Chơi với cát, nước, vẽ hình trên cát, vật nổi, vật chìm.

- Trẻ biết lựa chọn các loại quả nhựa để xếp thành mâm ngũ quả theo yêu cầu của cô. Trẻ biết sử dụng giấy, dây, nẹp để làm đèn lồng, đèn trung thu.

- Địa điểm chơi

HOẠT ĐỘNG

(7)

Hướng dẫn của giáo viên HĐ của trẻ

HĐ của trẻ KT 1. Hoạt động có chủ đích:

- Kiểm tra sức khỏe, trang phục của trẻ.

- Ổn định tổ chức cho trẻ đứng ở vị trí dễ quan sát.

Cô cho trẻ ngồi xung quanh, cô trò chuyện với trẻ về cơ thể bé, đồ dùng cá nhân của bé, đồ chơi của bé.

Câu hỏi dự kiến:

- Cô đưa ra tranh cơ thể bé. Trên cơ thể bé gồm những bộ phận gì?

- Tên gọi và lợi ích của các bộ phận đó.?

- Cách bảo vệ, chăm sóc các bộ phận trên cơ thể?

- Giáo dục cho trẻ cách vệ sinh cơ thể thật tốt

+ Cô cùng trẻ nhặt lá cây trên sân trường. Cô hỏi trẻ những chiếc lá con sẽ làm gì? Cô cùng trẻ làm đồ chơi.con vật mà trẻ yêu thích...

- Cô giáo dục trẻ...

Trẻ quan sát và trò chuyện cùng cô

Trẻ vẽ cùng bạn Trẻ trả lời Trẻ thực hiện

Trẻ quan sát và lắng

nghe

Trẻ vẽ cùng bạn cô quan sát và giúp đỡ trẻ

- Lắng nghe 2.Trò chơi vận động:

- Cô giới thiệu tên trò chơi, luật chơi, cách chơi.

- Trò chơi ai biến mất cô gọi khảng 5-6 bạn rồi cho trẻ phía dưới quan sát kỹ các bạn đó rồi cho trẻ phía dưới giả chú gà đi ngủ rồi cho 1 trẻ trốn đi. Mời trẻ đoán xem trẻ nào đã biến mất. ở trò chơi mèo đuổi chuột và rồng rắn lên mây cô cho trẻ đứng thành vòng tròn - Cô khuyến khích, động viên trẻ sau mỗi lần chơi

Trẻ lắng nghe

Trẻ chơi trò chơi

Trẻ lắng nghe Trẻ hưởng

ứng cùng cô động viên các

bạn

3. Chơi tự do

* Cô giới thiệu các đồ chơi vòng, bóng, phấn vẽ,

* Cô gợi ý trẻ một số nội dung chơi

* Trẻ chơi cô bao quát các nhóm chơi

* Kết thúc giờ chơi: Cô nhận xét qua các nhóm chơi, động viên tuyên dương trẻ, nhắc trẻ thu dọn đồ dùng

Trẻ chơi Trẻ chơi nhẹ nhàng

(8)

A. TỔ CHỨC CÁC Hoạt

động Nội dung hoạt động Mục đích – yêu cầu Chuẩn bị

Hoạt động ăn

- Trước khi trẻ ăn

- Trong khi ăn

- Sau khi ăn

- Đảm bảo vệ sinh cho trẻ trước khi ăn.

- Tạo không khí vui vẻ, thoải mái cho trẻ, giúp trẻ ăn hết suất, đảm bảo an toàn cho trẻ trong khi ăn.

- Hình thành thói quen cho trẻ sau khi ăn biết để bát, thìa, bàn ghế đúng nơi qui định. Trẻ biết lau miệng, đi vệ sinh sau khi ăn xong

- Nước cho trẻ rửa tay, khăn lau

tay, bàn ghế, bát

thìa

- Đĩa đựng cơm

rơi, khăn lau tay - Rổ đựng

bát, thìa

(9)

Hoạt động ngủ

- Trước khi trẻ ngủ

- Trong khi trẻ ngủ

- Sau khi trẻ ngủ

- Nhắc trẻ đi vệ sinh, hình thành thói quen tự phục vụ

- Giúp trẻ có một giấc ngủ ngon, an toàn. Phát hiện xử lí kịp thời các tình huống xảy ra khi trẻ ngủ

- Tạo cho trẻ thoải mái sau giấc ngủ trưa, hình thành cho trẻ thói quen tự phục vụ.

-Kê đệm ngủ, chiếu, phòng

ngủ thoáng

mát

Tủ để xếp gối sạch sẽ

HOẠT ĐỘNG

Hướng dẫn của giáo viên Hoạt

động của trẻ

Hoạt động của trẻ KT

(10)

- Hướng dẫn trẻ rửa tay, cô kê, xếp bàn ghế cho trẻ ngồi vào bàn ăn

- Giáo viên vệ sinh tay sạch sẽ, chia cơm cho trẻ, giới thiệu các món ăn, vệ sinh dinh dưỡng cho trẻ - Nhắc nhở trẻ không nói chuyện cười đùa trong khi ăn, động viên trẻ ăn hết suất, cô quan tâm đến những trẻ ăn chậm, trẻ biếng ăn để động viên giúp đỡ trẻ ăn hết suất của mình

- Nhắc trẻ ăn xong mang bát thìa xếp vào rổ, xếp ghế vào đúng nơi qui định

- Cho trẻ đi vệ sinh, lau miệng, uống nước - Cô bao quát trẻ

- Trẻ rửa tay ngồi vào bàn ăn

- Trẻ ăn cơm và giữ trật tự trong khi ăn.

- Trẻ đi vệ sinh

-Cô bao quát khi trẻ rửa tay ngồi vào bàn ăn

- Trẻ ăn cơm và giữ trật tự trong khi ăn.

- Cô bao quát và giúp trẻ đi vệ sinh

- Cô nhắc trẻ đi vệ sinh, xếp dép lên giá, cho trẻ vào chỗ ngủ của mình, nhắc trẻ không nói chuyện cười đùa

- Quan sát, sửa tư thế ngủ cho trẻ, cô thức để bao quát trẻ trong khi ngủ để phát hiện kịp thời và xử lí các tình huống xảy ra trong khi trẻ ngủ

- Đánh thức trẻ dậy nhẹ nhàng để trẻ tỉnh ngủ, nhắc trẻ tự cất gối vào nơi qui định, cho trẻ đi vệ sinh sau đó về chỗ ngồi.

-Trẻ vào chỗ ngủ -Trẻ ngủ - Trẻ cất gối vào nơi qui định, trẻ đi vệ sinh xếp bát thìavào rổ

-Trẻ vào chỗ ngủ

-Trẻ ngủ - Trẻ đi vệ sinh Xếp bát thìa vào rổ

A. TỔ CHỨC CÁC Hoạt

động Nội dung hoạt động Mục đích yêu cầu Chuẩn

bị

(11)

Chơi hoạt động theo ý

thích

1. Vận động nhẹ ăn quà chiều

2. Hoạt động học

- Hát: Cái mũi, hãy xoay nào.

- Thơ: Tay đẹp.

- Ôn số lượng 6.

- Trò chuyện về cơ thể bé..

- Trò chơi vận động: Ai nhanh nhất.

- Trò chơi dân gian: mèo đuổi chuột. Rồng rắn lên mây

- Trò chơi học tập: ai biến mất - Chơi theo ý thích ở các góc.

- Cho trẻ chơi Kidsmart

3. Biểu diễn văn nghệ, nêu gương

- Trẻ thấy thoải mái sau khi ngủ dậy.

- Trẻ ăn hết xuất ăn chiều của mình.

- Trẻ được nghe nhạc, hát, vận động theo bài hát . - Trẻ thuộc bài thơ,

- Trẻ nhận biết được nhóm đồ vật có 6 đối tượng, số 6.

- Trẻ biết được tên và đặc điểm lợi ích của các bộ phận cơ thể

- Phát triển kĩ năng vận động nhanh nhẹn cho trẻ.

- Luyện cho trẻ có đôi bàn tay khéo léo, phát triển khả năng sáng tạo.

- Trẻ biết chơi trò chơi kidsmart

- Nhằm khuyến khích trẻ đi học đều, ngoan ngoãn hơn

Quà chiều

- Nhạc - Thơ - Đồ vật

- Tranh ảnh - Nhạc

- Phòng học - Cờ, bảng bé ngoan

Trả trẻ

- Hướng dẫn trẻ vệ sinh cá nhân.

- Hướng dẫn trẻ lấy đồ dùng cá nhân, trao đổi với phụ huynh về tình hình trong ngày của trẻ.

- Trẻ sạch sẽ gọn gàng trước khi ra về.

- Rèn kĩ năng chào hỏi lễ phép cho trẻ.

- Giáo dục trẻ biết ngoan, lễ phép và thích được đi học.

Trang phục trẻ gọn gàng

HOẠT ĐỘNG

Hướng dẫn của giáo viên

Hoạt động của trẻ

Hoạt động của trẻ KT - Cô cho trẻ nghe nhạc, nghe cô hát, hát theo cô, - Trẻ thực Trẻ hát, vận

(12)

hát theo nhóm, cá nhân, vận động theo ý thích bài hát.

- Cô đọc bài thơ cho trẻ nghe hoặc cho trẻ đọc cùng cô, đọc theo nhóm, cá nhân

- Cho trẻ chơi một số trò chơi tìm đồ vật trong lớp có số lượng 6, chọn thẻ số 6 để đặt cạnh nhóm.

- Cô giới thiệu, trò chuyện về các bộ phận trên cơ thể bé

-> Động viên, khích lệ trẻ kịp thời.

- Cô giới thiệu tên các trò chơi, phổ biến luật chơi và cách chơi, phân vai chơi, cô hướng dẫn cách chơi cho trẻ.

- Cho trẻ chơi 2-3 lần.

- Nhận xét trẻ sau mỗi lần chơi, tuyên dương trẻ.

- Cho trẻ chơi đồ chơi theo ý thích của trẻ.

- Cô bao quát trẻ chơi, nhắc trẻ chơi nhẹ nhàng, không quăng ném đồ chơi, nhường nhịn đồ chơi với bạn.

- Sau khi trẻ chơi xong hướng dẫn trẻ cất đồ chơi đúng nơi quy định

- Cô hướng dẫn trẻ chơi trò chơi kidsmart

hiện

- Chú ý lắng nghe

- Trẻ thực hiện

- Trẻ thực hiện

- Trẻ lắng nghe

- Trẻ chơi trò chơi.

- Lắng nghe - Chơi theo ý thích.

- Chơi xong cất đồ chơi đúng nơi quy định.

Trẻ chơi theo sự hướng dẫn của cô

động

Trẻ đọc bài đồng dao Trẻ thực hiện theo yêu cầu Trẻ nghe

Trẻ chơi đồ chơi, trò chơi cùng cô và các bạn Trẻ vỗ tay Trẻ nghe

Trẻ lắng nghe - Trẻ chơi cùng bạn - Cô vệ sinh sạch sẽ cho trẻ, chỉnh sửa trang

phục cho trẻ gọn gàng trước khi về.

- Khi bố mẹ trẻ đến đón cô gọi tên trẻ nhắc trẻ chào cô chào bố mẹ và lấy đồ dùng cá nhân cho trẻ về.

- Hết trẻ cô lau dọn vệ sinh, tắt điện đóng cửa và ra về

Trẻ chào cô chào bố mẹ và các bạn

Trẻ chào cô chào bố mẹ và các bạn

B. HOẠT ĐỘNG HỌC Thứ 2 ngày 04 tháng 10 năm 2021

(13)

Tên hoạt động: Thể dục

Đi trên ghế thể dục, đầu đội túi cát.

Hoạt động bổ trợ: Hát bài hát: đường và chân I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:

1. Kiến thức:

- Trẻ biết được tên vận động, đi trên ghế thể dục đầu đội túi cát.

- Trẻ thực hiện đúng vận động theo yêu cầu của cô

*Trẻ khuyết tật: Trẻ tập nhẹ nhàng bài tập phát triển chung nhẹ nhàng theo bạn. Khi các bạn tập vận động cơ bản trẻ hưởng ứng động viên bạn cùng cô giáo

2. Kỹ năng:

- Rèn kỹ năng quan sát có chủ đích.

- Rèn cho trẻ sự tự tin, nhanh nhẹn, khéo léo không làm rơi túi cát trong khi tập.

* Trẻ khuyết tật. Trẻ có khả năng quan sát và hứng thú trong hoạt động 3. Giáo dục:

- Giáo dục trẻ biết nghe hiệu lệnh của cô.có ý thức trong giờ học II. CHUẨN BỊ:

1. Đồ dùng - đồ chơi:

- 2 ghế thể dục . 6 túi cát.

- Đĩa nhạc, xắc xô.

- Sân tập

III. Tổ chức hoạt động:

Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ trẻ KT 1. Ổn định tổ chức:

- Cô cùng trẻ trò chuyện về cơ thể của mình.

- Các con muốn cơ thể khoẻ mạnh các con phải làm gì?

- Vậy trên cơ thể của mình có

Trẻ trò chuyện cùng cô

- Trẻ trò chuyện cùng cô

Trẻ trả lời

(14)

những đặc điểm gì?

- Hàng ngày chúng ta phải chăm sóc bảo vệ cơ thể chúng ta như thế nào?

2. Hướng dẫn:

2.1..Hoạt động 1: Khởi động:

- Cô cùng trẻ khởi động theo bài:

“ Đường và chân”.Cô hát kết hợp vỗ tay, cô vỗ tay nhanh trẻ đi nhanh, cô vỗ tay chậm trẻ đi chậm, trẻ đi khom lưng, cúi người.

2.2. Hoạt động 2: Trọng động:

* Bài tập phát triển chung:

- Tay vai 1: Hai tay giang ngang, gập vai.(2 lần x 8 nhịp)

- Bụng 1: Hai tay đưa lên cao,quay người sang 2 bên.( 2 lần x 8 nhịp)

- Chân1: Tay chống hông, lần lượt đưa chân ra trước lên cao.( 3 lần x 8 nhịp)

- Bật: bật chân trước chân sau.(2 lần x 8 nhịp)

* Vận động cơ bản:

- Giờ học hôm nay cô cùng các con tập bài vận động cơ bản “ Đi trên ghế thể dục đầu đội túi cát" nhé.

- Cô tập mẫu lần 1: Không phân tích

- Cô làm mẫu lần 2: Phân tích động tác:

Cô bước chân lên ghế, tay đặt túi cát

Trẻ trả lời

- Trẻ thực hiện

- Trẻ xếp 2 hàng dọc

- Trẻ về 3 hàng ngang

- Trẻ tập các động tác cùng cô

- Chú ý quan sát

- Trẻ tập khởi động cùng cô nhẹ nhàng

Trẻ quan sát

(15)

trên đầu, đầu ngẩng mắt nhìn thẳng về phía trước khi có hiệu lệnh đi, cô đi tự nhiên giữ thăng bằng không để túi cát rơi xuống đến đầu ghế cô cầm túi cát xuống chân bước xuống ghế bỏ túi cát vào rổ và đi về cuối hàng đứng.

- Lần 3: Cô mời 2 trẻ lên thực hiện cho cả lớp quan sát và nhận xét.

* Trẻ thực hiện:

- Mời trẻ lần lượt lên thực hiện.

- Mỗi trẻ lên tập 2 lần.

- Cô cho hai tổ thi đua với nhau.

- Cô quan sát động viên trẻ.

- Sửa sai- khuyến khích trẻ.

* Trò chơi: Ai chạy nhanh hơn - Cách chơi: Cô cho trẻ đứng thành 2 hàng dọc khi có hiệu lệnh các con hãy chạy nhanh về những lá cờ và nhanh tay lấy 1 lá cờ về cắm vào tổ của mình thì bạn đó thắng cuộc và được tặng một lá cờ.

- Luật chơi: Đội nào lấy dc nhiều lá cờ nhất thì đội đó sẽ chiến thắng.

- Cô cho trẻ chơi 3 – 4 lần

- Trong khi trẻ chơi cô quan sát động viên khuyến khích trẻ

2.3. Hoạt động 3: Hồi tĩnh - Cô cho trẻ đi nhẹ nhàng.

3. Kết thúc

- Giáo dục – nhận xét – tuyên

- Chú ý và lắng nghe - Trẻ thực hiện theo hiệu lệnh và yêu cầu của cô.

- Trẻ thực hiện - Trẻ lắng nghe

- 2 đội thi đua tập

- Hai đội chơi

- Trẻ đi và vẫy tay

Trẻ quan sát

Trẻ quan sát và động viên bạn

- Trẻ hồi tĩnh cùng bạn

(16)

dương

- Trẻ thu dọn, ra chơi.

* Đánh giá trẻ hằng ngày ( Đánh giá những vấn đề nổi bật: về tình trạng sức khỏe; trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ; kiến thức; kĩ năng của trẻ):

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

Thứ 3 ngày 05 tháng 10 năm 2021

(17)

Tên hoạt động: KPKH Khám phá về bản thân của bé Hoạt động bổ trợ:

+ Hát “ Nào chúng ta cùng tập thể dục”

I . Mục đích – yêu cầu.

1. Kiến thức.

- Trẻ hiểu thêm và phân biệt được một số bộ phận của cơ thể.

- Trẻ biết một số chức năng, hoạt động chính của các bộ phận trên cơ thể.

- Trẻ hiểu thêm về bản thân trẻ.

2. Kỹ năng:

- Rèn kỹ năng quan sát.

- Rèn kỹ năng phát âm đúng ngữ pháp.

- Rèn kỹ năng vận động cho trẻ.

*Trẻ khuyết tật: rèn trẻ nề nếp ngồi vào chỗ, tập trung chú ý lên cô.

3. Giáo dục:

- Trẻ biết bảo vệ cơ thể theo mùa.

- Trẻ biết bảo vệ các bộ phận cơ thể.

II. Chuẩn bị.

1.Đồ dùng – đồ chơi.

a. Đồ dùng của cô:

- Gương, tranh về các bộ phận trên cơ thể..

- Đài đĩa nhạc bài hát “Cái mũi”

b. Đồ dùng của trẻ:

- Keo, giấy

- Tranh các bộ phận trên cơ thể 2. Địa điểm:

- Lớp học

III. Tổ chức hoạt động.

Hướng dẫn của giáo viên HĐ của trẻ HĐ của trẻ KT 1. Ổn định tổ chức.

- Cho trẻ hát bài "Cái mũi”

- Cùng trẻ trò chuyện về chủ đề.

+ Các con vừa hát bài hát gì?

+ Trong bài hát nhắc đến bộ phận cơ thể nào?

+ Mũi có tác dụng gì?(hỏi trẻ khuyết tật)

- Trẻ hát cùng cô Trẻ trả lới

- Trẻ nhún nhảy theo nhạc

- Trẻ trả lời

(18)

+ Ngoài ra các con còn biết những bộ phận cơ thể nào nữa

- Cô giáo dục trẻ biết giữ gìn vệ sinh cơ thể sạch sẽ.

- Hôm nay cô cùng các con trò chuyện và phân biệt các chức năng trên cơ thể chúng ta.

2. Hướng dẫn

a. Hoạt động 1: Quan sát và đàm thoại

- Các con có biết trên tay cô là cái gì?

- Đây là cái gương giúp chúng ta nhìn thấy những bộ phận trên cơ thể của chúng ta mà bình thường chúng ta không nhìn thấy được.

- Các con cùng soi vào gương xem trên khuôn mặt của chúng ta có những bộ phận nào ?

(Hỏi trẻ các bộ phận trên khuôn mặt, cô đoch cho trẻ đọc theo)

- Các con nhắm mắt thử xem.Có hiện tượng gì sảy ra?

- Vậy các con có biết mắt có nhiện vụ gì ?

- Trên mắt , xung quanh mắt có gì nào?

- Lông mi có tác dụng làm gì ? - Mũi có tác dụng làm gì ?

- Miệng có tác dụng như thế nào ? - Tai có tác dụng làm gì ?

- Cô cho trẻ lấy 2 ngón tay bịt tai vào thì chuyện gì xảy ra ?

- Cô vừa cho các con cùng nói về các tên, chức năng bộ phận của các con.

- Cô khái quát: Phần đầu của chúng ta gồm có nhiều bộ phận: Mắt dùng để nhìn, mũi dùng để thở, ngửi; miệng dùng để ăn, nói; tai dùng để nghe. Các bộ phận

-Trẻ trả lời

-

Để nhìn ạ

- Trẻ nghe

- Trẻ trả lời

Trẻ trả lời

(19)

của các ban có kích thước khác nhau: Có bạn tai to, có bạn tai nhỏ, có bạn mắt to, có bạn mắt nhỏ...

- Các con có biết tay, chân có những nhiện vụ gì?

(cô chỉ vào tay và chân hướng dẫn trẻ KT đọc theo cô)

- Mỗi tay có mấy ngón tay?

- Cô cho trẻ đếm. Khi gộp các ngón tay ở 2 bàn tay các con có mấy ngón tay.

- Các ngón tay có nhiệm vụ gì ? - Mỗi bàn chân có mấy ngón chân ? - Các ngón chân có nhiệm vụ gì ? + Cô chốt lại những tác dụng của các ngón tay, chân, bàn tay, chân

- Các con ạ trong thực tế chân cũng có thể lầm được những công việc của tay.

Một số bạn bị khiếm thính bạn có thể cầm bút, đũa bằng chân

- Các con có biết khủy tay , đầu gối chân tại sao lại có nhiều nếp nhăn như vậy không ?

- Cô cho trẻ cùng được thử nghiệm với tay ,chân khi gập khuỷu chân, đầu gối thì có hiện tượng gì xảy ra.( Cô cho trẻ tự nhận xét )

- Móng chân , móng tay các con thấy có tác dụng gì ?

- Cô chốt lại : Các móng tay, chân có tác dụng để bảo vệ các ngón tay, chân, vì ở đầu các ngón tay, chân có rất nhiều cấc dây thần kinh của cơ thể .

- Các con ạ trên cơ thể của chúng ta có rất nhiều các bộ phận . Mỗi bộ phận có một chức năng khác nhau và tất cả các bộ phận đó rất cần cho cơ thể của con người chúng ta. Do vậy mà chúng ta phải biết giữ gìn và vệ sinh các bộ phận sạch sẽ , hàng ngày

- Tay cầm nắm, chân đi…

- 5 ngón - Trẻ đếm - Cầm đồ dùng - 5 ngón

- Để đi

- Trẻ lắng nghe

- trẻ trả lời theo ý hiểu

- Trẻ thử nghiệm cùng cô

- Trẻ nghe

- Trẻ nghe

- Trẻ trả lời

-Trẻ quan sát

(20)

b. Hoạt động 2: Nhận biết tên gọi và so sánh phân biệt các bộ phận đặc điểm của bạn

- Cô cho trẻ quan sát một số hình ảnh của các bạn qua tranh

- Cô cho trẻ quan sát từng tranh và cho trẻ nhận xét về những đặc điểm riêng của bạn

- Các con có nhận xét gì về hình ảnh này ?

- Mắt của các bạn như thế nào?

- Tay của các bạn như thế nào ? - Cô yêu cầu trẻ nói nên được đặc điểm của từng hình ảnh

- Cô chốt lại những đặc điểm giống nhau , khác nhau của từng bộ phận.

c. Hoạt động 3:Trò chơi : Cô tổ chức cho trẻ chơi trò chơi “chỉ nhanh đoán đúng”

- Cô tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần - Các con so bàn tay và bàn chân mình với các bạn khác chúng ta thấy gì?

- Cho trẻ hát bài “Nào chúng ta cùng tập thể dục”

* Trò chơi: “Cắt dán hình có biểu thị các hoạt động của tay và chân"

- Cách chơi: Cô phát cho mỗi trẻ 1 tờ giấy có hình ảnh:Nhóm 1: Mắt, miệng, mũi, tay, chân...Nhóm 2 có: Kính, áo,quần,...Nhiệm vụ của các bạn là phải cắt các hình ảnh ở nhóm 1 dán bên cạnh nhóm 2 sao cho phù hợp.

(Cô hướng dẫn trẻ KT chơi và dán cùng trẻ)

- Tiến hành cho trẻ chơi.

3. Kết thúc:

- Các con vừa được tìm hiểu về gì?

- Giáo dục trẻ biết vệ sinh và bảo vệ

- Trẻ quan sát - Trẻ nhận xét

- Lắng nghe

- Trẻ chơi

- Trẻ quan sát

- Trẻ chưa trả lời được câu hỏi của cô

-Trẻ chơi nhẹ nhàng cùng bạn

(21)

cơ thể

- Nhận xét – tuyên dương

* Đánh giá trẻ hằng ngày ( Đánh giá những vấn đề nổi bật: về tình trạng sức khỏe; trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ; kiến thức; kĩ năng của trẻ):

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

Thứ 4 ngày 06 tháng 10 năm 2021

(22)

Tên hoạt động: Làm quen với chữ cái

Ôn tập nhóm chữ cái o, ô, ơ, a, ă, â Hoạt động bổ trợ:

I. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU 1. Kiến thức

- Trẻ nhận biết nhanh chữ cái o,ô,ơ,a,ă,â trong các trò chơi luyện tập.

*Trẻ khuyết tật: Trò chơi nhẹ nhàng trẻ tham gia được cùng các bạn 2. Kỹ năng:

- Rèn cho trẻ kỹ năng phát âm và khả năng nhanh nhẹn, khéo léo, biết phối hợp với bạn, nhóm bạn qua các trò chơi với chữ cái.

3. Thái độ:

- Giáo dục trẻ đoàn kết, chăm học.

- Biết chăm sóc bảo vệ cơ thể.

II. Chuẩn bị:

1. Đồ dùng- đồ chơi:

- Thẻ chữ cái dành cho cô và trẻ, vòng thể dục.

- Màn hình chiếu, tranh bài thơ, bút dạ.

- Tranh in chữ cái rỗng, sáp màu.

2. Địa điểm tổ chức:

- Trong lớp

III. Tổ chức hoạt động

Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ trẻ KT

1. Ôn định tổ chức, gây hứng thú : - Xin chào mừng các bé đến với chương trình :Sân chơi chữ cái của lớp 5A1 Trường Mầm non Sao Mai ngày hôm nay.

- Cô sẽ là người dẫn chương trình 2. Hướng dẫn:

2.1. Trò chơi 1: Chữ gì biến mất

Trẻ hưởng ứng cùng cô

- Trẻ

hưởng ứng theo cô và các bạn

Trẻ chơi

(23)

+ Cách chơi: Trên màn hình của cô có các chữ cái .nhiệm của các con là hãy quan sát thật tinh, sau đó nhắm mắt lại khi có hiệu lệnh của cô các con hãy mở mắt và quan sát trên màn hình xem chữ cái gì biến mất

- Cô tổ chức cho trẻ chơi 3-4 lần 2.2. Trò chơi 2: Ai nhanh hơn

+ Cách chơi: Cô có rất nhiều những thẻ chữ cái mang chữ o,ô,ơ,a,ă,â. Các con hãy lên chọn 1 thẻ chữ cái mà mình thích sau đó vừa đi xung quanh vòng tròn vừa hát .Khi có hiệu lệnh là chữ cái gì thì bạn nào cầm chữ cái đó phải nhảy thật nhanh vào vòng tròn.

- Luật chơi : Trẻ sai phải nhảy lò cò - Cô tổ chức cho trẻ chơi

2.3. Trò chơi 3: Ai nhanh hơn - Cách chơi: Chia trẻ làm 2 đội, các thành viên trong đội sẽ lần lượt bật qua 5 vòng thể dục lên tìm chữ cái o,ô,ơ,a,ă,â có chứa trong bài thơ và khoanh tròn chữ cái đó.

- Luật chơi: Mỗi bạn chỉ được khoanh 1 chữ cái, và sau khi hết thời gian là một bản nhạc đội nào tìm được nhiều chữ cái hơn thì đội đó sẽ chiện thắng.

- Cô tổ chức cho trẻ chơi.

2.4. Trò chơi 4: Bàn tay khéo léo + Cách chơi: Cô chuẩn bị cho mỗi trẻ một bức tranh có rất nhiều chữ cái in rỗng.

Nhiệm vụ của trẻ là tìm chữ cái o,ô,ơ,a,ă,â và tô màu thật đẹp theo ý thích.

- Trẻ chơi

-

- Trẻ chơi

-Trẻ chơi

- Trẻ chọn chữ ô o, ơ

- Trẻ chơi

- Trẻ ngồi và hưởng ứng cùng bạn

Trẻ hưởng ứng cùng bạn

Trẻ chơi cùng bạn

(24)

- Trẻ tìm và tô màu.

3. Kết thúc:

- Nhận xét- tuyên dương

aa

* Đánh giá trẻ hằng ngày ( Đánh giá những vấn đề nổi bật: về tình trạng sức khỏe; trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ; kiến thức; kĩ năng của trẻ):

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

Thứ 5 ngày 07 tháng 10 năm 2021

(25)

Tên hoạt động: Làm quen với toán

Xác định phía trên, dưới, phía trước, sau, phía phải – phía trái của bạn khác.

Hoạt động bổ trợ: Thơ: Chân và dép.

I: Mục đích- Yêu cầu 1. Kiến thức:

- Xác định vị trí của đồ vật phía trước, phía sau, phía phải, phía trái so với bạn khác

2. Kỹ năng:

- Phát triển khả năng chú ý, ghi nhớ có chủ định.

- Rèn luyện kĩ năng quan sát, định hướng trong không gian.

3. Thái độ:

- Giáo dục trẻ biết chăm sóc và bảo vệ bản thân II. Chuẩn bị:

1. Đồ dùng cho giáo viên và trẻ:

a. Đồ dùng của cô: 3 con vật gà, vịt, thỏ. 3 ô tô màu xanh đỏ vàng; 1 hộp quà. Sơ đồ đường đi; 1 búp bê, 1ô tô, 1quả bóng, 1 giỏ quả.

b. Đồ dùng của trẻ: Mỗi trẻ 3 ô tô màu xanh, màu đỏ, màu vàng, 1 con gà, 1 con vịt, 1 con thỏ. 3 ngôi nhà.

2. Địa điểm:

- Trong lớp

III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG.

Hướng dẫn của giáo viên Hoạt động

của trẻ

Hoạt động của trẻ KT 1. Ôn định tổ chức:

- Cô cho trẻ hát bài “ Khám tay” trò chuyện với trẻ về bản thân trẻ

-> Giáo dục trẻ yêu quý và tự chăm bản thân mình, biết giữu vệ sinh thân thể, biết ăn mặc phù hợp với giới tính, thời tiết.

- Hôm nay cô sẽ dạy các con bài xác định vị trí của đồ vật phía trước, phía sau, phía phải, phía trái so với bạn khác

2. Hướng dẫn

2.1. Hoạt động 1. Ôn xác định vị trí phía trước, phía sau, phía phải, phía trái so với bản thân - Cô cho trẻ chơi trò chơi “ Dấu tay” theo yêu cầu của cô”. Khi cô nói dấu ở vị trí nào các con làm

- Trẻ hát và trò chuyện cùng cô.

- Trẻ lắng nghe

- Lắng nghe cô giới thiệu.

- Trẻ hưởng ứng theo bạn

- Trẻ lắng nghe

(26)

Hướng dẫn của giáo viên Hoạt động của trẻ

Hoạt động của trẻ KT theo yêu cầu của cô.

- Cho trẻ chơi + Dấu tay

+ Dấu phía trước, dấu phía sau, dấu phía trái, dấu phía phải

- Cô đố các bạn tí hon cô đang ở vị trí nào của các con?

- Phía sau cô có gì?

- Phía trái, phía phải cô có gì vậy?

2.2. Hoạt động 2: Xác định phía trên, dưới phía trước, phía sau, phía phải, phía trái so với bạn khác

- Cô cho trẻ mời 3 bạn gà, vịt, thỏ ra xếp thàng hàng ngang tập thể dục và hỏi trẻ:

+ Bạn gà ở phía nào của bạn thỏ và bạn vịt?

+ Bạn thỏ và bạn vịt ở phía bên nào của bạn gà?

+ Phía phải của bạn thỏ có bạn nào?

+ Phía trái phải của bạn vịt có ai?

+ Phía trái của bạn vịt có ai?

+ Bạn vịt ở phía nào của bạn thở và ở phía nào của bạn gà?

+ Bạn gà ở phía nào của bạn thỏ?

- Cô đổi vị trí của 3 bạn: “Vịt, gà, thỏ”, “ Thỏ. Vịt, gà” hỏi trẻ xác định phíatrước, phía sau, phải phía trái của các con vật.

- Cho trẻ mang 3 ô tô “ Màu xanh, đỏ, vàng” ra cho 3 bạn gà vịt thỏ chuẩn bị đi du lịch và hỏi trẻ vị trí của 3 xe.

+ Các con xếp ô tô màu đỏ đứng trước ô tô màu xanh

+ Các con hãy xếp ô tô màu xanh, ô tô màu vàng ở phía phải của ô tô màu đỏ.

+ Các con hãy xếp ô tô màu xanh, ô tô màu vàng ở phía trái của ô tô màu đỏ.

+ Xếp ô tô màu đỏ ở phía trái ô tô màu xanh, ở phía phải ô tô màu vàng.

- Trẻ chơi - Trẻ thực hiện

- Trẻ chơi cùng cô các bạn

- Trẻ thực hiện

- Gà ở phía phải của vịt, thỏ

- Thỏ, vịt ở phía trái của gà.

- Có gà, vịt - Có bạn gà - Có bạn thỏ - Vịt ở phía trái của gà, phía phải của thỏ

- Phía phải của thỏ

- Trẻ xác định phía

- Trẻ xếp và xác định phía của 3 ô tô.

- Trẻ xếp và nói vị trí ô tô - Trẻ xếp và nói vị trí ô tô - Trẻ xếp và nói vị trí ô tô - Trẻ thực hiện

- Trẻ xếp

- Trẻ chú ý - Trẻ trả lời

Trẻ trả lời theo ý hiểu

Trẻ chưa xếp được

Quan sát

(27)

Hướng dẫn của giáo viên Hoạt động của trẻ

Hoạt động của trẻ KT - Xếp ô tô màu xanh đứng sau ô tô màu xanh

- Cô nói vị trí ô tô và cho trẻ xếp thay đổi các vị trí ô tô cho nhau.

c. Hoạt động 3: Luyện tập:

* Trò chơi 1: Đi tìm kho báu

- Cô cho trẻ quan sát sơ đồ, giới thiệu tên trò chơi - Cô phổ biến luật chơi, cách chơi:

+ Luật chơi: Bạn đọc sơ đồ phải đọc chính xác, đội nào tìm được kho báu trước thì đội đó thắng.

+ Cách chơi: 2 đội, mỗi đội một sơ đồ, bạn được phân công đọc sơ đồ, chú ý nói rõ ràng phía trước, phía sau, bên phải hay bên trái...Bạn được phân công đi tìm kho báu chú ý lắng nghe và di chuyển chính xác.

- Tổ chức cho trẻ chơi, nhận xết kết quả chơi

* Trò chơi 2: Về đúng nhà

+ Luật chơi: Bạn nào về nhà không đúng yêu cầu phải hát hoạc nhảy lò cò.

+ Cách chơi: Vừa đi vừa hát khi cô nói về nhà thì phải chạy nhanh về nhà theo yêu cầu cô. Về phía phải ngôi nhà, về phía trái ngôi nhà, bạn trai về phía phải bạn gái về phía trái ngôi nhà.

- Cho trẻ chơi 3 lần, nhận xét sau mỗi lần chơi.

3. Kết thúc:

- Cô vừa dạy các con bài toán gì?

-> Giáo dục trẻ ăn uống đầy đủ các chất

- Cô nhận xét giờ học, tuyên dương, động viên khen ngợi trẻ. Cho trẻ thu dọn đồ dùng cùng cô và ra chơi.

- Trẻ lắng nghe cô phổ biến

Luật chơi, cách chơi.

- Trẻ chơi và nhận xét - Trẻ nghe cô phổ biến luật chơi.

- Trẻ nghe cô phổ biến cách chơi.

- Trẻ chơi, nhận xét - Xác định phía ...bạn khác

- Trẻ lắng nghe

- Trẻ ra chơi

Lắng nghe

Trẻ hưởng ứng động viên bạn chơi

Trẻ chơi dưới sự hướng dẫn của cô

* Đánh giá trẻ hằng ngày ( Đánh giá những vấn đề nổi bật: về tình trạng sức khỏe; trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ; kiến thức; kĩ năng của trẻ):

(28)

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

Thứ 6 ngày 08 tháng 10 năm 2021 Tên hoạt động: Làm quen với tạo hình

Vẽ áo tặng bạn

Hoạt động bổ trợ: Hát, vận động, trò chuyện.

I. Mục đích yêu cầu:

1. Kiến thức:

- Trẻ biết kết hợp các nét vẽ để tạo thành chiếc áo sơ mi 2. Kỹ năng:

- Rèn cho trẻ kĩ năng chú ý quan sát. Rèn cho trẻ kỹ năng vẽ các nét cơ bản.

- Rèn kỹ năng tô màu gọn (không chờm ra ngoài), bố cục tranh vẽ cân đối, phối hợp màu sắc đẹp, hài hòa...

3. Thái độ:

- Giáo dục trẻ biết giữ gìn vệ sinh cơ thể, quần áo, đầu tóc luôn sạch sẽ, gọn gàng.

- Giáo dục trẻ biết giữ gìn sách vở. Biết quý trọng sản phẩm tạo hình của mình.

II. Chuẩn bị:

(29)

1. Đồ dùng cho giáo viên và trẻ:

a. Đồ dùng của cô: Bảng quay hai mặt, tranh mẫu, bút sáp màu, que chỉ.

b. Đồ dùng của trẻ:Vở, bút màu. Bàn ghế, giá treo sản phẩm.

2. Địa điểm tổ chức: Tổ chức trong lớp học.

III. Tổ chức hoạt động.

Hướng dẫn của giáo viên Hoạt động của trẻ

Hoạt động của trẻ KT 1. Ôn định tổ chức:

- Cho trẻ hát, vận động bài: Mừng sinh nhật - Hỏi trẻ về nội dung bài hát?

- Cô chốt và giáo dục trẻ biết giữ gìn vệ sinh cơ thể, quần áo, đầu tóc luôn luôn sạch sẽ, gọn gàng.

- Chiếc khăn tay giúp cho khuôn mặt chúng mình được sạch sẽ, còn những chiếc áo giúp chúng mình trở nên xinh xắn và đáng yêu hơn. Hôm nay, cô sẽ dạy chúng mình cách vẽ áo sơ mi.

2. Hướng dẫn:

2.1. Hoạt động 1: Quan sát, đàm thoại - Cô đưa cho trẻ quan sát tranh mẫu, hỏi trẻ:

+ Bức tranh vẽ gì?( Vẽ chiếc áo sơ mi).

- Các con đã được vẽ áo sơ mi bao giờ chưa?

- Con vẽ như thế nào?

+ Các con có nhận xét gì về chiếc áo sơ mi này?

+ Chiếc áo sơ mi này có những gì?

+ Thân áo có dạng hình gì? Được vẽ bằng những nét gì?

+ Tay áo như thể nào, và được vẽ bằng những nét gì?

+ Cổ áo được vẽ thế nào?

+ Các con thấy chiếc áo sơ mi này có màu sắc thế nào?

- Cả lớp hát, vận động.

- Trả lời theo ý hiểu.

- Lắng nghe cô.

- Trẻ chú ý lắng nghe.

- Trẻ quan sát

- Vẽ chiếc áo.

- Trẻ trả lời theo ý hiểu - Trẻ trả lời theo ý hiểu - Áo màu xanh, ngắn tay....

- Có tay áo, cổ áo...

- Tay ngắn, vẽ bằng nét xiên

- Cổ áo cong tròn, cổ bẻ...

- Màu xanh, cổ màu

Hưởng ứng theo các bạn Lắng nghe bạn trả lời Lắng nghe

Chú ý nhìn lên cô

Chưa trả lời được các câu hỏi cô đưa ra

(30)

Hướng dẫn của giáo viên Hoạt động của trẻ

Hoạt động của trẻ KT + Chiếc áo sơ mi này trông thế nào nhỉ?

- Chúng mình có muốn tự tay vẽ một chiếc áo sơ mi thật xinh giống thế này không?

2.2. Hoạt động 2: Cô vẽ mẫu:

- Trước tiên, để vẽ được chúng mình phải cầm bút đúng cách. Cho trẻ nhắc lại cách cầm bút.

- Cho trẻ chú ý quan sát cô vẽ mẫu:

+ Bước 1: Vẽ một hình chữ nhật đứng làm thân áo.

Vẽ bởi một nét thẳng từ trên xuống ở bên góc trái của tờ giấy, nối liền với một nét ngang phía dưới.

Sau đó, vẽ một nét ngang nối liến với nét thẳng đứng ở phía trên sao cho bằng nét ngang phía dưới.

Rồi nối liền hai nét ngang bằng một nét thẳng đứng. Chúng ta sẽ được một hình chữ nhật làm thân áo.

+ Bước 2: Vẽ tay áo là những nét xiên, nối liền với thân áo ở phía trên.

+ Bước 3: Vẽ cổ áo là một nét cong hình bán nguyệt bám sát phần trên của thân áo, và hai nét cong ở phía ngoài được nối liền bởi hai nét xiên ngắn.

+ Bước 4: Tô màu cho chiếc áo sơ mi. Thân áo và tay áo tô màu xanh da trời, cổ áo bên ngoài tô màu vàng, bên trong màu lam đậm.

c. Hoạt động 3. Trẻ thực hiện:

- Cô cho trẻ ngồi đúng tư thế, cầm bút đúng cách.

- Hướng dẫn trẻ cách dở vở: Để vở ngang ngắn, lật nhẹ nhàng từng tờ, vuốt cho phẳng trang vở mới vẽ. Giáo dục trẻ biết giữ gìn sách vở và các đồ dùng học tập khác.

- Cho trẻ thực hiện( Cô mở nhạc nhỏ cho trẻ nghe và vẽ tạo húng thú cho trẻ)

- Cô bao quát, nhắc nhở, động viên trẻ thực hiện cho tốt. Giúp đỡ trẻ khi cần thiết.

- Động viên, khích lệ, hướng trẻ vẽ thêm một vài chi tiết cho bài của trẻ thêm sáng tạo hơn.

- Cô chú ý đến trẻ còn yếu, hướng trẻ vẽ hoàn thiện tranh của mình.

d. Hoạt động 4. Trưng bày và nhận xét sản

vàng.

- Đẹp.

- Có ạ!

- Nhắc lại cách cầm bút.

- Chú ý quan sát cô vẽ mẫu.

- Chú ý quan sát cô vẽ mẫu.

- Chú ý quan sát cô vẽ mẫu.

- Chú ý quan sát cô vẽ mẫu.

- Ngồi đúng tư thế, cầm bút đúng cách.

- Trẻ thực hiện

Chú ý nhìn lên cô

Trẻ vẽ dưới sự hướng dẫn tỉ mỉ của cô

(31)

Hướng dẫn của giáo viên Hoạt động của trẻ

Hoạt động của trẻ KT phẩm:

- Cô cho trẻ dừng tay, mang sản phẩm lên trưng bày.

- Cho trẻ ngắm nhìn sản phẩm.

- Cho trẻ tự giới thiệu sản phẩm của mình, hướng trẻ đặt tên cho sản phẩm của mình.

- Cô gọi 2-3 trẻ lên chon bài mà trẻ yêu thích? Vì sao?

- Cô nhận xét , sau đó đếm bài đẹp, động viên những bài gần đẹp.

3. Kết thúc:

- Hỏi lại trẻ tên bài học?-> Giáo dục trẻ biết quý trọng sản phẩm tạo hình của mình.

- Nhận xét giờ học, khen trẻ. Cho trẻ cất đồ dùng.

- Mang sản phẩm lên.

- Ngắm nhìn sản phẩm.

- 2- 3 trẻ lên tự giới thiệu về bài của mình.

- Trẻ chọn bài mình thích vè nói được vì sao thích.

- Chú ý lắng nghe.

- Vẽ áo sơ mi.

- Lắng nghe.

Cất đồ dùng.

Trẻ mang sản phẩm trưng bày Lắng nghe

* Đánh giá trẻ hằng ngày ( Đánh giá những vấn đề nổi bật: về tình trạng sức khỏe;

trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ; kiến thức; kĩ năng của trẻ):

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

(32)

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

HOẠT ĐỘNG ĂN Nội dung hoạt động Mục Đích Yêu Cầu Chuẩn Bị 1.. HƯỚNG DẪN CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG TRẺ 1. Trước khi ăn: Vệ sinh cá nhân.. - Cô giới thiệu các thao tác rửa

Nhận thức được tầm quan trọng của công tác chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ ở trường mầm non, vệ sinh an toàn thực phẩm (VSATTP) là vấn đề đặc biệt quan trọng đối với nhân

- Nhắc nhở trẻ không nói chuyện cười đùa trong khi ăn, động viên trẻ ăn hết suất, cô quan tâm đến những trẻ ăn chậm, trẻ biếng ăn để động viên giúp đỡ trẻ ăn hết suất

- Nhắc nhở trẻ không nói chuyện cười đùa trong khi ăn, động viên trẻ ăn hết suất, cô quan tâm đến những trẻ ăn chậm, trẻ biếng ăn để động viên giúp đỡ trẻ ăn hết

- Giáo dục trẻ giá trị của các chất dinh dưỡng với cuộc sống con người đề cơ thể trẻ lớn lên khỏe mạnh trẻ phải ăn uống hợp lí các chất dinh dưỡng chăm tập thể dục giữ

- Trẻ cần phải ăn uống đầy đủ các chất, thường xuyên tập thể dục giúp cơ thể lớn nhanh, khỏe mạnh và giữ vệ sinh môi trường sạch sẽ!. Đồ dùng

=> Giáo dục trẻ : Hàng ngày các con phải biết giữ gìn vệ sinh cơ thể của mình luôn sạch sẽ , ăn uống đầy đủ chât dinh dưỡng để có cơ thể khỏe mạnh các con nhớ

- Giáo dục trẻ giá trị của các chất dinh dưỡng với cuộc sống con người đề cơ thể trẻ lớn lên khỏe mạnh trẻ phải ăn uống hợp lí các chất dinh dưỡng chăm tập thể dục giữ