• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hoàng Quế #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hoàng Quế #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-"

Copied!
1
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 8

NS: 22/10/2018 NG: 29/10/2018

Thứ hai ngày 29 tháng 10 năm 2018

HỌC VẦN

TIẾT 65, 66 :

UA – ƯA

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến Thức:

- HS biết cách đọc, cách viết vần ua- ưa, cua bể, ngựa gỗ.

- Biết đọc, viết vần mới, câu từ ứng dụng, luyện nói theo chủ đề.

2. Kĩ năng:

- Rèn kĩ năng tổng hợp, đọc, viết vần, từ đã học 3. Thái độ:

- Yêu thích môn học, thích ngủ trưa.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- ƯDCNTT

- Bộ đồ dùng Tiếng Việt.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: (5)

- Gọi HS đọc SGK - Cá nhân

- Cho HS viết: tờ bìa, lá mía, vỉa hè, tỉa lá. - Viết bảng con - Nhận xét, đánh giá

2. Bài mới

a. Giới thiệu, ghi vần ua, ưa - Em khá đọc trơn b. Dạy vần ua (10)

* Nhận diện:

- Vần ua có mấy âm? Âm nào đứng trước?

Âm nào đứng sau?

- Có hai âm, u đứng trước, a đứng sau.

- So sánh ua với ia đã học? - Đều có âm a ở cuối, khác nhau ở âm đầu.

- Đánh vần và ghép vần. - Cá nhân, tập thể.

- Phát âm mẫu. - Cá nhân, tập thể đọc trơn.

*. Ghép tiếng từ khoá:

- Có vần ua muốn có tiếng cua phải làm gì? - Thêm âm c đằng trước.

- Phân tích, đánh vần, đọc trơn tiếng cua? - Cá nhân, tập thể - ƯDCNTT: - Tranh vẽ con gì? - Con cua bể.

- Từ mới gì?

- Phát âm cá nhân, nhóm, ĐT

- Cua bể - Ghi bảng

- Gọi HS đọc - Phát âm cá nhân, nhóm, ĐT

*. Tổng hợp:

- Hôm nay học vần gì, tiếng gì, từ gì? - Vần ua, tiếng cua, từ cua bể

- Cho đọc bảng lớp - cá nhân, tập thể

(2)

c. Dạy vần ưa hướng dẫn tương tự (10):

*. Củng cố: cô vừa dạy những vần nào? - Ua, ưa

- Cho đọc trên bảng lớp xuôi, ngược - Cá nhân, tập thể d. Đọc từ ứng dụng(10):

- Ghi từ ứng dụng lên bảng - Nhẩm đọc

- Cho nhận diện vần, phân tích tiếng có vần ua, ưa và đọc tiếng sau đó đọc cả từ

- Cá nhân, tập thể - Giải thích một số từ

* Quyền được yêu thương chăm sóc

- HS lắng nghe.

e. Hướng dẫn viết (5)

- Cho quan sát chữ mẫu, chữ ua gồm mấy

con chữ, chữ nào viết trước chữ nào viết sau? - Chữ u viêt trước, chữ a viết sau - Nêu quy trình viết và viết mẫu 2 lần - Theo dõi, viết bảng con

- Sửa sai, uốn nắn tư thế cho hs

Tiết 2 3. Luyện tập:

a. Luyện đọc (15)

- Đọc trên bảng lớp. - Cá nhân, tập thể.

- Ghi câu ứng dụng.

- Cho hs đọc câu ứng dụng: Mẹ đi chợ mua khế, dừa, thị cho bé.

- Em NK đọc trơn.

- Nhận diện vần mới, phân tích, đánh vần tiếng có chứa vần mới.

- HS trả lời.

- Nêu cách đọc đúng? - Nghỉ hơi dấu phẩy, ngắt hơi sau mẹ.

- Đọc mẫu. - Luyện đọc câu.

- Luyện đọc SGK.

- HSNK đọc trơn toàn bài.

- Cá nhân, tập thể.

- 2 HS đọc.

b. Luyện viết (10)

- Gv hướng dẫn lại cách viết: ua, ưa, cua bể, ngựa gỗ.

- Luyện viết vở tập viết.

- Gv chấm bài và nhận xét

- HS quan sát, lắng nghe.

- Tập viết ua ưa cua bể ngựa gỗ trong vở tập viết

c. Luyện nói(10)

UDCNTT : Đưa tranh màn hình

? Bức tranh vẽ gì

? Vì sao con biết đây là buổi trưa mùa hè

? Em thường làm gì vào buổi trưa - GV nhận xét tuyên dương

- HS: Giữa trưa

- HS: Vì trời nắng nóng - HS: em thường ngủ trưa 4. Củng cố dặn dò: (5)

- Đọc trên bảng lớp - HS đọc

- Tìm thêm những tiếng có vần vừa học - HS tìm.

- Về nhà làm vở bài tập, xem trước bài 22. - HS lắng nghe.

(3)

NS: 22/10/2018 NG: 30/10/2018

Thứ ba ngày 30 tháng 10 năm 2018

HỌC VẦN

TIẾT 67, 68:

ÔN TẬP

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến Thức:

- Biết đọc, viết chắc chắn vần ia, ua, ưa, hiểu nội dung câu chuyện.

- Viết đọc thành thạo các vần vừa học, kể lại được nội dung câu chuyện.

2. Kĩ năng:

- Rèn kĩ năng đọc, viết tổng hợp, quan sát, kể chuyện theo tranh 3. Thái độ:

- Thấy được ba hoa cẩu thả là tính xấu.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- ƯDCNTT

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS

1. Kiểm tra bài cũ: :(5’) - Cho hs viết: cua bể, ngựa gỗ

- Gọi hs đọc: + cà chua, nô đùa, tre nứa, xưa kia.

+ Mẹ đi chợ mua khế, mía, dừa, thị cho bé.

- Gv nhận xét.

2. Bài mới:

2.1. Giới thiệu bài:

- Cho hs nêu các âm đã học trong tuần.

- Gv ghi bảng ôn.

2.2. Ôn tập: :(30’) a. Các chữ và âm vừa học:

- Cho hs chỉ và đọc các chữ trong bảng ôn.

- Gv đọc chữ cho hs chỉ bảng.

b. Ghép chữ thành tiếng:

- Cho hs đọc các chữ được ghép trong bảng ôn.

- Cho hs đọc các các tiếng ở cột dọc kết hợp với các dấu thanh ở dòng ngang.

c. Đọc từ ngữ ứng dụng:

- Cho hs tự đọc các từ ngữ ứng dụng: mua mía, mùa dưa, ngựa tía, trỉa đỗ.

- Gv sửa cho hs và giải thích 1 số từ.

d. Tập viết:

- Cho hs viết bảng: mùa dưa - Gv nhận xét, sửa sai cho hs.

Tiết 2

- HS viết bảng.

- 2 hs đọc.

- Nhiều hs nêu.

- Hs thực hiện.

- Vài hs chỉ bảng.

- Hs đọc cá nhân, đồng thanh.

- Hs đọc cá nhân.

- Hs đọc cá nhân, đồng thanh.

- Hs lắng nghe.

- Hs viết bảng con.

(4)

2.3. Luyện tập:

a. Luyện đọc :(10’) - Gọi hs đọc lại bài tiết 1

- Quan sát tranh nêu nội dung tranh.

- Cho hs luyện đọc câu ứng dụng:

Gió lùa kẽ lá Lá khẽ đu đưa Gió qua cửa sổ Bé vừa ngủ trưa.

b. Luyện viết :(12’)

- Cho hs luyện viết bài trong vở tập viết.

- Gv quan sát, nhận xét.

c. Kể chuyện:8’) Khỉ và Rùa

- Gv giới thiệu: Câu chuyện Thỏ và sư tử có nguồn gốc từ truyện tre ngà.

- Gv kể chuyện có tranh minh hoạ.

- Gv tổ chức cho hs thi kể theo tranh.

- Gv tóm tắt câu chuyện và nêu ý nghĩa: Ba hoa và cẩu thả là tính xấu, rất có hại. Truyện còn giải thích sự tích cái mai rùa.

3. Củng cố, dặn dò

- Gv chỉ bảng ôn cho hs đọc.

- Cho hs tìm chữ và tiếng vừa ôn.

- Dặn hs về nhà đọc lại bài.

- Vài hs đọc.

- Hs quan sát và nêu.

- Hs đọc nhóm, cá nhân, cả lớp.

- Viết vào vở tập viết "ngựa tía",

"mùa dưa"

- Hs lắng nghe.

- Hs theo dõi.

- Đại diện nhóm kể thi kể.

- Hs lắng nghe.

- HS đọc - HS tìm.

TOÁN

TIẾT 29: LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến Thức:

- Củng cố về làm tính cộng trong phạm vi 3 và 4.

- Củng cố về bảng cộng 3 và 4. Tập biểu thị tình huống trong tranh, băng một hoặc hai phép tính.

2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng cộng nhẩm nhanh, đúng trong phạm vi 4 3. Thái độ: - Hăng say học tập môn toán.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Giáo viên: Tranh vẽ minh hoạ bài tập 1.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ (5)

- Tính: 2 + 2 = 1 + 3 = 2 + 1 = GV nhận xét tuyên dương

2. Bà mới:

a. Giới thiệu bài (2)

- Nêu yêu cầu giờ học, ghi đầu bài.

- 1 HS làm bảng lớp - 1 HS nhận xét

- Nắm yêu cầu của bài.

b. Làm bài tập (28’).

(5)

Bài 1: Tính (7):

- Gọi HS nêu yêu cầu của bài. - HS nêu :Tính cột dọc.

- Yêu cầu HS làm vào vở, quan sát giúp đỡ HS, chú ý viết cho thẳng cột.

- làm bài.

- 1 HS làm bảng phụ - Gọi HS chữa bài.

- Đọc đọc bảng công 4.

- Theo dõi, nhận xét bài bạn.

- 2 HS đọc.

Bài 2 : Số (7)

- Gọi HS nêu yêu cầu của bài.

- Ghi phép tính đầu, em điền số mấy vào ô trống? Vì sao?

- HS nêu điền số.

- số 2 vì 1 + 1 = 2.

- Yêu cầu HS làm vào vở, quan sát giúp đỡ HS.

- HS làm bài.

- Gọi HS đọc kết quả.

- GV nhận xét

- HS đọc.

- Theo dõi, nhận xét bài bạn.

Bài 3: Tính (7)

- Gọi HS nêu yêu cầu.

- Yêu cầu hs làm vở bài tập, 1 hs làm bảng phụ

- Lớp đổi chéo vở kiểm tra - GV nhận xét

=> 2 + 1 + 1 = em điền số mấy? Làm thế nào?

- Phép tính còn lại tương tự.

- HS nêu tính - HS thực hiện

- 1hs nhận xét bài làm bảng phụ

- lấy 2 + 1 = 3, 3 + 1 = 4, viết 4.

làm và nêu kết quả.

Bài 4: Viết phép tính thích hợp(7)

- Gọi HS nhình tranh nêu đề toán. - 1bạn thêm 3 bạn tất cả là mấy bạn?

- Viết phép tính thích hợp? - 1 + 3 = 4 - Em nào có đề toán khác?

- Viết phép tính thích hợp với đề toán của bạn?

? Đọc phép cộng trong phạm vi 4

- 3 bạn đang chạy, 1 bạn đang đứng tất cả là mấy bạn?

- HS làm vở bài tập - 3 + 1 = 4

3. Củng cố- dặn dò (5)

- Chơi xếp đúng thứ tự các số.

- Về nhà xem lại bài huẩn bị Phép cộng trong phạm vi 5.

- HS chơi.

- Theo dõi, nhận xét bài bạn.

NS: 22/10/2018 NG: 31/10/2018

Thứ tư ngày 31 tháng 10 năm 2018

HỌC VẦN

Tiết 69, 70 :

OI, AI

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến Thức:

(6)

- Biết cách đọc và viết: oi, ai, nhà ngói, bé gái.

- Đọc viết thành thạo vần, tiếng, từ, câu ứng dụng, phát triển lời nói theo chủ đề sẻ, ri, bói cá.

2. Kĩ năng:

- Rèn kĩ năng tổng hợp, đọc, viết âm đã học 3. Thái độ:

- Yêu thích các loài chim.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- ƯDCNTT

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: (5)

- Đọc: bài ôn tập SGK - Viết: ua, ia, a, mùa dưa

- Nhận xét, đánh giá, tuyên dương.

2. Bài mới:

a. Giới thiệu, ghi đầu bài (2) b. Dạy vần mới

- 1HS đọc - Lớp viết bảng

*Nhận diện vần (6):

- Ghi vần mới oi - HS đọc cá nhân

- Vần oi có mấy âm? âm nào đứng trước, âm nào đứng sau?

- Yêu cầu HS ghép bảng cài

- hai âm , âm o đứng trước i đứng sau.

- HS ghép vào bảng cài.

* Tập đánh vần(7)

- Phân tích vần - oi có âm o đứng trớc âm i đứng

sau

- Đánh vần? đọc trơn? - Cá nhân, tập thể

- Nêu cách ghép tiếng “ngói”? - Thêm âm ng đằng trước,thanh sắc trên đầu âm o.

- Phân tích và đánh vần, đọc trơn tiếng ngói?

- Cá nhân, tập thể.

- Quan sát tranh rút ra từ khoá? - nhà ngói

- Hôm nay học âm gì, tiếng gì, từ gì? - Âm oi, tiếng ngói, từ nhà ngói.

- Cho hs đọc trên bảng - Đọc cá nhân, tập thể.

- Vần ai hướng dẫn tương tự trên.

*Đọc từ ứng dụng (10):

- Ghi các từ ứng dụng lên bảng, cho hs nhận diện vần trong từ?

- lên gạch chân vần mới.

- Phân tích tiếng, đánh vần, đọc trơn tiếng, từ ứng dụng?

- cá nhân, tập thể.

- Giải thích một số từ

*Hướng dẫn viết (10):

- Phân tích chữ oi, ai nhận xét độ cao? - Nhìn chữ mẫu để nhận xét.

- Viết mẫu và hướng dẫn viết - Quan sát nắm bắt quy trình viết.

- Tập viết? - Viết bảng con.

(7)

Tiết 2 1. Hướng dẫn đọc (10):

- Đọc trên bảng lớp - Cá nhân, tập thể

-Treo tranh - Tranh vẽ gì?

- Bói cá thường ăn gì?

- Ghi câu ứng dụng

- Quan sát

- Con chim bói cá đậu trên cành - Ăn cá

- HS khá đọc - Nhận diên vần trong tiếng, phân tích,

đánh vần, đọc trơn tiếng, cả câu?

- Cá nhân, tập thể - Giải thích câu, chú ý cách ngắt nghỉ. - Luyện đọc câu

- Đọc SGK - Cá nhân, tập thể.

2. Viết vở (10):

- Gv hướng dẫn lại cách viết: oi, ai, nhà ngói, bé gái.

- Luyện viết vở tập viết - Gv chấm bài và nhận xét

- HS theo dõi - HS viết vào vở.

3. Luyện nói (10):

- Trong tranh vẽ những con gì? - Sẻ , ri, bói cá.

- Chúng sống ở đâu?

- Chúng có lợi hay hại ?

- Bói cá, le le sống ở dới nước, sẻ, ri ở trên cạn.

- Có lợi, ta phải bảo vệ chúng.

- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi: - Trò chơi ghép tiếng, từ mới có liên quan đến bài học

4. Củng cố - dặn dò (5)

- Đọc trên bảng lớp - 1 HS đọc

- Tìm thêm những tiếng có vần oi, ai - HS tìm và tập giải ngĩa những từ tìm được

- Nhận xét giờ học, tuyên dương - Xem trước bài 33: ôi, ơi.

- HS lắng nghe và thực hiện.

TOÁN

TIẾT 30: PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 5

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến Thức:

- Hình thành khái niệm ban đầu về phép cộng, thành lập bảng cộng 5.

- Ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 5, biết làm tính cộng trong phạmvi 5.

2. Kĩ năng:

- Rèn kĩ năng quan sát và cộng nhẩm cho HS 3. Thái độ:

- Yêu thích môn toán.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bộ đồ dùng toán 1.

- ƯDCNTT.

(8)

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: (5)

- Đếm từ 0 => 5 và ngược lại - Đọc bảng cộng 4

- Nhận xét, đánh giá, tuyên dương.

- 3 HS đếm - 2 HS đọc 2. Bài mới

a, Giới thiệu bài, ghi đầu bài ( 2):

- Nêu lại nội dung bài b. Hình thành các phép tính cộng (10)

- ƯDCNTT- Đưa tranh 4 và 1 con gà, gọi HS nêu đề toán.

- 4 con gà thêm 1 con gà là mấy con gà?

- Gọi HS trả lời. - Được 5 con gà.

- Cho thao tác trên que tính hỏi tương tự trên

- Được 5 que tính.

- Ta có phép tính gì? - 4 + 1 = 5.

- Gọi HS đọc. - Cá nhân, tập thể.

- Các phép tính: 1 + 4 =5; 2 + 3 = 5; 3 + 2 = 5 cũng tiến hành tương tự.

- Hình thành bảng cộng 5 sau đó cho HS học thuộc bảng cộng 5.

- Nêu đề toán, sau đó viết phép tính thích hợp.

- Từ hình vẽ sơ đồ trên chấm tròn, cho HS nêu các đề toán, từ đó nêu các phép tính thích hợp.

- Em có nhận xét gì?

- 4 + 1 = 5; 1 + 4 = 5 - 2 + 3 = 5; 3 + 2= 5

- 1 + 4 = 4 + 1 vì cùng bằng 5.

c, Luyện tập Bài 1: Tính (5) - Nêu yêu cầu bài

- Cho HS tự nêu cách làm rồi làm bài.

4 + 1= 2 + 3 = 2 + 2 = 4 + 1 = 3 + 2 = 1 + 4 = 2 + 3 = 3 + 1 = - GV nhận xét

? Đọc bảng cộng 5

- HS nêu

- Cộng hàng ngang, sau đó nêu kết quả.

- 2 đến 3 Hs đọc Bài 2: Tính (5)

- Nêu yêu cầu bài

- Chú ý cách HS đặt tính cho thẳng cột.

- Gv nhận xét

? Khi làm phép toán theo hàng dọc con trình bày như như thế nào?

- 1 HS nêu

- Lớp làm vào vở bài tập,1 hs làm bảng phụ

- 1 hs nhận xét

- Trình bày thẳng hàng Bài 3: Sô (5):

? Nêu yêu cầu bài toán

- Yêu cầu lớp làm vở bài tập, 1 hs làm bảng phụ

- GV nhận xét:

- 1 HS nêu - HS thực hiện - 1 HS nhận xét

(9)

? Từ các phép tính ở mỗi cột em có nhận xét gì?

Bài 4: Viết phép tính thích hợp (5)

- Gọi HS nêu đề toán, từ đó em hãy viết phép tính thích hợp?

- Em nào có đề toán khác? Từ đề toán của bạn em nào có phép tính khác?

- khi đổi chỗ các số trong phép cộng thì kết quả vẫn không thay đổi.

- 4 con hươu xanh và 1 hươu trắng.

Tất cả là mấy con hươu? và viết phép tính: 4 + 1 = 5.

- 1 con hươu xanh và 4 hươu trắng.

Tất cả là mấy con hươu? và viết phép tính: 1 + 4 = 5.

4. Củng cố- dặn dò: (5)

- Đọc lại bảng cộng 5, đọc thuộc không cần nhìn bảng

- 2 HS đọc - Nhận xét giờ học, tuyên dương

- Chuẩn bị giờ sau: Luyện tập.

- HS lắng nghe và thực hiện.

THỂ DỤC

BÀI 8:

ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ- THỂ DỤC RÈN LUYỆN TƯ THẾ CƠ BẢN

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Đội hình đội ngũ.

- Thể dục rèn luyện tư thế cơ bản.

- Trò chơi: “Qua đường lội”

2.Kỹ năng:

- Ôn một số kĩ năng đội hình đội ngũ. Yêu cầu thực hiện được động tác ở mức tương đối chính xác, nhanh , trật tự.

- Làm quen với tư thế đứng cơ bản và đứng đưa hai tay về trước. Yêu cầu thực hiện ở mức cơ bản đúng.

- Yêu cầu biết tham gia vào trò chơi ở mức tương đối chủ động.

3.Thái độ:

- Tự giác tích cực trong tập luyện tập.

- Tác phong nhanh nhẹn hoạt bát, giữ gìn trật tự, kỷ luật.

- Xây dựng thói quen luyện tập ở trường và ở nhà.

II. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN

- Địa điểm: Trên sân trường

- Phương tiện: + Giáo viên: Còi, giáo án

+ Học sinh: Vệ sinh sân tập, trang phục tập luyện.

III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP

NỘI DUNG ĐỊNH

LƯỢNG PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC

I. Phần mở đầu.

- Cán sự lớp tập chung lớp BCSS - GV phổ biến nội dung yêu cầu giờ học

5 phút

Đội hình lớp.

(10)

- Khởi động xoay các khớp.

-KTBC: Đi thường theo nhịp 1-2, 1-2

II. Phần cơ bản.

a, Đội hình đội ngũ:

- Thi tập hợp hàng dọc, dóng hàng, đứng nghiêm, đứng nghỉ:

- Thi tập hợp hàng dọc, dóng hàng Tổ nào tập chung nhanh, hàng thẳng và giữ trật tự tổ đó thắng - Ôn dàn hàng, dồn hàng:

- Gv điều khiển cả lợp thực hiện - Lần 1: Gv điều khiển cho cả lớp dàn hàng, sau đó cho dồn hàng - Lần 2: Dàn hàng tập các động tác TD rèn luyện tư thế cơ bản

+ Lần 1 - 2: GV làm mẫu phân tích kĩ thuật động tác.

+ Lần 3 - 4: GV hô cho hs tập + Lần 5: Từng tổ thực hiện - Nhận xét, sửa sai

- Tư thế đứng cơ bản và đứng đưa hai tay ra trước

Khẩu lệnh “Đứng theo tư thế cơ bản… bắt đầu!” “Đưa hai tay ra trước” - “Thôi”

b, Trò chơi “Qua đường lội”

25 phút

Đội hình

- Từng tổ lên thực hiện, tổ trưởng từng tổ điều khiển.

HS thực hiện theo yêu cầu.

Đội hình trò chơi

(11)

- Tập hợp hs theo đội hình chơi, Gv nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi và quy đinh chơi

- Nhận xét – Tuyên dương

- Lần 1: Hs chơi thử

- Lần 2: Cả lớp chơi chính thức có thi đua

III. Phần kết thúc.

- HS đi thường thả lỏng, hồi tĩnh - GV cùng HS hệ thống bài.

- GV nhận xét tiết học và giao bài tập về nhà.

5 phút Đội hình xuống lớp

NS: 22/10/2018 NG: 1/11/2018

Thứ năm ngày 1 tháng 11 năm 2018

HỌC VẦN

TIẾT 71, 72 :

ÔI, ƠI

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến Thức:

- HS nắm được cấu tạo của vần “ôi, ơi”, cách đọc và viết các vần đó.

- HS đọc, viết thành thạo các vần đó, đọc đúng các tiếng, từ, câu có chứa vần mới.Phát triển lời nói theo chủ đề: lễ hội.

2. Kĩ năng:

- Rèn kĩ năng tổng hợp, đọc, viết vần, tiếng, từ đã học 3. Thái độ:

- Yêu thích môn học, thêm tự hào về truyền thống đất nước.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Giáo viên: ƯDCNTT

- Học sinh: Bộ đồ dùng tiếng việt 1.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ (5):

- Đọc bài: oi, ai.

- Viết: oi, ai, nhà ngói, bé gái.

- GV nhận xét

- Đọc SGK.

- Viết bảng con.

2. Bài mới

a, Giới thiệu bài (2):

- Giới thiệu và nêu yêu cầu của bài. - Nắm yêu cầu của bài.

(12)

b, Dạy vần mới ( 13):

- Ghi vần: ai và nêu tên vần. - Theo dõi.

- Nhận diện vần mới học. - Cài bảng cài, phân/T vần mới..

- Phát âm mẫu, gọi HS đọc. - Cá nhân, tập thể.

- Muốn có tiếng “trái” ta làm thế nào?

- Ghép tiếng “trái” trong bảng cài.

- Thêm âm tr đứng trước, thanh sắc trên đầu âm a.

- Ghép bảng cài.

- Đọc tiếng, phân tích tiếng và đọc tiếng. - Cá nhân, tập thể.

- HS nhìn tranh xác định từ mới. - Trái ổi.

- Đọc từ mới. - Cá nhân, tập thể.

- Tổng hợp vần, tiếng, từ. - Cá nhân, tập thê.

- Vần “ơi”dạy tương tự.

c. Đọc từ ứng dụng (15):

- Ghi các từ ứng dụng, gọi HS xác định vần mới, sau đó cho HS đọc tiếng, từ có vần mới.

- Cá nhân, tập thể.

- Giải thích từ: ngói mới . d. Viết bảng (5):

ƯDCNTT:- Đưa chữ mẫu, gọi HS nhận xét về độ cao, các nét, điểm đặt bút, dừng bút.

- Quan sát để nhận xét về các nét, độ cao…

- Viết mẫu, hướng dẫn quy trình viết. - Tập viết bảng.

Tiết 2 1. Kiểm tra bài cũ (4):

- Hôm nay ta học vần gì? Có trong tiếng, từ gì?.

- Vần “ôi, ơi”, tiếng, từ “ổi, bơi lội”.

2. Đọc bảng (6):

- Cho HS đọc bảng lớp theo thứ tự, không theo thứ tự.

- Cá nhân, tập thể.

3. Đọc câu (4):

ƯDCNTT- Đưa tranh, vẽ gì?

Ghi câu ứng dụng gọi HS NK đọc câu.

- Hai bạn nhỏ đi chơi phố cùng bố mẹ.

- HS đọc: Bé trai, bé gái đi chơi phố với bố mẹ.

- Gọi HS xác định tiếng có chứa vần mới, đọc tiếng, từ khó.

- HS nêu: trai, gái.

- Luyện đọc các từ: trai, gái.

- Luyện đọc câu, chú ý cách ngắt nghỉ.

*Quyền được có bố mẹ yêu thương chăm sóc

- Cá nhân, tập thể.

4. Đọc SGK (6):

- Cho HS luyện đọc SGK.

- HSNK đọc.

- Cá nhân, tập thể.

- 2 HS đọc 5. Luyện nói (5):

- Treo tranh, vẽ gì? - các cô chú đang đi hội.

- Chủ đề luyện nói? ( ghi bảng) + Tại sao em biết tranh vẽ về lễ hội?

+ Quê em có những lễ hội gì? Vào mùa nào?

+ Trong lễ hội thường có những gì?

- lễ hội.

+ 1vài hs nêu + Vài hs nêu + Vài hs nêu.

(13)

+ Ai đưa em đi dự lễ hội?

+ Em thích lễ hội nào nhất?

+ Vài hs nêu.

+ Vài hs nêu.

6. Viết vở (10):

- Gv hướng dẫn lại cách viết: ôi, ơi, trái ổi, bơi lội.

- Luyện viết vở tập viết - Gv nhận xét

7. Củng cố - dặn dò (5)

- Chơi tìm tiếng có vần mới học.

- Nhận xét giờ học, tuyên dương - Về nhà xem trước bài: ui, ưi

- HS quan sát - HS viết vảo vở.

- HS chơi

- HS lắng nghe và thực hiện.

TOÁN

TIẾT 31: LUYỆN TẬP.

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến Thức:

- Củng cố về về bảng cộng 5. Tập biểu thị tình huống trong tranh bằng một hoặc hai phép tính.

- Củng cố về làm tính cộng trong phạm vi 5.

2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng quan sát và cộng nhẩm cho HS 3. Thái độ: - Hăng say học tập môn toán.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Giáo viên: Tranh vẽ minh hoạ bài tập 1.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ (5)

- Tính: 2 + 3 = 1 + 4 = 5 + 0 = - Nhận xét, đánh giá, tuyên dương.

2. Bài mới:

a, Giới thiệu bài (2)

- Nêu yêu cầu giờ học, ghi đầu bài.

- 1 HS lên bảng

- 3 HS đọc lại các bảng cộng đã học

- Nắm yêu cầu của bài.

b, Làm bài tập Bài 1: Tính (6)

- Gọi HS nêu yêu cầu của bài. -1 HS nêu yêu tính (hàng ngang).

- Yêu cầu HS làm vào vở, quan sát giúp đỡ HS.

- Làm bài.

- Gọi HS chữa bài.

=> Từ phép tính: 2 + 3 = 3 + 2 em có nhận xét gì?

- Theo dõi, nhận xét bài bạn.

- Khi đổi các số trong phép cộng thì kết quả không thay đổi.

Bài 2: Tính (6)

- Gọi HS nêu yêu cầu của bài. -1 HS nêu yêu tính (cột dọc).

- Yêu cầu HS làm vào vở, quan sát giúp đỡ HS, chú ý đặt tính cho thẳng.

- HS làm bài.

- Gọi HS đọc kết quả. - HS đọc.

(14)

- GV nhận xét

- Đọc bảng cộng 5 và bảng cộng 3

Theo dõi, nhận xét bài bạn.

- 2 HS đọc Bài 3: Tính (6)

- Gọi HS nêu yêu cầu - Quan sát giúp đỡ HS.

- Yêu cầu học sinh đổi chéo vở kiểm tra

? Em làm phép tính như thế nào để có kết quả đúng?

- 1 HS nêu.

- HS làm vở bài tập.

- HS thực hiện.

- HS 2 + 1 + 1 =, em lấy 2 + 1 = 3, 3 + 1 = 4.

Bài 4: (6) Điên >, < , =

- Gọi HS nêu yêu cầu. -1 HS nêu điền dấu thích hợp vào chỗ chấm.

- Gọi HS nêu cách làm.

- Cho HS làm và sau đó lên chữa bài.

- 3 + 2 = 5, 5 = 5 điền dấu = vào ô trống.

- Nhận xét bổ sung cho bạn.

Bài 5: Viết phép tính thích hợp (6)

- Gọi HS nhình tranh nêu đề toán. - 3 con cho và 2 con chó tất cả là mấy con chó?

- Viết phép tính thích hợp? - 3 + 2 = 5 - Em nào có đề toán khác?

- Viết phép tính thích hợp với đề toán của bạn?

- Hs tự làm vào VBT

- 2 con chó và 3 con chó tất cả là mấy con chó?

- 2 + 3 = 5

- Gọi HS chữa bài.

Phần b) tương tự.

- GV nhận xét

3. Củng cố- dặn dò (3) - Thi đọc nhanh bảng cộng 5.

- Nhận xét giờ học, tuyên dương

- Chuẩn bị giờ sau: Số 0 trong phép cộng

- Theo dõi, nhận xét bài bạn.

- 3 HS đại diện 3 tổ thi đọc.

- HS lắng nghe và thực hiện.

NS: 22/10/2018 NG: 2/11/2018

Thứ sáu ngày 2 tháng 11 năm 2018

TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI

BÀI 8: ĂN UỐNG HÀNG NGÀY

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Kể tên những thức ăn cần trong ngày để mau lớn và khoẻ 2. Kỹ năng:Nói được cần phải ăn uống như thế nào để có được sức khoẻ tốt.

3. Thái độ: Có ý thức tự giác trong việc ăn uống.

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI

- KN làm chủ bản thân: Không ăn quá no, không ăn bánh kẹo không đúng lúc.

- P.Triển tư duy phê phán.

(15)

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV:Tranh minh hoạ

III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ (5’) (Ít nhất 2 lần)

- Khi đánh răng con đánh như thế nào?

B. Bài mới:

1.Giới thiệu bài (5’)

Hướng dẫn HS chơi trò “Con thỏ uống nước ăn cỏ vào hang”

- GV vừa hướng dẫn vừa nói:

+ Khi nói: Con thỏ để 2 tay lên trán và vẫy vẫy tượng trưng cho tai thỏ

+ Khi nói: An cỏ, 2 tay để xuống chụm 5 ngón tay của bàn tay phải để vào lòng bàn tay trái.

+ Khi nói uống nước, đưa 5 ngón tay phải đang chụm vào nhau lên gần miệng.

+ Khi nói vào hang 2 tay chụm các ngón vào 2 lỗ tai

- GV cho lớp thực hiện

- GV hô bất kỳ kí hiệu nào nhưng HS phải làm đúng

2. Hướng dẫn tìm hiểu bài HĐ1: - Hoạt động chung (8’)

Mục tiêu: Nhận biết và kể tên những thức ăn, đồ uống các con thường ăn uống hàng ngày.

Cách tiến hành:

? Hằng ngày các con thường ăn những thức ăn gì?

- GV ghi tên các thức ăn mà HS nêu lên bảng

- GV cho HS quan sát các hình ở SGK

Kết luận: Ăn nhiều thức ăn bổ dưỡng thì có lợi cho sức khoẻ , mau lớn.

HĐ2: quan sát tranh SGK (8’)

Mục tiêu: HS giải thích tại sao phải ăn uống hàng ngày

Bước 1: Quan sát và hỏi các câu hỏi

- Các hình nào cho biết sự lớn lên của cơ

- HS trả lời

- HS có thể cùng làm theo cô

- HS thực hiện 3, 4 lần.

- HS trả lời.

- HS quan sát các hình ở SGK - Đánh dấu những thức ăn mà các HS đã ăn và thích ăn.

- Lắng nghe.

- SGK

- HS thảo luận nhóm 2, 1 bạn hỏi 1

(16)

thể?

- Các hình nào cho biết các bạn học tập tốt?

- Hình nào cho biết các bạn có sức khoẻ tốt?

- Tại sao chúng ta cần ăn uống hàng ngày?

GV cho lớp thảo luận chung - 1 số em đứng lên trả lời.

- GV tuyên dương những bạn trả lời đúng Kết luận: Hằng ngày chúng ta cần ăn uống đầy đủ chất và điều độ để mau lớn.

HĐ 3:Thảo luận cả lớp ( 6’ ) - Gv hỏi cả lớp:

+ Khi nào chúng ta cần phải ăn và uống?

+ Hằng ngày, em ăn mấy bữa, vào những lúc nào?

+ Tại sao chúng ta ko nên ăn bánh, kẹo trước bữa ăn chính?

- Kết luận:

+ Chúng ta cần ăn khi đói, uống khi khát.

+ Hằng ngày cần ăn ít nhất là ba bữa vào buổi sáng, buổi trưa, buổi chiều tối….

3. Củng cố, dặn dò (3’)

- Về nhà các con cần thực hiện ăn uống đầy đủ chất và đúng điều độ.

- Nhận xét tiết học.

bạn trả lời.

- Đại diện trả lời.

- Lớp theo dõi.

- Vài hs nêu.

- Vài hs nêu.

- Vài hs nêu.

- Lắng nghe

HS lắng nghe.

HỌC VẦN

TIẾT 73, 74:

UI, ƯI

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến Thức:

- HS nắm được cấu tạo của vần “ui,ưi”, cách đọc và viết các vần đó.

- HS đọc, viết thành thạo các vần đó, đọc đúng các tiếng, từ, câu có chứa vần mới.Phát triển lời nói theo chủ đề: Đồi núi.

2. Kĩ năng:

- Rèn kĩ năng tổng hợp, đọc, viết âm đã học 3. Thái độ:

- Yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Giáo viên: ƯDCNTT

- Học sinh: Bộ đồ dùng tiếng việt 1.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS 1.Kiểm tra bài cũ (5):

- Đọc bài ôi – ơi… - 2 HS đọc.

(17)

- Viết: ôi, ơi, trái ổi, bơi lội. - Viết bảng con.

2. Bài mới

a, Giới thiệu bài (2):

- Giới thiệu và nêu yêu cầu của bài. - Nắm yêu cầu của bài.

b. Dạy vần mới ( 13):

- Ghi vần: ui và nêu tên vần. - Theo dõi.

- Nhận diện vần mới học. - Cài bảng cài, phân tích vần mới.

- Phát âm mẫu, gọi HS đọc. - Cá nhân, tập thể.

- Muốn có tiếng “núi” ta làm thế nào?

- Ghép tiếng “núi” trong bảng cài.

- Thêm âm n đằng trước, thanh sắc trên đầu âm u.

- Ghép bảng cài.

- Đọc tiếng, phân tích tiếng và đọc tiếng. - Cá nhân, tập thể.

ƯDCNTT- Đưa tranh, yêu cầu HS nhìn tranh xác định từ mới.

- đồi núi.

- Đọc từ mới. - Cá nhân, tập thể.

- Tổng hợp vần, tiếng, từ. - Cá nhân, tập thê.

- Vần “ưi”dạy tương tự.

c, Đọc từ ứng dụng (15):

- Ghi các từ ứng dụng, gọi HS xác định vần mới, sau đó cho HS đọc tiếng, từ có vần mới.

- Cá nhân, tập thể.

- Giải thích từ: ngửi mùi, vui vẻ.

d, Viết bảng (5):

ƯDCNTT:- Đưa chữ mẫu, gọi HS nhận xét về độ cao, các nét, điểm đặt bút, dừng bút.

- Quan sát để nhận xét về các nét, độ cao…

- Viết mẫu, hướng dẫn quy trình viết. - Tập viết bảng.

Tiết 2 1. Kiểm tra bài cũ (4):

- Hôm nay ta học vần gì? Có trong tiếng, từ gì?.

- Vần “ui, ưi,”, tiếng, từ “đồi núi, gửi quà”.

2. Đọc bảng (5):

- Cho HS đọc bảng lớp theo thứ tự, không theo thứ tự.

- Cá nhân, tập thể.

3. Đọc câu (5):

ƯDCNTT- Đưa tranh, vẽ gì?

Ghi câu ứng dụng gọi HS NK đọc câu.

- cả nhà đang đọc thư.

- HS đọc: Dì Na vừa gửi thư về.

Cả nhà vui quá.

- Gọi HS xác định tiếng có chứa vần mới, đọc tiếng, từ khó.

- HS nêu.

- Luyện đọc các từ: gửi, vui.

- Luyện đọc câu, chú ý cách ngắt nghỉ.

* Quyền được chia sẻ thông tin

- Cá nhân, tập thể.

4. Đọc SGK (6):

- Cho HS luyện đọc SGK. - Cá nhân, tập thể.

5. Luyện nói (5):

ƯDCNTT- Đưa tranh, vẽ gì? - Cảnh đồi núi.

(18)

- Chủ đề luyện nói? ( ghi bảng) Đưa câu hỏi về chủ đề đồi núi

- đồi núi.

6. Viết vở (10):

- Gv viết mẫu: ui, ưi, đồi núi, gửi thư - Cho hs viết vở tập viết

- Gv quan sát, nhận xét.

7. Củng cố - dặn dò (5):

- Chơi tìm tiếng có vần mới học.

- Nhận xét giờ học, tuyên dương - Về nhà, xem trước bài: uôi, ươi.

- HS quan sát và viết vảo vở - Tập viết vở.

- HS chơi.

- HS lắng nghe và thực hiện.

ĐẠO ĐỨC

BÀI 4: GIA ĐÌNH EM (T2)

I . MỤC TIÊU :

- Trẻ em con trai,con gái đều có quyền có gia đình , có cha mẹ , được cha mẹ yêu thương chăm sóc tốt nhất.

- Gia đình chỉ có hai con,con trai hay con gái đều như nhau.

- Trẻ em có bổn phận lễ phép vâng lời ông bà cha mẹ và anh chị .

- Học sinh biết : Yêu quý gia đình của mình . Yêu thương , kính trọng , lễ phép với ông bà cha mẹ .

*Biết chia sẻ và cảm thông với những bạn bè thiệt thòi không được sống cùng gia đình.

- Quý trọng những bạn biết lễ phép , vâng lời ông bà cha mẹ.

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN:

- Kĩ năng giới thiệu về những người thân trong gia đình.

- Kĩ năng giao tiếp, ứng xử với những người trong gia đình.

- Kĩ năng ra quyết định và giải quyết vấn đề để thể hiện lòng kính yêu đối với ông bà, cha mẹ.

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

- Đồ dùng hoá trang đơn giản khi chơi đóng vai .

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. KTBC (5’)

- Được sống trong gia đình có bố mẹ , ông bà , anh chị , em cảm thấy thế nào ?

- Nhận xét, đánh giá.

B. Bài mới 1.GTB. (2’)

Cho hs nghe bài: Ba ngọn nến lung linh.

- Kết luận: Gia đình là nơi em được cha mẹ và những người trong gia đình che chở, yêu thương, chăm sóc, nuôi dưỡng, dạy bảo.

2. Hướng dẫn tìm hiểu bài

- HS trả lời

- Hs theo dõi.

- Lắng nghe.

(19)

Hoạt động 1 : Trò chơi ( 8’)

Mt : Học sinh hiểu : Có gia đình là niềm hạnh phúc lớn đối với em :

- Cho học sinh ra sân xếp thành vòng tròn . Giáo viên hướng dẫn học sinh trò chơi “ Đổi nhà” .

+ 3 em tụ lại một nhóm : 2 em làm mái nhà , 1 em đứng giữa ( tượng trưng cho gia đình ).

+ Khi quản trò hô ‘ Đổi nhà ’ thì người đứng giữa phải chạy đi tìm nhà khác . Lúc đó người quản trò sẽ chạy vào một nhà nào đó . Em nào chậm chân sẽ bị mất nhà , phải làm người quản trò hô tiếp .

- Cho học sinh vào lớp Giáo viên hỏi : + Em cảm thấy như thế nào khi luôn có một mái nhà ?

+ Em sẽ ra sao khi không có một mái nhà ?

* Giáo viên kết luận : Gia đình là nơi em được cha mẹ và những người trong gia đình che chở , yêu thương , chăm sóc , nuôi dưỡng , dạy bảo em thành người . Hoạt động 2: Tiểu phẩm( 10’ )

- GV kể Tiểu phẩm: “Chuyện của bạn Long”

- Gv chọn một số hs đóng tiểu phẩm.

- Tổ chức cho hs thảo luận sau khi nghe tiểu phẩm:

+ Em có nhận xét gì về việc làm của bạn Long?

+ Điều gì sẽ xảy ra khi bạn Long ko vâng lời mẹ?

- Kết luận: Các em nên vâng lời bố , mẹ.

Hoạt động 3: tự liên hệ (8’) - HS thảo luận theo cặp đôi.

+ Sống trong gia đình, em được cha mẹ quan tâm như thế nào?

+ Em đã làm những gì để cha mẹ vui lòng?

- Gọi hs trình bày trước lớp.

- Kết luận chung:

+ Trẻ em có quyền có gia đình, được sống cùng cha mẹ, được cha mẹ yêu thương, che chở, chăm sóc, nuôi dưỡng, dạy bảo.

+ Cần cảm thông, chia sẻ với những bạn thiệt thòi ko được sống cùng gia đình.

- HS nghe hướng dẫn và chơi theo.

- Sung sướng , hạnh phúc . - Sợ , bơ vơ , lạnh lẽo , buồn . - Lắng nghe

- Lắng nghe.

- Hs thực hiện,

- 1 vài hs nêu.

- 1 vài hs nêu.

- Lắng nghe.

- Thảo luận

- Vài hs đại diện trình bày.

- Lắng nghe.

(20)

+ Trẻ em có bổn phận phải yêu quý, kính trọng, lễ phép, vâng lời ông bà, cha mẹ.

3 Củng cố, dặn dò: (3’)

? các em cần làm gì để thể hiện lòng yêu quý ông bà cha mẹ?

- Gv nhận xét giờ học.

- Dặn hs thực hiện theo bài học.

- Trả lời

THỦ CÔNG

BÀI 8: XÉ DÁN CÂY ĐƠN GIẢN ( T1)

I. MỤC TIÊU

- Học sinh biết cách xe dán hình cây đơn giàn trên giấy nháp.

- Giúp các em xé được hình thân cây,tán cây và dán hình cân đối.

- Yêu thích môn nghệ thuật.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV : Bài mẫu về xé dán hình cây đơn giản.

Giấy màu,dụng cụ thủ công,khăn lau.

- HS : Giấy nháp trắng có ô li,dụng cụ học thủ công.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Bài cũ : (5’)

Kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh,nhận xét .

B. Bài mới :

1.Giới thiệu bài. (2’)

- Cho học sinh xem bài mẫu.

? Các cây có hình dáng khác nhau như thế nào? Cây có các bộ phận nào? Thân cây có màu gì? Tán lá cây có màu gì?

- GV giới thiệu bài.

2. Hoạt động 1 : Hướng dẫn xé dán (10’) Mục tiêu : Học sinh biết cách xé từng phần của hình cây và biết cách dán.

Giáo viên hướng dẫn và làm mẫu.

a) Xé tán lá cây tròn : Lấy giấy màu xanh lá cây.Đếm ô đánh dấu vẽ xé hình vuông cạnh 6 ô.từ hình vuông xé 4 góc chỉnh sửa cho giống hình tán lá cây.

b) Xé tán lá cây dài : Tương tự tán lá cây tròn nhưng là hình chữ nhật 8x5 ô.

c) Xé hình thân cây : Lấy giấy màu nâu,vẽ xé hình chữ nhật 6x1 ô,xé tiếp 1 hình chữ nhật khác cạnh 4x1 ô.

d) Hướng dẫn dán hình : Giáo viên làm thao tác bôi hồ lần lượt dán ghép hình

Học sinh đặt đồ dùng học thủ công lên bàn.

- Quan sát và trả lời

- Học sinh quan sát kĩ,lắng nghe và ghi nhớ.

- Học sinh quan sát hình 2 cây đã dán xong.

(21)

thân cây,tán lá,thân ngắn với tán lá tròn,thân dài với tán lá dài.

 Hoạt đông 2 : Thực hành (12’)

Mục tiêu : Học sinh thực hành trên giấy nháp.

Giáo viên hướng dẫn cho 1 số em làm chậm.

3. Củng cố (3’)

- Gọi học sinh nhắc lại quy trình xé dán cây đơn giản.

4. Nhận xét – Dặn dò (3’)

- Tinh thần,thái độ học tập,việc chuẩn bị bài cũ của học sinh ,vệ sinh.

- Chuẩn bị giấy màu,vở tuần 2 thực hành dán vào vở.

- Học sinh lấy giấy nháp đếm ô và xé lần lượt từng bộ phận.

- HS nhắc lại

- Lắng nghe.

SINH HOẠT - TUẦN 8

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Nắm được ưu, nhược điểm trong tuần học qua.

- Rút kinh nghiệm cho tuần học tới

- Sinh hoạt văn nghệ: hát các bài ca ngợithầy cô, mẹ 2. Kĩ năng: - Thi đua học tốt

3. Thái độ: Giáo dục thông qua giờ sinh hoạt.

II. CHUẨN BỊ: Nội dung.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

- Y/c các tổ trưởng lên báo cáo tình hình hoạt động của tổ mình trong tuần

+ Thực hiện ra, vào lớp, ôn bài đầu giờ + Thể dục, vệ sinh

+ Đồng phục + Đồ dùng học tập

+ Việc thực hiện đội mũ bảo hiểm khi ngồi trên xe máy

2. Đánh giá chung (5’) - Tuyên dương tổ thực hiện nghiêm túc - Nhận xét chung các mặt hoạt động trong tuần

- Tuyên dương, phê bình Hs 3. Văn nghệ: (5’)

- Tổ chức cho HS hát các bài ca ngợi thầy cô và cha mẹ

4. Phương hướng (5’) - Thực hiện tốt các quy định đề ra

- Tổ trưởng từng tổ lên báo cáo nhận xét

- Theo dõi

- Theo dõi

- Thể hiện

(22)

- Phát huy ưu điểm, khắc phục nhược điểm

- Thi đua học tốt chào mừng ngày NGVN 20-11

- Giữ vệ sinh môi trường. Thực hiện tốt ATGT, đội mũ bảo hiểm.

- Lắng nghe

AN TOÀN GIAO THÔNG

BÀI 5: ĐI BỘ VÀ QUA ĐƯỜNG AN TOÀN

I/ MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Nhận biết những nơi an toàn khi đi bộ trên đường và khi qua đường.

- Nhận biết vạch đi bộ qua đường là lối đi an toàn dành cho người đi bộ khi qua đường.

- Biết động cơ và tiếng còi của ôtô, xe máy.

2. Kĩ năng:

- Khi đi bộ trên đường phố phải nắm tay người lớn.quan sát` hướng đi của các loại xe.

3. Thái độ: Chấp hành qui định về an toàn khi đi bộ trên đường phố.

II/ NỘI DUNG AN TOÀN GIAO THÔNG:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A.Kiểm tra bài cũ :

- Giáo viên kiểm tra lại bài : Đi bộ , an toàn trên đường .

- Giáo viên nhận xét , góp ý sửa chửa . B.Bài mới :

1.Giới thiệu bài :

- Khi đi bộ trên đường phố phải nắm tay người lớn.

- Đi trên đường phố cần phải đi cùng người lớn và đi trên vỉa hè, nếu không có vỉa hè hoặc vỉa hè bị lấn chiếm thì đi xuống lòng đường nhưng quan sát vào lề đường,

- Qua đường có vạch đi bộ qua đường( phân biệt với vạch sọc dài báo hiệu xe giảm tốc độ)cẩn thận khi qua đường.

Hoạt động 1 :Quan sát đường phố.

-Hs quan sát lắng nghe, phân biệt âm thanh của động cơ, của tiếng còi ô tô, xe máy.

- Nhận biết hướng đi của các loại xe.

- Xác định những nơi an toàn để đi

- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu của GV , HS cả lớp nghe và nhận xét phần trả lời câu hỏi của bạn .

+ Cả lớp chú ý lắng nghe

- 02 học sinh nhắc lại tên bài học mới - Hs cả lớp lắng nghe

- Hs lắng nghe

- Hs nêu 1 vài tiếng động cơ mà em biết.

- Hs lắng nghe

(23)

bộ,và khi qua đường.

+ chia thành 3 hoặc 4 nhóm:gv gợi ý cho hs nhớ lại đoạn đường gần nơi các em hàng ngày qua lại.

Gv hỏi : Đường phố rộng hay hẹp?

? Đường phố có vỉa hè không?

? Em thấy người đi bộ ở đâu ?

? Các loại xe chạy ở đâu ?

? Em có nhìn thấy đèn tín hiệu, vạch đi bộ qua đường nào không ?

+ Khi đi bộ một mình trên đường phố phải đi cùng với người lớn.

+ Phải nắm tay người lớnkhi qua đường ?

+ Nếu vỉa hè có vật cản không đi qua thì người đi bộ có thể đi xuống lòng đường, nhưng cần đi sát vỉa hè nhờ người lớn dắt qua khu vực đó.

- Không chơi đùa dưới lòng đường.

Hoạt động 2 : Thực hành đi qua đường

Chia nhóm đóng vai : một em đóng vai người lớn, một em đóng vai trẻ em dắt tay qua đường. Chomột vài cặp lần lượt qua đường,các em khác nhận xét có nhìn tín hiệu đèn không, cách cầm tay, cách đi ….

Gv : Chúng ta cần làm đúng những quy định khi qua đường.Chú ý quan sát hướng đi của động cơ.

3.Củng cố :

- Khi đi bộ trên đường phố cần phải phải nắm tay người lớn.đi trên vỉa hè

? Khi qua đường các em cần phải làm gì ?

? Khi qua đường cần đi ở đâu ? lúc nào

?

? Khi đi bộ trên vỉa hè có vật cản, các em cần phải làm gì ?

- Yêu cầu hs nhớ lại những quy định khi đi bộ qua đường.

- Hs trả lời.

- Hs trả lời.

- Chia nhiều nhóm lần lượt các nhóm biểu diễn.

- Nhìn tín hiệu đèn

- Nơi có vạch đi bộ qua đường.

- Đi xuống đường và quan sát.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Giáo dục trẻ động vật nuôi trong gia đình rất có ích vì thế các con phải chăm sóc cho chúng ăn, bảo vệ chúng

- Quyền được chăm sóc: Nuôi dạy để phát triển, được bảo vệ sức khoẻ, được sống chung với cha mẹ, được nuôi dưỡng, chăm sóc của các thành viên

=&gt; Ông bà, bố mẹ là người chăm sóc nuôi dạy các con vì vậy các con phải biết nghe lời ông bà, bố mẹ và những người thân trong gia đình và biết giúp đỡ

- Biết làm những việc phù hợp với khả năng để chăm sóc bảo vệ cây trồng, vật nuôi ở gia đình, nhà trường.. * BVMT: Biết được vì sao cần phải chăm

* ND tích hợp: - Hs ( cả nam và nữ) có quyền được sống với bố mẹ , được đoàn tụ với gia đình,được chăm sóc nuôi nấng trong gia đình.. - Bổn phận phải ngoan ngoãn vâng

Mỗi chúng ta đều sống trong ngôi nhà yêu thương, hạnh phúc cùng với ông bà, bố mẹ của mình.Các con phải biết chăm sóc và bảo vệ ngôi nhà của gia đình mình các con

- Biết làm những việc phù hợp với khả năng để chăm sóc bảo vệ cây trồng, vật nuôi ở gia đình, nhà trường.. * BVMT: Biết được vì sao cần phải chăm

=&gt; Cô giáo dục trẻ phải biết chăm sóc và bảo vệ động vật nuôi trong gia đình.. Hoạt động 2: Trò chơi