• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Tràng Lương (cấp TH) #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.contai

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Tràng Lương (cấp TH) #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.contai"

Copied!
44
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 26 Ngày soạn:15/3/2019

Ngày giảng: Thứ hai ngày 18 tháng 3 năm 2019 Tiết 1: Chào cờ

--- Tiết 2: Thể dục

Gv bộ môn dạy

--- Tiết 3: Toán

NHÂN SỐ ĐO THỜI GIAN VỚI MỘT SỐ I. MỤC TIÊU.

A.Mục tiêu chung:

1. Kiến thức: Giúp HS biết thực hiện phép nhân số đo thời gian với một số.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng thực hiện phép nhân và áp dụng vào giải các bài toán có liên quan trong thực tiễn.

3. Thái độ: HS có ý thức tự giác học bài và làm bài.

B.Mục tiêu riêng : Hs Mạnh

-Nhắc lại được tên bài, một số câu hỏi có trong bài.

II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

- PHTM

III. C C HO T Á Ạ ĐỘNG D Y- H C.

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hs Mạnh A. Kiểm tra bài cũ

- GV mời 2 HS lên bảng làm bài 3, 4 giờ trước.

- GV chữa bài, nhận xét và đánh giá.

B. Dạy học bài mới

1. Giới thiệu bài :Trực tiếp

2. Hướng dẫn thực hiện phép nhân số đo thời gian với một số.

a, Ví dụ 1

- GV gọi HS đọc bài toán trên bảng + Trung bình người thợ làm xong một sản phẩm thì hết bao lâu ?

+Vậy muốn biết làm 3 sản phẩm như thế hết bao lâu ta phải làm phép gì ? - Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi tìm kết quả

- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp theo dõi để nhận xét.

- 2 HS đọc trước lớp.

+ Trung bình người thợ làm xong một sản phẩm thì hết 1 giờ 10 phút.

+ Ta cần thực hiện phép nhân : 1 giờ 10 phút x 3

- 2 HS ngồi cạnh nhau thảo luận để tìm cách thực hiện phép nhân, sau đó một số cặp HS trình bày cách làm của mình trước lớp :

* Đổi ra số đo có một đơn vị rồi nhân.

* Nhân số giờ riêng, nhân số phút riêng rồi cộng các kết quả lại,...

-Theo dõi

-Lắng nghe

Tham gia thảo luận cặp đôi

(2)

- GV nhận xét các cách làm của HS, tuyên dương HS có cách làm đúng, sáng tạo, sau đó giới thiệu cách đặt tính để tính như SGK.

+ Vậy 1 giờ 10 phút nhân 3 bằng bao nhiêu giờ, bao nhiêu phút ?

- GV yêu cầu HS trình bày lời giải bài toán.

? Khi thực hiện phép nhân số đo thời gian có nhiều đơn vị với một số ta thực hiện phép nhân như thế nào ? - GV mời một số HS nhắc lại.

b, Ví dụ 2

- Gọi HS đọc Ví dụ 2 SGK.

- GV mời 1 HS tóm tắt bài toán.

? Để biết một tuần lễ Hạnh học ở trường bao nhiêu thời gian chúng ta thực hiện phép tính gì ?

- GV yêu cầu HS đặt tính để thực hiện phép tính trên.

+ Em có nhận xét gì về kết quả trong phép nhân trên ?

* Khi thực hiện phép nhân số đo thời gian với một số, nếu phần số đo với đơn vị phút, giây lớn hơn 60 thì ta cần làm gì?

- GV yêu cầu HS nêu lại chú ý.

3. Luyện tập - thực hành Bài tập 1

- GV cho HS đọc đề bài toán rồi hỏi:

Bài tập yêu cầu em làm gì ?

- GV yêu cầu HS đặt tính rồi tính.

- GV mời 1 HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng lớp, sau đó chữa bài và đánh giá

- HS theo dõi v th c hi n l i theoà ự ệ ạ cách đặt tính

 1 giờ 10 phút 3 3 giờ 30 phút - 1 giờ 10 phút nhân 3 bằng 3 giờ 30 phút.

- HS trình bày.

- Khi thực hiện phép nhân số đo thời gian có nhiều đơn vị với một số ta thực hiện phép nhân từng số đo theo từng đơn vị đo với số đó.

- 2 HS đọc to cho cả lớp nghe.

- 1 HS tóm tắt:

1 buổi : 3 giờ 15 phút 5 buổi : ... giờ ... phút ? - Để bi t 1 tu n l H nh h c ế ầ ễ ạ ọ ở trường bao nhiêu th i gian chúng taờ th c hi n phép tính nhân :ự ệ

 5 giờ 15 phút 5 15 giờ 75 phút - 75 phút lớn hơn 60 phút, tức là lớn hơn 1 giờ, có thể đổi thành 1 giờ 15 phút.

- Khi đổi ta có 5 giờ 15 phút nhân 5 bằng 16 giờ 15 phút.

- Khi thực hiện phép nhân với một số, nếu phần số đo với đơn vị phút, giây lớn hơn 60 thì ta cần chuyển sang hàng đơn vị lớn hơn liền kề.

- Một vài HS nêu lại trước lớp.

- Bài tập yêu cầu thực hiện phép nhân số đo thời gian với một số.

- 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm một phần.

- HS theo dõi bài chữa của GV, 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.

3giờ 12phút 3; 4giờ 23phút 4 3giờ 12phút 4giờ 23phút

-Lắng nghe

-Lắng nghe

Nhắc lại

Nhắc lại

-Lắng nghe

x x

(3)

Bài tập 2

- GV cho HS đọc đề bài toán.

- GV yêu cầu HS tóm tắt bài toán.

+Để biết bé Lan ngồi trên đu quay bao lâu chúng ta phải làm như thế nào ?

- GV yêu cầu HS làm bài.

- GV gọi 1 HS đọc bài làm trước lớp để chữa bài.

- GV nhận xét và đánh giá.

C. Củng cố dặn dò

- Gọi HS Nhắc lại quy tắc.

- GV nhận xét giờ học.

- Dặn dò HS

3 4 9giờ 36phút 16giờ 92phút (92phút=1giờ 32phút)

Vậy: 4giờ 23phút 4= 17giờ 32phút)

12 phút 25 giây 5 12 phút 25 giây 5 60phút125giây

(125giây = 2phút 5giây)

Vậy: 12phút 25giây 5 = 62phút 5giây)

- 1 HS đọc trước lớp.

- 1 HS nêu tóm tắt:

Quay 1 vòng : 1 phút 25 giây Quay 3 vòng : ... thời gian ? - Chúng ta thực hiện phép nhân 1 phút 25 giây với 3

- HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.

- Gọi HS đọc bài nhận xét chữa bài Bài giải

Thời gian bé Lan ngồi trên đu quay là:

1 phút 25 giây x 3 = 3 phút 45 giây Đáp số : 3 phút 45 giây - Khi thực hiện phép nhân số đo thời gian có nhiều đơn vị với một số ta thực hiện phép nhân từng số đo theo từng đơn vị đo với số đó.

Đọc yêu cầu

Lắng nghe

---o0o--- Tiết 4: Tập đọc

NGHĨA THẦY TRÒ I- MỤC TIÊU

A.Mục tiêu chung :

1.Kiến thức: Hiểu được các từ ngữ, câu, đoạn trong bài, diễn biến của câu chuyện.

Và ý nghĩa của bài: Ca ngợi truyền thống tôn sư trọng đạo của nhân dân ta, nhắc nhở mọi người cần gìn giữ và phát huy truyền thống tốt đẹp đó.

2.Kĩ năng: Đọc lưu loát, diễn cảm toàn bài văn với giọng, nhẹ nhàng, trang trọng, tha thiết.

3.Thái độ: HS biết tôn trọng và giữ gìn truyền thống tôn sư trọng đạo.

x

(4)

B.Mục tiêu riêng: Hs Mạnh

-Nhắc lại được tên bài, một số câu hỏi có trong bài.

* QTE: GD hs quyền được giáo dục về giá trị uống nước nhớ nguồn. Bổn phận biết ơn, lễ phép, kính trọng các thầy cô giáo.

II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.

- Bảng phụ viết sẵn đoạn văn HS cần luyện đọc.

III- CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H CẠ Ọ

Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Hs

Mạnh A, Kiểm tra bài cũ

- Gọi HS đọc từng đoạn của bài thơ Cửa sông và trả lời câu hỏi về nội dung bài.

H: Trong khổ thơ đầu, tác giả dùng những từ ngữ nào để nói về nơi sông chảy ra biển ? Cách giới thiệu ấy có gì hay?

? Nêu nội dung chính của bài?

- Gọi HS nhận xét bạn đọc bài và trả lời câu hỏi.

- Nhận xét, đánh giá từng HS B, Dạy - học bài mới

1. Giới thiệu bài: Trực tiếp 2. Hướng dẫn luyện đọc, tìm hiểu bài

a) Luyện đọc - Gọi HS đọc bài

- GV chia đoạn: 3 đoạn.

+ Đoạn 1: Từ sáng sớm ... ơn rất nặng.

+ Đoạn 2: Các môn sinh ... tạ ơn thầy.

+ Đoạn 3: Cụ già ... nghĩa thầy trò.

- Gọi 3 HS đọc bài

+ Lần 1: HS đọc - GV sửa lỗi phát âm cho hs.

- Gọi hs đọc phần chú giải trong SGK.

+ Lần 2: HS đọc - GV cho HS giải nghĩa từ khó.

? Thế nào là tề tựu?

- Tổ chức cho hs luyện đọc

- 3 HS đọc bài nối tiếp và lần lợt trả lời các câu hỏi

+ Những từ ngữ là : cửa nhưng không then khoá / cũng không khép lại bao giờ.Cách nói đó rất hay, làm cho ta như thấy cửa sông cũng là một cửa nhưng khác với mọi cửa bình thường, không có then cũng không có khoá.

+ Qua hình ảnh của cửa sông, tác giả muốn ca ngợi tình cảm thuỷ chung, uống nước nhớ nguồn.

- Nhận xét.

- 1 Hs đọc, lớp theo dõi.

- 3 Hs nối tiếp nhau đọc bài

+ Lần 1: HS đọc - sửa lỗi phát âm cho hs.

- 1 hs đọc chú giải trong SGK.

+ Lần 2: HS đọc – giải nghĩa từ khó + Tề tựu là tập trung.

- 2 hs ngồi cùng bàn luyện đọc theo cặp.

-Lắng nghe

-Quan sát

-Lắng nghe

-Nhắc lại

(5)

theo cặp

- GV nhận xét hs làm việc.

- Gọi hs đọc toàn bài.

- GV đọc mẫu lưu ý giọng đọc toàn bài:

b, Tìm hiểu bài - Gọi HS đọc đoạn 1

? Các môn sinh của cụ giáo chu đến nhà thầy để làm gì ?

? Việc làm đó thể hiện điều gì ?

? Tìm những chi tiết cho thấy học trò rất tôn kính cụ giáo Chu.

? Nêu nội dung chính của đoạn 1

- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2?

? Tình cảm của cụ giáo Chu đối với người thầy đã dạy mình thuở học vỡ lòng như thế nào

?Tìm những chi tiết biểu hiện tình cảm đó ?

? Nêu nội dung chính của đoạn 2?

- Gọi HS đọc đoạn 3,4

? Những thành ngữ, tục ngữ nào dưới đây nói lên bài học mà các môn sinh nhận được trong ngày mừng thọ cụ giáo Chu:

? Em còn biết thêm câu thành ngữ, tục ngữ ca dao… nào có nội dung tương tự?

? Nêu nội dung chính của đoạn 3,4?

- 1 hs đọc thành tiếng

- Lắng nghe tìm cách đọc đúng

- 1 HS đọc, lớp theo dõi

+ Các môn sinh đến nhà cụ giáo chu để mừng thọ thầy.

+ Việc làm đó thể hiện lòng yêu quý, kính trọng thầy.

+ Từ sáng sớm, các môn sinh đã tề tựu trớc sân nhà thầy giáo Chu để mừng thọ thầy. ...học "đồng thanh dạ ran" cùng theo sau thầy.

- Lòng tôn kính của học trò với cụ giáo Chu

- HS đọc thầm đoạn 2

+ Thầy giáo Chu rất tôn kính cụ đó đã dạy thầy từ thuở vỡ lòng.

- Những chi tiết biểu hiện tình cảm đó: ...kính vái cụ đồ. Thầy cung kính tha với cụ : "Lạy thầy! Hôm nay con đem tất cả môn sinh đến tạ ơn thầy"

- Lòng tôn kính cụ đồ của thày giáo Chu.

- 1 HS đọc lớp theo dõi

+ Các câu thành ngữ. tục ngữ : a, Tiên học lễ, hậu học văn.

b, Uống nớc nhớ nguồn.

c, Tôn sư trọng đạo.

d, Nhất tự vi sư, bán tự vi sư.

+ Nối tiếp nhau giải thích.

- Không thầy đó mầy làm nên.

+ Muốn sang thì bắc cầu kiều

Muốn con hay chữ thì yêu lấy thầy.

+ Kính thầy yêu bạn.

- Truyền thống tôn sư trọng đạo của đan tộc

+ Bài văn ca ngợi truyền thống tôn sư trọng đạo của nhân dân ta, nhắc nhở mọi ngời cần giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp đó.

- 2 HS nhắc lại nội dung chính. HS cả

-Lắng nghe

-Lắng nghe

-Lắng nghe

-Lắng nghe

(6)

? Qua phần tìm hiểu, em hãy cho biết bài văn nói lên điều gì - Ghi nội dung chính lên bảng.

c, H ướng dẫn đọc diễn cảm - Tổ chức cho HS đọc diễn cảm đoạn 1” Từ sáng sớm , các môn sinh ....mang ơn rất nặng” . + Đọc mẫu đoạn văn.

? Nêu các từ cần nhấn giọng, ngắt nghỉ?

- Gọi HS đọc thể hiện

+ Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.

- Tổ chức thi đọc diễn cảm.

- Nhận xét đánh giá từng HS.

3. Củng cố dặn dò

? Em đã làm gì để tỏ lòng biết ơn các thầy cô giáo của mình?

- Nhận xét tiết học.

- Dặn HS.

lớp ghi vào vở.

- 3 HS nối tiếp đọc từng đoạn, HS cả lớp theo dõi, sau đó 1 HS nêu cách đọc, các từ ngữ cần nhấn giọng, Các HS các bổ sung và thống nhất cách đọc đúng.

- Theo dõi GV đọc mẫu.

- Từ sáng sớm , các môn sinh đã tề tựu /trước sân ....mang ơn rất nặng//”

- 1 HS đọc lớp theo dõi.

- 2 HS ngồi cạnh nhau cùng luyện đọc.

- 3 đến 5 HS đọc diễn cảm đoạn văn trên.

HS cả lớp theo dõi và nhận xét.

- VD: em cố gắng học tập thật tốt, chăm chỉ, vâng lời thầy cô,...

- Lắng nghe.

Lắng nghe

Theo dõi

---o0o--- BUỔI CHIỀU

Tiết 1: Thể dục Gv bộ môn dạy

--- Tiết 2: Lịch sử

CHIẾN THẮNG “ĐIỆN BIÊN PHỦ TRÊN KHÔNG”

I/ MỤC TIÊU:

A.Mục tiêu chung:

Học xong bài này, HS biết:

1. Kiến thức: Từ ngày 18 đến ngày 30/12/1972, đế quốc Mĩ đã điên cuồng dùng máy bay tối tân nhất ném bom hòng huỷ diệt Hà Nội.

- Quân dân ta đã chiến đấu anh dũng, làm nên một “ ĐBP trên không”.

2. Kĩ năng: Vận dụng kiến thức bài học để thuật lại chiến thắng ĐBP trên không.

3. Thái độ: Giáo dục cho HS lòng yêu nước, tự hào dân tộc.

B.Mục tiêu riêng: Hs Mạnh

-Nhắc lại được tên bài, một số câu hỏi có trong bài.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Bản đồ Thành phố Hà Nội.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hs

(7)

Mạnh I-Kiểm tra bài cũ: (5)

+ Sự tấn công của quân và dân ta vào dịp Tết Mậu Thân bất ngờ và đồng loạt NTN?

+ Sự kiện Tết Mậu Thân 1968 có ý nghĩa thế nào đối với cuộc kháng chiến chống

Mĩ cứu nước của nhân dân ta?

- GV nhận xét đánh giá.

II-Bài mới:

2.1-Hoạt động 1: ( làm việc cả lớp) (7’)

- GV giới thiệu tình hình chiến trường miền Nam và cuộc đàm phán ở hội nghị Pa-ri về Việt Nam…

- Nêu nhiệm vụ học tập.

2.2-Hoạt động 2: ( làm việc cá nhân)(7’)

- GV phát phiếu học tập và cho HS đọc SGK và quan

sát hình trong SGK để trả lời câu hỏi:

+ Mĩ dùng máy bay B52 đánh phá Hà Nội nhằm âm mưu gì?

+ Máy bay B52 của Mĩ tàn phá Hà Nội như thế nào?

- Mời một số HS trình bày.

- Các HS khác nhận xét, bổ sung.

- GV nhận xét, chốt ý ghi bảng.

2.3-Hoạt động 3: (làm việc theo nhóm)(6’)

- Cho HS dựa vào SGK, kể lại trận chiến đấu đêm 26-12-1972 trên bầu trời Hà Nội thảo luận trong nhóm 4 và cử đại diện lên trình bày theo yêu cầu:

2.4-Hoạt động 4: (làm việc cả lớp) (5’)

-Tại sao gọi là chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không”?

- GV cho HS đọc SGK và thảo luận:

+ Ôn lại chiến thắng Điện Biên Phủ và ý nghĩa của nó.

- HS trả lời.

- HS nhận xét.

*Mục đích: Mĩ ném bom hòng huỷ diệt Hà Nội, hạn chế những thắng lợi của ta, buộc ta phải chấp nhận những điều kiện của Mĩ trong việc đàm phán kết thúc chiến tranh theo hướng có lợi cho Mĩ.

* Diễn biến:

- Ngày 18-12-1972, Mĩ huy động máy bay tối tân bắn phá Hà Nội.

- Rạng sáng 21-12 ta bắn rơi 7 máy bay

- 26-12 ta bắn rơi 18 máy bay.

- Ngày 30-12-1972, Ních-Xơn tuyên bố ngừng ném bom.

*Ý nghĩa: Chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không” là một chiến dịch

-Lắng nghe

-Lắng nghe

-Nhắc lại

-Lắng nghe

-Lắng nghe

(8)

+ Trong 12 ngày đêm chiến đấu chống chiến tranh phá hoại bằng không quân của Mĩ, quân ta đã thu được những kết quả gì?

+ Y nghĩa của chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không”?

2.5-Hoạt động 5: (làm việc cả lớp) (5’)

- GV nêu rõ nội dung cần nắm. Nhấn mạnh ý nghĩa của chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không”

3-Củng cố, dặn dò: (5)

- Cho HS nối tiếp đọc phần ghi nhớ.

- GV nhận xét giờ học. Dặn HS về nhà học bài

phòng không oanh liệt nhất trong cuộc chiến đấu bảo vệ miền Bắc, đã làm thay đổi cục diện chiến trường ở miền Nam. Buộc Mĩ phải kí hiệp định Pa-ri, chấm dứt chiến tranh, lập lại hoà bình ở Việt Nam.

- HS trả lời.

- HS lắng nghe.

-Lắng nghe

--- Tiết 3: Tiếng anh

Gv bộ môn dạy

--- Ngày soạn:16/3/2019

Ngày giảng: Thứ ba ngày 19 tháng 3 năm 2019 Tiết 1: Toán

CHIA SỐ ĐO THỜI GIAN CHO MỘT SỐ.

I- MỤC TIÊU:

A.Mục tiêu chung:

1. Kiến thức: Giúp HS biết thực hiện phép chia số đo thời gian cho một số.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng thực hiện phép chia và áp dụng vào giải các bài toán có liên quan trong thực tiễn.

3. Thái độ: HS có ý thức tự giác học bài và làm bài.

B.Mục tiêu riêng: Hs Mạnh

-Nhắc lại được tên bài, thực hiện được một số phép tính trên máy tính.

II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Bảng phụ

III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hs Mạnh A, Kiểm tra bài cũ

- GV mời 1 HS lên bảng làm bài 2 giờ trước.

- GV chữa bài, nhận xét và đánh giá

B, Dạy học bài mới

1, Giới thiệu bài: Trực tiếp

- Trong tiết học toán này chúng ta

- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp theo dõi để nhận xét.

- Nghe và xác định nhiệm vụ của tiết

-Theo dõi

(9)

cùng tìm cách thực hiện phép chia số đo thời gian cho một số.

2, Hướng dẫn thực hiện phép chia số đo thời gian cho một số.

a, Ví dụ 1

- Gọi HS đọc bài toán VD1.

- GV hỏi :

+ Hải thi đấu 3 ván cờ hết bao lâu ? + Muốn biết trung bình mỗi ván cờ Hải thi đấu hết bao nhiêu thời gian ta làm nh thế nào ?

- GV nêu: Đó là hiện phép chia số đo thời gian cho một số. Hãy thảo luận với bạn bên cạnh để thực hiện phép chia này.

- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi tìm kết quả

- GV nhận xét các cách làm của HS, tuyên dương HS có cách làm đúng, sáng tạo, sau đó giới thiệu cách đặt tính để tính như SGK.

? Khi thực hiện phép nhân số đo thời gian có nhiều đơn vị với một số ta thực hiện phép nhân như thế nào?

- GV mời một số HS nhắc lại.

b, Ví dụ 2

- Gọi HS đọc bài toán VD 2 SGK - GV mời 1 HS tóm tắt bài toán.

- GV hỏi: Muốn biết vệ tinh nhân tạo đó quay một vòng quanh trái đất hết bao lâu ta phải làm như thế nào?

- GV yêu cầu HS đặt tính để thực hiện phép tính trên.

- GV nhận xét câu trả lời của HS và nêu lại cách làm.

học.

- 2 HS đọc trớc lớp.

- Mỗi câu hỏi 1 HS trả lời :

+ Hải thi đấu 3 ván cờ hết 42 phút 30 giây.

+ Ta thực hiện phép chia : 42 phút 30 giây : 3

- 2 HS ngồi cạnh nhau thảo luận để tìm cách thực hiện phép nhân, sau đó một số cặp HS trình bày cách làm của mình trước lớp :

* Đổi ra số đo có một đơn vị rồi chia.

* chia số giờ riêng, chia số phút riêng rồi cộng các kết quả lại,...

- HS theo dõi và thực hiện lại theo cách đặt tính :

42 phút 30giây 3

42

0 30 giây 00

14 phút 10giây

- Khi thực hiện phép chia số đo thời gian cho một số ta thực hiện phép chia từng số đo theo từng đơn vị đo cho số chia.

- 2 HS đọc to cho cả lớp nghe.

- 1 HS tóm tắt:

Quay 4 vòng : 7 giờ 40 phút Quay 1 vòng : ... giờ ... phút ? - HS: Chúng ta phải thực hiện phép chia:

7 giờ 40 phút : 4

- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào giấy nháp.

7giờ 40 phút 4 3giờ = 180 phút 1giờ 55

-Nhắc lại

-Theo dõi

-Lắng nghe

-Lắng nghe

(10)

- GV hỏi: Khi thực hiện phép chia số đo thời gian cho một số, nếu phần d khác 0 thì ta làm tiếp như thế nào ?

- GV yêu cầu HS nêu lại chú ý.

3, Luyện tập - thực hành SGK Bài tập 1:

- GV cho HS đọc đề bài toán, sau đó yêu cầu HS tự làm bài.

- GV chữa bài của HS trên bảng lớp, sau đó yêu cầu HS đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.

- GV nhận xét chữa bài

- Yêu cầu hs đổi vở kiểm tra bài của bạn, nhận xét.

Bài tập 2:

- GV cho HS đọc đề bài toán.

? Bài toán cho biết gì?

? Bài toán hỏi gì?

220 phút 20 phút 00

phút

- Khi thực hiện phép chia số đo thời gian cho một số, nếu phần d khác 0 thì ta chuyển sang đơn vị hàng nhỏ hơn liền kề để gộp vào số đơn vị của hàng ấy và tiếp tục chia, cứ làm như thế cho đến hết.

- Một vài HS nêu lại trớc lớp.

- 1 HS đọc trước lớp - 4 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm một phép tính.

HS cả lớp làm bài

- Đọc bài, nhận xét chữa bài 24 phút 12 giây: 4

a) 24phút 12giây 4

0 12giây 6 phút 3 giây

0

b) 35giờ 40phút : 5 35giờ 40phút 5

0 7 giờ 8 phút 40 phút

0

c) 10giờ 48phút : 9 10giờ 48phút 9

1giờ = 60phút 1giờ 12phút 108phút

18 0 d) 18,6phút : 6 18,6phút 6

0 6 3,1 phút 0

- 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.

- 1 HS đọc trước lớp.

- Mỗi câu hỏi 1 HS trả lời, các HS khác bổ sung ý kiến.

Tóm tắt:

Làm 7giờ 30phút đến 12giờ được 3

-Chép lại

Đọc yêu càu

Theo dõi

Đọc yêu cầu

(11)

- GV cho HS làm bài theo cặp - GV theo dõi hướng dẫn HS còn lúng túng

- Gọi đại diện các cặp báo cáo - GV mời HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.

- GV nhận xét và đánh giá.

3. Củng cố dặn dò.

- Gọi HS Nhắc lại quy tắc.

- GV nhận xét giờ học.

- Dặn dò HS

dụng cụ.

1 dụng cụ :… giờ… phút ?

- 1 cặp HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.

- 2 cặp báo cáo các cặp khác nhận xét bổ sung

- 1 HS đọc bài làm, HS cả lớp theo dõi và nhận xét.

Bài giải

Thời gian người đó làm việc là:

12giờ - 7giờ 30phút = 4 giờ 30phút Thời gian trung bình để người thợ

làm 1 sản phẩm là :

4 giờ 30phút : 3 = 1giờ 30phút Đáp số : 1giờ 30 phút - 2 HS nêu lại: - Khi thực hiện phép chia số đo thời gian cho một số ta thực hiện phép chia từng số đo theo từng đơn vị đo cho số chia.

- HS lắng nghe.

Đọc lại quy tắc

--- Tiết 2: Luyện từ và câu

MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRUYỀN THỐNG I- MỤC TIÊU

A.Mục tiêu chung :

1. Kiến thức:Mở rộng hệ thống hoá vốn từ về truyền thống dân tộc, bảo vệ và phát huy truyền thống dân tộc.

2. Kĩ năng: Biết thực hành sử dụng các từ ngữ để đặt câu.

3.Thái độ.Có ý thức trong việc sử dụng đúng các từ ngữ trong chủ điểm.

B.Mục tiêu riêng: Hs Mạnh

-Nhắc lại được tên bài, một số câu hỏi có trong bài.

II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC -VBT Tiếng việt 5 tập 2.

- Bảng phụ.

III- CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H CẠ Ọ

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hs Mạnh I/ Kiểm tra bài cũ: (4’)

- Nêu tác dụng của việc dùng cách thay thế từ ngữ để liên kết câu?

- Làm bài tập 3 trong tiết trước?

- GV nhận xét.

- HS trả lời bài.

- Lớp nhận xét.

-Lắng nghe

(12)

II/ Bài mới

1- Giới thiệu bài: (1’)

- Nêu mục đích yêu cầu tiết học.

2- Hướng dẫn học sinh làm bài.

Bài tập 1: (giảm tải) Bài tập 2: (15’)

- GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm:

- GV giúp HS hiểu nghĩa một số từ ngữ:

- Truyền bá: phổ biến rộng rãi cho nhiều người, nhiều nơi biết.

- Truyền máu: đưa máu vào trong cơ thể người.

- Truyền nhiễm: lây

- GV theo dõi, hướng dẫn học sinh làm bài.

- GV nhận xét, chốt lại các ý kiến đúng, tuyên dương học sinh.

Bài tập 3: (15’)

- GV yêu cầu HS đọc đoạn văn và suy nghĩ làm bài.

- GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng.

III- Củng cố- dặn dò: (5’)

- Dân tộc ta có nhiều truyền thống quý báu là thế hệ sau chúng ta cần có trách nhiệm như thế nào?

*Qua bài học các em có quyền gì.

- GV nhận xét giờ học.

- Về nhà học bài.

- Chuẩn bị bài sau.

- HS đọc yêu cầu của bài.

- HS làm việc theo nhóm 5 em, thảo luận sắp xếp các từ.

- Các nhóm trưởng điều khiển các bạn thảo luận, ghi lại kết quả.

* Truyền nghề, truyền ngôi, truyền thống.

* Truyền bá, truyền hình, truyền tin, truyền tụng.

* Truyền máu, truyền nhiễm.

- HS đọc yêu cầu của bài.

- 2 HS đọc to đoạn văn.

- HS suy nghĩ, làm bài.

- Lớp phát biểu.

- Lớp nhận xét.

* Lời giải:

* Các vua Hùng, cậu bé làng Gióng, Hoàng Diệu, Phan Thanh Giản

* Nắm tro bếp từ thưở các vua Hùng, dựng nước, mũi tên đồng Cổ Loa,…

- 2 HS phát biểu.

- Quyền được giáo dục về các giá trị truyền thống yêu nước của dân tộc.

-Nhắc lại

-Lắng nghe

Chép bài

-Lắng nghe

--- Tiết 3: Khoa học

CƠ QUAN SINH SẢN CỦA THỰC VẬT CÓ HOA I. MỤC TIÊU

(13)

A.Mục tiêu chung :

Sau bài học, HS có khả năng :

1. Kiến thức: Nêu và chỉ được đâu là nhị, nhuỵ,. Nói tên được các bộ phận chính của nhị, nhuỵ.

2. Kĩ năng: HS phân biệt được hoa có cả nhị và nhuỵ với hoa chỉ có nhị hoặc nhuỵ.

3. Thái độ: HS có ý thức tiết kiệm năng lượng điện . B.Mục tiêu riêng : Hs Mạnh

-Nhắc lại được tên bài, một số câu trả lời có trong bài, thảo luận nhóm cùng bạn.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC + Hình trang 104,105 SGK.

+ HS và GV sưu tầm một số hoa thật.

III. HO T Ạ ĐỘNG D Y H C Ạ Ọ

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hs Mạnh A, Kiểm tra bài cũ:

+ GV gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi về nội dung bài 49-50.

+ Nhận xét, đánh giá

B, Dạy bài mới

1, Giới thiệu bài: Trực tiếp 2, Hướng dẫn các hoạt động

Hoạt động 1 : Nhị và nhuỵ, hoa đực và hoa cái

- GV yêu cầu: Em hãy quan sát hình 1,2 trang 104 SGK và cho biết:

+ Tên cây.

+ Cơ quan sinh sản của cây đó.

+ Cây phượng và cây dong riềng có đặc điểm gì chung?

+ Cơ quan sinh sản của cây có hoa là gì?

- Kết luận: Cây dong riềng ( một số nơi còn gọi là cây khoai riềng hay khoai đao) và cây phợng đều là thực vật có hoa.Cơ quan sinh sản của chúng là hoa. Vậy ta có thể kết luận rằng: Hoa là cơ quan sinh sản của thực vật có hoa.

- Hỏi: Trên cùng một loại cây, hoa đực gọi tên bằng những loại nào?

- Nêu: Thực vật có rất nhiều loài có

4 HS lên bảng lần lợt trả lời các câu hỏi sau:

+ Thế nào là sự biến đổi hoá học?

Cho ví dụ.

+ Dung dịch và hỗn hợp giống và khác nhau ở điểm nào?

- HS quan sát và 2 HS tiếp nối nhau trả lời câu hỏi:

+ Hình 1: Cây dong riềng. Cơ quan sinh sản của cây dong riềng là hoa.

+ Hình 2: Cây phượng. Cơ quan sinh sản của cây phượng là hoa.

+ Cây phượng và cây dong riềng cùng là thực vật có hoa. Cơ quan sinh sản là hoa.

+ Hoa là cơ quan sinh snả của cây có hoa.

- Lắng nghe.

+ Trên cùng một loại cây có hoa đực và hoa cái.

- Lắng nghe, nắm nhiệm vụ học

-Lắng nghe

-Quan sát

Lắng nghe

-lắng nghe

(14)

hoa, có hoa đực, hoa cái, có những loài lại có hoa lỡng tính. Vậy làm thế nào để phân biệt đợc hoa đực, hoa cái, hoa lưỡng tính.

- GV dán tranh hoa sen và hoa râm bụt lên bảng.

- Gọi HS lên bảng chỉ cho cả lớp thấy nhị (nhị đực) và nhuỵ ( nhị cái) của từng loại hoa.

- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.

- Giải thích: ở bông hoa râm bụt, phần đỏ đậm, to chính là nhuỵ, tức là nhị cái có khả năng tạo hạt, phần màu vàng nhỏ chính là nhị ( nhị đực). ở hoa sen phần chấm đỏ có lồi lên một chút là nhuỵ, còn nhị hoa ( nhị đực) là những cái tơ nhỏ màu vàng ở phía d- ưới.

- Nêu: Các em hãy quan sát hai bông hoa mướp và cho biết hoa nào là hoa đực, hoa nào là hoa cái.

+ Tại sao em lại có thể phân biệt đ- ược hoa đực và hoa cái?

- Nhận xét, kết luận về câu trả lời của HS.

Hoạt động 2: Phân biệt hoa có cả nhị và nhuỵ với hoa chỉ có nhị hoặc nhuỵ

- GV tổ chức cho HS hoạt động trong nhóm theo hướng dẫn:

+ Chia nhóm, mỗi nhóm 6 HS.

+ Phát phiếu báo cáo cho từng nhóm.

+ Yêu cầu HS: Cả nhóm cùng quan sát từng bông mà các thành viên mang đến lớp, chỉ xem đâu là nhị, đâu là nhuỵ và phân loại các bông hoa có cả nhị và nhuỵ, hoa chỉ có nhị hoặc nhuỵ, sau đó ghi kết quả vào phiếu.

- GV đi giúp đỡ từng nhóm.

- GV kẻ nhanh bảng như trong phiếu của HS lên bảng

- Gọi từng nhóm lên báo cáo. GV ghi tên các loài hoa vào bảng thích hợp.

- Tổng kết ý kiến của cả lớp.

tập.

- 2 HS tiếp nối nhau lên thao tác với hoa thật.

- Quan sát và lắng nghe GV kết luận.

- Lắng nghe.

- 1 HS trả lời, HS khác nhận xét câu trả lời của bạn.

+ Hình 5a: Hoa mướp đực + Hình 5b: Hoa mướp cái.

+ Vì ở hoa mướp cái phân từ nách lá đến đài hoa có hình dạng giống quả mướp nhỏ.

- Hoạt động nhóm theo sự hướng dẫn của GV.

- Mỗi nhóm cử 2 HS lên bảng báo cáo.

Quan sát

-Lắng nghe

Tham gia thảo luận nhóm

-Lắng nghe

(15)

- Kết luận: Hoa là cơ quan sinh sản của những loài thực vật có hoa. Bông hoa gồm có các bộ phận: cuống hoa, đài hoa, cánh hoa, nhị hoa và nhuỵ hoa. Cơ quan sinh dục đực gọi là nhị.

Cơ quan sinh sục cái gọi là nhuỵ. Một số cây có hoa đực riêng, hoa cái riêng như mướp, bầu.... nhưng đa số cây có hoa, trên cùng một bông hoa có cả nhị và nhuỵ

Hoạt động 3: Tm hiểu về hoa lưỡng tính

- Giới thiệu: Trên cùng một bông hoa mà vừa có nhị vừa có nhuỵ hoa ta gọi đó loại hoa lỡng tính. Các em cùng quan sát hính 6 SGK trang 105 để biết đợc các bộ phận chính của hoa l- ưỡng tính.

- Yêu cầu HS vẽ lại sơ đồ nhị và nhuỵ ở hoa lưỡng tính vào vở.

- GV vẽ sơ đồ nhị và nhuỵ lên bảng.

- Gọi HS lên bảng ghi chú thích vào sơ đồ và nói tên các bộ phận chính của nhị và nhuỵ.

- Gọi HS nhận xét phần trình bày của bạn.

- GV xoá các chú thích ở mô hình trên bảng và gọi HS lên bảng chỉ và nói tên các bộ phận của nhị và nhuỵ.

- Nhận xét, khe ngợi HS hiểu bài.

3, Củng cố dặn dò:

+ Cơ quan sinh sản của thực vật có hoa là gì?

+ Một bông hoa lưỡng tính gồm những bộ phận nào?

- Nhận xét câu trả lời của HS.

- Nhận xét tiết học.

- Dặn HS

Hoa có cả nhị và nhuỵ

Hoa chỉ có nhị (hoa đực) hoặc nhuỵ (hoa cái)

Phượng Bầu

Dong riềng Bí

Râm bụt Muớp

Sen Dưa chuột

Đào Dưa lê

Mơ mận

- Lắng nghe, nắm nhiệm vụ học tập.

- 1 HS lên bảng.

- 3 HS lên bảng thực hiện nhiệm vụ của GV yêu cầu.

- Hoa là cơ quan sinh sản của những loài thực vật có hoa.

- Bông hoa gồm có các bộ phận:

cuống hoa, đài hoa, cánh hoa, nhị hoa và nhuỵ hoa. Cơ quan sinh dục đực gọi là nhị. Cơ quan sinh sục cái gọi là nhuỵ.

-Lắng nghe

-Lắng nghe

Nhắc lại câu trả lời

--- Tiết 4: Chính tả

LỊCH SỬ NGÀY QUỐC TẾ LAO ĐỘNG

(16)

I- MỤC TIÊU:

A.Mục tiêu chung :

1. Kiến thức: Củng cố, ôn lại cách viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài; làm đúng các bài tập.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ nghe - viết đúng chính tả bài Lịch sử Ngày Quốc tế Lao động.

3.Thái độ: Giáo dục HS có ý thức rèn chữ, giữ vở.

B.Mục tiêu riêng: Hs Mạnh

-Nhắc lại được tên bài, chép được 3 – 5 câu trong bài.

II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Giấy khổ to ghi quy tắc viết hoa.

III- CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H CẠ Ọ

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hs Mạnh A, Kiểm tra bài cũ

- Gọi 1 HS lên bảng đọc cho 2 HS viết bảng lớp, HS cả lớp viết vào vở các tên riêng chỉ người, địa danh nước ngoài.

- Nhận xét, đánh giá.

B, Dạy học bài mới

1, Giới thiệu bài: Trực tiếp 2, Hướng dẫn nghe viết chính tả a, Tìm hiểu nội dung bài

- Gọi HS đọc đoạn văn.

- Hỏi: Bài văn nói về điều gì ?

b, H ư ớng dẫn viết từ khó

- Yêu cầu HS tìm các từ khó khi viết.

- Yêu cầu HS đọc và viết các từ khó.

- GV nhận xét chốt lại cách viết đúng cho HS

? Khi viết tên người tên địa lí nước ngoài ta viết như thế nào?

c, Viết chính tả

- GV đọc từng câu hoặc từng bộ phận câu cho hs viết

- GV đọc toàn bài cho học sinh soát lỗi.

- 1 HS đọc , các HS khác viết tên:

Sác-lơ, Đác-uyn, A-đam, Pa-xtơ, Nữ Oa, ấn Độ...

- HS lắng nghe và xác định nhiệm vụ của tiết học.

- 2 HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng trớc lớp.

- Trả lời : Bài văn giải thích lịch sử ra đời của Ngày Quốc tế Lao động 1 - 5.

- HS tìm và nêu các từ khó : Ví dụ : Chi-ca-gô, Niu Y-oóc, Ban-ti-mo, Pit-sbơ-nơ.

- Cả lớp đọc và viết từ khó.

- Khi viết tên người tên địa lí nước ngoài ta viết hoa chữ cái đầu tên của mỗi bộ phận tạo thành tên đó, các tiếng trong mỗi bộ phận được nối với nhau bởi các gạch nối.

- Học sinh nghe và viết bài.

- Học sinh tự soát lỗi bài viết của mình.

-Lắng nghe

-Lắng nghe

Theo dõi

Lắng nghe

Lấy sách chép bài

(17)

d, Chấm, chữa bài

- GV yêu cầu 1 số hs nộp bài

- Yêu cầu hs đổi vở soát lỗi cho nhau

- Gọi hs nêu những lỗi sai trong bài của bạn, cách sửa.

- GV nhận xét chữa lỗi sai trong bài của hs.

3, Hướng dẫn làm bài tập chính tả

Bài tập 2: SGK(81): Tìm các tên riêng trong câu chuyện sau và cho biết những tên riêng đó được viết nhưu thế nào?

- Gọi HS đọc yêu cầu và bài viết Tác giả bài Quốc tế ca.

- Hỏi: Em hãy nêu quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài.

- Yêu cầu HS tự làm bài theo cặp.

Nhắc HS dùng bút chì gạch chân dưới các tên riêng tìm được trong bài và giải thích cách viết hoa tên riêng đó.

- Gọi HS làm vào bảng nhóm dán lên bảng, giải thích cách viết hoa, GV cùng HS cả lớp nhận xét, sửa chữa, bổ sung.

- Nhận xét kết luận lời giải đúng.

C, Củng cố dặn dò

? Hãy nêu quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài?

- Nhận xét tiết học.

- Dặn HS

- Những hs có tên đem bài lên nộp - 2 hs ngồi cạnh nhau đổi chéo vở soát lỗi cho nhau.

- Vài hs nêu lỗi sai, cách sửa.

- Hs sửa lỗi sai ra lề vở.

- 1 HS đọc thành tiếng.

- Khi viết hoa tên người tên địa lí nước ngoài ta viết hoa chữ cái đầu tên của mỗi bộ phận tạo thành tên đó, nếu tên gồn nhiều bộ phận thì giữa các tiếng trong một bộ phận được nối với nhau bằng dấu gạch ngang.

- 2 HS làm vào bảng nhóm, HS lớp làm việc theo cặp.

- Làm việc theo yêu cầu của GV.

- Đọc bài nhận xét chữa bài

+ Tên riêng : Ơ – gien Pô – chi – ê, Pi – e Đơ – gây – tê, Pa – ri viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận của tên được ngăn cách bởi dấu gạch ngang + Tên riêng: Pháp viết hao chữ cái đầu đây là tên nước ngoài được đọc phiên âm hán việt

- Khi viết hoa tên người tên địa lí nước ngoài ta viết hoa chữ cái đầu tên của mỗi bộ phận tạo thành tên đó, nếu tên gồn nhiều bộ phận thì giữa các tiếng trong một bộ phận được nối với nhau bằng dấu gạch ngang.

- HS lắng nghe.

Đọc yêu cầu

Theo dõi

-Lắng nghe

--- BUỔI CHIỀU

Tiết 1: Kể chuyện

KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC.

(18)

I. MỤC TIÊU.

A.Mục tiêu chung:

1. Kiến thức: Hiểu ý nghĩa câu chuyện: biết trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện.

2.Kĩ năng: Rèn kĩ năng nói và nghe:

- HS biết kể bằng lời kể của mình một câu chuyện đã được nghe, được đọc về truyền thống hiếu học hoặc truyền thống đoàn kết của dân tộc Việt Nam.

+ Chăm chú nghe bạn kể , nhận xét đúng lời kể của bạn.

3. Thái độ: Giáo dục HS học tập tấm gương hiếu học.

B.Mục tiêu riêng: Hs Mạnh

-Nhắc lại được tên bài, ý nghĩa câu chuyện.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

- GV và HS: 1 số truyện.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hs Mạnh I. Kiểm tra bài cũ: (5 ‘)

- Y/c HS kể chuyện: Vì muôn dân.

- GV nhận xét đánh giá.

II. Bài mới.

1. Giới thiệu bài: (1’)

- GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học 2. Hướng dẫn HS kể chuyện: (5’)

Hướng dẫn HS hiểu đúng yêu cầu của đề:

- Mời một HS đọc yêu cầu của đề.

- GV gạch chân những chữ quan trọng trong đề bài ( đã viết sẵn trên bảng lớp ).

- Mời 4 HS đọc gợi ý 1, 2,3, 4 trong SGK.

- GV nhắc HS: nên kể những câu chuyện đã nghe hoặc đã đọc ngoài chương trình….

- GV kiểm tra việc chuẩn bị của HS.

- Cho HS nối tiếp nói tên câu chuyện sẽ kể.

*QTE: chúng ta có quyền được nói về truyền thống văn hóa của dân tộc

3. HS thực hành kể chuyện , trao đổi nội dung ý nghĩa (24’)

a) Kể chuyện theo nhóm.

- Cho HS gạch đầu dòng trên giấy nháp dàn ý sơ lược của câu chuyện.

- Cho HS kể chuyện theo cặp, trao đổi về nhân vật, chi tiết, ý nghĩa chuyện .

- 2, 3 HS kể kết hợp nêu ý nghĩa câu chuyện

- 1HS đọc y/c.

Kể một câu truyện em đã nghe hay đã đọc nói về truyền thống hiếu học hoặc truyền thống đoàn kết của dân tộc Việt - 4 HS đọc, lớp theo dõi.

- 1 vài em nêu câu chuyện mình đã chuẩn bị.

- Quyền được tham gia kể những câu chuyện về truyền thống đoàn kết của dân tộc Việt Nam.Quyền được giáo dục về các giá trị truyền thống yêu nước của dân tộc

- HS kể theo cặp ,trao đổi ý nghĩa câu chuyện.

-Lắng nghe

-Lắng nghe

-Tham gia thi

(19)

- GV quan sát cách kể chuyện của HS các nhóm, uốn nắn, giúp đỡ các em. GV nhắc HS chú ý kể tự nhiên, theo trình tự. Với những truyện dài, các em chỉ cần kể 1-2 đoạn.

b) HS thi kể trước lớp.

- GV đưa ra tiêu trí đánh giá, bình chọn, tuyên dương bạn kể hay nhất, chọn câu chuyện ý nghĩa...

- Cho HS thi kể chuyện trước lớp:

+ Đại diện các nhóm lên thi kể.

+ Mỗi HS thi kể xong đều trao đổi với bạn về nội dung, ý nghĩa truyện.

- Cả lớp và GV nhận xét, tính điểm, bình chọn:

+ Bạn kể chuyện hay nhất.

+ Bạn kể chuyện tự nhiên, hấp dẫn nhất.

III .Củng cố, dặn dò. (5’)

- Liên hệ giáo dục HS học tập tấm gương hiếu học, và truyền thống đoàn kết của dân tộc.

- GV nhận xét tiết học, khuyến khích HS về nhà tập kể cho người thân nghe.

- Dặn HS chuẩn bị bài tuần sau.

- HS lắng nghe bạn kể kết hợp trao đổi ý nghĩa câu chuyện, hoặc chi tiết của câu chuyện.

- Quyền được tham gia kể những câu chuyện về truyền thống đoàn kết của dân tộc Việt Nam. Quyền được giáo dục về các giá trị truyền thống yêu nước của dân tộc.

kể theo cặp

-Lắng nghe

-Lắng nghe

--- Tiết 2: Đạo đức

Gv bộ môn dạy

--- Tiết 3: Khoa học

SỰ SINH SẢN CỦA THỰC VẬT CÓ HOA I. MỤC TIÊU

A.Mục tiêu chung:

1. Kiến thức: Nói về sự thụ phấn, sự thụ tinh , sự hình thành hạt và quả.

2. Kĩ năng: HS phân biệt được hoa thụ phấn nhờ côn trùng và hoa thụ phấn nhờ gió.

3. Thái độ: HS có ý thức tự tìm hiểu khám phá.

* Giảm tải : Không yêu cầu tất cả học sinh sưu tầm tranh ảnh về hoa thụ phấn nhờ côn trùng hoặc nhờ gió. Giáo viên hướng dẫn, động viên, khuyến khích để những em có điều kiện sưu tầm, triển lãm.

B.Mục tiêu riêng : Hs Mạnh

-Nhắc lại được tên bài, một số câu hỏi có trong bài.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC

+ HS và GV sưu tầm một số hoa thật. Sơ đồ sự thụ phấn của hoa lưỡng tính.

III. HO T Ạ ĐỘNG D Y H C Ạ Ọ

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hs Mạnh

(20)

A, Kiểm tra bài cũ.

- Kiểm tra bài cũ

+ GV gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi về nội dung bài 51.

- Gọi HS nhận xét bài bạn làm trên bảng.

- Nhận xét, đánh giá B, Dạy bài mới

1, Giới thiệu bài mới: Trực tiếp

+ Hỏi: Thực vật có hoa sinh sản được là nhờ bộ phận nào của hoa?

+ Nêu: Bài học hôm nay các em cùng tìm hiểu về chức năng của nhị và nhuỵ trong quá trình sinh sản.

2, Hướng dẫn các hoạt động

Hoạt động 1: Sự thụ phấn, sự thụ tinh, sự hình thành hạt và quả

- Phát phiếu học tập cho HS.

1. Hiện tượng đầu nhuỵ nhận được những hạt phấn của nhị gọi là gì?

a. Sự thụ phấn b. Sự thụ tinh

2. Hiện tượng tế bào sinh dục đực ở đầu ống phấn kết hợp với tế bào sinh dục cái của noãn gọi là gì?

a. Sự thụ phấn / b. Sự thụ tinh 3. Hợp tử phát triển thành gì?

a.Hạt / b. Phôi

4. Noãn phát triển thành gì?

a. Hạt / b. Quả

5. Bầu nhuỵ phát triển thành gì?

a.Hạt / b. Quả

- Hướng dẫn: Các em hãy đọc kỹ thông tin ở mục thực hành, suy nghĩ và hoàn thành phiếu học tập của mình.

- GV vẽ nhanh hình minh hoạ 1 lên bảng.

- Gọi HS chữa phiếu học tập.

- GV gọi HS trả lời các câu hỏi + Thế nào là sự thụ phấn?

+ Thế nào là sự thụ tinh?

- 3 HS lên bảng thực hiện các yêu cầu sau:

+1HS lên bảng vẽ và ghi chú thích sơ đồ nhị và nhuỵ của hoa lưỡng tính.

2. Hãy kể tên những loài hoa có cả nhị và nhuỵ mà em biết.

3. Hãy kể tên những loài hoa chỉ có nhị hoặc huỵ mà em biết.

+Bộ phận nhị và nhuỵ

- Nhận phiếu học tập.

- Lắng nghe, tiến hành làm phiếu học tập

- HS báo cáo kết quả làm việc.

Ư Đáp án:

1.a 3.b 5.b

2.b 4.a

+ Sự thụ phấn là hiện tượng đầu nhuỵ nhận được những hạt phấn của nhị.

+ Sự thụ tinh là hiện tượng tế

-Lắng nghe

Theo dõi

-Lắng nghe

(21)

+ Hạt và quả được hình thành như thế nào?

- Nhận xét câu trả lời của HS

- GV chỉ vào hình minh hoạ 1 trên bảng và giảng lại sự thụ phấn, sự thụ tinh, sự hình thành quả và hạt nh các thông tin trong SGK.

Hoạt động 2: Trò chơi: " Ghép chữ vào hình"

- GV tổ chức cho HS củng cố kiến thức về sự thụ phấn, sự thụ tinh, sự hình thành của quả và hạt dưới dạng trò chơi:

- Cách tiến hành:

+ Chia lớp thành 2 đội.

+ Yêu cầu HS đọc kỹ hướng dẫn trò chơi trong SGK trang 1106.

+ GV dán lên bảng sơ đồ sự thụ phấn của hoa lưỡng tính.

+ Yêu cầu mỗi đội cử 1 HS lên bảng gắn các chú thích vào hình cho phù hợp.

+ Sau 2 phút HS nào gắn xong, đúg thì đội đó thắng cuộc.

+ Tổng kết cuộc thi.

- GV gỡ các tấm thẻ có ghi chữ

Hoạt động 3: Hoa thụ phấn nhờ côn trùng, hoa thụ phấn nhờ gió.

- GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm theo hướng dẫn.

+ Chia nhóm mỗi nhóm 4 HS.

+ Phát phiếu báo cáo cho từng nhóm.

+ Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận, trả lời câu hỏi trang 107, SGK.

+ GV đi hướng dẫn từng nhóm.

+ Gọi 2 nhóm báo cáo kết quả. Các nhóm khác bổ sung.

- Nhận xét, kết luận về bài làm của HS.

bào sinh dục đực ở đầu ống phấn kết hợp với tến bào sinh dục cái của noãn.

+ Noãn phát triển thành hạt. Bầu nhuỵ phát triển thành quả chứa hạt.

- Quan sát, lắng nghe.

- HS cả lớp vẽ và ghi chú lại nh hình 3 SGK.

- Gọi HS nhận xét bài làm trên bảng.

- Nhận xét, khen ngợi HS.

- 1 HS viết chú thích trên bảng lớp. HS cả lớp vẽ và ghi chú thích cào vở.

- Nhận xét bài làm của bạn.

- HS hoạt động nhóm theo sự hướng dẫn cuả GV.

- 2 nhóm báo cáo.

Hoa thụ phấn nhờ côn trùng

Hoa thụ phấn nhờ gió

Đặc điểm

Thường có màu sắc sặc sỡ hoặc hương thơm, mật ngọt….

Không có màu sắc đẹp, cánh hoa, đài hoa

thường

-Lắng nghe

-Lắng nghe

-Tham gia TL nhóm

-Lắng nghe

(22)

- Yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ 4,5,6 trang 1107 và cho biết:

+ Tên loài hoa.

+ Kiều thụ phấn

+ Lý do của kiểu thụ phấn.

- Nhận xét câu trả lời của HS.

- Kết luận: Các loài hoa thụ phấn nhờ côn trùng thờng có mầu sắc sặc sỡ hoặc hương thơm hấp dẫn côn trùng. Ngược lại các loài hoa thụ phấn nhờ gió không mang màu sắc đẹp, cánh hoa, đài hoa thường nhỏ.

3, Củng cố , dặn dò:

+ Thế nào là sự thụ phấn?

+ Thế nào là sự thụ tinh?

- Nhận xét tiết học.

- Dặn HS

Hấp dẫn côn trùng.

nhỏ hoặc không có Tên

cây

Dong riềng, phượng, bưởi, chanh, cam, bầu bí…

Các loại cây cỏ, lúa, ngô…

- 2 HS ngồi cùng bàn quan sát, trao đổi, trả lời câu hỏi của GV.

- 3 HS tiếp nối nhau trình bày.

+ Hình 4: Hoa táo. Hoa táo thụ phấn nhờ côn trung. Hoa táo không có màu sắc sắc sỡ nhng có mật ngọt, hơng thơm rất hấp dẫn côn trùng.

+ Hình 5: Hoa lau. Hoa lau thụ phấn nhờ gió vì hoa lau không có màu sắc đẹp.

+ Hình 6: Hoa râm bụt. Hoa râm bụt thụ phấn nhờ côn trùng vì có màu sắc sặc sỡ.

- Lắng nghe.

+ Sự thụ phấn là hiện tượng đầu nhuỵ nhận được những hạt phấn của nhị.

+ Sự thụ tinh là hiện tượng tế bào sinh dục đực ở đầu ống phấn kết hợp với tến bào sinh dục cái của noãn.

Quan sát

-Lắng nghe

Lắng nghe

--- Ngày soạn:17/ 3/ 2019

Ngày giảng: Thứ tư ngày 20 tháng 3 năm 2019 Tiết 1: Mĩ thuật

(23)

Gv bộ môn dạy

--- Tiết 2: Kĩ thuật

Gv bộ môn dạy

--- Tiết 3: Tập đọc

HỘI THỔI CƠM THI Ở ĐỒNG VÂN I. MỤC TIÊU.

A.Mục tiêu chung:

1. Kiến thức: Hiểu được ý nghĩa bài văn: Qua việc miêu tả lễ hội thổi cơm thi ở Đồng Vân, tác giả thể hiện tình cảm yêu mến và niềm tự hào đối với một nét đẹp cổ truyền trong sinh hoạt văn hoá của dân tộc

2.Kĩ năng: Đọc trôi chảy, lưu loát, diễn cảm toàn bài . 3.Thái độ: HS tôn trọng bản sắc văn hoá dân tộc.

B.Mục tiêu riêng: Hs Mạnh

-Nhắc lại được tên bài, một số câu hỏi có trong bài, đọc được một đoạn của bài.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

- Tranh minh hoạ bài đọc.

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H C.Ạ Ọ

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hs Mạnh A, Kiểm tra bài cũ

- Gọi 3 HS đọc từng đoạn của bài Nghĩa thầy trò và trả lời câu hỏi về nội dung bài.

? Nêu nội dung chính của bài?

- Gọi HS nhận xét bạn đọc bài và trả lời câu hỏi.

- Nhận xét, đánh giá từng HS B, Dạy - học bài mới

1, Giới thiệu bài

- Yêu cầu HS quan sát tranh và hỏi:

Tranh vẽ cảnh gì ? - Giới thiệu bài :

2, Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài

a) Luyện đọc - Gọi HS đọc bài.

- GV chia đoạn:

+ Đoạn 1: Hội thổi cơm thi ... sông Đáy xa

+ Đoạn 2: Hội thi bắt đầu ... bắt đầu thổi cơm.

+ Đoạn 3: Mỗi ngời nấu cơm ... ngời xem hội.

+ Đoạn 4: Sau độ một giờ rỡi ... đối

- 4 HS đọc bài nối tiếp và lần lượt trả lời các câu hỏi theo SGK.

- Nhận xét.

- Tranh vẽ các chàng trai cô gái đang vừa đi vừa nấu cơm.

- 1 Hs đọc, lớp theo dõi.

-Lắng nghe

-Lắng nghe bạn đọc

(24)

với dân làng.

- Gọi 4 HS đọc bài

+ Lần 1: HS đọc - GV sửa lỗi phát âm cho hs.

- Gọi hs đọc phần chú giải trong SGK.

+ Lần 2: HS đọc - GV cho HS giải nghĩa từ khó.

? Thế nào là thoăn thoắt?

- Tổ chức cho hs luyện đọc theo cặp - GV nhận xét hs làm việc.

- Gọi hs đọc toàn bài.

- GV đọc mẫu lưu ý giọng đọc toàn bài

b, Tìm hiểu bài

-Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1

+ Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân bắt nguồn từ đâu ?

? Nêu nội dung chính đoạn 1?

- Yêu cầu HS đọc đoạn 2,3.

+ Kể lại việc lấy lửa trước khi nấu cơm.

+ Tìm những chi tiết cho thấy thành viên của mỗi đội thổi cơm thi đều phối hợp nhịp nhàng, ăn ý với nhau..

? Nêu nội dung đoạn 2,3?

- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 4.

+ Tại sao nói việc giật giải trong hội thi là "niềm tự hào khó có gì sánh

- 4 Hs nối tiếp nhau đọc bài

+ Lần 1: HS đọc - sửa lỗi phát âm cho.

- 1 hs đọc chú giải trong SGK.

+ Lần 2: HS đọc – giải nghĩa từ khó

+ Thoăn thoắt là gợi tả dáng cử động tay chân rất nhanh nhẹn, nhịp nhàng trong một động tác liên tục

- 2 hs ngồi cùng bàn luyện đọc theo cặp.

- 1 hs đọc thành tiếng

- Lắng nghe tìm cách đọc đúng

- HS đọc thầm

+ Hội bắt nguồn từ các cuộc trẩy quân đánh giặc của ngời Việt cổ bên bờ sông Đáy xa.

+Nguồn gốc của hội thổi cơm ở Đồng Vân.

- 1 HS đọc, lớp theo dõi

+ Mỗi đội cần phải cử người leo lên cây chuối bôi mỡ bóng nhẫy để lấy nén hương cắm trên ngọn mang xuống châm vào ba que diêm để hương cháy thành ngọn lửa.

+ Khi một thành viên của đội lo việc lấy lửa, những người khác, mỗi người một việc: người ngồi vót những thanh tre già thành những chiếc đũa bóng, người giã thóc người giần sàng thành gạo.

Có lửa, người ta lấy nớc, nấu cơm, các đội vừa đan xen uốn lượn trên sân đình trong sự cổ vũ của người xem .

+ Các thành viên phối hợp để thi nấu cơm.

- HS đọc thầm

+ Vì giật giải trong cuộc thi là bằng chứng cho thấy đội thi rất

-Nhắc lại

-Lắng nghe

-Lắng nghe Nhắc lại một

(25)

nổi" đối với dân làng ?

+ Qua bài văn, tác giả thể hiện tình cảm gì đối với một nét đẹp cổ truyền trong văn hoá dân tộc ?

? Nêu nội dung chính đoạn 4?

* Giáo viên chốt: Miêu tả về Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân, tác giả không chỉ thể hiện sự quan sát tinh tế của mình mà còn bộc lộ miền trân trọng, mến yêu đối với những nét đẹp cổ truyền trong sinh hoạt văn hoá của dân tộc.

? Nêu nội dung chính của bài

- Ghi nội dung chính lên bảng: Lễ hội thổi cơm thi ở Đồng Vân là nét đẹp văn hoá cảu dân tộc.

c, H ư ớng dẫn đọc diễn cảm

- Yêu cầu 4 HS đọc nối tiếp toàn bài, tìm cách đọc phù hợp.

- Tổ chức cho HS đọc diễn cảm đoạn 2b từ “Hội thi bắt đầu....bắt đầu thổi cơm”.

+ Đọc mẫu đoạn văn.

? Nêu các từ nhấn giọng vị trí ngắt nghỉ?

+ Gọi HS đọc thể hiện

+ Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.

- Tổ chức thi đọc diễn cảm.

- Nhận xét đánh giá từng HS.

C, Củng cố dặn dò

? Hãy kể tên lễ hội truyền thống ở địa phương em?

? Em hãy nêu cảm nghĩ của mình về

tài giỏi, khéo léo, phối hợp nhịp nhàng, ăn ý với nhau.

+ Tác giả thể hiện tình cảm yêu mến và niềm tự hào đối với một nét đẹp cổ truyền trong sinh hoạt văn hoá của dân tộc.

+Niềm tự hào khi giật giải.

- HS nối tiếp nêu

- 2 HS nhắc laị nội dung chính.

HS cả lớp ghi vào vở.

- 4 HS nối tiếp đọc từng đoạn, HS cả lớp theo dõi, sau đó 1 HS nêu cách đọc, các từ ngữ cần nhấn giọng, Các HS các bổ sung và thống nhất cách đọc.

- Theo dõi GV đọc mẫu.

- Hội thi / bắt đầu bằng việc lấy lửa / trên ngọn cây chuối cao.//Khi tiếng trống hiệu vừa dứt / bốn thanh niên / của bốn đội nhanh như sóc / thoăn thoắt leo lên bốn cây chuối bôi mở bóng nhẫy/ để lấy nến hương cắm ở trên ngọn…

- 1,2 HS đọc

- 2 HS ngồi cạnh cùng luyện đọc.

- 3 đến 5 HS đọc diễn cảm đoạn văn trên. HS cả lớp theo dõi và nhận xét.

- Hs nêu

- Em mến yêu khâm phục một loại hình sinh hoạt văn hoá truyền

số câu đơn giản

Theo dõi

Lắng nghe

Lắng nghe

(26)

các loại hình sinh hoạt văn hoá truyền thống

- Nhận xét tiết học.

- Dặn dò HS

thống đẹp, có ý nghĩa.

--- Tiết 4: Toán

LUYỆN TẬP I- MỤC TIÊU:

A.Mục tiêu chung :

1. Kiến thức: Hệ thống và củng cố cách nhân, chia số đo thời gian.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng thực hiện giá trị của biểu thức và vận dụng giảI toán trong thực tiễn.

3. Thái độ: HS có ý thức tự giác học và làm bài.

B.Mục tiêu riêng: Hs Mạnh

-Nhắc lại được tên bài, thực hiện được một số phép tính trên máy tính.

II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- SGK.

- Bảng phụ

III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hs Mạnh A, Kiểm tra bài cũ.

- GV mời 2 HS lên bảng làm các bài tập 1, 2 của tiết học trước.

- GV chữa bài, nhận xét và đánh giá HS.

B, Dạy học bài mới

1, Giới thiệu bài: Trực tiếp 2, Hướng dẫn luyện tập SGK Bài tập 1: SGK(137)

- GV yêu cầu HS đọc đề bài và hỏi:

Bài toán yêu cầu em làm gì ? - GV yêu cầu 2 HS nhắc lại cách thực hiện nhân số đo thời gian với một số, chia số đo thời gian cho một số.

- GV yêu cầu HS làm bài.

- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp theo dõi nhận xét.

- Nghe và xác định nhiệm vụ của tiết học.

- HS: Bài toán yêu cầu thực hiện phép nhân, chia số đo thời gian.

- 2 HS lần lượt nêu.

- 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm một phần. HS cả lớp làm bài vào vở bài tập, sau đó đổi chéo vở kiểm tra a) 3 giờ 14 phút × 3;

3 giờ 14 phút × 3

-Theo dõi

-Nhắc lại

-Theo dõi

(27)

- GV nhận xét bài làm của HS, đánh giá HS

Bài tập 2: SGK(137)

- GV yêu cầu HS đọc thầm đề bài trong SGK.

? Nêu cách thực hiện phép tính có dấu ngoặc đơn?

- GV yêu cầu HS làm bài.

- GV mời HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.

- GV nhận xét đánh giá HS.

a, (3 giờ 40 phút + 2 giờ 25 phút) x 3

= 6 giờ 5 phút x 3

= 18 giờ 15 phút

b, 3 giờ 40 phút + 2 giờ 25 phút x 3

= 3 giờ 40 phút + 7 giờ 15 phút

= 10 giờ 55 phút Bài tập 3: SGK(137)

- GV yêu cầu HS đọc đề bài toán trong SGK.

? Bài toán cho biết gì?

? Bài toán hỏi gì?

9 giờ 42 phút b) 36phút 12giây : 3

36phút 12giây 3

0 12phút 4giây 12giây

0

c) 7 phút 26 giây × 2 7phút 26giây

× 2 14phút 52giây d) 14phút 28giây : 7 14phút 28giây 7

0 2phút 4giây 28giây

0

- HS đọc đề bài: Tính.

- Thực hiện trong ngoặc trước.

- 4 HS lên bảng làm bài, mỗi HS thực hiện một phép tính. HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.

- HS nhận xét, nếu bạn làm sai thì sửa lại cho đúng.

c,(5phút 35giây + 6phút 21giây) : 4

= 11 phút 56 giây : 4

= 2 phút 59 giây

d,12phút3giây x2+4phút 12giây : 4

= 24 phút 6 giây + 1 phút 3 giây

= 15 phút 9 giây

- 1 HS đọc đề bài trước lớp. HS cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK.

- 1 HS tóm tắt

1 sản phẩm : 1 giờ 8 phút Lần thứ nhất : 7 sản phẩm

Lần thứ hai :8 sản phẩm?giờ ? phút ? - Ta tìm làm 7 sản phẩm hết bao nhiêu thời gian? Và 7 sản phẩm hết bao

-Lắng nghe

-Lắng nghe

-Chép lại bài

-Theo dõi

-Lắng nghe

(28)

?Muốn biêt cả 2 lần làm hết bao nhiêu thời ta làm thế nào?

- GV yêu cầu HS làm bài.

Cách 1 Bài giải

Thời gian làm 8 sản phẩm lần đầu là:

1 giờ 8 phút x 8 = 9 giờ 4 phút Thời gian làm 7 sản phẩm lần sau là:

1 giờ 8 phút x 7 = 7 giờ 56 phút Thời gian làm số sản phẩm cả hai lần là:

9 giờ 4 phút + 7 giờ 56 phút = 17 giờ

Đáp số: 17 giờ - GV mời HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.

- GV nhận xét đánh giá HS.

Bài tập 4: SGK(137)

- GV yêu cầu HS đọc đề toán - Yêu cầu HS nêu cách làm bài.

- GV yêu cầu HS làm bài.

- GV chữa bài của HS trên bảng lớp, yêu cầu HS cả lớp đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau.

- GV nhận xét và đánh giá HS.

3. Củng cố - dặn dò

? Nêu quy tắc thực hiện nhân số đo thời gian với một số?

? Nêu quy tắc thực hiện chia số đo thời gian cho một số?

- GV nhận xét giờ học - Dặn dò HS

nhiêu thời gian? Sau đó cộng lại.

Hoặc tìm cả hai lần người đó làm được bao nhiêu sản phẩm và tìm thời gian làm hết số sản phẩm đó.

- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.

Cách 2 Bài giải

Cả hai lần nguời đó làm số sản phẩm là :

8 + 7 + 15 (sản phẩm)

Thời gian làm 15 sản phẩm là : 1 giờ 8 phút x 15 = 17 giờ Đáp số: 17 giờ - HS nhận xét, nếu bạn làm sai thì sửa lại cho đúng.

- 1 HS đọc bài trước lớp và nêu: Điền

>, <. =

- Ta thực hiện các phép tính đó rồi thực hiện so sánh.

- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.

- HS đổi chéo vở kiểm tra bài lẫn nhau.

- Đọc bài, nhận xét, chữa bài 4,5 giờ > 4 giờ 5 phút

8 giờ 16ph – 1 giờ 25ph = 2 giờ 17 ph x 3

26 giờ 25ph : 5 < 2 giờ 40ph + 2 giờ 45phút

- Khi thực hiện phép nhân số đo thời gian có nhiều đơn vị với một số ta thực hiện phép nhân từng số đo theo từng đơn vị đo với số đó.

- Khi thực hiện phép chia số đo thời gian cho một số ta thực hiện phép chia từng số đo theo từng đơn vị đo cho số chia.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Nội dung: Bài văn tả ngôi trường mới, thể hiện tình cảm yêu mến, tự hào của em học sinh với.. ngôi trường mới, với cô giáo,

Người thì nhanh tay giã thóc, giần sàng thành gạo, người thì lấy nước và bắt đầu thổi cơm.. Hội thi bắt đầu bằng việc

- Hiểu và ghi lại được nội dung của bài: Qua việc miêu tả lễ hội thổi cơm thi ở Đồng Vân, tác giả thể hiện tình cảm yêu mến và niềm tự hào đối với một nét đẹp cổ

Khi tiếng trống vừa dứt, bốn thanh niên của bốn đội nhanh như sóc, thoăn thoắt leo lên bốn cây chuối bôi mỡ bóng nhẫy để lấy nén hương cắm ở trên

- Hiểu các từ ngữ trong bài, nắm được nội dung chính của bài: Qua việc miêu tả lễ hội thổi cơm thi ở Đồng Vân, tác giả thể hiện tình cảm yêu mến và niềm tự hào

- Hiểu các từ ngữ trong bài, nắm được nội dung chính của bài: Qua việc miêu tả lễ hội thổi cơm thi ở Đồng Vân, tác giả thể hiện tình cảm yêu mến và niềm tự hào

Nội dung bài: Tác giả cho ta thấy tình yêu, niềm tự hào của em học sinh đối với ngôi trường, với cô giáo và bạn bè của em...

Nãi viÖc giËt gi¶i trong cuéc thi lµ niÒm tù hµo khã cã g× s¸nh næi ®èi víi d©n lµng:Vì việc giật được giải trong cuộc thi là.. bằng chứng cho thấy đội thi rất tài