• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Yên Đức #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Yên Đức #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro"

Copied!
39
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

---o0o---

GIÁO ÁN TIỂU HỌC

TÊN BÀI: GIÁO ÁN TUẦN 6

Người soạn : Trần Thị Thảo Tên môn :

Tiết : 0

Ngày soạn : 10/10/2020 Ngày giảng : 12/10/2020 Ngày duyệt : 18/10/2020

(2)

GIÁO ÁN TUẦN 6

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Kiến thức TUẦN 6

Ngày soạn: Ngày 09 tháng 10 năm 2020

Ngày giảng: Thứ hai ngày 12 tháng 10 năm 2020 TOÁN

Tiết 26: 7 CỘNG VỚI MỘT SỐ: 7 + 5    I. Mục tiêu

1. Kiến thức

- Biết thực hiện phép cộng dạng 7 + 5, từ đó lập và thuộc các công thức 7 cộng với một số.

2. Kỹ năng

- Củng cố giải toán về nhiều hơn 3. Thái độ

- HS thêm say mê về môn toán II. Chuẩn bị

- Que tính

III. Hoạt động dạy học

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Gọi 2 hs lên bảng

+ HS1: Dựa vào tóm tắt giải bài toán sau:

Hà cao        : 88 cm Ngọc cao hơn Hà     :  5cm Ngọc cao        : ... cm?

+ HS2: Tính:

       48+7+3        29+5+4 - Gv nhận xét, tuyên dương.

B. Dạy bài mới: (30’) 1. Giới thiệu bài:  trực tiếp 2. Bài mới:

a. Giới thiệu phép cộng 7 + 5:

- Gv nêu bài toán: có 7 que tính thêm 5 que tính nữa, hỏi tất cả có bao nhiêu que tính?

- Muốn biết có tất cả bao nhiêu que tính em làm như thế nào?

   

- 2 HS lên bảng thực hiện.

                       

Nghe và phân tích bài toán.

 

(3)

- Yêu cầu hs sử dụng que tính để tìm ra kết quả.

 

- Em làm như thế nào để tìm ra kết quả là 12 que tính?

* Chú ý: Nếu hs không tìm được kết quả gv hướng dẫn 7 với 3 là 1 chục que tính, 1 chục que tính với 2 que tính là 12 que tính rời.

- Ngoài cách sử dụng que tính em còn có cách sử dụng nào khác nữa không?

- Gọi 1 hs lên bảng đặt tính và nêu cách tính

- Yêu cầu hs khác nhắc lại.

b.Lập bảng công thức: 7 cộng với một số:

- Gv ghi phần công thức như bài học lên bảng: 7  + 3 =

      7 + 4  = ...

      7 + 9  =

- Yêu cầu sử dụng que tính để tìm kết quả các phép tính trong phần bài học.

- Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh bảng các công thức 7 cộng với một số.

- Xoá dần các công thức trên bảng cho hs học thuộc lòng.

3. Luyện tập:

Bài 1: Tính nhẩm:

- Yêu cầu hs đọc đề bài?

- Tính nhẩm là tính thế nào?

 

- Yêu cầu hs làm bài  

 

- Yêu cầu hs làm bài, chữa bài.

Bài 2: Tính.

- Yêu cầu hs đọc đề bài?

- Bài toán yêu cầu tính theo dạng gì?

- Ta phải lưu ý điều gì?

 

- Thực hiện phép tính cộng 7+ 5.

 

- Hs thao tác trên que tính và trả lời: Có tất cả 12 que tính.

- Đếm thêm 5 que tính vào 7 que tính;

Đếm thêm 7 que tính vào 5 que; Gộp 5 que với 7 que rồi đếm; Tách 5 que thành 2 và 3, 7 với 3 là 10, 10 với 2 là 12 que.

     

- Thực hiện phép cộng 7 + 5.

- 7 cộng 5 bằng 12, viết 2 vào cột đơn vị thẳng với 7 và 5, viết 1 vào cột chục.

 

- Hs nhắc  

           

- Hs nối tiếp nhau đọc kết quả của từng phép tính.

- Đọc đồng thanh theo bàn, tổ, dãy, cả lớp.

- Học thuộc lòng các công thức.

     

- Hs đọc yêu cầu: Tính nhẩm

- Là nhẩm ở trong đầu rồi ghi kết quả - Hs tự làm bài:

7 + 4 = 11     7 + 6 = 13     7 + 8 = 15 4 + 7 = 11     6 + 7 = 13     8 + 7 = 15 7 + 9 = 16     9 + 7 = 16

- 2 hs ngồi cạnh đổi chéo vở kiểm tra bài  

- Hs đọc yêu cầu

(4)

 

TẬP VIẾT

- Yêu cầu hs làm bài.

       

- Gv nhận xét chữa bài yều cầu hs nêu cách tính?

Bài 3: Tính nhẩm

- Yêu cầu HS đọc đề bài.

- Yêu cầu 1 hs lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở.

 

- Yêu cầu hs nhận xét bài trên bảng.

- Yêu cầu hs nêu cách nhẩm 7+5 và 7+2+3?

- Gv nhận xét chữa bài Bài 4:

- Yêu cầu hs đọc đề bài?

- Bài toán cho biết gì, bài toán hỏi gì?

   

- Yêu cầu hs làm bài.

   

- Gv nhận xét thống nhất kết quả.

Bài 5: Điền dấu + hoặc dấu - vào chỗ chấm để được kết quả đúng.

- Giáo viên hướng dẫn học sinh cách làm:

Người ta đã cho chúng ta các số và kết quả rồi, bây giờ các con tính xem mình nên điền dấu cộng hay dấu trừ để ra kết quả đúng với đáp án cho trước.

- Giáo viên và học sinh nhận xét chốt lại kết quả đúng.

 

C. Củng cố, dặn dò (5’) - GV nhận xét giờ học.

- Tính viết theo cột dọc.

- Viết sao cho cột đơn vị thẳng với cột đơn vị, chục thẳng với cột chục.

-2  Hs làm bài, cả lớp làm bài vào vở.

  7       7       7         7          7 +       +       +         +          +   4       8       9         7          3  ---    ---    ---    ---    ---  11         15         16       14        10 - Hs Nêu cách tính.

- Tính nhẩm

-1 Hs làm bài bảng phụ, cả lớp làm bài vở 7 + 5     = 12        7 + 6      = 13

7 + 3 + 2 = 12          7 + 3 + 3 = 13 7 + 8       = 15          7 + 9      = 16 7 + 3 + 5 = 15          7 + 3 + 6 = 16

- Hs nhận xét bài của bạn và tự kiểm tra bài của mình.

 

- 1 hs đọc yêu cầu đề bài.

Em        : 7 tuổi Anh hơn em : 5 tuổi Anh        :…tuổi?

Bài giải

Anh có số tuổi là:

7 + 5 = 12 (tuổi)

        Đáp số: 12 tuổi - Đọc yêu cầu bài tập.

 

- Học sinh làm vào VBT.

- 1HS làm bảng phụ

a. 7+ 8 =15         7 – 3 + 7 = 11  

     

(5)

Tiết 6: CHỮ HOA: Đ I. Mục tiêu

1. Kiến thức:

- Rèn kĩ năng viết chữ: biết viết chữ Đ vừa và nhỏ.

2. Kĩ năng:

- Viết đúng sạch đẹp cụm từ ứng dụng “ Đẹp trường đẹp lớp”

3. Thái độ:

* GDMT: GD ý thức giữ gìn trưòng lớp luôn sạch đẹp.

II. Chuẩn bị - GV: Chữ mẫu

- HS: Vở tập viết, bảng con III. Các hoạt động dạy học

Hoạt động dạy Hoạt động học

1. Kiểm tra bài cũ (5p) - Kiểm tra vở Tập viết ở nhà.

- Viết bảng con chữ D – Dân.

- Nhận xét

2. Bài mới (30p)

2.1 Giới thiệu bài: Chữ hoa Đ.

2.2 Hướng dẫn viết chữ hoa Đ - Treo chữ mẫu.

- Chữ Đ gần giống chữ gì đã học?

- GV: Chữ Đ có cấu tạo như chữ D, thêm một nét thẳng ngang ngắn giữa thân chữ.

- GV vừa viết, vừa nêu cách viết chữ Đ

+ Đặt bút trên đường kẻ 6, viết nét lượn 2 đầu theo chiều dọc rồi chuyển hướng viết tiếp nét cong phải, tạo vòng xoắn nhỏ ở thân chữ, phần cuối nét cong lượn hẳn vào trong, dừng bút ở đường kẻ 5.

- GV viết lại chữ mẫu.

2.3. Hướng dẫn cụm từ ứng dụng a. Giới thiệu cụm từ ứng dụng.

- GV yêu cầu HS đọc cụm từ ứng dụng.

* MT: Đẹp trường đẹp lớp mang lại lợi ích gì?

- GV: Cụm từ khuyên các em phải giữ vệ sinh trường lớp sạch sẽ.

b. Hướng dẫn HS quan sát, nhận xét cách viết - Chữ cái nào cao 2,5li?

   

- HS viết bảng con.

           

- Chữ: D

- HS quan sát, lắng nghe  

- HS lắng nghe  

             

- Đẹp trường đẹp lớp.

 

- HS trả lời.

 

(6)

Thể dục

T11:  ÔN 5 ĐỘNG TÁC CỦA BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG I, MỤC TIÊU

1. Kiến thức

 - Ôn 5 động tác vươn thở, tay, chân, lườn, bụng. Thực hiện được từng động tác chính xác.

2. Kĩ năng

  - Tập chính xác, nhịp nhàng 5 động tác của bài thể dục phát triển chung 3. Thái độ

 -  HS yêu thích môn học  II, ĐỒ DÙNG

- Địa điểm: Sân trường . 1 còi  . Tranh động tác  TD III, CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

- Chữ cái nào cao 1,5 li?

- Chữ cái nào cao 1 li?

- Lưu ý nối nét giữa Đ và e, nét khuyết của chữ e chạm vào nét cong phải chữ Đ.

c. Viết bảng.

- Yêu cầu HS viết bảng con chữ  Đẹp và chỉnh lỗi cho HS

2.4 Hướng dẫn viết bài vào vở

- GV cho  HS viết bài vào vở Tập viết.

2.5 Thu vở nhận xét

- Thu 8-10 bài, nhận xét, tuyên dương.

3. Củng cố, dặn dò (5p)

- Nêu lại cách viết chữ Đ hoa. Dặn dò về nhà.

     

- Chữ Đ, g, l - Chữ t

- Các chữ còn lại.

     

- HS viết bảng con.

   

- HS viết bài  

- HS lắng nghe.

Nội dung Phương pháp lên lớp

I. Mở đầu: {6’)    

GV: Nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học

HS đứng tại chỗ vổ tay và hát Giậm chân ………..giậm Đứng lại ………..đứng Khởi động

Kiểm tra bài cũ : 4 hs Nhận xét

    II. Cơ bản: { 24’}

Đội Hình

*  *  *  *  *  *  *  *  *

*  *  *  *  *  *  *  *  *

*  *  *  *  *  *  *  *  *

*  *  *  *  *  *  *  *  *        GV

       

(7)

 

Ngày soạn: Ngày 10 tháng 10 năm 2020

Ngày giảng: Thứ  ba  ngày 13 tháng 10 năm 2020  

TOÁN

Tiết 28: 47 + 5    I. Mục tiêu:

1. Kiến thức

- Biết thực hiện phép cộng dạng 47 + 5 (cộng có nhớ ở hàng chục).

2. Kĩ năng

- Củng cố giải bài toán nhiều hơn và làm quen loại bài toán "trắc nghiệm".

3. Thái độ: HS yêu thích môn học II. Đồ dùng dạy học:

- Que tính.

III. Hoạt động dạy học:

a . Ô n 5 đ ộ n g t á c T D đ ã h ọ c : v ư ơ n thở,tay,chân,lườn,

  bụng của bài thể dục phát triển chung  Mỗi động tác thực hiện 2x8 nhịp  Nhận xét

 

b.Trò chơi:Nhanh lên bạn ơi

Giáo viên hướng dẫn và tổ chức HS chơi  Nhận xét

     

III. Kết thúc: (6’)

HS đứng tại chỗ vổ tay hát Hệ thống lại bài học

- Yêu cầu nội dung về nhà

Đội hình học mới động tác TD

*     *     *     *     *     *     *     *     *     *     *     *     *     * 

*     *     *     *     *     *     *     *     *     *     *     *     *     *  GV

   

Đội Hình xuống lớp

*  *  *  *  *  *  *  *  *

*  *  *  *  *  *  *  *  *

*  *  *  *  *  *  *  *  *

*  *  *  *  *  *  *  *  *        GV

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ (5’):

- Gọi 2 hs lên bảng

+ Hs1: Đọc thuộc lòng các công thức 7 cộng với một số.

+ HS2: Tính nhẩm:

       7 + 4 + 5        7 + 6+ 4.

 

- 2HS lên bảng thực hiện.

       

(8)

- Gv nhận xét tuyên dương.

B. Dạy bài mới: (30’)

1. Giới thiệu bài: Gv giới thiệu bài trực tiếp, ghi tên bài lên bảng.

2. Bài mới:

a. Giới thiệu phép cộng 47 + 5: 

- Gv nêu bài toán: có 47 que tính thêm 5 que tính nữa, hỏi tất cả có bao nhiêu que tính?

- Muốn biết có tất cả bao nhiêu que tính em làm như thế nào?

- Yêu cầu hs lên bảng thực hiện phép cộng trên.  (Gợi ý: dựa vào phép công 29 + 5;

28 + 5 và bảng 7 cộng với một số).

       

- Gọi 1 học sinh lên bảng đặt tính và nêu cách tính

 

- Yêu cầu hs khác nhắc lại.

      ( 2 -3 hs nhắc lại) 3. Luyện tập:

Bài 1: Tính:

- Yêu cầu hs làm ngay vào vở bài tập, gọi 3 hs lên bảng làm bài.

- Yêu cầu hs nêu rõ cách đặt tính, thực hiện phép tính 17 + 4; 47 + 7.

 

- Nhận xét bài cho hs.

   

Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ trống:

- Yêu cầu hs nêu cách làm bài.

- Yêu cầu hs làm bài, 1 hs lên làm bài bảng lớp.

   

- Gv nhận xét, chữa bài.

           

- Nghe và phân tích bài toán.

 

- Thực hiện phép tính cộng       47+ 5.

47

      +  5

52

- 7 cộng 5 bằng 12, viết 2  nhớ 1, 4 thêm 1 bằng 5 , viết 5. Vậy 47 cộng 5 bằng 52.

- Nhắc lại cách đặt tính và thực hiện phép tính.

           

- Hs làm bài, nhận xét bài bạn, tự kiểm tra bài của mình.

- 3 hs lần lượt trả lời.

 17        27        37        47        57 +       +          +         +          +   4          5          6          7          8  21        32        43        54        65    

- Bài yêu cầu tính tổng các số hạng đã biết.

Để tính tổng ta lấy các số hạng cộng lại với nhau.

Số hạng 7 27 19 47 7

Số hạng 8  7  7  6 13

Tổng 15 34 26 53 20

- Hs làm bài, nhận xét. Đổi chéo bài kiểm

(9)

 

Tập đọc

Tiết 16, 17: MẨU GIẤY VỤN I. Mục tiêu:

1. Kiến thức

- Hiểu nghĩa các từ mới: xì xào, đánh bạo, hưởng ứng, thích thú.

- Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: phải giữ gìn trường lớp luôn luôn sạch đẹp.

2. Kĩ năng

-  Đọc trơn toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ: rộng rãi, sáng sủa, lắng nghe, im lặng, xì xào, nổi lên...

- Biết nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ.

- Biết đọc phân biệt lời kể chuyện với lời các nhân vật.

3. Thái độ

* GDMT: GD ý thức giữ gìn vệ sinh MT lớp học luôn sạch đẹp (HĐ2) II. Các kĩ năng sống cơ bản:

- Tự nhận thức về bản thân (HĐ2, HĐ3) - Xác định giá trị, ra quyết định (HĐ3) III. Chuẩn bị

 

Bài 3: Giải bài toán theo tóm tắt:

- Vẽ sơ đồ bài toán lên bảng.

- Yêu cầu hs nhìn sơ đồ và trả lời:

- Đoạn thẳng CD dài Bao nhiêu cm?

- Đoạn thẳng AB như thế nào so với đoạn thẳng CD?

- Bài toán hỏi gì?

- Hãy đọc lại đề toán?

- Yêu cầu hs làm bài đọc bài, nhận xét.

Bài 4: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

- Vẽ hình bài 4 lên bảng.

Yêu cầu hs quan sát đếm số hình tứ giác có trong hình.

- Đọc tên các hình đơn. các hình đôi.

- Yêu cầu hs khoanh vào các ô có kết quả đúng.

- Gv nhận xét, chữa bài C. Củng cố, dặn dò: (5’) - GV nhận xét giờ học

tra.

 

- Đoạn thẳng CD dài 17 cm.

- Đoạn thẳng AB dài hơn đoạn thẳng CD là 8 cm.

- Độ dài đoạn thẳng AB.

Bài giải

Đoạn thẳng AB dài là:

17 + 8= 25 ( cm ) Đáp số: 25 cm.

   

- Hình 1,2,3,4.

- Hình 1+2; hình 2+3; hình 3+4;

 Hình 4+1.

- Hình (1+2+3+4) - Có tất cả 9 hình.

- D.9

(10)

- GV: Tranh SGK - HS: SGK

IV. Hoạt động dạy học:

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

Tiết 1

A. Kiểm tra bài cũ (5p)

- Kiểm tra 3 học sinh tra mục lục sách.

- Giáo viên và học sinh nhận xét.

B. Bài mới (33p)

* Giới thiệu bài

- Tiếp tục chủ điểm "Trường học", trong tiết tập đọc hôm nay, các em sẽ đọc một câu truyện rất hay: Mẩu giấy vụn.

* Dạy bài mới 1. HĐ1: Luyện đọc a. Giáo viên đọc mẫu:

- Chú ý cách đọc đúng ngữ điệu các câu hỏi, câu khiến, câu cảm. Đọc phân biệt lời các nhân vật: Lời cô giáo nhẹ nhàng, dí dỏm; lời bạn trai hồn nhiên; lời bạn gái vui, nhí nhảnh

b. GV hướng dẫn HS đọc nối tiếp câu, đọc từ khó.

- Học sinh nối tiếp nhau đọc từng câu trong mỗi đoạn.

- Chú ý các từ ngữ khó: rộng rãi, sáng sủa, lối ra vào, giữa cửa, lắng nghe, mẩu giấy, im lặng, xì xào, hưởng ứng, sọt rác, cười rộ.

- HS đọc nối tiếp lần 2.

c. Đọc từng đoạn trước lớp:

- Học sinh nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài.

 - Chú ý ngắt giong các câu dài:

+ Lớp ta hôm nay sạch sẽ quá! // Thật đáng khen! // ( giọng khen ngợi)

+ Các em hãy lắng nghe và cho cô biết / mẩu giấy đang nói gì nhé!// (giọng nhẹ nhàng, dí dỏm)

d. Luyện đọc đoạn trong nhóm e. Thi đọc giữa các nhóm

   

- 3 HS thực hiện tra mục lục sách.

       

- HS lắng nghe.

       

- Cả lớp theo dõi và đọc thầm theo.

       

- HS đọc nối tiếp lần 1.

         

- 3HS đọc, cả lớp đọc.

 

- HS đọc nối tiếp lấn 2.

 

- HS đọc nối tiếp đoạn.

           

(11)

g. Đọc đồng thanh.

Tiết 2

2. HĐ2: Hướng dẫn tìm hiểu bài (18p) - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi:

- Mẩu giấy vụn nằm ở đâu? Có dễ thấy không?

- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2 - Cô giáo yêu cầu cả lớp làm gì?

- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3, 4 - Bạn gái nghe thấy mẩu giấy nói gì?

* KNS: Có thật đó là tiếng của mẩu giấy không? Vì sao?

       

- Em hiểu ý cô giáo nhắc nhở học sinh điều gì?

 

* GDMT: Muốn trường học sạch đẹp, mỗi học sinh phải có ý thức giữ vệ sinh chung.

Các em phải thấy khó chịu với những thứ làm xấu, làm bẩn trường lớp. Cần tránh những thái độ thờ ơ, nhìn mà không thấy, thấy mà không làm. Mỗi học sinh đều có ý thức giữ gìn vệ sinh chung thì trường lớp mới sạch đẹp.

3. HĐ3: Thi đọc truyện theo vai (12p) - 2 nhóm thi đọc theo vai.

- Giáo viên và học sinh nhận xét C. Củng cố, dặn dò (5p)

* KNS: Tại sao cả lớp lại cười thích thú khi thấy bạn gái nói?

 

* KNS: Em có thích bạn gái trong truyện này không? Vì sao?

   

- Nhắc học sinh về nhà đọc bài và chuẩn bị cho tiết kể chuyện.

 

- 4 HS một nhóm luyện đọc - Các nhóm thi đọc.

- Cả lớp đọc đồng thanh  

     

- Mẩu giấy vụn nằm ngay giữa lối ra vào, rất dễ nhìn thấy.

- Cô yêu cầu cả lớp lắng nghe và cho cô biết mẩu giấy đang nói gì.

 

- Các bạn ơi hãy bỏ tôi vào sọt rác!

- Đó không phải là tiếng của mẩu giấy vì giấy không biết nói. Đó là ý nghĩ của bạn gái. Bạn thấy mẩu giấy vụn nằm rất chướng giữa lối đi của lớp học rất rộng rãi và sạch sẽ đã nhặt mẩu giấy bỏ vào sọt rác.

- Nhắc học sinh phải có ý thức giữ vệ sinh trường lớp. / Phải giữ trường lớp luôn luôn sạch đẹp.

- HS lắng nghe  

             

- 2 nhóm thi đọc  

 

- Vì bạn gái đã tưởng tượng ra một ý rất bất ngờ và thú vị. Vì bạn gái hiểu ý cô giáo.

- Thích bạn gái trong truyện này vì bạn thông minh, hiểu ý cô giáo, biết nhặt rác

(12)

 

CHÍNH TẢ (Tập chép) Tiết 11: MẨU GIẤY VỤN I. Mục tiêu:

1. Kiến thức

- Chép lại đúng một trích đoạn của truyện "Mẩu giấy vụn".

2. Kĩ năng

- Viết đúng và nhớ cách viết một số tiếng có vần, âm đầu hoặc thanh dễ lẫn: ia/ ay, s/ x, thanh hỏi/ thanh ngã.

3. Thái độ: Yêu thích môn học

* GDMT: GD ý thức giữ gìn trưòng lớp luôn sạch đẹp.

II. Đồ dùng dạy học:

- GV: Bảng phụ

- HS: VBT, VCT, bảng con.

III. Hoạt động dạy học:

bỏ vào sọt. Trong lớp chỉ mình bạn hiểu ý cô giáo.

- Học sinh thực hiện theo lời dặn của cô giáo.

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ(5’)

- Gọi 2 HS lên bảng, đọc các từ khó, các từ cần phân biệt của tiết chính tả trước cho HS viết

- Nhận xét và tuyên dương HS          B. Bài mới (30p)

1. Giới thiệu bài:

Trong giờ chính tả hôm nay, các con nghe đọc và viết lại đoạn cuối trong bài “Mẩu giấy vụn” sau đó làm các bài tập chính tả 2. Hướng dẫn HS tập chép:

a. Hướng dẫn tìm hiểu bài viết - GV đọc lần 1 đoạn cần viết.

 

- Đoạn văn trích trong bài tập đọc nào?

- Đoạn này kể vẽ ai

- Bạn gái đã làm gì đã làm gì?

 

- Bạn nghe thấy mẩu giấy nói gì?

   

- HS viết theo lời đọc của GV:

   Long lanh, non nước, chen chúc, leng keng, lỡ hẹn, chim đến tìm mồi chíp chiu.

   

- HS mở vở ghi  

       

- HS theo dõi, sau đó 1 HS đọc lại đoạn viết lần 2.

- Bài Mẩu giấy vụn.

- Vẽ hành động của bạn gái .

- Bạn gái đã nhặt mẩu giấy và bỏ vào thùng rác.

(13)

 

KỂ CHUYỆN  

b. Hướng dẫn cách trình bày - Đoạn văn này có mấy câu?

- Câu đầu tiên có mấy dấu phẩy?

- Ngoài dấu phẩy trong bài còn có các dấu câu nào?

 

- Dấu ngoặc kép đặt ở đâu?

- Có thể hỏi thêm về cách viết các chữ đầu câu, đầu đoạn văn.

c. Hướng dẫn viết từ khó

- Y/c HS đọc các tư khó viết,các từ dễ lẫn.

- Yêu cầu HS viết các từ ngữ  trên và chỉnh sửa lỗi sai cho HS nếu có.

d. Viết chính tả e. Soát lỗi

- Nhận xét 5bài – tuyên dương HS trình bày bài đẹp.

3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả Bài tập 1:

- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.

-Yêu cầu HS tự làm bài.

- Chỉnh sửa lỗi sai cho HS và nhận xét - Yêu cầu HS đọc các từ ngữ trong các bài sau khi đã điền. Lời giải

- mái nhà, máy cày, thính tai, giơ tay, chải tóc, nước chảy.

- Nhận xét.

Bài  tập 2:

- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.

-Yêu cầu HS tự làm bài.

- Nhận xét.

C. Củng cố, dặn dò (5’) - Tổng kết giờ học.

- Dặn dò HS về nhà viết lại những lỗi còn sai.

- Mẩu giấy nói : Các bạn ơi! Hãy bỏ tôi vào sọt rác!

 

- Đoạn văn có 6 câu - Có 2 dấu phẩy.

- Dấu chấm, dấu hai chấm, dấu chấm than, dấu ngạch ngang, dấu ngoặc kép.

 

- Đặt ở đầu và cuối lời của mẩu giấy.

     

- Đọc các từ: bỗng, đứng dậy, mẩu dấy, nhặt lên, sọt rác, cười rộ lên…

- 2HS lên bảng viết, những HS còn lại viết vào giấy nháp.

             

- Đọc yêu câu bài.

- Một số HS làm trên bảng lớp, các HS còn lại làm vào Vở bài tập

- Tự theo dõi và chỉnh  sửa bài mình cho đúng.

- Đọc từ ngữ trong bài  

   

+ Xa xôi, sa xuống, phố xá, đường sá.

+Ngã ba đường, ba ngả đường, vẽ tranh, có vẻ.

   

(14)

Tiết 6: MẨU GIẤY VỤN I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

- Dựa vào trí nhớ, tranh minh hoạ, kể được toàn bộ câu chuyện "Mẩu giấy vụn" với giọng kể tự nhiên, phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt.

2. Kĩ năng

- Biết dựng lại toàn bộ câu chuyện theo vai.

- Rèn kĩ năng nghe: lắng nghe bạn kể chuyện, biết đánh giá lời kể của bạn; kể tiếp được lời bạn.

3. Thái độ: Yêu thích môn học

* GDMT: GD ý thức giữ gìn trưòng lớp luôn sạch đẹp.

II. Đồ dùng dạy học:

- Tranh minh hoạ trong SGK.

III. Hoạt động dạy học:

A. Kiểm tra bài cũ (5’)

- Gọi hs lên bảng nối tiếp nhau kể lại câu chuyện: Chiếc bút mực.

- Mỗi em kể lại một đoạn chuyện.

- Gv nhận xét, tuyên dương.

   

- 3 hs lên bảng kể.

B. Bài mới (30’) 1. Giới thiệu bài:

- GV nêu mục đích, yêu cầu, ghi tên bài - HS mở SGK, ghi vë

    2. Hướng dẫn kể chuyện:

a. Kể lại từng đoạn chuyện:

- Bước1: Luyện kể theo nhóm.

- Yêu cầu hs chia nhóm, dựa vào tranh minh hoạ và kể lại từng đoạn truyện trong nhóm của mình.

- Bước 2: Kể từng đoạn trước lớp.

- Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên trình bày trước lớp.

- Yêu cầu nhận xét sau mỗi lần bạn kể.

Tranh1:

- Cô giáo đang chỉ cho hs thấy cái gì?

 

- Mẩu giấy vụn nằm ở đâu?

 

- Sau đó cô nói gì với hs?

 

     

- Thực hành kể trong nhóm.

     

- Gọi đại diện nhóm trình bày.

- Nhận xét bạn về nội dung kể, cách thể hiện, cách diễn đạt.

 

- Cô chỉ cho hs thấy mẩu giấy vụn.

- Mẩu giấy vụn nằm ngay giữa lối ra vào của lớp học.

- Cô nói:“ Lớp ta hôm nay….cửa kia không?

- Cô yêu cầu cả lớp xem mẩu giấy nói gì?

(15)

    Toán

TIẾT 28: 47 + 25 I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức

- Biết thực hiện phép cộng, có nhớ trong phạm vi 100, dạng 7+5.

2. Kĩ năng

- Nhận biết trực giác về tính giao hoán của phép cộng.

 - Biết giải và trình bày bài giải bài toán về nhiều hơn.

3. Thái độ

- Cô yêu cầu cả lớp làm gì?

 Tranh  2:

- Cả lớp nghe thấy mẩu giấy nói gì không?

- Bạn trai đứng lên làm gì?

 

- Nghe ý kiến của bạn trai cả lớp thế nào?

Tranh3, 4:

- Chuyện gì sảy ra sau đó?

 

- Tại sao cả lớp lại cười?

   

b. Kể lại toàn bộ nội dung câu chuyện:

- Kể theo hình thức phân vai.

- Lần1: Gv là người dẫn chuyện.

- Lần 2: Chia nhóm yêu cầu hs tự phân vai trong nhóm của mình và dựng lại toàn bộ câu chuyện.

- Nhận xét và tuyên dương các nhóm kể tốt.

C. Củng cố dặn dò (5’):

? Con cần làm gì để giữ cho trường lớp luôn sạch đẹp?

Liên hệ GDBVMT: Giáo dục ý thức giữ gìn vệ sinh môi trường lớp học luôn sạch đẹp.

- Nhận xét giờ học.

- Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe.

 

- Cả lớp không  ai nghe thấy mẩu giấy nói gì cả.

- Bạn nói với cô giáo: “ Thưa cô mẩu giấy không biết nói đâu ạ!

- Cả lớp đồng tình hưởng ứng.

 

- Một bạn gái đứng lên, nhặt mẩu giấy bỏ vào sọt rác.

- Vì ban gái nói: Mẩu giấy bảo: “ Các bạn ơi hãy bỏ tôi vào sọt rác!”

- Phối hợp với gv và các bạn  trong nhóm dựng lại câu chuyện theo vai.

 

- Thực hành kể theo vai.

           

- K vứt rác bừa bãi….

 

-Lắng nghe

(16)

- Yêu thích môn học.

II. CHUẨN BỊ:

- Bộ đồ dùng toán

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

A. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Gọi 2 hs lên bảng thực hiện các yêu cầu sau:

+ Hs1: Đọc thuộc lòng các công thức 7 cộng với một số.

+ HS2: Tính nhẩm:

       47 + 3 + 6       67 + 3+ 7.

- Gv nhận xét.

B. Dạy bài mới: (30’) 1. Giới thiệu bài:

- Gv giới thiệu bài trực tiếp, ghi tên bài lên bảng.

2. Bài mới:

a. Giới thiệu phép cộng 47 + 25:

- Gv nêu bài toán: có 47 que tính thêm 25 que tính nữa , hỏi tất cả có bao nhiêu que tính?

- Muốn biết có tất cả bao nhiêu que tính em làm như thế nào?

- Yêu cầu hs sử dụng que tính để tìm kết quả.

- Yêu cầu hs lên bảng thực hiện phép cộng trên. 

- Gọi 1 hs lên bảng đặt tính và nêu cách tính

   

- Yêu cầu hs khác nhắc lại.

      ( 2 -3 hs nhắc lại)

       

- 2 hs lên bảng  

     

- Nghe và phân tích bài toán.

 

- Thực hiện phép tính cộng       47 + 5=?

  47

      +  25

--- 72

- 7 cộng 5 bằng 12, viết 2  nhớ 1.

- 4 cộng 2 bằng 6 thêm 1 bằng 7 , viết 7 Vậy 47 cộng 25 bằng 72.

 

- Nhắc lại cách đặt tính và thực hiện phép tính.

3. Luyện tập:

Bài 1: Tính:

- Yêu cầu hs làm  vào vở bài tập, gọi 2 hs lên bảng làm bài.

 

- Yêu cầu hs nêu rõ cách đặt tính, thực hiện phép tính 27 + 14; 47 + 26.

 

- Hs làm bài, nhận xét bài bạn, tự kiểm tra bài của mình.

- 3 hs lần lượt trả lời

  17         37        47       57        67 +       +          +         +          +   24         36        27       18        29

(17)

 

- Nhận xét hs.

 ---      ---    ---    ---    ---   41         73        74       75        96   Bài 2: Đúng ghi đúng sai ghi sai vào chỗ

trống:

- Gọi hs nêu yêu cầu của bài.

- Một phép tính làm đúng là phép tính như thế nào? ( Đặt tính ra sao, kết quả thế nào?)

- Yêu cầu hs làm bài , chữa bài.

       

- Yêu cầu hs giải thích một số phép tính Đ/S.

- Yêu cầu hs sửa lại phép tính sai.

- Gv nhận xét chữa bài

   

- Đúng ghi Đ, sai ghi S.

- Là phép tính đặt tính đúng

 ( Thẳng cột ), Kết quả tính cũng phải đúng.

- Hs làm bài.

 a.  35   b. 37      c.   29     d. 47      e.  37   +          +       +       +        +       7        5        16        14       3   ---    ---       ---     ---    ---     42 Đ    87 S       35 S       61 Đ     30 S  

- Bài bạn làm đúng/ sai.

- Sửa lại vào giấy nháp.

Bài 3:

-  2HS đọc đề bài.

? Bài toán cho biết gì ?

? Bài toán hỏi gì?

- GV tóm tắt bài toán lên bảng.

- HS nhìn tóm tắt đọc lại đề.

- 1 HS lên bảng, lớp làm vào VBT.

- Chữa bài:

+ Nhận xét  Đ - S.

+ Nêu cách đặt lời giải khác.

GV: Nhận xét, lưu ý cách chọn lời giải, cách trình bày, cách viết danh số.

Bài 4: Điền chữ số thích hợp vào chỗ trống:

- Gọi 1 hs đọc yêu cầu của bài.

   

- Ghi lên bng phép tính:

   3

       +          5

 

- Đọc yêu cầu bài tập.

- Làm vào VBT, 2 học sinh nêu kết quả Tóm tắt

       Nữ          : 27 người        Nam       :  18 người        Đội đó có:  .... người?

Bài giải

      Đội đó có số người là:

       27 + 18 = 45 (người)

       Đáp số: 45 người.

     

- Hs đọc yêu cầu.

- Điền 7 vào ô trống vì 7 + 5 = 12, viết 2 nhớ 1, 3 thêm 1 là 4 viết 4. Vậy 37 + 5 bằng 42.

- Làm bài điền vào ô trống.

   

(18)

 

Ngày soạn:  Ngày 11tháng 10 năm 2020

Ngày giảng: Thứ  tư  ngày 14 tháng 10 năm 2020  

Toán

TIẾT 29: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức

- Thuộc bảng 7 cộng với một số.

2. Kĩ năng

- Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100 dạng: 47 + 5 ; 47 + 25 . - Biết giải bài toán theo tóm tắt với một phép cộng.

3. Thái độ

- Yêu thích môn học II. CHUẨN BỊ:

- Bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC        ---

        4  2

- Điền số nào vào chỗ trống? Tại sao?

- Yêu cầu hs làm ý b.

C. Củng cố, dặn dò (5’) : - Gv khái quát nội dung bài.

- Nhận xét giờ học.

     

- Lắng nghe

A. Kiểm tra bài cũ(5’) - Gọi HS lên bảng:

Tìm tổng của các số hạng của phép tính cộng:

a. 7 và 7     b. 37 và 6   c. 27 và 45.

- GV nhận xét, đánh giá

 

-3 hs lên bảng - HS khác nhận xét  

B. Bài mới(30’) 1. Giới thiệu bài:

- Giới thiệu bài ghi lên bảng lớp.

    2. Thực hành

Bài 1: Tính nhẩm - 1 HS đọc yêu cầu

- Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc kết quả của các phép tính.

   

-  HS đọc yêu cầu.

- Hs trình bày nối tiếp theo dãy, mỗi hs nêu 1 phép tính.

(19)

- Gv nhận xét chữa bài

- Yêu cầu hs ghi kết quả vào vở bài tập

7 + 3 = 10    7 + 4 = 11     7 + 5 = 12 7 + 7 = 14    7 + 8 = 15     7 + 9 = 16 5 + 7 = 12    6 + 7 = 13     8 + 7 = 15 7 + 6 = 13    7 + 10 = 17   9 + 7 = 16 Bài 2: Đặt tính rồi tính.

- Gọi hs nêu yêu cầu của bài?

- Gọi 2 hs lên bảng làm bài, hs cả lớp làm bài vào vở bài tập.

- Yêu cầu hs nhận xét bài trên bảng.

       

- Gọi 3 hs lần lượt nêu lại cách thực hiện phép tính 37+ 15;   47+ 18; 

 67 + 9

- Nhận xét hs.

 

- 1 HS đọc yêu cầu - HS làm bài vào vở - 2 HS lên bảng làm

  37        47        24        67       +       +          +         +           15        18        17          9        ---    ---    ---    ---      52        65        41        76       - HS khác nhận xét đúng/ sai.

- HS trả lời.

Bài 3: Giải bài toán theo tóm tắt - Gọi HS đọc yêu cầu?

- Dựa vào tóm tắt hãy cho biết bài toán cho biết gì?

- Bài toán hỏi gì?

- Đọc lại đề bài dựa vào tóm tắt?

- Yêu cầu hs làm bài chữa bài.

- Nhận xét hs.

 

 

- 1 HS đọc yêu cầu.

- Bài toán cho biết thúng cam có 28 quả, thúng quýt có 37 quả.

- Hỏi cả hai thúng có bao nhiêu quả?

Bài giải

Cả hai thúng có số quả là là:

28+37= 65(quả) Đáp số: 65 quả

Bài 4: Điền dấu thích hợp với chỗ trống.

- Yêu cầu bài?

- Muốn điền được dấu ta phải làm gì?

- Yêu cầu hs làm bài.

- Gv nhận xét chữa bài

   

- 1 hs đọc yêu cầu.

- Ta phải tính kết quả của hai phép tính 19 + 7 = 17 + 9     23 + 7 = 38 – 8 17 + 9 > 17 + 7     16 + 8 < 28 - 3 Bài 5:

- Gọi hs đọc đề bài.

- Yêu cầu hs làm bài.

   

- Nhận xét hs.

 

 

- Kết quả của phép tính nào có thể điền vào ô trống:

- Tính kết quả và nối vào ô trống cho phù hợp

      15  <       < 25 - Các đáp án đúng là:

(20)

 

Đạo đức

GỌN GÀNG, NGĂN NẮP ( Tiết 2) I. MỤc tiêu

1. Kiến thức: - HS biết ích lợi của việc sống gọn gàng ngăn nắp.

       - Biết phân biệt gọn gàng ngăn nắp và chưa gọn gàng ngăn nắp.

2. Kỹ năng  : - HS biết giữ gọn gàng ngăn nắp chỗ học chỗ chơi.

3. Thái độ: HS biết yêu mến những người sống gọn gàng ngăn nắp

* GIÁO DỤC GIỚI VÀ QUYỀN TRẺ EM

- Quyền được tham gia sắp xếp chỗ học, chỗ chơi ở nhà, ở trường.

* GD ĐẠO ĐỨC BÁC HỒ

- Bác Hồ là một tấm gương về sự gọn gàng, ngăn nắp. Đồ dùng của Bác bao giờ cũng được sắp xếp gọn gàng, ngăn nắp. Qua bài học, GD cho HS đức tính gọn gàng, ngăn nắp.

* GD BVMT: Sống gọn gàng, ngăn nắp làm cho MT nhà cửa và xung quanh thêm sạch sẽ, góp phần làm sạch, đẹp môi trư­ờng, bảo vệ môi tr­ường.

* GD KNS : + KN giải quyết vấn đề để thực hiện gọn gàng ngăn nắp.

 + KN quản lí thời gian để thực hiện gọn gàng ngăn nắp.

II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN

1. GV: - Bộ tranh thảo luận nhóm: HĐ - Tiết 1        -  Dụng cụ diễn kịch HĐ 1

2. HS: Vở BT đạo đức

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC  

   

C. Củng cố dặn dò (5’)

- GV nhận xét tiết học biểu dương những em học tốt, nhắc nhở những em học chưa tốt, chưa chú ý.

 27 – 5; 19 + 4; 17 + 4.

A. Kiểm tra bài cũ: (3’)

GV kiểm tra kiến thức bài học hôm trước

   

B. Dạy bài mới: (32’)  

1. Giới thiệu bài  

- Giới thiệu bài: Hôm nay chúng ta sẽ học bài: Gọn gàng ngăn nắp (tiết 2)

 - Ghi đầu bài lên bảng.

- HS lắng nghe  

2. Bài mới  

a. Hoạt động 1: Đóng vai theo tình huống. - HS đóng vai theo tình huống.

*Mục tiêu: - Giúp HS biết ứng xử phù hợp để  

(21)

giữ gìn nhà cửa gọn gàng ngăn nắp.

-GDKNS: KN quản lí thời gian để thực hiện gọn gàng ngăn nắp.

* Cách tiến hành:  

- Chia lớp thành 3 nhóm đóng vai - HS làm việc theo 3  nhóm.

+ Tình huống a: Em vừa ăn cơm xong chưa kịp dọn mâm bát thì bạn rủ đi chơi. Em sẽ ...

+ Tình huống b: Nhà sắp có khách, Mẹ nhắc em quét nhà trong khi em muốn xem hoạt hình. Em sẽ …

a. Nhóm 1: Em cần dọn mâm trước khi đi chơi.

b. Nhóm 2: Em cần quét nhà xong thì mới xem phim hoạt hình.

+T ình huống c: Bạn được phân công xếp dọn chiếu sau khi ngủ dậy nhưng em thấy bạn không làm. Em sẽ ...

c. Nhóm 3: Em cần nhắc và giúp bạn xếp gọn chiếu.

- Mời 3 đại diện lên đóng vai. - Cử đại diện lên đóng vai- Lớp NX.

- GV nhận xét.  

=> GVKL: Em cần nhắc mọi người giữ gọn

gàng nơi ở của mình. - HS lắng nghe.

b. Hoạt động 2: Tự liên hệ:  

* Mục tiêu: GV kiểm tra việc HS thực hành giữ gọn gàng, ngăn nắp chỗ học, chỗ chơi.

- GDKNS: KN giải quyết vấn đề để thực hiện gọn gàng ngăn nắp.

       

* Cách tiến hành:  

- GV yêu cầu HS giơ tay theo 3 mức độ: - HS tự liên hệ.

+ a: Thường xuyên tự xếp dọn.

+ b: Chỉ làm khi được nhắc nhở.

+ c: Thường nhờ người khác làm hộ.

  -GV đếm số HS theo mỗi mức độ, ghi lên

bảng số liệu vừa thu được. - HS chú ý lắng nghe.

-GV yêu cầu HS so sánh số liệu giữa các

nhóm. - HS theo dõi và so sánh.

-So sánh - khen ngợi- nhắc nhở động viên. - HS lắng nghe.

-Đánh giá tình hình giữ gọn gàng ngăn nắp

của HS ở nhà và ở trường. - HS

*GVKL, liên hệ

- Bác Hồ là một tấm gương về sự gọn gàng, ngăn nắp. Đồ dùng của Bác bao giờ cũng được sắp xếp gọn gàng, ngăn nắp. Qua bài học, GD cho HS đức tính gọn gàng, ngăn nắp.

- Sống gọn gàng, ngăn nắp làm cho MT nhà cửa và xung quanh thêm sạch sẽ, góp phần

- HS lắng nghe

(22)

 

Hoạt động ngoài giờ lên lớp

Bác Hồ và những bài học về đạo đức, lối sống BÀI 2: LUÔN GIỮ THÓI QUEN ĐÚNG GIỜ  

I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức

- Hiểu được một nét tính cách, lối sống văn minh của Bác Hồ là luôn giữ thói quen đúng giờ mọi lúc, mọi nơi

- Thấy được lợi ích của việc đúng giờ, tác hại của việc chậm trễ, sai hẹn.

2. Kĩ năng

- Thực hành bài học đúng giờ trong cuộc sống của bản thân 3. Thái độ

- Yêu thích môn học II. CHUẨN BỊ:

- Tài liệu Bác Hồ và những bài học về đạo đức, lối sống  lớp 2 - Tranh  minh họa trong SGK.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG

A. Bài cũ: (3’)  Bác kiểm tra nội vụ

+ Gọn gàng, ngăn nắp giúp gì cho ta khi sử dụng đồ đạc?

+ Gọn gàng, ngăn nắp có làm cho căn nhà, căn phòng đẹp hơn không? 

- 2 HS trả lời

- GV nhận xét – tuyên dương.

B. Bài mới: (25’)

a) Giới thiệu bài: Luôn giữ thói quen đúng giờ.

b) Các hoạt động:

làm sạch, đẹp môi trường, bảo vệ môi trường.

C . Củng cố - dặn  dò (2’)  

- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài - HS nhắc lại nội dung bài.

-Dặn dò: VN làm vở bài tập.  

- Nhận xét tiết học  

Hoạt động 1: Đọc hiểu

- GV đọc đoạn văn “Luôn giữ thói quen đúng giờ” ( Tài liệu Bác Hồ và những bài học về đạo đức, lối sống  lớp 2/ tr7)

- GV hỏi: + Trong câu chuyện này vì sao anh em phục vụ lại gọi Bác là “cái đồng hồ chính xác”?

+ Có lần đi họp gặp bão, cây đổ ngổn ngang trên  

-  HS lắng nghe  

 

- HS trả lời cá nhân  

(23)

   

TẬP ĐỌC

Tiết 18: NGÔI TRƯỜNG MỚI I. Mục tiêu:

1. Kiến thức

- Hiểu nội dung bài: Qua việc tả ngôi trường mới, tác giả cho ta thấy tình yêu, niềm tự hào của em học sinh đối với ngôi trường, với cô giáo và bạn bè.

2. Kĩ năng

đường, Bác có tìm cách đến cuộc họp đúng giờ không?

+ Trong thời kì kháng chiến khi không tiện đi ô-tô, Bác đã dùng các phương tiện gì để tìm cách đi lại được chủ động hơn?

- GV nhận xét – chốt.

Hoạt động 2: Hoạt động nhóm

 + Bài học cuộc sống được gửi gắm qua câu chuyện này là gì?

+ Hãy nêu ý nghĩa của câu chuyện?

- Gv nhận xét – chốt KT.

Hoạt động 3:   Thực hành- ứng dụng

+ Có bao giờ em đến lớp muộn không? Trong trường hợp em đến lớp muộn, cô giáo và các bạn thường nói gì với em?

+ Em kể câu chuyện về một lần mình từng bị trễ giờ.

+ Em hãy kể ích lợi của việc đúng giờ trong khi: Đi học, đi chơi cùng bạn, đi ngủ, thức dậy

+ Em hãy kể những átc hại nếu chúng ta không đúng giờ trong việc: Đi học, đi chơi cùng bạn, đi ra sân bay, đi tàu?

- GV cho HS thảo luận nhóm 2: Em hãy lập 1 thời gian biểu cho mình trong 1 ngày và chia sẻ thời gian biểu đó với các bạn trong nhóm.

- GV nhận xét – giảng.

C. Củng cố, dặn dò: (2’)

- Bài học cuộc sống được gửi gắm qua câu chuyện này là gì?

- Nhận xét tiết học.

               

- HS chia 4 nhóm, thảo luận câu hỏi, ghi  vào bảng nhóm - Đại diện nhóm trả lời, các nhóm khác bổ sung

 

- HS trả lời cá nhân - Lớp nhận xét

       

       

- HS thảo luận câu hỏi.

- Đại diên nhóm trả lời

- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

  - HS trả lời

(24)

- Đọc trơn được cả bài

- Đọc đúng các từ ngữ: ngôi trường, xây trên nền, …

- Ngắt nghỉ hơi sau các dấu câu, giữa các cụm từ dài. Biết nhấn giọng ở các từ gợi tả 3. Thái độ: Có thái độ yêu quý, tự hào về ngôi trường của mình.

II. Đồ dùng dạy học - Chuẩn bị PHTM

III. Các hoạt động dạy học

Hoạt động dạy Hoạt động học

1. Kiểm tra bài cũ

- 2 học sinh lên bảng đọc bài cũ và trả lời câu hỏi.

2. Bài mới

2.1 Giới thiệu bài (1p)

 

- 2 HS đọc bài và trả lời câu hỏi.

- Nhận xét  

2.2. Luyện đọc (12p) a. GV đọc mẫu toàn bài.

- GV giới thiệu giọng đọc toàn bài.

b. Luyện đọc nối tiếp câu - Giáo gọi mỗi em đọc 1 câu

- Giáo viên hướng dẫn phát âm đúng từ khó: lợp lá, lấp ló, sáng lên, trong nắng…

c. Luyện đọc nối tiếp đoạn.

- GV chia đoạn: 3 đoạn

- GV hướng dẫn đọc ngắt nghỉ

+ Nhìn từ xa, những mảng tường vàng, ngói đỏ/như những cánh hoa lấp ló trong cây.//

+ Em bước vào lớp, vừa bỡ ngỡ/vừa thấy quen thân.//

d. Luyện đọc trong nhóm - GV chia nhóm 3 HS e.Thi đọc giữa các nhóm.

g. Đọc đồng thanh cả lớp 2.3. Tìm hiểu bài (10p)

- Đoạn văn nào tả ngôi trường từ xa?

- Ngôi trường đó xây có gì đẹp?

   

- Đoạn văn nào trong bài tả lớp học?

- Cảm xúc của bạn học sinh dưới mái trường mới được thể hiện qua đoạn văn nào?

- Dưới mái trường mới, bạn HS cảm thấy có gì  

- HS lắng nghe  

 

- HS đọc nối tiếp theo bàn - HS luyện phát âm đúng  

 

- 3HS đọc nối tiếp đoạn  

 

- HS luyện đọc ngắt giọng  

- HS đọc trong nhóm.

 

- Đại diện nhóm thi đọc - Cả lớp đọc đồng thanh.

 

- Đoạn 1

- Những mảng tường vàng ngói đỏ như những cánh hoa lấp ló trong cây.

- Đoạn văn 2 - Đoạn văn cuối.

- Tiếng trống rung động kéo dài.

Tiếng cô giáo đọc bài nghiêm trang mà ấp áp…..cũng đáng yêu

(25)

   

LUYỆN TỪ VÀ CÂU

Tiết 6: CÂU KIỂU AI LÀ GÌ? KHẲNG ĐỊNH, PHỦ ĐỊNH TỪ NGỮ VỀ ĐỒ DÙNG HỌC TẬP

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

- Biết đặt câu hỏi cho các bộ phận trong câu, giới thiệu Ai (cái gì, con gì) là gì?

- Giảm tải: Không làm bài tập 2.

2. Kĩ năng:

- Củng cố thêm về đặt câu hỏi cho các bộ phận trong câu theo mẫu: Ai (cái gì, con gì) là gì?

- Mở rộng vốn từ liên quan đến từ ngữ về đồ dùng học tập.

3. Thái độ: Yêu thích môn học II. Đồ dùng dạy học:

- Tranh minh họa bài 3 - Vở bài tập

III. Các hoạt động dạy học:

  mới?

 

- Theo em, các bạn HS có yêu ngôi trường của mình không? Vì sao em biết điều đó?

   

2.4. Luyện đọc lại (7p) - GV gọi HS đọc lại đoạn 2

- GV đưa bảng phụ hướng dẫn đọc đúng, đọc hay.

- GV nhận xét.

3. Củng cố -dặn dò (5p)

- Nêu cảm nghĩ của em về ngôi trường em đang học?

- Để ngôi trường luôn sạch, đẹp em cần làm gì?

   

- GV nhắc học sinh về nhà đọc lại bài và xem trước bài sau.

hơn.

- Bạn HS rất yêu trường của mình vì bạn đã thấy được vẻ đẹp của ngôi trường mới, thấy mọi vật, mọi người đều gắn bó đáng yêu.

 

- 1 số HS đọc - lớp theo dõi - Lớp bình chọn bạn đọc hay  

 

- HS nêu cảm nghĩ.

 

- HS sử dụng máy tính bảng lựa chọn đáp án đúng.

a. Giữ gìn vệ sinh trường lớp, không bẻ cành hái hoa,...

- HS lắng nghe.

 

A. Kiểm tra bài cũ: (5p)

- Yêu cầu học sinh viết tên của núi, sông, người

 

- HS viết, nhận xét

(26)

- Nhận xét

- Yêu cầu đặt câu theo mẫu Ai (Cái gì, con gì) là gì?

- Nhận xét- Đánh giá.

2. Bài mới: (30p) a. Giới thiệu bài:

- Trong tiết học hôm nay các em sẽ tập đặt câu hỏi cho các bộ phận của kiểu câu trên, học mở rộng vốn từ về đồ dùng học tập.

b. Hướng dẫn làm bài

Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu  bảng phụ.

- Học sinh đọc câu a:

- Bộ phận nào được in đậm.

- Phải đặt câu hỏi như thế nào để có câu trả lời là em?

- Yêu cầu học sinh làm vào vở.

- Gọi HS đặt câu hỏi .

VD: Ai là học sinh giỏi nhất lớp?

Học sinh giỏi nhất lớp là ai?

Môn học em yêu thích là gì?

Em yêu thích môn học gì?

Môn học gì em yêu thích?

- Hướng dẫn học sinh  chơi trò chơi: Đặt câu theo mẫu: Ai (cái gì, con gì) là gì?

- GV chia làm 3 đội trong thời gian 3p đội nào đặt được nhiều câu và đúng là đội chiến thắng.

Bài 2: (Bài giảm tải) Bài 3:

- Gọi học sinh đọc yêu cầu

- Đính tranh lên bảng yêu cầu HS quan sát chia nhóm để tìm và ghi tên các đồ dùng học tập  và tác dụng của mỗi đồ dùng đó .

- Nhận xét tuyên dương.

- 4 quyển vở – vở ghi bài.

- 3 chiếc cặp –cặp để đựng sách vở đồ dùng học tập - 3 bút chì - để vẽ

- 2 lọ mực - mực để viết.

- 1 thước kẻ - kẻ đo đoạn thẳng…

3. Củng cố: (5p) - Nhận xét tiết học

 

- HS đặt câu:

+ Trang là học sinh giỏi.

+ Cây lúa là cây lương thực.

   

- HS nhắc lại  

   

- HS đọc

- Em là học sinh lớp 2 - Em

- Ai là học sinh lớp 2?

 

- HS làm bài - HS nêu miệng  

   

- HS nhận xét.

   

- HS tham gia trò chơi.

       

- HS đọc yêu cầu bài - HS quan sát tranh - Thảo luận, trình bày - Nhận xét - bổ sung  

         

(27)

 

Ngày soạn: 12/10/2020

Ngày giảng: Thứ năm ngày 15 tháng 10 năm 2020 CHÍNH TẢ (Nghe viết)

Tiết 12: NGÔI TRƯỜNG MỚI I. Mục tiêu

1. Kiến thức:

- Làm đúng các bài tập phân biệt tiếng có vần, âm, thanh dễ lẫn: ai/ay, s/x.

2. Kĩ năng:

- Nghe- viết chính xác, trình bày đúng một đoạn trong bài “Ngôi trường mới”

3. Thái độ: HS có ý thức rèn chữ viết II. Đồ dùng dạy học

- Phiếu học tập, vở chính tả, bảng con III. Các hoạt động dạy học

- Dặn HS về nhà, chuẩn bị giờ sau.

   

- HS lắng nghe.

Hoạt động dạy Hoạt động học

1. Kiểm tra bài cũ (5p)

- Yêu cầu học sinh  viết bảng con: nhặt lên, sọt rác, lao xao, hươu sao.

- Nhận xét phần bài cũ.

2. Bài mới

2.1 Giới thiệu bài (2p)

- Giờ chính tả hôm nay, các em sẽ viết một đoạn trong bài tập đọc đã học “Ngôi trường mới”.

2.2. Hướng dẫn nghe viết (18p) a. Ghi nhớ nội dung chính tả - GV đọc đoạn cần viết

- Dưới mái trường mới bạn HS thấy có gì mới?

b. Hướng dẫn trình bày

- Có những dấu câu nào được dùng trong bài chính tả?

- GV hỏi thêm HS về yêu cầu khi viết chữ cái đầu câu, đầu đoạn?

c. Hướng dẫn viết từ khó

- GV đọc: rung động, trang nghiêm...

 

- Viết từ vào bảng con

- 2HS lên bảng  

   

- Học sinh nhắc lại tựa bài

       

- HS lắng nghe - HS trả lời  

 

(28)

 

TẬP LÀM VĂN

Tiết 6: KHẲNG ĐỊNH, PHỦ ĐỊNH. LUYỆN TẬP VỀ MỤC LỤC SÁCH   I. MỤC TIÊU      

d. Viết bài.

- GV đọc câu - cụm từ cho HS viết e. HS soát lỗi

- GV đọc cho HS soát lỗi.

g. Nhận xét bài

- Thu 1 số vở nhận xét, tuyên dương.

2.3 Làm bài tập (10p)

Bài 1: Gọi học sinh  đọc yêu cầu bài.

- Tìm tiếng có vần ai/ay ghi vào bảng con

- Gọi một số HS trình bày tiếng tìm được lên bảng.

VD: tai, tay, trai…..

- Nhận xét - tuyên dương

Bài 2a: Thi tìm nhanh các tiếng bắt đầu bằng s/x?

- Gọi HS tìm mẫu 1vài tiếng.

- Trò chơi: Thi đua giữa các nhóm.

- Mỗi thành viên của nhóm tìm ghi ra phiếu 1 hoặc 2 từ.

- Nhóm nào tìm đúng, nhiều sẽ thắng.

- Gọi học sinh  đọc lại các từ vừa tìm được 3. Củng cố, dặn dò (5p)

- Nhận xét chung tiết học.

- Dặn dò viết lại những chữ sai, chuẩn bị bài

- dấu chấm, dấu phẩy, dấu chấm than

 

- HS trả lời  

- HS viết bảng con, 2 HS lên bảng lớp

- Học sinh  nghe – viết bài

 

- HS soát lỗi  

   

- 1 HS đọc  

- HS trình bày bảng con

 

-  Nhận xét  

- HS tìm tiếng  

 

- HS làm bài, trình bày theo nhóm

- VD: Ngôi sao, say rượu,...

     

- HS lắng nghe

(29)

1. Kiến thức:

- Biết tìm và ghi lại mục lục sách.

- Giảm tải: Bài tập 1, 2.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng nghe, nói, viết.

3. Thái độ: Yêu thích môn học

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN

- Giao tiếp, thể hiện sự tự tin, tìm kiếm thông tin.

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Phiếu học tập

V. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

 

Tự nhiên và Xã hội

Tiết 6: TIÊU HÓA THỨC ĂN I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Nói sơ lược về tiêu hoá thức ăn ở khoang miệng, dạ dày, ruột non, ruột già.

2. Kĩ năng:

- Hiểu được ăn chậm nhai kĩ sẽ giúp cho thức ăn tiêu hoá được dễ dàng.

3. Thái độ: Yêu  thích môn học

Hoạt động dạy Hoạt động học

1. Kiểm tra bài cũ (5p)

- GV kiểm tra bài tập 3 tiết Tập làm văn tuần 5 của HS.

2. Bài mới (30p) 2.1. Giới thiệu bài

2.2. Hướng dẫn làm bài tập Bài 1, 2: Giảm tải

Bài 3: Viết

- Đọc yêu cầu của bài

- Đọc mục lục mẩu truyện của mình

- Viết vào VBT tên truyện, số trang theo thứ tự mục lục.

- GV, HS nhận xét 3. Củng cố, dặn dò (5p)

- KNS: Khi mắc lỗi con cần làm gì? Khi nào cần nói lời cảm ơn?

- Nhận xét tiết học

- Về nhà xem lại bài, chuẩn bị bài sau

 

- Cả lớp mở sách cho GV kiểm tra.

   

- HS lắng nghe.

   

- 1HS đọc yêu cầu

- Đặt trước tập truyện thiếu nhi mở trang mục lục và đọc lại bài.

- HS thảo luận cặp đôi và làm vào vở - Đại diện cặp trình bày trước lớp - Nhận xét, tuyên dương

 

- HS nêu  

- HS lắng nghe

(30)

* GDMT: Hiểu được chạy nhảy, nô đùa sau khi ăn no sẽ có hại cho sự tiêu hoá,

có ý tức ăn chậm, nhai kĩ, không chạy nhảy, nô đùa sau khi ăn no, không nhịn đi đại tiện.

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN

- Kĩ năng ra quyết định: nên và không nên làm gì để giúp thức ăn tiêu hóa được dễ dàng.

- Kĩ năng tư duy phê phán: Phê phán những hành vi sai như: nô đùa chạy nhảy sau khi ăn, nhịn đi đại tiện.

- Kĩ năng làm chủ bản thân: Có trách nhiệm với bản thân trong việc thực hiên ăn uống.

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy chiếu

- 1 gói bánh.

IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động dạy Hoạt đông học

1. Kiểm tra bài cũ: (5p) - Giờ trước học bài gì?

- Hỏi: Cơ quan tiêu hoá gồm những bộ phận nào?

 

- Nhận xét.

Treo tranh: yêu cầu học sinh  chỉ đường đi của thức ăn trong ống tiêu hoá.

- Nhận xét –tuyên dương.

2. Bài mới (30p)

* Hoạt động 1: Khởi động - Trò chơi: Chế biến thức ăn.

- GV đưa ra mô hình cơ quan tiêu hoá.

- Gọi 1 số HS lên chỉ tên mô hình theo yêu cầu - Chỉ và nói tên các bộ phận của ống tiêu hoá.

- Nhận xét tuyên dương

- GVchỉ và nói lại đường đi của thức ăn trong ống tiêu hoá dẫn vào bài “Tiêu hoá thức ăn”.

Ghi tựa đề

* Hoạt động 2: Sự tiêu hoá thức ăn ở miệng và dạ dày.

+ Bước 1: Hoạt động cặp đôi

Phát cho mỗi HS 1 chiếc bánh yêu cầu học sinh  nhai kĩ bánh trong miệng rồi mới nuốt và chú ý xem răng, lưỡi động như thế nào khi ta nhai. Thảo luận 2 câu sau.

- Khi ta ăn răng, lưỡi làm nhiệm vụ gì?

 

- Cơ quan tiêu hoá

- Miệng, hầu, thực quản, dạ dày, ruột non, ruột già, các tuyến tiêu hoá như: gan, uyến nước bọt, tụy - 1HS chỉ và nêu.

             

- HS thực hiện

- Nêu: khoang miệng, thực quản, dạ dày, ruột non, ruột già

   

- HS nhắc lại.

         

- Thực hành nhai kẹo để ý hoạt động của lưỡi răng

(31)

   

- Vào đến dạ dày thức ăn được tiêu hoá như thế nào?

+ Bước 2: Hoạt động cả lớp.

- Yêu cầu trình bày 2 câu hỏi trên theo nhóm.

- GV nhận xét bổ sung ghi ý chính lên bảng.

- Ở miệng thức ăn được răng nghiền nhỏ, lưỡi nhào trộn nước bọt tẩm ướt và được nuốt xuống thực quản rồi vào dạ dày.

- Ở dạ dày thức ăn tiếp tục nhào trộn nhờ sự co bóp của dạ dày và một phần thức ăn biến thành chất bổ dưỡng       

* Hoạt động 3: Sự tiêu hoá thức ăn ở ruột non và ruột già

- Slied 1: GV cho HS quan sát tranh SGK - Yêu cầu học sinh  đọc thông tin ở SGK /15 nói về sự tiêu hoá thức ăn ở ruột non và ruột già.

- Vào đến ruột non thức ăn tiếp tục biến đổi thành gì?

- Sau đó chất bả được biến thành gì? được đưa đi đâu?

- GV nhận xét bổ sung tổng hợp ý kiến HS và - Kết luận, ghi bảng:

- Vào đến thành ruột phần lớn thức ăn được biến thành chất bổ dưỡng, chúng thấm qua thành ruột non vào máu đi nuôi cơ thể. Chất bả được đưa xuống ruột già, biến thành phân rồi được đưa ra ngoài.

Treo tranh: chỉ vào sơ đồ nói về sự tiêu hoá thức ăn ở 4 bộ phận, khoang miệng, dạ dày, ruột non, già.

* Hoạt động 4: Liên hệ thực tế.

- KNS: Chúng ta nên làm gì và không nên làm gì để giúp cho sự tiêu hoá dễ dàng.

- Tại sao chúng ta nên ăn chậm, nhai kĩ?

- Tại sao ta không nên chạy nhảy, nô đùa sau khi ăn no?

Kết luận:

- Ta cần ăn chậm, nhai kĩ để thức ăn được    

- Răng nghiền thức ăn, lưỡi đảo thức ăn, nước bọt làm mầm thức ăn.

- Thức ăn tiếp tục nhào trộn nhờ sự co bóp của dạ dày và một phần thức ăn biến thành chất bổ.

               

- HS nhắc lại  

       

- Thức ăn được biến đổi thành chất bổ dưỡng

- Chất bổ được đưa xuống ruột già, biến thành phân rồi thải ra ngoài qua hậu môn.

     

- 4 HS nối tiếp nhau nói về sự biến đổi thức ăn mỗi HS nói 1 phần  

- 1-2 HS khá nói về sự biến đổi thức ăn cả 4 bộ phận.

 

- HS suy nghĩ làm bài tập 2 - Nhận xét bổ sung

 

(32)

  Toán

Tiết 30: BÀI TOÁN VỀ ÍT HƠN I. Mục tiêu

1. Kiến thức:

- Giúp HS củng cố khái niệm ít hơn và biết giải bài toán về ít hơn (dạng đơn giản) 2. Kĩ năng:

- Rèn kĩ năng giải toán về ít hơn toán đơn có 1 phép tính 3. Thái độ: Rèn kĩ năng tính toán

II. Đồ dùng dạy học:

- Phiếu học tập

III. Các hoạt động dạy học  

nghiền nát tốt hơn. Ăn chậm giúp cho quá trình tiêu hoá dễ dàng

gọi đại diện một số nhóm trình bày ý kiến nhận xét- bổ sung

- Thức ăn chóng được tiêu hoá và nhanh biến thành chất bổ nuôi cơ thể

- Sau khi ăn no ta cần phải nghỉ ngơi, đi lại nhẹ nhàng để dạ dày làm việc tiêu hoá thức ăn. Nếu chạy nhảy nô đùa ngay dễ bị đau xóc ở bụng làm giảm tác dụng của sự tiêu hoá thức ăn ở dạ dày lâu ngày sẽ bị đau dạ dày.

- Ta cần phải đi đại tiện hàng ngày để tránh táo bón.

- MT: Khi đi vệ sinh ta cần chú ý điều gì để đảm bảo vệ sinh?

3. Củng cố (5p)

- Để sự tiêu hoá thức ăn diễn biến tốt các em nên thực hiện tốt những điều đã học. Ăn chậm nhai kĩ, không nô đùa chạy nhảy sau khi ăn no và đi đại tiện hàng ngày.

- Nhận xét chung tiết học.

- Thức ăn được nghiền nát tiêu hoá  dễ dàng hơn, không mắc xương - Chạy nhảy nô đùa sẽ đau dạ dày  

                   

- HS nhắc lại câu ý trên - Tiêu hoá thức ăn  

     

- HS lắng nghe.

Hoạt động dạy Hoạt động học

1. Kiểm tra bài cũ (5p)

- Yêu cầu HS lấy bảng con thực hiện:

      37 + 15 ; 77 + 9 

 

- 2 HS lên bảng, dưới lớp làm bài vào bảng con.

(33)

- GVnhận xét.

 2. Bài mới

2.1. Giới thiệu bài (1p)

- Trong giờ học toán hôm nay các em sẽ làm quen với một dạng toán có lời văn mới đó là: Bài toán về ít hơn

2.2. Giới thiệu bài toán về ít hơn (10p) - GV cài hàng trên 7 quả cam

- Hàng dưới ít hơn 2 quả cam (đính mảnh bìa vẽ 5 quả cam cho HS nêu lại bài toán)

- Hàng trên có mấy quả cam? (7 quả) - Hàng dưới ít hơn mấy quả? (2 quả) - GV: Có nghĩa là số cam hàng dưới tương ứng với số cam hàng trên nhưng ít hơn 2 quả

- GV gạch số cam hàng dưới và hàng trên để thấy dư ra 2 quả cam

- Vậy hàng dưới có mấy quả cam?

- 5 quả cam là số cam của hàng nào?

Bài giải

Số cam hàng dưới là:

7 – 2 = 5 (quả cam) Đáp số: 5 quả cam

- Vậy muốn tính số cam của hàng dưới em làm thế nào?

- GV củng cố lại cách giải

2.3. Luyện tập thực hành (19p) Bài 1

- Phân tích đề toán - Bài toán cho biết gì ? - Bài toán hỏi gì ?  

- Yêu cầu HS tự làm bài.

- Gọi HS trình bày bài làm của mình - GV nhận xét

  Bài 2

- 1 HS đọc đề toán.

       

- 2 HS nêu lại  

           

- HS trả lời  

- HS ghi phép tính vào bảng con  

      - 5 quả - Hàng dưới  

     

- Lấy quả cam ở hàng trên trừ số cam hàng dưới ít hơn

     

- 2 HS đọc đề toán

- Bài toán cho biết: Tổ 1: 17 cái thuyền, tổ 2: 7 cái thuyền.

- Hỏi tổ 2:...cái thuyền?

- 1HS lên bảng làm, lớp làm vở        Bài giải

Tổ 2 gấp được số cái thuyền là:

17 – 7 = 10 (cái)

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Hiểu nội dung bài: Qua việc tả ngôi trường mới, tác giả cho ta thấy tình yêu, niềm tự hào của em học sinh đối với ngôi trường, với cô giáo và

Cũng qua bài tập đọc này, các con sẽ thấy tình yêu và lòng tự hào của bạn HS khi được học trong ngôi trường mới.. - GV ghi tên bài

2.Kiến thức:  Hiểu ý nghĩa : Tình cảm thiết tha gắn bó, của các nhân vật trong câu chuyện với quê hương, với người thân qua giọng nói quê hương thân quen.. - Trả

2.Kĩ năng: Viết được những điểm cần ghi nhớ về: Tên bài, tên tác giả, nội dung chính, nhân vật của các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm: “Măng mọc thẳng”.. 3.Thái

Kiến thức: Giúp hs nắm được cấu tạo, cách đọc,cách viết vần iêu,yêu và các tiếng từ câu ứng dụng trong sgk , hoặc các tiếng từ câu được ghép bởi vần iêu, yêu.. - Phát

2.Kĩ năng: Đặt tính và thực hiện tính cộng hai số thập phân 3.Thái độ: HS tự giác, tích cực học

Bài học góp phần hình thành, phát triển cho học sinh phẩm chất: Quan tâm, chăm sóc và năng lực diều chỉnh hành vi dựa trên các yêu cầu cần đạt sau2. - Nhận biết được biểu

- Biết chia sẻ thông tin với bạn bè về lớp học, trường học và những hoạt động ở lớp, ở trường - Biết giao tiếp, ứng xử phù hợp với vị trí, vai trò và các mối quan hệ