• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Yên Đức #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Yên Đức #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro"

Copied!
48
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

---o0o---

GIÁO ÁN TIỂU HỌC

TÊN BÀI: TUẦN 6

Người soạn : Nguyễn Thị Bích Phượng Tên môn : Toán học

Tiết : 0

Ngày soạn : 20/10/2020 Ngày giảng : 12/10/2020 Ngày duyệt : 24/10/2020

(2)

TUẦN 6

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Kiến thức ...

TUẦN 6

Ngày soạn: Ngày 9 tháng 10 năm 2020

Ngày giảng: Thứ hai ngày 12 tháng 10 năm 2020 Hoạt động ngoài giờ lên lớp

Bác Hồ và những bài học về đạo đức, lối sống BÀI 2: LUÔN GIỮ THÓI QUEN ĐÚNG GIỜ  

I. Mục tiêu 1. Kiến thức

- Hiểu được một nét tính cách, lối sống văn minh của Bác Hồ là luôn giữ thói quen đúng giờ mọi lúc, mọi nơi

- Thấy được lợi ích của việc đúng giờ, tác hại của việc chậm trễ, sai hẹn.

2. Kĩ năng

- Thực hành bài học đúng giờ trong cuộc sống của bản thân 3. Thái độ

- Yêu thích môn học II. Chuẩn bị:

- Tài liệu Bác Hồ và những bài học về đạo đức, lối sống  lớp 2 - Tranh  minh họa trong SGK.

III. Các hoạt động

A. Bài cũ: (3’)  Bác kiểm tra nội vụ

+ Gọn gàng, ngăn nắp giúp gì cho ta khi sử dụng đồ đạc?

+ Gọn gàng, ngăn nắp có làm cho căn nhà, căn phòng đẹp hơn không? 

- 2 HS trả lời

- GV nhận xét – tuyên dương.

B. Bài mới: (25’)

a) Giới thiệu bài: Luôn giữ thói quen đúng giờ.

b) Các hoạt động:

Hoạt động 1: Đọc hiểu

- GV đọc đoạn văn “Luôn giữ thói quen đúng giờ” ( Tài liệu Bác Hồ và những bài học về đạo đức, lối sống  lớp 2/ tr7)

- GV hỏi: + Trong câu chuyện này vì sao anh em  

-  HS lắng nghe  

 

(3)

 

Tập đọc

TIẾT 16, 17 :MẨU GIẤY VỤN I. Mục tiêu 

1. Kiến thức:

- Hiểu nghĩa các từ mới: xì xào, đánh bạo, hưởng ứng, thích thú.

- Hiểu ý nghĩa : Phải giữ gìn trường lớp luôn sạch đẹp. (trả lời được CH 1,2,3)(- HS khá giỏi trả phục vụ lại gọi Bác là “cái đồng hồ chính xác”?

+ Có lần đi họp gặp bão, cây đổ ngổn ngang trên đường, Bác có tìm cách đến cuộc họp đúng giờ không?

+ Trong thời kì kháng chiến khi không tiện đi ô-tô, Bác đã dùng các phương tiện gì để tìm cách đi lại được chủ động hơn?

- GV nhận xét – chốt.

Hoạt động 2: Hoạt động nhóm

 + Bài học cuộc sống được gửi gắm qua câu chuyện này là gì?

+ Hãy nêu ý nghĩa của câu chuyện?

- Gv nhận xét – chốt KT.

Hoạt động 3:   Thực hành- ứng dụng

+ Có bao giờ em đến lớp muộn không? Trong trường hợp em đến lớp muộn, cô giáo và các bạn thường nói gì với em?

+ Em kể câu chuyện về một lần mình từng bị trễ giờ.

+ Em hãy kể ích lợi của việc đúng giờ trong khi: Đi học, đi chơi cùng bạn, đi ngủ, thức dậy

+ Em hãy kể những átc hại nếu chúng ta không đúng giờ trong việc: Đi học, đi chơi cùng bạn, đi ra sân bay, đi tàu?

- GV cho HS thảo luận nhóm 2: Em hãy lập 1 thời gian biểu cho mình trong 1 ngày và chia sẻ thời gian biểu đó với các bạn trong nhóm.

- GV nhận xét – giảng.

C. Củng cố, dặn dò: (2’)

- Bài học cuộc sống được gửi gắm qua câu chuyện này là gì?

- Nhận xét tiết học.

- HS trả lời cá nhân  

               

- HS chia 4 nhóm, thảo luận câu hỏi, ghi  vào bảng nhóm - Đại diện nhóm trả lời, các nhóm khác bổ sung

 

- HS trả lời cá nhân - Lớp nhận xét

       

       

- HS thảo luận câu hỏi.

- Đại diên nhóm trả lời

- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

  - HS trả lời

(4)

- - - -

lời được CH4.) 2. Kỹ năng:

- Đọc đúng, rõ ràng toàn bài, Biết nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ ; bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài.

3. Thái độ:

- Giáo dục học sinh biết giữ trường lớp sạch đẹp.

* GD BVMT (Khai thác trực tiếp): Giáo dục ý thức giữ gìn vệ sinh môi tường lớp học luôn sạch đẹp.

* GDQTE: Quyền được học tập, được hưởng niềm vui trong học tập. Các bạn nữ và các bạn nam đều có quyền được bày tỏ ý kiến trước lớp.

II. Các kĩ năng sống cơ bản cần giáo dục trong bài T nhn thc v bn thân.

Xác nh giá tr.

Ra quyt nh .

Tri nghim, tho lun nhóm, trình bày ý kin cá nhân, phn hi tích cc.

III. Đồ dùng dạy học

- GV: tranh minh họa bài đọc, băng giấy.

- HS: SGK

IV. Các hoạt động dạy học chủ yếu

Hoạt động của giáo viên        Hoạt động của học sinh A.Kiểm tra bài cũ: (5’)

- GV gọi HS đọc bài Mục lục và trả lời câu hỏi.

- Tuyển tập này có những truyện nào ? -Truyện "Người học trò cũ" ở trang nào?

- Truyện "Mùa quả cọ" của nhà văn nào?

 

- GV gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét, tuyên dương.

B. Dạy bài mới:

 1.Giới thiệu bài:(2')

- GV yêu cầu HS quan sát tranh.

-  Bức tranh tả cảnh lớp học sạch sẽ, rộng rãi, sáng sủa, nhưng không ai biết ở giữa lối ra vào có 1 mẩu giấy.Các bạn đã xử sự với mẩu giấy ấy ? Chúng ta tìm  hiểu qua bài tập đọc hôm nay.

- GV ghi tên bài lên bảng.

- GV gọi HS nhắc lại tên bài.

2. Luyện đọc: (33')

 

- HS đọc bài Mục lục và trả lời câu hỏi.

- Tuyển tập gồm có 7 truyện.

- Truyện Người học trò cũ trang 52.

- Truyện Mùa quả cọ của nhà văn Quang Dũng.

- HS nhận xét.

- HS lắng nghe.

   

- HS quan sát tranh.

- HS lắng nghe.

       

- HS ghi tên bài vào vở.

- HS nhắc lại tên bài.

 

(5)

a. Hoạt động 1 : Hướng dẫn luyện đọc.

- GV đọc mẫu toàn bài:

- GV giới thiệu giọng đọc đúng ngữ điệu các câu hỏi,câu cảm, phân biệt lời các nhân vật: Lời cô giáo nhẹ nhàng, dí dỏm, lời bạn trai hồn nhiên, lời bạn gái vui, nhí nhảnh.

b. GV hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ

- GV gọi HS đọc nối tiếp câu lần 1.

- GV đưa từ khó và đọc mẫu - GV gọi HS đọc từ khó.

     

- GV goi HS đọc nối tiếp câu lần 2.

* Đọc từng đoạn trước lớp:

- GV chia đoạn: Bài gồm 4 đoạn.

+ Đoạn 1: Từ đầu ...lối ra vào.

+ Đoạn 2: Cô Giáo ... nói tiếp.

+ Đoạn 3: Cả lớp... Đúng đấy ạ!

- GV gọi HS đọc nối đoạn lần 1.

- GV hướng dẫn HS đọc câu dài.

                 

- GV gọi HS đọc nối tiếp đoạn lần 2.

- GV gọi HS đọc thầm từ chú giải trong sách giáo khoa.

- GV hỏi:

+ Tiếng Xì xào có nghĩa là như thế nào ? + Đánh bạo có nghĩa là gì ?

 

+ Hưởng ứng có nghĩa thế nào ?

 

- HS lắng nghe.

             

- HS đọc nối tiếp câu lần 1.

- HS lắng nghe GV đọc mẫu.

- HS đọc từ khó: Rộng rãi, sáng sủa, lối ra vào, giữa cửa, lắng nghe, mảu giấy, im lặng, xì xào, hưởng ứng, sọt rác, cười rộ.

- HS đọc nối tiếp câu lần 2.

         

- HS đọc nối tiếp đoạn lần 1.

- HS luyện đọc câu dài.

+ Lớp học rộng rãi, /sáng sủa và sạch sẽ/ nhưng không biết ai/ vứt một  mẩu giấy/ ngay giữa lối ra vào.

+ Lớp ta hôm nay sạch sẽ quá!// Thật đáng khen //

+ Các em hãy lắng nghe/ và cho cô biết / mẩu giấy đang nói gì nhé!//

+ Các bạn ơi !// Hãy bỏ tôi vào sọt  rác!//

- HS đọc nối tiếp đoạn lần 2.

- HS đọc thầm từ chú giải trong sách giáo khoa.

- HS trả lời.

- Tiếng bàn tán nhỏ.

- Dám vượt qua e ngại, rụt rè để nói hoặc làm một việc.

- Bày tỏ sự đồng ý.

(6)

+ Thích thú là thế nào ?

- GV yêu cầu HS đặt câu với một số từ đó.

- GV gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét, tuyên dương.

* Đọc từng đoạn trong nhóm:

- GV yêu cầu HS luyện đọc trong nhóm.

- GV gọi đại diện nhóm thi đọc.

- GV gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét, tuyên dương.

TIẾT 2

3. Hướng dẫn tìm hiểu bài .(20’)

- GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi:

+ Mẩu giấy vụn nằm ở đâu? Có dễ thấy không ?      

* Giáo dục KNS: Chúng ta cần phải làm gì để lớp học sạch và đẹp ?

   

- GV chốt, kết hợp giáo dục KNS: Chúng ta phải có ý thức để lớp, trường học của chúng ta luôn sạch sẽ và đẹp.

- GV gọi HS đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi.

+ Cô giáo yêu cầu cả lớp làm gì ?  

- GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn3,4 và trả lời câu hỏi:

+ Tại sao cả lớp lại xì xào ?  

+ Khi bạn trai nói mẩu giấy không biết nói thì chuyện gì xảy ra?

+ Bạn gái nghe thấy mẩu giấy nói gì ? + Đó có phải là lời nói của mẩu giấy không? Vì sao ?

+ Vậy đó là lời nói của ai ?

+  Tại sao bạn gái nói được như vậy ?

+ Em hiểu ý cô giáo muốn nhắc nhở HS điều gì ?

* GDBVMT: Hàng ngày, đến trường, để góp phần giữ gìn trường lớp sạch sẽ em nên

- Vui thích.

- HS đặt câu theo yêu cầu.

 

- HS nhận xét.

- HS lắng nghe.

 

- HS luyện đọc bài theo nhóm đôi.

- Đại diện HS lên thi đọc.

- HS nhận xét.

- HS lắng nghe.

   

- HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi.

- Mẩu giấy vụn nằm ở ngay giữa lối ra vào, rất dễ nhìn thấy.

- Chúng ta phải biết giữ gìn vệ sinh lớp học luôn sạch sẽ, không vẽ bậy lên tường, không vứt rác bừa bãi, thường xuyện dọn dẹp lớp học sạch sẽ.

- HS lắng nghe.

   

- HS đọc thầm đoạn 2 và trả lời câu hỏi:

- Cô yêu cầu cả lớp lắng nghe và cho cô biết mẩu giấy đang nói gì. .

- HS đọc thầm đoạn 3, 4 và trả lời câu hỏi:

- Vì các em không nghe thấy mẩu giấy nói gì.

- Một bạn gái đã nhặt mẩu giấy bỏ vào sọt rác.

- Các bạn ơi! Hãy bỏ tôi  vào sọt rác.

- Không.Vì giấy không biết nói.

 

- Đó là lời của bạn gái.

- Tại vì bạn hiểu ý cô giáo.

- Cô nhắc nhở HS phải biết giữ gìn vệ sinh trường lớp sạch sẽ.

- HS trả lời: Không vứt rác bừa bãi, thấy rác thì nhặt bỏ vào sọt rác.

(7)

 

Ngày soạn: Ngày 10 tháng 10 năm 2020

Ngày giảng: Thứ ba ngày 13 tháng 10 năm 2020 Thể dục

TIẾT 11: ÔN 5 ĐỘNG TÁC CỦA BÀI  THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG  

A. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

- Tiếp tục ôn  5 động tác vươn thở, tay, chân, lườn, bụng của bài TD phát triển chung.

- Học đi đều. 

làm gì?

-GV nhận xét, kết hợp GDBVMT: Muốn ngôi trường học sạch đẹp, mỗi HS phải có ý thức giữ vệ sinh chung. Các em phải thấy khó chịu với những thứ làm bẩn, xấu trường lớp. Cần tránh thái độ thờ ơ, nhìn mà không thấy, thấy mà không làm. Mỗi HS đều có ý thức giữ gìn vệ sinh chung thì trường lớp mới sạch đẹp.

4. Luyện đọc lại: (15’)

- GV nêu lại giọng đoc của bài:

+ Lời kể chuyện: chậm rãi

+ Lời cô giáo: nhẹ nhàng, dí dỏm + Lời bạn trai: hồn nhiên

+ Lời bạn gái: vui, nhí nhảnh

- GV chia lớp thành 2 -3 nhóm tự phân vai và đọc truyện trong nhóm.

- GV gọi các nhóm thi đọc.

- GV gọi HS thi đọc toàn câu  chuyện.

- GV gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét, tuyên dương cá nhân và nhóm đọc tốt.

5. Củng cố, dặn dò: (5’) - Nội dung bài tập đọc là gì?

- GV nhận xét tiết học.

- Về nhà luyện đọc lại bài và huẩn bị bài sau.

 

- HS lắng nghe.

               

- HS lắng nghe.

       

- Các nhóm luyện đọc.

 

- Các nhóm đọc thi.

- HS thi đọc toàn câu chuyện.

- HS nhận xét.

- HS lắng nghe.

   

- Khuyên chúng ra phải có ý thức giữ  vệ sinh trường lớp.

   

(8)

2.Kỹ năng: 

-Yêu cầu thực hiện được từng động tác tương đối chính xác, đúng nhịp, đúng phương hướng.

- Yêu cầu thực hiện động tác tương đối đúng B. Địa điểm, phương tiện

- Địa điểm: Trên sân trường - Phương tiện:

     + Giáo viên: Còi, cờ, giáo án

     + Học sinh: Vệ sinh sân tập, trang phục tập luyện.

C. Nội dung và phương pháp lên lớp NỘI DUNG

Đ Ị N H LƯỢN G

PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC  I. Phần mở đầu.

- Ổn định: Lớp trưởng tập hợp lớp, báo cáo sĩ số.

- G.viên phổ biến yêu cầu, nhiệm vụ tiết học.

- Khởi động: Xoay các khớp

- Kiểm tra bài cũ: Tập lại 5 động tác của bài TD PTC

5 phút    

Đội hình nhận lớp  

 II. Phần cơ bản.

a, Ôn 5 động tác thể dục đã học.

- GV nhắc lại những sai lầm thường mắc và cách sửa sai.

- Chia tổ tập luyện

GV đến từng tổ nhắc nhở sửa sai - Gv quan sát, nhận xét, sửa chữa sai sót cho hs các tổ.

 

- Tập hợp lớp cho các tổ thi đua trình diễn.

               

25 phút 15 phút  

                               

 

- Chia tổ tập luyện, do tổ trưởng điều khiển

Đội hình chia tổ  

- Gv cùng hs quan sát, nhận xét, biểu dương thi đua giữa các tổ Đội hình thi đua

 

- Tập cả lớp để củng cố do cán sự lớp điều khiển

Đội hình trò chơi                

(GV)             

- Lần 1: Hs chơi thử

- Lần 2: Cả lớp chơi chính thức có thi đua

(9)

  Toán

TIẾT 26: 7 CỘNG VỚI MỘT SỐ: 7 + 5 I. Mục tiêu  

1. Kiến thức:

- HS biết thực hiện phép tính cộng dạng 7+ 5, lập được bảng 7 cộng với một số.

2. Kỹ năng:

- Nhận biết trực giác về tính chất giao hoán của phép cộng - BT cần làm : B1 ; B2 ; B4.

- Biết giải và trình bày bài giải bài toán về ít hơn.

3. Thái độ:

- Rèn HS yêu thích môn toán.

II. Đồ dùng dạy học - Que tính

- Bảng gài.Que tính.

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu  

   

b, Trò chơi: “Kéo cưa lừa xẻ”.

- Tập hợp hs theo đội hình chơi, Gv nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi và quy đinh chơi

- Nhận xét – Tuyên dương

     

10 phút

III. Phần kết thúc.

- HS đi thường thả lỏng, hồi tĩnh - GV cùng HS hệ thống bài.

- GV nhận xét tiết học và giao bài tập về nhà

5 phút Đội hình xuống lớp  

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Gọi 1 HS lên bảng.

 Dựa vào tóm tắt giải bài toán sau:

An có       :11 bưu ảnh Bình nhiều hơn An  : 3 bưu ảnh Bình        : ….bưu ảnh?

Ò Nhận xét.

B. Bài mới:

 

- 1 HS làm bảng. Cả lớp làm nháp, nhận xét

     

- Hs nxét, sửa bài  

 

(10)

1.Giới thiệu bài: (2’) - GV nêu mục tiêu tiết học.

- GV ghi tên bài lên bảng.

- GV gọi HS nhắc lại tên bài.

2. Giới thiệu phép cộng 7 + 5   (8’)

- GV nêu bài toán: Có 7 que tính, thêm 5 que tính nữa. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính?

- Muốn biết có tất cả bao nhiêu que tính ta làm thế nào?

- Yêu cầu HS sử dụng que tính để tìm kết quả.

- 7 Que tính thêm 5 que tính là bao nhiêu que tính?

- Yêu cầu HS nêu cách làm của mình?

- Yêu cầu HS lên bảng tự đặt tính và tìm kết quả.

   

- Hãy nêu cách đặt tính?

- Em tính như thế nào?

   

Ò Nhận xét.

c/ Lập bảng công thức 7 cộng với một số và học thuộc bảng: (5’)

- GV yêu cầu HS dùng que tính để tìm kết quả của các phép tính trong phần bài học.

- Yêu cầu HS báo cáo kết quả các phép tính, GV ghi bảng.

     

- Xoá dần các công thức cho HS học thuộc các công thức.

Ò Nhận xét.

3.  Thực hành:

* Bài 1: Tính nhẩm (4’)  Yêu cầu HS tự làm bài.

7+4 = 11      7+6 = 13…

- HS lắng nghe.

- HS ghi tên bài vào vở.

- HS nhắc lại tên bài.

 

- HS nghe và phân tích đề toán  

 

- Thực hiện phép cộng 7 + 5.

 

- Thao tác trên que tính để tìm kết quả.

- 12 Que tính.

 

- HS trả lời.

- Đặt tính.

 7 + 5 12

- HS nêu.

- 7 Cộng với 5 bằng 12 viết 2 vào cột đơn vị thẳng cột với 7 và 5. Viết 1 vào cột chục.

     

- Thao tác trên que tính.

   

- HS nối tiếp nhau (theo bàn) lần lượt báo cáo kết quả phép tính.

7 + 4 = 11         7 + 7 = 14 7 + 5 = 12         7 + 8 = 15 7 + 6 = 13         7 + 9 = 16 - Thi học thuộc các công thức.

     

- Đọc yêu cầu - HS tự làm.

(11)

       

Chính tả (Tập chép)

TIẾT 11: MẨU GIẤY VỤN I. Mục tiêu

1. Kiến thức:

- Tập chép lại chính xác, không mắc lỗi đoạn :” Bỗng một em gái….Hãy bỏ tôi vào sọt rác” trong bài tập đọc “Mẩu giấy vụn.”

- Viết đúng và nhớ cách viết một số tiếng có vần, âm đầu hoặc thanh dễ lẫn.

2. Kỹ năng:

4+7 = 11      6+7 = 13…

- Gv nxét

* Bài 2: Tính (4’)

- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. 3 HS lên bảng làm.

- Yêu cầu nhận xét bài bạn.

   

- Gv nxét

* Bài 3 : HD HS khá giỏi làm. (2’)

* Bài 4: (5’) - HD HS tóm tắt.

     

- 1 HS lên bảng làm, lớp làm vở  

     

- Gv chữa bài

4. Củng cố – Dặn dò: (3’)

- Gọi 1 HS đọc lại bảng các công thức 7 cộng với 1 số.

- Nhận xét tiết học - Chuẩn bị: 47 + 25.

- Hs nêu miệng  

- Nhận xét.

- Đọc yêu cầu

- 3HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm vở.

  +

7  

+

7  

+

7

4 8 9

11 15 16

- Nhận xét  

- Đọc yêu cầu - HS tóm tắt:   

Em       : 7 tuổi Anh hơn em: 5 tuổi

     Anh     : ….tuổi?

- 1 HS lên bảng làm bài. Lớp làm vở.

Bài giải:

Tuổi của anh là:

7 + 5 = 12 (tuổi) Đáp số: 12 tuổi.

- Hs nhận xét  

- HS đọc lại bảng các công thức 7 cộng với 1 số.

   

(12)

- Rèn viết đúng chính tả, trình bày sạch.

3. Thái độ:

- Tính cẩn thận, thẩm mĩ. Yêu thích môn học.

II. Đồ dùng dạy học

- Sách Tiếng Việt, bảng phụ.Bảng con, phần Sách Tiếng Việt, vở viết.

III. Các hoạt động dạy  học chủ yếu

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A.Kiểm tra bài cũ: (5’)

- GV gọi 2 HS lên viết bảng lớp, cả lớp viết vào bảng con các từ sau:Long lanh, non nước, chen chúc, lỡ hẹn, gõ kẻng.

- GV gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét, tuyên dương.

B. Dạy bài mới

1. Giới thiệu bài : (2’)

- Hôm nay các em sẽ cùng nhau viết bài Chiếc bút mực và ôn lại mốt số quy tắc chính tả.

- GV ghi tên bài lên bảng.

- GV gọi HS nhắc lại tên bài.

2. Hướng dẫn tập chép: (20') a. Hướng dẫn HS chuẩn bị:

- GV đọc đoạn chép trên bảng.

- GV gọi 2 HS đọc lại.

- GV hướng dẫn HS nhận xét.

- Đoạn văn này được trích từ bài tập đọc nào?

+ Đoạn văn này kể về ai ? + Bạn gái đang làm gì?

 

+ Bạn nghe thấy mẩu giấy nói gì ? b. Hướng dẫn cách trình bày.

+ Đoạn văn có mấy câu ?

+ Câu đầu tiên trong bài chính tả có mấy dấu phẩy?

+ Ngoài dấu phẩy, trong bài còn có các dấu câu nào khác?

+ Chữ đầu câu và đầu đoạn ta viết như thế nào ?

 

- 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết vào bảng con.

 

- HS nhận xét.

- HS lắng nghe.

   

- HS lắng nghe.

   

- HS ghi tên bài vào vở.

- HS nhắc lại tên bài.

   

- HS lắng nghe.

- 2 HS đọc lại bài.

- HS theo dõi và trả lời câu hỏi.

- Mẩu giấy vụn.

 

- Kể về bạn gái.

- Bạn đang nhặt mẩu giấy bỏ vào sọt rác.

- “ Các bạn ơi! Hãy bỏ tôi vào sọt rác.

 

- Đoạn văn có 6 câu . - 2 dấu phẩy.

 

- Dấu chấm, dấu hai chấm, chấm than, gạch ngang, ngoặc kép.

- Viết hoa và lùi vào 1 ô.

(13)

c. Hướng dẫn viết từ khó.

- GV gọi HS nêu các từ khó, dễ lẫn.

 

- GV yêu cầu HS lên bảng viết, cả lớp viết 1 số từ khó vào bảng con.

- GV gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét, tuyên dương.

d. Chép bài chính tả.

- GV yêu cầu HS nhìn vào bảng phụ và chép bài chính tả.

- GV theo dõi uốn nắn cho HS.

e. Nhận xét chữa bài.

- GV đọc lại bài cho HS soát lỗi.

- GV yêu cầu HS nộp vở.

- GV nhận xét bài viết của HS.

3. Hướng dẫn HS làm bài tập Bài tập 2 : (5’)

- GV gọi HS đọc yêu cầu bài tập.

- GV yêu cầu HS làm bài vào vở bài tập.

- GV gọi 3 HS lên bảng làm bài, lớp theo dõi nhận xét.

     

- GV gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét, tuyên dương.

Bài 3 : (5’)

- GV gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài.

- GV yêu cầu HS làm bài vào vở bài tập.

- GV yêu cầu HS nêu kết quả bài làm của mình.

         

- GV gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét, tuyên dương.

   

- HS nêu các từ khó: Bỗng, đứng dậy, mẩu giấy, sọt rác, cười rộ lên, nhặt lên - 2 HS lên bảng viết từ khó, cả lớp viết vào bảng con.

- HS nhận xét.

- HS lắng nghe.

 

- HS nhìn vào bảng chép bài vào vở.

     

- HS soát lỗi.

- HS nộp vở.

- HS lắng nghe và rút kinh nghiệm.

   

- HS nêu yêu cầu bài tập 2.

- HS làm bài vào vở bài tập.

- 3 HS lên bảng làm bài, lớp theo dõi nhận xét.

a) mái nhà, máy cày.

b) thính tai, giơ tay.

c) chải tóc, nước chảy.

- HS nhận xét.

- HS lắng nghe.

 

- HS nêu yêu cầu bài: Điền vào chỗ trống sa/xa, ngả/ngã.

- HS làmbài  vào vở bài tập.

 

- HS nêu kết quả bài làm của mình.

a) ( xa, sa ) xa xôi, sa xuống.

( sá, xá ) phố xá, đường sá.

b) ( ngả, ngã ) ngã ba đường, ba ngả đường. ( vẻ, vẽ ) vẽ tranh, có vẻ.

- HS nhận xét.

- HS lắng nghe.

(14)

 

Kể chuyện

TIẾT 6: MẨU GIẤY VỤN I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

- Dựa vào trí nhớ, dựa theo tranh, kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện Mẩu giấy vụn.

2. Kỹ năng:

- Biết phân vai dựng lại câu chuyện.

- Biết kể chuyện tự nhiên, phối hợp điệu bộ, nét mặt, biết thay đổi giọng kể cho phù hợp với nội dung.

- Có khả năng nghe theo dõi bạn kể để nhận xét đánh giá bạn kể và kể tiếp lời kể cảa bạn.

- Rèn kĩ năng kể chuyện lưu loát, diễn cảm, thể hiện cử chỉ điệu bộ nét mặt phù hợp.

3. Thái độ:

- Giáo dục lòng ham thích kể chuyện.

* GDMT: Giáo dục ý thức giữ gìn vệ sinh môi trường lớp học luôn sạch đẹp.

II. Đồ dùng dạy học

- GV: Tranh minh họa, nội dung câu hỏi, vật dụng sắm vai.

- HS: Sách giáo khoa.

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu : 4. Củng cố, dặn dò: (3’)

- GV nhận xét tiết học.

- Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau.

 

Hoạt động dạy của giáo viên Hoạt động học của nọc sinh A.Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Tiết trước chúng ta kể câu chuyện gì?

- GV gọi 3 HS lên bảng kể chuyện theo phân vai.

- GV gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét, tuyên dương.

B. Dạy bài mới 1.Giới thiệu bài:(2’)

- Trong hai tiết học tập đọc trước, chúng ta học bài gì ?

- Câu chuyện xảy ra ở đâu ?

- Trong câu chuyện có những nhân vật nào

?

- Câu chuyện khuyên em điều gì ?  

- Trong giờ kể chuyện hôm nay chúng ta sẽ  

- Chiếc bút mực.

- 3 HS lên bảng kể chuyện theo vai, lớp theo dõi nhận xét.

- HS nhận xét.

- HS lắng nghe.

   

- Bài Mẩu giấy vụn.

 

- Trong một lớp học.

- Cô giáo, bạn gái, bạn trai và HS trong lớp.

- Khuyên chúng em phải biết giữ gìn vệ sinh trường học.

- HS lắng nghe.

(15)

quan sát tranh và kể lại câu chuyện: Mẩu giấy vụn.

- GV ghi tên bài lên bảng.

- GV gọi HS nhắc lại tên bài.

2.Hướng dẫn kể chuyện:

a. Kể từng đoạn theo tranh. (15') - GV nêu yêu cầu của bài.

- GV hướng dẫn HS quan sát tranh trong sách giáo khoa và phân biệt các nhân vật ( Mai, Lan, cô giáo).

- GV yêu cầu HS nêu tóm tắt nội dung mỗi bức tranh.

                 

* Kể chuyện trong nhóm

- GV yêu cầu HS nối tiếp nhau kể từng đoạn của câu chuyện trong nhóm.

* Kể chuyện trước lớp

- GV gọi đại diện các nhóm lên thi đọc.

- GV gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét, tuyên dương.

b. Kể toàn bộ câu chuyện: (15')

- GV yêu cầu HS kể theo hình thức phân vai.

+ Lần 1: GV làm người dẫn chuyện, một số HS nhận các vai còn lại.

 

+ Lần 2 : GV chia nhóm, yêu cầu HS tự phân vai trong nhóm của mình và dựng lại toàn bộ câu chuyện.

- GV gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét, tuyên dương  các nhóm kể hay và tốt.

   

- HS ghi tên bài vào vở.

- HS nhắc lại tên bài.

   

- HS lắng nghe.

     

- HS nêu tóm tắt nội dung mỗi bức tranh.

+ Tranh 1: Cô giáo gọi Lan lên bàn lấy mực.

+ Tranh 2: Lan khóc vì quên bút ở nhà.

+ Tranh 3: Mai đưa bút của mình cho Lan mượn.

+ Tranh 4: Cô giáo cho Mai viết bút mực.

Cô đưa bút của mình cho Mai mượn.

   

- HS nối tiếp nhau kể từng đoạn của câu chuyện trong nhóm

 

- Đại diện các nhóm lên thi đọc.

- HS nhận xét.

- HS lắng nghe.

 

- HS kết hợp với GV và các bạn trong nhóm dựng lại câu chuyện theo vai.

- HS thực hành kể theo vai.

         

- HS nhận xét.

- HS lắng nghe.

 

- Phải biết giữ trường lớp luôn sạch đẹp.

(16)

 

Tập đọc

TIẾT 18: NGÔI TRƯỜNG MỚI I. Mục tiêu 

1. Kiến thức:

- Biết ngắt nghỉ hơi sau các dấu câu ; bước đầu biết đọc bài văn với giọng nhẹ nhàng, chậm rãi.

2. Kỹ năng:

- Hiểu ND : Ngôi trường mới rất đẹp, các bạn HS tự hào về ngôi trường và yêu quý thầy cô, bạn bè. (trả lời được câu hỏi 1,2) - HS khá, giỏi trả lời được CH 3.

3. Thái độ:

- HS yêu trường, mến lớp.

* GDQTE: Quyền được học tập trong ngôi trường mới. Quyền được bày tỏ ý kiến.

II. Đồ dùng dạy học

- Sách giáo khoa, tranh minh hoạ, băng giấy. . III. Các hoạt động dạy học chủ yếu

* Giáo dục BVMT: Qua câu chuyện này em rút ra được bài học gì ?

- GV chốt kết hợp giáo dục bảo vệ MT:

Chúng ta phải biết giữ vệ sinh chung để cho trường lớp của chúng ta luôn sạch đẹp, các bạn không được vứt rác bừa bãi. Thường xuyên quét dọn lớp học được sạch sẽ.

3. Củng cố, dặn dò: (3’) - GV nhận xét tiết học.

- Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau: Người mẹ hiền

 

- HS lắng nghe.

           

- HS lắng nghe.

 

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A.Kiểm tra bài cũ: ( 5’)

- GV gọi HS đọc bài Mẩu giấy vụn và trả lời câu hỏi.

+ Khi bước vào lớp, cô giáo chỉ cho lớp thấy cái gì?

+ Bạn nào đã bỏ mẩu giấy vào sọt rác?

+ Em có nhận xét gì về việc làm của bạn?

- GV gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét, tuyên dương.

B. Dạy bài mới  1.Giới thiệu bài: (2’)

- GV hỏi: Các em có thích được học trong một ngôi trường mới không ? Vì sao ?

 

- HS đọc bài Mẩu giấy vụn và trả lời câu hỏi.

- Một mẩu giấy nằm ngay cửa lớp.

 

- Một bạn nữ.

- Bạn nữ đó biết bảo vệ trường lớp sạch sẽ, và để rác đúng nơi qui định.

- HS nhận xét.

- HS lắng nghe.

   

(17)

Trong bài tập đọc hôm nay, chúng ta sẽ được đến thăm một ngôi trường mới. Cũng qua bài tập đọc này, các con sẽ thấy tình yêu và lòng tự hào của bạn HS khi được học trong ngôi trường mới.

- GV ghi tên bài lên bảng.

- GV gọi HS nhắc lại tên bài.

2. Hướng dẫn luyện đọc. (10’) a. GV đọc mẫu.

- GV đọc toàn bài.

- GV giới thiệu giọng đọc: Chúng ta đọc bài này với giọng trìu mến, thiết tha, tình cảm.Chú ý nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả, gợi cảm thể hiện tình cảm yêu mến, tự hào của các em HS với  ngôi trường mới, với cô giáo, bạn bè và mọi đồ vật trong trường.

b.Đọc nối tiếp câu :

- GV gọi HS đọc nối tiếp câu lần 1.

- GV hướng dẫn HS đọc từ khó trong bài.

   

- GV gọi HS đọc nối tiếp câu lần 2.

c. Đọc nối tiếp đoạn.

- GV chia đoạn: Bài gồm 3 đoạn.

+ Đoạn 1:Trường mới...lấp ló trong cây.

+ Đoạn 2: Em bước vào lớp...mùa thu.

+ Đoạn 3: Dưới mái trường... đáng yêu đến thế.

- GV gọi HS đọc nối tiếp đoạn lần 1.

- GV hướng dẫn HS đọc câu dài.

                 

- HS trả lời theo suy nghĩ  

 

- HS lắng nghe.

       

- HS ghi tên bài vào vở.

- HS nhắc lại tên bài.

   

- HS lắng nghe.

               

- HS đọc nối tiếp câu lần 1.

- HS  luyện đọc từ khó trong bài: trên nền, lấp ló, trang nghiêm, cũ, ngói đỏ, sáng lên, thân thương, đáng yêu, lợp lá, bỡ ngỡ, nắng lên.

- HS đọc nối tiếp câu lần 2.

 

- HS lắng nghe GV chia đoạn và đánh dấu vào bài đọc.

     

- HS đọc nối tiếp đoạn lần 1.

- HS đọc câu dài.

+ Nhìn từ xa,/ những mảng tường vàng,/ngói đỏ/ như những cánh hoa lấp ló trong cây.//

+ Em bước vào lớp,/ vừa bỡ ngỡ / vừa

(18)

- GV gọi HS đọc nối tiếp đoạn lần 2.

- GV gọi HS đọc từ chú giải trong sách giáo khoa.

- Lấp ló:

- Bỡ ngỡ:

- Rung động:

- Thân thương:

d. Đọc từng đoạn trong nhóm:

- GV yêu cầu HS luyện đọc trong nhóm.

 - GV theo dõi các nhóm luyện đọc trong nhóm.

đ. Thi đọc trước lớp:

- GV gọi đại diện nhóm thi đọc trước lớp.

- GV gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét, tuyên dương.

3. Tìm hiểu bài: (10')

- GV yêu cầu HS đọc đoạn 1,  trả lời câu hỏi.

- Đoạn văn nào Tả ngôi trường từ xa ? Tả lớp học, tả cảm xúc của HS dưới mái trường mới?

 

- GV chốt: Bài văn tả ngôi trường theo cách tả từ xa đến gần.

- GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1, 2 và trả lời câu hỏi.

- Tìm những từ ngữ tả vẻ đẹp của ngôi trường ?

       

- GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3 và trả lời câu hỏi:

-  Dưới mái trường mới, bạn HS thấy cảm thấy có những gì mới?

     

- Bài văn cho em thấy tình cảm của bạn HS

thấy quen thân.//

+ Dưới mái trường mới,/ sao tiếng trống rung động kéo dài.//

+ Cả đến chiếc thước kẻ,/chiếc bút chì/

sao cũng đáng yêu đến thế!//

- HS đọc nối tiếp đoạn lần 2.

- HS đọc từ chú giải trong sách giáo khoa theo yêu cầu.

- Lúc ẩn lúc hiện

- Chưa quen trong buổi đầu - Ý nói tiếng trống rung lên, ....

- Thân yêu, gần gũi.

 

- HS luyện đọc trong nhóm.

     

- Đại diện các nhóm thi đọc.

 

- HS nhận xét.

- HS lắng nghe.

 

- HS đọc toàn bài và trả lời câu hỏi:

 

- Tả ngôi trường từ xa: 2 câu đầu.

- Tả lớp học: đoạn 2, 3 câu tiếp.

- Tả cảm xúc của HS dưới mái trường mới: đoạn 3, đoạn còn lại.

- HS lắng nghe.

 

- HS đọc thầm đoạn 1, 2 và trả lời câu hỏi.

- Những mảng tường vàng ngói đỏ như những đoá hoa lấp ló trong cây.

Tường vôi trắng bàn ghế gỗ xoan đào nổi vân như lụa.

Tất cả sáng lên thơm tho trong nắng mùa thu.

- HS đọc đoạn 3 và trả lời câu hỏi.

(19)

 

Luyện từ và câu

TIẾT 6: CÂU KIỂU AI LÀ GÌ?  KHẲNG ĐỊNH - PHỦ ĐỊNH MỞ RỘNG VỐN TỪ: TỪ NGỮ VỀ ĐỒ DÙNG HỌC TẬP I. Mục tiêu

1. Kiến thức:

 - Củng cố thêm về đặt câu hỏi cho các bộ phận trong câu theo mẫu: Ai (cái gì, con gì) là gì?

- Mở rộng vốn từ liên quan đến từ ngữ về đồ dùng học tập.

2. Kỹ năng:

 - Biết đặt câu hỏi cho các bộ phận câu đã xác định (BT1) ; đặt được câu phủ định theo mẫu (BT2).

- Tìm được một số từ ngữ chỉ đồ dùng học tập ẩn trong tranh và cho biết đồ vật ấy dùng để làm gì (BT3).

3. Thái độ:

- Yêu thích môn Tiếng Việt.

II. Đồ dùng dạy học

 Tranh minh hoạ ở BT 3 (nếu có).

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu với ngôi trường mới như thế nào ? - GV yêu cầu HS nêu nội dung bài.

4. Luyện đọc lại: (10')

- GV yêu cầu HS đọc bài cá nhân

* QTE: Em có yêu ngôi trường của mình không? Em đã làm gì để ngôi trường của em thêm sạch đẹp?

5. Củng cố, dặn dò: (3’) - GV nhận xét tiết học.

- Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau.

 

- Tiếng trống rung động kéo dài . Tiếng cô giáo nghiêm mà ấm áp. Tiếng đọc bài của chính mình cũng vang vang đến lạ.

Nhìn ai cũng thấy thân thương. Bút chì , thước kẻ cũng đáng yêu hơn.

- Bạn HS rất yêu ngôi trường mới.

 

- HS nêu nội dung bài.

 

- HS đọc bài cá nhân.

- HS trả lời.

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A.Kiểm tra bài cũ: (5’)

- GV gọi 2 HS lên bảng làm bài tập 3 của tiết học trước, lớp theo dõi nhận xét.

         

 

- 2 HS lên bảng làm bài, lớp theo dõi nhận xét.

+ Trường em là trường tiểu học An Sinh A.

+ Trường em là ngôi trường nhỏ nằm bên cánh đồng lúa bát ngát.

+ Thôn em là Thôn Đìa Mối.

(20)

   

- GV gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét, tuyên dương.

B. Dạy bài mới 1.Giới thiệu bài:(2’)

- Trong tiết Luyện từ và câu ở tuần 5, các em đã tập đặt câu giới thiệu the mẫu Ai (cái gì, con gì) là gì ?. Trong tiết học hôm nay, các em sẽ tập đặt câu hỏi cho các bộ phận của kiểu câu trên. Sau đó, học nói, viết theo một số mẫu câu khác nhau, mở rộng vốn từ về học tập.

- GV ghi tên bài lên bảng.

- GV gọi HS nhắc lại tên bài.

2. Hướng dẫn HS làm bài tập:

Bài 1 : (15')

- GV gọi HS đọc đề bài.

 

- GV yêu cầu HS đọc câu a.

- Trong câu a bộ phận nào được in đậm ?  

- Phải đặt câu như thế nào để có câu trả lời là em ?

- GV yêu cầu HS suy nghĩ và làm câu b, c vào vở bài tập.

- GV gọi 2 HS lên bảng làm bài, lớp theo dõi nhận xét.

         

- GV gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét, tuyên dương.

Bài 2 :Giảm tải Bài 3 : (15')

- GV gọi HS đọc đề bài.

- GV yêu cầu HS quan sát tranh  và viết tên các đồ dùng em tìm được và viết vào vở.

+ Xóm em là xóm có phong trào trong học tập.

- HS nhận xét.

- HS lắng nghe.

   

- HS lắng nghe.

           

- HS ghi tên bài vào vở.

- HS nhắc lại tên bài.

   

- HS đọc yêu cầu bài: Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm.

- HS đọc câu a: Em là HS lớp 2.

- Trong câu a bộ phận được in đậm là:

Em.

- HS đặt câu hỏi: Ai là HS lớp 2 ?  

- HS suy nghĩ và làm bài vào vở bài tập.

- 2 HS lên bảng làm bài, lớp theo dõi nhận xét.

b) Ai là HS giỏi nhất lớp  ? +  HS giỏi nhất lớp là ai ? c) Môn học nào em yêu thích ? + Em yêu thích môn học nào ? + Môn học em yêu thích là gì ? - HS nhận xét.

- HS lắng nghe.

   

- HS đọc yêu cầu bài.

- HS quan sát  tranh và tìm tên các đồ

(21)

  Toán

TIẾT 27: 47 + 5 I. Mục tiêu 1. Kiến thức

- Hs biết thực hiện phép tính cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 47 + 5.

2. Kĩ năng

- Hs biết giải bài toán về nhiều hơn theo tóm tắt bằng sơ đồ đoạn thẳng.

- Bài tập cần làm: Bài tập 1 (cột 1,2,3); Bài tập 3.

3. Thái độ

- Hs yêu thích môn học II. Đồ dùng dạy học

- Gv: + 5 thẻ chục, 12 que tính rời.

       + SGK.

- Hs: 5 thẻ chục, 12 que tính rời, SGK.

   

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu - GV gọi HS nêu kết quả.

         

- GV gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét, tuyên dương.

3. Củng cố, dặn dò: ( 3’) - GV nhận xét tiết học.

- Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau.

dùng và làm bài vào vở.

 

- HS nêu kết quả..

Tên đồ vật Tá   Tác dụng.

        Vở      Viết

    Cặp sách  Đựng sách vở     Compa Vẽ hình tròn    Thước kẻ Kẻ đường thẳng - HS nhận xét.

- HS lắng nghe.

 

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A.Kiểm tra bài cũ (5’)

- GV gọi 2 HS đọc bảng 7 cộng với một số.

- GV gọi HS lên bảng làm bài tập 2 lớp theo dõi nhận xét.

- GV gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét, tuyên dương B. Dạy bài mới

1.Giới thiệu bài: (2’)

 

- 2 HS đọc bảng cộng 7 cộng với một số.

- 4 HS lên bảng làm bài tập 2, lớp theo dõi nhận xét.

- HS nhận xét.

- HS lắng nghe.

 

(22)

- GV viết lên bảng phép cộng 47 + 5 và hỏi: Phép cộng này giống các phép cộng nào đã học ?

- Bài học hôm nay, các con cần dựa vào cách thực hiện phép cộng 29 + 5, 28 + 5 và bảng các công thức 7 cộng với một số để xây dựng cách đặt tính, thực hiện phép tính có dạng 47 + 5.

- GV ghi tên bài lên bảng.

- GV gọi HS nhắc lại tên bài.

2. Giới thiệu  phép cộng 47 + 5: (8’) - GV nêu bài toán: Có 47 que tính thêm 5 que nữa. Hỏi có bao nhiêu que tính?

+ Muốn biết có bao nhiêu que tính ta làm như thế nào?

- GV yêu cầu HS thảo luận.

+ GV yêu cầu HS nêu cách làm ?  

   

- GV gắn 47 que tính vào bảng gài và hỏi:

có bao nhiêu que tính?

- GV gài 5 que tính và hỏi: có mấy que tính

?

- GV hướng dẫn thao tác trên bảng gài.

- GV hướng dẫn HS đặt tính:

- GV yêu cầu HS nêu cách đặt tính?

     

- GV yêu cầu HS nêu cách thực hiện tính?

     

- GV ghi lên bảng.

- GV gọi HS đọc.

3.  Luyện tập:

Bài 1: Tính (5’)

- Yêu cầu hs đọc đề bài?

- Nêu cách thực hiện phép tính?

 

- HS trả lời: Giống 29 + 5 và 28 + 5.

   

- HS lắng nghe.

       

- HS ghi tên bài vào vở.

- HS nhắc lại tên bài.

 

- - HS nêu lại bài toán.

 

- Ta làm phép cộng.

 

- HS dựa vào que tính để tính.

- HS nêu cách làm: Lấy 7 que gộp với 3 que tạo thành 1 bó 1 chục, lấy 1 chục thêm 4 chục là 5 chục. 5 chục và 2 que rời là 52 que tính.

- HS trả lời: Có 47 que tính.

 

- HS trả lời: Có 5 que tính.

 

- HS theo dõi.

 

- HS nêu cách đặt tính.

- viết 47, viết 5 thẳng hàng với 7, viết dấu +  giữa số 47 và số 5, kẻ dấu vạch ngang.

- HS nêu cách thực hiện tính.

  . 7 cộng 5 bằng 12 , viết 2 nhớ 1. 4 thêm 1  là 5, viết 5.

- HS theo dõi.

- HS đọc.

   

- Đọc đề bài

(23)

- Yêu cầu hs tự làm bài, 2 hs lên bảng làm - Nhận xét hs.

* Củng cố cách đặt tính theo cột dọc Bài 2:Viết số thích hợp vào chỗ trống(6’) - Gọi 1 hs đọc yêu cầu bài tập .

- Hd: Để tìm được tổng em làm ntnào?

- Gọi Hs lên bảng làm bài - Cả lớp nhận xét, bổ xung.

       

- GV nhận xét.

* Củng cố cách tìm số hạng.

Bài 3: Giải các bài toán theo tóm tắt sau (7’)

- Vẽ sơ đồ bài toán lên bảng.

+ Đoạn thẳng CD dài bao nhiêu cm?

+ Đoạn thẳng AB ntn so với đoạn CD?

+ Bài toán hỏi gì?

- Gọi 1 hs đọc đề bài dựa vào tóm tắt:

- YC hs làm bài  

     

- Cùng hs nhận xét.

*Củng cố giải toán nhiều hơn.

Bài 4: Khoanh vào chữ đặt trước kq đúng:

(3’) - Hd

- Y/c làm bài  

- Cùng hs nhận xét 4. Củng cố dặn dò  (2’)

- Gọi hs nêu lại cách thực hiện phép cộng 47 + 5

- Gv nhận xét tiết học .

- HS nêu

- 2 hs lên bảng, lớp làm vở  

- Nhận xét  

 

- Đọc đề bài

- Cộng các số hạng với nhau.

- 2H/s lên bảng, lớp làm vbt, nhận xét bài bạn, kiểm tra bài mình.

 

Số hạng  7 27 19  47  7

Số hạng   8   7  7   6   1 3

Tổng   1

5

  3

4 26 53   2

0  

   

- Theo dõi - 17cm

- Đoạn AB dài hơn đoạn CD 8cm - Độ dài đoạn thẳng AB

- HS đọc

- 1hs lên bảng làm. Lớp làm vbt Bài giải :

Đoạn thẳng AB dài là : 17+8=25 (cm)

Đáp số : 25 cm - Nhận xét  

- Đọc đề bài  

 

- Làm bài

*KQ :  D. 9  

 

- 1hs thực hiện lại.

(24)

 

Ngày soạn: Ngày 11 tháng 10 năm 2020

Ngày giảng: Thứ tư ngày 14 tháng 10 năm 2020 Tập viết

TIẾT 6: CHỮ HOA : Đ I. Mục tiêu

1. Kiến thức:

- Viết đúng chữ hoaĐ( 1 dòngcỡ vừa và 1 dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng: Đẹp ( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ, Đẹp trường, đẹp lớp. ( 3 lần ). Chữ viết đúng mẫu đều nét và nối nét đúng qui định.

2. Kỹ năng:

- Rèn kĩ năng viết chữ hoa.

3. Thái độ:

- Tính cẩn thận, tỉ mỉ. Yêu thích môn học.

* Giáo dục BVMT: Hướng dẫn viết cụm từ. HS tập viết câu ứng dụng: Đẹp trường đẹp lớp. Giáo dục các em ý thức giữ gìn trường lớp luôn sạch đẹp.

II. Đồ dùng dạy học

- Mẫu chữ D (cỡ vừa), phấn màu. Bảng phụ hoặc giấy khổ to.

- Mẫu chữ Đẹp (cỡ vừa) và câu Đẹp trường đẹp lớp (cỡ nhỏ).Vở tập viết, bảng con.

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu

- Gv tuyên dương những hs học tốt .    

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A.Kiểm tra bài cũ: (5’)

- GV gọi HS nhắc lại câu ứng dụng.

 

- GV gọi 1 HS lên bảng viết, cả lớp viết vào bảng con : D, Dân

- GV gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét, tuyên dương.

B. Dạy bài mới 1.Giới thiệu bài : (2’)

- Trong giờ học hôm nay chúng ta sẽ tập viết chữ Đ hoa, viết cụm từ ứng dụng Dân giàu nước mạnh.

- GV ghi tên bài lên bảng.

- GV gọi HS nhắc lại tên bài.

2. Hướng dân viết chữ hoa Đ và cụm từ ứng dụng (15')

 

- HS nhắc lại câu ứng dụng: Dân giàu nước mạnh.

- 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết vào bảng con: D, Dân.

- HS nhận xét.

- HS lắng nghe.

   

- HS lắng nghe.

   

- HS ghi tên bài lên bảng.

- HS nhắc lại tên bài.

   

(25)

2.1. Hướng dân viết chữ hoa Đ:

a. Quan sát chữ mẫu và quy trình viết:

- HD HS quan sát và nhận xét chữ Đ.

- GV treo mẫu chữ : Đ + Chữ Đ cao mấy li?

+ Gồm mấy đường kẻ ngang?

+ Viết bởi mấy nét?

- GV chỉ vào chữ Đ và miêu tả:

- Gồm 2 nét là kết hợp của 2 nét cơ bản. Nét lượn 2 đầu (dọc) và nét cong phải nối liền nhau tạo 1 vòng xoắn nhỏ ở chân chữ.Nét gạch ngang.

- GV viết bảng lớp.

- GV hướng dẫn cách viết.

- GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết.

- GV yêu cầu HS viết bảng con.

- GV nhận xét uốn nắn chỉnh sửa lỗi cho HS.

2.2. Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng:

a. Giới thiệu cụm từ ứng dụng:

- GV treo bảng phụ cụm từ ứng dụng.

- GV yêu cầu HS đọc cụm từ ứng dụng.

* Giáo dục BVMT:  Đẹp trường đẹp lớp mang lại lợi ích gì?

- GV chốt kết hợp giáo dục Bảo vệ MT:

Cụm từ khuyên các em phải giữ vệ sinh trường lớp sạch sẽ.

b. Quan sát và nhận xét cách viết:

- GV yêu cầu HS nêu độ cao các chữ cái?

   

+ Cách đặt dấu thanh ở các chữ như thế nào

?  

+ Các chữ viết cách nhau khoảng chừng nào?

- GV viết mẫu chữ: Đẹp, lưu ý nối nét Đ và ep.

-  GV yêu cầu HS viết vào bảng con, 2 HS lên viết bảng lớp: Đẹp.

     

- HS quan sát - Chữ Đ cao 5 li.

- Chữ Đ gồm 6 đường kẻ ngang.

- Chữ Đ được viết bởi 2 nét.

- HS quan sát.

- HS lắng nghe.

     

- HS theo dõ i.

- HS quan sát.

- HS tập viết trên bảng con.

- HS lắng nghe.

     

- HS theo dõi.

- HS đọc cụm từ ứng dụng.

- HS trả lời: Chúng ta phải biết giữ vệ sinh trường lớp sạch sẽ.

- HS lắng nghe.

     

- Chữ Đ, g cao 2,5 li.

- Chữ p cao 2 li

-  - Chữ n, ư, ơ, e cao 1 li.

- Dấu huyền (\)  trên ơ -  - Dấu sắc (/)  trên ơ.

-  - Dấu chấm (.) dưới e.

-  - Khoảng chữ cái bằng con chữ o.

 

- HS theo dõi.

 

(26)

 

Chính tả

TIẾT 12: NGÔI TRƯỜNG MỚI I. Mục tiêu

1. Kiến thức:

- Nghe, viết 1 đoạn (53 chữ trong bài) “Ngôi trường mới”.

- Làm đúng các bài tập chính tả : ai, ay s/x.

2. Kỹ năng:

- Rèn viết đúng chính tả, trình bày sạch.

3. Thái độ:

- Tính cẩn thận, thẩm mĩ. Yêu thích môn học.

II. Đồ dùng dạy học

- GV: Bảng phụ: đoạn chép chính tả. Bảng cài, bút dạ.

- HS: Bảng con, vở.

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu - GV gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét và uốn nắn cho HS.

3. Hướng dẫn HS viết vào vở tập viết:

(15')

- GV nêu yêu cầu viết.

+ Chữ hoaĐ: 1 dòng cỡ vừa.

+ Chữ hoa Đ: 1 dòng cỡ nhỏ.

+ Câu ứng dụng: 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ.

+ Câu ứng dụng: Đẹp trường đẹp lớp 3 lần.

- GV theo dõi, uốn nắn giúp đỡ HS.

* Nhận xét, chữa bài - GV yêu cầu HS nộp vở.

- GV nhận xét, tuyên dương.

4. Củng cố, dặn dò: (3') - GV nhận xét tiết học.

- Về nhà tiếp tục hoàn thành bài viết và chuẩn bị bài sau.

- HS viết vào bảng con.

 

- HS nhận xét.

- HS lắng nghe.

   

- HS lắng nghe và viết bài vào vở tập viết.

             

- HS nộp vở.

- HS lắng nghe và rút kinh nghiệm.

   

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A.Kiểm tra bài cũ (5’)

- GV gọi 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết bảng con các từ sau: mái nhà, máy cày,

 

- 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết vào bảng con các từ sau: mái nhà, máy

(27)

thính tai, giơ tay, xa xôi, sa xuống.

 

- GV gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét, tuyên dương.

B. Dạy bài mới 1.Giới thiệu bài: (2’)

- Trong giờ chính tả này, các em sẽ nghe đọc và viết lại đoạn cuối trong bài tập đọc Ngôi trường mới và làm các bài tập chính tả phân biệt âm đầu x/s, phân biệt vần ai/ay, phân biệt thanh hỏi, thanh ngã.

- GV ghi tên bài lên bảng.

- GV gọi HS nhắc lại tên bài.

2.Hướng dẫn nghe viết: (20') a. Hướng dẫn HS chuẩn bị - GV đọc mẫu đoạn viết.

- GV gọi 1 HS đọc lại.

+ Dưới mái trường, em HS cảm thấy có những gì mới?

       

* Hướng dẫn HS nhận xét.

+ Bài gồm mấy câu ?

+  Những từ nào được viết hoa ? Vì sao?

+ Có những dấu câu nào được dùng trong bài chính tả?

* Hướng dẫn viết từ khó.

- GV gọi HS nêu các từ khó, dễ lẫn.

 

- GV đọc cho HS viết 1 số từ khó vào bảng con, 1 HS lên viết bảng lớp.

- GV gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét, tuyên dương.

b. Viết bài vào vở:

- GV đọc cho HS viết bài.

- GV theo dõi uốn nắn cho HS.

c. Soát lỗi:

cày, thính tai, giơ tay, xa xôi, sa xuống.

- HS nhận xét.

- HS lắng nghe.

   

- HS lắng nghe.

       

- HS ghi tên bài vào vở.

- HS nhắc lại tên bài.

   

- HS lắng nghe.

- HS đọc lại bài.

- HS trả lời: Tiếng trống rung động kéo dài, tiếng cô giáo giảng bài ấm áp, tiếng đọc bài của mình cũng vang vang rất lạ, nhìn ai cũng thấy thân thương, mọi vật đều trở nên đáng yêu hơn.

 

- Bài gồm 6 câu.

- HS trả lời.

- Dấu phẩy, dấu chấm cảm, dấu chấm.

 

- HS nêu: mái trường, trống, rung động, trang nghiêm, thân thương.

- HS viết vào bảng con, 1 HS lên viết bảng lớp.

 

- HS nhận xét.

- HS lắng nghe.

- HS lắng nghe và viết bài chính tả vào vở.

SHS  

(28)

  Toán

TIẾT 28: 47 + 25 I. Mục tiêu

- GV đọc lại bài chính tả cho HS soát lỗi.

d. Nhận xét, chữa bài:

- GV yêu cầu HS nộp vở.

- GV nhận xét bài viết của HS.

3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả Bài 2: (5’)

- GV gọi HS đọc yêu cầu.

- GV chia lớp thành 2 nhóm và chia bảng thành 2 phần, yêu cầu 2 nhóm lên bảng thi tiếp sức.

         

- GV gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét, tuyên dương.

Bài 3 : (5’)

- GV gọi  HS đọc yêu cầu.

- GV yêu cầu HS làm bàivào vở bài tập.

- GV gọi HS nêu kết quả.

             

- GV gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét, tuyên dương.

4. Củng cố, dặn dò: (3’) - GV nhận xét tiết học.

- Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau: “ Người thầy cũ”.

- HS lắng nghe và soát lỗi.

 

- HS nộp bài theo yêu cầu.

- HS lắng nghe và rút kinh nghiệm.

   

- HS đọc yêu cầu bài.

- 2 nhóm lên bảng thi tìm nhanh tiếng có vần ai hay ay.

+ Có vần ai :bài tập, bài vở, ngai vàng, hai, phai, trải chiếu, thái thịt, làm bài, hoa mai, tay trái,

+ Có vần ay: ngay thẳng, thay áo, vảy cá, cầm tay, bàn tay, may áo, máy bay, máy cày.

- HS nhận xét.

- HS lắng nghe.

 

- HS đọc yêu cầu.

 HS làm bài vào vở bài tập.

- HS nêu kết quả.

a) Bắt đầu bằng s hoặc x: Đồng xu, su hào, xù lông,sáng sủa, sáo, sông, sao, xem, xinh, xanh, xấu, xa, xoan.

b) Có thanh ngã hoặc thanh hỏi: ngả nghiêng, chảy, mở, nghỉ, đỏ, chổi, cỏ, nỏ, mỏ, vấp ngã, bình sữa, nghĩ, võng, chõng, mõ, gãy, chảy

- HS nhận xét.

- HS lắng nghe.

   

(29)

1. Kiến thức

- Biết thực hiện phép cộng dạng 47 + 25, cộng qua 10 có nhớ sang hàng chục.

2. Kĩ năng

- Củng cố giải toán nhiều hơn làm quen lại toán trắc nghiệm 3. Thái độ

- Yêu thích môn học.

II. Đồ dùng dạy học    Que tính, bộ số toán.

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A.Kiểm tra bài cũ: (5’)

- GV gọi 2 HS lên bảng làm 4 phép tính sau, lớp làm vào bảng con: Đặt tính rồi tính.

17 + 4       27 + 5 37 + 5       47 + 7

- GV gọi HS đọc bảng 7 cộng với 1 số.

- GV gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét, tuyên dương.

B. Dạy bài mới- 1. Giới thiệu bài: (2’) - GV nêu mục tiêu tiết học.

- GV ghi tên bài lên bảng.

- GV gọi HS nhắc lại tên bài.

2. Giới thiệu phép cộng 47+ 25

- GV nêu bài toán: Có 47 que tính thêm 25 que nữa. Hỏi có bao nhiêu que tính?

+Muốn biết có bao nhiêu que tính ta làm như thế nào ?

- GV yêu cầu HS thảo luận.

- GV gắn 47 que tính vào bảng gài và hỏi: có bao nhiêu que tính?

- GV gài 25 que tính và hỏi: Có mấy que tính

?

- 47 que tính thêm 25 que tính là bao nhiêu que?

- GV yêu cầu HS nêu cách làm?

     

   

- 4 HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào bảng con.

   

- HS đọc bảng cộng 7.

- HS lắng nghe.

- HS lắng nghe.

   

- HS lắng nghe.

- HS ghi tên bài vào vở.

- HS nhắc lại tên bài.

 

- HS lắng nghe và phân tích đề.

 

- Làm phép cộng: 47+ 25.

 

- HS thảo luận.

- Có 47 que tính.

 

- Có 25 que tính.

 

- Có 72 que tính.

 

 - HS nêu cách đếm: Lấy 7 que gộp với 3 que tạo thành bó 1 chục. 4 chục thêm

(30)

- GV yêu cầu 1 HS lên bảng đặt tính rồi tính và thực hiện tính.

       

- GV hỏi: Con đặt tính như thế nào ?  

 

- Thực hiện tính từ đâu sang đâu ?  

   

- GV yêu cầu HS nhắc lại cách đặt tính và thực hiện tính.

3. Thực hành Bài 1: Tính (5’)

- Yêu cầu 2 hs lên bảng, lớp làm  vào vở - Yêu cầu hs nêu rõ cách đặt tính, thực hiện phép tính 17 + 24; 37 + 36.

- Nhận xét hs.

Bài 2: Đúng ghi Đ, sai ghi S vào chỗ trống (3’)

- Một phép tính đúng là phép tính thực hiện như thế nào?

- Yêu cầu hs làm bài , chữa bài.

- Yêu cầu hs giải thích một số phép tính Đ/S.

- Nhận xét.

Bài 3: (7’)

- Bài toán cho biết gì?

- Bài toán hỏi gì?

- Hd: Tóm tắt:

     

- Gọi 1HS lên bảng, lớp làm VBT  

   

2 chục là 6 chục, 6 chục thêm 1 chục là 7 chục, 7 chục thêm 2 là 72.

 - HS đặt tính và thực hiện tính.

 

7 cộng 5 bằng 12, viết 2 nhớ 1, 4 cộng 2 bằng 6, 6 thêm 1 bằng 7, viết 7. Vậy 47 cộng 25 bằng 72.

- Viết 47 rồi viết 25 dưới 47 sao cho 5 thẳng cột với 7, 2 thẳng hàng với 4.

Viết dấu cộng và kẻ vạch ngang.

- Thực hiện tính từ phải sang trái. 7 cộng 5 bằng 12, viết 2 nhớ 1, 4 cộng 2 bằng 6, 6 thêm 1 bằng 7, viết 7. Vậy 47 cộng 25 bằng 72.

- HS nhắc lại cách đặt tính và thực hiện tính.

   

- Đọc YC

- 2 hs lên bảng, lớp làm vở.

 

- Nhận xét

- Hs nêu yêu cầu của bài.

 

- Là đăt tính đúng, thẳng cột và kết quả phải đúng

- Hs làm bài. 1 Hs lên bảng - Giải thích

 

- Nhận xét - 1 HS đọc đề.

- Có 27 nữ và 18 nam.

- Hỏi đội đó có bao nhiêu người - Tóm tắt và trình bày bài giải.

       Nữ      :27 người        Nam   : 18 người        Cả đội: ….người?

- 1hs làm bảng, lớp làm vở Bài giải

Số người đội đó có là:

(31)

- -  

Ngày soạn: Ngày 12 tháng 10 năm 2020

Ngày giảng: Thứ năm ngày 15  tháng 10 năm 2020 Tự nhiên và Xã hội

BÀI 6 :   TIÊU HÓA THỨC ĂN I. Mục tiêu

1. Kiến thức

- Nói sơ lược về sự biến đổi thức ăn ở miệng, dạ dày, ruột non, ruột già.

2. Kĩ năng

- G/thích được tại sao cần ăn chậm, nhai kĩ và không nên chạy nhảy sau khi ăn no.

3. Thái độ

- Có ý thức ăn chậm, nhai kĩ

  *GDBVMT: Giải thích được tại sao cần ăn chậm nhai kĩ và không nên chạy nhảy sau khi ăn no.

Đi đại tiện hàng ngày, đúng nơi quy định.

II. Các kỹ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài

- Kỹ năng ra quyết định: nên và không nên làm gì để giúp thức ăn được tiêu hóa dễ dàng.

- Kỹ năng tư di phê phán:phê phán những hành vi sai như: nô đùa, chạy nhảy sau khi ăn và nhịn đi đại tiện.

- Kỹ năng làm chủ bản thân: có trách nhiệm với bản thân trong việc thực hiện ăn uống.

III. Đồ dùng dạy học

Mô hình ( hoc tranh v ) c quan tiêu hóa.Mt gói ko mm.

SGK

IV. Các hoạt động dạy học chủ yếu  

- Nhận xét.

4. Củng cố - dặn dò:   (2’)

- Y/c nêu lại cách thực hiện phép tính  

- GV nhận xét giờ học - Chuẩn bị bài: Luyện tập

27 + 18 = 45( người)

       Đáp số: 45 người  

 

- HS nêu lại cách đặt tính và thực hiện phép tính 47 + 25.

 

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

A. Bài cũ : Cơ quan tiêu hóa.(5’)

+ Chỉ và nói lại về đường đi của thức ăn trong ống tiêu hóa trên sơ đồ.

+ Chỉ và nói lại tên các cơ quan tiêu hóa.

- GV nhận xét.

B. Bài mới

1.Giới thiệu bài (2’)

- Đưa ra mô hình cơ quan tiêu hóa.

 

- 2 HS lên bảng, Lớp nhận xét  

       

(32)

- Mời một số HS lên bảng chỉ trên mô hình theo yêu cầu

     

- GV chỉ và nói lại về đường đi của thức ăn trong ống tiêu hóa. Từ đó dẫn vào bài học mới.

2. Các hoạt động

2.1. Hoạt động 1: Sự tiêu hóa thức ăn ở khoang miệng, dạ dày, ruột non, ruột già (15’) a) Đưa ra tình huống xuất phát và nêu vấn đề:

*GV giới thiệu: Chúng ta đã biết, thức ăn sau khi được đưa vào miệng  sẽ được đưa xuống dạ dày và từ đó tiêu hóa. Vậy theo em, quá trình tiêu hóa sẽ diễn ra ntn?

b) Làm bộc lộ biểu tượng ban đầu của HS:

- GV yêu cầu HS mô tả bằng lời hoặc sơ đồ những hiểu biết ban đầu của mình vào vở Ghi chép khoa học về sự tiêu hóa của thức ăn ở cơ quan tiêu hóa , sau đó thảo luận nhóm 4 để ghi chép vào bảng nhóm.

   

c) Đề xuất câu hỏi và phương án tìm tòi:

-Từ việc suy đoán của HS, GV tập hợp thành các nhóm biểu tượng ban đầu rồi HD HS so sánh sự giống nhau và khác nhau của các ý kiến, sau đó giúp các em đề xuất các câu hỏi liên quan đến ND kiến thức tìm hiểu về quá trình tiêu hóa thức ăn     

- GV tổng hợp và chỉnh sửa các câu hỏi để đưa ra câu hỏi cần có cho HS thảo luận:

- GV lắng nghe, định hướng cho HS chọn cách quan sát hình vẽ (SGK) và nghiên cứu tài liệu.

d) Thực hiện phương án tìm tòi:

- Yêu cầu HS viết câu hỏi 1 và dự đoán vào vở Ghi chép khoa học

       

- Quan sát

- Một số HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu của GV:

Ch và nói tên các b phn ca ng tiêu hóa: khoang ming, thc qun, d dày, rut non, rut già.

-

-

- Theo dõi -

                         

- Ghi chép KH, VD:

+ Thức ăn được đưa vào dạ dày, qua dạ dày để chuyển qua ruột non và ruột già,...

+ Thảo luận nhóm 4, ghi kết quả của nhóm vào bảng nhóm

+ Trình bày kết quả trước lớp  

- HS nêu các câu hỏi đề xuất

- HS thảo luận trong nhóm 4, đề xuất trước lớp phương án tìm tòi để trả lời câu hỏi:

+ Quá trình tiêu hóa thức ăn diễn ra ntn?

         

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- GV viết một số nốt nhạc trên khuông, HS tập đọc hoàn chỉnh tên từng nốt gồm cao độ ( vị trí nốt) và trường độ (hình nốt).. - HS tập kẻ khuông và viết một số

- GV treo tranh, Y/C HS nói tên các sự vật được vẽ trong tranh (núi, gió); tập đọc/đoán lời đối thoại của núi và gió (tự xác định các chữ đọc được và các chữ chưa đọc

- GV treo tranh, Y/C HS nói tên các sự vật được vẽ trong tranh (núi, gió); tập đọc/đoán lời đối thoại của núi và gió (tự xác định các chữ đọc được và các chữ chưa đọc

- Phiếu ghi tên các bài tập đọc đã học trong 8 tuần đầu HKII, bảng quay viết sẳn nội dung bài tập

- GV vẽ hình của bài tập lên bảng, yêu cầu HS suy nghĩ để tìm cách tính diện tích - GV mời 1 HS nhận xét và chọn cách tính đơn giản nhất trong các cách mà các bạn

- GV treo tranh, Y/C HS nói tên các sự vật được vẽ trong tranh (núi, gió); tập đọc/đoán lời đối thoại của núi và gió (tự xác định các chữ đọc được và các chữ

Mỗi HS đọc một hoặc tất cả các tiếng (với lớp đọc yếu, GV cho HS đánh vần tiếng rồi mới đọc).. - GV yêu cầu HS xác định số câu trong đoạn. Tình cảm của mẹ dành

- Gv quan sát hs viết bài vào vở tập viết.. Thi tìm tiếng có vần mới học. Thái độ: Bồi dưỡng tình yêu với tiếng Việt... II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC