• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Tràng Lương (cấp TH) #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.contai

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Tràng Lương (cấp TH) #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.contai"

Copied!
29
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 6

Ngày soạn: 11 / 10 / 2019

Ngày giảng:Thứ hai ngày 14 tháng 10 năm 2019 TOÁN

7 CỘNG VỚI MỘT SỐ 7 + 5 I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức :

- Biết cách thực hiện phép cộng có nhớ dạng 7 + 5.

- Tự lập và học thuộc công thức 7 cộng với một số.

2. Kỹ năng:

- Nhận biết trực giác về tính chất giao hoán của phép cộng.

- Áp dụng phép tính cộng có nhớ dạng 7 + 5 để giải bài toán về nhiều hơn.

3. Thái độ: HS yêu thích môn học, cẩn thận khi trình bày.

* LH: Vận dụng vào thực tế hàng ngày khi tính toán.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 20 que tính, bảng cài III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: 5’

- Dựa vào tóm tắt giải toán

Lan mua : 8 quyển vở Chị mua hơn Lan : 5 quyển Chị mua :… quyển vở?

Bài giải : Số quyển vở chị mua : 8 + 5 = 13 ( quyển) Đáp số : 13 quyển vở - Nhận xét cách giải bài toán ? - Nhận xét phần KTBC

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: 2’

Ghi bảng , nêu MĐYC 2. Bài mới:

* Giới thiệu phép cộng 7 + 5 (3’)

- Thực hiện que tính GV cùng hs thực hiện - GV cài lên bảng 7 que tính, hỏi có bao nhiêu que tính?

- Viết 7 ở cột nào ?

- GV gài thêm 5 qt. Có 5 que tính viết 5 ở cột nào?

- Ghi bảng

- Có 7 que tính thêm 5 que tính, muốn biết có tất cả bao nhiêu que tính em làm thế nào?

Lấy 7 + 5 ( gv đính 7 + 5 = ? )

7 + 5 = ? các em tự thực hiện thao tác trên que tính và tìm kết quả.

- 1 hs lên bảng giải toán - Lớp đặt tính vào bảng con - 1 hs nêu lời giải

- Hs thực hiện đặt que tính lên bàn và trả lời.

- 7 que tính cột đơn vị

- cột đơn vị thẳng hàng với 7

- Hs thao tác trên qt tìm kết quả - Lần lượt hs nêu cách tính

(2)

GV hỏi 7 + 5 = ? ( 12 )

- GV chọn cách tính nhanh và đúng thao tác lặp lại trên que tính.

7 qt thêm 5 qt , đầu tiên ta tách 3 qt ở hàng dưới gộp với 7 qt ở hàng trên ( GV tách 3 qt ở 5 qt ra ) được 10 qt và thay 1 chục qt bằng thẻ 1 chục qt với 2 qt là 12 - Vậy 7 qt thêm 5 qt được mấy qt ?

7 + 5 = ? ( 12 )

12 viết chữ số nào ở cột chục, cột đơn vị?

Chục Đơn vị Đặt tính và tính 7 7 5 + 1 2 5

1 2 7 + 5 = 12

5 + 7 = 12

- hs so sánh kết quả 2 phép tính

* Lập bảng cộng 7( 7’) 7 + 4 = 11 7 + 9 = 16 7 + 5 = 12 7 + 8 = 15 7 + 6 = 13

7 + 7 = 14

- GV che 1 số kết quả , hs đọc - Thi đua học thuộc bảng cộng 3, Thực hành luyện tập: 15’

* Bài 1:

- Yêu cầu HS tự làm bài . - Nhận xét sửa sai.

* Bài 2:

- Gọi 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 3 con tính.

- Hỏi 2 HS lên bảng câu hỏi sau :

- Nêu cách thực hiện 8 + 7 - Nêu cách thực hiện 8 + 8

* Bài 3:

- Yêu cầu HS nêu yêu cầu của bài.

- Tính nhẩm nghĩa là như thế nào?

- Hs trả lời

- Hs làm bảng con nêu lại cách tính, đặt tính

- Hs so sánh

- Hs sử dụng qt lập bảng cộng 7 - Hs lần lượt nêu kết quả

- Lớp nhận xét

- 3 hs đọc bảng cộng - Lớp đồng thanh

- HS tự làm bài cá nhân. Nêu miệng kết quả:

7 + 4 = 11 7 + 6 =13 7 + 8 = 15 7 + 9 = 16 6 + 7 =13 8 + 7 = 15 - 5 hs Làm bài tập trên bảng .

7 7 7 7 7 + + + + + 4 8 9 7 3 11 15 16 14 10 - 8 cộng 7 bằng 15, viết 5 thẳng cột với 8 và 7, viết 1 vào cột chục.

- 8 cộng 8 bằng 16, viết 6 thẳng cột với 8 và 7, viết 1 vào cột chục - Tính nhẩm.

- Tính nhẩm nghĩa là ghi luôn kết

(3)

- Em có được dùng que tính, được đặt tính không?

- Yêu cầu HS làm bài, gọi 2 HS lên bảng. ư - Yêu cầu HS so sánh kết quả của 7 + 8 và 7 + 3 + 5.

- Hỏi: Tại sao?

- Rút ra kết luận: Khi biết 7 + 8 = 15 có thể viết ngay kết quả 7+3+5=15

* Bài 4:

- Yêu cầu HS đọc đề bài . - Bài toán cho biết những gì ? - Bài toán yêu cầu tìm gì ?

- Làm cách nào để biết số tuổi của anh ? - Yêu cầu HS làm bài .

- Nhận xét.

Bài 5: - Yêu cầu 1 HS đọc đề bài. - Đọc đề bài. - Viết lên bảng 7 … 6 = 13 và hỏi: Cần điền dấu + hay dấu -. Vì sao? - Điền dấu +.

Vì 7 + 6 = 13. - Điền dấu ư có được không?

- Không được vì 7 trừ 6 không bằng 13. - Yêu cầu HS đọc lại phép tính. - Đọc: 7 + 6 = 13. - Viết lên bảng 7 … 3 … 7 = 11 và yêu cầu HS suy nghĩ để điền được dấu thích hợp (có thể hướng dẫn HS thử). - Suy nghĩ và trả lời: 7 ư 3 + 7 = 11 - Yêu cầu HS làm bài vào Vở bài tập. - HS làm bài.

C. Củng cố, dặn dò: 5’

- Học thuộc bảng cộng 7. Nhận xét tiết học

quả, không dùng que tính, không đặt tính.

- HS làm bài, nhận xét bài bạn.

- Bằng nhau.

- Vì 3 + 5 = 8.

- 1 HS đọc đề bài .

- HS ghi tóm tắt, trình bày bài giải vào vở.

Em : 7 tuổi Anh hơn em: 5 tuổi Anh : ... tuổi?

Bài giải Số tuổi của anh là:

7 + 5 = 12 (tuổi)

Đáp số : 12 tuổi.

--- ĐẠO ĐỨC

GỌN GÀNG, NGĂN NẮP I/ MỤC TIÊU

1-Kiến thức

-HS biết ích lợi của việc sống gọn gàng ngăn nắp.

-Biết phân biệt gọn gàng ngăn nắp và chưa gọn gàng ngăn nắp.

2-Kỹ năng: - HS biết giữ gọn gàng ngăn nắp chỗ học chỗ chơi.

-GDKNS: +KN giải quyết vấn đề để thực hiện gọn gàng ngăn nắp.

+KN quản lí thời gian để thực hiện gọn gàng ngăn nắp.

3-Thái độ: HS biết yêu mến những người sống gọn gàng ngăn nắp II/ TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN

(4)

1. GV: - Bộ tranh thảo luận nhóm: HĐ - Tiết 1 - Dụng cụ diễn kịch HĐ 1

2. HS : Vở BT đạo đức

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DạY HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Ổn định tổ chức 1’ - Hát

B. Kiểm tra bài cũ:3’

+ Giờ trước chúng ta học bài gì?

+ Tại sao cần nhận lỗi và sửa lỗi?-NX - đánh giá.

- Biết nhận lỗi và sửa lỗi

- Sẽ mau chóng tiến bộ được mọi người yêu quí.

C. Dạy Bài mới : 30’

1-Phần đầu: Khám phá

- Giới thiệu bài: Hôm nay chúng ta sẽ học bài: Gọn gàng ngăn nắp (tiết 2)

- Ghi đầu bài lên bảng.

- HS lắng nghe

2-Phần hoạt động: Kết nối

a/.Hoạt động 1: Đóng vai theo tình huống.

- HS đóng vai theo tình huống.

«Mục tiêu: -Giúp HS biết ứng xử phù hợp để giữ gìn nhà cửa gọn gàng ngăn nắp.

-GDKNS: KN quản lí thời gian để thực hiện gọn gàng ngăn nắp.

«Cách tiến hành:

- Chia lớp thành 3 nhóm đóng vai - HS làm việc theo 3 nhóm.

+ Tình huống a: Em vừa ăn cơm xong chưa kịp dọn mâm bát thì bạn rủ đi chơi. Em sẽ ...

+Tinh huống b: Nhà sắp có khách, Mẹ nhắc em quét nhà trong khi em muốn xem hoạt hình. Em sẽ …

a-Nhóm 1: Em cần dọn mâm trước khi đi chơi.

b-Nhóm 2: Em cần quét nhà xong thì mới xem phim hoạt hình.

+Tình huống c: Bạn được phân công xếp dọn chiếu sau khi ngủ dậy nhưng em thấy bạn không làm. Em sẽ ...

c-Nhóm 3: Em cần nhắc và giúp bạn xếp gọn chiếu.

- Mời 3 đại diện lên đóng vai. -Cử đại diện lên đóng vai- Lớp NX.

- GV nhận xét.

=> GVKL: => Kết luận: Em cần nhắc mọi người giữ gọn gàng nơi ở của mình.

-HS lắng nghe.

(5)

b/.Hoạt động 2: Tự liên hệ:

*Mục tiêu: GV kiểm tra việc HS thực hành giữ gọn gàng, ngăn nắp chỗ học, chỗ chơi.

-GDKNS: KN giải quyết vấn đề để thực hiện gọn gàng ngăn nắp.

*Cách tiến hành:

- GV yêu cầu HS giơ tay theo 3 mức độ: - HS tự liên hệ.

+a: Thường xuyên tự xếp dọn.

+b: Chỉ làm khi được nhắc nhở.

+c: Thường nhờ người khác làm hộ.

‚-GV đếm số HS theo mỗi mức độ, ghi lên bảng số liệu vừa thu được.

- HS chú ý lắng nghe.

ƒ-GV yêu cầu HS so sánh số liệu giữa các nhóm.

-HS theo dõi và so sánh.

„-So sánh - khen ngợi- nhắc nhở động viên.

-HS lắng nghe.

…-Đánh giá tình hình giữ gọn gàng ngăn nắp của HS ở nhà và ở trường.

-HS

*GVKL: Sống gọn gàng, ngăn nắp làm cho nhà cửa thêm sạch, đẹp ...

-HS lắng nghe 3-Củng cố- Dặn dò:3’

- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài -HS nhắc lại nội dung bài.

- VN làm vở bài tập.

- Nhận xét tiết học

...

Buổi chiều

BỒI DƯỠNG TIẾNG VIỆT

TRẢ LỜI CÂU HỎI – ĐẶT TÊN CHO BÀI LUYỆN TẬP VỀ MỤC LỤC SÁCH.

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: HS dựa vào tranh vẽ trả lời các câu hỏi rõ ràng , đúng ý.Bước đầu biết tổ chức các câu thành bàivà đặt tên cho bài.

2.Kỹ năng: Biết viết mục lục các bài tập đọc trong tuần 6.

* KNS: Kn giao tiếp ,hợp tác, Tư duy sáng tạo, tìm kiếm thông tin.

3.Thái độ: HS yêu thích môn học, biết nói viết thành câu.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Tranh minh họa BT1 trong SGK.

(6)

- Vở bài tập, tập 1.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: 5’ Cảm ơn - xin lỗi

- Gọi 4 Hs lên bảng kiểm tra.

- Nhận xét ghi điểm.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: 2’

- Treo 4 bức tranh và nói: Đây là một câu chuyện rất hay. Các em hãy dực vào tranh trả lời các câu hỏi để tìm hiểu nội dung của chuyện, biết tra danh mục sách tuần 6, tìm tên những bài tập đọc trong tuần.

2. Hướng dẫn học sinh làm bài: 25’

* Bài 1: Dựa vào các tranh, trả lời câu hỏi (treo tranh)

- Yêu cầu học sinh quan sát kĩ từng tranh đọc lời nhân vật trong tranh.Sau đó đọc các câu hỏi dưới mỗi tranh thầm trả lời câu hỏi.

- Không nhất thiết phải nói chính xác. Từng chữ lời các nhân vật trong sách giáo khoa yêu cầu trả lời câu hỏi theo tranh.

+ Tranh 1: Bạn trai đang vẽ ở đâu ?

- Nhận xét tuyên dương

+ Tranh 2:Bạn trai nói gì với bạn gái ? Nhận xét tuyên dương

+ Tranh 3: Bạn gái nhận xét như thế nào ? Nhận xét tuyên dương.

+ Tranh 4: Hai bạn đang làm gì ? - Nhận xét tuyên dương.

- Yêu cầu học sinh dựa theo 4 tranh kể lại câu chuyện.

- VD: Bạn trai vẽ hình một con ngựa lên bức

- 2 HS vai Tuấn và Hà trong truyện “Bím tóc đuôi sam”

- 2 HS vai Lan và Mai Lan nói lời cảm ơn bạn Mai trong truyện

“Chiếc bút mực”

- Nghe nhận xét.

- Nhắc tựa bài.

- Đọc yêu cầu của bài.

- quan sát suy nghĩ.

- Học sinh nối tiếp nhau phát biểu ý kiến.

- Bạn trai đang vẽ lên bức tường của trường học.

Bạn trai đang vẽ hình một con ngựa lên bức tường vàng của nhà trường.

- Nghe nhận xét.

- Bạn trai hỏi bạn gái: Mình vẽ có đẹp không ?

- Bạn trai hỏi bạn gái bạn xem mình vẽ có đẹp không?

- Vẽ lên tường làm xấu tường, lớp.

Nghe nhận xét

- Dùng vôi trắng quét lại cho sạch - Vài học sinh kể

(7)

tường vàng của trường học. Thấy một bạn gái đi qua,bạn trai liền gọi lại khoe “Bạn xem mình vẽ có đẹp không ?”. Bạn gái ngắm bức tranh rồi trả lời: “Bạn vẽ lên tường làm bẩn hết tường của trường rồi!”.

Bạn trai nghe vậy hiểu ra. Thế là cả hai rủ nhau đi lấy xô và chổi quét vôi lại bức tường.

- Nghe nhận xét, ghi điểm.

* Bài 2: Đặt tên cho câu chuyện.

- Các em phát biểu ý kiến.

- Gv nhận xét kết luận.

* Bài 3: Viết:

- Học sinh đọc yêu cầu bài 3.

- Yêu cầu HS đọc mục lục tuần 6 sách tiếng việt.

- Nhận xét.

- Yêu cầu học sinh đọc tên các bài tập đọc tuần 6

- viết bài vào vở, chấm – nhận xét - Nhận xét ghi điểm.

C. Củng cố: 5’

- Hôm nay học tập làm văn bài gì ?

- Câu chuyện bức vẽ trên tường khuyên chúng ta điều gì?

- Về kể lại câu chuyện cho người thân nghe và tập soạn mục lục sách chuẩn bị bài tuần sau khẳng định phủ định. Luyện tập về mục lục sách.

- Nhận xét tiết học.

- Trả lời theo ý, nối tiếp nhau phát biểu đẹp mà không đẹp, bảo vệ của công, vẽ lên tường, bức vẽ lên tường.

- Đọc yêu cầu bài 3

- 3 học sinh đọc mục lục tuần 6

- Trả lời câu hỏi, đặt tên cho bài, luyện tập về mục lục sách

- Không nên vẽ bậy lên tường.

---

TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI TIÊU HOÁ THỨC ĂN I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Sau bài học học sinh có thể:

- Nói sơ lược về sự biến đổi thức ăn ở khoang miệng, dạ dày, ruột non, ruột già.

- Hiểu được ăn chậm, nhai kĩ sẽ giúp cho thức ăn tiêu hoá được dễ dàng, hiểu được chạy, nhảy sau khi ăn sẽ có hại.

2. Kỹ năng: HS biết ăn uống đúng cách để tốt cho tiêu hóa.

3. Thái độ: Học sinh có ý thức ăn chậm nhai kỹ, không nô đùa, chạy nhảy sau khi ăn no, không được nhịn đi đại tiện.

* KNS:- Kĩ năng ra quyết định: Nên và không nên làm gì để giúp thức ăn tiêu hóa được dẽ dàng.

(8)

- Kĩ năng tư duy phê phán: Phê phán những hành vi sai như: Nô đùa chạy nhảy sau khi ăn và nhịn đi đại tiện.

- Kĩ năng làm chủ bản thân: Có trách nhiệm với bản thân trong việc thực hiện ăn uống.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Giáo viên: Tranh vẽ minh họa về cơ quan tiêu hoá trong sách giáo khoa.

- Học sinh: Vở bài tập.

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y - H C:Ạ Ọ

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Học sinh lên bảng trả lời câu hỏi

- Nêu đường đi của thức ăn trong cơ quan tiêu hoá.

- Giáo viên nhận xét.

2. Bài mới:

* Hoạt động 1: Thực hành và thảo luận để nhận biết sự tiêu hóa thức ăn ở khoang miệng và dạ dày .

- GV phát cho HS một miếng bánh mì

- Nêu vai trò của răng, lưỡi và nước bọt khi ta ăn .

- Vào đến dạ dày thức ăn được biến đổi thành gì ?

* GVKL: Ở miệng thức ăn dược nghiền nhỏ, lưỡi nhào trộn, nước bọt tẩm ướt và được nuốt xuống thực quản rồi vào dạ dày. Ở dạ dày thức ăn tiếp tục được nhào trộn, nhờ sự co bóp của dạ dày và một phần thức ăn được chế biến thành chất bổ dưỡng.

Hoạt động 2: Làm việc với SGK về sự tiêu hoá của ruột non và ruột già.

- Yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK nói về sự tiêu hoá thức ăn ở ruột non và ruột già.

- Vào đến ruột non thức ăn được tiếp tục biến đổi thành gì?

- Phần chất bổ dưỡng trong thức ăn được đưa đi đâu? Để làm gì?

- Phần chất cặn bã trong thức ăn được đưa đi đâu?

- Sau đó chất bã được biến đổi thành gì?

- Thực hành theo cặp :

- HS nhai kĩ ở miệng

+ Mô tả sự biến đổi thức ăn ở miệng + Nói cảm giác của em về vị của thức ăn .

- HS thực hành trả lời

- HS đọc phần KL

- HS đọc thông tin trong SGK . - 2- 3 HS trả lời

- Vào đến ruột non thức ăn được tiếp tục biến đổi thành chất bổ dưỡng.

- Phần chất bổ dưỡng trong thức ăn được thấm qua thành ruột non, vào máu đi nuôi cơ thể.

- Phần chất cặn bã trong thức ăn được đưa xuống ruột già.

- Sau đó chất bã được biến đổi thành

(9)

và được đưa đi đâu?

- GV nhận xét tổng hợp, bổ sung ý kiến.

*GVKL: Vào đến ruột non,phần lớn thức ăn được biến thành chất bổ dưỡng.

Chúng thấm qua thành ruột non vào máu đi nuôi cơ thể. Chất cặn bã được đưa xuống ruột già,biến thành phân và được đưa ra ngoài.

- GV chỉ sơ đồ và nói về sự tiêu hoá thức ăn ở 4 bộ phận: khoang miệng, dạ dày, ruột non, ruột già.

* Hoạt động 3: Liên hệ.

- GV đặt vấn đề: Chúng ta nên làm gì và không nên làm gì để cho sự tiêu hoá được dễ dàng.

- GV nêu câu hỏi :

- Tại sao chúng ta nên ăn chậm nhai kĩ ?

- Tại sao chúng ta không nên chạy nhảy, nô đùa sau khi ăn no?

- Tại sao chúng ta cần đi đại tiện hàng ngày?

*Kết luận: GDMT: Hằng ngày chúng ta cần phải ăn chậm nhai kĩ, không nô đùa, chạy nhảy sau khi ăn no và phải đi đại tiện hàng ngày đúng nơi quy định.

4. Củng cố – Dặn dò :

- Dặn HS biết áp dụng bài học vào trong thực tế để tránh được các bệnh ảnh hưởng đến cơ quan tiêu hoá.

- GV nhận xét giờ học.

phân rồi được đưa ra ngoài qua hậu môn.

- HS trả lời

- Chúng ta nên ăn chậm nhai kĩ để thức ăn được nghiền nát tốt hơn. Thức ăn chóng được tiêu hoá và biến thành chất bổ để đi nuôi cơ thể.

- Chúng ta không nên chạy nhảy,nô đùa sau khi ăn no vì nếu ta chạy nhảy ngay sau khi ăn no sẽ bị đau xóc ở bụng và sẽ làm giảm sự tiêu hoá thức ăn ở dạ dày. Lâu ngày sẽ bị mắc bệnh đau dạ dày.

- Chúng ta cần đi đại tiện hàng ngày để tránh bị táo bón.

---

Ngày soạn : 12 / 10 / 2019

(10)

Ngày giảng: Thứ ba ngày 15 tháng 10 năm 2019 Buổi chiều

CHÍNH TẢ (Tập - chép ) MẨU GIẤY VỤN I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: HS chép lại chính xác, không mắc lỗi đoạn: Bỗng một em gái… Hãy bỏ tôi vào sọt rác trong bài tập đọc Mẩu giấy vụn.Trình bày đúng lời nhân vật.

2. Kỹ năng: Viết đúng và nhớ cách viết một số tiếng có vần: ai/ay, thanh hỏi, thanh ngã.

3.Thái độ: HS cẩn thận khi trình bày. Biết vận dụng để viết hàng ngày.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Bảng phụ viết đoạn văn cần tập chép.

- Viết sẵn nội dung bài tập 2, 3b.

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H C:Ạ Ọ

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Yêu cầu học sinh viết bảng con những chữ sau: Ngẫm nghĩ, tiếng ve, cái trống.

- Nhận xét phần bài cũ.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: (2’)

- Giờ chính tả hôm nay,các em sẽ tập chép đoạn - Cuối của bài tập đọc “Mẫu giấy vụn”.

2. Hướng dẫn chính tả: (7’)

- Giáo viên đọc mẫu bài viết trên bảng - Gọi học sinh đọc lại bài.

a.Tìm hiểu nội dung:

- Đoạn văn này kể về ai?

- Bạn gái nghe thấy mẩu giấy nói gì và đã làm gì?

b. Nhận xét:

- Câu đầu tiên có mấy dấu phẩy?

- Hãy tìm thêm những dấu câu khác có trong bài?

c. Luyện viết đúng:

- GV đọc từng câu rút tư økhó gạch chân.: mẩu giấy, nhặt lên, sọt rác.

- mẩu giấy: Phân tích tiếng giấy trong từ mẩu giấy?

- chữ mẩu viết đúng dấu hỏi.

- nhặt lên: tiếng nhặt được viết như thế nào?

- HS nghe-viết bảng con. 2HS viết bảng lớp

- Nhận xét

- HS nhắc lại tên bài

- Theo dõi bài trên bảng - 1học sinh đọc bài ở bảng - Hành động của bạn gái.

- Các bạn ơi hãy bỏ tôi vào sọt rác. Bạn gái đã nhặt mẩu giấy bỏ vào sọt rác.

- Có ba dấu phẩy

- Dấu chấm, dấu hai chấm, dấu ngoặc kép, dấu chấm than, dấu ngạch ngang.

- âm gi vần ây thanh sắc

- âm nh vần ăt thanh nặng

(11)

- viết đúng âm l trong tiếng lên.

- sọt rác: nêu cách viết tiếng sọt? lưu ý vần ac trong tiếng rác.

- Gọi học sinh đọc lại những chữ đã luyện viết.

- yêu cầu học sinh dùng bảng con viết từ khó.

3. Viết vở: ( 12’)

- GV đọc bài ở sách - Yêu cầu học sinh nhìn bảng chép bài.

- Theo dõi tốc độ viết, tư thế ngồi của học sinh - Giáo viên đọc bài lần 3

- Yêu cầu bắt lỗi vã báo lỗi.

- Thu chấm 7 Bài - Nhận xét.

4: Làm bài tập (7’)

Bài 2: Điền vào chỗ trống ai hay ay?

a. M…….nhà, m……cày.

b. Thính t……., giơ t……..

c. Ch…..tóc , nước ch……..

Tìm thêm một số tiếng có chứa vần ai/ ay?

Chấm một số bài –Nhận xét.

Bài 3: Điền vào chỗ trống:

a.(sa, xa)?………….xôi, ….. … xuống ( sá, xá)? phố …………., đường……….

- Nhận xét-tuyên dương C. Củng cố, dặn dò: 5’

- Nhận xét chung tiết học.

- Về nhà đọc lại bài và chuẩn bị bài sau.

- âm s vần ot thanh nặng

- viết từ khó bảng con - Nghe, theo dõi - Nhìn bảng chép bài - HS rà soát lại bài

- Cầm bút chì bắt lỗi, báo lỗi.

- học sinh đọc yêu cầu bài.

- 1học sinh lên bảng làm.

- Nhận xét, chữa bài.

- 1HS đọc yêu cầu bài

- Thảo luận nhóm, trình bày kết quả.

- Hs lắng nghe.

--- LUYỆN TỪ VÀ CÂU

CÂU KIỂU: AI LÀ GÌ? KHẲNG ĐỊNH, PHỦ ĐỊNH MỞ RỘNG VỐN TỪ: TỪ NGỮ VỀ ĐỒ DÙNG HỌC TẬP I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: - Biết đặt câu hỏi cho các bộ phận trong câu, giới thiệu Ai (cái gì, con gì ) là gì?

2. Kĩ năng: - Biết sử dụng đúng các mẫu câu phủ định.

- Mở rộng vốn từ liên quan đến từ ngữ về đồ dùng học tập.

3. Thái độ: Học sinh tiếp thu bài tốt II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Tranh minh học bài 3.

- Vở bài tập.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: 5’

- Yêu cầu học sinh viết tên của núi, sông, người - Nhận xét, ghi điểm.

- Hs viết nhận xét - Hs đặt câu

(12)

- Yêu cầu đặt câu theo mẫu Ai(Cái gì, con gì) là gì?

- Nhận xét, ghi điểm.

B. Bài mới:

1.Giới thiệu: 2’

Trong tiết luyện từ và câu ở tuần trước các em đã tập đặt câu,giới thiệu theo mẫu Ai(cái gì,con gì) là gì.Trong tiết học hôm nay các em sẽ tập đặt câu hỏi cho các bộ phận của kiểu câu trên.Sau đó học nói viết theo một số mẫu câu khác nhau, học mở rộng vốn từ về đồ dùng học tập.

- Ghi đầu bài.

2. Hướng dẫn làm bài: 28’

* Bài 1: 10’

- Gọi HS đọc yêu cầu bảng phụ.

- Học sinh đọc câu a: Em là học sinh lớp 2.

- Bộ phận nào được in đậm.

- Phải đặt câu hỏi như thế nào để có câu trả lời là em?

- Học sinh lớp 2 là ai ?

- Yêu cầu học sinh làm vào vở.

- Gọi HS đặt câu hỏi .

- VD: Ai là học sinh giỏi nhất lớp?

Học sinh giỏi nhất lớp là ai ? Môn học em yêu thích là gì ? Em yêu thích môn học gì ? Môn học gì em yêu thích ? - Hướng dẫn học sinh chơi trò chơi:

- Nêu câu hỏi – đặt câu hỏi . * Bài 3: 10'

- Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu bài 3.

- Đính tranh lên bảng yêu cầu Hs quan sát chia nhóm để tìm và ghi tên các đồ dùng học tập và tác dụng của mỗi đồ dùng đó .

- Nhận xét tuyên dương . - 4 quyển vở – vở ghi bài.

- 3 chiếc cặp –cặp để đựng sách vở đồ dùng học tập

- 3 bút chì – để vẽ

- 2 lọ mực – mực để viết.

- 1 thước kẻ - kẻ đo đoạn thẳng - 1 Ê ke - Vẽ đo

- 1Com pa - Vẽ vòng tròn.

C. Củng cố: 5’

- Trò chơi “Leo núi” chọn những đồ dùng học tập

Lan là hs giỏi.

Cây lúa là cây lương thực.

- Hs nhắc lại.

- Hs đọc.

- Em

- Ai là học sinh lớp 2?

- Nhắc lại.

- HS làm bài.

- Hs nêu miệng.

- 2 đội thực hiện - Nhận xét - Hs đọc.

- Hs làm bài

- 2 đội thực hiện

(13)

để đính từ chân lên đến đỉnh núi đội nào leo đến đỉnh trước thắng.

- Nhận xét. - Nhận xét - tuyên dương.

--- HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ LÊN LỚP

CÂU LẠC BỘ TIẾNG ANH

---

Ngày soạn: 13 / 10 / 2019

Ngày giảng: Thứ tư ngày 16 tháng 10 năm 2019 TOÁN 47 + 25 I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Biết thực hiện phép tính cộng có nhớ trong phạm vi 100 dạng 47 + 25 . - Biết giải bài toán và trình bày bài toán bằng 1 phép cộng.

2. Kỹ năng: HS biết đặt tính và trình bày bài toán sạch đẹp.

3. Thái độ: - HS yêu thích môn học, cẩn thận khi trình bày.

- Biết vận dụng vào thực tế hàng ngày . II. ĐỒ DÙNG HỌC TẬP:

- Giáo viên: 6 bó một chục que tính và 12 que tính rời.

- Học sinh: Bảng phụ. Vở bài tập.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ:

- Học sinh lên bảng đọc bảng công thức 7 cộng với một số.

- Giáo viên nhận xét ghi điểm.

B. Bài mới:

1, Giới thiệu bài, ghi đầu bài.

2, Giới thiệu phép cộng 47 + 25.

- Giáo viên nêu bài toán dẫn tới phép tính 47 + 25 =?

- Giáo viên hướng dẫn học sinh thao tác trên que tính.

- Giáo viên hướng dẫn học sinh cách thực hiện phép tính.

47 + 25 72

* 7 cộng 5 bằng 12, viết 2 nhớ 1.

* 4 cộng 2 bằng 6, thêm 1 bằng 7, viết 7.

* Vậy 47 + 25 = 72 3, Thực hành.

* Bài 1: Yêu cầu học sinh làm bảng con.

- Yêu cầu HS tự làm bài .

- Học sinh nêu lại bài toán.

- Thao tác trên que tính để tìm ra kết quả là 72.

- Học sinh thực hiện phép tính.

- Học sinh viết bảng con: 47 + 25 = 72

- Học sinh làm bảng con.

(14)

- Yêu cầu HS nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính 17 + 24 ; 77 + 3 ; 67 + 29 - Nhận xét và cho điểm .

* Bài 2:

- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài .

- Hỏi : Một phép tính làm đúng là phép tính như thế nào ?(Đặt tính ra sao , kết quả thế nào).

- Yêu cầu HS làm bài vào vở bài tập, 1HS lên bảng .

- Gọi 1 HS nhận xét bài của bạn trên bảng.

- Hỏi : tại sao lại điền sai vào phép tính b?

- Tại sao ý c , e lại ghi là S (sai )? Sai ở chỗ nào ?

- Yêu cầu HS sửa lại các phép tính ghi S

* Bài 3:

- Yêu cầu HS đọc đề bài sau đó tự làm bài vào vở bài tập .

- Hỏi tại sao lại lấy 27 + 18 ?

- Nhận xét và cho điểm .

* Bài 4:

- Gọi 1 HS đọc đề bài.

- Ghi lên bảng phép tính: 3 + 5 4 2

- Hỏi: Điền số nào vào ô trống? Tại sao?

- Yêu cầu HS làm ý b.

C. Củng cố, dặn dò:

- Giáo viên nhận xét giờ học.

- Học sinh về nhà học bài và làm bài.

- Đúng ghi đúng , sai ghi sai .

- Là phép tính đặt tính đúng (thẳng cột), kết quả tính cũng phải đúng .

- HS làm bài .

- Bạn làm đúng / sai .

- Vì phép tính đặt tính sai, 5 phải đặt tính thẳng cột đơn vị nhưng trong bài lại đặt thẳng cột chục. Kết quả của phép tính do đặt tính nhầm nên cũng sai . - Vì 2 phép tính này đều sai kết quả do không nhớ 1 chục từ hàng đơn vị sang hàng chục .

- Sửa lại vào giấy nháp.

- Ghi tóm tắt và trình bày bài giải . Tóm tắt

Nữ : 27 người Nam : 18 người Cả đội :…... người ? Bài giải

Số người đội đó có là : 27 + 18 = 45 (người ) Đáp số : 45 người .

- Vì đội có 27 nữ , 18 nam . Muốn tính số người cả đội phải gộp cả số nam và nữ lại nên ta thực hiện phép tính cộng 27 + 18 = 45

- Điền chữ số thích hợp vào ô trống.

- Điền 7 vì 7 + 5 = 12, viết 2 nhớ 1. 3 thêm 1 là 4. Vậy 37 cộng 5 bằng 42 - Làm bài (điền 6 vào ô trống).

---

TẬP ĐỌC

(15)

MẨU GIẤY VỤN I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: - Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.

- Biết phân biết phân biệt lời kể với lời các nhân vật.

2. Kỹ năng: Hiểu ý nghĩa: Câu chuyện khuyên chúng ta phải giữ gìn trường lớp luôn sạch đẹp.

3. Thái độ: HS yêu trường và yêu lớp của mình, biết cùng bạn giữ gìn trường lớp của mình.

* Giáo dục bảo vệ môi trường: Giáo dục ý thức giữ gìn vệ sinh môi trường lớp học luôn sạch sẽ.

* KNS:- Tự nhận thức về bản thân, xác định giá trị, ra quyết định.

- Trải nghiệm, thảo luận nhóm, trình bày ý kiến cá nhân, phản hồi tích cực.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh minh họa SGK.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Ti t 1ế

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Bài cũ: 5’

- 3 em đọc bài “Mục lục sách” + TLCH.

- Nhận xét. Đánh giá điểm B. Bài mới:

- Giới thiệu chủ đề “Trường học”. Tiếp theo là bài : Mẩu giấy vụn.

1, Luyện đọc: 20’

- GV đọc diễn cảm toàn bài.

- Hướng dẫn đọc: chú ý đọc đúng ngữ điệu các câu hỏi, câu khiến, câu cảm, đọc phân biệt lời các nhân vật: lời cô giáo nhẹ nhàng, dí dỏm, lời bạn trai hồn nhiên, lời bạn gái vui, nhí nhảnh.

a) GV hướng dẫn luyện đọc từng câu : - Luyện phát âm từ khó :GV đọc mẫu - Lối ra vào, giữa cửa, mẩu giấy, hưởng ứng, sọt rác, cười rộ.

b) Hướng dẫn đọc từng đoạn trước lớp:

- Treo bảng phụ :

- Hướng dẫn đọc ngắt hơi, diễn cảm: GV đọc mẫu.

“Lớp ta hôm nay sạch sẽ quá!// Thật đáng khen !//

- Các em hãy lắng nghe và cho cô biết/

mẩu giấy nói gì nhé !//

- Các bạn ơi! / Hãy bỏ tôi vào sọt rác ! //

* Hướng dẫn giải nghĩa từ : - sáng sủa :

- HS theo dõi SGK.

- HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong đoạn.

- HS đọc cá nhân, đồng thanh mỗi từ khó.

- HS đọc nối tiếp từng đoạn trong bài.

- HS đọc cá nhân.

- Giọng khen ngợi.

- Giọng nhẹ nhàng, dí dỏm.

- HS phát hiện từ khó, giải nghĩa : - rất sáng

(16)

- đồng thanh :

+ Đọc từng đoạn trong nhóm.

+ Cho các nhóm thi đua đọc. GV nhận xét, ghi điểm, tuyên dương.

Tiết 2 2, Hướng dẫn tìm hiểu bài: 15’

- GV nêu câu hỏi.

- Câu 1: Mẩu giấy vụn nằm ở đâu ? Có dễ thấy không ?

- Câu 2 :Cô giáo yêu cầu cả lớp làm gì ? - Câu 3 :Bạn gái nghe thấy mẩu giấy nói gì? Có thật đó là tiếng nói của mẩu giấykhông? Vì sao ?

- Câu 4: Em hiểu ý cô giáo muốn nhắc nhở HS điều gì ?

3, Thi đọc truyện theo vai: 15’

- Cho cả lớp nói tiếng xì xào “Thưa cô ! Đúng đấy ạ!”

- GV nhận xét, tuyên dương nhóm.

C. Củng cố:5’

? Em có thích bạn gái trong truyện này không ?Vì sao ?

- cùng một lúc.

- HS đọc từng đoạn trong nhóm.

- Thi đọc giữa các nhóm (từng đoạn, cả bài)

- Đồng thanh đoạn 2.

- HS đọc từng đoạn, trả lời câu hỏi.

- nằm ngay giữa lối ra vào, rất dễ thấy.

- “lắng nghe và cho cô biết mẩu giấy đang nói gì ?”

-“Các bạn ơi! Hãy bỏ tôi vào sọt rác!”

- Không ! vì giấy không biết nói. Đó là ý nghĩ của bạn gái. Bạn thấy mẩu giấy nằm rất chướng giữa lối đi, nên đã nhặt bỏ vào sọt rác.

- Phải có ý thức giữ vệ sinh trường lớp sạch sẽ.

- Chia thành 4 nhóm, HS tự phân vai đọc lại toàn chuyện: người dẫn chuyện, cô giáo, 1 HS nam, 1 HS nữ.

- Thi đọc lại toàn bài.

- Thích! Vì bạn gái ấy thông minh, hiểu ý cô giáo, biết nhặt rác bỏ vào sọt.

---

TẬP VIẾT CHỮ HOA : Đ I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Biết viết đúng chữ hoa Đ. Viết đúng, đẹp cụm từ ứng dụng:Đẹp trường đẹp lớp.

2.Kỹ năng: HS viết tương đối đúng mẫu chữ hoa Đ. Biết cách nố nét chữ từ Đ sang chữ e.

3.Thái độ: HS yêu thích môn học, cẩn thận khi viết. Vận dụng vào thực tế hàng ngày khi viết.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Chữ mẫu : Đ - Đẹp trường đẹp lớp.

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H C:Ạ Ọ

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Bài cũ:5’

- Kiểm tra vở Tập viết ở nhà.

- Nhận xét . B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: (2’) Chữ hoa Đ.

- Ghi bảng nêu mục tiêu tiết học 2. Hướng dẫn viết chữ hoa: (7’)

- Viết bảng con chữ D – Dân.

- Nhận xét .

- Quan sát chữ mẫu, nhận xét :

(17)

- Treo chữ mẫu.

- Chữ Đ trong khung hình gì? Cao mấy ô li?

- GV: Chữ Đ có cấu tạo như chữ D, thêm một nét thẳng ngang ngắn giữa thân chữ.

- GV vừa viết, vừa nêu cách viết chữ Đ : Đặt bút trên đường kẻ 6, viết nét lượn 2 đầu theo chiều dọc rồi chuyển hướng viết tiếp nét cong phải, tạo vòng xoắn nhỏ ở thân chữ, phần cuối nét cong lượn hẳn vào trong, dừng bút ở đường kẻ 5.

- GV viết lại chữ mẫu.

- Hướng dẫn cụm từ ứng dụng: “Đẹp trường đẹp lớp”.

- Yêu cầu giải nghĩa:

- GV viết mẫu cụm từ ứng dụng, hướng dẫn HS :

- Chữ cái nào cao 2,5li ? - Chữ cái nào cao 2 li ? - Chữ cái nào cao 1,5 li ? - Chữ cái nào cao 1 li ? - Chữ cái nào cao 1,25li ?

- Lưu ý nối nét giữa Đ và e, nét khuyết của chữ e chạm vào nét cong phải chữ Đ.

* Hướng dẫn viết chữ Đẹp .

3. Hướng dẫn viết bài vào vở: 12’

- Nhắc nhở chung - Theo dõi uốn nắn - Thu vở chấm.

- Nhận xét, tuyên dương.

C. Củng cố: 5’

- Nêu lại cách viết chữ Đ hoa.

- Nhận xét tiết học.

- Trong khung hình chữ nhật, cao 5 ô li.

- Theo dõi GV viết mẫu.

- HS viết bảng con chữ Đ, 2 lần.

- 1 em lên bảng viết.

- Đưa ra lời khuyên giữ gìn trường lớp sạch đẹp.

- Đ, g, l - đ, p - t

- e, ư, ơ, n - r

- Khoảng cách giữa các chữ bằng chữ o.

- HS viết bảng con chữ Đẹp ( 2 lần) - HS viết vở tập viết :

- 1 dòng chữ Đ cỡ vừa, 1 dòng chữ Đ cỡ nhỏ.

- 1 dòng chữ Đẹp cỡ vừa, 1 dòng chữ Đẹp cỡ nhỏ.

- 2 dòng cụm từ ứng dụng cỡ nhỏ.

---

Ngày soạn: 14 / 15/ 2019

Ngày giảng: Thứ năm ngày 17 tháng 10 năm 2019 TOÁN LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: - HS thuộc bảng cộng 7 với một số.- Biết thực hiện các phép tính cộng có nhớ trong phạm vi 100 dạng : 47 + 5 và 47 + 25.

- Giải bài toán có lời bằng một phép tính cộng .

2. Kỹ năng: HS làm đúng các bài tập, trình bày sạch đẹp.

3. Thái độ: HS yêu thích môn học, cẩn thận khi trình bày.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ ghi bài 4

(18)

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Yêu cầu hs làm bài 4/ SGK - Nhận xét phần KTBC B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: (2’)Ghi bảng, nêu mục tiêu.

2. Luyện tập thực hành: 28’

* Bài 1: Tính nhẩm:

- Yêu cầu HS tự làm bài.

- Nhận xét, tuyên dương.

- So sánh kết quả 2 phép tính ? 7 + 8 7 + 9

8 + 7 9 + 7

* Bài 2: Đặt tính rồi tính:

- Gọi 2 HS lên bảng làm bài, các HS khác làm bài vào vở bài tập .

- Gọi HS nhận xét bài 2 bạn trên bảng.

- Yêu cầu nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính 37 + 15 ; 67 + 9.

- Nhận xét và cho điểm HS

* Bài 3:

- Yêu cầu HS dựa vào tóm tắt để dặt đề bài trước khi giải.

Tóm tắt

Thúng cam có : 28 quả Thúng quýt có : 37 quả Cả hai thúng có : ….. quả ?

- Yêu cầu HS tự làm bài, gọi 1 HS lên bảng làm bài.

- Nhận xét, tuyên dương.

* Bài 4:

- Hỏi : Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - Để điền dấu đúng trước tiên ta chúng ta phải làm gì ?

- Yêu cầu HS tự làm .

- 1HS làm bảng. Nhận xét

- HS tự làm bài. 1HS đọc bài chữa 7+3 = 10 7+4 = 11 7+5 = 12 7+7 = 14 7+8 = 15 7+9 = 16 7+6 = 13 7+10 =17 5+7 = 12 6+7 = 13 8+7 = 15 9+7=16 -…KQ Bằng nhau

- Làm bài bảng con.

37 24 67 + + +

15 17 9

- Nhận xét bài của bạn cả về cách đặt tính, kết quả phép tính.

- 2HS lần lượt nêu.

- Thúng cam có 28 quả, thúng quýt có 37 quả. Hỏi cả 2 thúng có bao nhiêu quả.(3HS )

Bài giải Cả hai thúng có là : 28 + 37 = 65 ( quả ) Đáp số : 65 quả .

- Điền dấu > , <, = vào chỗ thích hợp.

- Phải thực hiện phép tính, sau đó so sánh hai kết quả tìm được với nhau rồi điền dấu .

- Làm bài

17 + 9 >17 + 7 16 + 8 < 28 - 3

(19)

- Hỏi thêm về cách so sánh 17 + 9 và 17 + 7 (ngoài cách tính tổng rồi so sánh còn cách nào khác ?)

- Nhận xét và cho điểm HS.

* Bài 5:

- Yêu cầu HS đọc đề bài.

- Hỏi: Những số như thế nào thì có thể điền vào ô trống?

- Vậy những phép tính như thế nào có thể nối với ô trống?

- Yêu cầu HS làm bài.

- Nhận xét và cho điểm.

C. Củng cố nhận xét: 5’

- Về học lại bảng cộng.

- Dặn dò hs trung bình nắm lại cách cộng có nhớ

- Nhận xét tiết học.

- Vì 17 = 17; 9 > 7 nên 17 + 9>1 7+ 7 (so sánh từng thành phần của phép tính ).

- Đọc đề bài.

- Các số có thể điền vào ô trống là các số lớn hơn 15 nhưng nhỏ hơn 82 25, đó là 16, 17, 18, 19, 20, 21, 22, 23, 24.

- Các phép tính có kết quả lớn hơn 15 nhưng nhỏ hơn 25.

- HS làm bài và trả lời: Các phép tính: 27 − 5 = 22; 19 + 4 = 23;

17 + 4 = 21 được nối với ô trống.

---

TẬP ĐỌC

NGÔI TRƯỜNG MỚI I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: HS biết ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ. Bước đầu biết đọc bài văn xuôi với giọng nhẹ nhàng, chậm rãi.

2. Kỹ năng: Hiểu nội dung bài: Ngôi trường mới rất đẹp, các bạn HS tự hào về ngôi trường và yêu quý thầy cô, bạn bè.

3. Thái độ: HS yêu thích môn học ,luôn yêu quý bạn bè và thầy cô của mình.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh minh họa SGK.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Bài cũ: 5’

- 2 em nối tiếp đọc bài “Mẩy giáy vụn”.

TLCH.

- Nhận xét. Đánh giá điểm.

B. Bài mới:

- Giới thiệu bài: Ngôi trường mới.

1. Luyện đọc: 8'

- GV đọc mẫu toàn bài, giọng tha thiết, nhấn giọng từ gợi tả: tường vàng, ngói đỏ, cánh hoa lấp ló, bỡ ngỡ, quen thân, trắng, nổi vân, sáng lên, thơm tho, rung động, ấm áp.

- HS theo dõi ở SGK.

- HS đọc nối tiếp từng câu. Chú ý đọc đúng từ khó: Lấp ló, trang nghiêm, sáng lên.

(20)

* Hướng dẫn luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ.

- Hướng dẫn đọc đoạn, chú ý ngắt hơi:

(treo bảng phụ)

- Em bước vào lớp,/ vừa bỡ ngỡ,/ vừa thấy quen thân.//

- Dưới mái trường mới,/ sao tiếng trống rung động kéo dài! //

- Cả đến chiếc thước kẻ, / chiếc bút chì, / sao cũng đáng yêu đến thế !//

- Đọc từng đoạn trong nhóm:

- Thi đọc giữa các nhóm. GV Nhận xét tuyên dương.

2. Hướng dẫn tìm hiểu bài: 7’

- Câu 1: Tìm đoạn văn ứng với từng nội dung sau:

- Tả ngôi trường từ xa.

- Tả lớp học.

- Tả cảm xúc của em HS dưới mái trường mới.

* GV: Bài văn tả ngôi trường từ xa đến gần.

- Câu 2: Tìm những từ ngữ tả vẻ đẹp của ngôi trường.

- Câu 3: Dưới mái trường mới, bạn HS cảm thấy có gì mới?

- Bài văn cho em thấy tình cảm của bạn HS đối với ngôi trường mới như thế nào?

3. Luyện đọc lại: 7’

- GV nhận xét . - Ghi điểm

C. Củng cố dặn dò: 5’

- GDTT: Giáo dục lòng yêu mến ngôi trường. Luôn giữ trường lớp sạch đẹp.

- Xem trước bài “ Người thầy cũ”.

- HS nối tiếp đọc từng đọan trước lớp.

- HS đọc ngắt hơi theo hướng dẫn của GV.

- Các nhóm đọc nối tiếp trong nhóm.

- Đại diện các nhóm lên thi đua đọc bài.

- HS đọc từng đoạn, trả lời câu hỏi : - 1 em đọc đoạn 1

- nhìn từ xa, những mảng tường vàng, ngói đỏ….

- cánh cửa xanh, tường vôi trắng, bàn ghế gỗ xoan đào….

- tiếng trống rung động kéo dài, tiếng cô giáo, đọc bài…

- HS đọc đọan 2:

- (ngói đỏ) như những cánh hoa lấp ló trong cây.

- (bàn ghế gỗ xoan đào) nổi vân như lụa. Tất cả sáng lên và thơm trong nắng mùa thu.

- HS đọc đoạn 3 :

- tiếng trống rung động kéo dài, tiếng cô giáo trang nghiêm, ấm áp, tiếng đọc bài của chính mình cũng vang vang đến lạ, nhìn ai cũng thấy thân thương. Cả đến chiếc thước kẻ, chiếc bút chì cũng đáng yêu hơn.

- Bạn HS rất yêu ngôi trường mới.

- HS thi đọc lại bài.

- Nhận xét.

(21)

- Nhận xét tiết học.

---

KỂ CHUYỆN MẨU GIẤY VỤN I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Dựa vào trí nhớ, tranh minh họa, kể lại được nội dung từng đoạn câu chuyện.

2. Kỹ năng: Biết thể hiện lời kể tự nhiên, phối hợp lời kể với nét mặt, điệu bộ, biết thay đổi giọng kể theo từng vai.

3. Thái độ: Biết theo dõi và nhận xét, đánh giá lời kể của bạn, yêu quý các bạn biết giữ trường lớp sach đẹp..

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

Tranh minh hoạ câu chuyện trong SGK.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: 5’

- Gọi 3 học sinh lên bảng nối tiếp nhau kể lại nội dung câu chuyện Chiếc bút mực.

- Trong truyện có những nhân vật nào? Em thích nhân vật nào nhất? Vì sao? Nhận xét B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: 2’

- Trong 2 tiết tập đọc trước chúng ta đã học bài gì?

- Câu chuyện xảy ra ở đâu?

- Trong câu chuyện có những nhân vật nào?

- Câu chuyện khuyên em điều gì ?

- Trong giờ kể chuyện hôm nay các em hãy quan sát và kể lại câu chuyện “Mẫu giấy vụn”

2. Hướng dẫn kể từng đoạn truyện: 25’

* Bước 1: Kể chuyện trong nhóm.

- Từng nhóm,dựa vào tranh minh hoạ và kể lại từng đoạn truyện trong nhóm của mình.

- Yêu cầu đại diện nhóm báo cáo kết qủa.

* Bước 2: Kể trước lớp

- Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên trình bày trước lớp.

- Yêu cầu nhận xét sau mỗi lần các bạn kể.

- Khi học sinh kể giáo viên có thể đặt câu hỏi gợi ý nếu các em lúng túng.

+ Tranh 1:

- 3 học sinh nối tiếp kể - Trả lời

- Mẩu giấy vụn.

- Trong một lớp học

- Cô giáo, bạn gái, bạn trai, học sinh trong lớp.

- Khuyên chúng ta phải biết giữ vệ sinh trường lớp.

- Nhắc lại

- Mỗi nhóm 4 học sinh lần lượt từng em kể từng đoạn truyện theo gợi ý.Khi các em kể các em khác lắng nghe gợi ý cho bạn khi cần.

- Nhận xét

- Đại diện các nhóm lần lượt kể từng đoạn cho hết chuyện.

- Nhận xét về nội dung cách diễn đạt, cách thể hiện.

(22)

- Cô giáo đang chỉ cho học sinh thấy cái gì?

- Mẩu giấy nằm ở đâu ?

- Sau đó cô giáo nói gì với học sinh ?

- Cô yêu cầu các em làm gì ? + Tranh 2:

- Cả lớp có nghe thấy mẫu giấy nói gì không?

- Bạn trai đứng lên làm gì ?

- Nghe ý kiến của bạn trai cả lớp như thế nào?

+ Tranh 3,4

- Chuyện gì đã xảy ra sau đó ? - Tại sao cả lớp cười .

3. Kể lại toàn bộ câu chuyện: 10’

- Kể theo hình thức phân vai.

- Lần 1: Gv làm nười dẫn chuyện,một số học sinh nhận các vai còn lại .

- Lần 2: Chia nhóm,yêu cầu thực hiện phân vai trong nhóm của mình và dựng lại toàn bộ câu chuyện.

- Nhận xét và cho điểm các nhóm kể tốt.

C. Củng cố, dặn dò: 5’

- Tổng kết giờ học.

- Dặn dò học sinh về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe.

- Cô giáo chỉ cho học sinh thấy

“Mẩu giấy vụn.”

- Mẩu giấy nằm ngang giữa lối ra vào của lớp.

- Cô nói: Lớp ta hôm nay sạch sẽ quá! Thật đáng khen! Nhưng các em có nhìn thấy… không ?

- Yêu cầu cả lớp lắng nghe xem mẩu giấy nói gì ?

- Cả lớp không ai nghe thấy mẩu giấy nói gì cả.

- Bạn nói với cô giáo là “Thưa cô giấy không nói được đâu ạ !”

- Cả lớp đồng thanh hưởng ứng

- Một bạn gái đứng lên nhặt mẩu giấy bỏ vào sọt rác.

- Vì bạn gái nói: Mẩu giấy bảo “Các bạn ơi! Hãy bỏ tôi vào sọt rác”

- Phối hợp với GV và các bạn trong nhóm dựng lại câu chuyện theo vai.

- Thực hành theo vai

---

CHÍNH TẢ (Nghe - viết) NGÔI TRƯỜNG MỚI I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: HS chép lại chính xác, không mắc lỗi đoạn: Bỗng một em gái… Hãy bỏ tôi vào sọt rác trong bài tập đọc Mẩu giấy vụn. Trình bày đúng lời nhân vật.

2. Ký năng: Viết đúng và nhớ cách viết một số tiếng có vần: ai/ay, thanh hỏi, thanh ngã.

3. Tthái độ: HS cẩn thận khi trình bày. Biết vận dụng để viết hàng ngày.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Bảng phụ viết đoạn văn cần viết.

- Viết sẵn nội dung bài tập 2, 3a.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

(23)

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: 5’

- Yêu cầu học sinh viết bảng con: nhặt lên, sọt rác, lao xao, hươu sao.

- Nhận xét phần bài cũ.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: 2’

Giờ chính tả hôm nay,các em sẽ viết một đoạn trong bài tập đọc đã học “Ngôi trường mới”.

2. Hướng dẫn chính tả: (7’) - Giáo viên đọc bài ở bảng phụ - Gọi học sinh đọc bài ở bảng lớp.

a.Tìm hiểu nội dung:

- Dưới mái trường mới bạn HS thấy có gì mới?

b. Nhận xét:

- Có những dấu câu nào được dùng trong bài chính tả?

c. Luyện viết đúng:

- GV đọc câu,rút từ khó gạch chân: mái trường, sao, trang nghiêm, thước kẻ.

- mái trường: tiếng trường được viết như thế nào?

- Viết đúng vần ai trong tiếng mái - sao:nêu cách viết tiếng sao?

- trang nghiêm:phân tích cả 2 tiếng?

- thước kẻ:cần viết đúng vần ươc trong tiếng thước, thanh hỏi trong tiếng kẻ.

- Yêu cầu học sinh viết từ khó bảng con - Gọi HS đọc lại những từ vừa luyện viết.

3. Viết bài: 12’

- GV đọc lần 2 bài ở bảng.

- Gọi HS nhắc lại cách trình bày bài viết, tư thế ngồi viết.

- GV đọc câu-cụm từ cho HS viết - Đọc bài lần 3

- Yêu cầu HS tự bắt lỗi-báo lỗi.

- Chấm một số vở- nhận xét.

4. Làm bài tập: 7’

* Bài 2: Gọi học sinh đọc yêu cầu bài.

- Tìm tiếng có vần ai/ay ghi vào bảng con

- Gọi một số HS trình bày tiếng tìm được lên bảng.

- VD: tai,tay,hay,chai,chạy,lay,quay,cài,trai…..

- Nhận xét, tuyên dương.

*Bài 3a: Thi tìm nhanh các tiếng bắt đầu bằng s/x?

- viết từ vào bảng con + 2HS viết bảng lớp - Nhận xét

- HS nhắc lại tựa bài

- học sinh nghe, quan sát - học sinh đọc lại bài

- tiếng trống rung động…...…

đến thế.

- dấu chấm, dấu phẩy, dấu chấm than

- âm tr vần ương thanh huyền - âm s vần ao thanh ngang - trang: âm tr vần ang thanh ngang, nghiêm: âm ngh vần iêm thanh ngang

- Viết bảng con.

- 1 học sinh đọc.

- HS nghe, quan sát ở bảng - 1 học sinh nhắc lại

- học sinh nghe – viết bài - học sinh rà soát lại bài - Cầm bút chì bắt lỗi, báo lỗi - 1 học sinh đọc

- Học sinh trình bày bảng con - Nhận xét

(24)

- Gọi học sinh tìm mẫu 1vài tiếng.

- Trò chơi:thi đua giữa các nhóm.

- Mỗi thành viên của nhóm tìm ghi ra phiêú 1hoặc 2 từ.

- VD: Ngôi sao, say rượu, lao xao, xà phòng…

- Nhóm nào tìm đúng,nhiều sẽ thắng.

- Gọi học sinh đọc lại các từ vừa tìm được.

C. Củng cố, dặn dò: 5

- Nhận xét chung tiết học.Về viết lại những chữ sai, chuẩn bị bài”Người thầy cũ”.

- Học sinh tìm tiếng

- Học sinh làm bài, trình bày theo nhóm

---

Ngày soạn: 15 / 10 / 2019

Ngày giảng: Thứ sáu ngày 18 tháng 10 năm 2019 TẬP LÀM VĂN

KHẲNG ĐỊNH, PHỦ ĐỊNH - LUYỆN TẬP VỀ MỤC LỤC SÁCH I. MỤC TIÊU:

1. KT:- Biết trả lời câu hỏi và đặt câu theo mẫu khẳng định, phủ định.

- Biết đọc và ghi lại được thông tin từ mục lục sách.

2. KN: HS làm đúng các bài tập, trình bày đẹp.

* KNS: Giao tiếp, thể hiện sự tự tin, tìm kiếm thông tin.

3. TĐ: HS yêu thích môn học, cẩn thận khi trình bày.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Một số tập truyện thiếu nhi.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: 5’

- Trả lời câu hỏi đặt tên cho bài luyện tập mục lục sách.

- Gọi học sinh đọc mục lục sách tuần 7.

- Gọi 3HS lên kiểm tra vở và làm bài 2, 3.

- Nhận xét phần kiểm tra bài cũ.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: (2’) Trong giờ tập làm văn tuần này các em sẽ thực hành hỏi đáp và trả lời câu hỏi theo mẫu câu khẳng định, phủ định, sau đó xem mục lục và biết cách viết lại những điều biết được khi đọc mục lục.

- Ghi tựa.

2. Hướng dẫn làm bài tập: 25’

*Bài 3: (viết)

- Gọi học sinh đọc đề bài.

- Yêu cầu HS để truyện lên trước mặt mở

- 2 Hs đọc - Nhận xét.

- HS nhắc lại tựa bài

- HS đọc đề bài

(25)

trang mục lục

- Yêu cầu học sinh đọc mục lục sách của mình.

- Yêu cầu HS viết vào vở tên 2 truyện, tên tác giả, số trang theo thứ tự trong mục lục.

- Yêu cầu học sinh đọc bài làm.

- Nhận xét – chấm điểm – chấm 1 số vở VD: 1. Mùa quả Cọ Quang Dũng 7 2. Bốn mùa Băng Sơn 76 C. Củng cố: 5’

- Học tập làm văn bài gì?

- Nhận xét tiết học.

- HS làm bài

- Đọc bài làm bài của mình - Nhận xét

- Khẳng định - phủ định luyện tập về mục lục sách.

---

TOÁN

BÀI TOÁN VỀ ÍT HƠN I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Biết giải bài toán về ít hơn bằng một phép tính trừ (toán xuôi ) 2. Kỹ năng: HS bết cách trình bày bài toán, sạch sẽ.

3. Thái độ: HS yêu thích môn học, vận dụng vào thực tế hàng ngày.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng gài, mô hình quả cam II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Yêu cầu hs làm bài 4/ SGK - Nhận xét phần KTBC B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: 2’

- Ghi bảng, nêu mục tiêu:

2. Giới thiệu bài toán về ít hơn;

- Nêu bài toán : Cành trên có 7 quả cam ( gắn 7 quả cam lên bảng ), cành dưới có ít hơn cành trên 2 quả cam ( gắn 5 quả cam lên bảng ). Hỏi cành dưới có bao nhiêu quả cam ?

- Gọi HS nêu lại bài toán .

- Cành dưới ít hơn 2 quả, nghĩa là thế nào ? - Mời 1 HS lên bảng tóm tắt ( nếu HS không tóm tắt được GV có thể đặt câu hỏi gợi ý cho HS tóm tắt từng câu trong bài. Chẳng hạn : Cành trên có bao nhiêu quả cam ? Khi tóm tắt câu này ta phải viết thế nào ? ... ) .

- Lưu ý : Cũng có thể hướng dẫn tóm tắt bằng

- 1HS làm bảng. Nhận xét

- Cành trên có 7 quả cam, cành dưới có ít hơn 2 quả cam. Hỏi cành dưới có bao nhiêu quả cam ? - Là cành trên nhiều hơn 2 quả . Tóm tắt

Cành trên : 7 quả Cành dưới ít hơn cành trên: 2 quả Cành dưới : ... quả ?

(26)

sơ đồ theo trình tự như sau :

- Hỏi : 7 quả cam là số cam của cành nào ? - Vậy cô viết : Cành trên và biểu diễn số cam cành trên bằng một đoạn thẳng như sau

Cành trên :

- Số cam cành dưới như thế nào so với cành trên ?

- Muốn biểu diễn số cam cành dưới con phải vẽ đoạn thẳng như thế nào ?

- Đoạn thẳng hơn đó tương ứng với bao nhiêu quả cam ?

- Mời 1 HS lên vẽ đoạn thẳng biểu diễn số cam cành dưới .

- Bài toán hỏi gì ?

- Mời 1 HS lên bảng biểu diễn câu hỏi của bài toán trên sơ đồ .

- Hướng dẫn giải .

- Muốn tính số cam cành dưới ta làm như thế nào ?

- Tại sao ?

- Yêu cầu HS đọc câu trả lời .

- Yêu cầu 1 HS lên bảng trình bày lời giải đầy đủ của bài toán. HS khác làm ra giấy .

3. Thực hành luyện tập: 15’

*Bài 1:

- Gọi 1 HS đọc đề bài . - Bài toán cho biết gì ?

- Bài toán yêu cầu tìm gì ?.

- Bài toán thuộc dạng gì ?

- Yêu cầu điền số trong phép tính ở câu trả lời có sẵn trong SGK .

*Bài 2:

- Gọi 1 HS đọc đề bài.

- Bài toán thuộc dạng gì ? - Tại sao ?

- Là số cam của cành trên .

- Ít hơn cành trên 2 quả . - Đoạn thẳng ngắn hơn đoạn thẳng cành trên một chút . - Tương ứng với 2 quả cam .

7 quả cành trên

2 quả cành dưới

? quả - Hỏi số cam cành dưới . - Thực hiện phép tính 7 – 2 . - Số quả cam cành dưới có là / cành dưới có số quả cam là : Bài giải

Số quả cam cành dưới có là : 7 – 2 = 5 ( quả )

Đáp số : 5 quả .

- HS đọc đề bài .

- Bài toán cho biêt vườn nhà Mai có 17 cây cam, vườn nhà Hoa có ít hơn vườn nhà Mai 7 cây cam . - Tìm số cây cam vườn nhà Hoa . - Bài toán về ít hơn .

- 1hs giải bảng lớp Bài giải

Số cây cam vườn nhà Hoa có là:

17 – 7 = 10 (cây) Đáp số : 10 cây - Đọc đề bài .

- Bài toán về ít hơn .

- Vì “thấp hơn” có nghĩa là “ít

(27)

- Yêu cầu HS viết tóm tắt và trình bày bài giải.

1 HS làm bài trên bảng lớp .

- Nhận xét sửa sai

- Gọi HS nhận xét bài bạn. Cho điểm.

- Bài toán thuộc dạng toán nào?

* Bài 3:

- Yêu cầu HS đọc đề bài, xác định đề toán và tự giải.

Tóm tắt

Gái: 15 học sinh

Trai ít hơn gái: 3 học sinh Trai : … học sinh?

C. Củng cố dặn dò: 5’

- Về ôn lại bài , xem lại cách giải toán.

- Nhận xét tiết học: Tuyên dương, phê bình hs.

hơn”

- Làm bài tập .

Tóm tắt An cao : 95 cm Bình thấp hơn An : 5 cm Bình cao : ... cm ? Bài giải

Bình cao là : 95 – 5 = 90 ( cm ) Đáp số : 90 cm . - Bài toán thuộc dạng bài toán về ít hơn.

- Bài toán thuộc dạng bài toán về ít hơn.

Bài giải

Số học sinh trai lớp 2A có là:

15 − 3 = 12 (học sinh) Đáp số : 12 học sinh.

---

Sinh hoạt – An toàn giao thông A.Sinh hoạt tuần 6

I-MỤC TIÊU

- Giúp HS nhận thức được rõ ưu, khuyết điểm trong tuần.

- Có ý thức vươn lên trong học tập và nắm rõ phương hướng hoạt động của tuần 7 II. TIẾN TRÌNH

1. Lớp trưởng đánh giá hoạt động của lớp.5’

2.GV đánh giá ưu khuyêt điểm trong tuần :5’

* Nề nếp :

- Xếp hàng ra vào lớp ngay ngắn không phá hàng . - 15’ đầu giờ nghiêm túc

- Tham gia hoạt động giữa giờ hiệu quả

- Quên đồ dùng học tập: Quốc Huy, Quốc Cường,

* Học tập

- Hăng hái phát biểu xây dựng bài: Khánh Linh, Khánh Ly, Thức.

- Có ý thức chuẩn bị bài trước khi đến lớp

* Các hoạt động khác - Vệ sinh cá nhân tốt

- Tham gia các trò chơi bổ ích vào giờ ra chơi: ô ăn quan, nhảy dây, đá cầu , cờ * Xếp loại tổ:

- Tổ 1: A Tổ 2 : A Tổ 3: B

- Tuyên dương các cá nhân : Hải, Linh, Thức, Huyền.

(28)

3 . Phương hướng tuần 7 5’

- Thực hiện tốt các nội quy trường lớp quy định.

- Hăng hái phát biểu , xây dựng bài trong các tiết học . - Học bài và chuẩn bị bài đầy đủ ở nhà.

- Có ý thức rèn đọc to, giữ vở sạch , viết chữ đẹp.

- Chuẩn bị đầy đủ sách vở , đồ dùng học tập trước khi đến lớp . 5 . Sinh hoạt văn nghệ 5’

B.An toàn giao thông

AN TOÀN GIAO THÔNG

Bài 6 : NGỒI AN TOÀN TRÊN XE ĐẠP, XE MÁY I. MỤC TIÊU:

1, Kiến thức:

- Hs biết những qui định đối với người ngồi trên xe đạp, xe máy.

- Hs mô tả được các động tác khi lên, xuống xe và ngồi trên xe đạp, xe máy.

2, Kĩ năng:

- Hs thể hiện thành thạo các động tác lên xuống xe đạp,xe máy.

- Thực hiện đúng động tác đội mũ bảo hiểm.

3, Thái độ:

- Hs thực hiện đúng động tác và những qui định khi ngồi trên xe.

- Có thói quen đội mũ bảo hiểm khi ngồi trên xe máy.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- 2 bức tranh như sách hs phóng to.mũ bảo hiểm (nếu có ) - Phiếu học tập ghi các tình huống của hoạt động 3 . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ và giới

thiệu bài mới. 53’

- GV: Em hãy kể tên một số ptgt cơ giới mà em biết?

- Hàng ngày, các em đến trường bằng phương tiện gì?

- Xe đạp, xe máy là một loại phương tiện giao thông. Vậy khi ngồi trên xe đạp, xe máy các em cần chú ý thực hiện tốt những qui định gì để bảo đảm an toàn cho bản thân, đó là nội dung bài học.

B. Hoạt động 2: 5’ Nhận biết được hành vi đúng, sai khi ngồi sau xe đạp,xe máy.

1. Mục tiêu:

Giúp học sinh nhận thức được hành vi đúng sai khi ngồi trên xe máy, xe đạp.

2. Cách tiến hành:

- GV chia lớp thành 4 nhóm,giao cho mỗi

- Hs kể các phương tiện như xe đạp, xe máy, xích lô…

- Hs kể các phương tiện quen thuộc.

- Hs nhắc lại tựa bài.

- Hs thảo luận nhóm

- Đại diện nhóm lên trình bày và giải

(29)

nhóm một hình vẽ.

- Yêu cầu các nhóm quan sát các hình vẽ trong sgk, nhận xét những động tác đúng sai của người trong hình vẽ.

3. Kết luận: kKhi ngồi trên xe máy, xe đạp các em cần chú ý:

* Lên xuống xe ở phía bên trái, quan sát phía trước, sau trước khi lên xe,

* Ngồi phía sau người điều khiển xe

* Bám chặt vào eo ngừơi ngồi phía trước hoặc bám vào yên xe.

C. Hoạt động 3: 7’Thực hành và trò chơi.

1, Mục tiêu:

Giúp hs tập thể hiện bằng động tác, cử chỉ, những hành vi đúng khi ngồi trên xe đạp, xe máy.

2, Cách tiến hành:

- Gv chia lớp thành 4 nhóm. Phát cho mỗi nhóm một phiếu ghi một trong hai câu hỏi thảo luận.yêu càu các nhóm giải quyết tình huống.

- Tình huống 2: Mẹ đèo em đến trường bằng xe đạp, trên đường đi gặp bạn cùng lớp được bố đèo bằng xe máy. Bạn vẫy gọi em bảo đi nhanh đến trường để chơi. Em thể hiện thái độ và động tác như thế nào?

3, Kết luận:

- Các em cần thực hiện đúng những động tác và những qui định khi ngồi trên xe để bảo đảm an toàn cho bản thân.

D. Củng cố:5’

- Hs nhắc lại những qui định khi ngồi sau xe đạp, xe máy.

thích tại sao những động tác trên là đúng/sai.

- Hs nhắc lại kết luận.

- Tình huống 1: Em được bố đèo đến trường bằng xe máy,em hãy thể hiện các động tác lên xe,ngồi trên xe và xuống xe (lấy ghế băng giả làm xe máy để hai em thực hành lên xe, xuống xe…

- Hoạt động nhóm:thảo luận tìm cách thể hiện tình huống

- Đại diện nhóm trình bày cách thể hiện bằng những hình thức khác nhau.

- Các nhóm nhận xét bổ sung ý kiến.

- Hs nhắc lại kết luận.

...

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

-Tự xưng cũng là một cách nhân hoá khi các sự vật (cây cối, con vật, đồ vật,…) tự xưng bằng những từ ngữ mà con người dùng để xưng hô trong giao tiếp... Tự xưng là một

Bài 1: Hãy dựa vào các tranh sau, trả lời câu hỏi:... Viết tên các bài tập đọc trong

Nhưng rủi ro lại làm nảy ra trong đầu óc non nớt của ông lúc bấy giờ một câu hỏi : “Vì sao quả bóng không có cánh mà vẫn bay được ?”.. Để tìm điều bí mật

- Đọc rõ ràng, rành mạch các bài tập đọc đã học từ tuần 19 đến tuần 26 ( phát âm rõ ràng tốc độ khoảng 45 tiếng /phút); hiểu nội dung của đoạn, bài ( trả lời được câu

Bèo lục bình: Là một loại bèo tây, còn được gọi là lục bình, hay bèo Nhật Bản là một loài thực vật thuỷ sinh, thân thảo, sống nổi theo dòng nước... Nhân hóa bằng

Những con vật như anh gọng vó, ả cua kềnh,… được tác giả nhân hóa và miêu tả vô cùng sinh động, gợi cảm.. Nghe- viết Một chuyến đi (từ đầu đến

Các em hãy dực vào tranh trả lời các câu hỏi để tìm hiểu nội dung của chuyện, biết tra danh mục sách tuần 6, tìm tên những bài tập đọc trong tuần.. Hướng dẫn

- Đọc đúng, rõ ràng các đoạn(bài) tập đọc đã học trong 8 tuần đầu(phát âm rõ, tốc độ đọc khoảng 35 tiếng/phút).Hiểu ND chính của từng đoạn, nội dung cả bài; trả lời câu