• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hồng Thái Đông #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bo

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hồng Thái Đông #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bo"

Copied!
33
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 3 Ngày soạn: 21.9.2018

Ngày giảng: Thứ hai ngày 24 tháng 9 năm 2018 Tập đọc

LÒNG DÂN ( PHẦN 1)

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Biết đọc đúng một đoạn văn bản kịch cụ thể. Biết đọc ngắt giọng thay đổi giọng đọc phù hợp với tính cách của từng nhân vật trong tình huống kịch.

- Hiểu nội dung ý nghĩa của phần 1 là: Ca ngợi dì Năm mưu trí, dũng cảm trong cuộc đấu trí để lừa giặc, cứu cán bộ cách mạng.

2.Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc đúng và diễn cảm

*QTE:-Quyền tự hào về truyền thống yêu nước.

*GDQP&AN: Nêu lên sức mạnh của nhân dân trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt nam.

3.Thái độ: Giáo dục lòng yêu nước, tinh thần đoàn kết.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh minh hoạ bài đọc SGK, bảng phụ.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy 1.Kiểm tra bài cũ(5')

- Gọi học sinh đọc thuộc lòng những khổ thơ mà em thích trong bài Sắc màu em yêu, trả lời câu hỏi về nội dung chính của bài.

- GV nhận xét.

2. Bài mới:

a) Giới thiệu bài(1') b) Luyện đọc(10')

-GV đọc diễn cảm đoạn kịch - GV hướng dẫn giọng đọc + Cai

+ Hổng thấy + lẹ

c) Tìm hiểu bài(12')

Chú cán bộ gặp chuyện gì nguy hiểm?

Dì Năm đã nghĩ ra cách gì để cứu chú cán bộ?

Qua hành động đó em thấy dì Năm là người thế nào?

Hoạt động của trò

3 Hs đọc

Hs khác nhận xét

- 1 hs đọc lời mở đầu giới thiệu nhân vật,cảnh trí,thời gian,tình huống.

- HS luyện đọc theo đoạn - giải nghĩa từ

- HS luyện đọc theo cặp.

- 1hs đọc lại cả bài

* HS đọc lướt toàn bài.

- Chú bị giặc đuổi bắt, chạy vào nhà dì Năm.

- Dì vội đưa cho chú một chiếc áo để thay.., Rồi bảo chú ngồi xuống chõng vờ ăn cơm...

1. Dì Năm mưu trí dũng cảm.

2. Dì Năm mưu trí, đấu trí lừa giặc, cứu...

- Hs tự trả lời.

(2)

Chi tiết nào trong đoạn kịch làm em thích thú nhất?Vì sao?

Qua chi tiết đó em thấy dì Năm là người thế nào?

Qua bài em học được điều gì ở dì Năm?

*QTE:-Quyền tự hào về truyền thống yêu nước.

*GDQP&AN: Sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc của chúng ta thành công phần lớn do đâu ?

-GV chốt: Nêu lên sức mạnh của nhân dân trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt nam.

d) Luyện đọc diễn cảm(8)

- GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm theo cách phân vai,

- GV nhận xét, tuyên dương.

3. Củng cố- dặn dò(4') Nêu nội dung đoạn kịch?

- Nhận xét giờ học.

- Về luyện đọc đoạn kịch. Chuẩn bị bài sau.

-Nhờ vào sức mạnh đoàn kết của nhân dân

5 HS đọc theo 5 vai

(Dì năm, An, chú cán bộ, lính, cai) và 1 HS làm người dẫn chuyện

- HS thi đọc phân vai theo nhóm.

- Bình chọn nhóm đọc hay.

(Đọc diễn cảm đoạn kịch theo vai,thể hiện được tính cách nhân vật)

________________________________________

Toán LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Biết cộng, trừ, nhân, chia hỗn số và biết so sánh các hỗn số.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng thực hiện các phép tính với các hỗn số, so sánh các hỗn số.

3. Thái độ: HS tự giác tích cực trong học tập.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: b ng ph . III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.

Hoạt động của thầy 1.Kiểm tra bài cũ(5')

- Thực hiện phép tính:

10 4 7 10 10 3 3 ; 42 2

31

Hoạt động của trò

- 2 HS lên bảng tính.lớp nháp

6 49 6 28 6 21 3 14 2 7 3 42 2

31

10 56 10 47 10 103 10 4 7 10

10 3

(3)

- Nêu cách chuyển hỗn số thành phân số?

- GV nhận xét.

2. Bài mới

a)Giới thiệu bài(1') b) Luyện tập

Bài 1(10'):Chuyển các hỗn số sau thành phân số.

- GV nhận xét, chữa.

- Nêu cách chuyển hỗn số thành phân số?

Bài 2(10'): So sánh các hỗn số.

- GV nhận xét, chữa.

Bài 3(10'):Chuyển các hỗn số sau thành phân số rồi thực hiện phép tính.

- GV nhận xét, chữa.

3. Củng cố- dặn dò(4')

Nêu cách chuyển hỗn số thành phân số?

-Nhận xét giờ học.

- Hướng dẫn ôn tập và chuẩn bị bài:

Luyện tập chung.

- 1, 2HS dưới lớp trả lời miệng.

- Nhận xét.

- HS nêu yêu cầu BT 1.

- Lớp làm vào vở. Cá nhân lên bảng chữa.

10 127 10 12 7 8 ; 75 8 93 9 ; 49 9 54 5 ; 13 5

23

- 1, 2 nhắc lại.

- HS nêu yêu cầu BT 2.

- Lớp làm vào vở. Cá nhân lên chữa.

a. 10

2 9 10

3 9

10 29 10 39

b. 10

3 9 10

3 4

10 39 10 34

- HS nêu yêu cầu BT 3.

- Lớp thảo luận nhóm -Thống nhất cách làm.

a. 6

17 6 8 6 9 3 4 2 3 3 11 2

11

b. 21

23 21 33 21 56 7 11 3 8 7 14 3

22

-Báo cáo, nhận xét, bổ sung.

____________________________________________________

Chính tả ( nhớ - viết) THƯ GỬI CÁC HỌC SINH

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Nhớ và viết đúng chính tả trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi.

2. Kĩ năng: Luyện tập về cấu tạo của vần: bước đầu làm quen với từ có âm u. Nắm được quy tắc đánh dấu thanh trong tiếng.

3.Thái độ: Hs có ý thức rèn luyện chữ viết,giữ vở sạch.

(4)

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ. Vở ô ly

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy 1.Kiểm tra bài cũ(5')

- HS chép vần của các tiếng trong 2 dòng thơ đã cho.

Nêu cấu tạo của vần.

- GV nhận xét.

2. Bài mới

a)Giới thiệu bài(1')

b)Hướng dẫn học sinh nhớ viết(22').

- GV nhắc các em chú ý những chữ dễ viết sai, những chữ cần viết hoa, cách viết chữ số 80 năm.

- GV yêu cầu HS soát lỗi chính tả.

- GV nhận xét 4-5 bài.

c) Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả(8')

Bài tập 2: Chép vần ... dưới đây.

- Cả lớp và GV nhận xét kết quả làm bài của từng nhóm thắng cuộc.

Bài tập3: ... dấu thanh được đặt ở đâu.

Giúp HS nắm được yc của bài tập.

Kết luận: Dấu thanh đặt ở âm chính (dấu nặng đặt ở bên dưới, các dấu khác đặt ở bên trên)

3. Củng cố- dặn dò(4')

-Khi đánh dấu thanh chúng ta cần lưu ý gì?

- GV nhận xét tiết học.

- Học thuộc quy tắc đánh dấu thanh trong tiếng.

Hoạt động của trò

- 2 HS làm bảng - Nhận xét, chữa.

- 2 HS đọc thuộc lòng đoạn thơ.

- Cả lớp nghe, ghi nhớ và bổ sung.

- 80 năm, nô lệ, yếu hèn, kiến thiết . - HS đọc lại bài 1 lượt.

- HS gấp SGK nhớ lại tự viết bài - HS đổi vở chéo tự kiểm tra

HS đọc yêu cầu bài

- HS tiếp nối nhau lên bảng điền vần và dấu thanh vào âm chính trong mô hình.

- HS chữa bài trong VBT

- HS dựa vào mô hình cấu tạo vần phát biểu ý kiến.

(HS Nêu quy tắc đánh dấu thanh trong tiếng) - 2,3 HS nhắc lại quy tắc đánh dấu thanh.

_______________________________________________

Đạo đức

CÓ TRÁCH NHIỆM VỀ VIỆC LÀM CỦA MÌNH (TIẾT 1)

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức:

- Biết thế nào là có trách nhiệm về việc làm của mình.

- Khi làm việc gì sai biết nhận lỗi và sửa chữa.

- Biết ra quyết định và kiên định bảo vệ ý kiến của mình.

(5)

2.Kĩ năng: Bước đầu có kĩ năng tự nhận thức.Tán thành những hành vi đúng và không tán thành việc trốn tránh trách nhiệm,đổ lỗi cho người khác.

3.Thái độ: GD HS có trách nhiệm về việc làm của mình.

*GDQP&AN: Dũng cảm nhận trách nhiệm khi làm sai một việc gì đó, quyết tâm sửa chữa trở thành người tốt.

II.CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI

-Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm(biết cân nhắc trước khi nói hoặc hành động;khi làm điều gì sai,biết nhận và sửa chữa)

-Kĩ năng kiên định bảo vệ những ý kiến,việc làm đúng của bản thân.

III.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Vài mẩu chuyện. Thẻ mầu. Giấy khổ to.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy 1.Kiểm tra bài cũ(5')

Em có suy nghĩ gì khi mình là HS lớp 5?

- GV nhận xét bổ sung.

2. Bài mới

a)Giới thiệu bài(1') b) Các hoạt động

Hoạt động 1(10'): Tìm hiểu truyện

“Chuyện của bạn Đức”

GV tóm tắt lại ý chính của từng câu hỏi thảo luận.

GV nhận xét, kết luận: SGV - 20

* Ghi nhớ:

*GDQP&AN: Khi làm sai một việc gì đó chúng ta phải ứng xử như thế nào ? -GV chốt: Chúng ta cần dũng cảm nhận trách nhiệm khi làm sai một việc gì đó, quyết tâm sửa chữa trở thành người tốt.

*GD An toàn giao thông: Ý thức chấp hành khi tham gia giao thông.

Hoạt động 2(10') HS làm bài tập 1- sgk.

- GV nêu yêu cầu bài tập.

- GV mời 1 hs làm bảng phụ

- GV phân tích ý nghĩa của từng câu trong bài tập đưa ra đáp án đúng.

Liên hệ giáo dục biển đảo: HS có trách nhiệm về những hành động và việc làm của mình về việc bảo vệ tài nguyên, môi trường và chủ quyền của biển, hải đảo Hoạt động 3(10'): Thảo luận BT 2-sgk - GV chia nhóm thảo luận.

Hoạt động của trò

- HS trả lời, nhận xét, bổ sung.

- 2 hs đọc to cho cả lớp nghe.

- HS trao đổi nhóm

- Đại diện các nhóm trình bày - Các nhóm khác bổ sung.

- Hs đọc và nêu lại.

-Dũng cảm nhận trách nhiệm và sửa sai.

- Hs làm bài cá nhân.

a,b,c,d,e

- HS tự liên hệ xem mình đã thực hiện được các việc a,b,c,e chưa? Vì sao?

Hoạt động của nhóm.

(6)

- Nội dung bài 2-sgk.

* GV KL: Nếu không suy nghĩ trước việc làm của mình sẽ để mắc sai lầm dẫn đến hậu quả tai hại cho bản thân,gia đình 3. Củng cố- dặn dò(4')

Qua những hoạt động trên em có thể rút ra điều gì?

*QTE:-Quyền được tự quyết về những vấn đề có liên quan đến bản thân phù hợp với lứa tuổi.

- Nhận xét chung tiết học.

- Chuẩn bị cho giờ sau thực hành.

- HS thảo luận nhóm.

- Đại diện các nhóm trình bày kq bằng cách giơ thẻ mầu, giải thích.

___________________________________________

Khoa học

CẦN LÀM GÌ ĐỂ CẢ MẸ VÀ EM BÉ ĐỀU KHOẺ?

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:- Nêu những việc nên và không nên làm đối với phụ nữ có thai để đảm bảo mẹ khoẻ và thai nhi khoẻ.

2. Kĩ năng: Quan sát, phân tích , ứng xử thích hợp trong một số tình huống có liên quan đến giúp đỡ phụ nữ có thai.

3. Thái độ: Có ý thức chăm sóc, giúp đỡ phụ nữ có thai.

II.CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI

- Đảm nhận trách nhiệm của bản thân với mẹ và em bé.

- Cảm thông chia sẻ và có ý thức giúp đỡ phụ nữ có thai.

III.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: SGK.VBT, IV.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.

Hoạt động của thầy 1.Kiểm tra bài cũ(5')

- Nêu quá trình thụ tinh ở người?

- GV nhận xét.

2. Bài mới

a)Giới thiệu bài(1') b) Các hoạt động

HĐ1(9'): Những việc nên và không nên làm với phụ nữ có thai.

Yêu cầu HS quan sát hình vẽ nêu nội dung

- Phụ nữ có thai nên và không nên làm gì? Tại sao?

- GV nhận xét, kết luận.

HĐ2(9'): Trách nhiệm của mọi người

Hoạt động của trò

-HS trả lời, nhận xét.

- HS quan sát H.1, 2, 3, 4 (Tr.12) - Thảo luận cặp.

- Cá nhân nêu ý kiến. Lớp nhận xét, bổ sung.

- HS đọc mục “Bạn cần biết”

(7)

Tiép tục quan sát hình vẽ

- Mọi người trong gia đình cần làm gì để thể hiện sự quan tâm, chăm sóc đối với phụ nữ có thai?

- GV nhận xét, kết luận.

*QTE: Gia đình em có phụ nữ có thai không? Mọi người trong gia đình đã quan tâm chăm sóc phụ nữ đó như thế nào?

HĐ3(12'): Đóng vai.

- GV chia nhóm. Hướng dẫn đóng vai theo chủ đề :  Có ý thức giúp đỡ phụ nữ có thai

- GV nhận xét, đánh giá.

*GDHS: Cảm thông chia sẻ và có ý thức giúp đỡ phụ nữ có thai.

3. Củng cố- dặn dò(4')

*KT trình bày 1 phút: Nêu một số việc nên làm và không nên làm để bảo vệ phụ nữ có thai.

- Nhận xét giờ học.

- Về nhà:Học thuộc phần ghi nhớ.

Chuẩn bị bài sau: Từ lúc mới sinh đến tuổi dậy thì.

- HS quan sát H.5, 6, 7(Tr.13).Nêu nội dung từng hình.

- Thảo luận nhóm.

- Cá nhân nêu ý kiến. Lớp nhận xét, bổ sung.

- HS đọc mục “Bạn cần biết”.

- HS đọc câu hỏi (Tr.13) - HS tập đóng vai theo nhóm.

- Các nhóm trình diễn trước lớp.

__________________________________________________________

Thể dục

ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ - TRÒ CHƠI “BỎ KHĂN”

I.MỤC TIÊU

1.Kiến thức:

- Biết thực hiện các động tác đội hình đội ngũ : Tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số, đứng nghiêm, đứng nghỉ, quay phải, quay trái, quay sau, dàn hàng, dồn hàng. Yêu cầu tập hợp, dàn hàng, dồn hàng nhanh, trật tự, quay trái, quay phải, quay sau đúng hướng, đúng kỹ thuật, đều, đẹp và đúng khẩu lệnh.

- Biết cách chơi, luật chơi, tham gia chơi được trò chơi “Bỏ khăn”.

2.Kĩ năng: -Rèn và nâng cao kỹ thuật các động tác đội hình đội ngũ

-Yêu cầu HS tập trung chú ý, nhanh nhẹn, khéo léo, chơi đúng luật và tham gia chơi tích cực.

3.Thái độ: - Giáo dục tác phong nhanh nhẹn, có tính đồng đội, tính kỷ luật cao.

II.ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN

- Vệ sinh sân bãi, còi, khăn quàng.

III.NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP

Nội dung - Phương pháp Định lượng Hình thức tổ chức

(8)

1. Phần mở đầu :

* Nhận lớp phổ biến nội dung, yêu cầu bài tập.

* Khởi động :

+ Trò chơi “Diệt các con vật có hại”.

- Đứng hát và vỗ tay.

2. Phần cơ bản : a/ Đội hình đội ngũ :

MT: HS tập hợp, dàn hàng, dồn hàng nhanh, trật tự, quay trái, quay phải, quay sau đúng hướng, đúng kỹ thuật, đều, đẹp và đúng khẩu lệnh.

- GV điều khiển.

- Chia tổ tập luyện.

- Cho các tổ thi đua trình diễn.

- Tập hợp củng cố kết quả tập luyện.

b/ Trò chơi “Bỏ khăn”:

MT: HS tập trung chú ý, nhanh nhẹn, khéo léo, chơi đúng luật và tham gia chơi tích cực.

- GV nêu tên trò chơi, giải thích lại cách chơi.

- Chọn HS làm mẫu, cho HS làm thử.

- Cho HS tiến hành chơi, GV quan sát.

- GV quan sát nhận xét, tuyên dương.

3. Phần kết thúc:

- Chạy di chuyển đội hình.

- Hệ thống bài học.

- Nhận xét giờ học.

* Dặn dò: Về nhà ôn lại các động tác đội hình đội ngũ.

6p

16p

2 lần 4 lần 1 lần

2 lần 8 phút

2 lần

5p

________________________________________________________________

Ngày soạn: 22.9.2018

Ngày giảng: Thứ ba ngày 25 tháng 9 năm 2018 Toán

LUYỆN TẬP CHUNG

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Biết chuyển một phân số thành phân số thập phân. Chuyển hỗn số thành phân số.

2. Kĩ năng: Chuyển số đo từ đơn vị bé ra đơn vị lớn, số đo có hai tên đơn vị đo thành số đo có một tên đơn vị đo (Tức là số đo viết dưới dạng hỗn số kèm theo một tên đơn vị đo).

3. Thái độ:HS tự giác tích cực trong học tập.

(9)

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - B ng ph . III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy 1.Kiểm tra bài cũ(5')

Thế nào là phân số thập phân? Ví dụ?

Cách chuyển hỗn số thành phân số?

Nhận xét.

2. Bài mới

a)Giới thiệu bài(1') b) Luyện tập

Bài tập 1(6'). Chuyển các phân số sau thành phân số thập phân.

- GV nhận xét, chữa.

Củng cố về phân số thập phân? Cách chuyển?

Bài 2(6'): Chuyển các hỗn số sau thành phân số.

- GV nhận xét, chữa.

Cách chuyển hỗn số thành phân số?

Bài 3(6'): Viết phân số thích hợp vào chỗ chấm.

- Hướng dẫn: 10 dm = 1 m 1 dm =

10 1 m 3 dm =

10 3 m

Bài 4(6'): Viết các số đo độ dài (theo mẫu):

M: 5m7dm = 5m +

10

7 m = 5

10 7 m

- Giáo viên cho HS nhận xét để nhận ra:

Có thể viết số đo độ dài có 2 tên đơn vị, đo dưới dạng hỗn số với 1 tên đơn vị đo.

Bài 5 (6')

-GV nhận xét, chốt cách làm.

3. Củng cố- dặn dò(4')

Cách chuyển phân số thành phân số thập phân? Cách chuyển hỗn số -> phân số?

- Nhận xét tiết học.

- Dặn về nhà chuẩn bị bài sau.

Hoạt động của trò

HS nêu, nhận xét, bổ sung.

- HS nêu yêu cầu BT 1.

- Lớp tự làm bài, chữa bài.

- HS nhắc lại cách chuyển phân số thành phân số thập phân.

- HS nêu yêu cầu BT 2.

- Lớp tự làm bài, chữa bài.

- Hs nhắc lại cách chuyển hỗn số thành phân số.

- HS nêu yêu cầu của bài.

- Lớp thảo luận nhóm bàn.

a. 1 dm =

10

1 m b. 1g =

1000 1 kg 3 dm =

10

3 m 8g =

1000 8 kg

- HS nêu yêu cầu.

Lớp làm bài tập chữa.

a)2m 3dm = 2m +

10

3 m = 2

10 3 m b)4m 37cm = 4m +

100

37 m = 4

100 37 m - HS đọc yêu cầu.

- Nêu cách làm, chữa bài, nhận xét, bổ sung.

a) 327 cm

________________________________________________

(10)

Luyện từ và câu

MỞ RỘNG VỐN TỪ: NHÂN DÂN

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Xếp được từ ngữ cho trước về chủ điểm Nhân dân vào nhóm thích

hợp(BT1); hiểu nghĩa từ đồng bào, tìm được một số từ bắt đầu bằng từ đồng, đặt được câu với một từ có tiếng đồng vừa tìm được(BT3).

2. Kĩ năng: HS có kĩ năng dùng từ đặt câu.

3. Thái độ : Rèn ý thức tự giác tích cực trong học tập.

*QTE:-GD cho HS quyền tự hào về truyền thống, nguồn gốc tổ tiên.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ, từ điển, VBT.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy 1.Kiểm tra bài cũ(5')

Thế nào là từ đồng nghĩa?

GV nhận xét.

2. Bài mới

a)Giới thiệu bài(1') b) Luyện tập

Bài tập 1(15'): Xếp các từ ngữ ... trống.

- GV giải nghĩa từ:

+ Tiểu thương : Người buôn bán nhỏ - GV nhận xét tuyên dương cho các cặp làm đúng nhất, kết quả làm bài rõ ràng.

Nêu các tầng lớp, các nghề của XH

*QTE:-GD cho HS quyền tự hào về truyền thống,nguồn gốc tổ tiên.

Bài tập 3(15'): Đọc truyện ... và trả lời câu hỏi.

- GV khuyến khích tìm nhiều từ.

Vì sao người Việt Nam ta gọi nhau là đồng bào?

VD: Đồng hương: người cùng quê.

Đồng môn: cùng học một thầy.

Đồng chí: người cùng một chí hướng 3. Củng cố- dặn dò(4'):

Nêu một số từ ngữ thuộc chủ điểm?

- tổng kết kiến thức, nhận xét tiết học.

- Dặn chuẩn bị bài sau.

Hoạt động của trò

HS đọc lại đoạn văn miêu tả có dùng những từ miêu tả đã cho - Nhận xét, bổ sung.

- HS đọc yêu cầu bài.

- HS làm bài.

- HS thi làm nhanh.

- Cả lớp chữa bài.

a, Công nhân: Thợ điện,thợ cơ khí, b, Nông dân: Thợ cấy,thợ cày.

c, Doanh nhân: Tiểu thương,chủ tiệm

d, Quân nhân: Đại uý,trung sĩ.

-Hs giải thích một số từ, nhận xét.

HS đọc yêu cầu bài tập.

- Cả lớp đọc thầm truyện “Con Rồng cháu Tiên” suy nghĩ và trả lời câu hỏi.

-Lớp nhận xét.

- đặt 2 câu với từ tìm được.

(11)

________________________________________________________________

Ngày soạn: 23.9.2018

Ngày giảng: Thứ tư ngày 26 tháng 9 năm 2018 Toán

LUYỆN TẬP CHUNG

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Củng cố về cộng, trừ hai phân số. Tính giá trị của biểu thức với phân số.

- Chuyển các số đo có hai tên đơn vị đo thành số đo là hỗn số với một tên đơn vị đo.

- Giải bài toán tìm một số biết giá trị một phân số của số đó.

2.Kĩ năng: cộng, trừ phân số và giải toán 3.Thái độ: HS tự giác tích cực học tập.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy 1.Kiểm tra bài cũ(5')

7 3+

5 3;

6 5 -

7 4

Muốn cộng( trừ) hai phân số khác mẫu số ta làm như thế nào?

- GV nhận xét.

2. Bài mới

a)Giới thiệu bài(1') b) Luyện tập

Bài tập 1(6') Tính

- GV nhận xét, chữa.

- Củng cố cách cộng hai phân số.

Bài 2(6'): Tính.

- GV nhận xét, chữa

- Củng cố cách chuyển hỗn số thành phân số và cộng trừ hai phân số khác mẫu số.

Bài 3(5'): Khoanh vào chữ đặt trước kết quả đúng.

4 1 8

3 ?

Hoạt động của trò

2 HS lên bảng làm, lớp nháp, chữa.

HS nêu

- HS nêu yêu cầu.

- Lớp tự làm bài. Chữa bài.

a. 90

151 90 81 90 70 10

9 9

7

b. 48

82 48 42 48 40 8 7 6

5

- HS nêu lại cách cộng 2 phân số.

- HS nêu yêu cầu.

Lớp tự làm bài và chữa bài.

a. 40

9 40 16 40 25 5 2 8

5

b. 40

14 40 30 40 44 4 3 10 11 4 3 10

1 1

- HS nhắc lại cách trừ phân số;

cách chuyển hỗn số thành phân số.

- HS nêu yêu cầu.

- Thảo luận cặp. Trả lời miệng.

(12)

- GV nhận xét, chốt lời giải đúng.

C.8 5

Bài tập 4(6'): Viết các số đo độ dài theo mẫu.

M: 9m 5dm = 9m +

10 5 m =

10 9 5 m

- GV hỏi để củng cố cách chuyển hai đơn vị đo thành hỗn số với một tên đơn vị đo.

Bài 5:(6')

- GV hỏi phân tích đề toán.

+ Bài toán hỏi gì? Bài toán cho biết gì?

GV nhận xét, chữa.

3. Củng cố- dặn dò(4')

Cách chuyển hỗn số thành phân số?

- Nhận xét giờ học.

- Chuẩn bị bài: Luyện tập chung tiếp.

- HS nêu yêu cầu.

- Quan sát mẫu.

- Lớp làm bài tập theo nhóm.

7m 3dm = 7m +

10 3 m =

10 7 3 m 8dm 9cm = 8dm +

10

9 dm =

10 8 9 dm.

- HS đọc bài toán.

- HS nêu hướng giải.

- HS làm bài, nhận xét, bổ sung.

_________________________________________________

Tập đọc

LÒNG DÂN( TIẾP

)

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Biết đọc đúng phần tiếp của vở kịch cụ thể:

- Biết đọc ngắt giọng, đủ để tên nhân vật với lời nói của nhân vật. Đọc đúng ngữ điệu các câu kể, câu hỏi, câu khiến, câu cảm trong bài.

- Giọng đọc thay đổi linh hoạt, phù hợp với tính cách từng nhân vật và tình huống căng thẳng, đầy kịch tính của vở kịch...

- Hiểu nội dung, ý nghĩa của vở kịch: Ca ngợi mẹ con dì Năm dũng cảm, mưu trí trong cuộc đấu trí để lừa giặc, cứu cán bộ cách mạng, tấm lòng son sắt của người dân Nam Bộ đối với cách mạng.

2.Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc đúng và diễn cảm

3.Thái độ: Giáo dục lòng yêu nước, dũng cảm, mưu trí.

*GDQP&AN: Nêu lên sức mạnh của nhân dân trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt nam.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh minh hoạ bài đọc SGK. Bảng phụ

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy 1.Kiểm tra bài cũ(5')

- HS đọc phân vai diễn cảm phần đầu vở kịch “Lòng dân”

Nêu nội dung chính của bài.

Hoạt động của trò

- HS thực hiện - Nhận xét.

(13)

- GV nhận xét.

2. Bài mới

a)Giới thiệu bài(1') b) Luyện đọc(10')

GV hướng dẫn cách đọc: chia 3 đoạn.

+ Sửa phát âm cho HS + Kết hợp giải nghĩa từ.

- GV đọc toàn bài.

c)Tìm hiểu bài(12')

An đã làm cho bọn giặc mừng hụt như thế nào?

Những chi tiêt nào cho thấy dì Năm ứng xử rất thông minh?

Em có nhận xét gì về những nhân vật trong vở kịch?

Vì sao vở kịch được đặt tên là Lòng dân?

Nội dung chính của vở kịch là gì?

*GDQP&AN: Sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc của chúng ta thành công phần lớn do đâu ?

-GV chốt: Nêu lên sức mạnh của nhân dân trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt nam.

d)Đọc diễn cảm(8')

- GV yêu cầu HS dựa vào nội dung nêu giọng đọc của bài,

- Treo bảng phụ có đoạn văn hướng dẫn đọc diễn cảm.

- GV đọc mẫu đoạn kịch.

- Tổ chức cho HS đóng kịch trong nhóm.

3. Củng cố- dặn dò(4')

- Em thích chi tiết nào trong đoạn kịch.

Vì sao?

*QTE:-GV liên hệ GDHS quyền tự hào truyền thống yêu nước...

- Nhận xét giờ học.

- Dặn chuẩn bị bài sau.

- 1 HS đọc cả bài

- 2HS đọc nối tiếp (2 vòng) - Giải thích một số từ khó.

- HS đọc theo cặp.

- Đại diện cặp trình bày.

Đọc thầm

- Khi bọn giặc hỏi An: .... ba chứ không phải tía.

- Dì vờ hỏi chú cán bộ lấy giấy tờ để chỗ nào ... để chú cán bộ biết mà nói theo.

+ Bé An: Vô tư,hồn nhiên....

+ Dì Năm: mưu trí,dũng cảm...

+ Chú cán bộ: bình tĩnh,tự nhiên..

.

- Ca ngợi dì Năm và bé An mưu trí để lừa giặc cứu cán bộ

-Nhờ vào sức mạnh đoàn kết của nhân dân

- HS theo dõi để rút ra cách đọc hay.

- HS đọc theo vai.

- HS thi đóng kịch trước lớp.

- HS chọn nhóm đóng kịch hay.

_________________________________

(14)

Tập làm văn

LUYỆN TẬP TẢ CẢNH

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Qua phân tích bài văn Mưa rào, hiểu thêm về cách quan sát và chọn lọc chi tiết trong bài văn tả cảnh.

2.Kĩ năng: Biết chuyển những điều đã quan sát được về một cơn mưa thành một dàn ý thể hiện sự quan sát của riêng mình: Biết trình bày dàn ý trước các bạn rõ ràng, tự nhiên.

3.Thái độ: HS cảm nhận được vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên, yêu và bảo vệ môi trường tự nhiên.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

GV: Bảng phụ

HS: Ghi chép c a mình sau khi quan sát c n m a. VBT. ơ ư III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy 1.Kiểm tra bài cũ(5')

Nêu cấu tạo của bài văn tả cảnh?

- GV nhận xét.

2. Bài mới

a)Giới thiệu bài(1') b) Luyện tập

Bài tập 1(15'): a)Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi.

- GV và lớp nhận xét chốt lại lời giải đúng.

b) Những từ ngữ tả tiếng mưa và hạt mưa từ lúc bắt đầu đến lúc kết thúc mưa.

Em cảm nhận được mưa trong bài đẹp như thế nao, em cần làm gì giữ môi trường xanh sạch đẹp.

c)Tác giả đã quan sát cơn mưa bằng những giác quan nào?

- GV: Tiểu kết

*BVMT:-GV liên hệ thực tế giáo dục HS ý thức BVMT...

Bài tập 2(16'): Viết dàn ý bài văn - Dựa trên kết quả quan sát, mỗi HS tự lập dàn ý

- GV phát giấy khổ to và bút dạ.

- GV nhận xét, sửa sai cho HS.

3. Củng cố- dặn dò(3')

Hoạt động của trò

- HS trình bày, nhận xét, bổ sung.

* HS đọc toàn bộ nội dung bài.

* HS làm bài.

- HS phát biểu ý kiến.

+ Mây: Nặng, đặc xịt, lổm ngổm đầy trời:

+ Gió: Thổi giật, thổi mát lạnh, nhuốm hơi nước.

+ Tiếng mưa: Lúc đầu: Lẹt đẹt..

+ Hạt mưa:Những hạt nước lăn xuống mái phun nước

- Bằng mắt nhìn: thấy đám mây..

- Bằng tai nghe :thấy tiếng gió thổi - Bằng cảm giác của làn da.

- Bằng mũi ngửi : mùi nồng ngai ngái.

HS đọc yêu cầu - HS làm bài.

- 1 HS trình bày trên giấy khổ to.

HS nhận xét, bổ sung.

(15)

Nêu cấu tạo của bài văn tả cảnh?

- GV nhận xét giờ học - Chuẩn bị bài sau.

_______________________________________________

Lịch sử

CUỘC PHẢN CÔNG Ở KINH THÀNH HUẾ

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Cuộc phản công ở kinh thành Huế do Tôn Thất Thuyết và một số quan lại yêu nước tổ chức đã mở đầu cho phong trào Cần Vương (1885 – 1896).

2.Kĩ năng: Nhận biết đúng về các nhân vât lịch sử.

3. Thái độ: Trân trọng tự hào về truyền thống yêu nước, bất khuất của dân tộc.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Lược đồ kinh thành Huế năm 1885.

- Bản đồ hành chính Việt Nam.

III. HO T Đ NG D Y H C:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Kiểm tra bài cũ:(5’)

- Nêu những đề nghị canh tân đất nước của Nguyễn Trường Tộ?

- GV nhận xét.

2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài: (1’)

b. HĐ 1: Làm việc cả lớp. (10’) - GV trình bày một số nét chính về tình hình nước ta năm 1884.

- Phân biệt điểm khác nhau về chủ trương của phái chủ chiến và phái chủ hoà trong triều đình nhà Nguyễn?

- Tôn Thất Thuyết đã làm gì để chuẩn bị chống Pháp?

c. HĐ 2: Làm việc theo nhóm. (20’) - Kể lại một số sự kiện về cuộc phản công ở kinh thành Huế?

- GV gợi ý: Thời gian, hành động của Pháp, tinh thần quyết tâm chống Pháp của phái chủ chiến.

- GV nhận xét, kết luận. Kết hợp giải nghĩa từ.

- Nêu ý nghĩa của cuộc phản công ở kinh thành Huế?

- GV nhấn mạnh: “Trong XHPK, việc

- HS trả lời.

- Nhận xét, bổ sung.

- HS đọc SGK.

- Lắng nghe.

- Phái chủ hoà: Chủ trương hoà với Pháp.

- Phái chủ chiến: Chủ trương chống Pháp.

- Cho lập căn cứ kháng chiến...; lập các đội nghĩa binh ngày đêm luyện tập - HS đọc SGK

- Thảo luận nhóm

- Đại diện một số nhóm trình bày trên lược đồ. Lớp nhận xét.

- Thể hiện lòng yêu nước của một bộ phận quan lại trong triều đình Nguyễn,

(16)

đưa vua và đoàn tuỳ tùng ra khỏi kinh thành là một sự kiện hết sức trọng đại”.

Tại đây, Tôn Thất Thuyết lấy danh nghĩa vua Hàm Nghi thảo chiếu “Cần Vương” kêu gọi nhân dân cả nước đứng lên giúp vua đánh Pháp.

- Chiếu Cần Vương có tác dụng gì?

- GV nêu một số cuộc khởi nghĩa tiêu biểu, giới thiệu tên một số nhân vật lịch sử và cuộc khởi nghĩa trên bản đồ.

3. Củng cố, dặn dò:(4’)

- Kể lại một số sự kiện về cuộc phản công ở kinh thành Huế?

- Nhận xét giờ học.

- Chuẩn bị bài: Xã hội Việt Nam cuối TK XIX - đầu TK XX.

khích lệ nhân dân đấu tranh chống Pháp.

- HS quan sát H.2, 3. Đọc trong SGK.

- Bùng lên phong trào chống Pháp trong cả nước.

- HS đọc kết luận cuối bài.

________________________________________________________________

Ngày soạn: 24.9.2018

Ngày giảng: Thứ năm ngày 27 tháng 9 năm 2018 Toán

LUYỆN TẬP CHUNG

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:Củng cố về nhân, chia hai phân số.

- Chuyển các số đo có tên hai đơn vị đo thành số đo dạng hỗn số với một tên đơn vị đo.

2. Kĩ năng: Thực hiện các phép tính với phân số.

3. Thái độ: HS tự giác tích cực học tập.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Máy tính b ng, PHTM. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy 1.Kiểm tra bài cũ(5')

- Nêu cách cộng trừ, nhân chia phân số?

- GV nhận xét.

2. Bài mới

a)Giới thiệu bài(1') b) Luyện tập

Bài 1(7'). Tính.

- GV nhận xét, chữa.

- Củng cố về phép nhân, chia phân số;

Hoạt động của trò

HS nêu, nhận xét.

- HS nêu yêu cầu BT.

- Lớp tự làm bài, chữa bài.

a. 45

28 5 4 9

7

b. 20

153 5

17 4 9 5 32 4

21

c. 35

8 7 8 5 1 8 :7 5

1

S

Đ

S

(17)

chuyển hỗn số về phân số.

Bài 2(7'): Tìm x.

- GV nhận xét, chữa.

- Củng cố về cách tìm số hạng, số bị trừ, thừa số, số bị chia chưa biết.

Bài 3(8'): Viết các số đo độ dài (theo mẫu).

M: 2m 15cm = 2m +

100 15 m =

100 2 15 m - GV nhận xét, chữa.

Bài 4(8') Sử sụng máy tính bảng, PHTM.

- Hướng dẫn HS tính: Diện tích mảnh đất hình chữ nhật; diện tích làm nhà;

diện tích đào ao. Cuối cùng ra diện tích phần đất còn lại.

- GV nhận xét, chữa.

3. Củng cố- dặn dò(4')

Muốn nhân, chia 2 phân số ta làm như thế nào?

- Nhận xét giờ học.

- Yêu cầu ôn tập và chuẩn bị bài : Ôn tập về giải toán.

- HS nêu yêu cầu.

- Lớp thảo luận nhóm 4 làm bài.

- Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét, bổ sung.

a) x +

8 3 4 1 8

; 5 8 5 4

1 x

b) 10

7 5 3 10

; 1 10

1 5

3

x

x

- Cá nhân nêu yêu cầu.

- Lớp thảo luận nhóm bàn, làm bài.

- Các nhóm trình bày kết quả.

1m 75cm = 1m +

100 75 m =

100 1 75 m 5m 36cm = 5m +

100 36 m =

100 5 36 m 8m 8cm = 8m +

100 8 m =

100 8 8 m - HS đọc yêu cầu.

- Quan sát hình vẽ sách giáo khoa - Lớp làm bài theo nhóm bàn, trả lời trên máy tính bảng.

Sau khi đào ao và làm nhà thì diện tích phần đất còn lại là: Đúng điền Đ, sai điền S vào ô trống:

a) 180m2 b) 1400m2

c) 1800m2 d) 2000m2

- HS giải thích cách làm.

_____________________________________________________

Khoa học

(18)

TỪ LÚC MỚI SINH ĐẾN TUỔI DẬY THÌ

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Nêu được các giai đoạn phát triển của con người từ lúc mới sinh đến tuổi dậy thì.

- Nêu được một số thay đổi về sinh học và mối quan hệ xã hội ở tuổi dậy thì.

2.Kĩ năng: Quan sát, phân tích , ứng xử thích hợp trong một số tình huống có liên quan đến sức khoẻ bản thân.

3.Thái độ: HS yêu thích môn học, thích tìm hiểu thế giới xung quanh.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- HS sưu tầm tranh ảnh của trẻ em. Giấy A0, bút d . III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy 1.Kiểm tra bài cũ(5')

- Phụ nữ có thai nên và không nên làm gì? Tại sao?

- GV nhận xét.

2. Bài mới

a)Giới thiệu bài(1') b) Các hoạt động

1.HĐ 1(12'): Thảo luận cả lớp.

- Em bé trong ảnh mấy tuổi và đã biết làm gì?

- GV nhận xét, kết luận khen ngợi những học sinh giới thiệu lưu loát, rõ ràng.

2.HĐ 2(10'): Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng”

- GV phổ biến cách chơi, luật chơi.

+ Đọc thông tin và tìm xem mỗi thông tin ứng với lứa tuổi nào. Viết đáp án vào giấy (xong thì vỗ tay).

+ Nhóm nào xong trước và đúng là thắng cuộc.

- GV nhận xét, kết luận. Tuyên dương nhóm thắng cuộc.

Đáp án: 1 – b; 2 – a; 3 – c.

3.HĐ 3(8'): Thực hành.

- Tại sao nói tuổi dậy thì có tầm quan trọng đặc biệt đối với cuộc đời của mỗi con người?

-Tuổi dậy thì xuất hiện khi nào - GV nhận xét, kết luận.

Hoạt động của trò

- 2 HS trả lời.

- Nhận xét, bổ sung.

- HS lần lượt mang ảnh đã sưu tầm được lên giới thiệu trước lớp.

- HS thảo luận nhóm 4(3’)

- Các nhóm dán kết quả. Lớp nhận xét.

- HS đọc các thông tin (Tr.15).

- Đó là lứa tuổi mà cơ thể chúng ta có nhiều biến đổi cả về chiều cao và cân nặng, về tâm sinh lý.

- Gái:10->15 tuổi - Trai: 13->17 tuổi

- HS đọc kết luận cuối bài.

(19)

3. Củng cố- dặn dò(4')

Nêu các giai đoạn phát triển của con người?

- Nhận xét giờ học.

- Hướng dẫn thực hiện vệ sinh cá nhân....

- Chuẩn bị bài: Từ tuổi vị thành niên đến tuổi già.

__________________________________________________

Luyện từ và câu

LUYỆN TẬP VỀ TỪ ĐỒNG NGHĨA

I. MỤC TIÊU

1. kiến thức: Biết sử dụng từ đồng nghĩa một cách thích hợp(BT1);hiểu ý nghĩa chung của một số tục ngữ(BT2).

- Dựa theo ý một khổ thơ trong baì sắc màu em yêu ,viết được đoạn văn miêu tả sự vật có sử dụng1,2 từ đồng nghĩa(BT3).

2. Kĩ năng: Dùng từ, đặt câu.

3. Thái độ: Rèn ý thức tự giác học bài, phát triển tư duy.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

Giấy khổ to, bút dạ. bảng phụ, vbt.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy 1.Kiểm tra bài cũ(5')

- 2 dến 3 HS làm bài tập 3, 4b, 4c trong tiết trước.

-GV nhận xét.

2. Bài mới

a)Giới thiệu bài(1') b) Luyện tập

Bài tập 1(10'): GV nêu yêu cầu của bài tập.

- GV dán lên bảng 2 tờ giấy khổ to.

- Cả lớp và giáo viên nhận xét,chốt lại lời giải đúng.

Nêu đặc điểm của những từ vừa điền Bài tập 2(10'): Chọn ý thích hợp ....

sau.

- GV giải nghĩa từ:

+ Cội ( gốc)

- Làm người phải biết nhớ quê hương - Ông tôi ở nước ngoài sắp về nước sống cùng gia đình tôi.Ông bảo

Hoạt động của trò

-HS thực hiện -Nhận xét, bổ sung.

- Cả lớp đọc thầm nội dung bài tập - Quan sát tranh minh hoạ trong SGK làm vở BT.

- 2 HS lên bảng làm bài

- 2 HS đọc lại đoạn văn sau khi đã tiền từ thích hợp vào những ô trống

HS đọc nội dung bài tập

- HS suy nghĩ chọn ý đúng của 3 câu tục ngữ để nối.

- 1 HS đọc lại 3 ý đã cho.

- Cả lớp trao đổi lại 3 ý đã cho thảo luận đi đến lời giải đúng.

- Cáo chết 9 năm quay đầu về núi.

- Lá rụng về cội,ông muốn về chết nơi quê cha đất tổ

(20)

- Đi đâu chỉ vài 3 ngày,bố tôi đã thấy nhớ nhà.

Bài tập 3(10'): Dựa khổ thơ ...

GV lưu ý học sinh: Có thể viết những sự vật màu sắc trong bài hoặc không có trong bài

- Cả lớp và giáo viên nhận xét bình chọn người viết được đoạn văn miêu tả màu sắc hay nhất,sử dụng được nhiều từ đồng nghĩa.

3. Củng cố- dặn dò(4')

Thế nào là từ đồng nghĩa cho ví dụ?

*QTE:- Quyền được vui chơi,được tự do kết giao bạn bè và được đối xử bình đẳng.

- GV nhận xét tiết học.

- Chuẩn bị bài sau.

- Trâu 7 năm còn nhớ chuồng.

HS đọc yêu cầu của bài.

- Chọn khổ thơ bài “Sắc màu em yêu”

đã viết thành một đoạn văn miêu tả.

- 4-5 HS phát biểu chọn khổ thơ - 1 HS lên nói mẫu đoạn văn - HS làm bài vào vở BT

- HS nối tiếp nhau đọc bài của mình

________________________________________________________________

Ngày soạn: 25.9.2018

Ngày giảng: Thứ sáu ngày 28 tháng 9 năm 2018 Toán

ÔN TẬP VỀ GIẢI TOÁN

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Ôn tập, củng cố cách giải bài toán liên quan đến tỉ số ở lớp 4 (Bài toán tìm hai số khi biết tổng (hiệu) và tỉ số của hai số đó).

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng giải toán.

3. Thái độ: HS tự giác tích cực học tập.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Giấ,y ghi đề/ bài BT1, BT2, B ng ph . III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy 1.Kiểm tra bài cũ(5')

-KT vở bài tập của HS -Nhận xét đánh giá.

2. Bài mới

a)Giới thiệu bài(1')

b)Ôn tập các dạng toán(12') Bài toán 1(Tr.17)

- GV dán giấy ghi nội dung BT 1.

- GV hỏi phân tích đề toán.

- Gợi ý HS nhớ lại cách giải.

Hoạt động của trò

- HS đọc đề toán.

- HS nhớ lại cách giải.

- Lớp giải vào phiếu học tập theo nhóm.

- Các nhóm dán bảng, trình bày kết quả.

Bài giải

(21)

Nhận xét, chữa bài

- GV củng cố cách tìm hai số biết tổng và tỉ số của hai số đó.

Bài toán 2.

- Gv hỏi phân tích đề toán.

Nhận xét, chữa bài

- GV củng cố cách tìm hai số biết hiệu và tỉ số của hai số đó.

c)Thực hành.

Bài 1(9'):

Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?

Dạng toán ,cách giải?

-Chữa nhận xét- đánh giá

-Củng cố về dạng toán tìm hai số khi biết tổng( hiệu ) của hai số.

Bài 2(9')

Sử dụng bảng phụ, hướng dẫn làm, chữa bài, nhận xét.

3. Củng cố- dặn dò(4')

Cách giải dạng toán tìm 2 số khi biết tổng và tỉ số?

- Nhận xét giờ học.

- Chuẩn bị bài: Ôn tập và bổ sung về giải toán.

Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau : 5 + 6 = 11 (phần)

Số bé là: 121 : 11 5 = 55 Số lớn là: 121 – 55 = 66 Đáp số: Số bé: 55

Số lớn: 66 - Vài HS nhắc lại.

- HS đọc đề bài toán.

- HS nêu cách giải bài toán.

- Lớp giải vào nháp. Cá nhân lên bảng.

Bài giải

Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:

5 – 2 = 3 (phần)

Số bé là: 192 : 2 3 = 288 Số lớn là: 288 + 192 = 480 Đáp số: 288 và 480 - Vài HS nhắc lại.

- HS đọc đề bài.

- Lớp tự làm bài. 2 HS lên chữa.

a. Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:

7 + 9 = 16 (phần) Số bé là:

80 : 16 7= 35 Số lớn là:

80 – 35 = 45

Đáp số: 35 và 45.

- HS đọc yêu cầu.

Làm - nêu cách làm, nhận xét, bổ sung.

________________________________________

Địa lí KHÍ HẬU

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Bước đầu biết trình bày đặc điểm của khí hậu nhiệt đới gió mùa ở nước ta.

(22)

- Chỉ được trên bản đồ (lược đồ) ranh giới giữa hai miền khí hậu Bắc và Nam.

- Biết sự khác nhau giữa hai miền khí hậu Bắc và Nam.

- Nhận biết được ảnh hưởng của khí hậu tới đời sống và sản xuất của nhân dân ta.

2. Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng quan sát chỉ bản đồ.

3. Thái độ: HS yêu thích môn học, tự giác tích cực trong học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Máy tính bảng, PHTM

- Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam.

- Quả địa cầu. Một số tranh về hậu quả do lũ lụt, hạn hán gây ra.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1.Kiểm tra bài cũ(5')

- Nêu đặc điểm địa hình của nước ta?

- Chỉ và nêu tên các dãy núi, các đồng bằng lớn ở nước ta?

- GV nhận xét.

2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài:(1’) b. Các hoạt động

* Nước ta có khí hậu nhiệt đới gió mùa. (13’)(Sử dụng máy tính bảng, PHTM)

- Chỉ vị trí của Việt Nam trên quả địa cầu và cho biết nước ta nằm ở đới khí hậu nào?ở đới khí hậu đó, nước ta có khí hậu nóng hay lạnh?

-Khí hậu nhiệt đới gió mùa ở nước ta có đặc điểm gì?

Bài tập 1: Đặc điểm của khí hậu nhiệt đới gió mùa ở nước ta là: Đúng điền Đ, sai điền S vào ô trống:

- GV chữa bài, nhận xét.

- GV treo H.1 phóng to. Yêu cầu HS lên chỉ hướng gió tháng 1 và hướng gió tháng 7

- GV gắn bảng sơ đồ:

- 3/4 diện tích là đồi núi, 1/4 diện tích là đồng bằng,...

- 2 HS lên chỉ bản đồ, nhận xét, bổ sung.

- HS quan sát quả địa cầu.

- Cá nhân tiếp nối lên chỉ vị trí của Việt Nam.

- Khí hậu nóng.

-HS làm theo nhóm bàn trả lời trên máy tính bảng.

a) Nhiệt độ cao, có nhiều gió và mưa b) Nhiệt độ cao, gió và mưa thay đổi theo mùa.

c)Nhiệt độ thấp, gió và mưa thay đổi theo mùa.

d) Nhiệt độ cao, gió và mưa không thay đổi theo mùa

- Tháng 1: Đại diện cho gió mùa Đông Bắc.

- Tháng 7: Đại diện cho gió Tây Nam hoặc Đông Nam.

Vị trí

Nhiệt đới

Gần biển. Trong vùng có gió mùa.

Mưa nhiều. Gió, mưa thay đổi theo mùa

Khí hậu nhiệt đới gió mùa Nóng

(23)

- GV nhận xét, kết luận: Nước ta có khí hậu nhiệt đới gió mùa. Nhiệt độ cao, gió mưa thay đổi theo mùa.

* Khí hậu giữa các miền có sự khác nhau. (12’)

- GV treo bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam.

- Giới thiệu dãy núi Bạch Mã là ranh giới khí hậu giữa miền Bắc và miền Nam.

- Tìm sự khác nhau giữa khí hậu miền Bắc và miền Nam? (về nhiệt độ, về các mùa)

- Chỉ trên H.1 miền khí hậu có mùa đông lạnh và miền khí hậu nóng quanh năm?

- GV nhận xét, kết luận.

* Ảnh hưởng của khí hậu. (6’)

- Khí hậu có ảnh hưởng gì tới đời sống và hoạt động sản xuất?

- GV treo ảnh về hậu quả do lũ lụt, hạn hán gây ra.

- Lũ lụt, hạn hán gây ra những thiệt hại gì cho đời sống và sản xuất?

- GV nhận xét, kết luận.

3. Củng cố, dặn dò:(3’)

- Nêu đặc điểm của khí hậu nhiệt đới gió mùa ở nước ta?

- Nhận xét giờ học.

- Về chuẩn bị bài: Sông ngòi.

- HS nhắc lại.

- Quan sát.

- HS lên bảng chỉ dãy núi Bạch Mã.

- HS đọc SGK, quan sát bảng số liệu.

- Thảo luận theo cặp. Cá nhân phát biểu ý kiến. Lớp nhận xét.

+ Miền Bắc : Mùa hạ nóng, nhiều mưa ; mùa đông lạnh, ít mưa...

+ Miền Nam : Khí hậu nóng quanh năm...

- Cá nhân tiếp nối lên chỉ lược đồ.

- Khí hậu nước ta thuận lợi cho cây cối phát triển xanh tốt nhưng lại hay mưa lớn gây ra lũ lụt, bão ; khi ít mưa lại gây ra cảnh hạn hán...

- Quan sát.

- HS phát biểu ý kiến.

- HS đọc kết luận cuối bài.

_________________________________________

Thể dục

ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ - TRÒ CHƠI “ĐUA NGỰA”

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức:

(24)

- Biết thực hiện các động tác đội hình đội ngũ : Tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, đi đều vòng phải, vòng trái. Yêu cầu tập hợp hàng nhanh, dóng thẳng hàng, đi đều vòng phải, vòng trái, đúng kỹ thuật, đều, đẹp và đúng khẩu lệnh.

- Trò chơi “Đua ngựa”: Biết cách chơi, luật chơi, tham gia chơi được trò chơi.

2.Kĩ năng: Củng cố, rèn và nâng cao kỹ thuật các động tác đội hình đội ngũ Yêu cầu HS chơi đúng luật, tham gia chơi tích cực.

3.Thái độ: Giáo dục tác phong nhanh nhẹn, có tính đồng đội, tính kỷ luật cao.

II.ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN

- Vệ sinh sân bãi, Còi, 4 gậy tre.

III.NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP

Nội dung - Phương pháp Định lượng Hình thức tổ chức 1. Phần mở đầu :

* Nhận lớp phổ biến nội dung, yêu cầu bài tập.

* Khởi động :

+ Chơi trò chơi “Làm theo tín hiệu”.

+ Xoay các khớp cổ tay, cổ chân, gối, vai, hông.

- Giậm chân tại chỗ đếm theo nhịp.

+ Kiểm tra bài cũ : 2. Phần cơ bản a. Đội hình đội ngũ

MT: HS tập hợp hàng nhanh, dóng thẳng hàng, đi đều vòng phải, vòng trái, đúng kỹ thuật, đều, đẹp và đúng khẩu lệnh.

- GV điều khiển.

- Chia tổ tập luyện.

- Cho các tổ thi đua trình diễn.

- Tập hợp củng cố kết quả tập luyện.

b.Trò chơi“Đua ngựa”

MT: HS chơi đúng luật, tham gia chơi tích cực.

- GV nêu tên trò chơi, giải thích lại cách chơi.

- Chọn HS làm mẫu, cho HS làm thử.

- Các tổ thi đua chơi.

- GV quan sát nhận xét, tuyên dương.

3. Phần kết thúc:

- Đi thả lỏng - di chuyển đội hình.

- Hệ thống bài học.

- Nhận xét giờ học.

* Dặn dò: Về nhà ôn lại các động tác

6p

16p

2 lần 4 lần 1 lần

2 lần 8p

5p

CB XP

(25)

đội hình đội ngũ.

______________________________________________

Bác Hồ và những bài học về đạo đức, lối sống

BÀI 1: BÁC CHỈ MUỐN CÁC CHÁU ĐƯỢC HỌC HÀNH

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Nhận thức được tình yêu thương của Bác Hồ dành cho thiếu niên, nhi đồng 2.Kĩ năng: Biết thể hiện tình yêu thương em nhỏ bằng hành động thiết thực

3.Thái độ: Hình thành, nuôi dưỡng phẩm chất nhân ái, khoan dung với các em nhỏ, với mọi người

II. CHUẨN BỊ

Tài liệu Bác Hồ và những bài học về đạo đức, lối sống – Bảng phụ kẻ mẫu( tr/8)

III. CÁC HO T Đ NG D Y- H C

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1.Hoạt động 1: Khởi động (5’)

- Cho cả lớp hát bài hát: Đêm qua em mơ gặp Bác Hồ

- Gv nhận xét.

- Gv giới thiệu bài

2. Hoạt động2: Đọc – hiểu (15’) - Yêu cầu Hs đọc thầm mục tiêu bài - Gọi 2 Hs đọc mục tiêu trước lớp

* Hoạt động cá nhân

- Đọc câu chuyện: “Bác chỉ muốn các cháu được học hành”

- Giải thích các từ khó trong câu chuyện: đồng bào, cán bộ

1/ Nêu những chi tiết trong chuyện thể hiện tình cảm Bác Hồ dành cho các em nhỏ?

2/ Em Chiến trong câu chuyện có hoàn cảnh như thế nào?

3/ Câu nói, cử chỉ nào của em Chiến khiến Bác xúc động? Vì sao?

4 /Hãy chỉ ra câu nói của Bác thể hiện mong muốn dành cho các em nhỏ.

* Hoạt động nhóm

- GV chia lớp làm 4 nhóm, thảo luận : + Câu chuyện trên có ý nghĩa gì?

- Yêu cầu các nhóm trình bày - Gv nhận xét.

+ GV cho HS hát” Ai yêu Bác Hồ Chí Minh

- HS hát

- HS lắng nghe - Cả lớp đọc thầm

- 2 HS đọc, lớp theo dõi.

- 1 Hs đọc, lớp theo dõi - Hs nghe

- Bác cho các em kẹo./ Thăm hỏi các em./ ...

- Đáng thương./ Ông bị giặc Pháp bắt đi phu, bố bị giặc Pháp giết, mẹ vừa sản xuất vừa nuôi con...

- Bác ơi, cháu lớn lên còn giặc để đánh không./ Bác thơm lên trán cháu..

- Bác chỉ muốn các cháu được học hành, lớn lên xây dựng đất nước.

- Hs thảo luận nhóm 4 và trả lời - Hs: Bác luôn yêu thương, quan tâm đến các cháu thiếu nhi./ Sự mong muốn của Bác với các cháu thiếu nhi được học tập mai sau xây dựng đất nước....

- Hs hát

(26)

hơn thiếu niên nhi đồng.

- Gv liên hệ giáo dục Hs - Gv chốt

3.Hoạt động 3: Thực hành - ứng dụng(15’)

*Hoạt động cá nhân

1/ Hãy chỉ ra những hành động em nên làm và những hành động không nên làm đối với các em bé nhỏ tuổi

2/ Hãy kể lại một câu chuyện em đã nghe (chứng kiến) hoặc bản thân đã làm thể hiện sự thương yêu, nhường nhịn đối với các em nhỏ

* Hoạt động nhóm

3/ Chia sẻ với các bạn trong nhóm về các câu hỏi trong phần hoạt động cá nhân

4/ Hãy cùng xây dựng một bản kế hoạch giúp đỡ các em nhỏ có hoàn cảnh khó khăn trong trường, xóm của em (theo SGK )

- Các nhóm trình bày - Nhận xét, đánh giá - Gv chốt

4.Hoạt động 4: Tổng kết – đánh giá (5’) - Câu chuyện này có ý nghĩa gì?

- Bản thân con cần làm gì để đáp lại sự mong muốn của Bác?

- Nhận xét tiết học

- Chuẩn bị bài: Ai chẳng có lần lỡ tay.

- Hs lắng nghe

Em nên làm Em không nên làm

- yêu thương, giúp đỡ các em nhỏ, nhường nhịn các em…

- bắt nạt, trêu chọc, ….

- Hs kể câu chuyện của mình.

- 3, 4 HS kể

- Lớp theo dõi, nhận xét

- HS chia sẻ trong nhóm với nhau - HS thảo luận nhóm 4 xây dựng kế hoạch.

- HS trả lời

_______________________________________________

Tập làm văn

LUYỆN TẬP TẢ CẢNH

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Nắm được ý chính của 4 đoạn văn và chọn một đoạn để hoàn chỉnh theo yêu cầu của BT1.

- Dựa vào dàn ý bài văn miêu tả cơn mưa đã lập trong tiết trước,viết được một đoạn văn có chi tiết và hình ảnh hợp lí(BT2).

2. Kĩ năng: Xây dựng đoạn văn

3.Thái độ: Giáo dục lòng yêu thiên nhiên, đất nước.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Bảng phụ BT1. Dàn ý đã chuẩn bị ở nhà.

(27)

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy 1.Kiểm tra bài cũ(5')

- GV nhận xét một số dàn ý bài miêu tả một cơn mưa ở tiết trước.

- GV nhận xét.

2. Bài mới

a)Giới thiệu bài(1') b) Luyện tập

Bài tập 1(12')

- GV nhắc học sinh chú ý yêu cầu của đề: Tả quang cảnh sau cơn mưa.

- GV chốt lại bằng cách treo bảng phụ đã viết nội dung của 4 đoạn văn.

+ Đoạn 1: Giới thiệu cơn mưa rào- ào ào tới rồi tạnh ngay.

+ Đoạn 2: ánh nắng và các con vật sau mưa.

+ Đoạn 3: Cây cối sau cơn mưa.

+ Đoạn 4: Đường phố và con người sau cơn mưa.

Bài tập 2(18'): Chọn 1 phần ...

- GV: Dựa trên hiểu biết về đoạn văn trong bài văn tả cơn mưa của bạn HS các em sẽ tập chuyển một phần trong dàn ý bài văn tả cơn mưa( Tiết trước) thành một đoạn văn miêu tả chân thực, tự nhiên.

- GV nhận xét một số bài.

3. Củng cố- dặn dò(4')

*BVMT:-GV liên hệ thực tế GDHS ý thức BVMT...

- GV nhận xét giờ học - Chuẩn bị bài sau.

Hoạt động của trò

1 HS đọc nội dung bài.

- Cả lớp theo dõi SKG.

- Cả lớp đọc thầm 4 đoạn văn để xác định nội dung chính của mỗi đoạn

HS đọc yêu cầu bài tập.

- Cả lớp viết bài

- Một số HS tiếp nối nhau đọc đoạn văn đã viết.

- Cả lớp nhận xét.

____________________________________________________

Thực hành kiến thức Toán ÔN TẬP VỀ GIẢI TOÁN

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Ôn tập, củng cố cách giải bài toán liên quan đến tỉ số ở lớp 4 (Bài toán tìm hai số khi biết tổng (hiệu) và tỉ số của hai số đó).

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng giải toán.

3. Thái độ: HS tự giác tích cực học tập.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Kiến thức: Vận dụng những hiểu biết về đoạn văn trong bài văn tả cây cối đã học để viết được dàn ý của một bài văn miêu tả “Cây sim”.. Kĩ năng: Viết được đoạn

- Vận dụng những hiểu biết về đoạn văn trong bài văn tả cây cối đã học để viết được các đoạn văn trong phần thân bài của bài văn tả một

- Vận dụng những hiểu biết về đoạn văn trong bài văn tả cây cối đã học để viết được các đoạn văn trong phần thân bài của bài văn tả một

Kể tên các đồ vật được vẽ trong tranh và nêu công dụng của chúng.. Ti vi

Chiếc mũ giúp em tránh được ánh nắng chói chang của mùa hè. Em rất thích chiếc mũ

KT: Vận dụng những hiểu biết về đoạn văn trong bài văn tả cây cối đã học để viết được dàn ý của một bài văn miêu tả “Cây sim”3. KN: Viết được đoạn văn miêu tả

Sợi bông trong quả đầy dần, căng lên; những mảnh vỏ tách ra cho các múi bông nở đều, chín như nồi cơm chín đội vung mà cười, trắng lóa.. Tìm các đoạn văn

Chiều chiều, tôi thường ra đầu bản nhìn lên những vòm cây trám ngóng chim về.. Chiều chiều, tôi thường ra đầu bản nhìn lên những vòm cây trám