• Không có kết quả nào được tìm thấy

Nhiề ghiê đã h hấy ối iê hặ hẽ giữ b h ậ i h đ ờ g ới i h , hái đ , hự h h h inh, giáo viên, h ẹ h i h r g phò g hố g b h ậ h đ ờ g ũ g h iê đ điề i i h h

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Nhiề ghiê đã h hấy ối iê hặ hẽ giữ b h ậ i h đ ờ g ới i h , hái đ , hự h h h inh, giáo viên, h ẹ h i h r g phò g hố g b h ậ h đ ờ g ũ g h iê đ điề i i h h"

Copied!
48
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

ĐẶT VẤN ĐỀ

Ch h h i h i h hi r g ì đ h h g i . Mặ ù, r g hữ g h ạ đ g y r ờ g h , điề i i h h ập h i h đã đ ợ ải hi đá g ể, t y hiê ẫ ồ ại hiề h h , há h h . Bê ạ h ự gi g ố b h ới i ở h i h h hừ , bé phì, rối ạ hầ h đ ờ g, bạ ự h đ ờ g điề i i h , xã h i h y đ i hì ỷ h i h ắ á b h i h đ ờ g ẫ ò h hố g h đ ợ h ậ hú xạ ( ừ 5% - 30%), g ẹ ố g (4% - 50%), b h r g i g ( ừ 60% - 95%). Nhữ g b h y hô g đ ợ phá hi điề rị ịp hời ẽ gây ả h h ở g ớ đ ự phá riể ề hể hấ i h hầ h i h. H i h iể h hi gầ 8% ố ả ớ , đối ợ g ầ đ ợ h đ h ì đ y h ả g hời gi đầ đời bắ đầ h ập rè y , i y ố ả h h ở g đ h á i y á đ g ắ đ i r ở g h h mai sau.

Nhiề ghiê đã h hấy ối iê hặ hẽ giữ b h ậ i h đ ờ g ới i h , hái đ , hự h h h inh, giáo viên, h ẹ h i h r g phò g hố g b h ậ h đ ờ g ũ g h iê đ điề i i h h ập h ạ đ g y ại r ờ g h .

Từ 1995, T h Y h giới đã á g i x y ự g ô hì h Tr ờ g h g h hằ đí h g h h h i h, á b r ờ g h , gi đì h h h iê g đồ g hô g r ờ g h . H ở g g ô hì h Tr ờ g h NCSK T h Y h giới, Vi N đã i h h x y ự g ô hì h Tr ờ g h N g h ẻ ại ố ỉ h hí điể ừ hữ g 2000. K ả b ớ đầ h hấy ự ải hi í h ự phò g hố g b h ậ h sinh.

C h i đặ r hự rạ g ắ á b h i h đ ờ g ph bi ở h i h iể h Vi N hi y h h ? C gì há bi giữ á ù g iề ? Ng yê h g y r hự rạ g rê ? C hể hi p g ả giả g y giả ỷ ắ á b h y h h ? Chúng tôi i hành ghiê đề i “Nghiên cứu thực trạng ba bệnh lứa tuổi học đường phổ biến ở học sinh tiểu học và đề xuất giải pháp can thiệp” hằ á tiêu sau:

1. Xá đị h ỷ hi ắ ậ hị, g ẹ ố g và s r g ở h

sinh tiể h 6 ỉ h 2012.

(2)

2. Mô ả ố y ố iê đ ậ hị, g ẹ ố g r g ở h i h tiể h .

3. Đề x ấ giải pháp hi p thông qua mô hình Tr ờ g h Nâng cao h ại 04 r ờ g iể h h h phố Hải Phò g 2013.

Những đóng góp mới của luận án:

- Mô ả b r h đầy đ , ả h, h h , há h ề ì h rạ g hi ắ ậ hị, g ẹ ố g, r g h i h iể h ở á ù g, iề há h Vi N .

- Đề i đã ph í h hỉ r hữ g ồ ại ô g á YTTH á r ờ g iể h , điề i i h ớp h hô g đả bả ù g ới i h , hái đ , hự h h h i h, h ẹ h i h giá iê trong phòng hố g b h ậ i h đ ờ g, g p phầ gi g ì h rạ g ắ b h ở h i h iể h .

- Đã x y ự g hử ghi mô hình hi p Tr ờ g h N g h ại 4 r ờ g iể h ở Hải Phò g. B ớ đầ đã h g i h hi ả mô hình hi p b g, điề hỉ h để x y ự g ô hì h Tr ờ g h N g h ở r g ại á đị ph g há r g hời gi ới.

Bố cục luận án: L ậ á gồ 129 trang, 34 bả g, 8 biể đồ, 5 hình và 135 tài i h hả , r g đ 68 i i i g A h 01 i i i g Nga. Phầ đặ ấ đề 2 r g, g i i 43 trang, đối ợ g ph g pháp NC 19 r g, ả 27 r g, b ậ 35 r g, ậ 2 r g i ghị 1 r g.

Chương 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU

1.1. Thực trạng mắc cận thị, cong vẹo cột sống, sâu răng ở học sinh:

1.1.1. Cận thị:

Ở Vi N h á hố g ê há h ỉ ậ hị ở h i h ừ 5% - 30% ùy h đ i h ự h h hị h y ô g hô . Ướ í h Vi N hi gầ 3 ri rẻ đ i 0 - 15 i bị ắ ác ậ hú xạ ầ hỉ h í h, r g đ ỷ ậ hị hi ới 2/3, h y ập r g ở đô hị. Ở á h ự ô g hô iề úi ỷ ậ hị 2 - 20%.

1.1.2. Cong vẹo cột sống:

Tỷ CVCS h i h ở Vi N h y đ i hiề hời ỳ, h g

ẫ còn ở đ . Tr g hữ g đầ h ỷ đ y, á ả

ghiê ề CVCS ở h i h ph hô g ẫ hậ xé h g CVCS

x h ớ g g h ấp h ( h i), h i h iể h 4% - 20%, h

sinh tr g h ở 15% - 30% và h i h tr g h ph hô g 30 - 50%.

(3)

1.1.3. Sâu răng:

Tr g hữ g hập ỷ 70, Vi N đã hiề ô g rì h ề điề r ì h hì h r g ở hiề đị ph g há h . Nhì h g, á ghiê h hấy ỷ r g h i h tiể h há hi 60 - 95%

h y r g ữ .

1.2. Các yếu tố liên quan đến cận thị, cong vẹo cột sống, sâu răng ở học sinh:

Ng y y g ời đã hiể há đầy đ ề g yê h , h b h i h á b h ậ hị, g ẹ ố g, r g. Ở đ y hú g ôi ập r g g ậ hự rạ g á y ố iê gi g ỷ ắ á b h rê . Cá y ố iê r g g ậ ới đ y ập r g á h y ố sau: (1) i rò h i h, h r ờ g gi đì h r g h ự phò g á b h ph bi ở h i h; (2) h h hố g á b h yê rá h YTTH hi y, hữ g h h , ồ ại ô g á y y đị h h hự hi h ạ đ g, ả ý YTTH, CSSK h i h ự phò g b h h đ ờ g; (3) hự rạ g điề i i h ớp h iê đ gi g ỷ ắ á b h h đ ờ g. Đ y h á y ố hể h y đ i đ ợ ằ r g i g Tr ờ g h N g h , xá đị h đ ợ hự rạ g á y ố y hể hi p đ ợ , g p phầ h y đ i hự rạ g ắ á b h ph bi ở h i h.

Cá ghiê đề h hấy i h , hái đ , hự h h h i h, h ẹ h i h và giáo viên ề phò g hố g ậ hị, g ẹ ố g, r g ở h i h ò hạ h . Thự rạ g h ạ đ g YTTH điề i i h r ờ g h ò hiề h h ồ ại. Cá b YTTH ò hi ề ố ợ g hấ ợ g. Điề i i h h ập hiề i h đả bả yê ầ . H ạ đ g y ại á r ờ g h ò h riể h i đầy đ hi ả. Đ y á y ố gi g g y ắ á b h i h đ ờ g ở h sinh.

1.3. Các giải pháp can thiệp nâng cao sức khỏe trong trường và hướng tiếp cận mới của Việt Nam:

Từ 1995, T h Y h giới đã á g i x y ự g mô hình

Tr ờ g h g h . H ở g g ô hì h Tr ờ g h NCSK

T h Y h giới, Vi N đã i h h x y ự g ô hì h Tr ờ g h

NCSK ại ố ỉ h hí điể ừ hữ g 2000. K ả đạ đ ợ h

hấy ự ải hi í h ự ừ hậ h B giá hi , giá iê , h

i h ả g đồ g ề ự ầ hi phải x y ự g Tr ờ g h NCSK. Hi

(4)

ả ô hì h hể hi điề i ở ậ hấ ải hi , i hỗ rợ ả ề i h phí ự Chí h yề đị ph g, h ẹ h i h, i h phò g hố g b h ậ g ỷ b h ậ x h ớ g giả h ặ hố g h đ ợ . Đ y, r g h ô h Ch g rì h iê ố gi , B Y đã riể h i x y ự g Tr ờ g h NCSK rê hắp á r ờ g ừ tiể h đ ph hô g ố đ ợ đị ph g h ở g g r g rãi.

Chương 2: ĐỐI TƯỢNG, PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2.1. Đối tượng nghiên cứu:

H i h tiể h ; giáo iê á r ờ g iể h , á b Y r ờ g h ; ch ẹ h i h; điề i i h ớp h , phò g y r ờ g h .

2.2. Địa đi m nghiên cứu:

Ch gẫ hiê 6 ỉ h, h h phố h 04 iề Bắ , Tr g, N , T y Nguyên r g ố 16 ỉ h, h h phố h Dự á iê ố gi YTTH 2011. Cá ỉ h đ ợ h : Hò Bì h, Hải Phò g, Thừ Thiê H , Ni h Th ậ , K T , Hồ Chí Mi h. Mỗi ỉ h, h h phố h gẫ hiê 01 ậ 01 h y . Cá ậ , h y h gẫ hiê 2 ph ờ g, xã. Mỗi ph ờ g, xã h 01 r ờ g iể h .

2.3. Thời gian nghiên cứu: Từ há g 9/2011 đ há g 9/2013.

2.4. Phương pháp nghiên cứu:

2.4.1. Thiết kế nghiên cứu: Nghiê ô ả ph í h ại 6 ỉ h và nghiê hi p ại 04 r ờ g iể h Hải Phò g

2.4 u nghiên cứu

2.4.2.1. u cho nghiên cứu ô tả C m u khám học sinh

Cỡ ẫ h i h ầ há đ ợ í h h ô g h :

p(1-p)

n= Z

2(1-/2)---

(p)

2

Với đ i ậy 95%, Z = 1,96; p= 0,082 ( ỷ h i h bị CVCS); =0,1. Cỡ ẫ í h đ ợ là 4.300 h i h, h ố hi 1,5, ỡ ẫ ầ 6.450 h i h/6 ỉ h. Mỗi ỉ h ầ há í hấ 1.075 h i h. K ả đã há 8.118 h i h.

C m u cho điều tra phỏng vấn:

Ph g ấ : 3.128 h i h hối ớp 4, 5 và 4.990 h ẹ h i h á ớp 1, 2, 3

r g i ghiê b h ậ ; 288 giáo viên h hi á ớp ghiê và

24 á b YTTH á r ờ g h gi điề r .

(5)

2.4 u cho nghiên cứu can thiệp : C u khám học sinh:

Giả h y ghiê hi hi p ỷ ắ (p2) < (p1) ỷ ắ r ớ hi p. Đề i ử g phầ ề í h ỡ ẫ h :

n = Z

2(α, β)

x p1(1-p1) + p2(1-p2) (p1-p2)

2

Tr g đ : Tỷ ớ í h g ẹ ố g h i h iể h p1 là 8,2%; tỷ g ố hi p p2 = 6,2% (giả 2%); với ý ghĩ hố g ê α là 0,05; ự hử ghi β 80%.

Số ẫ í h đ ợ 2.227 h i h ầ ghiê . Thự đã riể h i b h i h 04 r ờ g ại Hải Phò g. T g ố h i h đ ợ há r ớ hi p 2.312 h i h hi p 2.621 h i h.

Ph g ấ h ẹ h i h ớp 1, 2, 3 r ờ g á h i h ớp 4, 5 r ớ hi p. Ph g ấ giá iê á ớp ghiê .

2.5. Quy trình nghiên cứu:

2.5.1. Nghiên cứu mô tả cắt ngang:

Khám phá hi h i h ắ ậ hị, g ẹ ố g, r g; điề r bằ g bả g iể ề ở ậ hấ tr ờ g h ; điề r KAP ở h i h, cha ẹ h c sinh, giáo viên với ô g b h i ẵ . Ph í h ố y ố iê đ ỷ ắ 3 b h rê ở h i h.

2.5.2. Nghiên cứu can thiệp:

- X y ự g ô hì h riể h i á h ạ đ g hi p ại r ờ g h áp g theo các h giải pháp mô hình Tr ờ g h N g h :

+ Cô g á h , đ ạ ập h ấ g g ự .

+ X y ự g á y đị h phò g hố g ậ hị, CVCS, r g.

+ Bả đả điề i i h r ờ g h

+ Tạ ối iê h r ờ g - gi đì h - g đồ g.

+ Tr yề hô g giá h ẻ.

+ T h á ị h h h ẻ h i h

- Đá h giá ả hi p hô g CSHQ KAP h i h, CMHS, giá iê ề phò g hố g b h ậ h đ ờ g, điề i i h ớp h , h ạ đ g YTTH ỷ ắ ậ hị, CVCS, r g ở h i h hi p.

Chỉ ố hi ả (CSHQ) đ ợ í h h ô g h : │p1 – p2│

CSHQ=

---

x 100 Tr g đ : p1 p2 ỷ r ớ hi p.

p1

(6)

2.6. Xử lý số liệu

Số i đ ợ hập xử ý h ph g pháp hố g ê ới phầ ề STATA 9.0. Cá h ậ á ử g: ỷ phầ r %, ph phầ r , ử g (χ

2

), giá rị p r g á h, giá rị OR r g ph í h ối iê quan.

Chương 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

3.1. Tỷ lệ hiện mắc cận thị, cong vẹo cột sống và sâu răng ở học sinh ti u học 6 tỉnh năm 2012:

3.1.1. Thông tin chung:

Bi u đồ 3.1. Phân bố tỷ lệ học sinh tham gia khám sức khỏe

Tỷ h i h r g á hối ớp ừ 1 - 5 há đồ g đề r g ầ hể ghiê (19,0% - 21,0%). H c sinh nam hi 51,0%, h i h ữ hi 49,0%.

3.1.2. Thực trạng cận thị của học sinh:

Bi u đồ 3.2: Tỷ lệ hiện mắc cận thị ở học sinh theo lớp, giới tính

(7)

Tỉ l hi n mắc cận thị chung ở h c sinh là 5,8%. Tỷ HS ậ hị g h ớp h , ớp 1 ỷ hấp hấ 2,9 %, ớp 5 ỷ hấ 8,3% (gấp 3 lần). Sự khác bi ý ghĩ hống kê với p < 0,05, χ

2

= 46,64.

Bảng 3.1: Tỷ lệ hiện mắc cận thị ở học sinh theo tỉnh, thành phố Tỉnh

Giới

HB HP TTH KT NT HCM Tổng

n %

Nam 6 121 31 4 32 37 231 5,6

Nữ 8 121 26 5 39 38 237 6,0

Tổng n 14 242 57 9 71 75 468

% 1.1 10.5 5.2 0.9 5.7 6.5 5.8

HB: Hòa Bình, HP: Hải Phòng, TTH: Thừa Thiên Huế, KT: Kon Tum, NT: Ninh Thuận, HCM: Hồ Chí Minh

Hải Phòng, Hồ Chí Minh có tỷ l h c sinh cận thị cao g ng là 10,5%, 6,5%, thấp nhất là Kon Tum và Hòa Bình có tỷ l là 0,9% và 1,1 %.

3.1.3. Thực trạng cong vẹo cột sống của học sinh:

Bi u đồ 3.3: Tỷ lệ hiện mắc CVCS ở học sinh theo lớp, giới tính

Tỷ l hi n mắc CVCS ở h c sinh g ần theo lớp h c, lớp 1 là 2,1%, lớp 5 là 4,4%. HS nam bị CVCS h ữ (3,0% và 4,1%, p < 0,05)

Bảng 3.2: Tỷ lệ hiện mắc CVCS ở học sinh theo tỉnh, thành phố Tỉnh

Giới

HB HP TTH KT NT HCM Tổng

n %

Nam 66 21 28 38 3 14 170 4,1

Nữ 35 9 31 36 1 9 121 3,0

Tổng n 101 30 59 74 4 23 291

% 7.9 1.3 5.4 7.1 0.3 2.0 3,6

HB: Hòa Bình, HP: Hải Phòng, TTH: Thừa Thiên Huế, KT: Kon Tum, NT: Ninh Thuận, HCM: Hồ Chí Minh

Tỷ h i h bị CVCS h g 3,6%. Hò Bì h, K T ỷ ắ

CVCS hấ 7,9% 7,1%; hấp hấ Ni h Th ậ 0,3%.

(8)

3.1.4. Thực trạng sâu răng của học sinh:

Bi u đồ 3.4: Tỷ lệ hiện mắc sâu răng ở học sinh theo lớp, giới tính Tỷ hi ắ r g ở h i h giả ầ h ấp h , ớp 1 ỷ hấ 77,3 %, ớp 5 ỷ hấp hấ 66,6%. Sự khác bi ý ghĩ hống kê với p < 0,05, χ

2

= 47,69. Tỷ l r g ở HS nữ là 75,4%, HS nam là 71,6%, sự khác bi t ý ghĩ , p < 0,05, χ

2

= 11,29.

Bảng 3.3. Tỷ lệ hiện mắc sâu răng ở học sinh theo tỉnh, thành phố Tỉnh

Giới

HB HP TTH KT NT HCM Tổng

n %

Nam 447 806 441 435 494 345 2968 71,6*

Nữ 465 720 507 423 500 377 2992 75,4*

Tổng n 912 1.526 948 858 994 722 5.960

% 71.7 66.0 86.6 82.2 80.0 63.0 73,4

HB: Hòa Bình, HP: Hải Phòng, TTH: Thừa Thiên Huế, KT: Kon Tum, NT: Ninh Thuận, HCM: Hồ Chí Minh

*p < 0,05, χ

2

= 11,29.

Tỷ l h c sinh bị r g h g 73,4%. Thừa Thiên Hu , Kon Tum, Ninh

Thuận có tỷ l HS r g cao lầ ợt là 86,6%, 82,2%, 80,0%. Thấp nhất là

Hải Phòng, Hồ Chí Minh có tỷ l SR là 66,0% và 63,0%.

(9)

3.2. Một số yếu tố liên quan đến cận thị, cong vẹo cột sống và sâu răng ở học sinh ti u học.

3.2.1. Kết quả nghiên cứu KAP ở đối tƣợng học sinh:

0 10 20 30 40 50 60

Kiến thức Thực hành

58,4

46,9 41,6

% 53,1

Đạt Không đạt

Bi u đồ 3.5. KAP của học sinh về phòng chống cận thị

Tỷ h i h i h , hự h h x p ại Đạ r g phò g hố g ậ hị ầ ợ là 58,4% và 46,9%.

0 10 20 30 40 50 60 70

Kiến thức Thực hành

62,4

47,9 37,6

52,1

%

Đạt Không đạt

Bi u đồ 3.6. KAP của học sinh về phòng chống CVCS

Tỷ h i h i h , hự h h x p ại Đạ r g phò g hố g CVCS

ầ ợ 62,4% 47,9%.

(10)

0 10 20 30 40 50 60 70 80

Kiến thức Thái độ Thực hành

79,3 78,6

65,0

20,7 21,4

35,0

%

Đạt Không đạt

Bi u đồ 3.7. KAP của học sinh về phòng chống sâu răng

Tỷ h i h i h , hái đ , hự h h x p ại Đạ r g phò g hố g r g ầ ợ 79,3% 78,6% và 65,0%.

3.2.2. Kết quả nghiên cứu KAP ở giáo viên, cha mẹ học sinh

Bảng 3.4. Kiến thức của GV trong phòng chống bệnh lứa tuổi học đường Bệnh

Mức độ

Cận thị CVCS Sâu răng

n % n % n %

Không đạt 40 13,9 54 18,8 18 6,3

Đạt 248 86,1 234 81,2 270 93,7

Tổng 288 100 288 100 288 100

Tỷ giá iê x p ại Khô g đạ ề KAP phò g hố g ậ hị, CVCS, r g ở h i h ầ ợ 13,9%, 18,8% và 6,3%.

Bảng 3.5. Thực hành của GV phòng chống bệnh lứa tuổi học đường

Có Không Tổng

n % n % n %

Nhắc học sinh ngồi

học đúng tư thế 243 84,4 45 15,6 288 100 Nhắc học sinh chải

răng đúng cách 237 82,3 51 17,7 288 100

Có 15,6% giáo viên không hắ h i h gồi h đú g h ; 17,7% giáo

viên hô g hắ h i h á h hải r g đú g á h.

(11)

3.2.3. Kết quả nghiên cứu KAP ở đối tượng cha mẹ học sinh

Bảng 3.6. Kiến thức của CMHS trong phòng chống bệnh cho HS Bệnh

Mức độ

Cận thị CVCS Sâu răng

n % n % n %

Không đạt 778 15,6 2.066 41,4 666 13,3

Đạt 4.291 84,4 2,924 58,6 4.324 86,7

Tổng 4.212 100 4.990 100 4.990 100

Tỷ CMHS x p ại Khô g đạ trong phò g hố g ậ hị, CVCS, r g ở h i h ầ ợ 15,6%, 41,4% và 13,3%.

Bảng 3.7. Thực hành CMHS về phòng chống bệnh cho HS

Có Không Tổng

n % n % n %

Nhắc ngồi học ở góc học tập 2.350 47,1 2.640 52,9 4.990 100 Nhắc đánh răng 2 lần/ngày 3.169 63,5 1.821 36,5 4.990 100

* Nhận xét: Tỷ CMHS không hắ hở gồi h ở g h ập đú g h là 52,9%. Có 36,5% h ẹ hô g hắ á h hải r g 2 ầ / g y.

3.2.4. Thực trạng y tế trường học:

3.2.4.1. Tình hình cán bộ y tế trường học

Bảng 3.8. Số lượng và trình độ cán bộ YTTH trong 24 trường

Chỉ số đánh giá Số lượng Tỷ lệ %

Số trường có cán bộ YTTH

Chuyên trách 12 50,0

Kiêm nhi m 12 50,0

Trình độ cán bộ YTTH

Trung cấp y đ h 6 25,0

Trung cấp y khác 6 25,0

Giáo viên và khác 12 50,0

Tỷ l r ờng có cán b chuyên trách YTTH là 50,0%, còn lại là kiêm nhi m.

Số cán b YTTH rì h đ trung cấp y đ khoa là 25,0%.

(12)

Bảng 3.9. Hi u biết của cán bộ về các quy định về YTTH T

T Nội dung

CBYT trong trường học

Tổng (n=24) Chuyên trách

(n= 12)

Kiêm nhiệm (n= 12)

n % n % n %

1 Bi 6 ĩ h ự h yê

môn chính ề YTTH 5 41,6 1 8,3 6 25,0

2 Bi 8 hi CB

YTTH 6 50,0 1 8,1 7 29,2

3 Bi 04 bả

r g ề YTTH 8 66,6 0 0 8 33,3

Có 25,0% cán b ph trách YTTH bi 6 ĩ h ực chuyên môn chính; 29,2%

bi t 8 nhi m v cán b YTTH và 33,3,% bi 04 bản YTTH. Có sự khác nhau giữa nhóm chuyên trách và kiêm nhi m.

3.2.4.2. Điều kiện vệ sinh lớp học, trang thiết bị y tế

Bảng 3.10. Điều kiện vệ sinh lớp học, phòng y tế và trang thiết bị

TT Nội dung Số lượng Tỷ lệ%

A Điều kiện vệ sinh lớp học (n = 288)

1 Di n tích phòng h c/h c sinh đạt 64 22,2

2 Ánh sáng nhân tạ đạt tiêu chuẩn 159 55,2

3 Ánh sáng tự hiê đạt tiêu chuẩn 136 37,2

4 Bảng chố g đạt tiêu chuẩn 288 100,0

5 Cách kê bàn gh phù hợp 54 18,4

B Phòng y tế và trang thiết bị tại trường học (n =24)

1 Có phòng y t 16 66,6

2 Có phòng y t đạt yêu cầu 10 41,6

3 Có t thuốc thi t y u 13 54,1

Tỷ l các lớp h c có di n tích trung bình/h i h đạt tiêu chuẩn rất thấp chi m

22,2%, tỷ l lớp h c có ánh sáng nhân tạ đạt tiêu chuẩn là 55,2%; 18,4% lớp

h c có cách kê bàn gh phù hợp với h c sinh chi m 18,4%; 100% lớp h c có

bảng chố g đạt tiêu chuẩn. Tỷ l r ờng có phòng y t là 66,6%, tuy nhiên

chỉ có 41,6 % phòng y t đạt yêu cầu; 54,1% số r ờng có t thuốc thi t y u.

(13)

Bảng 3.11. Một số hoạt động YTTH tại các trường nghiên cứu

Nội dung Số lượng Tỷ lệ %

C b Ch c kh e h c sinh 10 41,6

Có khám s c kh định kỳ 17 70,8

Kiể r điều ki n v i h r ờng h c 8 33,3 Tuyên truyền phòng chống b nh tật cho HS 18 75,0 Tuyên truyền phòng chống cận thị, r g,

CVCS

9 37,5

Phối hợp tốt với chính quyề địa ph g, gi đì h h SKHS

4 16,6

Chỉ 41,6% ố r ờ g b h h h i h; 70,8% ố r ờ g h há h h i h; 33,3% r ờ g iể r điề i i h r ờ g h ; hỉ 37,5% r ờ g r yề hô g ề ậ hị, CVCS, b h r g i g; hỉ 16,6% ố r ờ g phối hợp ố hí h yề , gi đì h r g h ạ đ g h h h i h.

3.2.5. Phân tích một số yếu tố liên quan đến tỷ lệ hiện mắc 3 bệnh ở học sinh

Bảng 3.12. Mối liên quan giữa KAP và cận thị Tình trạng bệnh

Yếu tố liên quan

Cận thị Không cận thị

OR (95% CI)

H c sinh thi u ki n th c 103 1198 1,9 (1,34 - 2,64)

H c sinh thực hành sai 120 1.541 1,8 (1,29 - 2,52)

Giáo viên thi u ki n th c 120 1080 2,1 (1,67 - 2,61)

Giáo viên thực hành sai 135 1.215 2,1 (1,72 - 2,65)

Cha mẹ thi u ki n th c 62 716 1,5 (1,13 - 2,08)

Cha mẹ thực hành sai 180 2.460 1,5 (1,17 - 1,93)

Tì h rạ g hi i h , hự h h hô g đú g h i h, giáo viên và

h ẹ h i h g g y ắ b h ậ hị h i h ừ 1,5 - 2,1

ầ ới ý ghĩ hố g ê p < 0,05.

(14)

Bảng 3.13. Mối liên quan giữa KAP và cong vẹo cột sống Tình trạng bệnh

Yếu tố liên quan

CVCS Không CVCS

OR (95% CI)

H c sinh thi u ki n th c 55 1.121 1,6 (1,07 - 2,37) H c sinh thực hành sai 70 1.560 1,5 (1,01 - 2,28) Giáo viên thi u ki n th c 70 1.550 1,2 (0,9 - 1,69) Giáo viên thực hành sai 55 1.295 1,1 (0,85 - 1,59) Cha mẹ thi u ki n th c 88 1.972 1,4 (1,01 - 1,89) Cha mẹ thực hành sai 115 2.525 1,7 (1,21 - 2,33) Tì h rạ g hi i h , hự h h hô g đú g HS và CMHS g g y ắ CVCS h i h ừ 1,4 - 1,7 ầ ới ý ghĩ hố g ê p < 0,05.

Bảng 3.14. Mối liên quan giữa KAP và sâu răng Tình trạng bệnh

Yếu tố liên quan

Sâu răng

Không sâu răng

OR (95% CI)

H c sinh thi u ki n th c 512 135 1,5 (1.19 - 1.83) H c sinh thi u thực hành 890 205 1,9 (1.61 - 2.32) Giáo viên thi u ki n th c 350 190 0,8 (0,68 - 0,99) Giáo viên thực hành sai 1.235 295 1,6 (1,42 - 1,89) Cha mẹ thi u ki n th c 547 119 1,7 (1,44 - 2,21) Cha mẹ thực hành sai 1.460 361 1,7 (1,54 - 2,04) Tình trạng thi u ki n th c, thực hành hô g đú g c a h c sinh, cha mẹ h c sinh và thực hành sai c a giáo viên g g y ắc sâu r g a h c sinh từ 1,5 - 1,9 với ý ghĩ hống kê p < 0,05.

3.3. Hiệu quả can thiệp qua mô hình trường học nâng cao sức khỏe tại 04 trường ti u học TP. Hải Phòng năm 2013:

3.3.1. Xây dựng mô hình và tổ chức hoạt động can thiệp:

3.3.1.1. Xây dựng hoạt động can thiệp

Dựa ô hì h Tr ờng h c NCSK do WHO khuy n cáo và qua phân

tích tình hình thực t tại 04 r ờng tiểu h c Hải Phò g ũ g h á ý i đề

xuất c a CMHS đối với h r ờng trong h c kh e h c sinh, chúng

ôi đã x y ựng mô hình can thi p “Tr ờng h c NCSK trong phòng chống

b nh l a tu i h đ ờ g” tập trung vào phòng chống cận thị, CVCS và sâu

r g, thể h :

(15)

(1) Thự hi ố ô g á h , đ ạ ập h ấ g g ự h b á b h iê , giá iê h r ờ g.

(2) X y ự g á y đị h phò g hố g ậ hị, CVCS, r g ở h i h r g r ờ g h .

(3) Bả đả ở ậ hấ , điề i h h h i h trong nhà r ờ g.

(4) Tạ ôi r ờ g h ập h ạ h iê h r ờ g - gi đì h - g đồ g.

(5) Đẩy ạ h h ạ đ g r yề hô g giá h ẻ r g r ờ g h . (6) T h ố á ị h h h ẻ h i h.

3.3.1.2. Kết quả việc tổ chức hoạt động can thiệp:

Kết quả ột số hoạt động của trường sau can thiệp:

S hi p ấ ả ác r ờ g đã h h ập B Ch h h sinh và h h p đị h ỳ 3 há g/ ầ để riể h i h ạ h. 100% các r ờ g có x y ự g h ạ h hể riể h i á h ạ đ g hi p, có xây ự g i y phò g hố g b h i h đ ờ g x y ự g h ạ h giả g ạy ồ g ghép i g phò g hố g b h i h đ ờ g r g giờ chính khóa. Chí h yề đị ph g ại đị b đã hỗ rợ h r ờ g i h phí để h h h i h.

Bảng 3.15. Các kết quả hoạt động truyền thông nâng cao kiến thức

TT Hoạt động Số lƣợng Tỷ lệ %

1 Số giá iê đ ợc tập huấn phòng chống cận thị, CVCS, r g

288 100

2 Số cán b YTTH đ ợc tập huấn phòng chống cận thị, CVCS, r g

4 100

3 Số giờ giả g đ ợc lồng ghép giảng dạy phòng chống cận thị, CVCS, r g

Lồng ghép giảng dạy 01 n i dung/tuần x 36 tuần

4 Số H i hi đ ợc t ch c 01 H i hi/ r ờng 5 Số bu i truyền thông cho cha mẹ h c sinh

về phòng chống cận thị, CVCS, r g

03 bu i truyền thông lồng ghép trong bu i h p CMHS 6 Số cha mẹ h c sinh nhận tờ r i Tr ờng

h c NCSK

Toàn b cha mẹ h c sinh

100% đại i b giá hi , á b YTTH 100% giá iê h hi á

ớp 4 r ờ g đ ợ ập h ấ phò g hố g ậ hị, CVCS, r g. Mỗi i

g h đ ợ ồ g ghép giả g ạy r g giờ hí h h 12 ầ r g

h . Mỗi r ờ g h 01 hi ì hiể i h phò g hố g ậ

(16)

hị, CVCS, r g ở h i h. Tr yề hô g 3 b i h CMHS hô g á b i h p 100% CMHS đ ợ hậ ờ r i ề Tr ờ g h NCSK.

3.3.2. Hiệu quả can thiệp:

3.3.2.1. Nâng cao nhận thức, thực hành của học sinh, giáo viên và CMHS:

Bảng 3.16. Hiệu quả nâng cao KAP học sinh trong phòng chống bệnh Bệnh

Mức độ

Kiến thức đạt Thực hành đạt Trước

(1)

Sau (2)

CSHQ Trước (3)

Sau (4)

CSHQ Cận thị 58,4 89,5 53,2 53,1 90,9 71,2

CVCS 62,4 91,8 47,1 47,9 94,3 96,9

Sâu răng 79,3 97,2 22,6 65,0 85,8 32,0

So sánh p1-2 <0,05; p3-4 <0,05

Tỷ i h , hự h h x p ại Đạ h i h r g phò g hố g b h ậ đề g ới r ớ hi p. S hi p i h đú g ề phò g hố g ậ hị, CVCS, r g g ới CSHQ ầ ợ 53,2%, 47,1% và 22,6%. T g ự h hự h h đú g g ầ ợ 71,2%, 96,9% 32,0%.

Bảng 3.17. Hiệu quả trong thực hành của GV, CMHS về phòng chống bệnh lứa tuổi học đường

Nội dung Giáo viên Cha mẹ học sinh

Trước (1)

Sau (2)

CSHQ Trước (3)

Sau (4)

CSHQ Nhắc học sinh ngồi

học đúng tư thế 84,4 99,2 17,5 47,1 89,2 89,4 Nhắc học sinh chải

răng đúng cách 82,3 95,6 16,2 63,5 93,7 47,6

So sánh p1-2 <0,05; p3-4 <0,05

K ả h hấy hự h h đú g giá iê , h ẹ h i h ề phò g

hố g b h ậ g ới r ớ hi p. S hi p ỷ giá iê ề

hắ h i h gồi h đú g h , hải r g đú g á h g ới CSHQ ầ

ợ 17,5% 16,2%. T g ự h thự h h đú g h h ẹ h i h

g ới CSHQ 89,4% và 47,6%.

(17)

3.3.2.2. Cải thiện điều kiện vệ sinh lớp học, hoạt động y tế trường học Bảng 3.19. Điều kiện vệ sinh lớp học trước sau can thiệp

Nội dung Trước (1) Sau (2) CSHQ

Di n tích phòng h c/h c si h đạt 35,6 68,9 93,5 Ánh sáng nhân tạ đạt tiêu chuẩn 58,2 100,0 71,8 Ánh sáng tự hiê đạt tiêu chuẩn 39,5 49,6 25,6 Bảng chố g đạt tiêu chuẩn 100,0 100,0 0,0

Cách kê bàn gh phù hợp 28,4 56,7 99,6

So sánh p1-2 <0,05

S hi p i í h phò g h /h i h đạ h ẩ á h ê b gh phù hợp g ới CSHQ 93,5% 99,6%. Điề i á h á g ự hiê g ới CSHQ là 25,6%.

Hoạt động YTTH của 4 trường sau can thiệp:

100% á r ờ g hi p há , ả ý, ấ h h c ú i g ới ớ g ị h ri f r 0,2% 1 ầ / ầ h h i h;

iể r điề i i h ớp h phối hợp ố ới hí h yề đị ph g, gi đì h r g h h h i h.

3.3.3. Thay đổi tỷ lệ hiện mắc cận thị, CVCS, sâu răng ở học sinh

Bảng 3.20. Tỷ lệ cận thị của học sinh trước và sau can thiệp

Bệnh Trước Sau CSHQ

Cận thị 10,5* 12,4* 18,1

CVCS 1,3 0,9 30,7

Sâu răng 66,0** 51,2** 22,4

*p < 0,05, χ2= 4,51

** p < 0,05, χ2= 110,58

S 01 , ỷ ắ ậ hị h g 4 r ờ g g ới CSHQ 18,1% ( ừ 10,5% đ 12,4%). Tỷ ậ hị h i h á r ờ g ẫ g h ớp h , ớp g ỷ ắ ậ hị g .

Tỷ CVCS 4 r ờ g hi p giả ới CSHQ 30,7% ới r ớ hi p ( ừ 1,3% x ố g 0,9%), tuy nhiên ự há bi h ý ghĩ hố g ê ới p > 0,05.

Tỷ l r g 4 r ờng sau can thi p giảm với CSHQ là 22,4% so với

r ớc can thi p (từ 66,0% xuống 51,2%), sự khác bi ý ghĩ hống kê. Tỷ

l r g HS r ớc và sau can thi p đề x h ớng giảm theo lớp h c.

(18)

3.3.4. Bài học kinh nghiệm và đề xuất các hoạt động chính phòng chống cận thị, CVCS, sâu răng học sinh thông qua mô hình Trường học NCSK:

3.3.4.1. Bài học kinh nghiệm:

Q hự riể h i á h ạ đ g hi p áp g h ô hì h r ờ g h NCSK ại 04 r ờ g iể h Hải Phò g để h h r g đ phò g hố g ậ hị, CVCS, r g ở h i h, hú g ôi rú r á b i h i h ghi :

- Sự đồ g h ậ , g h ừ Chí h yề đị ph g ác ấp, Lã h đạ h r ờ g r g i quan tâm hỉ đạ , đầ , h õi á á rì h riể h i h ạ đ g y đị h ự h h ô g ô hì h.

- Cầ ự hỗ rợ g ồ ự , i h phí ừ á g ồ i hí h hợp hằ đả bả r ờ g h điề i ải ạ ở ậ hấ , điề i i h r ờ g h , r g hi bị y để CSSK h i h ố h .

- N g hấ ợ g đ i gũ á b YTTH, đặ bi g i h ề phò g hố g b h ậ h đ ờ g h giá iê h r ờ g để đẩy ạ h h ạ đ g r yề hô g GDSK r g r ờ g h .

- Tạ ôi r ờ g r ờ g h h hi , h ạ h giữ h i h-h i h giá iê r g h r ờ g để h i h h i hi ẻ á ấ đề h .

- Tí h ự r yề hô g GDSK hô g hiề hì h h hí h h a, g ại h h h i h g i h phò g hố g b h ậ .

- Nâng cao v i rò h đ g h i h r g phò g hố g b h ậ ự ỳ r g. Sự h ẹ h i h đối ới ấ đề h y ố hỗ rợ hú đẩy mô hình thành công.

3.3.4.2. Đề xuất mô hình:

Trê ở ả hử ghi 01 hi p ở h h phố Hải Phò g, hú g ôi đề x ấ ô hì h “Tr ờ g h NCSK r g phò g hố g á b h i h đ ờ g” ới á i g sau:

(1) Thự hi ố ô g á h , đ ạ ập h ấ g g ự h b á b h iê , giá iê h r ờ g.

(2) X y ự g á y đị h phò g hố g b h ở h i h r g r ờ g h . (3) Bả đả ở ậ hấ , điề i h SKHS r g h r ờ g.

(4) Tạ ôi r ờ g h ập h ạ h iê h r ờ g - gi đì h - g đồ g.

(5) Đẩy ạ h h ạ đ g r yề hô g giá h ẻ r g r ờ g h .

(6) T h ố á ị h h h ẻ h i h.

(19)

Chương 4. BÀN LUẬN

4.1. Tỷ lệ hiện mắc cận thị, CVCS và sâu răng ở học sinh ti u học 6 tỉnh năm 2012:

4.1.1. Tỷ lệ cận thị:

Tỉ h i h ắ ậ hị h g 6 ỉ h 5,8%, r g đ hấ Hải Phò g 10,5%, i p h Hồ Chí Mi h 6,5%, hấp hấ K T Hòa Bình ỷ g g 0,9% và 1,1%. Tỷ ậ hị g ầ h ớp h , ớp 1 ỷ hấp hấ 2,9%, ớp 5 ỷ hấ 8,3% (h gấp 3 ầ ), ự há bi ý ghĩ hố g ê. K ả ghiê phù hợp ới á ghiê há rê h giới Vi N . Nghiê Đặ g Anh Ng 2004 ại Hải Phòng, Thái Nguyên h hấy ỷ ậ hị h đ ờ g g h ấp h , đ i, ự há bi giữ h ự i g ại h h.

4.1.2. Tỷ lệ cong vẹo cột sống:

Tỷ l h c sinh bị CVCS h g 3,6%, r g đ Hò Bì h ỷ l cao nhất là 7,9%, ti p theo là Kon Tum 7,1%. Tỷ l h i h CVCS g ần theo lớp h c, tỷ l h c sinh lớp 1 mắc CVCS là 2,1%, h c sinh lớp 5 là 4,4%, tỷ l HS nữ bị CVCS là 3,0% và tỷ l HS nam bị CVCS là 4,1%, sự khác bi t có ý ghĩ hống kê. Tỷ l mắc CVCS chung c a nghiên c u chúng tôi thấp h với các nghiên c r ớ đ y a các tác giả r g ớc, h g x h ớng tỷ l CVCS g ần theo tu i, lớp h c là phù hợp.

4.1.3. Tỷ lệ sâu răng:

Tỷ h i h bị r g h g 6 ỉ h 73,4%, r g đ Thừ Thiê H ỷ h i h r g hấ 86,6%, hấp hất là Hồ Chí Minh 63,0%. Tỷ HS ữ bị r g 75,4% h h i h 71,6%, ự há bi ý ghĩ hố g ê. Tỷ r g ở h i h ớp 5 (10 - 11 i) hấp h h i h ớp 1 (6 - 7 i), hú g ôi h rằ g i á g ớ , r g ữ đã h y ầ h h r g ĩ h iễ , ù g ới i h i h r g i g ố h , ỷ r g ở á h i h ớ ẽ í h .

4.2. Một số yếu tố liên quan đến cận thị, cong vẹo cột sống và sâu răng ở học sinh ti u học:

K ả ghiê đã hỉ r ối iê hặ hẽ giữ i h , hự

h h h i h, giá iê CMHS đối ỷ ắ ậ hị, g ẹ

ố g r g ở h i h. Thi i h , hự h h i h i h, giá

viên và h ẹ h i h g g y ắ b h ậ hị h i h ừ 1,5

- 2,1 ầ ới ý ghĩ hố g ê p < 0,05. Thi i h , hự h h i h

i h h ẹ h i h g g y ắ b h g ẹ ố g h

(20)

i h ừ 1,4 - 1,7 ầ ới ý ghĩ hố g ê p < 0,05. Thi i h , hự h h i h i h, h ẹ h i h hự h h i giáo viên g g y ắ r g h i h ừ 1,5 - 1,9. Điề y h hấy ầ r g i g i h h h i h, giá iê h ẹ h i h r g phò g hố g b h ậ h đ ờ g, á ả đ ợ ph í h hể ới đ y:

4.2.1. Kiến thức, thực hành của học sinh, giáo viên và cha mẹ học sinh về nguyên nhân và phòng chống cận thị, cong vẹo cột sống và sâu răng:

Tỷ h i h i h , hự h h x p ại Đạ r g phò g hố g ậ hị, CVCS ừ 46,9% - 62,4%. Ki h , hự h h x p ại Đạ r g phò g hố g r g ừ 65,0% - 79,3%. Vẫ ò ỷ GV, h ẹ h i h x p ại Khô g đạ ề i h , hự phòng chố g ậ hị, CVCS, r g ở h i h ừ 6,3% - 41,4%. Tì h rạ g hi i h , hự h h hô g đú g h i h, CMHS g g y ắ b h ậ hị, CVCS, r g h i h ừ 1,4 - 2,1 ầ ới ý ghĩ hố g ê p < 0,05. K ả y ũ g phù hợp ới ả các ghiê há r ớ đ y đề h rằ g KAP h sinh, GV CMHS ề phò g hố g b h ậ i h đ ờ g ò hạ h . 4.2.2. Thực trạng YTTH tại một số trường ti u học của 6 tỉnh năm 2012:

4.2.2.1. Thực trạng cán bộ y tế trường học:

Tỷ á r ờ g á b h yê rá h YTTH 50,0%, ò ại á b há iê hi . Tr g ố á b h yê rá h rì h đ r g ấp y hì hỉ 50,0% rì h đ r g ấp y đ h . Tỷ á b ph rá h YTTH bi 6 ĩ h ự h yê ô hí h ô g á YTTH hỉ hi 25,5%, có 29,2% á b bi 8 hi á b YTTH 33,3% bi 04 bả YTTH r g. C ự há bi giữ h á b h yê rá h á b iê hi . K ả y ũ g ô ả hự rạ g h g ề g ồ ự YTTH rê ả ớ h á ghiê há . Điề y ả h h ở g hiề đ h ạ đ g CSSK h i h ại r ờ g h .

4.2.2.2. Điều kiện vệ sinh lớp học và trang thiết bị y tế:

Tỷ l các lớp h c có di n tích trung bình/h i h đạt tiêu chuẩn rất thấp

chi m 22,2%, lớp h đạt tiêu chuẩn về kích th ớc là 55,6%, tỷ l lớp h c có

ánh sáng nhân tạ đạt tiêu chuẩn là 55,2%; tỷ l lớp h c có cách kê bàn gh

phù hợp với h c sinh thấp chi m 18,4%; 100% lớp h c có bảng chố g đạt

tiêu chuẩn. Có 66,6% r ờng có phòng y t , tuy nhiên chỉ có 41,6% phòng y t

và 54,1% số r ờng có t thuốc thi t y u đạt yêu cầu. K t quả này phù hợp với

k t quả nghiên c u c a C c Y t dự phòng trên toàn quố 2010, ghiê

c u cho thấy điều ki n v i h r ờng h c nhiề i ò h đáp ng.

(21)

4.2.2.3. Hoạt động y tế trường học tại các trường:

Chỉ 41,6% ố r ờ g b h h h i h, 70,8% ố r ờ g h há h h i h, 45,8% r ờ g hồ ả ý h h i h, hỉ 37,5% r ờ g r yề hô g ề ậ hị, CVCS, b h r g i g. Chỉ 16,6% ố r ờ g phối hợp ố hí h yề , gi đì h r g h ạ đ g CSSK h i h. H ạ đ g YTTH ph h hiề g ự á b YTTH, ả y ũ g phù hợp ới á ghiê r ớ đ y đ y ũ g ấ đề hú g ầ đ g ồ ự hự hi h ạ đ g y ại r ờ g h .

4.3. Hiệu quả can thiệp qua mô hình trường học nâng cao sức khỏe tại 04 trường ti u học Hải Phòng năm 2013:

4.3.1. KAP của học sinh,giáo viên, CMHS về phòng chống bệnh tật:

Tỷ i h , hự h h x p ại Đạ h i h r g phò g hố g b h ậ đề g ới r ớ hi p. S hi p i h đú g ề phò g hố g ậ hị, CVCS, r g g ới CSHQ ầ ợ 53,2%, 47,1%

và 22,6%. T g ự h hự h h đú g g ới CSHQ ầ ợ 71,2%, 96,9% và 32,0%.

S hi p ỷ giá iê ề hắ h i h gồi h đú g h , hải r g đú g á h ầ ợ g ới CSHQ 17,5% 16,2%. T g ự ề hự h h đú g h ẹ h i h g ới CSHQ 89,4% và 47,6%.

K ả ghiê phù hợp ới á ghiê hi p há đã h hấy á giải pháp hi p r yề hô g hi ả, h y đ i i h h h i h i h, giá iê CMHS h hiề h ớ g ợi, g p phầ hố g h ỷ b h ậ h đ ờ g.

4.3.2. Thực trạng hoạt động y tế trường học:

4.3.2.1. Điều kiện vệ sinh lớp học:

S hi p, ấ ả á ớp h r ờ g đã đ ợ ắp x p ại b gh , r g bị bả g, đè hi á g. Tiê h ẩ ề bả g, á h á g đạ 100% hấ ợ g h i đị h, t y hiê điề i ề b gh phù hợp í h ỡ h i h hỉ h ả g 50,0% á đ ợ bố rì phù hợp ì hự h h á r ờ g hi y hỉ đ ợ rạ g bị h ả g 2 í h ỡ b gh , i h y đ i h b gh ới h đú g iê h ẩ rấ ố é ự bả h n các r ờ g hô g đáp g đ ợ , ầ hờ ự hỗ rợ ừ á g ồ ợ há .

4.3.2.2. Hoạt động YTTH tại trường sau can thiệp:

Nh r ờ g x y ự g đ ợ á y h rõ r g để ạ điề i h

b giá iê á b h r ờ g riể h i hự hi á i g hi p.

(22)

S hi p, 100% á r ờ g há , ả ý, ấ h h ú i g ới ớ g ị h ri f r 0,2% ầ / ầ h h i h; có iể r điề i i h ớp h phối hợp ố ới hí h yề đị ph g trong i h h h i h. Nh r ờ g đã ồ g ghép giả g ạy các h đề phò g hố g ậ hị, CVCS, r g r g giờ hí h h và tr yề h CMHS hô g á b i h p ph h y h. Chí h yề đị ph g đã í h ự h gi ù g h r ờ g r g h h h i h.

4.3.3. Tỷ lệ cận thị, V S, sâu răng sau 1 nă can thiệp:

S 01 , ỷ ắ ậ hị h g 4 r ờ g g ới CSHQ 18,1% ( ừ 10,5% đ 12,4%). Tỷ ậ hị h i h á r ờ g ẫ g h ớp h , ớp g ỷ ắ ậ hị g . Tỷ ậ hị ở h i h iể h r ớ hi p ở ghiê y ũ g phù hợp ới ghiê 2004 Đặ g A h Ng ại 02 r ờ g iể h Hải Phò g, ả ũ g h hấy ỷ h i h ậ hị ở i h h h g ại h h, ỷ h g h i h 02 r ờ g iể h ắ ậ hị 8.8% ỷ ậ hị ắ ới 03 hi p x h ớ g giả y hiê ở hối ớp 2, 3 g h . Điề y h hấy i giả ỷ ậ hị 01 hi p ấ đề rấ h h ầ hời gi h õi i h .

Tỷ g ẹ ố g 4 r ờ g hi p giả ới CSHQ 30,7% ới r ớ hi p ( ừ 1,3% x ố g 0,9%), y hiê ự há bi h ý ghĩ hố g ê. S ới ỷ h i h ắ CVCS h ghiê c Đ Thị Mùi 2009 ại 04 r ờ g iể h H N i 17,6% hì ỷ r g ghiê y hấp h hiề , điề y giải hí h ự h h ô g hú g r g á í h ự riể h i á giải pháp hi p phò g hố g CVCS ở h i h. Nghiê Đ Thị Mùi ũ g h hấy ỷ ắ ới CVCS giả h ả g 3,5% 2 hi p ( ừ 23,0% x ố g 19,5%). Ở ghiê y ỷ hi ắ CVCS x h ớ g giả hi p ( ừ 1,3% x ố g 0,9%).

Tỷ r g 4 r ờ g hi p giả ới CSHQ 22,4% ới

r ớ hi p ( ừ 66,0% x ố g 51,2%), ự há bi ý ghĩ hố g ê. Tỷ

r g HS r ớ hi p đề x h ớ g giả h ớp h .

S hi p, ỷ r g h i h ớp 1 56,6% h i h ớp 5

39,0%, ự há bi ý ghĩ hố g ê ới p < 0,05, χ

2

= 34,74. Nghiê

Ng yễ Ng Nghĩ 2011 ở h i h iể h Yê Bái h hấy ỷ

r g r ớ hi p 69,6 %, 2 hi p hi ả hi p rõ

r đối ới b h r g: r g ữ đạ 7,2%, r g ĩ h iễ đạ 10,6%.

(23)

4.3.4. Đề xuất các hoạt động chính phòng chống cận thị, CVCS, sâu răng học sinh thông qua mô hình Trường học NCSK tại trường học:

Th hả ô hì h á ớ và từ b i h i h ghi r g á trình riể h i h ạ đ g ẫ đ hi ả hi p, hú g ôi đề x ấ á h ạ đ g hí h r g phò g hố g ậ hị, CVCS, r g h i h hô g ô hình Tr ờ g h NCSK h h y á WHO, ùy h đặ điể đị ph g, r ờ g h ề ì h rạ g b h ậ , ở ậ hấ , hả g i hí h h á h ạ đ g riể h i iê r g ừ g h i g.

KẾT LUẬN

1. Tỷ lệ hiện mắc cận thị, cong vẹo cột sống, sâu răng ở học sinh ti u học tại 6 tỉnh năm 2012:

- Tỉ l hi n mắc cận thị ở h c sinh tiểu h c là 5,8%, x h ớng g lên rõ r t theo lớp từ 2,9% ở lớp 1, g ê 8,3% ở lớp 5, khác nhau rõ r t ở các vùng, tỷ l cao ở Hải Phòng 10,5%, Hồ Chí Minh 6,5%, tỷ l thấp ở Kon Tum 0,9%, Hòa Bình 1,1%.

- Tỷ l hi n mắc cong vẹo c t sống ở h c sinh không cao 3,6%, tỷ l khác bi t theo giới (nữ là 3,0% và nam là 4,1%), g h ớp h c, khác nhau ở các vùng miền, tỷ l cao ở vùng nông thôn, miền núi (Hòa Bình 7,9%, Kon Tum 7,1%), tỷ l thấp ở đô hị (Hồ Chí Minh 2,0%, Hải Phòng 1,3%).

- Tỷ l hi n mắc r g ở h c sinh tiểu h c khá cao 73,4%, có khác bi t theo giới, nữ h , x h ớng giảm dần theo tu i, không khác bi t đá g ể theo vùng, miền (66,0% - 86,6%).

2. Một số yếu tố liên quan đến cận thị, cong vẹo cột sống, sâu răng ở học sinh ti u học:

- K ả ghiê đã ô ả ì h rạ g hi i h , hi ỹ g

hự h h phò g hố g ậ hị, CVCS, r g ở h i h iể h hí h

bả h h i h, h ẹ h i h á hầy ô giá , r g á

y ố g y h h r g ô g á YTTH, g p phầ gi g ỷ á b h ở

h i h. Tỷ h i h i h , hự h h x p ại Đạ r g phò g

hố g ậ hị, g ẹ ố g ừ 46,9% - 62,4%. Ki h , hự h h x p

ại Đạ r g phò g hố g r g ừ 65,0% - 79,3%. Vẫ ò ỷ giá

viên, ch ẹ h i h x p ại Khô g đạ ề i h , hự phò g hố g ậ

hị, CVCS, r g ở h i h 6,3% - 41,4%. C 52,9% h ẹ h i h

hô g hắ gồi h đú g h . Tì h rạ g hi i h , hự h h

hô g đú g h i h, h ẹ h i h g g y ắ b h ậ hị,

CVCS, r g h i h ừ 1,4 - 2,1 ầ ới ý ghĩ hố g ê p < 0,05.

(24)

- Hoạ đ ng YTTH c á r ờng khảo sát còn y đ i gũ á b YTTH còn thi u chuyên môn nghi p v (50,0% cán b YTTH là kiêm nhi m, 75,0% cán b YTTH không hiểu bi đầy đ nhi m v c a YTTH; ở vật chất ph c v YTTH còn thi u (33,4% số r ờng khảo sát không có phòng y t , 45,9% r ờng không có t thuốc thi t y u).

- Điều ki n v sinh lớp h h đáp ng tiêu chuẩn: di n tích phòng h c/h c i h đạt tiêu chuẩn rất thấp chi m 22,2%, tỷ l lớp h c có ánh sáng nhân tạ đạt tiêu chuẩn là 55,2%; cách sắp x p bàn gh phù hợp chi m 18,4%.

3. Hiệu quả can thiệp qua mô hình Trường học Nâng cao sức khỏe tại 04 trường ti u học TP. Hải Phòng năm 2013, đề xuất giải pháp can thiệp:

Q 01 hi p đã xá hậ hi ả b ớ đầ r g g hậ h , g ờ g hả g hự h h phò g hố g ậ hị, g ẹ ố g, r g ở gi đì h, h r ờ g bả h h i h ( hỉ ố hi ả ừ 32,0% - 96,9%). S hi p, h ạ đ g y r ờ g h , điề i i h ớp h h y đ i ới hỉ ố hi ả ừ 25,6% - 99,6%; 100% á r ờ g phối hợp ố ới hí h yề đị ph g, gi đì h r g h h h i h. Từ ả rê ẫ đ h y đ i ỷ ắ 3 b h rê ở h i h ới r ớ hi p ( ỷ g ẹ ố g giả x ố g ừ 1,3% x ố g 0,9%, sâu r g 66,0% x ố g 51,2%). Từ hi ả ê rê , đề x ấ riể h i ô hì h

“Tr ờ g h NCSK r g phò g hố g á b h i h đ ờ g” r g đ phò g hố g ậ hị, CVCS r g ở h i h.

KIẾN NGHỊ 1. Đối với Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Y tế:

Cầ hỉ đạ riể h i ô hì h “Tr ờ g h NCSK r g phò g hố g á b h i h đ ờ g” r g đ phò g hố g ậ hị, CVCS âu r g ở h i h rê ả ớ .

2. Đối với nhà trường:

2.1. Triể h i ố ô g á h , đ ạ ập h ấ g g ự h á b YTTH, giá iê h r ờ g ề phò g hố g b h ậ h đ ờ g.

X y ự g á y đị h, i y phò g hố g b h ật r g r ờ g h . 2.2. Nh r ờ g ầ ới á yê ầ i h ớp h .

2.3. Cầ ự phối hợp hặ hẽ giữ h r ờ g h ẹ h i h để x y ự g hời gi biể hí h hợp h h ập, h ạ đ g hể hấ , i h i giải rí ... đả bả ự phá riể hể hấ , i h hầ h i h.

2.4. T g ờ g h ạ đ g r yề hô g giá h ẻ và t h

ố á h ạ đ g h õi, phá hi , ấ b nh ậ cho h i h.

(25)

INTRODUCTION

School-age child healthcare is an important task because children are the future generation of the nation. Though school health activities and hygiene conditions have been improved significantly in recent years, there still exist a lot of difficulties and challenges. Apart from the increase in emerging diseases among students such as overweight, obesity, school psychotic disorders, and school violence due to changing economic and social conditions, the percentage of students infected with school age diseases is still high and has not been controlled. Examples of these diseases include refractive errors (from 5% - 30%), spinal deformity (4% - 50%), and oral diseases (from 60% - 95%). These diseases, unless detected and treated in time, would cause significant impact on the physical and mental development of the students. Primary students account for nearly 8% of the national population, and their health should be of more concern because this is the beginning period where they start learning and practicing. All factors that affect the health of children at this age group has a profound impact on the future adulthood.

A lot of studies have shown a close association between diseases and knowledge, attitude and practice of students, teachers, and students’ parents in the prevention of diseases as well as the relevance to hygiene conditions and school health activities.

Since 1995, the World Health Organization (WHO) initiative has built the model of health promoting schools aiming to improve the health of students, school health staffs, families and community members through schools. Responded to the model of health promoting schools by WHO, Vietnam has established health promoting school model in some pilot provinces since the 2000s. Initial results indicate positive improvement in the prevention of diseases among students.

Questions posed are: How is the current status of common disease infection among primary school students in Vietnam? Are there any differences among the regions?

What are the reasons for the above situation? How can intervention reduce the risk of these diseases be done? We conducted "Research on current status of three common school age diseases among primary school students and proposal intervention solutions" to achieve the following objectives:

1. To determine the prevalence of myopia, spinal deformity, and dental caries among primary school students in 6 provinces in 2012.

2. To describe some factors related to myopia, spinal deformity and dental caries among primary school students.

3. To propose intervention solutions according to health promoting school model at 04 primary schools in Hai Phong in 2013.

(26)

New contributions of the thesis:

- Describing a comprehensive, scientific, and objective picture of the prevalence of myopia, spinal deformity, and dental caries in primary students in different regions of Vietnam.

- The research has analyzed and indicated outstanding issues of school health at primary schools, insufficient hygiene conditions together with knowledge, attitude and practice of students, students’ parents, and teachers in preventing school age diseases contributing to the increased disease in primary students.

- Developed and tested intervention model of health promoting schools at 4 primary schools in Hai Phong. The intervention model has initially proved to be effective, supplementing and adjusting to the model of health promoting school extension in other locations in the near future.

The structure of the thesis: The thesis is 129 pages with 32 tables, 8 charts, 5 pictures and 135 references, out of which 68 documents are in English and 01 document in Russian. The structure includes 2 pages of background, 42 pages of literature reviews, 19 pages of research methods, 27 pages of research results, 35 pages of discussion, 2 pages of conclusions and 1 page of recommendations.

Chapter 1. LITERATURE REVIEW

1.1. Situation of myopia, spinal deformity, dental caries in students:

1.1.1. Myopia:

In Vietnam, according to various statistics, the prevalence of myopia in students from 5% to 30% depends on the age and urban or rural areas. It is estimated that in Vietnam there are nearly 3 million children aged 0-15 years old acquiring refractive errors that correction glasses, in which myopia prevalence accounts for 2/3, mainly in urban areas.

In rural and mountainous areas myopia percentage range from 2% to 20%.

1.1.2. Spinal deformity:

The prevalence of spinal deformity among students in Vietnam has changed over time, but still remains at high level. In the early years of the century so far, the results of studies on spinal deformity among school children were likely to increase by grade (by age), 4% to 20% among primary school students, 15% - 30% among junior high school students, 30-50% high school students.

1.1.3. Dental caries:

During the years of the '70s, Vietnam has had a number of research on the situation of dental caries in different localities. Overall, studies showed that the prevalence of dental cavities in primary school students was relatively high accounting for 60-95% mainly happening with primary teeth.

(27)

1.2. The factors related to myopia, spinal deformity, dental caries in students:

Today, it was well understood of pathogenesis causes and mechanisms of myopia, spinal deformity, and dental caries. In this research, we focus on the survey on the current situation of related factors to prevalence increase of these diseases. The factors involved in the survey below focuses on the following factor groups: (1) the role of students, schools and families in preventive care of common diseases in students; (2) current system organization and school healthcare staffs of which difficulties and problems decide organization arrangement of activities, school healthcare management, preventive health care for students; (3) current status of class hygiene conditions related to an increase in school disease incidence. This is the changeable group of factors within the matter of health-promoting school. The determination of the current status of these factors can intervene and contribute to changing the prevalence of common diseases among students.

Studies have shown that knowledge, attitude and practice (KAP) of students, students’parents and teachers on prevention of myopia, spinal deformity, dental caries in students are limited. Current status of school health care activities and hygiene conditions pose a number of difficulties and problems. There was a lack of school health care staffs in terms of quantity and quality. Hygiene conditions are not up to requirements in lots of places. Medical activities at schools have not yet fully and effectively implemented. These were factors that increase the risk of acquiring school age diseases among students.

1.3. The interventions on health promotion in schools and new approaches of Vietnam:

In 1995, the WHO initiated the development of health-promoting school model.

Responded to this model by the WHO, Vietnam has conducted the health promoting school model in some pilot provinces since 2000. Collected results showed a positive improvement from perceptions of administrators, teachers, students and the community about the necessity to build health-promoting schools. Model effectiveness is reflected through improved infrastructure conditions, supports of both funding and attention of local authorities, students’ parents, enhanced disease prevention knowledge and reduced or controllable prevalence of diseases. So far, within the framework of the national target program, the Ministry of Health has developed Health-promoting school model across schools from primary to secondary schools nationwide which received a wide response from localities.

(28)

Chapter 2: SUBJECTS AND METHODS 2.1. Research subjects:

Primary school students; primary teachers, school health staffs; parents;

classroom hygiene condition, school medical room.

2.2. Research setting:

Having randomly selected 6 provinces and cities in 4 regions including the North, Central, South, and Central Highlands among 16 provinces and cities under National target program on school health in 2011. The selected provinces were Hoa Binh, Hai Phong, Thua Thien Hue, Ninh Thuan, Kon Tum, and Ho Chi Minh. In each province and city, 01 district and 01 county were randomly selected. In the districts 2 wards or communes were selected randomly. In each ward or commune, 01 primary school was selected.

2.3. Research duration: From 9/2011 to 9/2013.

2.4. Research method:

2.4.1. Research design: Descriptive study with analysis in 6 provinces and 04 intervention studies at primary schools in Hai Phong

2.4.2. Sample size

2.4.2.1. Sample size for the descriptive study Sample size of Students’ health examination

Sample size of students that shall be checked should be calculated with formula as follows:

p(1-p)

n= Z2(1-/2)---

(p)2

with the reliability of 95%, Z=1.96; p=0,082 (percentage of studnets with spinal deformity); =0,1. The sample size was estimated to be 4,300 students, design effect was 1,5, the sample size required 6,450 students/6 provinces. Each province should examine at least 1,075 students. Actually, 8,118 students had been examined.

Sample size for survey interview:

Interview: 3,128 students in grade 4, 5 and 4,990 parents of students grade 1, 2, 3 within research area; 288 in-charge teachers of research classes and 24 school health care staffs surveyed.

2.4.2.2. Sample size for intervention study:

Sample size for student examination: Research hypothesis after intervention, prevalence after intervention (p2) < (p1) prevalence before the intervention. The research using the software for calculating sample size as follows:

(29)

n = Z2(α, β) x p1(1-p1) + p2(1-p2) (p1-p2)2

Where: Estimate percentage of spinal deformity among primary students p1 is 8.2%; desired percentage after intervention p2 = 6.2% (decreased 2%); with statistical significance level α was 0.05; power of test (1-β) was 80%.

The number of samples calculated was 2.227 students. In fact, all of the students at 04 schools in Hai Phong had been deployed. Total students examined before intervention was 2.312 and after intervention was 2.621 students.

Interviewing parents of students in grade 1, 2, 3 of schools and students in grade 4, 5 before and after the prevention. Interviewing teachers of research classes.

2.5. Research process:

2.5.1. Cross-sectional descriptive study:

Detecting students acquired with myopia, spinal deformity, and dental caries;

conducting the survey by the checklist of school facilities; KAP survey among students, students’ parents and teachers with the tool of available questionnaire. Analyzing some factors related to the prevalence of 3 common diseases among students.

2.5.2. Intervention research:

- Developing models and implementing intervention activities at 06 schools applied to 6 groups of solutions following health promoting school model:

+ Organization and training for enhancing capacity.

+ Developing regulations on the prevention of myopia, spinal deformity, and dental caries.

+ Ensuring school hygiene conditions.

+ Creating the link among family - school - community.

+ Conducting health education and communication.

+ Organizing health care activities for students

- Evaluating the results of interventions by Performance index of KAP of students, students’ parents, teachers on campus disease prevention, class hygiene conditions, health care activities, the incidence of myopia, spinal deformity, and dental cavities among students after intervention. Performance Index (PI) is calculated using the formula:

│p1 – p2│

PI= ---

x 100 (p1 and p2 is the percentage before and after).

p1

(30)

2.6. Data processing

The data was entered and processed according to statistical methods using STATA 9.0 software. The algorithms used: percentage %, percentage distribution, test (χ2), p-value in comparison, the value of OR in correlation analysis.

Chapter 3. STUDY RESULTS

3.1. The prevalence of myopia, spinal deformity and dental caries in primary students in 6 provinces in 2012:

3.1.1. General information:

Figure 3.1. Distribution of students participating in health check The percentage of students in Grade 1-5 is fairly even within the study population (19.0% - 21.0%). Male students accounts for 51.0%, female students is 49.0%.

3.1.2. Situation of myopia in students:

Figure 3.2: Prevalence of myopia in students by grade, gender

General myopia prevalence among students was at 5.8%. The percentage increases by grade. Grade 1 had the lowest percentage of 2.9%, while grade 5 had the highest

(31)

percentage of 8.3% (3 times). The difference was statistically significant with p <0.05, χ2 = 46.64.

Table 3.1: Prevalence of myopia in students by province, city Province

Gender

HB HP TTH KT NT HCM Total

n %

Male 6 121 31 4 32 37 231 5,6

Female 8 121 26 5 39 38 237 6,0

Total n 14 242 57 9 71 75 468

% 1.1 10.5 5.2 0.9 5.7 6.5 5.8

HB: Hoa Binh, HP: Hai Phong, TTH: Thua Thien Hue, KT: Kon Tum, NT: Ninh Thuan, HCM: Ho Chi Minh

The percentage of students with myopia in Hai Phong, HCM was 10.5% and 6.5%

respectively; the lowest percentage was in Kontum and Hoa Binh with 0.9% and 1.1%.

3.1.3. Situation of spinal deformity in students:

Chart 3.3: Prevalence of spinal deformity in students by grade and gender Spinal deformity prevalence among students increased by grade, 2.1% in grade 1, and 4.4% in grade 5. Number of male students with spinal deformity was higher than that of female (3.0% and 4.1%, p < 0.05)

Table 3.2: Spinal deformity prevalence among students by province and city Province

Gender

<

Tài liệu tham khảo

Đề cương

Tài liệu liên quan

ỏng cho ràng vàn hoả lúa nước Viẻt Nam ỉà vân hoá lũa nước (ĩnh cỏn Trung Quốc là văn hóa lua nưòc đỏng (Trần Ngoe Thêm 2001.. Mường hợp lát mong đợi.. đại học còng

A part from this, th e article points out the m istakes made by some approaches to poetry which ignore the analysis of th e image revealed in some types of word

TAP CHI KHOA HỌC

Chua Thia - Eng, “Essential Elements of Integrated Coastal Zone Management”, Ocean &amp;..

After the Chinese domination, stepping into the independence period, such dynasties as Ly (1009 – 1225), Tran (1226 – 1400), Early Le (1428 – 1527), Le-Trinh in Tonkin, and Nguyen in

(c) highlighting tho contradictoiy nature of tho descrih&lt;*ci; (2) rrflection of the vivicl Mìiotional expression of speech; and (3) creation of oxymoron

Đó là buôi tối nơi còng đường ngt'.i n&lt;Jẳm trăng sáng, là ỉong cảnh dọc đường đi kinh li hay những'dịp thuyên chuyễn.. MAH HbẼ TXHH. naiipOTHB,

[r]