• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Xuân Sơn #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Xuân Sơn #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r"

Copied!
16
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 11

NS: 6/11/2017

NG: Thứ hai ngày 13 tháng 11 năm 2017 Toán

Tiết 51: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: Giúp HS .

1. Kiến thức: So sánh các số thập phân , giải bài toán với các số thập phân

2. Kĩ năng: Rèn HS kĩ năng tính tổng nhiều số thập phân , sử dụng tính chất của phép cộng để tính bằng cách thuận tiện nhất

3. Thái độ: Giáo dục HS tính nhanh nhẹn, ham học toán.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1 – GV : SGK.

2 – HS : VBT.

IIICÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

HĐcủa thầy HĐcủa trò

1– Ổn định lớp : 1’

2– Kiểm tra bài cũ : 4’

- Nêu cách tính tổng nhiều số thập phân.(TB)

Gọi 2 HS lên bảng tính theo cách thuận tiện nhất .

a)2,8, + 4,7 + 7,2 + 5,3

b) 12,34 + 28,87 +7,66 + 32,13 - Nhận xét,sửa chữa .

3 – Bài mới :

a– Giới thiệu bài 1’: Luyện tập b– Hướng dẫn luyện tập: 26’

Bài 1 : Tính :

- Gọi 2 HS(TB) lên bảng ,cả lớp làm vào vở

- Hướng dẫn HS đổi chéo vở kiểm tra bài .

- Cho HS nhắc lại cách tính tổng nhiều số thập phân?

Bài 2 : Tính bằng cách thuận tiện nhất .

- Cho HS thảo luận theo cặp cách tính .

- Gọi 4 HS lê n bảng,cả lớp làm vào vở .

- Nhận xét,sửa chữa .

Bài 3 : Cho HS làm bài vào vở rồi nêu miệng Kquả .

- Hát - HS nêu .

- 2 HS lên bảng tính

- HS nghe .

- HS làm bài . 2 HS(TB) lên bảng a) 15,32 b)27,05 41,69 9,38 8,44 11,23 65,45 47,66

- HS làm bài :

a)4,68 + 6,03 + 3,97 = 4,68 +(6,03 + 3,97) = 4,68 + 10 = 14,98 . b) 6,9 + 8,4 + 3,1 + 0,2 = (6,9 + 3,1)+(8,4 + 0,2 .

= 10 + 8,6 = 18,6.

c) 3,49+ 5,7 + 1,54 = (3,49 + 1,51) + 5,7 = 5 + 5,7 = 10,7 .

d) 4,2 + 3,5 +4,5 + 6,8 = (4,2 + 6,8) +(3,5 + 4,5 )

= 11 + 8 = 19.

(2)

Bài 4: Gọi 1 HS đọc đề ,tóm tắt đề - Gọi 1 HS lên bảng giải ,cả lớp làm vào vở .

- Nhận xét ,dặn dò . 4– Củng cố,dặn dò : 3’

- Nêu T/C của phép cộng ?(T B) - Nhận xét tiết học .

- Chuẩn bị bài sau :Trừ hai số thập phân

- HS làm bài rồi nêu Kqủa.

-HS đọc đề rồi tóm tắt .

-HS làm bài . 1 HSlên bảng giải

Số mét vải người đó dệt trong ngày thứ 2 là 28,4 + 2,2 = 30,6 (m)

Số mét vải người đó dệt trong ngày thứ 3 là 30,6 + 1,5 = 32,1 (m)

Số mét vải người ấy dệt trong cả 3 ngày là 28,4 + 30,6 + 32,1 = 91,1 (m).

ĐS: 91,1m - HS nêu .

- HS nghe .

--- Tập đọc

Tiết 21: CHUYỆN MỘT KHU VƯỜN NHỎ I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Đọc diễn cảm bài văn với giọng hồn nhiên bé Thu hồn nhiên , nhí nhảnh; giọng ông hiền từ, chậm rãi.

- HS hiểu được tình cảm yêu quý thiên nhiên của hai ông cháu trong bài.

2. Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng đọc diễn cảm.

3. Thái độ: HS có ý thức làm đẹp môi trường sống trong gia đình và xung quanh.

*QTE: Các em có quyền được ông bà, cha mẹ quan tâm, chăm sóc, được chia sẻ ý kiến. Có bổn phận biết quan tâm chăm sóc ông bà, cha mẹ.

II. ĐỒ DÙNG DH: -Máy chiếu, bảng tương tác, máy tính.

III. CÁC HĐ DH:

HĐcủa thầy HĐcủa trò

A.Kiểm tra:

B.Bài mới:

1.Giới thiệu bài:(1')

- GV giới thiệu tranh minh hoạ và chủ điểm Giữ lấy màu xanh

- Dùng tranh minh hoạ để giới thiệu bài.

2.Luyện đọc và tìm hiểu bài:

a) Luyện đọc: (10’)

- 1 HS đọc toàn bài - lớp đọc thầm.

- H chia đoạn (3 đoạn).

- 3 HS nối tiếp đọc nối tiếp đoạn lần 1 - HS và GV nghe đọc, sửa lỗi từ còn sai - 2 H đọc từ khó

- 3 HS nối tiếp đọc nối tiếp đoạn lần 2

=> Hs đọc từ chú giải.

- GV đưa câu văn dài HD HS cách đọc, ngắt nghỉ.

Lắng nghe Chuyện một khu vườn nhỏ

- Đoạn 1: Câu đầu.

- Đoạn 2: Tiếp cho đến không phải là vườn!

- Đoạn 3: Đoạn còn lại.

săm soi; ngọ nguậy; cầu viện.

+ Ừ, đúng rồi ! Đất lành chim đậu, có gì lạ đâu hả cháu ?

(3)

- GV chia lớp thành 6 nhóm luyện đọc trong nhóm.

- Gọi 3 nhóm đọc, nhận xét.

- 1 HS đọc cả bài => G đọc diễn cảm bài.

b) Tìm hiểu bài: (12')

- 1H đọc đoạn 1+2 - lớp đọc thầm.

+ Bé Thu thích ra ban công để làm gì ? + Mỗi cây trên ban công nhà bé Thu có đặc điểm gì nổi bật ?

* G tiểu kết - H nêu ý đoạn 1+2.

- 1H đọc đoạn 3 - Lớp đọc thầm.

+ Vì sao khi thấy chim về đậu ở ban công Thu muốn báo cho Hằng biết ?

+ Em hiểu “ Đất lành chim đậu” là như thế nào ?

- GV bình luận thêm.

* G tiểu kết - H nêu ý đoạn 3.

- H nêu nội dung của bài- G chốt lại.

- 2 H đọc lại.

c) Đọc diễn cảm: (10')

- GV HD lớp đọc diễn cảm phân vai đoạn 3.

- Đọc phân biệt lời bé Thu, ông + Nhấn giọng những từ ngữ nào ? - 2 HS đọc diễn cảm đoạn 3

- HS tiếp nối đọc diễn cảm đoạn bài.

- Lớp và GV nhận xét.

C. Củng cố, dặn dò: (2') - G hệ thống nội dung bài.

Liên hệ: Các em có quyền được ông bà, cha mẹ quan tâm, chăm sóc, được chia sẻ ý kiến. Có bổn phận biết quan tâm chăm sóc ông bà, cha mẹ

- GV nhận xét giờ học.

1. Vẻ đẹp của cây cối, hoa lá trong khu vườn nhỏ:

- Cây quỳnh: lá dày, giữ nước.

- Hoa-ti-gôn: thò đầu theo gió ngọ nguậy.

- Hoa giấy: bị vòi ti-gôn quấn nhiều vòng.

- Đa ấn Độ: bật ra những búp đỏ hồng,nhọn hoắt, xòe lá nâu rõ to.

2. Tình yêu thiên nhiên của hai ông cháu:

+ Thu muốn Hằng công nhận ban công nhà mình cũng là vườn => Thu yêu vườn, mong có vườn => Thu yêu quí thiên nhiên.

* Ca ngợi vẻ đẹp của khu vườn nhỏ và tình yêu thiên nhiên của hai ông cháu.

- Đọc phân biệt lời của hai nhân vật, nhấn giọng những từ ngữ gợi tả, gợi cảm: hé mây, phát hiện, sà xuống, săm soi, mổ mổ, rỉa cánh, đất lành chim đậu.

- ừ, đúng rồi ! Đất lành chim đậu, có gì lạ đâu hả cháu ?

Lắng nghe

--- Chính tả (nghe – viết)

Tiết 11: LUẬT BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG I. MỤC TIÊU

(4)

1. Kiến thức: HS Nghe - viết chính xác, trình bày đúng một đoạn trong Luật Bảo vệ môi trường.

- Ôn lại cách viết những từ ngữ chứa tiếng có âm đầu n/ l hoặc âm cuối n/ ng.

2. Kĩ năng: Rèn HS kĩ năng viết đúng viết đẹp.

3. Thái độ: Giáo dục HS có ý thức bảo vệ tài nguyên, môi trường.

II. ĐỒ DÙNG DH:

- Một số phiếu nhỏ viết từng cặp chữ ghi tiếng theo cột dọc ở bài tập 2a hoặc 2b.

- Bảng phụ, bút dạ.

III. CÁC HĐ DH

HĐcủa thầy HĐcủa trò

A. Kiểm tra: CB bài HS B. Bài mới:

1- Giới thiệu bài: (1') - Trực tiếp.

2- Hướng dẫn H nghe viết:(20').

- G đọc bài - H nêu nội dung của luật.

- G đưa từ khó viết - 2 H viết bảng, cả lớp viết vở nháp.

- H + G nhận xét - KL.

- G đọc bài - H viết ; G đọc lại - H soát lỗi.

- G chấm vở- H chao đổi, kiểm tra chéo vở.

Cả lớp

Luật Bảo vệ môi trường.

Từ khó: suy thoái, phòng ngừa.

HS viết bài vào vở

3- Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả (16’).

* Bài tập 2:

- Mời một HS nêu yêu cầu.

- GV cho HS làm bài: Tổ 1, 2 ý a. Tổ 3 ý b.

- Cách làm: HS lần lượt bốc thăm đọc to cho cả tổ nghe ; tìm và viết thật nhanh lên bảng 2 từ có chứa 2 tiếng đó.

- Mời đại diện 3 tổ trình bày.

- Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung.

* Bài tập 3 :

- Mời 1 HS đọc yêu cầu của bài.

- Cho HS thi làm theo nhóm 7 vào bảng nhóm, trong thời gian 5 phút, nhóm nào tìm được nhiều từ thì nhóm đó thắng

- Mời đại diện nhóm trình bày.

- HS nhận xét

- GV KL nhóm thắng cuộc.

3- Củng cố dặn dò (4’):

- GV nhận xét giờ học.

Liên hệ: HS có ý thức bảo vệ tài nguyên, môi trường.

- Nhắc HS về nhà luyện viết nhiều và xem lại những lỗi mình hay viết sai và chuẩn bị

* Bài tập 2:

a) Thích lắm, nắm cơm; lấm tấm, cái nấm…

b) Trăn trở, ánh trăng ; răn dạy, hàm răng…

* Bài tập 3

- Từ láy có âm đầu n: na ná, nai nịt, nài nỉ, năn nỉ, nao nao,…

- Từ gợi tả âm thanh có âm cuối là ng:

leng keng, sang sảng, ông ổng,…

Lắng nghe

(5)

cho bài sau.

--- NS: 7/11/2017

NG: Thứ ba ngày 14 tháng 11 năm 2017 Toán

Tiết 52: TRỪ HAI SỐ THẬP PHÂN I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Biết thực hiện phép trừ hai số thập phân.

- Áp dụng phép trừ hai số thập phân để giải các bài toán có liên quan.

2. Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng trừ thành thạo, kĩ năng giải toán.

3. Thái độ: HS biết vận dụng vào thực tế cuộc sống.

II. CÁC HĐ DH:

HĐcủa thầy HĐcủa trò

A-Kiểm tra bài cũ (5’):

- Tính bằng cách thuận tiện nhất:

2.8 + 4,7 + 7,2 + 5,3

45,09 + 56,73 + 54,91 + 43,27 B-Bài mới:

1-Giới thiệu bài (1’):

2-HD HS thực hiện phép trừ hai số TP (12’):

a) Ví dụ 1:

- GV nêu bài toán ví dụ.

? Để tính được độ dài đoạn thẳng BC chúng ta phải làm như thế nào.

- Cho HS đổi các đơn vị ra cm sau đó thực hiện phép trừ.

- GV hướng dẫn HS thực hiện phép trừ hai số thập phân: Đặt tính rồi tính.

- 4,29 1,84

2,45 (m)

- Cho HS nêu lại cách trừ hai số thập phân : 4,29 trừ 1,84.

b) Ví dụ 2:

- GV nêu ví dụ: Đặt tính rồi tính 45,8 – 19,26

- HD HS làm vào bảng con, 1 HS lên bảng làm.

- GV nhận xét, ghi bảng.

- Cho 2-3 HS nêu lại cách làm.

c) Nhận xét:

- Muốn trừ hai số thập phân ta làm thế nào?

- Cho HS nối tiếp nhau đọc Quy tắc.

- Gọi HS đọc phần chú ý.

- HS lên bảng làm bài.

- HS lắng nghe nhắc lại bài toán.

+ Ta thực hiện : 4,29 – 1,84 = ? (m)

- HS đổi ra đơn vị cm sau đó thực hiện phép trừ ra nháp.

- HS nêu.

- HS thực hiện đặt tính rồi tính:

- 45,8 19,26 26,54 - HS nêu.

- HS đọc Quy tắc SGK- 53.

- HS đọc.

3-Luyện tập (18’):

(6)

*Bài tập 1: (VBT-65) - Mời 1 HS nêu yêu cầu.

- Cho HS nêu cách làm.

- Cho HS làm bài vào vở rồi nêu kết quả bài làm - Nhận xét, chữa bài.

*Bài tập 2: (VBT-65) - Mời 1 HS nêu yêu cầu.

- Cho HS nêu cách làm.

- Cho HS làm bài vào vở, 3 HS lên bảng làm bài - Nhận xét, chữa bài.

*Bài tập 3: (VBT-65) - Mời 1 HS đọc đề bài.

- Hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán.

- Cho HS làm vào vở.

- Mời 2 HS lên bảng làm bài mỗi HS làm 1 cách.

- Cả lớp và giáo viên nhận xét, chữa bài.

3-Củng cố, dặn dò (4’):

- GV chốt lại KT của bài – nh.xét giờ học.

- Dặn HS về nhà học bài và CB cho bài sau.

*Bài tập 1 53,6 3,45 36,107 3,813

*Bài tập 2 62,8 5,635 52,75 *Bài tập 3

Bài giải:

C1: Số lít dầu cả 2 lần lấy ra là:

3,5 + 2,75 = 6,25 (l)

Trong thùng còn lại số lít dầu là:

17,65 – 6,25 = 11,4 (l) Đáp số: 11,4 lít dầu.

C2: Lần thứ nhất lấy ra trong thùng còn lại số lít dầu là:

17,65 – 3,5 = 14,15 (l) Trong thùng còn lại số lít dầu là:

14,15 – 2,75 = 11,4 (l) Đáp số: 11,4 lít dầu.

--- Luyện từ và câu

Tiết 21: ĐẠI TỪ XƯNG HÔ I. MỤC TIÊU

1 Kiến thức: Nắm được khái niệm đại từ xưng hô. Nhận biết đại từ trong đoạn văn.

2. Kĩ năng: Bước đầu biết sử dụng đại từ xưng hô thích hợp trong một văn bản ngắn.

3. Thái độ: HS biết dùng đại từ xưng hô khi nói và viết trong cuộc sống.

II. CÁC HĐ DH: Máy chiếu, máy tính, bảng tương tác.

HĐcủa thầy HĐcủa trò

A. Kiểm tra: ( 3’) - 2 HS nêu .

- Lớp và GV nhận xét.

B. Bài mới:

1- Giới thiệu bài :(1'):

2- Nhận xét: (15’)

*Bài 1: - 1 HS đọc yêu cầu 1.

+ Đoạn văn có những nhân vật nào ?

Đại từ là gì ? Cho ví dụ ?

Đại từ xưng hô

*Bài 1: Trong các từ xưng hô:

- Từ chỉ người nói: chúng tôi, ta.

- Từ chỉ người nghe: chị, các ngươi.

(7)

+ Các nhân vật làm gì ? - HS nêu ý kiến, GV kết luận.

+ Từ chỉ người nói ? + Từ chỉ người nghe ?

+ Từ chỉ người hay vật mà câu chuyện hướng tới ?

+ Thế nào là đại từ xưng hô?

- H khá giỏi nh.xét được thái độ tình cảm của nhân vật khi dùng mỗi đại từ xưng hô.

*Bài 2: - GV nêu yêu cầu bài 2.

- GV lưu ý HS lời nói của 2 nhân vật (Cơm, Hơ Bia)

- 1 HS đọc từng lời của nhân vật.

+ Nhận xét gì về thái độ của Cơm, Hơ Bia

*Bài 3: - 1 H nêu yêu cầu bài tập- lớp đọc thầm.

- 4 H trình bày K/Q.

- H+G nhận xét - đánh giá.

*Ghi nhớ: SGK

- 3 HS nêu nội dung ghi nhớ.

3. Thực hành:(15’)

*Bài 1- GV lưu ý HS tìm đại từ xưng hô trong từng câu.

- HS đọc thầm đoạn văn.

- 2 HS nêu miệng.

- H khá giỏi nhận xét được thái độ tình cảm của nhân vật khi dùng nỗi đại từ xưng hô.

* Bài 2- HS đọc thầm đoạn văn.

+ Đoạn văn có những nh.vật nào?

+ ND đoạn văn kể chuyện gì ? - HS làm bài cá nhân.

- HS nêu ý kiến, lớp và GV n.xét.

- 1 HS đọc lại đoạn văn đã điền đúng.

C. Củng cố, dặn dò: (3’)

- G hệ thống ND bài- 1H đọc ghi nhớ. GV nhận xét giờ.

- Từ chỉ người, vật nhắc tới: chúng.

*KL:Các từ: chị, chúng tôi, các ngươi, chúng là những đại từ xưng hô.

* Bài 2:

- N/V:Cơm xưng hô: chúng tôi - gọi Hơ Bia là chị.

- Hơ Bia xưng là ta - gọi cơm là các ngươi.

*Bài 3: Những từ vẫn dùng để xưng hô:

Đối tượng Gọi Tự xưng

thầy, cô giáo thầy, cô em, con bố, mẹ bố, ba, cha, tía con

anh, chị anh, chị em

- 3 HS nêu

*Bài 1:Tìm đại từ xưng hô trong đoan văn:

- Thỏ: xưng là ta, gọi rùa là chú em (kiêu căng, coi thường rùa)

- Rùa xưng hô là tôi, gọi thỏ là anh (coi trọng, lịch sự)

* Bài 2:Chọn đại từ xưng hô đã cho điền vào ô trống trong đoạn văn.

Tôi, tôi, nó, tôi Nó, chúng ta

Lắng nghe

---

(8)

Kể chuyện

Tiết 11: NGƯỜI ĐI SĂN VÀ CON NAI I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Hiểu ý nghĩa câu chuyện : Giáo dục ý thức bảo vệ thiên nhiên , không giết hại thú rừng.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng nói và nghe:Dựa vào lời kể của GV và tranh minh họa SGK kể được từng đoạn câu chuyện ; theo tranh và lời gợi ý, tưởng tượng và nêu được kết thúc của câu chuyện một cách hợp lí.

3. Thái độ: HS bạo dạn tự tin.

*GDMT: HS yêu quý thiên nhiên và muông thú trong rừng

* Mỗi em đều được sống trong môi trường hoà thuận giữa thiên nhiên và muông thú.

II. ĐỒ DÙNG DH: - Máy tính, máy chiếu, bảng tương tác.

III. CÁC HĐ DH:

HĐcủa thầy HĐcủa trò

A. Kiểm tra: ( 5’) - 2 HS kể chuyện.

- Lớp và GV nhận xét.

B. Bài mới:

1- Giới thiệu bài (1') Trực tiếp 2- GV kể chuyện: (7’)

- G dẫn dắt bằng lời - H quan sát tranh, đọc các yêu cầu.

- G kể lần 1 -. H lắng nghe

- G kể lần 2,3 - Kết hợp chỉ tranh.

- H quan sát tranh (Bảng lớp).

3- HD HS kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện: (22’)

- G kể theo cặp - Kể trước lớp (Không kể đoạn 5).

- G kể tiếp đoạn 5 - H lắng nghe.

- H kể trước lớp.

- 2 H kể lại toàn bộ câu chuyện.

+ Vì sao người đi săn không bắn con nai?

+ Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì?

- 2 H nêu ý nghĩa câu chuyện.

C. Củng cố, dặn dò: (3’) - GV hệ thống ND bài -

Liên hệ: Mỗi em đều được sống trong

Hãy kể một cảnh đẹp ở địa phương em, mà em có dịp được thăm quan.

Người đi săn và con nai - Nội dung chính của từng tranh:

+ Tranh 1: Người đi săn chuẩn bị súng để đi săn.

+ Tranh 2: Dòng suối khuyên người đi săn đừng bắn con nai.

+ Tranh 3: Cây trám tức giận.

+ Tranh 4: Con nai lặng yên trắng muốt.

- Kể từng đoạn câu chuyện.

- Đoán kết thúc câu chuyện.

- Kể toàn bộ câu chuyện, trao đổi ý nghĩa câu chuyện.

+ Vì người đi săn thấy con nai đẹp….

+ Câu chuyện muốn nói với chúng: Hãy yêu quý và bảo vệ thiên nhiên…

* Ý nghĩa: Chúng ta cần bảo vệ thiên nhiên, bảo vệ các loài thú. Đừng phá hoại vẻ đẹp của thiên nhiên.

(9)

môi trường hoà thuận giữa thiên nhiên và muông thú

- Về kể lại chuyện.

---

Khoa học

Tiết 22: TRE, MÂY, SONG I. Mục tiêu

-KT: HS kể được một số đồ dùng làm từ tre, mây, song -KN: nhận biết một số đặc điểm của tre, mây, song

- Quan sát, nhận biết một số đồ dùng làm từ tre, mây, song và cách bảo quản chúng

-TĐ:Giáo dục ý thức giữ gìn II. Chuẩn bị:

- Hình vẽ trong SGK trang 46 , 47 / SGK, phiếu học tập, một số tranh ảnh hoặc đồ dùng thật làm từ tre, mây, song

III. Các hoạt động

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS

1. Ổn định 2. Bài mới:

Hoạt động 1: Tìm hiểu đặc điểm, ứng dụng của tre, mây, song

Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại.

- GV chia nhóm, phát cho các nhóm phiếu bài tập.

- GV nhận xét, thống nhất kết quả làm việc

- HS đọc thông tin có trong SGK, kết hợp với kinh nghiệm cá nhân hoàn thành phiếu:

Tre

Mây, song Đặc

điểm

- Mọc đứng, thân tròn,

rỗng bên trong, gồm

nhiều đốt, thẳng hình

ống - Cứng, đàn hồi, chịu áp lực và lực

căng

- Cây leo, thân gỗ, dài, không

phân nhánh - Dài đòn hàng

trăm mét

Ứng dụng

- Làm nhà, nông cụ, đồ

dùng…

- Trồng để phủ xanh,

làm hàng rào bào

vệ…

- Làm lạt, đan lát, làm đồ mỹ

nghệ - Làm dây buộc,

đóng bè, bàn ghế…

- Đại diện các nhóm trình bày kết

(10)

 Hoạt động 2: Tìm hiểu sản phẩm từ tre, mây song

Phương pháp: Trực quan, thảo luận, giảng giải.

- Yêu cầu các nhóm tiếp tục quan sát hình 4, 5, 6, 7 trang 47 SGK, nói tên đồ dùng và vật liệu tạo nên đồ dùng đó.

- GV nhận xét, thống nhất đáp án

- GV yêu cầu cả lớp cùng thảo luận các câu hỏi trong SGK.

- GVchốt: Tre, mây, song là vật liệu phổ biến, thông dụng ở nước ta. Sản phẩm của các vật liệu này rất đa dạng và phong phú. Những đồ dùng trong gia đình được làm từ tre hoặc mây, song thường được sơn dầu để bảo quản, chống ẩm mốc.

Hoạt động 3: Củng cố.

- Thi đua: Kể tiếp sức các đồ dùng làm bằng tre, mây, song mà bạn biết?

(2 dãy).

- GV nhận xét, tuyên dương.

3. Tổng kết - dặn dò

- Xem lại bài và học ghi nhớ.

- Chuẩn bị: “Sắt, gang, thép”.

- Nhận xét tiết học

quả, các nhóm khác bổ sung.

- Các nhóm thực hiện

- Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung.

Hình Tên sản phẩm Tên vật liệu

4 - Đòn gánh

- Ống đựng nước

Tre Ống tre 5 -Bộ bàn ghế tiếp

khách

Mây

6 - Các loại rổ Tre

7 - Thuyền

nan, cần câu, sọt, nhà, chuồng lợn, thang, chõng, sáo, tay cầm cối xay

Tre

- Kể những đồ dùng làm bằng tre, mâu, song mà bạn biết?

- Nêu cách bảo quản những đồ dùng bằng tre, mây song có trong nhà bạn?

- 2 dãy thi đua.

--- NS:8 /11/2017

NG: Thứ tư ngày 15 tháng 11 năm 2017 Toán

Tiết 53: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Tìm một thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ với số thập phân. Biết thực hiện trừ một số cho một tổng.

(11)

2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng trừ hai số thập phân.

3. Thái độ: HS biết vận dụng vào cuộc sống.

II. CÁC HĐ DH

HĐcủa thầy HĐcủa trò

A-Kiểm tra bài cũ (5’):

- Nêu cách trừ hai số thập phân?

- Đặt tính rồi tính:

69,72 – 39,91 50 – 12,45 52,37 – 8,64

B-Bài mới:

1-Giới thiệu bài (1’): Nêu MĐYC của tiết học.

2-Luyện tập (32’):

*Bài tập 1: (VBT-66) - Mời 1 HS nêu yêu cầu.

- Cho HS nêu cách làm.

- Cho HS làm bài vào vở, 3 HS lên bảng làm bài.

- Nhận xét, chữa bài.

*Bài tập 2: (VBT-66)

- Mời 1 HS đọc yêu cầu của bài.

- Hướng dẫn HS tìm x.

- Cho HS làm vào nháp.

- Mời 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở.

- HS khác nhận xét, bổ sung - Nhận xét, chữa bài.

*Bài tập 4 : (VBT-67) - Mời 1 HS nêu yêu cầu.

- GV hướng dẫn HS tìm giá trị của biểu thức.

- Cho HS làm bài vào vở, 2 HS lên bảng làm bài.

- Các HS khác nhận xét.

- Nhận xét, chốt lại: Khi trừ 1 số thập phân cho 1 tổng các số thập phân ta có thể lấy số đó trừ đi các số hạng của tổng.

3-Củng cố, dặn dò (2’):

- GV chốt lại KT của bài.- GV nh.xét giờ học.

- Dặn HS về học bài, làm BT và CB cho bài sau.

- 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào bảng con.

Luyện tập

*Bài tập 1:

43,84 182,78

72,11

*Bài tập 2:

a) x = 6,78 b) x = 14,45 c) x = 2,82 d) x = 6,4 *Bài tập 4:

a) 1,08; 5,0

a – b – c = a – (b + c) hay a – (b + c) = a – b - c b) 3,6 ; 2,90.

Lắng nghe ---

Tập đọc

Tiết 22: ÔN TẬP CÁC BÀI TẬP ĐỌC ĐÃ HỌC I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Củng cố và rèn kĩ năng đọc đúng, đọc lưu loát và diễn cảm các bài tập đọc và học thuộc lòng đã học.

2. Kĩ năng: Giúp HS nắm vững nội dung của các bài tập đọc và học thuộc lòng đó.

3. Thái độ: Giáo dục HS học tập cách dùng từ, đặt câu của tác giả.

II. CÁC HĐ DH :

HĐ của GV HĐ của HS

A. Kiểm tra bài cũ.

- Gọi HS đọc và trả lời câu hỏi về bài: Chuyện - 3 HS đọc bài.

(12)

một khu vườn nhỏ B. Bài mới.

a) Giới thiệu bài: GV nêu MĐYC của tiết học b)Giảng bài.

HĐ1: GV tổ chức cho HS luyện đọc.

- GV mời HS nối tiếp nhau đọc bài.

- Yêu cầu HS nêu cách đọc.

- Mời HS đọc và kết hợp giải nghĩa 1 số từ khó trong bài.

- Nhận xét, bổ sung.

HĐ2: HD HS luyện đọc diễn cảm.

- GV hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm.

- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.

HĐ3: Tổ chức thi đọc diễn cảm trước lớp.

- Yêu cầu mỗi tổ cử 2 bạn tham gia thi và chọn bạn đọc đúng và hay.

- GV và HS cùng bình chọn.

3. Củng cố dặn dò.

- GV nhận xét chung tiết học, tuyên dương những em học tập tốt.

- Dặn HS về nhà luyện đọc bài cho tốt.

Ôn các bài tập đọc đã học

- HS đọc nối tiếp.

- HS trao đổi và nêu lại cách đọc của từng khổ thơ.

- HS đọc nối tiếp và kết hợp giải nghĩa từ.

- HS luyện đọc theo cặp.

- HS thi đọc.

- Nhận xét.

--- NS: 9/11/2017

NG: Thứ năm ngày 16 tháng 11 năm 2017 Toán

Tiết 54: LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Giải bài toán có liên quan đến phép cộng, phép trừ các số thập phân.

- Tính giá trị của biểu thức số , tìm một thành phần chưa biết của tính chất . - Vận dụng tính chất của phép cộng , phép trừ để tính bằng cách thuận tiện nhất . 2. Kĩ năng: rèn kĩ năng tính toán thành thạo, tính nhanh.

3. Thái độ: GDHS tính chính xác cẩn thận khi làm bài II. CÁC HĐ DH:

HĐcủa thầy HĐcủa trò

A-Kiểm tra bài cũ (5’):

- Nêu cách cộng, trừ hai số thập phân?

- Tính bằng cách thuận tiện nhất:

12,56 – (3,56 + 4,8) 15,73 – 4,21 – 7,79 B-Bài mới:

1-GTB (1’): GV nêu MĐYC của tiết học.

2-Luyện tập (32’):

*Bài tập 1: (VBT-67) - Mời 1 HS nêu yêu cầu.

- Cho HS nêu cách làm.

- Cho HS làm bài vào vở, 3 HS lên bảng làm bài

- HS lên bảng làm bài.

*Bài tập 1 53,75 345,42 41,08

(13)

- Nhận xét, chữa bài.

*Bài tập 2: (VBT-67) - Mời 1 HS đọc đề bài.

- Cho HS làm bài vào vở.

- Mời 2 HS lên bảng làm bài, nêu cách tìm thành phần chưa biết.

- HS khác nh.xét, bổ sung - GV nh.xét, chữa bài.

*Bài tập 3:(VBT-68) - Mời 1 HS đọc yêu cầu.

- Cho HS trao đổi nhóm 2 để tìm cách giải.

- Cho HS làm bài vào vở, 2 HS làm bài vào bảng phụ - Nhận xét, chữa bài.

C-Củng cố, dặn dò (2’):

- GV nhận xét giờ học.

- Dặn HS về học kĩ lại cách cộng, trừ số thập phân và chuẩn bị cho bài sau.

*Bài tập 2

a) x = 7,4 b) x = 12,8

*Bài tập 3

a) 14,75 + 8,96 + 6,25 = (14,75 + 6,25 ) + 8,96 = 21 + 8,96

= 29,96

(Phần b HS làm tương tự)

Lắng nghe ---

Tập làm văn

Tiết 21:

TRẢ BÀI VĂN TẢ CẢNH I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Biết rút kinh nghiệm về các mặt bố cục, trình tự miêu tả, cách diễn đạt, cách trình bày, chính tả.

2. Kĩ năng: Có khả năng phát hiện và sửa lỗi trong bài làm của mình, của bạn; nhận biết ưu điểm của những bài văn hay; viết được một đoạn văn trong bài cho hay hơn.

3. Thái độ: HS yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DH:

- Bảng lớp ghi đầu bài; một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu… cần chữa chung trước lớp.

III. CÁC HĐ DH

HĐcủa thầy HĐcủa trò

A. Kiểm tra:

B. Bài mới:

1- Giới thiệu bài (1') - Trực tiếp.

2- Nội dung (37')

- GV chép đề lên bảng - 2H đọc lại.

- GV nhận xét bài viết của H.

Sự chuẩn bị bài HS

Trả bài văn tả cảnh

* Ưu điểm:

...

...

...

...

...

...

...

...

(14)

3- Hướng dẫn HS chữa bài:

a) Lỗi chính tả:

- GV treo bảng phụ viết sẵn các lỗi cần chữa .

- HS lần lượt lên bảng chữa lỗi.

- HS chữa nháp.

- b) Lỗi về dùng từ, đặt câu:

4) HS tự sửa lỗi trong bài: (5’)

- H đọc phần nhận xét của G phát hiện thêm lỗi trong bài - sửa lại.

- H trao đổi bài - Kiểm tra chéo.

- GV quan sát, giúp đỡ HS.

- G đọc 2 bài văn - H nhận xét.

5) Hướng dẫn đọc đoạn, bài văn hay - H chọn 1 đoạn văn- Viết lại (TB ).

- H đọc bài viết (5H)- G nhận xét ĐG.

C. Củng cố, dặn dò: (2’) - G hệ thống nội dung bài.

- Về nhà chuẩn bị bài sau.

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

- Nghe bài văn hay.

- Viết lại một đoạn văn.

- Lắng nghe

--- NS: 10/11/2017

NG: Thứ sáu ngày 17 tháng 11 năm 2017

Tiết 55: NHÂN MỘT SỐ THẬP PHÂN VỚI MỘT SỐ TỰ NHIÊN I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Giúp HS nắm vững quy tắc nhân một số thập phân với một số tự nhiên.

Bước đầu hiểu được ý nghĩa của phép nhân một số thập phân với một số tự nhiên.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng thực hiện phép nhân chính xác.

3. Thái độ : Xây dựng cho HS ý thức tự giác cao trong học tập.

II. ĐDDH: Bài giảng PP III. CÁC HĐ DH:

HĐcủa thầy HĐcủa trò

A-Kiểm tra bài cũ (5’):

- Đặt tính rồi tính:

35,6 – 18,65 = 801,56 – 426,39 B-Bài mới

1-GTB (1’): Nêu MĐYC của tiết học.

2-HD HS nhân một số thập phân với một số tự nhiên (12’):

a) Ví dụ 1:

- 2HS lên bảng làm bài.

(15)

- GV nêu ví dụ: 1,2 x 3 = ? (m)

- Cho HS đổi các đơn vị ra dm sau đó thực hiện phép nhân.

- GV hướng dẫn HS thực hiện phép nhân số thập phân với một số tự nhiên:

- Cho HS nêu lại cách nhân số thập phân : 1,2 với số tự nhiên 3.

b) Ví dụ 2: GV nêu ví dụ : Đặt tính rồi tính 0,46 x 12

- Hướng dẫn HS làm vào bảng con, 1 HS lên bảng làm.

- Gọi HS nhận xét bài làm trên bảng.

- Cho 2-3 HS nêu cách tính của mình.

- GV nhận xét, chốt lại.

c) Nhận xét:

- Muốn nhân một số thập phân với một số tự nhiên ta làm thế nào?

- Cho HS nối tiếp nhau đọc Quy tắc.

- HS đổi ra đơn vị cm sau đó thực hiện phép nhân ra nháp.

- Đặt tính rồi tính:

x 1,2 3 3,6 (m) - HS nêu.

- HS thực hiện đặt tính rồi tính:

x 0,46 12 092 046 05,52 - HS nêu.

- HS đọc Quy tắc trong SGK.

2-Luyện tập (17’):

*Bài tập 1: (VBT -69) - Mời 1 HS nêu yêu cầu.

- Cho HS nêu cách làm.

- Cho HS làm bài vào vở, 4 HS lên bảng làm bài.

- Nhận xét, chữa bài.

*Bài tập 3 :(VBT -69) - Mời 1 HS đọc đề bài.

- Hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán, tóm tắt.

- Mời 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở.

- Nhận xét, chữa bài.

3-Củng cố, dặn dò (5’):

- GV chốt lại kiến thức của bài.

- GV nhận xét giờ học.

- Dặn HS về nhà học bài, làm bài tập và chuẩn bị cho bài sau.

*Bài tập 1:

25,2 6,40 0,768 2736

*Bài tập 3: Bài giải

Chiều dài tấm bìa HCN đó là:

5,6 x 3 = 16,8 (dm ) Chu vi tấm bìa HCN đó là:

(16,8 + 5,6) x 2 = 44,8 (dm) Đáp số: 44,8dm.

---

Tập làm văn

Tiết 22: LUYỆN TẬP LÀM ĐƠN I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Củng cố kiến thức về cách làm đơn.

2. Kĩ năng: Viết được một lá đơn (kiến nghị) đúng thể thức, ngắn gọn, rõ ràng, thể hiện đầy đủ các nội dung cần thiết.

3. Thái độ: HS biết vận dụng vào cuộc sống.

*HS có quyền được tham gia bày tỏ ý kiến của mình và các em phải có bổn phận, trách nhiệm chung với lợi ích cộng đồng

II. CÁC KNSCB:

(16)

- Ra quyết định (làm đơn kiến nghị ngăn chặn hành vi phá hoại môi trường) - Đảm nhận trách nhiệm với cộng đồng.

III. ĐỒ DÙNG DH: - Bảng phụ viết mẫu đơn.

IV. CÁC HĐ DH:

HĐcủa thầy HĐcủa trò

A. Kiểm tra:

- 2 H đọc - Nhận xét - ĐG.

B. Bài mới:

1- Giới thiệu bài (1')- Trực tiếp.

2- HD HS luyện viết đơn: (30’) - HS nêu y/cầu của bài.

- 2 H đọc yêu cầu BT - 2 H đọc đề bài.

+ Đầu tiên ghi gì trên lá đơn?

+ Tên của đơn là gì?

+ Nơi nhận đơn viết như thế nào?

+ ND đơn bao gồm nhưng mục nào?

- Dùng bảng phụ - Hs đọc mẫu đơn.

- Gv cùng Hs trao đổi về 1 số ND cần lưu ý trong đơn.

- GV HD Hs cách trình bày gọn, sạch sẽ, giàu sức thuyết phục.

- 3Hs nói đề Hs đã chọn.

- Hs viết bài - G chấm vở.

- Hs nối nhau đọc đơn.

- Hs + Gv nhận xét : - ND đơn.

- Cách trình bày đơn

C. Củng cố, dặn dò: (2’) - G hệ thống nội dung bài.

Liên hệ: HS có quyền được tham gia bày tỏ ý kiến của mình và các em phải có bổn phận, trách nhiệm chung với lợi ích cộng đồng.

- Về nhà chuẩn bị bài sau.

Đọc đoạn văn viết lại tiết trước.

Luyện tập làm đơn

a. Đề bài. Chọn một trong hai đề : (SGK) - Quốc hiệu, tiêu ngữ.

- Đơn kiến nghị.

- Kính gửi: UBND xã Xuân Sơn … - Nội dung đơn bao gồm:

+ Giới tiệu bản thân.

+ Trình bày tình hình thực tế.

+ Nêu những tác động xấu đã xảy ra hoặc có thể xảy ra.

+ Kiến nghị cách giải quyết.

+ Lời cảm ơn.

b. Ví dụ :

Cộng hoà….

Độc lập …

… ngày … tháng … năm … ĐƠN KIẾN NGHỊ

Kính gửi : Công an huyện Đông Triều - tỉnh Quảng Ninh.

Tên tôi : … Sinh ngày: …

Là Thôn trưởng thôn 4, xã Xuân Sơn - huyện Đông Triều - Tỉnh Quảng Ninh. Xin trình bày với cơ quan công an một việc như sau …

Vì vậy tôi làm đơn này đề nghị …

Xin chân thành cảm ơn.

Người làm đơn ký

---

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Vận dụng kiến thức để giải toán và tìm thành phần chưa biết của phép tính.. - Ôn lại cách thực hiện các phép tính cộng, trừ các số

Vận dụng kiến thức để giải toán và tìm thành phần chưa biết của phép tính.. - Ôn lại cách thực hiện các phép tính cộng, trừ các số

Kiến thức: Giúp HS củng  về cách thực hiện phép trừ các số tự nhiên, các số thập phân, phân số, tìm thành phần chưa biết của phép cộng và phép trừ, giải bài toán có

1.Kiến thức: Biết thực hiện phép trừ các số tự nhiên, các phân số, các số thập phân, tìm thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ và giải toán có lời văn.. 2.Kĩ

+ Vận dụng định nghĩa và tính chất giá trị tuyệt đối của số hữu tỉ vào bài toán tìm x, tìm giá trị nhỏ nhất (lớn nhất) của biểu thức... Lưu ý chỉ bỏ dấu âm (-) có ở

1. Giới thiệu bài: Trong tiết học toán này chúng ta chúng ta cùng luyện về phép trừ hai số thập phân, tìm thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ với số thập

Kỹ năng : Biết thực hiện phép trừ các số tự nhiên, các số thập phân, phân số, tìm thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ và giải bài toán có lời văn.b. Kiến

Cộng hai số nguyên trái dấu ta bỏ dấu “–“ trước mỗi số, trong hai số nguyên dương vừa nhận được ta lấy số lớn hơn trừ đi số nhỏ hơn.. Đặt dấu của số lớn hơn trước