Trang 1 BÀI 25. SINH SẢN VÔ TÍNH Ở THỰC VẬT
Mục tiêu
❖ Kiến thức
+ Phát biểu được các khái niệm: sinh sản, sinh sản vô tính, sinh sản bào tử, sinh sản sinh dưỡng.
+ Phân biệt được các hình thức sinh sản vô tính ở thực vật.
+ Phân biệt được các phương pháp nhân giống vô tính và nêu được tính ưu việt của nhân giống vô tính so với trồng cây bằng hạt đối với cây lâu năm.
+ Vận dụng kiến thức về sinh sản vô tính, giải thích được cơ sở của việc nuôi cấy mô, tế bào,...
❖ Kĩ năng
+ Đọc và xử lí thông tin trong sách giáo khoa để tìm hiểu khái niệm sinh sản, sinh sản vô tính, các loại sinh sản vô tính.
+ Lập bảng so sánh về các hình thức sinh sản vô tính ở thực vật, các phương pháp nhân giống vô tính.
+ Thực hiện được các cách giâm, chiết, ghép cành ở vườn trường hay ở gia đình.
I. LÍ THUYẾT TRỌNG TÂM 1. Khái niệm chung về sinh sản
• Sinh sản là quá trình tạo ra những cá thể mới, bảo đảm sự phát triển liên tục của loài.
• Các hình thức sinh sản: sinh sản vô tính và sinh sản hữu tính.
2. Sinh sản vô tính ở thực vật 2.1. Khái niệm
• Sinh sản vô tính là hình thức sinh sản không có sự hợp nhất của giao tử đực và giao tử cái, con cái giống nhau và giống cây mẹ.
• Cơ sở của sinh sản vô tính là quá trình nguyên phân.
2.2. Các hình thức sinh sản vô tính ở thực vật
Sinh sản bào tử Sinh sản sinh dưỡng Nguồn gốc của
cây con
Phát triển từ bào tử. Phát triển từ một phần của cơ thể mẹ (từ lá, thân, rễ).
Số lượng cá thể con được tạo ra
Số lượng cá thể nhiều. Số lượng cá thể ít hơn.
Biểu hiện + Bào tử thể → túi bào tử → bào tử → cá thể mới.
+ Có sự xen kẽ hai thế hệ (thể giao tử và thể bào tử).
+ Một cơ quan sinh dưỡng → nảy chồi
→ cá thể mới.
+ Không có sự xen kẽ hai thế hệ.
Trang 2 - https://thi247.com/
Cơ chế sinh sản Nguyên phân và giảm phân. Nguyên phân.
Phát tán Phát tán rộng nhờ gió, nước và động vật. Không phát tán rộng.
Loài đại diện Thực vật bậc thấp: rêu, dương xỉ,... Thực vật bậc cao: khoai tây, cỏ tranh, rau ngót, sắn, cây hoa đá, cây lá bỏng,...
Hình ảnh minh họa
Hình 1. Một số hình thức sinh sản sinh dưỡng tự nhiên của thực vật 2.3. Phương pháp nhân giống vô tính
Hình thức nhân giống
Cách tiến hành Ưu điểm
Giâm Cắt một đoạn thân, lá, rễ hoặc cành cắm hoặc vùi vào đất.
Tạo cây con dễ dàng nhanh chóng.
Chiết
Lấy đất bọc xung quanh một đoạn thân hay cành đã bóc bỏ lớp vỏ. Khi chỗ đó mọc rễ sẽ cắt rời cành đem trồng.
Duy trì các đặc tính tốt của cây, rút ngắn thời gian sinh trưởng, sớm thu hoạch.
Ghép
Lấy một đoạn thân, cành hay chồi của cây này ghép lên thân hay gốc của cây khác sao cho ăn khớp.
Phối hợp được các đặc tính tốt của các cây khác nhau cùng loài.
Cơ sở khoa học của các biện pháp giâm, chiêt ghép là lợi dụng khả năng sinh sản sinh sưỡng của thực vật nhờ quá trình nguyên phân
Nuôi cấy mô Nuôi cấy mô trong môi trường dinh dưỡng thích hợp để tạo lên cây hoàn chỉnh.
Giúp tạo nhanh giống mới sạch bệnh, có hiệu quả kinh tế cao.
Trang 3 - https://thi247.com/
Hình 2. Nuôi cấy mô ở cà rốt
Cơ sở sinh lí của công nghệ nuôi cấy tế bào và mô thực vật là tính toàn năng của tế bào (là khả năng của tế bào đơn lẻ phát triển thành cây nguyên vẹn ra hoa và kết hạt bình thường)
3. Vai trò của sinh sản vô tính đối với đời sống thực vật và con người 3.1. Đối với đời sống thực vật
Giúp cho sự tồn tại và phát triển của loài.
3.2. Đối với con người
• Tăng hiệu quả kinh tế nông nghiệp.
• Tạo giống cây sạch bệnh.
• Giúp nhân nhanh giống cây trồng.
• Duy trì được đặc tính của giống.
Trang 4 - https://thi247.com/
SƠ ĐỒ HỆ THỐNG HÓA
II. CÁC DẠNG BÀI TẬP Ví dụ mẫu
Ví dụ 1 (Câu 1 - SGK trang 162): Sinh sản là gì?
Hướng dẫn giải
Sinh sản là quá trình tạo ra những cá thể mới, đảm bảo sự phát triển liên tục của loài.
Ví dụ 2 (Câu 2 - SGK trang 162): Sinh sản vô tính là gì?
Hướng dẫn giải
Sinh sản vô tính là hình thức sinh sản không có sự hợp nhất của giao tử đực và giao tử cái. Con cái giống nhau và giống mẹ.
Trang 5 - https://thi247.com/
Ví dụ 3 (Câu 3 - SGK trang 162): Nêu các hình thức sinh sản vô tính ở thực vật?
Hướng dẫn giải
Có 2 hình thức sinh sản vô tính ở thực vật là:
• Sinh sản bào tử: cơ thể mới được phát triển từ bào tử, bào tử được hình thành trong túi bào tử của thể bào tử.
• Sinh sản sinh dưỡng: cơ thể mới được hình thành và phát triển từ các phần sinh dưỡng của cơ thể mẹ (thân củ, thân rễ,...)
Ví dụ 4 (Câu 4 - SGK trang 162): Nêu những lợi ích của các phương pháp nhân giống vô tính?
Hướng dẫn giải
Những lợi ích của phương pháp nhân giống vô tính:
• Tạo ra số lượng lớn cây trồng trong một thời gian ngắn.
• Duy trì các đặc tính tốt của cây, rút ngắn thời gian sinh trưởng, sớm thu hoạch.
• Phối hợp được các đặc tính tốt của các cây khác nhau cùng loài.
• Nuôi cấy mô tế bào giúp tạo nhanh giống mới sạch bệnh, có hiệu quả kinh tế cao, phục chế các giống bị thoái hóa.
Ví dụ 5 (Câu 5 - SGK trang 162): Ngoài tự nhiên, cây tre sinh sản bằng
A. lóng. B. thân rễ. C. đỉnh sinh trưởng. D. rễ phụ.
Hướng dẫn giải
Ngoài tự nhiên cây tre sinh trưởng bằng thân rễ.
Ví dụ 6: Sinh sản vô tính ở thực vật là cây non được sinh ra mang đặc tính A. giống cây mẹ, có sự kết hợp giữa giao tử đực và giao tử cái.
B. giống cây mẹ, không có sự kết hợp giữa giao tử đực và giao tử cái.
C. giống bố mẹ, có sự kết hợp giữa giao tử đực và giao tử cái.
D. giống và khác cây mẹ, không có sự kết hợp giữa giao tử đực và giao tử cái.
Hướng dẫn giải
Sinh sản vô tính là hình thức sinh sản không có sự hợp nhất của giao tử đực và giao tử cái, con cái giống nhau và giống cây mẹ.
Chọn B.
Ví dụ 7: Sinh sản sinh dưỡng tự nhiên là
A. sự sinh sản do hạt nảy mầm không có sự can thiệp của con người.
B. hiện tượng hình thành cá thể mới từ một phần cơ quan sinh dưỡng không có sự can thiệp của con người.
C. sự sinh sản bằng hạt có sự can thiệp của con người.
D. hiện tượng hình thành cá thể mới từ một phần cơ quan sinh dưỡng có sự can thiệp của con người.
Hướng dẫn giải
Trang 6 - https://thi247.com/
Sinh sản sinh dưỡng tự nhiên là hiện tượng hình thành cá thể mới từ một phần cơ quan sinh dưỡng không có sự can thiệp của con người.
Chọn B.
Ví dụ 8: Cơ sở khoa học của phương pháp nuôi cấy mô thực vật là
A. tế bào thực vật đều chứa bộ gen với đầy đủ thông tin di truyền có thể phát triển thành cây nguyên vẹn (tính toàn năng của tế bào).
B. các tế bào thực vật được nuôi cấy trong môi trường giàu chất dinh dưỡng đều phát triển thành cây bình thường.
C. các tế bào thực vật được nuôi cấy đều tồn tại và phát triển thành cây.
D. các tế bào thực vật được nuôi cấy để giữ nguồn gen cho loài.
Hướng dẫn giải
Cơ sở sinh lí của công nghệ nuôi cấy tế bào và mô thực vật là tính toàn năng của tế bào (là khả năng của tế bào đơn lẻ phát triển thành cây nguyên vẹn ra hoa và kết hạt bình thường).
Chọn A.
Ví dụ 9: Để nhân giống cây ăn quả lâu năm người ta thường chiết cành vì A. cây con dễ trồng và ít công chăm sóc.
B. phương pháp này giúp nhân giống nhanh và nhiều.
C. phương pháp này giúp tránh được sâu bệnh gây hại.
D. phương pháp này giúp rút ngắn thời gian sinh trưởng của cây, sớm thu hoạch và biết trước đặc tính của quả.
Hướng dẫn giải
Phương pháp chiết cành có ưu điểm là duy trì các đặc tính tốt của cây, rút ngắn thời gian sinh trưởng, sớm thu hoạch → để nhân giống cây ăn quả lâu năm người ta thường chiết cành.
Chọn D.
Bài tập tự luyện
Câu 1: Đặc điểm của sinh sản bằng bào tử là tạo được
A. nhiều cá thể của một thế hệ, được phát tán chỉ nhờ nước, đảm bảo mở rộng vùng phân bố của loài.
B. ít cá thể của một thế hệ, được phát tán nhờ gió, nước, đảm bảo mở rộng vùng phân bố của loài.
C. ít cá thể của một thế hệ, được phát tán chỉ nhờ gió, đảm bảo mở rộng vùng phân bố của loài.
D. nhiều cá thể của một thế hệ, được phát tán nhờ gió, nước, đảm bảo mở rộng vùng phân bố của loài.
Câu 2: Trong sinh sản sinh dưỡng ở thực vật, cây mới được tạo ra A. từ một phần của cơ quan sinh dưỡng của cây.
B. chỉ từ rễ của cây.
C. chỉ từ một phần thân của cây.
D. chỉ từ lá của cây.
Trang 7 - https://thi247.com/
Câu 3: Đặc điểm không thuộc sinh sản vô tính là
A. cơ thể con sinh ra hoàn toàn giống nhau và giống cơ thể mẹ ban đầu.
B. tạo ra cá thể mới rất đa dạng về các đặc điểm thích nghi.
C. tạo ra số lượng lớn con cháu trong một thời gian ngắn.
D. tạo ra các cá thể thích nghi tốt với môi trường sống ổn định.
Câu 4: Hình thức sinh sản của cây dương xỉ là sinh sản
A. bằng bào tử. B. phân đôi. C. dinh dưỡng. D. hữu tính.
Câu 5: Trường hợp nào sau đây không phải là do sinh sản vô tính ở thực vật?
A. Cây cỏ gấu non phát triển từ rễ củ.
B. Cây dương xỉ non được phát triển từ bào tử.
C. Cây sắn dây phát triển từ một đoạn thân.
D. Cây táo non phát triển từ hạt.
Câu 6: Hình thức sinh sản mà các cơ thể mới được hình thành từ các bào tử của cây mẹ là gì?
A. Sinh sản bằng bào tử. B. Sinh sản phân đôi.
C. Sinh sản sinh dưỡng. D. Sinh sản tái sinh.
Câu 7: Nêu ưu điểm và sự hạn chế của sinh sản vô tính?
ĐÁP ÁN
1-D 2-A 3-B 4-A 5-D 6-A
Câu 7:
Câu 7:
• Ưu điểm sinh sản vô tính:
+ Cá thể sống độc lập vẫn có thể tạo ra con cháu. Có lợi trong trường hợp mật độ quần thể thấp.
+ Tạo ra cá thể mới giống nhau và giống mẹ về các đặc điểm di truyền → sống cùng điều kiện như cây mẹ sẽ tồn tại và sinh sản tốt.
+ Tạo ra số lượng lớn con cháu trong thời gian ngắn.
• Hạn chế sinh sản vô tính:
+ Không có tính đa dạng di truyền → điều kiện sống thay đổi có nguy cơ tuyệt chủng.