• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Việt Dân #navigation_collapse{display:none}#navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#banner{height:150px}@media(min-width:1050px){#wrapper,#banner{width:1050px}.miniNav{width:1

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Việt Dân #navigation_collapse{display:none}#navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#banner{height:150px}@media(min-width:1050px){#wrapper,#banner{width:1050px}.miniNav{width:1"

Copied!
8
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Ngày soạn: 23/10/2020

Ngày giảng: Tiết : 11

ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I

I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức

Củng cố các kiến thức về hình thang, hình thang cân (định nghĩa, tính chất, dấu hiệu).

2. Kỹ năng

HS biết cách vẽ hình, chứng minh hình.

3. Thái độ

Có thái độ hợp tác trong hoạt động nhóm.

4. Năng lực cần đạt

- Thông qua bài học hình thành cho HS năng lực tự học, giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp, năng lực tính toán, năng lực hợp tác, năng lực thẩm mĩ khi trình bày bài.

- Phẩm chất: Trung thực, trách nhiệm, chăm chỉ II. CHUẨN BỊ

Chuẩn bị của giáo viên: Thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ, PHTM.

Chuẩn bị của học sinh: Thước thẳng, thước đo góc, đọc trước bài mới.

III. PHƯƠNG PHÁP – KĨ THUẬT – HÌNH THỨC TỔ CHỨC Phương pháp : phát hiện và giải quyết vấn đề.

Kĩ thuật: Đàm thoại, hoạt động hợp tác nhóm nhỏ.

Hình thức tổ chức: Cả lớp, cá nhân, nhóm nhỏ

IV.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp (1’)

2. Kiểm tra bài cũ (không) 3. Bài mới

A. KHỞI ĐỘNG

Mục tiêu: Giúp học sinh củng cố khái niệm hình thang cân, vận dụng các dấu hiệu để chứng minh một tứ giác là hình thang cân.

Phương pháp kĩ thuật: quan sát phát hiện và giải quyết vấn đề, vấn đáp, giảng giải, giao nhiệm vụ, kỹ thuật đặt câu hỏi.

Hình thức tổ chức: Cả lớp, cá nhân, nhóm nhỏ

(2)

Hoạt động của GV và HS Nội dung GV sử dụng PHTM, trình chiếu câu

hỏi cho HS thông qua máy chủ.

? Nêu tính chất, dấu hiệu nhận biết hình thang cân

HS 1: Nêu tính chất, dấu hiệu nhận biết hình thang cân.

Gv gửi bài tập cho HS thông qua máy chủ, học sinh làm bài trực tiếp gửi cho máy chủ của GV.

? Chữa bài tập 15/SGK - 75?

HS 2: Chữa bài tập 15/SGK.

? Nhận xét bài

? Nêu các kiến thức đã sử dụng trong bài?

HS: Nhận xét bài.

Nêu các kiến thức đã sử dụng.

I. Chữa bài tập

Bài 15/SGK - 75: A GT ABC: AB = AC

AD = AE, Â = 500

KL a) BDEC là hình D E thang cân

b)Bˆ,Cˆ,Dˆ2,Eˆ2= ?

B C Chứng minh:

a) BDEC là hình thang cân - Vì ABC cân tại A (gt)

2

180 ˆ ˆ

ˆ 0 A

C

B

Vì: AD = AE (gt)  ADE cân tại A

2

180 ˆ ˆ

ˆ 0

1 1

E A

D

Dˆ1 Bˆ (2 góc đv) DE // BC)

BDEC là hình thang

có: Bˆ Cˆ (Vì ABC cân tại A)

BDEC là hình thang cân.

b/ Nếu  = 500 Bˆ Cˆ = 650

Dˆ2 Eˆ2 = 1150 B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC: Không

C: LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG

Mục tiêu: Giúp học sinh củng cố khái niệm hình thang cân, vận dụng các dấu hiệu để chứng minh một tứ giác là hình thang cân.

Hình thức tổ chức: cả lớp, cá nhân, nhóm nhỏ

Phương pháp kĩ thuật: quan sát phát hiện và giải quyết vấn đề, vấn đáp, giảng giải, giao nhiệm vụ, kỹ thuật đặt câu hỏi.

2 2

(3)

Hoạt động của GV và HS Nội dung GV: Yêu cầu HS đọc bài bài 16 SGK,

vẽ hình và ghi GT – KL HS: Thực hiện

? HS nêu hướng chứng minh BEDC là hình thang cân?

HS: BEDC là htc

ED // BC; Bˆ Cˆ c/m như; ABC cân bài 15 (gt)

AE = AD

ABD = ACE (g.c.g)

? Nêu hướng chứng minh BE = ED?

HS: BE = ED

BED cân tại E

Bˆ1 Dˆ2

? 2 HS lần lượt lên bảng trình bày bài HS 1: Chứng minh BEDC là hthang cân

HS 2: BE = ED

GV: Yêu cầu HS đọc bài 18 SGK, vẽ hình và ghi GT – KL

HS: Thực hiện

? HS nêu hướng chứng minh từng câu HS:

a) BDE cân tại B

BD = BE

BD = AC; AC = BE (gt) ht ABCD: AC // BE b) ACD = BDC

AC=BD(gt);DCchung

II. Luyện tập Bài 16/SGK - 75:

GT ABC: AB = AC A p/giác BD, CE

D AC

E AB E 2 D KL BEDC là htc 1 2 2 1

BE = ED B C

Chứng minh:

- Xét ABD và ACE có:

AB = AC (gt) Â chung

B C

C C B B

C

B ; ˆ ˆ

2 ˆ ˆ 2; ˆ ˆ ˆ (

ˆ1 1 1 1

ABD = ACE (g. c. g) )

AD = AE (2 cạnh tương ứng) Chứng minh như bài 15, ta có:

ED // BC và Bˆ Cˆ

BEDC là hình thang cân.

- Vì ED // BC Bˆ2 Dˆ2 (2 góc SLT) Mà: Bˆ1 Bˆ2 (Vì BD là tia pg của Bˆ)

Bˆ1 Dˆ2 BED cân tại E

BE = ED

Bài 18/SGK - 75:

A B

D C E

1 1

(4)

Dˆ1 Cˆ1

Dˆ1 Eˆ;Cˆ1 = Ê c) hthang ABCD cân

góc ADC = góc BCD

ACD = BDC

? HS lên bảng trình bày câu a HS: lên bảng trình bày câu a.

? HS hoạt động nhóm trình bày câu b, c

HS: hoạt động nhóm trình bày câu b, c

? Đại diện nhóm trình bày bài

GT ABCD (AB // CD), AC = BD BE // AC (E DC) KL a) BDE cân

b) ACD = BDC c) Hình thang ABCD cân

Chứng minh:

a)Hình thang ABEC có:

AC // BE (gt) AC = BE.

Mà: AC = BD (gt) BD = BE

BDE cân tại B.

b)Có: Dˆ1 Eˆ (BDE cân tại B) Mà: AC // BE

Cˆ1=Ê (2 góc đồng vị) Dˆ1 Cˆ1 - Xét ACD và BDC:

AC = BD (gt) Dˆ1 Cˆ1 (c/m trên) DC chung

ACD = BDC (c. g. c)

c) Vì: ACD = BDC (c/m trên)

ADC = BCD (2 góc tương ứng)

Ht ABCD cân.

D. MỞ RỘNG – TÌM TÒI: Không E. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ

- Ôn tập chuẩn bị cho kiểm tra giữa kì I V. RÚT KINH NGHIỆM

...

...

...

...

(5)

Ngày soạn: 23/10/2020 Ngày giảng:

Tiết :12

ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- HS phát biểu thành thạo k/n, t/c đường trung bình của tam giác, của hình thang.

Phân biệt được sự khác nhau giữa 2 k/n, t/c đường trung bình của 2 hình.

2. Kỹ năng:

- HS vận dụng được các đ/l về đường trung bình của tam giác, của hình thang để tính độ dài đoạn thẳng, CM hai đoạn thẳng bằng nhau, CM hai đường thẳng song song.

3. Thái độ

- Có ý thức tự học, hứng thú và tự tin trong học tập.

- Có đức tính cần cù, cẩn thận, chính xác, chủ động, ham học hỏi.

- Có ý thức hợp tác, trân trọng thành quả lao động của mình và của người khác.

- Nhận biết được vẻ đẹp của toán học và yêu thích môn Toán.

4. Năng lực, phẩm chất

- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực tính toán, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sử dụng ngôn ngữ, sử dụng CNTT và truyền thông, năng lực làm chủ bản thân.

- Năng lực chuyên biệt: năng lực tư duy sáng tạo, năng lực mô hình hóa toán học, năng lực sử dụng công cụ tính toán

- Phẩm chất: Trung thực, trách nhiệm, chăm chỉ II. CHUẨN BỊ

1. GV: Bảng phụ, SGK, SBT

2. HS: Thước kẻ, ê ke, ôn tập kiến thức cũ.

III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT, TỔ CHỨC

Phương pháp, kĩ thuật: Thuyết trình, vấn đáp, phát hiện và giải quyết vấn đề, hợp tác trong nhóm nhỏ, luyện tập và thực hành, tự nghiên cứu SGK.

Hình thức tổ chức: Cả lớp, cá nhân, nhóm nhỏ IV. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

1.Ổn định lớp

2. Kiểm tra bài cũ: Lồng ghép trong bài học 3. Dạy học bài mới:

A. KHỞI ĐỘNG

B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

- Mục tiêu: HS vận dụng được các đ/l về đường trung bình của tam giác, của hình thang để tính độ dài đoạn thẳng.

(6)

- Phương pháp, kĩ thuật: Vấn đáp, quan sát trực quan, phát hiện và giải quyết vấn đề, luyện tập thực hành.

- Hình thức tổ chức: hđ theo lớp, cá nhân

Hoạt động của GV và HS Nội dung

H: Đọc đề bài 26/SGK – 80. Vẽ hình ghi GT, KL?

?Để tìm x, y dựa vào kiến thức nào?

G: Gợi ý: Gắn vào các hình thang rồi sử dụng t/c đường TB của hthang.

H: 1 HS lên trình bày , lớp cùng làm và NX.

? Nêu cách tính độ dài đường TB khi biết độ dài hai đáy? Tính độ dài đáy khi biết độ dài đường TB và một đáy?

G: Chốt lại.

1. Dạng 1: Dạng tính toán.

Bài 26/SGK – 80

GT AB//CD//EF//GH; AD = DE = EG;

BC = CF = FH; AB = 8cm;

EF = 16cm KL Tính x, y?

Giải:

* Tính x?

+ Xét tứ giác ABFE có: AB // EF(GT)

 ABFE là hthang. F

y 16cm x 8cm

G H

E

D C

B A

Vì C, D là trung điểm của AE và BF nên CD là đường TB của hthang ABFE, từđó:

AB + EF 8 16

 

CD = 12 cm .

2 2

( t/c đường TB của hthang)

Vậy x = 12 cm.

*Tính y?

Tương tự ta có EF là đường TB của hthang CDHG nên:

CD + GH

EF 2

GH 2EF CD 2.16 12 32 12 20(cm)

 

C. LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG

- Mục tiêu: HS vận dụng được các đ/l về đường trung bình của tam giác, của hình thang để CM hai đoạn thẳng bằng nhau, CM hai đường thẳng song song.

- Phương pháp: Vấn đáp, quan sát trực quan, phát hiện và giải quyết vấn đề, luyện

tập thực hành.

- Hình thức tổ chức: hđ theo lớp, cá nhân

Hoạt động của GV và HS Nội dung

H: Đọc đề bài 25/SGK – 80

? Nêu cách CM?

G: Chốt lại theo sơ đồ E, K, F thẳng hàng

KE // AB; KF // AB

2. Dạng 2: Dạng bài tập chứngminh.

Bài 25/SGK – 80.

(7)

  KE là đg TB

của ABD

AE = ED; BK

= KD

KF//CD;CD//AB

KF là đg TB của

BCD

BK = KD;

BF = FC H: Trình bày lời giải.

? Có cách khác hay không?

Cách khác: gọi EF giao BD tại K’.Để c/m E, K, F thẳng hàng ta đi c/m:

K  K’

BK’ = K’D

EK’ là đg TB của ABD

AE = ED và EK’// AB (GT) 

EF // AB EF là đường TB của

hthang

? Qua BT trên em có NX gì về đường TB của hthang?

H: Đường TB của hthang đi qua TĐ của đường chéo.

G: ĐVĐ: nếu ABCD là tứ giác thì EF có quan hệ gì với AB và CD?  bài 27

H: Đọc BT, vẽ hình, ghi GT và KL.

? Nêu cách làm phần a?

G: Chốt: CM EK là đường TB của ACD

EK 1CD

2

. Ý còn lại làm tương tự.

GT Hthang ABCD (AB // CD);

AE = ED;

BF = FC;

BK = KD KL E, K, F thẳng

hàng

D

K F

E

C A B

Chứng minh

Xét ABDcó E, K là trung điểm của AD và BD (GT)nên EK làđường TB của ABD do đó EK // AB (1).

Tương tự CM được FK là đường TB của

BCD nên FK // CD. Lại có AB // CD (GT) nên FK // AB (2).

Từ (1) và (2) ta có đường thẳng EK và FK trùng nhau (theo tiên đề Ơclit). Vậy E, K, F thẳng hàng.

Bài 27/SGK – 80

F K E

D

C B

A

Chứng minh

a) Xét ACD có: AE = ED, AK = KC (GT) nên EK là đường trung bình của ACD

GT Tứ giác ABCD: EA =ED; FB = FC;

KA = KC

KL a)So sánhEK và CD, KF và AB.

b)

AB+CD EF 2

(8)

H: 2 HS lên làm 2 ý.

? Dựa vào kiến thức đã học có thể cho biết EF có quan hệ với những đoạn nào?

H: EF ≤ EK + KF theo BĐT tam giác đối với KEF .

? Từđó CM

AB+CD EF 2

ntn?

? Dấu đẳng thức xảy ra khi nào?

H: Khi K, E, F thẳng hàng.

? Khi đó có nx gì về hình dạng của tứ giác ABCD?

H: Là hthang vì AB và CD cùng song song với EF nên AB // CD).

EK 1CD

2

Tương tự ta có FK là đường TB của ABC nên FK 1AB

2

b) Xét KEF có: EF ≤ KE + KF ( BĐT tam giác). Dấu bằng xảy ra khi E, K, F thẳng hàng.

hay:

1 1

EF CD+ AB

2 2

Vậy:

AB+CD EF 2

(đpcm)

D. TÌM TÒI MỞ RỘNG E. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ

- Ôn tập chuẩn bị cho kiểm tra giữa học kì I V. RÚT KINH NGHIỆM

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- PT Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực thẩm mĩ, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác.. - Biết đoàn kết giúp

Giúp HS phát triển năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm

Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực thẩm mĩ, năng lực giao tiếp, năng lực hợp

-Năng lực: Thông qua bài học hình thành cho HS năng lực tự học, sử dụng ngôn ngữ toán học, giải quyết vấn đề và sáng tạo, tính độc lập, năng lực thẩm mĩ khi trình

-Năng lực: Thông qua bài học hình thành cho HS năng lực tự học, sử dụng ngôn ngữ toán học, giải quyết vấn đề và sáng tạo, tính độc lập, năng lực thẩm mĩ khi trình

-Năng lực: Thông qua bài học hình thành cho HS năng lực tự học, sử dụng ngôn ngữ toán học, giải quyết vấn đề và sáng tạo, tính độc lập, năng lực thẩm mĩ khi trình

-Năng lực: Thông qua bài học hình thành cho HS năng lực tự học, sử dụng ngôn ngữ toán học, giải quyết vấn đề và sáng tạo, tính độc lập, năng lực thẩm mĩ khi trình

Năng lực: -Thông qua bài học hình thành cho HS năng lực tự học, giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp, năng lực tính toán, năng lực hợp tác, năng lực