• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Việt Dân #navigation_collapse{display:none}#navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#banner{height:150px}@media(min-width:1050px){#wrapper,#banner{width:1050px}.miniNav{width:1

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Việt Dân #navigation_collapse{display:none}#navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#banner{height:150px}@media(min-width:1050px){#wrapper,#banner{width:1050px}.miniNav{width:1"

Copied!
13
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Ngày soạn: 18/03/2022 Tiết: 57 Ngày dạy: 21/03/2022

TIẾT: ÔN TẬP CHƯƠNG III (t2) I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức : Nhớ các bước giải PT chứa ẩn ở mẫu và cách giải bài toán bằng cách lập phương trình.

2. Năng lực

- Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, tự quản lí, giao tiếp, hợp tác, sử dụng công nghệ thông tin, sử dụng ngôn ngữ, tính toán.

Năng lực riêng: NL giải phương trình, giải bài toán bằng cách lập phương trình 3. 3.Phẩm chất

- Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1. Giáo viên: SGK, bảng phụ, thước thẳng, phấn màu.

2. Học sinh: Ôn tập các bước giải PT và giải bài toán bằng cách lập PT III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới

3.1. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU

a) Mục đích: Giúp học sinh củng cố lại vững chắc kiến thức đã học thông qua các bài tập luyện tập

b) Nội dung: HS quan sát bảng phụ, sử dụng SGK.

c) Sản phẩm: Học sinh thành thạo trong việc giải các bài toán theo dạng

(2)

d) Tổ chức thực hiện:

- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Giáo viên đưa ra câu hỏi và yêu cầu học sinh trả lời: a) Nêu các bước giải PT chứa ẩn ở mẫu. (4 đ)

b) Nêu các bước giải bài toán bằng cách lập PT (6 đ)

- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS trả lởi câu hỏi mà giáo viên đưa ra

- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.

- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài ôn tập

3.2. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP HOẠT ĐỘNG 1: Bài 52 SGK/33

a) Mục tiêu: HS củng cố cách giải PT chứa ẩn ở mẫu.

b) Nội dung: HS đọc SGK làm các bài tập

c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức:

d) Tổ chức thực hiện

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

- GV: Ghi đề bài , hớng dẫn HS nêu cách làm

? ĐKXĐ của PT là gì ?

? Em có nhận xét gì về hai vế của PT ?

? Vậy ta nên làm gì trớc ?

? Để giải PT này ta tiến hành theo các b- ước nào ?

Bài 52/33 -sgk:

d) (2x + 3)

3 8 2 7 1

x x

= (x + 5)

3 8 2 7 1

x x

ĐKXĐ của pt là

2 x7

3 8 2 7 1

x x

(2x + 3 - x - 5) = 0

3 8 2 7

( 2) 2 7

x x

x x

  

 

= 0

(3)

- Gv nhận xét và sửa sai nếu có.

- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

HS tiến hành làm từng bước theo hướng dẫn của GV:

- Tìm điều kiện xác định của pt - chuyển vế và đặt nhân tử chung

- Qui đồng, khử mẫu, đa về PT tích - Tìm nghiệm

- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:

+ Một HS lên bảng chữa, các học sinh khác làm vào vở

- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức

4 10 0 4 10 5

2 0 2 2

2

x x x

x x

x

 

 

(TMĐK)

Vậy pt có hai nghiệm : x =

5

2và x = 2

HOẠT ĐỘNG 2: Bài tập 54, 56 SGK/23

a) Mục tiêu: HS củng cố cách giải bài toán bằng cách lập pt.

b) Nội dung: HS đọc SGK làm các bài tập

c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức:

d) Tổ chức thực hiện

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG

- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

- HS đọc bài toán

- GV: Yêu cầu HS lập bảng tìm cách giải

Bài 54/34 - sgk :

Gọi x (km) là khoảng cách giữa hai bến A và B (x > 0)

(4)

lập bảng biểu diễn các mối quan hệ giữa các đại lượng ?

- PT của bài toán là gì ? - GV chốt lại kiến thức.

- HS đọc bài toán

- GV tóm tắt nội dung, hướng dẫn HS phân tích tìm lời giải bằng các câu hỏi:

- Khi dùng hết 165 số điện thì phải trả mấy mức giá qui định ?

- Trả 10% thuế giá trị gia tăng nghĩa là gì ? - HS trao đổi nhóm và trả lời theo hướng dẫn của GV

? Ta nên chọn ẩn là đại lợng nào ?

- Hãy biểu diễn giá tiền của 100 số đầu, của 50 số tiếp theo và của 15 số cuối ?

Kể cả VAT số tiền điện nhà Cường phải trả là:

95700 đ ta có phương trình nào?

- GV chốt lại kiến thức.

- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

- HS dựa vào bảng để giải

- 1 HS lên bảng giải phương trình và trả lời bài toán.

- Một HS lên bảng giải phương trình và trả lời bài toán.

Vận tốc xuôi dòng: 4

x

(km/h)

Vận tốc ngợc dòng: 5

x

(km/h) Theo bài ra ta có PT:

4 x

= 5

x

+4 x = 80

Vậy khoảng cách giữa hai bến Avà B là 80km.

Bài 56/34 -sgk :

Gọi x là số tiền 1 số điện ở mức thứ nhất (đồng)

(x > 0). Vì nhà Cường dùng hết 165 số điện nên phải trả tiền theo 3 mức:

- Giá tiền của 100 số đầu là 100x (đ) - Giá tiền của 50 số tiếp theo là: 50(x + 150) (đ)

- Giá tiền của 15 số tiếp theo là:

15(x + 150 + 200) (đ) = 15(x + 350) Kể cả VAT số tiền điện nhà Cờng phải trả là: 95700 đ nên ta có phơng trình:

[100x + 50( x + 150) + 15( x + 350)] .

110 100

= 95700 x = 450.

(5)

- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:

+ Một HS lên bảng chữa, các học sinh khác làm vào vở

- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức

Vậy giá tiền một số điện ở mức thứ nhất là 450 (đ)

3.3. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

a) Mục tiêu: HS hệ thống được kiến thức trọng tâm của bài học và vận dụng được kiến thức trong bài học vào giải bài toán cụ thể.

b) Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi.

c) Sản phẩm: HS làm các bài tập có liên quan d) Tổ chức thực hiện:

* CÂU HỎI/BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC:

Câu 1: Nêu các bước giải pt chứa ẩn ở mẫu (M 1)

Câu 2: Nêu các bước giải bài toán bằng cách lập pt? (M2

* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ

- Học bài cũ, trả lời câu hỏi SGK.

- Hoàn thành câu hỏi phần vận dụng.

- Chuẩn bị bài mới

(6)

Ngày soạn: 18/03/2022 Tiết: 58 Ngày dạy: 22/03/2022

§1. LIÊN HỆ GIỮA THỨ TỰ VÀ PHÉP CỘNG I. MỤC TIÊU

1, Kiến thức

- Nhận biết được vế trái, vế phải và biết dùng dấu của bất đẳng thức.

- Biết tính chất liên hệ giữa thứ tự với phép cộng ở dạng bất đẳng thức; tính chất bắc 2. Năng lực

- Năng lực: -Năng lực, tự học, giải quyết vấn đề, giao tiếp, hợp tác,tính toán 3. Phẩm chất

- Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1. Giáo viên: SGK, bảng phụ, thước thẳng, phấn màu.

2. Học sinh: Ôn tập các bước giải PT và giải bài toán bằng cách lập PT III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

A. HOẠT ĐỘNG KHỎI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) 1. Ổn định lớp

2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới

3.1. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU

a) Mục đích: Giúp HS biết được nội dung cơ bản của chương IV b) Nội dung: HS quan sát bảng phụ, sử dụng SGK.

c) Sản phẩm: Từ bài toán HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.

d) Tổ chức thực hiện:

(7)

- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - Ở chương III chúng ta đã học về pt biểu thị quan hệ như thế nào giữa hai biểu thức.?

- Nếu hai biểu thức không bằng nhau ta biểu thị bằng dấu gì ? - Mối quan hệ dố gọi là gì ?

GV: quan hệ không bằng nhau được biểu thị qua bất đẳng thức, bất pt. Qua chương IV các em sẽ được biết về bất đẳng thức, bất pt, cách chứng minh một bất đẳng thức, cách giải một số bất phương trình đơn giản, cuối chương là pt chứa dấu giá trị tuyệt đối. Bài đầu ta học: Liên hệ giữa thứ tự và phép cộng.

- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: Trả lời câu hỏi của Giáo viên:

- Quan hệ bằng nhau - Dấu >;<

- Dự đoán câu trả lời.

3.2. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC:

HOẠT ĐỘNG 1: Nhắc lại về thứ tự trên tập hợp số:

a) Mục tiêu: HS củng cố cách so sánh các số thực.

b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.

c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức:

d) Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

- GV: Trên tập hợp các số thực, khi so sánh hai số a và b xảy ra những trường hợp nào?

1. Nhắc lại thứ tự trên tập hợp số

Trên tập hợp số thực, khi so sánh hai số a và b, xảy ra một trong 3 trường hợp sau : + Số a bằng số b (a = b)

(8)

- Yêu cầu HS quan sát trục số trang 35 SGK rồi trả lời: Trong các số được biểu diễn trên trục số đó, số nào là số hữu tỉ?

số nào là vô tỉ? so sánh 2 và 3.

- GV: Yêu cầu HS làm ?1

- GV: Với x là một số thực bất kỳ hãy so sánh x2 và số 0?

- GV: Với x là một số thực bất kỳ hãy so sánh

- x2 và số 0?

- GVchốt kiến thức.

- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

- Làm ?1

- Học sinh trả lời câu hỏi

- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:

+HS: Lắng nghe, ghi chú, một HS phát biểu lại cách so sánh các số thực

+ Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau.

- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV chính xác hóa và gọi 1 học sinh nhắc lại kiến thức vừa học

+ Số a nhỏ hơn số b (a< b) + Số a lớn hơn số b (a > b)

Trên trục số nằm ngang điểm biểu diễn số nhỏ hơn ở bên trái điểm biểu diễn số lớn hơn.

?1 : a) 1,53 < 1,8 b) 2,37 > 2,41 c) = ; d) <

a lớn hơn hoặc bằng b, Kí hiệu : a b : a nhỏ hơn hoặc bằng b, Kí hiệu: a b.:

c là số không âm , c 0.

HOẠT ĐỘNG 2: Bất đẳng thức

a) Mục tiêu: HS biết khái niệm bất đẳng thức.

b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.

(9)

c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức:

d) Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG

- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

- GV: Giới thiệu các dạng của bất đẳng thức, chỉ ra vế trái, vế phải.

- Yêu cầu hs lấy ví dụ, chỉ ra vế trái vế phải ? - GV chốt kiến thức

- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

+ HS quan sát và trả lời câu hỏi của GV - HS: Lấy ví dụ.

- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:

+HS: Lắng nghe, ghi chú, một HS phát biểu lại khái niệm bất đẳng thức

+ Các HS khác nhận xét, bổ sung

- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV chính xác hóa và gọi 1 học sinh nhắc lại kiến thức vừa học

2. Bất đẳng thức.

Ta gọi hệ thức dạng a < b (hay a > b ; a b ; a b) là bất đẳng thức, với a là vế trái, b là vế phải của bất đẳng thức Ví dụ 1 : bất đẳng thức :7 + (3) > 5 vế trái : 7 + (3); vế phải : 5.

HOẠT ĐỘNG 3: Liên hệ giữa thứ tự và phép công

a) Mục tiêu: HS biết tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép công.

b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.

c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức:

d) Tổ chức thực hiện:

- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 3. Liên hệ giữa thứ tự và phép cộng.

(10)

- GV: Yêu cầu HS làm ?2 - So sánh -4 và 2 ?

- Khi cộng 3 vào cả 2 vế đc bđt nào?

- GV yêu cầu HS nêu tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép cộng.

- GV: Yêu cầu HS làm ?3, ?4

GV giới thiệu tính chất của thứ tự và phép cộng cũng chính là tính chất của bất đẳng thức.

- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

HS làm ?2 ?3 ?4

HS trả lời câu hỏi mà giáo viên đưa ra - Bước 3: Báo cáo, thảo luận:

+ HS: Lắng nghe, ghi chú, một HS phát biểu lại các tính chất.

+ Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau.

- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV chính xác hóa và gọi 1 học sinh nhắc lại tính chất liên hẹ giữa thứ tự và phép cộng

+ Khi cộng 3 vào cả hai vế của bất đẳng thức :4 < 2 thì được bất đẳng thức :

4+3 < 2+3

?2 : + Khi cộng 3 vào cả hai vế của bất đẳng thức: - 4 < 2 thì được bất đẳng thức:

- 4+3 < 2+3.

b)Dự đoán: Nếu -4 < 2 thì -4 + c < 2 + c.

 Tính chất :

Với 3 số a, b và c ta có : Nếu a < b thì a + c < b + c Nếu a > b thì a + c > b +c Nếu a b thì a + c b + c Nếu a b thì a + c b + c

Hai bất đẳng thức : 2 < 3 và 4 < 2 (hay 5>1 và -3 > -7) được gọi là hai bất đẳng thức cùng chiều.

Ví dụ : Chứng tỏ

2003+ (-35) < 2004+(- 35)

Theo tính chất trên, cộng - 35 vào cả hai vế của bất đẳng thức 2003 < 2004 suy ra

(11)

2003+ (- 35) < 2004+(- 35)

?3 : Có 2004 > 2005

2004 +(-777) > -2005 + (-777)

?4 : Có 2< 3 (vì 3 = 9 )

Suy ra 2 +2 < 3+2 Hay 2+2 < 5 3.3. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

a) Mục tiêu: Củng cố mối quan hệ giữa thứ tự và phép cộng b) Nội dung: HS đọc SGK làm các bài tập

c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức:

d) Tổ chức thực hiện

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

- Làm bài 1 sgk

HS đứng tại chỗ trả lời.

- Làm bài 2a

1 HS lên bảng thực hiện

- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

+ HS Hoạt động cá nhân hoàn thành các bài tập

+ GV: quan sát và trợ giúp nếu cần - Bước 3: Báo cáo, thảo luận:

+ Một HS lên bảng chữa, các học sinh khác làm vào vở

Bài 1 sgk/37

a)Sai ; b) Sai ; c) Đúng; d)Đúng Bài 2a) SGK/37

a+1< b+1

(12)

- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức.

3. 4. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

a) Mục tiêu: HS hệ thống được kiến thức trọng tâm của bài học và vận dụng được kiến thức trong bài học vào giải bài toán cụ thể.

b) Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi.

c) Sản phẩm: HS làm các bài tập có liên quan d) Tổ chức thực hiện:

HS hoạt động cá nhân bài 1, bài 2 sau đó gọi HS lên bảng trình bầy Các HS khác nhận xét

GV chốt

Bài 1/34

a) < b) > c) = d) <

Bài 2/34

a) Ta có: VT = (-2) + 3 = 1; VP = 2 Vậy khẳng định (-2) + 3 ≥ 2 là sai b) Ta có: VT = -6; VP = 2.(-3) = -6 Vậy khẳng định -6 ≤ 2.(-3) là đúng c) Ta có: VT = 4 + (-8) = -4

VP = 15 + (-8) = 7

Vậy khẳng định 4 + (-8) < 15 + (-8) là đúng

d) Vì x2 > 0 => x2 + 1 ≥ 0 + 1 => x2 + 1 ≥ 1

Vậy khẳng định x2 + 1 ≥ 1 là đúng

(13)

* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ

- Học bài cũ, trả lời câu hỏi SGK.

- Hoàn thành câu hỏi phần vận dụng.

- Chuẩn bị bài mới

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Qua bài toán tiết trước ta thấy rằng với cùng một bài toán cách lựa chọn ẩn khác nhau sẽ đưa đến các phương trình khác nhau nhưng kết quả cuối cùng vẫn

TÝnh diÖn tÝch cña thöa ruéng biÕt r»ng nÕu chiÒu dµi gi¶m 3 lÇn vµ chiÒu réng t¨ng 2 lÇn th× chu vi thöa ruéng kh«ng ®æi... TÝnh diÖn tÝch thöa ruéng mµ ®éi ph¶i

Lời giải của bạn Hà thiếu bước tìm điều kiện xác định và bước đối chiếu giá trị của x tìm được với điều kiện để kết luận nghiệm..

Bài 9 trang 10 SGK Toán lớp 8 tập 2: Giải các phương trình sau, viết số gần đúng của mỗi nghiệm ở dạng số thập phân bằng cách làm tròn đến hàng

Vậy phương trình vô nghiệm.. +) Cách làm của bạn Hà sai vì chưa đặt điều kiện xác định cho phương trình đã rút gọn cả hai vế cho biểu thức (x- 5) phụ thuộc biến x..

Trong quá trình tổng hợp dinh dưỡng, cây xanh hấp thụ khí CO2 và một số loại bụi có hại khác thải ra môi trường do quá trình hoạt động của con người và biến đổi thành

Hỏi nếu làm một mình thì mỗi người phải làm trong bao nhiêu thời gian để xong công việc. Bài 3: Một ôtô chuyển động đều với vận tốc đã định để đi hết quãng đường dài

(phép biến đổi này là phép biến đổi hệ quả nên khi tìm ra nghiệm x ta cần thay lại phương trình để kiểm tra).. - Đưa về phương trình chứa dấu giá trị tuyệt