Bài 5: Phương trình chứa ẩn ở mẫu
Câu hỏi 1 trang 19 SGK Toán lớp 8 Tập 2: Giá trị x = 1 có phải là nghiệm của phương trình hay không ? Vì sao ?
Lời giải
Giá trị x = 1 không phải là nghiệm của phương trình.
Vì tại x = 1 thì 1
x 1− có mẫu bằng 0,vô lí.
Câu hỏi 2 trang 20 SGK Toán lớp 8 Tập 2: Tìm điều kiện xác định của mỗi phương trình sau:
x x 4
a)x 1 x 1
= +
− + ; 3 2x 1
b) x
x 2 x 2
= − −
− − .
Lời giải
a) Phương trình x x 4
x 1 x 1
= +
− + xác định:
x 1 0 x 1
x 1 0 x 1
−
+ −
Vậy ĐKXĐ của phương trình là x ≠ ±1.
b) Phương trình 3 2x 1 x x 2 x 2
= − −
− − xác định khi:
x – 2 ≠ 0 khi x ≠ 2
Vậy ĐKXĐ của phương trình là x ≠ 2.
Câu hỏi 3 trang 22 SGK Toán lớp 8 Tập2: Giải các phương trình trong câu hỏi 2
Lời giải
x x 4
a)x 1 x 1
= +
− + ;
Điều kiện xác định: x 1
x x 4
x 1 x 1
= +
− +
x(x 1) (x 1)(x 4) (x 1)(x 1) (x 1)(x 1)
+ − +
=
− + + −
Suy ra x(x + 1) = (x - 1)(x + 4) Ta có:
x(x + 1) = (x - 1)(x + 4)
⇔ x2 + x = x2 + 4x - x – 4
2 2
x x x 4x x 4 0
+ − − + + =
(
x2 x2) (
x 4x x)
4 0 − + − + + =
2x 4 0
− + =
⇔ 2x = 4
⇔ x = 2 (thỏa mãn ĐKXĐ)
Vậy tập nghiệm của phương trình là : S = {2}
b) Điều kiện xác định : x ≠ 2 . 3 2x 1
x 2 x 2 x
= − −
− −
3 2x 1 x(x 2)
x 2 x 2 x 2
− −
= −
− − −
Suy ra 3 = 2x - 1 - x(x - 2)
⇔ 3 = 2x – 1 - (x2 - 2x)
⇔ 3 = 2x - 1 - x2 + 2x
⇔ 3 = 4x - 1 - x2
⇔ x2 – 4x + 4 = 0
⇔ (x - 2)2 = 0
⇔ x - 2= 0
⇔ x = 2 ( không thỏa mãn ĐKXĐ)
Vậy tập nghiệm của phương trình là : S = ∅ Bài tập
Bài 27 trang 22 SGK Toán lớp 8 tập 2: Giải các phương trình:
a)2x 5 x 5 3
− = + ; b)
x2 6 3
x x 2
− = + ;
c)
(x2 2x) (3x 6) x 3 0
+ − + =
− ;
d) 5
3x 2=2x 1−
+ .
Lời giải:
a) Điều kiện xác định: x ≠ -5.
2x 5 x 5 3
− = +
2x 5 3(x 5)
x 5 x 5
− +
=
+ +
Suy ra: 2x – 5 = 3(x + 5)
⇔ 2x – 5 = 3x + 15
⇔ 2x – 3x = 15 + 5
⇔ -x = 20 nên x = -20 (thỏa mãn điều kiện xác định).
Vậy phương trình có tập nghiệm S = {-20}.
b) Điều kiện xác định: x ≠ 0.
x2 6 3
x x 2
− = +
2 2
2(x 6) 2x 3x
2x 2x
− +
=
Suy ra: 2(x2 – 6) = 2x2 + 3x
⇔ 2x2 – 12 – 2x2 – 3x = 0
⇔ - 12 - 3x = 0
⇔ -3x = 12
⇔ x = -4 (thỏa mãn điều kiện xác định) Vậy phương trình có tập nghiệm S = {-4}.
c) Điều kiện xác định: x ≠ 3.
(x2 2x) (3x 6) x 3 0
+ − + =
− ;
Suy ra: (x2 + 2x) – (3x + 6) = 0
⇔ x(x + 2) – 3(x + 2) = 0
⇔ (x – 3)(x + 2) = 0
⇔ x – 3 = 0 hoặc x + 2 = 0
+ Nếu x – 3 = 0 ⇔ x = 3 (Không thỏa mãn đkxđ) + Nếu x + 2 = 0 ⇔ x = -2 (Thỏa mãn đkxđ).
Vậy phương trình có tập nghiệm S = {-2}.
d) Điều kiện xác định: 2 x −3
5 2x 1
3x 2= −
+ .
5 (2x 1).(3x 2)
3x 2 3x 2
− +
=
+ +
Suy ra: 5 = (2x – 1)(3x + 2) hay (2x – 1)(3x + 2) = 5
⇔ 2x.3x + 2x.2 – 1.3x – 1.2 = 5
⇔ 6x2 + 4x – 3x – 2 – 5 = 0
⇔ 6x2 + x – 7 = 0.
⇔ 6x2 – 6x + 7x – 7 = 0 (Tách để phân tích vế trái thành nhân tử)
⇔ 6x(x – 1) + 7(x – 1) = 0
⇔ (6x + 7)(x – 1) = 0
⇔ 6x + 7 = 0 hoặc x – 1 = 0
+Nếu 6x + 7 = 0 ⇔ 6x = - 7 ⇔ 7
x 6
= − (thỏa mãn đkxđ)
+Nếu x – 1 = 0 ⇔ x = 1 (thỏa mãn đkxđ).
Vậy phương trình có tập nghiệm 7
S ; 1
6
= −
.
Bài 28 trang 22 SGK Toán lớp 8 tập 2: Giải các phương trình:
a)2x 1 1 1
x 1 x 1
− + =
− − ;
b) 5x 6
2x 2 1 x 1
+ = −
+ + ; c)x 1 x2 12
x x
+ = + ;
d)x 3 x 2 x 1 x 2
+ + − =
+ .
Lời giải:
a) Điều kiện xác định: x ≠ 1.
2x 1 1
x 1 1 x 1
− + =
− −
2x 1 1(x 1) 1
x 1 x 1
− + −
=
− −
Suy ra: 2x – 1 + x – 1 = 1
⇔ 3x – 2 = 1
⇔ 3x = 3
⇔ x = 1 (không thỏa mãn điều kiện xác định).
Vậy phương trình vô nghiệm.
b) Điều kiện xác định: x ≠ -1.
5x 6
2x 2 1 x 1
+ = −
+ +
( ) ( )
( ) ( )
( )
2 x 1 6 .2 5x
2 x 1 2 x 1 2 x 1
+ −
+ =
+ + +
5x 2(x 1) 6.2 2(x 1) 2(x 1)
+ + −
=
+ +
Suy ra: 5x + 2(x + 1) = -12
⇔ 5x + 2x + 2 = -12
⇔ 7x + 2 = -12
⇔ 7x = -14
⇔ x = -2 (thỏa mãn đkxđ)
Vậy phương trình có tập nghiệm S = {-2}
c) Điều kiện xác định: x ≠ 0.
2 2
1 1
x x
x x
+ = + ;
3 4
2 2
x x x 1
x x
+ +
=
Suy ra: x3 + x = x4 + 1
⇔ x4 + 1 – x – x3 = 0
⇔ (x4 – x3) + (1 – x) = 0
⇔ x3(x – 1) – (x – 1) = 0
⇔ (x3 – 1)(x – 1) = 0
⇔ (x – 1)(x2 + x + 1)(x – 1) = 0
⇔ (x – 1)2. (x2 + x + 1) = 0
⇔ x – 1 = 0 (vì
2
2 2 1 3 1 3
x x 1 x x x 0 x
4 4 2 4
+ + = + + + = + + ).
⇔ x = 1 (thỏa mãn đkxđ).
Vậy phương trình có tập nghiệm S = {1}.
d) Điều kiện xác định: x ≠ 0 và x ≠ -1.
x 3 x 2
x 1 x 2 + + − = +
(x 3).x (x 2)(x 1) 2x(x 1)
(x 1).x x(x 1) x(x 1)
+ − + +
+ =
+ + +
Suy ra: (x + 3)x + (x - 2)(x + 1) = 2.x(x + 1)
⇔ x(x + 3) + (x + 1)(x – 2) – 2x(x + 1) = 0
⇔ x2 + 3x + x2 – 2x + x – 2 – (2x2 + 2x) = 0
⇔ x2 + 3x + x2 – 2x + x – 2 – 2x2 - 2x = 0
⇔ (x2 + x2 – 2x2) + (3x + x – 2x – 2x) – 2 = 0
⇔ 0x – 2 = 0
⇔ 0x = 2 vô lí
Vậy phương trình vô nghiệm.
Luyện tập (trang 22-23 sgk Toán 8 Tập 2)
Bài 29 trang 22-23 SGK Toán lớp 8 tập 2: Bạn Sơn giải phương trình x2 5x
x 5 5
− =
− (1) như sau:
(1)⇔ x2 – 5x = 5(x – 5)
⇔ x2 – 5x = 5x – 25
⇔ x2 – 10x + 25 =0
⇔ (x - 5)2 = 0
⇔ x = 5
Bạn Hà cho rằng Sơn giải sai vì đã nhân hai vế với biểu thức x – 5 có chứa ẩn. Hà giải bằng cách rút gọn vế trái như sau:
x(x 5)
(1) 5 x 5
x 5
− = =
−
Hãy cho biết ý kiến của em về hai lời giải trên.
Lời giải:
+) Cách làm của bạn Sơn sai vì chưa đặt điều kiện xác định cho phương trình đã nhân cả hai vế với ( x- 5).
+) Cách làm của bạn Hà sai vì chưa đặt điều kiện xác định cho phương trình đã rút gọn cả hai vế cho biểu thức (x- 5) phụ thuộc biến x.
+) Cách giải đúng
Điều kiện xác định: x ≠ 5 Ta có:
x2 5x x 5 5
− =
−
x2 5x 5(x 5)
x 5 x 5
− −
=
− −
Suy ra: x2 – 5x = 5( x - 5)
⇔ x( x - 5) – 5(x – 5) = 0
⇔ ( x - 5).( x - 5) =0
⇔ (x - 5)2 = 0
⇔ x – 5= 0
⇔ x = 5 ( không thỏa mãn ĐKXĐ).
Vậy phương trình đã cho vô nghiệm.
Bài 30 (trang 23 SGK Toán 8 tập 2): Giải các phương trình:
a) 1 3 x 3
x 2 2 x
+ = −
− − ;
b)
2x2 4x 2 2x− x 3 = x 3+7
+ + ;
c)x 1 x 1 24
x 1 x 1 x 1
+ − − =
− + − ;
d)3x 2 6x 1
x 7 2x 3
− = + + − .
Lời giải:
a) Điều kiện xác định: x ≠ 2.
1 x 3
x 2 3 2 x + = −
− −
1 3(x 2) (x 3)
x 2 x 2
+ − − −
=
− −
Suy ra: 1 + 3(x – 2) = -(x – 3)
⇔ 1 + 3x – 6 = -x + 3
⇔ 3x + x = 3 + 6 – 1
⇔ 4x = 8
⇔ x = 2 (không thỏa mãn đkxđ).
Vậy phương trình vô nghiệm.
b) Điều kiện xác định: x ≠ -3.
2x2 4x 2 2x− x 3 = x 3+7
+ +
7.2x(x 3) 7.2x2 7.4x 2(x 3) 7(x 3) 7.(x 3) 7(x 3)
+ − +
= +
+ + +
Suy ra: 14x(x + 3) – 14x2 = 28x + 2(x + 3)
⇔ 14x2 + 42x – 14x2 = 28x + 2x + 6
⇔ 42x – 28x – 2x = 6
⇔ 12x = 6
⇔ x = 1
2 (thỏa mãn điều kiện)
Vậy phương trình có tập nghiệm S = 1 2
. c) Điều kiện xác định: x ≠ ±1.
2
x 1 x 1 4
x 1 x 1 x 1
+ − − =
− + − ;
(x 1)(x 1) (x 1)(x 1) 4
(x 1)(x 1) (x 1)(x 1) (x 1)(x 1)
+ + − −
− =
− + + − + −
Suy ra: x2 + 2x + 1 – (x2 – 2x + 1) = 4
⇔ x2 + 2x + 1 – x2 + 2x – 1 = 4
⇔ 4x = 4
⇔ x = 1 (không thỏa mãn đkxđ) Vậy phương trình vô nghiệm.
d) Điều kiện xác định: x ≠ -7; x ≠ 3 2.
3x 2 6x 1
x 7 2x 3
− = +
+ −
(3x 2)(2x 3) (6x 1)(x 7) (x 7)(2x 3) (2x 3)(x 7)
− − + +
=
+ − − +
Suy ra: (3x – 2)(2x – 3) = (6x + 1)(x + 7)
⇔ 6x2 – 9x – 4x + 6 = 6x2 + 42x + x + 7
⇔ - 4x - 9x - 42x - x = 7 - 6
⇔ - 56x = 1
⇔ x = 1 56
− (thỏa mãn đkxđ)
Vậy phương trình có tập nghiệm S = 1 56
−
.
Bài 31 trang 23 SGK Toán lớp 8 tập 2: Giải các phương trình:
a)
2
3 2
1 3x 2x
x 1− x 1=x x 1
− − + + ;
b) 3 2 1
(x 1)(x 2) + (x 3)(x 1) =(x 2)(x 3)
− − − − − − ;
c) 1 12 3
1+ x 2 = 8 x + + ;
d) 13 1 6
(x 3).(2x 7) + 2x 7 = (x 3)(x 3)
− + + − + .
Lời giải:
a) + Tìm điều kiện xác định : x2 + x + 1 = 2 1
x x
4
+ +
3 1 2 3
x 0
4 2 4
+ = + + với mọi x ∈ R.
Do đó x2 + x + 1 ≠ 0 với mọi x ∈ .
x3 – 1 ≠ 0 ⇔ (x – 1)(x2 + x + 1) ≠ 0 ⇔ x – 1 ≠ 0 ⇔ x ≠ 1.
Vậy điều kiện xác định của phương trình là x ≠ 1.
+ Giải phương trình:
2
3 2
1 3x 2x
x 1− x 1=x x 1
− − + +
2
2 2
1 3x 2x
x 1 (x 1)(x x 1) x x 1
− =
− − + + + +
2 2
2 2 2
x x 1 3x 2x(x 1)
(x 1)(x x 1) (x 1)(x x 1) (x x 1)(x 1)
+ + −
− =
− + + − + + + + −
⇒ x2 + x + 1 – 3x2 = 2x(x – 1)
⇔ -2x2 + x + 1 = 2x2 – 2x
2 2
2x x 1 2x 2x 0
− + + − + =
⇔ -4x2 + 3x + 1 = 0
⇔ -4x2 + 4x - x + 1 = 0
⇔ -4x(x – 1) – ( x – 1) = 0
⇔ (-4x - 1)(x – 1) = 0
⇔ - 4x - 1 = 0 hoặc x – 1 = 0
+) Nếu - 4x - 1 = 0 ⇔ - 4x = 1 ⇔ x = 1 4
− (thỏa mãn đkxđ)
+) Nếu x – 1 = 0 ⇔ x = 1 (không thỏa mãn đkxđ).
Vậy phương trình có tập nghiệm S = 1 4
−
. b) Điều kiện xác định: x ≠ 1; x ≠ 2; x ≠ 3.
3 2 1 (x 1)(x 2) + (x 3)(x 1) =(x 2)(x 3)
− − − − − −
3(x 3) 2(x 2) 1.(x 1)
(x 1)(x 2)(x 3) (x 3)(x 1)(x 2) (x 2)(x 3)(x 1)
− − −
+ =
− − − − − − − − −
⇒ 3(x – 3) + 2(x – 2) = x – 1
⇔ 3x – 9 + 2x – 4 = x – 1
⇔ 3x + 2x – x = 9 + 4 – 1
⇔ 4x = 12
⇔ x = 3 (không thỏa mãn điều kiện xác định) Vậy phương trình vô nghiệm.
c)
+) Ta có: 8 + x3 = (2 + x).( 4 - 2x+ x2 )
Mà 4 - 2x + x2 = (1 – 2x + x2 ) + 3 = (1- x)2 + 3 > 0 với mọi x.
Do đó: 8 + x3 ≠ 0 ⇔ 2 + x ≠ 0 ⇔ x ≠ -2 +) Điều kiện xác định: x ≠ -2.
3
1 12
1+ x 2 = 8 x
+ +
2
1 12
1 x 2 (2 x)(4 2x x )
+ =
+ + − +
2 2
2
(2 x).(4 2x x ) 1.(4 2x x ) 12
x 2 (2 x)(4 2x x )
+ − + + − +
=
+ + − +
⇔ (2 + x). (4 – 2x + x2) + 4 – 2x + x2 = 12
⇔ 8 + x3 + 4 – 2x + x2 – 12 = 0
⇔ x3 + x2 – 2x = 0
⇔ x(x2 + x – 2) =0
Do đó, x = 0 hoặc x2 + x – 2 = 0.
Giải phương trình x2 + x – 2 = 0.
⇔ x2 – 1 + x – 1 = 0.
⇔ (x + 1)(x - 1) + 1(x - 1) = 0
⇔(x - 1)(x + 1 + 1) = 0
⇔(x - 1)(x + 2) = 0
⇔ x – 1 = 0 hoặc x + 2 = 0 Nếu x – 1 = 0 thì x = 1.
Nếu x + 2 = 0 thì x = -2.
Kết hợp với điều kiện, vậy tập nghiệm của phương trình là S = {0; 1}.
d) Điều kiện xác định: x ≠ ±3; x ≠ 7 2
− .
13 1 6
(x 3).(2x 7) + 2x 7 = (x 3)(x 3)
− + + − +
13(x 3) 1.(x 3)(x 3) 6(2x 7) (x 3).(2x 7)(x 3) (x 3)(x 3)(2x 7)
+ + − + +
=
− + + − + +
⇒ 13(x + 3) + (x – 3)(x + 3) = 6(2x + 7)
⇔ 13x + 39 + x2 – 9 = 12x + 42
⇔ x2 + x – 12 = 0
⇔ x2 + 4x – 3x – 12 = 0
⇔ x(x + 4) – 3(x + 4) = 0
⇔ (x – 3)(x + 4) = 0
⇔ x – 3 = 0 hoặc x + 4 = 0
Nếu x – 3 = 0 ⇔ x = 3 (không thỏa mãn đkxđ) Nếu x + 4 = 0 ⇔ x = -4 (thỏa mãn đkxđ).
Vậy phương trình có tập nghiệm S = {-4}.
Bài 32 (trang 23 SGK Toán 8 tập 2): Giải các phương trình:
a) 1 1 2
2 2 (x 1)
x x
+ = + + ;
b)
2 2
1 1
x 1 x 1
x x
+ + = − −
.
Lời giải:
a) ĐKXĐ: x 0
1 1 2
2 2 (x 1)
x x
+ = + +
1 1 2
2 2 (x 1) 0
x x
+ − + + = 1 2
2 (1 x 1) 0 x
+ − − = 1 2
2 ( x ) 0 x
+ − =
2 2
1 1 1
2 0 2 x
x x 2
x 0 x 0 x 0
+ = = − =−
− = = =
Kết hợp điều kiện, vậy phương trình có nghiệm duy nhất 1
x 2
= − .
b)
2 2
1 1
x 1 x 1
x x
+ + = − −
ĐKXĐ: x 0 .
2 2
1 1
x 1 x 1
x x
+ + = − −
2 2
1 1
x 1 x 1 0
x x
+ + − − − =
1 1 1 1
x 1 x 1 x 1 x 1 0
x x x x
+ + + − − + + − + + =
2x 2 2 0
x
+ =
2x 0 x 0
x 0
2 2
x 1
2 0 2
x x
= =
=
+ = = − = −
Kết hợp điều kiện, nghiệm của phương trình là x = -1.
Bài 33 trang 23 SGK Toán lớp 8 tập 2: Tìm các giá trị của a sao cho mỗi biểu thức sau có giá trị bằng 2:
a)3a 1 a 3
3a 1 a 3
− + − + + ;
b)10 3a 1 7a 2 3 4a 12 6a 18
− +
− −
+ + .
Lời giải:
a) Biểu thức có giá trị bằng 2 thì:
3a 1 a 3
3a 1 a 3 2
− + − =
+ +
ĐKXĐ: 1
a 3;a
3
− − .
3a 1 a 3 3a 1 a 3 2
− + − =
+ +
(3a 1).(a 3) (a 3)(3a 1) 2(3a 1).(a 3)
(3a 1).(a 3) (3a 1).(a 3)
− + + − + + +
=
+ + + +
Suy ra: (3a – 1).(a + 3) + (a – 3)(3a + 1) = 2(3a + 1). (a + 3)
3a2 + 9a – a – 3 + 3a2 + a – 9a – 3 = 2(3a2 + 9a + a + 3)
6a2 – 6 = 6a2 + 18a + 2a + 6
6a2 – 6 - 6a2 - 18a - 2a – 6 = 0
-20a – 12 = 0
-20a = 12 a 3
5
=− ( thỏa mãn điều kiện)
Vậy với 3
a 5
= − thì biểu thức đã cho có giá trị 2.
b) Để biểu thức có giá trị bằng 2 thì 10 3a 1 7a 2 3 4a 12 6a 18 2
− +
− − =
+ +
ĐKXĐ: a −3
Ta có: 10 3a 1 7a 2 3 4a 12 6a 18 2
− +
− − =
+ +
10 3a 1 7a 2
3 4(a 3) 6(a 3) 2
− +
− − =
+ +
10.4(a 3) 3(3a 1) 2(7a 2) 2.12(a 3)
12(a 3) 12(a 3)
+ − − − + +
=
+ +
Suy ra: 10.4(a + 3) – 3(3a – 1) – 2.(7a + 2) = 2.12(a + 3)
( ) ( ) ( ) ( )
40 a 3 3 3a 1 2 7a 2 24. a 3
+ − − − + = +
40a + 120 – 9a + 3 – 14a – 4 = 24a + 72
17a + 119 = 24a + 72
17a – 24a = 72 - 119
-7a = - 47 a 47
= 7 (thỏa mãn điều kiện) Vậy với 47
a = 7 thì biểu thức đã cho có giá trị bằng 2.