• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Đức Chính #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Đức Chính #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-"

Copied!
29
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 23 (Dạy trực tuyến) Ngày soạn: 19/02/2021

Ngày giảng: Thứ hai ngày 22 tháng 02 năm 2021 Toán

BÀI : LUYỆN TẬP I. Mục tiêu

1. Kiến thức

Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:

Thực hành nhận biết cấu tạo số có hai chữ số.

Thực hành vận dụng trong giải quyết các tình huống thực tế.

2. Cơ hội học tập trải nghiệm và phát triển năng lực cho học sinh

Thông qua việc quan sát, phân tích cấu tạo của số có hai chữ số, xác định được giá trị của mỗi số dựa vào vị trí của số đó, HS có cơ hội phát triển NL tư duy và lập luận toán học.

II. Đồ dùng

Bảng chục - đơn vị đã kẻ sẵn ở máy chiếu.

III. Các hoạt động dạy – học

Hoạt động dạy Hoạt động học

A. Hoạt động khởi động

- Cho HS chơi trò chơi “Bắn tên” để tìm nêu được cấu tạo các số.

+ Chủ trò nói: “Bắn tên, bắn tên”

+ Cả lớp nói: “Tên gì, tên gì”

+ Chủ trò nói: “Số ba mươi lăm”, mời bạn Lan.

+ Bạn Lan nói: “Số 35 gồm 3 chục và 5 đơn vị”

- GV nhận xét tuyên dương.

- GV giới thiệu bài mới: Luyện tập.

B. Hoạt động thực hành – luyện tập Bài 1: Số?

- Yêu cầu HS quan sát tranh trong SGK rồi nói cho các bạn nghe kết quả.

- GV quan sát hướng dẫn HS làm bài, nhận xét.

- Cho HS cả lớp đồng thanh nói lại cấu tạo

- HS trả lời

- HS lắng nghe.

- Nhắc lại tựa.

- HS làm bài

a) Quan sát nói: Có 41 khối lập phương. Viết vào bảng chục đơn vị kẻ sẵn trên bảng con.

Chục Đơn vị

4 1

- HS nói: Số 41 gồm 4 chục và 1 đơn vị.

- HS làm tương tự ý b, c, d.

(2)

các số ở các ý.

Bài 2: Trả lời câu hỏi (cả lớp) - GV hỏi HS trả lời.

- Gọi HS nhận xét, tuyên dương.

* Nếu HS gặp khó khăn thì GV hướng dẫn HS tìm câu trả lời bằng cách viết vào Bảng chục- đơn vị.

Chục Đơn vị

Bài 3: Trò chơi “Tìm số thích hợp”

- GV tổ chức cho HS chơi như sau: Đặt lên bàn các thẻ ghi số. Quan sát các tấm thẻ ghi. Đặt câu hỏi để bạn tìm đúng tấm thẻ đó. Chẳng hạn: Số nào gồm 5 chục và 1 đơn vị. Bạn trong nhóm nhặt thẻ số 51, nói: Số 51 gồm 5 chục và 1 đơn vị.

- GV quan sát HS chơi.

- Nhận xét tuyên dương.

Bài 4: Số ?

- GV tổ chức cho HS làm việc theo cặp vào phiếu ở bài tập 4. Viết số thích hợp vào ô ? trong bảng rồi đọc số đó.

Chục Đơn vị Viết số

1 3 13

4 6 ?

4 8 ?

? ? 52

- GV nhận xét.

C. Hoạt động vận dụng

Bài 5: Xem tranh rồi đếm số quả mỗi loại.

- GV yêu cầu HS thử ước lượng và dự đoán xem có bao nhiêu quả chuối và đếm kiểm tra lại với bạn.

- GV cho HS thấy rằng trong cuộc sống không phải lúc nào chúng ta cũng đếm chính xác ngay được kết quả, có thể có một

- HS nêu lại đồng thanh.

- HS trả lời:

a) Số 27 gồm 2 chục và 7 đơn vị.

b) Số 63 gồm 6 chục và 3 đơn vị.

c) Số 90 gồm 9 chục và 0 đơn vị.

- HS có thể đặt thêm câu hỏi với bạn ở các số khác.

- HS chơi theo nhóm 4

- Lắng nghe.

- HS làm việc theo cặp, chỉ vào số vừa viết nói cho bạn nghe: Số có 1 chục và 3 đơn vị là số 13 hoặc số 13 gồm 1 chục và 3 đơn vị.

- HS dự đoán và đếm kiểm tra. HS thực hiện tương tự lần lượt các quả xoài, quả lê, quả thanh long.

- HS trả lời.

- HS lắng nghe.

(3)

số trường hợp phải ước lượng để có thông tin ban đầu nhanh chóng.

D. Củng cố - Dặn dò:

- Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì?

- Liên hệ thực tế: Về nhà em hãy quan sát xem trong cuộc sống mọi người có dùng

“chục” và “đơn vị” không. Sử dụng trong các tình huống nào.

- Nhận xét giờ học.

- HS nêu.

- Lắng nghe.

Tiếng Việt

BÀI 23A: THEO BƯỚC EM ĐẾN TRƯỜNG (TIẾT 1-2) I. Mục tiêu

1. Kiến thức

- Đọc đúng và đọc trơn từ, câu, đoạn trong bài Bút và thước kẻ; kết hợp đọc chữ và xem tranh để hiểu nội dung câu chuyện; nhận xét được hành động, suy nghĩ của từng nhân vật trong câu chuyện và rút ra được bài học từ câu chuyện.

2. Năng lực

- Viết đúng những từ mở đầu bằng tr/ch hoặc v/d. Chép đúng một đoạn văn.

- Biết giới thiệu các đồ dùng học tập.

3. Phẩm chất

- HS có ý thức giữ gìn đồ dùng học tập II. Đồ dùng dạy học

- Tranh minh hoạ ở HĐ3 (phần a, b).

- Vở bài tập.

III. Các hoạt động dạy – học

HĐ của giáo viên HĐ của học sinh

* Bài cũ (5’)

- Gọi HS đọc đoạn bài cũ và trả lời câu hỏi

- Gv nhận xét A. Khởi động.

HĐ1:Nghe – nói (5’)

– Quan sát tranh vẽ, nói tên các đồ vật trong tranh.

– Từng HS nói về những đồ dùng học tập đã được bố mẹ / người thân sắm sửa cho trước lúc bước vào năm học mới.

B. Khám phá.

HĐ2: Đọc. (25’) Nghe đọc

– Cả lớp: Nghe GV giới thiệu tranh minh

- 2 HS đọc và trả lời câu hỏi

- Quan sát tranh, thảo luận theo nhóm.

- HS trình bày trước lớp.

(4)

hoạ bài đọc và giới thiệu bài đọc là một câu chuyện kể về cuộc trò chuyện của những đồ dùng học tập.

– Cá nhân: Nghe GV đọc cả bài, ngắt nghỉ hơi đúng, dừng hơi lâu sau mỗi đoạn. Đọc thầm theo GV.

Đọc trơn

– Cả lớp: 2 – 3 HS đọc một số từ ngữ dễ phát âm sai: im lặng, xin lỗi, đến trường,...

– Cá nhân: Đọc các từ ngữ theo yêu cầu.

- Mỗi HS đọc một đoạn, đọc nối tiếp 3 đoạn đến hết bài.

- 1 HS đọc cả bài.

Đọc hiểu

- Nghe GV đặt câu hỏi: Lúc đầu, bút nhận xét thế nào về thước kẻ?

- Cá nhân:

Từng HS đọc thầm đoạn 1 để trả lời câu hỏi.

Một số HS trả lời. GV chốt câu trả lời đúng: Lúc đầu cây bút cho rằng thước kẻ chẳng giúp ích gì cho bạn học sinh. (Vì chỉ có mỗi mình cây bút làm việc).

Nghe GV nêu câu hỏi c và hướng dẫn cách thực hiện (đọc đoạn 2, 3) để hiểu công việc và suy nghĩ của cây bút và thước kẻ. Dựa vào đó, HS trả lời các câu hỏi sau: Em thích….

D. Vận dụng. (25’) HĐ 4: Nghe - nói.

Nói một câu về cách giữ gìn đồ dùng học tập.

– Từng em nêu ý kiến về cách giữ gìn đồ dùng học tập của mình.

- GV nhận xét, tuyên dương.

- Dặn dò, giao bài về nhà.

- Lắng nghe.

- Đọc thầm theo gv

- Luyện đọc các tiếng, từ.

- Đọc các từ - HS đọc

- HS đọc thầm đoạn 1

- Hs trả lời

- Hs trả lời: Em thích....

- Nói câu về cách giữ gìn đồ dùng học tập.

- Hs nêu ý kiến – Cả lớp: Nhận xét

Ngày soạn: 19/02/2021

Ngày giảng: Thứ ba ngày 23 tháng 02 năm 2021 Tiếng Việt

BÀI 23A: THEO BƯỚC CHÂN EM ĐẾN TRƯỜNG (TIẾT 3) I. Mục tiêu

1. Kiến thức

(5)

- Đọc đúng và đọc trơn từ, câu, đoạn trong bài Bút và thước kẻ; kết hợp đọc chữ và xem tranh để hiểu nội dung câu chuyện; nhận xét được hành động, suy nghĩ của từng nhân vật trong câu chuyện và rút ra được bài học từ câu chuyện.

2. Năng lực

- Viết đúng những từ mở đầu bằng tr/ch hoặc v/d. Chép đúng một đoạn văn.

- Biết giới thiệu các đồ dùng học tập.

3. Phẩm chất

- HS có ý thức giữ gìn đồ dùng học tập II. Đồ dùng dạy học

- Tranh minh hoạ ở HĐ3 (phần a hoặc b).

- Vở bài tập.

III. Các hoạt động dạy – học

HĐ của giáo viên HĐ của học sinh

* Bài cũ (5’)

- Gọi HS đọc đoạn bài cũ - Gv nhận xét

C. Luyện tập HĐ 3: Viết (25’) a) Tập chép đoạn văn

- Từng HS viết các từ có chữ cái đầu câu viết hoa và nháp.

- Hướng dẫn học sinh tập viết đoạn văn - GV đoch lại bài để sửa lỗi

- GV nhận xét bài 1 hs b) Phần 1

Bài tập chính tả chọn (1) hoặc (2)

(1) - GV nêu yêu cầu: Chọn từ viết đúng âm đầu ch/tr.

- GV gọi từng từ.

- Từng hs viết các từ ngữ viết đúng vào vở (2) Cách thực hiện tương tự phần (1)

* Củng cố, dặn dò (2’)

- Gọi hs đọc lại đoạn vừa viết - Dặn dò, giao bài về nhà.

- 2 HS đọc

- HS viết vở nháp - Viết vở ô li.

- Nghe GV đọc và sửa lỗi - Nhận xét

- HS trả lời.

Tiếng việt

BÀI 23B: TRƯỜNG ĐẸP LẮM BẠN ƠI (TIẾT 1) I.MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Đọc đúng và đọc trơn từ, câu, đoạn trong bài Bạn làm gì trong Ngày ngôi trường xanh?.

- Nghe – viết đúng một đoạn văn. Viết đúng những từ ngữ có tiếng mở đầu bằng tr/ch; v/d.

2. Năng lực

(6)

- Nghe hiểu câu chuyện Học trò của cô giáo chim khách và kể lại được một đoạn của câu chuyện.

- Biết hỏi – đáp về những hoạt động giữ gìn trường, lớp sạch đẹp, về câu chuyện đã nghe.

3. Phẩm chất

- HS có ý thức học tập II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tranh minh họa câu chuyện Học trò của cô giáo chim khách.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

HĐ của giáo viên HĐ của học sinh

* Bài cũ: (5’)

- Gọi HS đọc 1 đoạn và trả lời câu hỏi - GV nhận xét

A. Khởi động. (5’) HĐ1:

– HS quan sát tranh ngôi trường, nhận xét về ngôi trường trong tranh; từng HS nói về ngôi trường mình mơ ước (giới thiệu tranh ngôi trường các em đã vẽ theo mơ ước của mình trong BT1 – VBT, nếu có).

- GV nhận xét, tuyên dương.

B. Khám phá.

HĐ 2. Đọc: (20’) Nghe đọc

Cả lớp:

– Nghe GV giới thiệu bài đọc (là bài hướng dẫn, giới thiệu các hoạt động HS có thể làm và nên làm cho ngôi trường của mình thêm sạch, đẹp).

– Nghe GV đọc cả bài rõ ràng, ngắt nghỉ hơi đúng, dừng hơi lâu hơn sau mỗi việc. Đọc thầm theo GV.

Đọc trơn

a) Để thực hiện yêu cầu.

– 2 – 3 HS đọc một số từ ngữ dễ phát âm sai. Cả lớp đọc đồng thanh các từ ngữ này: xanh, sạch, chăm sóc, vườn trường ...

- 2 – 3 HS luyện đọc ngắt hơi ở câu dài.

Cả lớp đọc đồng thanh ngắt hơi ở câu dài.

- HS đọc nối tiếp các việc (5 việc) nêu

- 2 HS đọc và trả lời câu hỏi

- Hs quan sát tranh và nói về ngôi trường mơ ước.

- Hs lắng nghe

- Hs lắng nghe và đọc thầm theo gv

- Luyện đọc các tiếng, từ.

- Qs Gv làm mẫu.

- HS đọc câu dài

- HS đọc nối tiếp

(7)

trong bài đọc.

- GV nhận xét.

Đọc hiểu

b) Nghe GV đặt câu hỏi.

– Cá nhân: Từng HS đọc thầm bài đọc và thực hiện yêu cầu b.

– Cả lớp: HS thực hiện yêu cầu b (có thể quan sát GV nhắc lại các việc HS đã nêu).

- Nhận xét, tuyên dương.

- Dặn dò, giao bài về nhà.

- Nhận xét

- Hs đọc thầm bài đọc.

- Hs thực hiện yêu cầu -Nhận xét

Toán

BÀI: SO SÁNH CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 1OO I. MỤC TIÊU

So sánh được các số có hai chữ số.

Thực hành vận dụng so sánh số trong tình huống thực tiễn.

Cơ hội học tập trải nghiệm và phát triển năng lực cho học sinh

Thông qua việc so sánh hai số sử dụng quan hệ lớn hơn, bé hơn, bằng nhau và các kí hiệu (>, <, =), HS có cơ hội được phát triển NL mô hình hoá toán học, NL tư duy và lập luận toán học, NL giao tiếp toán học.

II. ĐỒ DÙNG

Tranh khởi động. Bảng các số từ 1 đến 100.

Các băng giấy đã chia ô vuông và ghi số như ở bài 1, 2, 3.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

Hoạt động dạy Hoạt động học

A. Hoạt động khởi động (5’)

- Cho HS quan sát tranh khởi động, nhận biết bối cảnh bức tranh.

- GV nhận xét.

- GV chiếu Bảng các số từ 1 đến 100 và giới thiệu: Các em đã được học các số nào?

Bài hôm nay các em sẽ biết so sánh các số trong phạm vi 100.

B. Hoạt động hình thành kiến thức (15’) 1. So sánh các số trong phạm vi 30

- GV hướng dẫn HS cắt hai băng giấy ở Bảng các số từ 1 đến 100, ghép thành 1 băng giấy đặt trước mặt.

- GV yêu cầu HS tô màu vào hai số trong phạm vi 10.

- GV yêu cầu HS quan sát nhận xét so sánh hai số 3 và số 8.

- HS quan sát chia sẻ theo cặp những thông tin quan sát được.

- HS nêu kết quả.

- HS lắng nghe.

- HS thực hiện cắt ghép băng giấy.

- HS nhận xét:

- HS so sánh nhận xét:

36 đứng trước 42; 36 bé hơn 42;

(8)

- GV chốt lại: 3 bé hơn 3; 3 < 8 8 lớn hơn 3; 8 > 3

* GV hướng dẫn tương tự HS tô màu vào số 14 và 17 và so sánh như trên.

- GV cho HS nhắc lại kết quả so sánh.

* GV hướng dẫn HS cắt thêm băng giấy thứ 3, rồi yêu cầu HS tô màu vào hai số 18 và 21 và so sánh tương tự như trên.

- GV cho HS nhắc lại kết quả so sánh.

2. So sánh các số trong phạm vi 60

- GV hướng dẫn HS cắt tiếp 3 băng giấy tiếp theo ở Bảng các số từ 1 đến 100, rồi yêu cầu HS tô màu vào hai số 36 và 42 và so sánh tương tự như trên.

- GV nhận xét và yêu cầu HS nêu lại.

- Yêu cầu HS chọn 2 số khác nhau và thực hiện như trên, viết kết quả vào phiếu học tập.

3. So sánh các số trong phạm vi 100 - GV gắn phần còn lại của Bảng các số từ 1 đến 100 lên bảng, rồi yêu cầu HS tô màu vào hai số 62 và 67 và yêu cầu HS so sánh.

- GV nhận xét và yêu cầu HS nêu lại.

- Yêu cầu HS chọn 2 số khác nhau và thực hiện như trên, viết kết quả vào phiếu học tập.

C. Hoạt động thực hành – luyện tập (12’)

Bài 1:

- GV hướng dẫn HS làm bài tập theo các thao tác sau: Điền số còn thiếu vào băng giấy ý a). So sánh các số theo các bước và điền dấu ở ý b).

- Cho HS nêu lại kết quả.

E. Củng cố - Dặn dò: (3’)

- Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì?

36 < 42.

42 đứng sau 36; 42 lớn hơn 36;

42 > 36.

- HS thực hiện viết vào phiếu học tập.

- HS so sánh nhận xét:

62 đứng trước 67; 62 bé hơn 67;

62 < 67.

67 đứng sau 62; 67 lớn hơn 62;

67 > 62.

- HS thực hiện viết vào phiếu học tập.

- HS làm theo các thao tác. Chia sẻ với các bạn cách làm và kết quả

Kết quả:

11 < 18; 15 > 13; 16 < 20; 11 > 9 - HS nêu lại đồng thanh.

- HS trả lời.

- HS lắng nghe.

(9)

- Liên hệ thực tế: Về nhà em hãy quan sát xem trong cuộc sống việc so sánh các số trong phạm vi 100 được sử dụng trong các tình huống nào.

- Nhận xét giờ học.

Tự nhiên và xã hội

BÀI 19: ÔN TẬP CHỦ ĐỀ VỀ THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT (TIẾT 3)

I.MỤC TIÊU

Sau bài học, HS sẽ:

- Hệ thống được những kiến thức đã học được về thực vật và động vật.

- Phân loại được thực vật và động vật theo tiêu chí thời gian.

- Yêu quý và có ý thức nhắc nhở mọi người xung quanh cùng chăm sóc, bảo vệ cây và vật nuôi.

II.CHUẨN BỊ - GV:

+ 2 sơ đồ tư duy để trống như trong SGK cho mỗi nhóm 4 HS.

+ Các bộ tranh, ảnh cây và con vật.

+ Giấy khổ lớn cho các nhóm (nhóm 4 HS)

+ Bút dạ cho các nhóm hoặc bộ thẻ từ (để hoàn thành sơ đồ).

- HS: Sưu tầm hình về cây và các con vật.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Mở đầu: Khởi động: HS hát

2. Hoạt động vận dụng Hoạt động 1

-GV cho HS thảo luận trong nhóm để từng HS nêu ra những việc đã làm được để chăm sóc và bảo vệ cây trồng, vật nuôi.

- GV nhận xét

Yêu cầu cần đạt: HS nêu các việc làm mạch lạc, rõ ràng.

Hoạt động 2

-GV yêu cầu HS báo cáo kết quả dự án:

Trồng và chăm sóc cây.

- GV cho HS trưng bày các sản phẩm dự án mà các em đã ở vị trí thuận tiện theo nhóm. Các nhóm trao đổi để chuẩn bị phần trình bày gồm:

- Tên của sản phẩm: Cây đã trồng.

- HS thảo luận trong nhóm - 2,3 hs trả lời

- Nhận xét, bổ sung.

- HS báo cáo kết quả dự án HS trưng bày các sản phẩm dự án

(10)

- Thời gian và cách trồng, chăm sóc - Tiến trình phát triển của cây.

GV tự đánh giá cuối chủ đề: Khai thác hình tổng hợp thể hiện sản phẩm học tập mà HS đạt được sau khi học xong chủ đề.

- GV yêu cầu HS tự đánh giá xem đã thực hiện được những nội dung nào được nêu trong khung.

- GV đánh giá, tổng kết sau khi HS học xong một chủ đề

3. Đánh giá

- HS biết yêu quý cây và con vật.

- Định hướng và phát triển năng lực và phẩm chất: GV tổ chức cho HS thảo luận về hình tổng kết cuối bài và liên hệ thực tế với việc làm của bản thân.

4. Hướng dẫn về nhà

- Yêu cầu HS thực hiện và tuyên truyền cho mọi người xung quanh cùng thực hiện theo thông điệp đã đưa ra.

* Tổng kết tiết học

- Nhắc lại nội dung bài học - Nhận xét tiết học

Hướng dẫn hs chuẩn bị bài sau

- HS lắng nghe

- HS tự đánh giá

- HS lắng nghe - HS tự liên hệ.

- HS lắng nghe và thực hiện

Đạo đức

BÀI 21: KHÔNG TỰ Ý LẤY VÀ SỬ DỤNG ĐỒ CỦA NGƯỜI KHÁC

I. MỤC TIÊU

Sau bài học này, HS sẽ:

- Nhận biết được tác hại của việc tự ý lấy và sử dụng đồ của người khác.

-Rèn luyện thói quen tôn trọng đồ của người khác.

-Thể hiện thái độ không đồng tình với việc tự ý lấy và sử dụng đồ của người khác.

II. ĐỒ DÙNG

-SGK, SGV, Vở bài tập Đạo đức 1;

-Tranh ảnh, truyện, hình dán mặt cười - mặt mếu, bài thơ, bài hát,... gắn với bài học“Không tự ý lấy và sử dụng đồ của người khác”;

-Máy tính, máy chiếu projector, bài giảng powerpoint,... (nếu có điều kiện).

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC.

TIẾT 1

Hoạt động dạy Hoạt động học

1.Khởi động (5’)

Tổ chức hoạt động tập thể

-GV đặt câu hỏi cho cả lớp: “Đồ dùng không phải của ta. Lấy dùng không hỏi, đã là đúng chưa?”

- HS hát - HS trả lời

(11)

-HS suy nghĩ, trả lời.

Kết luận: Không nên tự ý lấy đồ của người khác, khi muốn dùng đồ của người khác emcần hỏi mượn, nếu được sự đồng ý thì mới lấy dùng.

2.Khám phá (12’)

Tìm hiểu vì sao không nên tự ý lấy đồ của người khác

- GV chiếu bốn tranh để kể câu chuyện

“Chuyện của Ben”.

+ Tranh 1: Ben là cậu bé ham mê sưu tầm đồ chơi. Một hôm, Ben sang nhà Bi chơi, Ben ngạc nhiên thốt lên: “Bạn có nhiều đồ chơi đẹp thế!”

+ Tranh 2: Thấy chiếc ô tô của Bi đẹp quá, Ben liền giấu đi và đem về nhà.

+ Tranh 3: Bi tìm khắp nhà không thấy ô tô đâu, cậu khóc ầm lên.

+ Tranh 4: Mẹ Ben biết chuyện liền nhắc Ben: “Con không được tự ý lấy đồ chơi củabạn. Con hãy trả lại bạn ngay!”. Ben nghe lời mẹ trả lại đồ chơi chobạn.

- GV mời một HS kể tóm tắt câu chuyện.

Mời các HS trong lớp bổ sung nếu thiếu nội dung chính.

- HS cả lớp trao đổi:

+ Em hãy nhận xét về hành động của Ben trong câu chuyện trên.

+ Theo em, vì sao không nên tự ý lấy đồ của người khác?

-GV khen ngợi, tổng kết ý kiến của HS qua lời kết luận sau:

Kết luận: Tự ý lấy đồ của người khác là việc không nên làm, nó sẽ tạo cho mình thóiquen xấu. Khi muốn dùng đồ của người khác, em cần hỏi mượn và chỉ lấy khi được sựđồng ý.

3.Luyện tập (10’)

Hoạt động 1 Xác định bạn nào đáng khen, bạn nào cân nhắc nhở

-GV cho HS quan sát hai tranh mục Luyện tập trên phông chiếu.

-GV đặt câu hỏi: Bạn nào đáng khen, bạn nào cẩn nhắc nhở? Vì sao?

- HS quan sát tranh

- HS lắng nghe

- HS trả lời - HS trả lời

- HS lắng nghe

- Học sinh trả lời

(12)

-GV khen ngợi các ý kiến của HS và tổng kết.

Kết luận: Bạn nam hỏi mượn bút của bạn nữ rồi mới dùng, hành vi đó đáng khen (tranh 1). Không hỏi mượn mà tự ý lấy thước của bạn thật đáng chê (tranh 2).

Hoạt động 2 Chia sẻ cùng bạn

-GV đặt câu hỏi: Đã có khi nào em tự ý lấy và sử dụng đồ của người khác chưa? Khi đó em cảm thấy như thế nào?

-GV cho HS chia sẻ trước lớp.

-HS chia sẻ qua thực tế của bản thân.

-GV nhận xét và khen ngợi những câu trả lời trung thực, nhắc nhở HS không nên tự ý lấy và sử dụng đồ của người khác.

4. Vận dụng (7’)

Hoạt động 1 Đưa ra lời khuyên cho bạn

-GV nêu tình thảo luận: Em sẽ khuyên bạn điều gì khi gặp tình huống trong các bức tranh.

-GV khen ngợi HS và đưa ra những cách nói với bạn trong mỗi tình huống.

-Tình huống 1

+ Bạn ơi! Cô giáo dặn không được lấy sách, truyện của thư viện.

+ Bạn ơi! Bạn phải xin phép mới được mang về.

+ Tớ sẽ mách cô!

Tình huống 2:

+ Bạn ơi! Không được tự ý sử dụng hàng khi chưa trả tiền.

+ Bạn ơi! Phải qua quầy tính tiền xong mới được sử dụng hàng.

+ Tớ sẽ mách chú bảo vệ.

- GV tiếp tục đặt câu hỏi: Em thích lời khuyên nào trong các tình huống trên?

-Ở mỗi tình huống, GV cho một số HS lên đánh dấu vào cách nói mà mình thích.

Kết luận: Khi gặp tình huống một người tự ý sử dụng đồ của người khác, chúng ta nêncó lời nhắc nhở nhẹ nhàng để người đó hiểu ra và không làm việc sai trái ấy. Chỉ máchngười lớn khi người đó cố tình không nghe.

- HS lắng nghe.

- HS tự liên hệ bản thân kể ra.

- HS chia sẻ.

- HS chia sẻ.

- HS lắng nghe

- HS lắng nghe

(13)

Hoạt động 2: Em không tự ý lấy và sử dụng đồ của người khác

-HS đóng vai nhắc nhau không tự ý lấy và sử dụng đồ của người khác. HS có thể tưởng tượng và đóng vai theo các tình huống khác nhau.

Kết luận: HS thực hiện thói quen không tự ý lấy và sử dụng đồ của ngườikhác,...

Thông điệp:G V chiếu/viết thông điệp lên bảng (HS quan sát trên bảng hoặc nhìn vàoSGK),đọc.

- HS chia sẻ

- HS lắng nghe

- HS lắng nghe

Ngày soạn: 21/02/2021

Ngày giảng: Thứ tư ngày 24 tháng 02 năm 2021 Tiếng việt

BÀI 23B: TRƯỜNG ĐẸP LẮM BẠN ƠI (TIẾT 2- 3) I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức

- Đọc đúng và đọc trơn từ, câu, đoạn trong bài Bạn làm gì trong Ngày ngôi trường xanh?.

- Nghe – viết đúng một đoạn văn. Viết đúng những từ ngữ có tiếng mở đầu bằng tr/ch; v/d.

2. Năng lực

- Nghe hiểu câu chuyện Học trò của cô giáo chim khách và kể lại được một đoạn của câu chuyện.

- Biết hỏi – đáp về những hoạt động giữ gìn trường, lớp sạch đẹp, về câu chuyện đã nghe.

3. Phẩm chất

- HS có ý thức học tập II. ĐỒ DÙNG:

- Tranh minh họa câu chuyện Học trò của cô giáo chim khách.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

HĐ của giáo viên HĐ của học sinh

*) Bài cũ: (5’)

- Gọi HS đọc 1 đoạn và trả lời câu hỏi - GV nhận xét

A.Khởi động. ( 5’) - HS hát

B. Đọc Đọc hiểu

c) Nghe GV nêu yêu cầu

– Yêu cầu thực hiện theo cặp về lợi ích của một việc và tập trả lời câu hỏi.

- 2 HS đọc và trả lời câu hỏi

- HS thực hiện.

(14)

- Nhận xét, tuyên dương.

C. Luyện tập HĐ 3: Viết (25’)

- Hướng đẫn học sinh nghe - viết đoạn văn

- Chỉnh sửa, uốn nắn D. Vận dụng (25’) HĐ 4: Nghe - nói.

a) Nghe kể chuyện Học trò của cô giáo chim khách.

– Cá nhân: Xem tranh và đoán nội dung câu chuyện: Hỏi đáp về các bức tranh.

Mỗi bức tranh vẽ gì? Đoán sự việc trong mỗi tranh; Đọc tên câu chuyện và đoán nội dung câu chuyện.

– Cả lớp:

+ Nghe GV kể câu chuyện (lần 1), kết hợp nhìn tranh.

+ Tập nói lời đối thoại của các nhân vật trong từng đoạn của câu chuyện theo hướng dẫn của GV.

Nghe GV kể (lần 2), tập kể theo / kể cùng GV; nghe câu hỏi của GV khi kể từng đoạn để trả lời câu hỏi.

Kể một đoạn câu chuyện Học trò của cô giáo chim khách.

– Cả lớp: Nghe GV hướng dẫn cách thực hiện tập kể lại 1 đoạn của câu chuyện).

– Cá nhân: Mỗi HS chỉ kể 1 đoạn của câu chuyện.

– Cả lớp: Thi kể một đoạn câu chuyện.

Bình chọn nhóm kể hay nhất (kể đúng và đủ chi tiết).

- Nhận xét, tuyên dương.

- Dặn dò, giao bài về nhà.

- Nhận xét

- Nghe, qs cách viết trên bảng.

- Viết bảng con, vở ô li.

- Hs hỏi đáp về các bức tranh

- Hs lắng nghe gv kể câu chuyện kết hợp nhìn tranh

- Tập nói lời đối thoại của nhân vật

- Nghe gv kể lần 2

- HS kể chuyện

- Nghe gv hướng dẫn

- Mỗi HS kể 1 đoạn câu chuyện - Hs thi kể chuyện.

-Nhận xét Tiếng việt

BÀI 23C: CHUYỆN Ở TRƯỜNG, Ở LỚP (TIẾT 1-2) I. Mục tiêu

1. Kiến thức

- Đọc đúng từ, câu thơ, đoạn thơ trong bài Chuyện ở lớp. Nhận xét các việc làm của các bạn nhỏ khi ở lớp.

- Tô chữ hoa G, H; viết từ có chữ hoa G, H.

(15)

2. Năng lực

- Biết hỏi – đáp về những hoạt động, việc làm của HS ở trường, lớp.

3. Phẩm chất

- HS biết yêu trường yêu lớp II. Đồ dùng dạy học

- Tranh, ảnh về trường lớp trong sgk.

III. Các hoạt động dạy – học

HĐ của giáo viên HĐ của học sinh

*) Bài cũ (5’)

- GV gọi HS đọc đoạn và trả lời câu hỏi - GV nhận xét

A.Khởi động. (5’) HĐ1: Nghe – nói.

– Cả lớp: Nghe GV hướng dẫn cách thực hiện (Trao đổi cá nhân) xem tranh gợi ý và nói tên những hoạt động của HS được vẽ trong tranh; có thể nói thêm các hoạt động khác.

B. Khám phá.

HĐ2. Đọc: (30’) Nghe đọc

Cả lớp:

– Nghe GV giới thiệu bài đọc nói về cuộc trò chuyện của một bạn HS với mẹ khi đi học về.

– Nghe GV đọc cả bài rõ ràng, nghỉ hơi sau mỗi dòng thơ, dừng hơi lâu hơn sau mỗi khổ thơ. Đọc thầm theo GV.

Đọc trơn

a) Để thực hiện yêu cầu.

– Cá nhân:

- HS đọc một số từ ngữ dễ mắc lỗi phát âm: ở lớp, sáng nay,... (MB); đứng dậy, bôi bẩn,... (MN).

HS đọc một số từ mới và nghe giải nghĩa từ ngữ (nếu có).

HS đọc cá nhân, đồng thanh từng dòng thơ, có nghỉ hơi ở sau mỗi dòng thơ, dừng hơi lâu hơn sau mỗi khổ thơ.

– Cá nhân: Mỗi HS đọc một khổ thơ, đọc tiếp nối đoạn cho đến hết bài.

Cả lớp: HS thi đọc nối tiếp các khổ thơ giữa.

Đọc hiểu

- Quan sát tranh.

- HS trả lời đáp án.

- HS lắng nghe

- HS lắng nghe và đọc thầm theo gv

- Luyện đọc các vần, tiếng, từ.

- Hs đọc và nghe giải nghĩa từ - HS đọc từng dòng thơ.

- Mỗi hs đọc 1 khổ thơ. Đọc nối tiếp đến hết bài.

- HS thi đọc - Nhận xét

(16)

b) Nghe – trả lời câu hỏi.

– Cả lớp: Nghe GV hoặc 1 HS đọc câu hỏi thứ nhất và trả lời câu hỏi trong sách, dựa vào nội dung khổ 1 và 2 của bài thơ để trả lời).

– GV nêu câu hỏi.

c) Thảo luận tìm câu trả lời.

– Cá nhân: Từng em đưa ra ý kiến của mình (Đoán xem mẹ bạn nhỏ muốn khuyên điều gì qua hai câu thơ cuối bài?)

D. Vận dụng (25’) HĐ 4: Nghe - nói.

Kể cho bạn nghe về một chuyện ở lớp.

– Cả lớp: Nghe GV hướng dẫn cách làm (Kể về một chuyện ở lớp cho bạn nghe).

– HS kể theo yêu cầu.

– Cá nhân: Viết nhận xét về việc làm tốt (chuyện vui ở lớp: các bạn được khen) hoặc viết nhận xét về việc làm chưa tốt (chuyện buồn: các bạn bị nhắc nhở) vào vở.

- Nhận xét, tuyên dương.

- Dặn dò, giao bài về nhà.

- hs đọc câu hỏi - HS trả lời câu hỏi -HS trả lời.

- Hs thực hiện

- Lắng nghe giáo viên hướng dẫn - Hs kể theo yêu cầu

- Viết nhận xét về việc làm tốt

- Nhận xét Toán

BÀI : LUYỆN TẬP I. Mục tiêu

1. Kiến thức

Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:

Thực hành nhận biết cấu tạo số có hai chữ số.

Thực hành vận dụng trong giải quyết các tình huống thực tế.

2. Cơ hội học tập trải nghiệm và phát triển năng lực cho học sinh

Thông qua việc quan sát, phân tích cấu tạo của số có hai chữ số, xác định được giá trị của mỗi số dựa vào vị trí của số đó, HS có cơ hội phát triển NL tư duy và lập luận toán học.

II. Đồ dùng

Bảng chục - đơn vị đã kẻ sẵn ở máy chiếu.

III. Các hoạt động dạy – học

Hoạt động dạy Hoạt động học

A. Hoạt động khởi động

- Cho HS chơi trò chơi “Bắn tên” để tìm nêu được cấu tạo các số.

+ Chủ trò nói: “Bắn tên, bắn tên” - HS trả lời

(17)

+ Cả lớp nói: “Tên gì, tên gì”

+ Chủ trò nói: “Số ba mươi lăm”, mời bạn Lan.

+ Bạn Lan nói: “Số 35 gồm 3 chục và 5 đơn vị”

- GV nhận xét tuyên dương.

- GV giới thiệu bài mới: Luyện tập.

B. Hoạt động thực hành – luyện tập Bài 1: Số?

- Yêu cầu HS quan sát tranh trong SGK rồi nói cho các bạn nghe kết quả.

- GV quan sát hướng dẫn HS làm bài, nhận xét.

- Cho HS cả lớp đồng thanh nói lại cấu tạo các số ở các ý.

Bài 2: Trả lời câu hỏi (cả lớp) - GV hỏi HS trả lời.

- Gọi HS nhận xét, tuyên dương.

* Nếu HS gặp khó khăn thì GV hướng dẫn HS tìm câu trả lời bằng cách viết vào Bảng chục- đơn vị.

Chục Đơn vị

Bài 3: Trò chơi “Tìm số thích hợp”

- GV tổ chức cho HS chơi như sau: Đặt lên bàn các thẻ ghi số. Quan sát các tấm thẻ ghi. Đặt câu hỏi để bạn tìm đúng tấm thẻ đó. Chẳng hạn: Số nào gồm 5 chục và 1 đơn vị. Bạn trong nhóm nhặt thẻ số 51, nói: Số 51 gồm 5 chục và 1 đơn vị.

- GV quan sát HS chơi.

- Nhận xét tuyên dương.

Bài 4: Số ?

- GV tổ chức cho HS làm việc theo cặp

- HS lắng nghe.

- Nhắc lại tựa.

- HS làm bài

a) Quan sát nói: Có 41 khối lập phương. Viết vào bảng chục đơn vị kẻ sẵn trên bảng con.

Chục Đơn vị

4 1

- HS nói: Số 41 gồm 4 chục và 1 đơn vị.

- HS làm tương tự ý b, c, d.

- HS nêu lại đồng thanh.

- HS trả lời:

a) Số 27 gồm 2 chục và 7 đơn vị.

b) Số 63 gồm 6 chục và 3 đơn vị.

c) Số 90 gồm 9 chục và 0 đơn vị.

- HS có thể đặt thêm câu hỏi với bạn ở các số khác.

- HS chơi theo nhóm 4

- Lắng nghe.

(18)

vào phiếu ở bài tập 4. Viết số thích hợp vào ô ? trong bảng rồi đọc số đó.

Chục Đơn vị Viết số

1 3 13

4 6 ?

4 8 ?

? ? 52

- GV nhận xét.

C. Hoạt động vận dụng

Bài 5: Xem tranh rồi đếm số quả mỗi loại.

- GV yêu cầu HS thử ước lượng và dự đoán xem có bao nhiêu quả chuối và đếm kiểm tra lại với bạn.

- GV cho HS thấy rằng trong cuộc sống không phải lúc nào chúng ta cũng đếm chính xác ngay được kết quả, có thể có một số trường hợp phải ước lượng để có thông tin ban đầu nhanh chóng.

D. Củng cố - Dặn dò:

- Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì?

- Liên hệ thực tế: Về nhà em hãy quan sát xem trong cuộc sống mọi người có dùng

“chục” và “đơn vị” không. Sử dụng trong các tình huống nào.

- Nhận xét giờ học.

- HS làm việc theo cặp, chỉ vào số vừa viết nói cho bạn nghe: Số có 1 chục và 3 đơn vị là số 13 hoặc số 13 gồm 1 chục và 3 đơn vị.

- HS dự đoán và đếm kiểm tra. HS thực hiện tương tự lần lượt các quả xoài, quả lê, quả thanh long.

- HS trả lời.

- HS lắng nghe.

- HS nêu.

- Lắng nghe.

Tự nhiên và xã hội

BÀI 19: ÔN TẬP CHỦ ĐỀ VỀ THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT (TIẾT 3)

I.MỤC TIÊU

Sau bài học, HS sẽ:

- Hệ thống được những kiến thức đã học được về thực vật và động vật.

- Phân loại được thực vật và động vật theo tiêu chí thời gian.

- Yêu quý và có ý thức nhắc nhở mọi người xung quanh cùng chăm sóc, bảo vệ cây và vật nuôi.

II.CHUẨN BỊ

(19)

- GV:

+ 2 sơ đồ tư duy để trống như trong SGK cho mỗi nhóm 4 HS.

+ Các bộ tranh, ảnh cây và con vật.

+ Giấy khổ lớn cho các nhóm (nhóm 4 HS)

+ Bút dạ cho các nhóm hoặc bộ thẻ từ (để hoàn thành sơ đồ).

- HS: Sưu tầm hình về cây và các con vật.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Mở đầu: Khởi động: HS hát

2. Hoạt động vận dụng Hoạt động 1

-GV cho HS thảo luận trong nhóm để từng HS nêu ra những việc đã làm được để chăm sóc và bảo vệ cây trồng, vật nuôi.

- GV nhận xét

Yêu cầu cần đạt: HS nêu các việc làm mạch lạc, rõ ràng.

Hoạt động 2

-GV yêu cầu HS báo cáo kết quả dự án:

Trồng và chăm sóc cây.

- GV cho HS trưng bày các sản phẩm dự án mà các em đã ở vị trí thuận tiện theo nhóm. Các nhóm trao đổi để chuẩn bị phần trình bày gồm:

- Tên của sản phẩm: Cây đã trồng.

- Thời gian và cách trồng, chăm sóc - Tiến trình phát triển của cây.

GV tự đánh giá cuối chủ đề: Khai thác hình tổng hợp thể hiện sản phẩm học tập mà HS đạt được sau khi học xong chủ đề.

- GV yêu cầu HS tự đánh giá xem đã thực hiện được những nội dung nào được nêu trong khung.

- GV đánh giá, tổng kết sau khi HS học xong một chủ đề

3. Đánh giá

- HS biết yêu quý cây và con vật.

- Định hướng và phát triển năng lực và phẩm chất: GV tổ chức cho HS thảo luận về hình tổng kết cuối bài và liên hệ thực tế với việc làm của bản thân.

- HS thảo luận trong nhóm - 2,3 hs trả lời

- Nhận xét, bổ sung.

- HS báo cáo kết quả dự án HS trưng bày các sản phẩm dự án

- HS lắng nghe

- HS tự đánh giá

- HS lắng nghe - HS tự liên hệ.

(20)

4. Hướng dẫn về nhà

- Yêu cầu HS thực hiện và tuyên truyền cho mọi người xung quanh cùng thực hiện theo thông điệp đã đưa ra.

* Tổng kết tiết học

- Nhắc lại nội dung bài học - Nhận xét tiết học

Hướng dẫn hs chuẩn bị bài sau

- HS lắng nghe và thực hiện

Ngày soạn: 21/02/2021

Ngày giảng: Thứ năm ngày 25 tháng 02 năm 2021 Tiếng việt

BÀI 23C: CHUYỆN Ở TRƯỜNG, Ở LỚP (TIẾT 1-2) I. Mục tiêu

1. Kiến thức

- Đọc đúng từ, câu thơ, đoạn thơ trong bài Chuyện ở lớp. Nhận xét các việc làm của các bạn nhỏ khi ở lớp.

- Tô chữ hoa G, H; viết từ có chữ hoa G, H.

2. Năng lực

- Biết hỏi – đáp về những hoạt động, việc làm của HS ở trường, lớp.

3. Phẩm chất

- HS biết yêu trường yêu lớp II. Đồ dùng dạy học

- Tranh, ảnh về trường lớp trong sgk.

III. Các hoạt động dạy – học

HĐ của giáo viên HĐ của học sinh

*) Bài cũ (5’)

- GV gọi HS đọc đoạn và trả lời câu hỏi - GV nhận xét

A.Khởi động. (5’) HĐ1: Nghe – nói.

– Cả lớp: Nghe GV hướng dẫn cách thực hiện (Trao đổi cá nhân) xem tranh gợi ý và nói tên những hoạt động của HS được vẽ trong tranh; có thể nói thêm các hoạt động khác.

B. Khám phá.

HĐ2. Đọc: (30’) Nghe đọc

Cả lớp:

– Nghe GV giới thiệu bài đọc nói về cuộc trò chuyện của một bạn HS với mẹ khi đi học về.

– Nghe GV đọc cả bài rõ ràng, nghỉ hơi

- Quan sát tranh.

- HS trả lời đáp án.

- HS lắng nghe

(21)

sau mỗi dòng thơ, dừng hơi lâu hơn sau mỗi khổ thơ. Đọc thầm theo GV.

Đọc trơn

a) Để thực hiện yêu cầu.

– Cá nhân:

- HS đọc một số từ ngữ dễ mắc lỗi phát âm: ở lớp, sáng nay,... (MB); đứng dậy, bôi bẩn,... (MN).

HS đọc một số từ mới và nghe giải nghĩa từ ngữ (nếu có).

HS đọc cá nhân, đồng thanh từng dòng thơ, có nghỉ hơi ở sau mỗi dòng thơ, dừng hơi lâu hơn sau mỗi khổ thơ.

– Cá nhân: Mỗi HS đọc một khổ thơ, đọc tiếp nối đoạn cho đến hết bài.

Cả lớp: HS thi đọc nối tiếp các khổ thơ giữa.

Đọc hiểu

b) Nghe – trả lời câu hỏi.

– Cả lớp: Nghe GV hoặc 1 HS đọc câu hỏi thứ nhất và trả lời câu hỏi trong sách, dựa vào nội dung khổ 1 và 2 của bài thơ để trả lời).

– GV nêu câu hỏi.

c) Thảo luận tìm câu trả lời.

– Cá nhân: Từng em đưa ra ý kiến của mình (Đoán xem mẹ bạn nhỏ muốn khuyên điều gì qua hai câu thơ cuối bài?)

D. Vận dụng (25’) HĐ 4: Nghe - nói.

Kể cho bạn nghe về một chuyện ở lớp.

– Cả lớp: Nghe GV hướng dẫn cách làm (Kể về một chuyện ở lớp cho bạn nghe).

– HS kể theo yêu cầu.

– Cá nhân: Viết nhận xét về việc làm tốt (chuyện vui ở lớp: các bạn được khen) hoặc viết nhận xét về việc làm chưa tốt (chuyện buồn: các bạn bị nhắc nhở) vào vở.

- Nhận xét, tuyên dương.

- Dặn dò, giao bài về nhà.

- HS lắng nghe và đọc thầm theo gv

- Luyện đọc các vần, tiếng, từ.

- Hs đọc và nghe giải nghĩa từ - HS đọc từng dòng thơ.

- Mỗi hs đọc 1 khổ thơ. Đọc nối tiếp đến hết bài.

- HS thi đọc - Nhận xét

- hs đọc câu hỏi - HS trả lời câu hỏi -HS trả lời.

- Hs thực hiện

- Lắng nghe giáo viên hướng dẫn - Hs kể theo yêu cầu

- Viết nhận xét về việc làm tốt

- Nhận xét

Tiếng việt

(22)

BÀI 23C: CHUYỆN Ở TRƯỜNG, Ở LỚP (TIẾT 3) I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Tô chữ hoa G, H; viết từ có chữ hoa G, H.

2. Năng lực

- Biết viết đúng li và độ cao của chữ hoa 3. Phẩm chất

- HS có ý thức viết cẩn thận.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC

- Tranh, ảnh về trường lớp trong sgk.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

HĐ của giáo viên HĐ của học sinh

*) Bài cũ (5’)

- GV gọi HS đọc đoạn và trả lời câu hỏi - GV nhận xét

A.Khởi động.

C. Luyện tập (30’) HĐ 3: Viết

a)Tô và viết

* Tô chữ hoa G, H - GV đưa chữ hoa mẫu

- Yêu cầu hs quan sát và nêu độ cao của chữ

- Hướng đẫn tô chữ hoa G, H

* Viết từ

- Nghe GV hướng dẫn viết từ có chữ hoa G, H: Chữ viết sau chữ hoa cần viết sát chữ hoa

- GV hướng dẫn viết từ: Hà Giang - GV nhân xét

b) Viết một câu kể về việc em đã làm ở lớp.

- Yêu cầu hỏi đáp theo cặp về việc mình đã làm ở lớp

- Yêu cầu hs viết vào vở - GV nhận xét

-

- Nghe, qs cách viết trên bảng.

- Viết bảng con, vở ô li.

Viết bảng con, vở ô li.

- Nhận xét

- Hs hỏi- đáp: em tập thể dục, em học môn Toán,…

Hoạt động trải nghiệm

CHỦ ĐỀ 6: TẬP LÀM VIỆC NHÀ, VIỆC TRƯỜNG (TIẾT 4) I.MỤC TIÊU

- Hs nhận biết và thực hiện những việc làm giúp nhà cửa sạch sẽ, gọn gàng - HS biết tự đánh giá những việc mình làm để giữ gìn nhà cửa sạch sẽ, gọn gàng.

- HS có ý thức làm việc nhà thường xuyên, yêu lao động.

- Chủ đề này góp phần hình thành và phát triển cho học sinh:

(23)

+ Năng lực thiết kế và tổ chức hoạt động: Kỹ năng lập kế hoạch, kỹ năng thực hiện kế hoạch và điều chỉnh hoạt động, kỹ năng đánh giá hoạt động

+ Phẩm chất: Nhân ái: thể hiện qua việc yêu quý, giúp đỡ mọi người. Chăm chỉ:

thể hiện qua việc chủ động tham gia vào những hoạt động khác nhau khi ở nhà, ở trường

II. ĐỒ DÙNG

- GV: tranh ảnh của nhiệm vụ 5 và 6 trong SGk trang 60, 61, 62 - HS: SGK

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Khởi động (3’) - GV cho HS hát: ...

2. Vận dụng – mở rộng (15’) Hoạt động 1: Làm đâu sạch đấy

*Mục tiêu: HS nhận biết và thực hiện những việc làm giúp nhà cửa sạch sẽ, gọn gàng

* Cách tiến hành:

- GV yêu cầu HS quan sát tranh ở nhiệm vụ 5 trong SGK trang 60 và TLCH:

+ Chỉ ra những đồ dùng chưa được sắp xếp gọn gàng?

+ Các đồ dùng cần được sắp xếp như thế nào để nhà cửa gọn gàng hơn?

- GV gọi HS chia sẻ.

- GV gọi HS nhận xét

- GV: Em hiểu thế nào là làm đâu, gọn sạch đấy?

- Gv nhận xét và kết luận: Các em phải luôn có ý thức và cùng chung trách nhiệm với bố mẹ để giữ gìn nhà cửa sạch sẽ, gọn gàng.

Hoạt động 2: Dọn dẹp thường xuyên

*Mục tiêu: Giúp HS hiểu, để nhà cửa hay lớp học gọn gàng, sạch sẽ, mọi thành viên cần lau chùi, dọn dẹp thường xuyên.

*Cách tiến hành:

- GV yêu cầu HS quan sát tranh trong

- HS hát

+ Những đồ vật chưa được sắp xếp gọn gàng trong nhà bếp: xoong, dao, thớt, bát,...

+ Những đồ vật chưa được sắp xếp gọn gàng trong phòng khách là: cặp sách, đồ chơi....

+ Các đồ dùng cần được để đúng nơi quy định.

- HS lên chia sẻ - HS nhận xét

- HS: không vứt rác bừa bãi, bỏ rác vào thùng, Chơi xong dọn sạch đồ chơi cất đúng chỗ....

- HS lắng nghe

- HS quan sát tranh và TLCH:

(24)

SGk trang 61 và TLCH:

+ Nêu những việc làm hằng ngày, hằng tuần, hằng tháng?

+ Vì sao những việc đó lại được làm hằng ngày, hằng tuần, hằng tháng?

- GV gọi các nhóm chia sẻ - GV gọi HS nhận xét

- GV tổ chức cho HS thực hành dọn dẹp các góc học tập của lớp học và sắp xếp chỗ ngồi của mình theo số nhóm tương ứng

- GV quan sát và hỗ trợ, đôn đốc công việc của các nhóm

- GV: sau khi làm việc xong e có cảm nghĩ gì về việc làm của mình?

- GV nhận xét tuyên dương HS

- GV tổng kết hoạt động và dặn dò HS xây dựng thời khóa biểu làm việc nhà và thực hiện những việc làm đó để nhà cửa sạch sẽ, gọn gàng.

3. Phản hồi và hướng dẫn rèn luyện tiếp theo (20’)

Hoạt động 1: Nhìn lại tôi

*Mục tiêu: Giúp HS tự đánh giá những việc mình đã làm để giữ gìn nhà cửa sạch sẽ, gọn gàng

*Cách tiến hành:

- GV yêu cầu HS quan sát tranh ở nhiệm vụ 6 trong SGK trang 62 và TLCH: Các bạn trong tranh đang làm những công việc gì?

+ Bạn nào thường xuyên thực hiện một cách chủ động?

+ Bạn nào thường phải có sự khích lệ, nhắc nhở thì mới thực hiện?

+ Bạn nào nghĩ mình có thể làm được những việc khác để giữ gìn nhà cửa sạch sẽ, gọn gàng?

- GV nhận xét và tổng kết hoạt động Hoạt động 2: Thích gì, mong gì ở bạn

*Mục tiêu: đánh giá mức độ tham gia hoàn thành công việc tại lớp và biết cách sử dụng những dụng cụ phù hợp an toàn

*Cách tiến hành:

- HS chia sẻ việc làm của mình - HS thực hành dọn dẹp theo nhóm Nhóm 1: Lau chùi và sắp xếp lại góc học tập.

+ Nhóm 2: Gấp lại chăn gối

+ Nhóm 3: Chăm sóc cây xanh và lau chậu hoa

...

- HS phát biếu cảm nhận của mình sau khi làm việc.

- HS lắng nghe và thực hiện

- HS quan sát tranh và TLCH:

+ Tranh 1: Một bạn nữ đang lau bàn + Tranh 2: Một bạn nam đang rửa ấm chén

+ Tranh 3: Một bạn nữ đang lau bảng - HS tự đánh giá đối với mỗi tình huống dọn dẹp nhà cửa trong từng tranh

- HS lắng nghe

(25)

- Gv cho HS thực hành làm công việc ở nhà để nhà gọn gàng, sạch sẽ

- GV yêu cầu HS đánh giá với hai tiêu chí:

+ Thực hiện đúng thao tác như hướng dẫn

+ Giữ an toàn khi làm việc

- GV nhận xét và tổng kết hoạt động Hoạt động 3: Tổ chức đánh giá tổng hợp

*Mục tiêu: GV đánh giá HS trong lớp qua các hoạt động giữ gìn nhà cửa sạch sẽ, gọn gàng, từ đó phát triển các kỹ năng đánh giá.

*Cách tiến hành:

- Gv cho HS làm việc và TLCH:

+ Bạn nào luôn giữ nhà cửa sạch sẽ, gọn gàng?

+ Bạn nào biết làm đâu sạch đấy?

+ Gv tuyên dương HS làm tốt và động viên HS chưa tích cực để thực hiện tốt hơn

Hoạt động 4: Thường xuyên làm việc nhà

*Mục tiêu: Giúp HS có ý thức thường xuyên làm việc nhà, yêu lao động và chăm chỉ làm việc.

*Cách tiến hành:

- GV cho HS làm việc dự định giúp gia đình làm những công việc gì và làm vào khi nào?

- GV hướng dẫn HS xây dựng kế hoạch làm việc nhà: Việc nào là hằng ngày, hằng tuần, hằng tháng

- GV yêu cầu HS thực hiện đúng dự định rèn luyện

4. Tổng kết (3’) - GV chốt lại chủ đề 6

- Gv dặn HS về nhà thực hành và tự đánh giá hiệu quả công việc mình làm

- HS thực hành.

- HS trình bày

- HS đánh giá bạn theo 2 tiêu chí

- HS lắng nghe

- HS trả lời 2 câu hỏi.

- HS tự xây dựng.

- HS xây dựng kế hoạch.

- HS tự thực hiện công việc.

- HS lắng nghe - HS thực hiện ở nhà

Ngày soạn: 21/02/2021

Ngày giảng: Thứ sáu ngày 26 tháng 02 năm 2021 Tiếng việt

(26)

BÀI 23D: ĐI HỌC THÔI BẠN ƠI (TIẾT 1) I.MỤC TIÊU

- Đọc mở rộng câu chuyện hoặc bài thơ về chủ điểm Trường em (nên là câu chuyện nói về ý thức học tập của HS).

- Nghe – viết một đoạn thơ. Viết đúng những từ chứa tiếng mở đầu l/n hoặc tiếng có thanh hỏi/thanh ngã.

- Nói được những hoạt động bổ ích ở trường.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC - Phiếu học tập

- Vở bài tập Tiếng việt

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

HĐ của giáo viên HĐ của học sinh

A. Bài cũ: (5’)

- Gọi HS đọc và trả lời câu hỏi - Nhận xét

B.Khởi động.

HĐ1: Nghe – nói. (5’)

– Cả lớp: Nghe đọc yêu cầu của HĐ1 và nghe GV hướng dẫn cách làm:

Nhìn tranh, nói về các nhân vật và hành động của các nhân vật trong tranh.

Những hình ảnh trong tranh giúp em hiểu được điều gì nếu không được đi học?

C. Khám phá.

HĐ2. Viết: (20’)

a) Viết 1 – 2 câu về con đường em đến trường.

Cả lớp:

– Nghe GV nói đường đến trường là con đường thân thuộc nhất đối với HS. Em hãy viết 1 – 2 câu theo gợi ý trong SHS hoặc viết theo ý nghĩ của em

– Viết ra nháp trước khi viết vào vở.

– Nghe nhận xét của GV.

D. Củng cố - Dặn dò (5’) - Nhắc lại nội dung đã học - GV giao bài về nhà.

- Cả lớp đọc.

- Quan sát lắng nghe.

- HS trả lời.

- Nhận xét.

- Lắng nghe.

Hs viết ra nháp - Nhận xét

Tiếng việt

BÀI 23D: ĐI HỌC THÔI BẠN ƠI (Tiết 2-3) I. MỤC TIÊU

(27)

- Đọc mở rộng câu chuyện hoặc bài thơ về chủ điểm Trường em (nên là câu chuyện nói về ý thức học tập của HS).

- Nghe – viết một đoạn thơ. Viết đúng những từ chứa tiếng mở đầu l/n hoặc tiếng có thanh hỏi/thanh ngã.

- Nói được những hoạt động bổ ích ở trường.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Phiếu học tập

- Vở bài tập Tiếng việt

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

HĐ của giáo viên HĐ của học sinh

A. Bài cũ: (5’)

- Gv gọi hs đọc và trả lời câu hỏi - Nhận xét

B. Khởi động.(3’) - Gv cho HS hát C. Luyện tập (30’)

b) Nghe – viết khổ 2 trong bài Chuyện ở lớp.

– Cả lớp: Nghe GV đọc khổ thơ sẽ nghe – Viết chính tả.

– Cá nhân:

Viết ra nháp các từ có chữ cái mở đầu viết hoa.

Viết đoạn văn vào vở theo lời GV đọc: nghe từng cụm từ, ghi nhớ để viết lại cho đúng.

Nghe GV đọc lại đoạn văn để soát lỗi.

Sửa lỗi của bài viết theo hướng dẫn của GV.

c) Làm bài tập chính tả: Thi viết đúng, viết nhanh từ ngữ.

– Cả lớp: Nghe GV hướng dẫn cách thực hiện theo nhóm: Mỗi bạn trong nhóm tìm một từ được ghép từ tiếng đã cho.

– Cá nhân: Thực hiện yêu cầu theo hướng dẫn của GV.

D. Vận dụng. (25’) HĐ 3: Đọc.

– Cả lớp: Nghe GV hướng dẫn cách thực hiện nhiệm vụ.

Tìm đọc câu chuyện hoặc bài thơ nói về nhiệm vụ của HS ở trường, lớp, về việc học tập và tham gia các hoạt động

- Lắng nghe.

- Hs viết ra nháp - Nhận xét

- Nghe, qs cách viết trên bảng.

- Viết bảng con, vở ô li.

- Hs lắng nghe - HS thi viết

- HS thực hành làm vào vở.

- hs đọc

(28)

của tổ, của lớp, của trường.

Nhiệm vụ sau khi đọc: Chia sẻ với bạn hoặc người thân về nội dung câu chuyện, bài thơ em đã đọc.

– Cá nhân (làm ngoài giờ học): Tìm sách đọc theo hướng dẫn của GV. (Có thể đọc bài gợi ý trong SHS). Nói với bạn hoặc người thân.

- Nhận xét, tuyên dương.

- Dặn dò, giao bài về nhà.

- HS chia sẻ với bạn

- Hs thực hiện ngoài giờ học

- Nhận xét SINH HOẠT TUẦN 23

Hoạt động trải nghiệm: Chia sẻ về cách giữ vệ sinh khi giúp mẹ làm bếp I. Mục tiêu

1. Kiến thức, kĩ năng: Sau bài học học sinh:

- Kể được một số việc làm giúp mẹ làm bếp.

- Biết làm một số việc để giữ vệ sinh bếp.

2. Chủ đề này góp phần hình thành và phát triển cho học sinh:

+ Năng lực giao tiếp, làm việc nhóm + Phẩm chất:

Nhân ái: Yêu lao động và chăm chỉ lao động.

Chăm chỉ: rèn luyện bản thân, hình thành nếp sống sạch sẽ, gọn gàng.

Trách nhiệm: Hoàn thành nhiệm vụ được giao, chia sẻ những việc làm của mình.

II. Đồ dùng - GV: video - HS: SGK

III. Hoạt động dạy – học

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Hoạt động 1: Khởi động: (2’)

- GV tổ chức cho HS nghe và hát múa bài Em ra vườn hoa chơi.

2. Hoạt động 2: Sinh hoạt lớp: (13’) 2.1 Các tổ trưởng báo cáo tình hình nề nếp học tập tuần qua

- Lớp trưởng điều hành, gọi lần lượt các tổ báo cáo tình hình hoạt động của tổ mình.

- GV nhận xét chung:

+ Nề nếp: Các em có ý thức vào học trực tuyến đúng giờ và dần đi vào nề nếp ....

+ Về học tập: Trong học tập nhiều em có tinh thần học tập rất tốt,...

+ Vệ sinh thân thể: Sạch sẽ, gọn gàng.

Tồn tại:

+ Một số em còn nói chuyện riêng, quay

- HS hát và vận động theo nhạc.

- Các tổ trưởng báo cáo.

- Các tổ khác nhận xét.

- Lớp trưởng báo cáo tình hình chung của lớp.

- HS lắng nghe

(29)

ngang quay ngửa, chưa chú ý bài, đọc xong chưa tắt mích.

- Các tổ thảo luận và đề cử 1 bạn đạt thành tích tốt nhất trong học tập và các hoạt động của trường, lớp trong tổ để được khen thưởng.

- Gv tuyên truyền cách phòng dịch bệnh covid – 19.

- GV tuyên dương HS có tinh thần, tự giác học tập tốt.

2.2. Công tác trọng tâm tuần tới:

- Khắc phục những tồn tại và tiếp tục phát huy những ưu điểm.

- Thực hiện tốt nội quy lớp học trực tuyến.

- Thực hiện đeo khẩu trang khi ra khỏi nhà, vệ sinh cá nhân sạch sẽ, đo thân nhiệt thường xuyên.

- Các tổ thực hiện y/c

3. Hoạt động 3: SHL theo chủ đề: (20’)

- Tham gia giúp mẹ các việc nhà vừa sức mình và giữ an toàn khi làm việc.

- GV HD các em cách làm các việc và nêu ý nghĩa từng việc làm các em giúp mẹ.

- Ở nhà luôn luôn giúp mẹ làm việc nhà.

CHIỀU BDTV - BDT

GV in phiếu bài tập giao cho HS làm qua zalo

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Đọc đúng và đọc trơn từ, câu, đoạn, trong bài bồ câu và kiến vàng; kết hợp đọc chữ và nhìn tranh, nhận biết được hai chi tiêt quan trọng của câu chuyện ( bồ câu cứu

+ Đọc đúng và đọc trơn từ, câu, đoạn trong bài Bồ câu và kiến vàng, kết hợp đọc chữ và nhìn tranh, nhận biết được hai chi tiết quan trọng của câu chuyện (bồ

Kết hợp đọc chữ và xem tranh để hiểu nội dung câu chuyện, nói được suy nghĩ của nhân vật trong câu chuyện và bước đầu biết rút ra bài học từ câu chuyện.. - Viết đúng

- Đọc đúng, đọc trơn câu, đoạn trong bài Sẻ con đáng yêu, kết hợp đọc chữ và nhìn tranh, nhận biết được những chi tiết quan trọng của câu chuyện, hiểu được vì

 1.Kiến thức: Đọc đúng và đọc trơn từ, câu, đoạn, trong bài bồ câu và kiến vàng; kết  hợp đọc chữ và nhìn tranh, nhận biết được hai chi tiêt quan trọng của câu chuyện (

- Đọc đúng, đọc trơn  câu, đoạn trong bài Sẻ con đáng yêu, kết hợp đọc chữ và nhìn tranh, nhận biết được những chi tiết quan trọng của câu chuyện, hiểu được vì sao sẻ

- Đọc đúng và đọc trơn từ, câu, đoạn trong bài Sẻ con đáng yêu; kết hợp đọc chữ và nhìn tranh, nhận biết được những chi tiết quan trọng của câu chuyện ; hiểu được tại sao

Câu 6: Vở kịch tôi và chúng ta thể hiện cuộc đấu tranh gay gắt, để phát triển sản xuất, để đem lại quyền lợi, hạnh phúc cho mọi người, cần phá bỏ cách nghĩ, cơ chế lạc