• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Đức Chính #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Đức Chính #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-"

Copied!
47
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

KẾ HOẠCH DẠY HỌC TUẦN 9 Ngày thực hiện: Thứ hai ngày 1 tháng 11 năm 2021

Chào cờ

PHÁT ĐỘNG PHONG TRÀO THI ĐUA CHÀO MỪNG NGÀY NHÀ GIÁO VIỆT NAM

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Phát triển ở học sinh tình cảm thiêng liêng thầy trò.

- HS biết kính trọng , lễ phép biết ơn và yêu quý thầy giáo cô giáo - HS yêu trường yêu lớp, thích đi học

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Giáo viên: Sưu tầm các bức thư hay gửi thầy giáo cũ. Ca dao tục ngữ về người thầy.

2.Học sinh: Văn nghệ

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh

1. Sinh hoạt dưới cờ: (15’)

- HS thực hiện chào cờ toàn trường 2.Sinh hoạt theo chủ điểm: (20’)

* HĐ khởi động

- Cả lớp hát bài hát bụi phấn, nhạc Vũ Hoàng-Lời Lê Văn Lộc

- Trao đổi với HS nội dung bài hát nói về điều gì?

- GV nhận xét – giới thiệu vào bài

* Hoạt động trải nghiệm

* GVCN phát động phong trào thi đua chào mừng ngày nhà giáo VN 20/11

? Các em đã bao giờ có cử chỉ hành động hoặc lời nói thể hiện tình cảm yêu quý thầy giáo cô giáo chưa ? Lúc đó thái độ của thầy cô giáo như thế nào ?

? Các em đã bao giờ được đón nhận tình cảm cao quý của các thầy cô giáo chưa ? Tâm trạng của em lúc đó ra sao ? Điều đó có ảnh hưởng với em như thế nào ?

- GV đọc cho HS nghe một vài bức thư gửi thầy cô giáo cũ.

- Hướng dẫn HS viết thơ, gửi thiệp chúc mừng thầy cô giáo cũ.

- GV có thể mời một số HS chia sẻ các bức thư - GV khen ngợi một số HS đã biết thể hiện tình cảm yêu quý biết ơn đối với thầy cô giáo cũ.

3. Tổng kết, dặn dò

- Về nhà các con sẽ sưu tầm thêm một số bài hát,

-HS lắng nghe

-HS trả lời theo ý hiểu

-HS trả lời theo ý hiểu

(2)

ca dao, tục ngữ nói về tình cảm thầy trò và viết những lời chúc thật hay dành tặng thầy cô trong ngày lễ 20/11

ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:

...

...

__________________________________

TOÁN BẢNG CHIA 8 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Phát triển năng lực toán học: NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.

- Bài 1, bài 2 ko yêu cầu làm cột 4

* HS khuyết tật: HS bước đầu thuộc bảng chia 8.

II. ĐỒ DÙNG

- Giáo viên: Các tấm bìa, mỗi tấm có 8 chấm tròn.

- Học sinh: Sách giáo khoa.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS HSKT

1. HĐ khởi động (3 phút):

- Trò chơi: “Điền đúng, điền nhanh”

- Tổng kết – Kết nối bài học.

- GTB – Ghi đầu bài lên bảng.

- Trưởng ban học tập điều hành:

+ Nêu 1 số phép tính trong bảng nhân 8.

+ Học sinh dưới lớp điền kết quả nhanh, đúng.

- Lắng nghe.

- Mở vở ghi bài.

- HS tham gia chơi

2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: (13 phút)

*) Hướng dẫn lập bảng chia 8 - Giáo viên định hướng cho học sinh.

+ Yêu cầu các bạn lấy 1 tấm bìa có 8 chấm tròn.

+ 8 lấy 1 lần còn mấy?

- Viết 8 x 1 = 8.

+ Lấy 8 chấm tròn chia theo các

- Học sinh quan sát các chấm tròn trong sách giáo khoa.

- Trao đổi theo cặp, lập bảng chia 8.

- TBHT điều hành cho các bạn chia sẻ cách lập bảng chia 8 trước lớp.

- Học sinh lấy 1 tấm bìa có 8 chấm tròn.

- 8 lấy 1 bằng 8.

-HS Trao đổi - Bước đầu thuộc bảng chia 8

- Vận dụng được trong giải toán (có một phép chia 8).

(3)

nhóm, mỗi nhóm có 8 chấm tròn thì được mấy nhóm?

- Nêu 8 chia 8 được 1 Viết: 8 : 8 = 1

- Tiếp tục cho các bạn lấy 2 tấm nữa, mỗi tấm có 8 chấm tròn.

+ 8 lấy 2 lần được bao nhiêu?

Viết: 8 x 2 = 16

+ Lấy 16 chấm tròn chia thành các nhóm, mỗi nhóm có 8 chấm tròn thì được mấy nhóm?

Nêu: 16 chia 8 được 2 Viết: 16 : 8 = 2

- Yêu cầu học sinh nêu công thức nhân 8 rồi học sinh tự lập công thức chia 8.

*) HTL bảng chia 8:

+ Nhận xét gì về số bị chia?

+ Nhận xét kết quả?

- Tổ chức cho học sinh học thuộc bảng chia 8.

* Giáo viên nhận xét.

- Được 1 nhóm.

- Học sinh đọc: 8 x 1 = 8; 8 : 8

= 1 (3 HS).

- Học sinh lấy 2 tấm nữa.

- 8 lấy 2 lần bằng 16.

- 16 chấm tròn chia thành các nhóm, mỗi nhóm có 8 chấm tròn thì được 2 nhóm.

- Nhiều học sinh đọc.

- Học sinh tự lập phép tính còn lại.

- Đọc đồng thanh bảng chia 8.

- Đây là dãy số đếm thêm 8, bắt đầu từ 8.

- Lần lượt từ 1-10.

- Thi HTL bảng chia 8.

- Học sinh đọc theo bàn, dãy, tổ, cá nhân.

- Học sinh thi đọc thuộc lòng bảng chia 8.

Học sinh đọc

Học sinh đọc

Học sinh đọc

2. HĐ thực hành (15 phút):

Bài 1 (cột 1,2,3) : Trò chơi “Truyền điện”

- Giáo viên tổ chức cho học sinh nối tiếp nhau nêu kết quả.

- Giáo viên nhận xét chung.

Bài 2 (cột 1,2,3 ):

(Cá nhân - Lớp)

- Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài rồi nối tiếp chia sẻ kết quả.

- Học sinh làm bài cá nhân sau đó nối tiếp nêu kết quả:

24:8=3 40:8=5 32:8=4

16:8=2 48:8=6 8:8=1

56:8=7 64:8=8 72:8=9

- Học sinh làm bài cá nhân sau đó nối tiếp nêu kết quả:

8x5=40 40:8=5

8x4=32 32:8=4

8x6=48 48:8=6

Học sinh làm bài

(4)

- Giáo viên nhận xét chung.

Bài 3: (Cá nhân - Cặp - Lớp) - Giáo viên quan sát, hỗ trợ học sinh còn lúng túng.

- Giáo viên cùng học sinh nhận xét, chốt kết quả.

3. HĐ ứng dụng (6 phút) Bài 4:

- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở.

- Giáo viên đánh giá, nhận xét 7 – 10 em.

- Nhận xét nhanh kết quả làm bài của học sinh.

- Gọi 1 học sinh làm đúng chia sẻ kết quả trước lớp.

40:5=8 32:4=8 48:6=8

- Học sinh làm cá nhân.

- Chia sẻ cặp đôi.

- Chia sẻ kết quả trước lớp:

Bài giải:

Chiều dài của mỗi mảnh vải

32 : 8 = 4 (m)

Đáp số:

4m vải

- Học sinh tự làm bài cá nhân.

- Chia sẻ kết quả trước lớp:

Bài giải:

Số mảnh vải cắt được là:

32 : 8 = 4 (mảnh) Đáp số: 4 mảnh vải

Học sinh làm bài

Học sinh làm bài

*) Củng cố dặn dò (1 phút) - Nhận xét giờ học

- Dặn dò về nhà

ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:

...

...

...

======================================

TẬP ĐỌC:

THƯ GỬI BÀ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Bước đầu bộc lộ tình cảm thân mật qua giọng đọc thích hợp với từng kiều câu.

- Nắm được những thông tin chính của bức thư thăm hỏi. Hiểu ý nghĩa: tình cảm gắn bó với quê hương và tấm lòng yêu quý bà của các cháu (Trả lời được các CH trong SGK)

- Có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm, phát triển các năng lực học tập .

*GDKNS:

(5)

- Tự nhận thức bản thân.

- Thể hiện sự cảm thông.

* HS khuyết tật:

II. ĐỒ DÙNG

- GV: Một phong bì thư và một bức thư của hs trong trường gửi người thân.

- HS: Sách giáo khoa.

. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS HSKT 1. HĐ khởi động (3 phút):

- GV kết nối kiến thức.

- Giới thiệu bài. Ghi tựa bài lên bảng.

- Hát bài: Cháu yêu bà - Nêu nội dung bài hát.

- Lắng nghe.

- Mở sách giáo khoa.

Học sinh hát

2. HĐ hình thành kiến thức (15p)

a. GV đọc mẫu toàn bức thư:

- Giáo viên đọc mẫu toàn bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm,... lưu ý cần ngắt nghỉ hơi giữa các cụm từ, đọc đúng câu thể hiện tình cảm: “Bà kính yêu!”.

b. Học sinh đọc nối tiếp từng câu kết hợp luyện đọc từ khó

- GV theo dõi HS đọc bài để phát hiện lỗi phát âm của HS.

c. Học sinh nối tiếp nhau đọc từng phần trong bức thư và giải nghĩa từ khó:

- Luyện đọc câu khó, HD ngắt giọng câu dài:

+ Dạo này bà có khỏe không ạ?

d. Đọc đồng thanh:

* Nhận xét, đánh giá, chuyển hoạt động.

- HS lắng nghe.

- Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp câu trong nhóm.

- Nhóm báo cáo kết quả đọc trong nhóm.

- Luyện đọc từ khó do HS phát hiện theo hình thức:

Đọc mẫu (M4) => cá nhân (M1) => cả lớp (lâu rồi, cháu nhớ bà lắm, chăm ngoan, vẫn nhớ,...)

- HS chia đoạn (3 đoạn tương ứng với 3 phần của bức thư).

- Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc từng phần trong nhóm.

- Nhóm báo cáo kết quả đọc trong nhóm.

- Lớp đọc đồng thanh bức thư.

-HS lắng nghe.

- HS đọc

-HS lắng nghe.

3. HĐ luyện tập thực hành (8 phút)

(6)

- Cho hs thảo luận và tìm hiểu bài

*GV hướng dẫn hs THB + Đức viết thư cho ai?

+ Dòng đầu bức thư, bạn ghi như thế nào?

+ Đức hỏi thăm bà những điều gì?

+ Đức kể với bà những gì?

+ Đọan cuối bức thư cho thấy tình cảm của Đức với bà như thế nào?

*GVKL: Tình cảm gắn bó với quê hương và tấm lòng yêu quý bà của người cháu.

- Đức viết thư cho bà của Đức ở quê.

- Học sinh trả lời.

- Đức hỏi thăm sức khoẻ của bà.

- HS thảo luận nhóm đôi, chia sẻ nội dung trước lớp:

Đức rất kính trọng và yêu quý bà.

HS thảo luận

4. HĐ ứng dụng- Đọc diễn cảm (7 phút)

- Giáo viên đọc đoạn 1.

- Giáo viên chia HS thành các nhóm, mỗi nhóm 2 HS. HS mỗi nhóm tự chia sẻ giọng đọc cho nhau.

- Mời 1 học sinh đọc lại bức thư.

- Tổ chức cho HS thi đọc bức thư.

- Nhận xét đánh giá bình chọn em đọc hay.

*) Củng cố dặn dò (1 phút) - Nhận xét giờ học

- Dặn dò về nhà

Hãy viết 1 bức thư cho ông bà, kể về cuộc sống của mình và gia đình mình.

- HS lắng nghe.

- Đọc nâng cao

- Luyện đọc theo cặp đôi.

- Các nhóm thi đọc trước lớp.

- Nhận xét.

-HS lắng nghe.

-HS đọc

ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:

...

...

=====================================

CHÍNH TẢ (Nghe – viết):

QUÊ HƯƠNG RUỘT THỊT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.

- Tìm và viết được tiếng có vần oai / oay (BT2)

- HS có ý thức rèn luyện chữ viết.Phát triển NL tư duy, sáng tạo.

(7)

* HS khuyết tật:

II. ĐỒ DÙNG

- GV: Một tờ giấy khổ lớn để học sinh thi tìm từ có vần oai/oay.

- HS: SGK.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS HSKT

1. HĐ khởi động (3 phút):

- Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng

- Hát: “Chữ đẹp nết càng ngoan”.

- 2 học sinh lên bảng làm bài tập.

- HS hát

2. HĐ hình thành kiến thức (5 p) a. Trao đổi về nội dung đoạn chép

- GV đọc đoạn văn một lượt.

+ Vì sao chị Sứ rất yêu quê hương mình?

b. Hướng dẫn trình bày:

+ Đoạn văn có mấy câu?

+ Những chữ nào trong bài viết hoa?

Cho biết vì sao phải viết hoa?

c. Hướng dẫn viết từ khó:

- Luyện viết từ khó, dễ lẫn.

- Theo dõi và chỉnh lỗi cho học sinh.

- 1 Học sinh đọc lại.

- Vì đó là nơi chị sinh ra và lớn lên…

- Đoạn văn có 3 câu.

- HS trả lời: Quê, Chị Sứ, Chính, Và.

- da dẻ, quả ngọt, ruột thịt,...

Học sinh đọc lại.

3. HĐ luyện tập thực hành - viết chính tả (15 phút):

- Giáo viên nhắc học sinh những vấn đề cần thiết: Viết tên bài chính tả vào giữa trang vở. Chữ đầu câu viết hoa lùi vào 1 ô, quan sát kĩ từng chữ trên bảng, đọc nhẩm từng

- Lắng nghe.

- Học sinh viết bài.

- Lắng nghe.

- Học sinh viết bài.

(8)

cụm từ để viết cho đúng, đẹp, nhanh; ngồi viết đúng tư thế, cầm viết đúng qui định.

- Giáo viên đọc cho học sinh viết bài.

Lưu ý: Tư thế ngồi, cách cầm bút và tốc độ viết của hs

*) HĐ chấm, nhận xét bài (3 p)

- Cho học sinh tự soát lại bài của mình theo.

- GV đánh giá, nhận xét 7 - 10 bài.

- Nhận xét nhanh về bài làm của học sinh.

4) HĐ vận dụng- làm bài tập (5 p)

Bài 2: Làm việc theo nhóm - Chia sẻ trước lớp

- Gọi 1 HS nêu yêu cầu của b.tập 2.

- Tổ chức cho HS làm theo nhóm: từng nhóm thi tìm đúng, nhanh các từ rồi ghi vào giấy.

- Mời đại diện các nhóm đọc to kết quả.

- GV cùng cả lớp nhận xét, tuyên dương.

Bài 3: Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng”

- Gọi hs nêu yêu cầu bài tập

- Tổ chức trò chơi “Ai nhanh, ai đúng”

*Gv lưu ý cho học sinh khi đọc viết l/n: lúc, lên, niên lại

*) Củng cố dặn dò (2 phút)

Học sinh xem lại bài của mình, dùng bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở bằng bút mực.

- Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau.

- Lắng nghe.

- HS nêu yêu cầu bài tập.

- Thảo luận N2.

- Thống nhất kết quả - Báo cáo.

- Nhận xét.

- HS nêu yêu cầu.

- 3 HS thi làm bài trên bảng.

- Lớp nhận xét.

- Lớp chữa bài đúng vào vở.

Trao đổi - Lắng nghe.

- Lắng nghe.

Thảo luận

-HS làm bài

(9)

- Nhận xét giờ học.

- Về nhà viết lại 10 lần những chữ viết bị sai.

ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:

...

...

===============================================

ĐẠO ĐỨC

TÍCH CỰC THAM GIA VIỆC LỚP VIỆC TRƯỜNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Biết: Học sinh phải có bổn phận tham gia việc lớp, việc trường.

- Tự giác tham gia việc lớp, việc trường phù hợp với khả năng và hoàn thành được những nhiệm vụ được phân công.

*) BT 3, 4: Hướng dẫn HS tự học ở nhà. Bài 4: Sửa yêu cầu là Em sẽ làm gì trong các tình huống sau…”Bài tập 5: không yêu cầu làm

*GDKNS:

- Kĩ năng lắng nghe tích cực.

- Kĩ năng tự trọng và đảm nhận trách nhiệm .

*GD TKNL&HQ:

- Bảo vệ , sử dụng nguồn điện của lớp, của trường một cách hợp lí.

- Tận dụng các nguồn chiếu sáng tự nhiên, tạo sự thoáng mát, trong lành của mơi trường lớp học, trường học, giảm thiểu sử dụng điện trong học tập, sinh hoạt.

- Bảo vệ, sử dụng nước sạch của lớp, của trường một cách hợp lí,…nước uống, nước sinh hoạt, giữ vệ sinh,…

*GDBVMT:

- Tích cực tham gia và nhắc nhở các bạn tham gia vào các hoạt động BVMT do nhà trường, lớp tổ chức.

* HS khuyết tật: Học sinh phải có bổn phận tham gia việc lớp, việc trường.

II. ĐỒ DÙNG

- Giáo viên: Phiếu thảo luận nhóm, nội dung công việc của 4 tổ (để báo cáo).

- Học sinh: Vở bài tập.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS HSKT

1. Hoạt động Khởi động (5 phút):

- Kết nối kiến thức.

- Giới thiệu bài mới – Ghi bài lên bảng.

- Hát: “Em yêu trường em”

- Lắng nghe.

- Hát

- Lắng nghe.

2. HĐ thực hành: (25 phút)

* Xem xét công việc

Làm việc theo nhóm - Chia

sẻ trước lớp - Thảo luận

(10)

- Yêu cầu các tổ trưởng báo cáo tình hình hoạt động của các đội viên, thành viên trong tổ.

- Nhận xét tình hình hoạt động chung của lớp

*GVKL: Những bạn đã thực hiện và làm tốt công việc của mình là đã một phần tham gia tốt vào việc thi đua của lớp, của trường. Còn những bạn chưa hoàn thành tốt nhiệm vụ, còn mắc khuyết điểm, như thế là chưa tham gia tích cực vào việc lớp, việc trường. Để hiểu rõ thêm về điều này, hôm nay chúng ta tìm hiểu bài:

“Tích cực tham gia việc lớp, việc trường”.

*) Nhận xét tình huống.

Hoạt động cá nhân – Nhóm - Cả lớp

- Đưa ra tình huống: Yêu cầu các nhóm thảo luận, sau đó đưa ra các cách giải quyết, có những lý do giải thích phù hợp.

+ Tình huống: Lớp 3A đang dọn dẹp khu vực vườn trường.

Mỗi tổ được giao một nhiệm vụ khác nhau. Tổ của Lan được giao nhiệm vụ nhổ cỏ quanh bồn hoa. Lan chỉ nhổ

vội mấy đám cỏ quanh vườn rồi kêu mệt, bảo các bạn ở tổ

cho mình ngồi nghỉ.

+ Lan làm như thế có được không? Vì sao?

- Nhận xét, đưa ra cách trả lời đúng.

*GVKL: Lớp và trường là tập thể sinh hoạt, học tập gắn bó với em nên cần phải tích cực tham gia các việc lớp, việc trường để công việc

- Thảo luận nhóm.

- Đại diện các tổ báo cáo, nhận xét các đội viên, thành viên của nhóm mình.

- Nhận xét, bổ sung ý kiến.

- Lớp chú ý lắng nghe.

- Làm việc cá nhân, tương tác với các bạn trong nhóm, chia sẻ trước lớp.

- Các nhóm nêu ý kiến thảo luận như:

+ Nhóm 1: Lan làm như thế cũng đượ. Có thể là Lan mệt thật, Lan cần nghỉ ngơi, không nên làm việc quá sức, ảnh hưởng đến sức khỏe.

+ Nhóm 2: Lan làm như thế là không đúng. Đây là việc chung của lớp, Lan nên cùng các bạn tham gia. Nếu chỉ hơi mệt, Lan có thể một chút rồi lại ra làm vì công việc được giao cũng không quá mệt nhọc.

+ Các nhóm khác nhận xét, bổ sung cho nhau.

- 1, 2 học sinh nhắc lại.

- Tiến hành thảo luận nhóm.

- Đại diện các nhóm trình bày ý kiến của mình.

+ À. Đúng, không chỉ hoàn thành các công việc của mình, Trang còn biết giúp các bạn khác để nhanh chóng kết thúc công việc.

nhóm.

chú ý lắng nghe.

- Làm việc cá nhân

-Lắng nghe

học sinh nhắc lại

thảo luận.

-Lắng nghe

-Lắng nghe

(11)

chung được giải quyết nhanh chóng.

3) Hoạt động vận dụng

Làm việc cặp đôi - Chia sẻ trước lớp

- Đưa ra nội dung các tình huống, yêu cầu các nhóm thảo luận và đưa ra ý kiến của mình. Nội dung:

a) Trực nhật vườn trường, mỗi tổ được giao một công việc khác nhau. Khi làm xong việc của tổ mình, Trang chạy sang tổ khác, cùng giúp các bạn một tay.

b) Dù bị mệt nhưng Thơ vẫn cố gắng cùng các bạn làm báo tường cho lớp để tham dự đợt thi báo tường mừng ngày 8/3 ở trường.

c) Để ủng hộ các bạn nhỏ ở vùng lũ lụt, mỗi bạn trong lớp mang vật phẩm đi ủng hộ, riêng Nam cố nhắc mấy lần mà vẫn quên.

d) Cả lớp đang thảo luận nhóm về bài giảng của cô giáo, Hùng và Tuấn ngồi nói chuyện riêng.

đ) Các bạn trong lớp 3B hăng say học tập, giành nhiều điểm 9à10 để kính tặng các thầy cô nhân ngày 20/11.

- Nhận xét câu trả lời của các nhóm.

*GVKL: Để tham gia tích cực vào việc lớp, việc trường, các emcó thể tham gia vào nhiều hoạt động như: lao động, hoạt động học tập, vui chơi tập thể...

+ À. Đúng, tuy bị mệt, Thơ vẫn cố gắng tham gia để lớp hoàn thành tốt công việc.

+ À. Sai, nam vừa không có ý thức giúp đỡ các bạn vùng lũ, vừa không có ý thức tham gia vào việc làm chung mà lớp, trường phát động.

+ À. Sai, đang là giờ học, lại là yêu cầu thảo luận nhóm, đóng góp ý kiến cho bài học mà Hùng và Tuấn lại không tham gia.

+ À. Đúng, các bạn làm thế sẽ làm cho các thầy cô vui lòng, phong trào học tập của lớp sẽ phát triển tốt.

- Các nhóm nhận xét, bổ sung ý kiến cho nhau.

-Lắng nghe

-Lắng nghe

-Lắng nghe

*) Củng cố dặn dò: 2p - Nhận xét giờ học - Dặn dò về nhà.

- Tích cực tham gia và nhắc

(12)

nhở các bạn tham gia vào các hoạt động BVMT do nhà trường, lớp tổ chức.

ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:

...

...

=======================================

Ngày thực hiện: Thứ ba ngày 2 tháng 11 năm 2021 TOÁN:

TIẾT 60: LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Thuộc bảng chia 8 và vận dụng được trong giải toán (có một phép chia 8).

- Phát triển năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.

*Ko làm cột 4 bài 1 và bài 2

* HS khuyết tật: HS thuộc bảng chia 8 II. ĐỒ DÙNG

- Giáo viên: Sách giáo khoa. Bảng kẻ sẵn hình BT4.

- Học sinh: Sách giáo khoa.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS HSKT

1. HĐ khởi động (5 phút):

- Trò chơi: Đố bạn: Giáo viên đưa ra phép tính để học sinh nêu kết quả:

8x8 72:8

32:4 8x6

40:8 56:8 - Tổng kết – Kết nối bài học.

- Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng.

- Học sinh tham gia chơi.

- Lắng nghe.

- Mở vở ghi bài.

- Học sinh tham gia chơi.

- Lắng nghe.

- Mở vở ghi bài.

Học sinh chia sẻ

2. HĐ thực hành (25 phút):

Bài 1 (cột 1,2,3) : Trò chơi “Xì điện”

- Giáo viên tổ chức cho học sinh nối tiếp nhau nêu kết quả.

- Học sinh nối tiếp nêu kết quả:

8x6=48 48:8=6 16:8=2 16:2=8

8x7=56 56:8=7 24:8=3 24:3=8

8x8=64 64:8=8 32:8=4 32:4=8 - Học sinh rút ra kết luận thông qua kết quả:

a) Lấy thương chia cho thừa

(13)

- Giáo viên nhận xét chung.

Bài 2 (cột 1,2,3) : (Cặp đôi - Lớp)

- Giáo viên tổ chức cho học sinh làm bài cặp đôi rồi chia sẻ trước lớp: Mọt bạn hỏi, bạn kia trả lời và ngược lại.

- Giáo viên nhận xét chung.

Bài 3: Hs đọc yêu cầu

- Giáo viên đánh giá, nhận xét 7 – 10 em.

- Nhận xét nhanh kết quả làm bài của học sinh.

- Gọi 1 học sinh làm đúng chia sẻ kết quả trước lớp.

Bài 4: HS đọc yêu cầu.

- Giáo viên theo dõi, hỗ trợ học sinh còn lúng túng.

số này thì kết quả là thừa số kia.

b) Lấy số bị chia chia cho thương thì kết quả là số chia.

- Học sinh chia sẻ theo cặp đôi:

32:8=4 42:7=6

24:8=3 36:6=6

40:5=8 48:8=6

- Học sinh làm cá nhân.

- Chia sẻ kết quả trước lớp:

Bài giải:

Số thỏ còn lại là:

42 – 10 = 32 (con) Số thỏ trong mỗi chuồng là:

32 : 8 = 4 (con)

Đáp số: 4 con thỏ

- Học sinh làm cá nhân sau đó trao đổi cặp đôi rồi chia sẻ trước lớp kết quả:

a) Chia nhẩm: 16 : 8 =2 (ô vuông

Học sinh chia sẻ

- Học sinh làm cá nhân.

Học sinh làm

4. HĐ vận dụng (3 phút)

*) Củng cố dặn dò (2 phút) Nhận xét giờ học

Áp dụng giải bài toán sau:

Có 32 cây tùng được trồng đều thành 8 hàng. Hỏi mỗi hàng có bao nhiêu cây tùng?

ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:

...

...

=====================================

LUYỆN TỪ VÀ CÂU:

SO SÁNH – DẤU CHẤM

(14)

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Biết thêm được một kiểu so sánh: so sánh âm tham với âm thanh (BT1, BT2).

- Biết dùng dấu để ngắt câu trong một đoạn văn (BT3)

- Có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm, phát triển các năng lực học tập

*GDBVMT:

- Côn Sơn thuộc vùng đất Chí Linh, Hải Dương, nơi người anh hùng dân tộc -nhà thơ Nguyễn Trãi về ở ẩn; trăng và suối trong câu thơ của Bác tả cảnh rừng ở chiến khu Việt Bắc; nhà văn Đoàn Giỏi tả cảnh vườn chim ở Nam Bộ. Đó là những cảnh thiên nhiên rất đẹp trên đất nước ta.

* HS khuyết tật: HS biết thêm được một kiểu so sánh: so sánh âm tham với âm thanh

II. ĐỒ DÙNG

- GV: Bảng phụ viết sẵn BT1, bảng lớp viết đoạn văn ở BT3. 3 tờ phiếu to kẻ bảng để HS làm bài tập 2.

- HS: SGK.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS HSKT

1. HĐ khởi động (3 phút):

- Trò chơi: Dấu câu - Kết nối kiến thức.

- Giới thiệu bài mới - Ghi bảng đầu bài.

- HS tham gia chơi.

- Học sinh nghe giới thiệu, ghi bài.

- HS tham gia chơi.

2. HĐ hình thành kiến thức (28 phút):

Bài 1: (Cá nhân - Cặp đôi - Lớp)

+ Tiếng mưa rừng cọ được so sánh với những âm thanh nào?

+ Qua sự so sánh trên em hình dung tiếng mưa trong rừng cọ ra sao?

- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.

*GV giải thích thêm: Trong rừng cọ, những giọt nước mưa đập vào lá cọ làm âm thanh vang động hơn, lớn hơn.

3. HĐ thực hành (10 phút):

Bài 2: (Cặp đôi - Lớp)

- Yêu cầu một học sinh đọc yêu cầu bài tập 2, cả lớp đọc thầm.

- Yêu cầu học sinh trao đổi theo cặp.

- Mời 3 em lên bảng làm vào tờ phiếu lớn.

- Giáo viên và học sinh cả lớp theo dõi nhận xét.

- HS tự tìm hiểu bài, làm bài cá nhân.

- Chia sẻ cặp đôi.

- Chia sẻ kết quả trước lớp.

+ Tiếng thác, tiếng gió.

+ Tiếng mưa trong rừng cọ rất to, rất vang động.

- Một em đọc bài tập 2. lớp theo dõi và đọc thầm theo.

- Các cặp trao đổi hoàn thành bài tập.

- 3 em lên bảng làm vào tờ phiếu lớn đã treo sẵn.

- Lớp theo dõi, nhận xét.

làm bài cá nhân.

đọc thầm theo

theo dõi, nhận xét.

- HS làm bài

(15)

4. HĐ vận dụng:7p

Bài 3: (Cá nhân - Cặp đôi - Lớp) - Treo bảng phụ ghi nội dung.

- Cho HS chia sẻ kết quả trên bảng lớp.

*) Củng cố dặn dò:2p

- HS làm bài cá nhân.

- Chia sẻ kết quả trong cặp.

- Chia sẻ kết quả trước lớp.

Đáp án: Trên nương, mỗi người một việc. Người lớn thì đánh trâu ra cày. Các bà mẹ cúi lom khom tra ngô. Các cụ già nhặt cỏ, đốt lá. Mấy chú bé đi bắc bếp thổi cơm.

- 1 số HS đọc lại đoạn văn.

cá nhân.

ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:

...

...

___________________________________________

TẬP VIẾT:

ÔN CHỮ HOA G I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Viết đúng chữ hoa G, C, tiếng "Kha". Viết đúng tên riêng Gò Công và câu ứng dụng "Khôn ngoan.. ngoài. Gà ...nhau" bằng chữ cỡ nhỏ

- Kĩ năng viết đúng cỡ chữ, độ rộng, độ cao các con chữ.

- HS có ý thức rèn luyện chữ viết.Phát triển NL tư duy, sáng tạo.

* HS khuyết tật:

II. ĐỒ DÙNG

- GV: Mẫu chữ hoa G, Ô, T viết trên bảng phụ có đủ các đường kẻ và đánh số các đường kẻ. Tên riêng và câu ứng dụng viết sẵn trên bảng lớp.

- HS: Bảng con, vở Tập viết

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS HSKT

1. HĐ khởi động (3 phút)

- Nhận xét kết quả luyện chữ của HS trong tuần qua. Kết nối kiến thức.

- Giới thiệu bài

– Ghi đầu bài lên bảng.

- HS đọc tên bài

- Hát: Năm ngốn tay ngoan. - Hát: Năm ngốn tay ngoan.

(16)

2. HĐ hình thành kiến thức Việc 1: Hướng dẫn quan sát, nhận xét:

- Trong tên riêng và câu ứng dụng có các chữ hoa nào?

- Treo bảng 5 chữ.

- Giáo viên viết mẫu cho học sinh quan sát và kết hợp nhắc quy trình.

Việc 2: Hướng dẫn viết bảng - Giáo viên quan sát, nhận xét uốn nắn cho học sinh cách viết các nét.

Việc 3: Hướng dẫn viết từ ứng dụng

- Giới thiệu từ ứng dụng: Ông Gióng.

+ Gồm mấy chữ, là những chữ nào?

+ Trong từ ứng dụng, các chữ cái có chiều cao như thế nào?

-Viết bảng con.

Việc 4: Hướng dẫn viết câu ứng dụng

- Giới thiệu câu ứng dụng.

=> Giải thích nghĩa câu ứng dụng: Ca ngợi vẻ đẹp yên ả, thanh bình của kinh thành Thăng Long xưa kia (nay thuộc Thủ đô Hà Nội)

+ Trong từ câu dụng, các chữ cái có chiều cao như thế nào?

- Cho HS luyện viết bảng con.

3. HĐ thực hành viết trong vở

- G, Ô, T, V, X.

- 3 Học sinh nêu lại quy trình viết

- Học sinh quan sát.

- HS viết bảng con: G, Ô, T, V, X.

- Học sinh đọc từ ứng dụng.

- 2 chữ: Ông Gióng

- Chữ Ô, g, G cao 2 li rưỡi, chữ n, i, o cao 1 li.

- HS viết bảng con: Ông Gióng.

- HS đọc câu ứng dụng.

- Lắng nghe.

- HS phân tích độ cao các con chữ.

Học sinh nêu lại - Học sinh quan sát.

- Học sinh đọc từ ứng dụng.

- Lắng nghe.

- Học sinh viết

- Quan sát, lắng nghe.

(17)

(20 phút)

Việc 1: Hướng dẫn viết vào vở.

- Giáo viên nêu yêu cầu viết:

+ Viết 1 dòng chữ hoa G + 1 dòng chữa Ô, T, V, X.

+ 1 dòng tên riêng Ông Gióng.

+ 1 lần câu ứng dụng bằng cỡ chữ nhỏ

- Nhắc nhở học sinh tư thế khi ngồi viết và các lưu ý cần thiết.

- Giáo viên lưu ý học sinh quan sát các dấu chấm trên dòng kẻ của vở là điểm đặt bút.

Việc 2: Viết bài:

- Giáo viên yêu cầu học sinh viết bài, từng dòng theo hiệu lệnh.

- Theo dõi, đôn đốc và hướng dẫn, giúp đỡ học sinh viết chậm.

- Đánh giá, nhận xét một số bài viết của học sinh.

- Nhận xét nhanh việc viết bài của hs

4. HĐ vận dụng: 3p

- Tìm thêm những câu ca dao, tục ngữ ca ngợi cảnh đẹp của quên hương đất nước và luyện viết chúng cho đẹp.

*) Củng cố dặn dò

- Về nhà luyện viết thêm để chữ viết đẹp hơn.

- Học sinh viết vở: Gió, Tiếng, Trấn Vũ, Thọ Xương.

- Quan sát, lắng nghe.

- Lắng nghe và thực hiện.

- Học sinh viết bài vào vở Tập viết theo hiệu lệnh của giáo viên.

- Lắng nghe và thực hiện.

Học sinh viết bài

ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:

...

...

.===================================

Ngày thực hiện: Thứ tư ngày 3 tháng 11 năm 2021 TOÁN

TIẾT 61: SO SÁNH SỐ BÉ BẰNG MỘT PHẦN MẤY SỐ LỚN I. MỤC TIÊU:

- Phát triển năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.

-Biết so sánh số bé bằng 1 phần mấy số lớn.

- Vận dụng kĩ năng so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn

(18)

*) - Không làm bài t p 3 (tr. 61); bài t p 3, bài t p 4 (tr.ậ ậ ậ 62).

* HS khuyết tật: HS biết so sánh số bé bằng 1 phần mấy số lớn.

II. ĐỒ DÙNG

- Giáo viên: Sách giáo khoa, tranh vẽ minh hoạ bài toán như trong sách giáo khoa.

- Học sinh: Sách giáo khoa.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS HSKT

1. HĐ khởi động (2 phút)

- Trò chơi: Đoán nhanh đáp số:

TBHT đưa ra các phép tính cho học sinh nêu kết quả:

32 : 8 =? 48 : 8=?

24 : 8 =? 80: 8 =?

40 : 8 =? 72 : 8 =?

- Tổng kết – Kết nối bài học.

- Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng.

- Học sinh tham gia chơi.

- Lắng nghe.

- Mở vở ghi bài.

- Học sinh tham gia chơi.

- Lắng nghe.

- Mở vở ghi bài.

2. HĐ hình thành kiến thức mới (15 phút):

Hương dẫn cách so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn

Việc 1: Ví dụ:

- Giáo viên treo bảng phụ.

+ VD: Đoạn thẳng AB dài 2 cm, đoạn thẳng CD dài 6 cm. Hỏi độ dài đoạn thẳng CD dài gấp mấy lần độ dài đoạn thẳng AB?

- Vậy độ dài đoạn thẳng CD gấp 3 lần độ dài đoạn thẳng AB.

+ Ta nói rằng: Độ dài đoạn thẳng AB bằng 13 độ dài đoạn thẳng CD.

Bài toán

- Giáo viên nêu bài toán.

- Hướng dẫn phân tích.

- Giáo viên viết bài giải lên bảng lớp, hướng dẫn cách trình bày.

- Giáo viên kết luận: Bài toán trên được gọi là bài toán so sánh

- 2 học sinh đọc bài toán.

- Học sinh thực hiện phép chia: 6 : 2 =3 (lần)

- 2 học sinh đọc đề toán:

- Học sinh phân tích bài toán - Học sinh theo dõi, trình bày bài giải:

Tuổi mẹ gấp tuổi con số lần là

30 : 6 = 5 (lần) Vậy tuổi con bằng 51 tuổi

mẹ

Học sinh theo dõi

Học sinh theo dõi

Học sinh theo dõi

(19)

số bé bằng một phần mấy số lớn. Đáp số:

5 1

3. HĐ thực hành (15 phút):

Bài 1 (cột 1,3,4):

Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng”

- Tổ chức cho 2 đội học sinh chơi trò chơi “Ai nhanh, ai đúng” để làm bài tập.

- Giáo viên phỏng vấn 2 đội chơi về cách làm.

- Giáo viên tổng kết trò chơi, nhận xét, đánh giá.

*Giáo viên củng cố về cách so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn.

Bài 2: HS đọc yêu cầu

- Giáo viên cho học sinh nêu và phân tích bài toán.

- Yêu cầu lớp giải bài toán vào vở.

- Giáo viên đánh giá, nhận xét vở 1 số em, nhận xét chữa bài.

- Cho học sinh lên chia sẻ cách làm bài.

Bài 3: HS đọc yêu cầu

- Giáo viên theo dõi, giúp đỡ học sinh còn lúng túng.

- Học sinh tham gia chơi.

Đáp án:

Số lớn

Số bé

Số lớn gấp mấy lần số

bé?

Số bé bằng

một phần mấy số

lớn?

8 2 4

4 1

6 3 2

2 1

0 2

5

5 1

- Học sinh giải thích cách làm.

VD: 6 : 3 = 2 vậy số bé bằng

2

1 số lớn.

10 : 2 = 5 vậy số bé bằng

5

1 số lớn.

- Học sinh nghe.

- Cả lớp thực hiện làm vào vở.

- Học sinh chia sẻ kết quả.

Bài giải:

Số sách ngăn dưới gấp số sách ngăn trên số lần là:

24 : 6 = 4 (lần)

Vậy số sách ngăn trên bằng

4

1 số sách ngăn dưới.

Đáp số: 41 lần - Học sinh làm bài cá

nhân.

- Chia sẻ trong cặp.

- Chia sẻ kết quả trước lớp:

- Học sinh tham gia chơi.

-Lắng nghe

thực hiện làm vào vở.

- lắng nghe

(20)

- Giáo viên nhận xét chung.

- Giáo viên kiểm tra, đánh giá riêng từng em.

Bài 1 (62): Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng”

- Giáo viên tổ chức cho 2 đội học sinh tham gia chơi để hoàn thành bài tập.

- Giáo viên nhận xét, tổng kết trò chơi, tuyên dương học sinh.

*Giáo viên củng cố dạng toán: So sánh số lớn gấp mấy lần số bé và số bé bằng một phần mấy số lớn.

Bài 2 HS đọc yêu cầu

- Giáo viên quan sát, giúp đỡ những em lúng túng chưa biết làm bài.

- Tổ chức cho học sinh nhận xét.

*Giáo viên củng cố về cách giải bài toán so sánh số lớn gấp mấy lần số bé

a) 5 : 1 = 5. Số hình vuông màu xanh bằng 51 số hình vuông màu trắng.

b) 6 : 2 = 3. Số hình vuông màu xanh bằng 31 số hình vuông màu trắng.

c) 4 : 2 = 2. Số hình vuông màu xanh bằng 21 số hình vuông màu trắng.

- Học sinh tự làm bài rồi báo cáo sau khi hoàn thành.

- Học sinh tham gia chơi.

- Học sinh nhận xét.

- Học sinh nghe.

- Học sinh làm bài cá nhân.

- Trao đổi cặp đôi.

- Chia sẻ trước lớp:

Bài giải:

Số con bò là:

7 +28 = 35 (con) Số con bò gấp số con trâu một số lần là:

35 : 7 = 5 (con)

Vậy số con trâu bằng 51 số con bò

Đáp số:

5 1

- Học sinh làm bài cá nhân.

- Học sinh tham gia chơi.

- Học sinh nhận xét.

- Học sinh nghe.

3. HĐ vận dụng (2 phút)

- Áp dụng làm bài toán sau: Lớp 3A có 36 học sinh. Số học sinh ở mỗi tổ là 12 học sinh. Hỏi số học sinh ở mỗi tổ bằng một phần mấy số học sinh của lớp 3A?

(21)

*) Củng cố dặn dò (1 phút) - Nhận xét giờ học

ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:

...

...

__________________________________________________

TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN (2 TIẾT) ĐẤT QUÝ ĐẤT YÊU

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Hiểu nội dung bài. Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa.

- Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.

- HS yêu thích môn học. Có trách nhiệm,có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm.

*GDKNS: Xác định giá trị. Giao tiếp. Lắng nghe tích cực.

*GDBVMT:

- Cần có tình cảm yêu quý, trân trọng đối với từng tấc đất của quê hương.

Giáo viên nhấn mạnh: Hạt cát tuy nhỏ nhưng là một sự vật thiêng liêng, cao quý, gắn bó máu thịt với người dân Ê-ti-ô-pi-a nên họ không rời xa được…

* HS kuyết tật: Học sinh đọc được bài.

II. ĐỒ DÙNG

- Giáo viên: Tranh minh họa bài học.

- Học sinh: Sách giáo khoa.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HSKT 1. 1. Hoạt động khởi động (3 phút)

2. - Đọc thuộc lòng một đoạn bài Thư gửi bà.

- Kết nối bài học.

- Giới thiệu bài - Ghi tên bài.

- Học sinh thực hiện.

- Học sinh nghe giới thiệu, mở sách giáo khoa.

- Học sinh thực hiện.

- Học sinh nghe giới thiệu, mở sách giáo khoa.

2. HĐ hình thành kiến thức (20p a. Giáo viên đọc mẫu toàn bài:

- GV đọc mẫu toàn bài một lượt với giọng thong thả, nhẹ nhàng, tình cảm. Chú ý các câu đối thoại.

b. Học sinh đọc nối tiếp từng câu kết hợp luyện đọc từ khó

- Giáo viên theo dõi học sinh đọc bài để phát hiện lỗi phát âm của học

- Học sinh lắng nghe.

.

- Luyện đọc từ khó do học sinh phát hiện theo hình thức: Đọc mẫu

- Học sinh lắng nghe.

(22)

sinh.

c. Học sinh nối tiếp nhau đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó:

- Luyện đọc câu khó, hướng dẫn ngắt giọng câu dài:

+ Ông sai người cạo sạch đất ở đế giày của khách/ rồi mới để họ xuống tàu trở về nước.//

+ Tại sao các ông lại phải làm như vậy?// (Giọng ngạc nhiên).

+ Nghe những lời nói chân tình của viên quan,/ hai người khách càng thêm khâm phục tấm lòng yêu quý mảnh đất quê hương của người Ê-ti- ô-pi-a.//

- Giáo viên kết hợp giảng giải thêm:

sản vật là vật được làm ra, lấy được từ trong thiên nhiên (như lúa, ngô, trái cây, tôm cá,...). Giáo viên yêu cầu học sinh tìm từ cùng nghĩa với từ khâm phục.

d. Đọc trong nhóm

- Cho HS đọc trong nhóm 3p - Gọi Nhóm đọc trước lớp d. Đọc đồng thanh:

* Nhận xét, đánh giá, chuyển hoạt động.

=> Cá nhân => Cả lớp (du lịch, Ê- ti-ô-pi-a, cởi giày ra,...)

- Học sinh chia đoạn (3 đoạn như sách giáo khoa).

- HS đọc nối tiếp đoạn

- Đọc phần chú giải (cá nhân).

- 1 nhóm đọc nối tiếp 3 đoạn văn trước lớp.

- Đại diện 3 nhóm đọc nối tiếp 3 đoạn văn trước lớp.

- Học sinh đọc đồng thanh lời của viên quan ở đoạn 2.

- HS đọc

- HS đọc - HS đọc - HS đọc

*) HĐ tìm hiểu bài (15 phút):

+ Hai người khách được vua Ê-ti- ô-pi-a tiếp đãi thế nào?

+ Khi khách sắp xuống tàu điều gì bất ngờ đã xảy ra?

+ Vì sao người Ê-ti-ô-pi-a không để cho khách mang đi một hạt cát nhỏ?

+ Theo em, phong tục trên nói lên tình cảm của người Ê-ti-ô-pi-a đối với quê hương?

*THGDBVMT: Cần có tình cảm yêu quý, trân trọng đối với từng tấc đất của quê hương. Giáo viên nhấn mạnh: Hạt cát tuy nhỏ nhưng là một sự vật thiêng liêng, cao quý, gắn bó

- Vua mời họ vào cung, mở tiệc chiêu đãi, tặng cho họ nhiều sản vật quý để tỏ lòng hiếu khách.

- Viên quan bảo họ cởi giày ra để họ cạo sạch đất ở đế giày.

- Vì họ coi đất quê hương là thứ thiêng liêng, cao quý nhất.

- Họ coi đất đai của Tổ quốc là tài sản quý giá, thiêng liêng nhất.

(23)

máu thịt với người dân Ê-ti-ô-pi-a nên họ không rời xa được…

=> Giáo viên chốt nội dung: Giáo viên chốt ý như sách giáo viên.

3. HĐ luyện tập thực hành Luyện đọc lại - Đọc diễn cảm (15 phút) - Yêu cầu học sinh nêu lại cách đọc lời của viên quan ở đoạn 2.

- Giáo viên nhận xét chung - Chuyển hoạt động.

1 học sinh đọc mẫu đoạn 2.

- Xác định các giọng đọc.

- Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc phân vai.

+ Phân vai trong nhóm.

+ Luyện đọc phân vai trong nhóm.

- Thi đọc phân vai trước lớp: Các nhóm thi đọc phân vai trước lớp.

- Lớp nhận xét.

- HS đọc - HS đọc

- HS đọc

*) HĐ kể chuyện (15 phút)

a. Giáo viên nêu yêu cầu của tiết kể chuyện

b. Hướng dẫn học sinh kể chuyện:

- Giáo viên gợi ý hướng dẫn học sinh kể lại câu chuyện theo tranh.

- Yêu cầu học sinh quan sát tranh, sắp xếp lại theo đúng trình tự câu chuyện.

- Gọi học sinh nêu kết quả.

- Yêu cầu cả lớp lắng nghe và nhận xét.

c. Học sinh kể chuyện trong nhóm d. Thi kể chuyện trước lớp:

* Lưu ý:

- Kể đúng nội dung.

- Kể có ngữ điệu

*Giáo viên đặt câu hỏi chốt nội dung bài:

+ Câu chuyện nói về việc gì?

+ Em học được gì từ câu chuyện này?

*GV giáo dục HS: Câu chuyện về phong tục độc đáo của người Ê-ti-ô- pi-a đã cho chúng ta thấy được tình

- Lắng nghe.

- Cả lớp quan sát tranh minh họa, sắp xếp lại đúng trình tự của câu chuyện.

+ Học sinh làm việc cá nhân.

- 2 học sinh nêu kết quả, cả lớp nhận xét bổ sung.

- Nhóm trưởng điều khiển:

- Luyện kể cá nhân.

- Luyện kể nối tiếp đoạn trong nhóm.

- Các nhóm thi kể nối tiếp đoạn trước lớp.

- Lớp nhận xét.

- Học sinh trả lời theo ý đã hiểu khi tìm hiểu bài.

- Nhiều học sinh trả lời: Đất đai Tổ quốc là thứ thiêng liêng, cao quý nhất...

- Lắng nghe.

quan sát tranh minh họa

học sinh nêu

- hs đọc

-lắng nghe

Học sinh trả lời

(24)

yêu đất nước sâu sắc của họ. Không chỉ người Ê-ti-ô-pi-a mà mọi dân tộc, mọi quốc gia trên thế giới đều yêu quý đất nước mình, trân trọng đất đai Tổ quốc mình. Người Việt Nam cũng vậy.

4. HĐ vận dụng (1phút)

Thi tìm một số câu ca dao, tục ngữ nói về tình yêu đất nước của người Việt Nam.

*) Củng cố dặn dò (1 phút) - Nhận xét giờ học

- Dặn dò VN

ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:

...

...

____________________________________________________

TOÁN

TIẾT 63: BẢNG NHÂN 9 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Phát triển năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.

* HS khuyết tật: HS bước đầu thuộc bảng nhân 9 II. ĐỒ DÙNG

- Giáo viên: Các tâm bìa, mỗi tấm có 9 chấm tròn.

- Học sinh: Sách giáo khoa.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS HSKT

1. HĐ khởi động (2 phút)

- Trưởng ban văn nghệ tổ chức cho học sinh tham gia chơi trò chơi “Truyền điện”, nội dung trò chơi liên quan đến bảng nhân 8.

- Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài lên bảng.

- Học sinh tham gia chơi.

- Học sinh mở sách giáo khoa, trình bày bài vào vở.

- Học sinh tham gia chơi.

- Học sinh mở sách giáo khoa, trình bày bài vào vở.

2. HĐ hình thành kiến thức mới (15 phút)

- Yêu cầu học sinh thảo luận theo - Các bảng nhân đã học: 2, - Bước đầu thuộc bảng nhân 9

- Vận dụng được phép nhân trong giải toán, biết đếm thêm 9.

(25)

nhóm đôi:

+ Tìm trong các bảng nhân đã học xem có những phép nhân nào có thừa số 9?

- Mời các nhóm trình bày kết quả thảo luận.

+ Khi ta thay đổi thứ tự các thừa số trong một tích thì tích như thế nào?

- Yêu cầu các nhóm trở lại thảo luận: Dựa vào kiến thức đó, hãy thay đổi thứ tự các thừa số trong một tích của các phép nhân vừa tìm được?

- Mời học sinh nêu kết quả.

- Yêu cầu học sinh tính: 9 x 1 = ? + Vì sao em tính được kết quả bằng 9?

- Giáo viên ghi bảng: 9 x 1 = 9 9 x 2 = 18 ...

9 x 8 = 72 + Em có nhận xét gì về tích của 2 phép tính liền nhau?

+ Muốn tính tích liền sau ta làm thế nào?

- Yêu cầu học sinh làm việc cá nhân: Lập tiếp các phép tính còn lại.

9 x 9 = 81 9 x 10 = 90

- Gọi học sinh nêu kết quả, giáo viên ghi bảng để được bảng nhân 9.

- Tổ chức cho học sinh đọc và ghi nhớ bảng nhân 9 vừa lập được.

3, 4, 5, 6, 7, 8.

- Từng cặp thảo luận theo yêu cầu của giáo viên.

- Đại diện từng nhóm nêu kết quả thảo luận. Cả lớp nhận xét bổ sung.

+ .... tích của nó không đổi.

- Các nhóm trở lại làm việc.

- Đại diện các nhóm trình bày kết quả, cả lớp nhận xét bổ sung.

- Học sinh trả lời.

+ Tích của 2 phép tính liền nhau hơn kém nhau 9 đơn vị.

+ ... lấy tích liền trước cộng thêm 9.

- Tương tự hình thành các công thức còn lại của bảng nhân 9.

- 1 số em nêu kết quả, cả lớp nhận xét bổ sung:

- Học sinh đọc và ghi nhớ bảng nhân 9.

- Học sinh đọc bảng nhân 9 xuôi, ngược.

- HS làm bài

nêu kết quả

Học sinh đọc

3. HĐ thực hành (15 phút) Bài 1: Trò chơi “Xì điện”

- Giáo viên tổ chức cho học sinh chơi trò chơi “Xì điện” để hoàn thành bài tập.

- Học sinh tham gia chơi.

Đáp án:

9x4=36 9x1=9 9x3=27

9x2=18 9x7=63 9x6=54

9x5=45 9x8=72 9x9=81

- Học sinh tham gia chơi.

(26)

- Giáo viên nhận xét chung.

Bài 2: Cặp đôi – Lớp

- Giáo viên theo dõi, hỗ trợ học sinh còn lúng túng.

- Giáo viên nhận xét chung.

Bài 3 : Cá nhân – Lớp - Yêu cầu lớp làm vào vở.

- Giáo viên đánh giá, nhận xét 7 – 10 em.

- Nhận xét nhanh kết quả làm bài của học sinh.

- Gọi 1 học sinh làm đúng chia sẻ kết quả trước lớp.

4. HĐ vận dụng 8p

Bài 4 : Trò chơi “Điền nhanh, điền đúng”

- 2 đội tham gia chơi.

- Luật chơi: Đếm thêm 9 rồi viết số thích hợp vào ô trống.

- Tổng kết trò chơi, tuyên dương học sinh.

*) Củng cố dặn dò: 3p

Nhận xét giờ học. Dặn dò vn

- Học sinh làm bài cặp đôi rồi chia sẻ trước lớp:

9 x 6 + 17 = 54 + 17 = 71 9 x 3 x 2 = 27 x 2 = 54 9 x 7 – 25 = 63 – 25 = 38 9 x 9 : 9 = 81 : 9 = 9 - Học sinh nhận xét.

- Học sinh tự làm bài cá nhân.

- Chia sẻ kết quả trước lớp:

Bài giải

Số học sinh của lớp 3B là:

9 x 3 = 27 (bạn) Đáp số: 27(bạn)

- 2 đội nhẩm kết quả rồi điền nhanh kết quả vào ô trống liền sau.

- Học sinh đọc kết quả của các phép nhân bằng cách dựa vào bảng nhân.

- Nhận xét đặc điểm của dãy số.

- Học sinh nhận xét.

Học sinh tự làm bài cá nhân.

- lắng nghe

- lắng nghe

ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:

...

...

_____________________________________

Thực hành Toán

LUYỆN TẬP VỀ GÓC VUÔNG, GÓC KHÔNG VUÔNG ĐỀ-CA–MÉT. HÉC-TÔ-MÉT

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Củng cố về góc vuông, góc không vuông và mối quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài đê- ca- mét, héc- tô- mét với các đơn vị đo độ dài đã học.

(27)

- Rèn kĩ năng nhận biết về góc vuông, góc không vuông

- Giáo dục thái độ tích cực, hứng thú trong học tập. NL hoạt động nhóm.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Thước kẻ, êke.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. HĐ khởi động(5')

- H đọc thuộc lòng các bn, chia 7 - 4 H đọc. Gv nx, tuyên dương.

2. HĐ luyện tập, thực hành(25’) Bài 1: Gọi H nêu y/c của bài - H làm bài cá nhân

- 2 H lên bảng vẽ.

- Nx.

Bài 2: - H nêu y/c và nêu cách làm.

- Gọi h lên bảng xác định và điền số.

- Nx.

Bài 3: H nêu y/c - Hs làm bài cá nhân - 4 H lên bảng làm.

- Nx và củng cố.

Bài 4: Hs đọc yêu cầu

?Bài y/c gì? Khi tính có tính cả đơn vị đo không?

- H làm bài cá nhân - 2 H lên bảng làm.

- Nx và củng cố.

Bài 5: T/c cho H chơi trò chơi giữa các tổ.

3. HĐ vận dụng(2p) Bài 5: Tìm số góc vuông

- GV yêu cầu HS đọc đề bài toán - HS chia sẻ

* Củng cố, dặn dò:(2’) - Nx tiết học, HD học ở nhà

Bài 1: Dùng ê ke vẽ góc vuông trong mỗi trường hợp sau.

a) Biết đỉnh O và một cạnh cho trước OA.

A O b) Biết đỉnh M và một cạnh cho trước MN.

Bài 2: Dùng ê ke để kiểm tra góc

Hình vẽ bên có 3 góc vuông.

Bài 3: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

a) 1hm = 10 dam b) 1cm = 10 mm

1hm = 100 m Bài 4: Tính.

a) 32dam + 43dam = 75dam 6 hm + 24hm = 30hm b) 43dam – 20dam = 23dam 86hm – 54hm = 32hm Bài 5: Đố vui.

Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

Số góc vuông trong hình là:

A. 4 B. 5 D. 7

Hs làm bài cá nhân

- Hs làm bài cá nhân

- Hs làm bài cá nhân

- Hs làm bài cá nhân

- Hs làm bài cá nhân

C.

6

(28)

ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:

...

...

___________________________________________________

Thực hành Tiếng Việt ÔN TẬP GIỮA KÌ I (tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Củng cố về so sánh, dấu phẩy, kiểu câu Ai là gì?

- kĩ năng điền từ tạo hình ảnh so sánh, điền dấu phẩy vào câu.

- Giáo dục thái độ dùng đúng từ, câu trong nói và viết.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. HĐ khởi động(5’)

- Gv cho hs thi đọc các bài học trong tuần

2. HĐ luyện tập, thực hành (25p) Bài 1:

- Gọi hs đọc yêu cầu.

- Yc hs làm bài.

- Gv nx, chốt lời giải đúng.

a) Con ong to bằng quả ớt nhỡ. Bụng nó tròn, thon, óng ánh xanh như hạt ngọc.

b) Mùa xuân, cây bàng trổ những búp lá tươi non như những chiếc tai thỏ.

c) Mặt trời càng xuống thấp, cánh đồng càng dâng lên, trải rộng giống như một hồ nước mênh mông màu vàng chói.

- T/c cho H đặt câu có hình ảnh so sánh (dành cho Hs năng khiếu)

Bài 2:

- Gọi hs đọc yêu cầu.

- Gọi H đọc câu chuyện – 2 H đọc câu in nghiêng.

- Yc hs làm bài.

- Gv nx, chốt lời giải đúng.

Con nào cũng tự cho là mình đẹp , mình giỏi , mình gáy rất khoẻ , mình

đáng làm vua.

Con gà chiến thắng nhảy lên hàng rào , vỗ cánh , cất tiếng gáy ….

3. HĐ vận dụng(3p) Bài 3:

- Gọi H nêu y/c và xác định kiểu câu sau đó làm bài cá nhân.

- Hs thực hiện yêu cầu.

- Điền từ thích hợp vào chỗ trống để tạo hình ảnh so sánh.

(những chiếc tai thỏ, hạt ngọc, quả ớt nhỡ, một hồ nước mênh mông màu vàng chói)

- Điền dấu phẩy vào câu in nghiêng…

- Hs thực hiện yêu cầu.

- Đặt câu hỏi cho bộ phận câu in đậm.

- Hs thực hiện yêu cầu.

- hs làm bài

hs làm bài

hs làm bài

(29)

- Gọi 3 H lên bảng làm – lớp nx.

- Gv nx, củng cố.

* Củng cố, dặn dò - Gv Nx tiết học.

- Hs thực hiện yêu cầu.

- Hs lắng nghe, ghi nhớ. - Hs lắng nghe, ghi nhớ.

ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:

...

...

====================================

Ngày thực hiện: Thứ năm ngày 4 tháng 11 năm 2021 TOÁN

TIẾT 64: LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Phát triển NL tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.

*) Bài 4: ( không yêu cầu làm dòng 1,2).

* HS kuyết tật: HS thuộc bảng nhân 9 và làm được các bài tập.

II. ĐỒ DÙNG

- Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ.

- Học sinh: Sách giáo khoa.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS HSKT

1. HĐ khởi động (5 phút):

- Trò chơi: Đoán nhanh đáp số:

Giáo viên nêu các phép tính để học sinh nêu kết quả.

9x 2 = ? 4 x 9 = ? 9 x 5 = ? 9 x 8 =?

- Tổng kết – Kết nối bài học.

- Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng.

- Học sinh tham gia chơi.

- Lắng nghe.

- Mở vở ghi bài.

- Học sinh tham gia chơi.

- Lắng nghe.

- Mở vở ghi bài.

2. HĐ thực hành (25 phút):

Bài 1: Trò chơi “Xì điện”

- Giáo viên tổ chức cho học sinh nối tiếp nhau nêu kết quả.

- Học sinh làm bài cá nhân sau đó nối tiếp nêu kết quả:

9x1=9 9x2=18 9x3=27

9x5=45 9x7=63 9x9=81

… - Thuộc bảng nhân 9

- Nhận biết tính chất giao hoán của phép nhân qua các ví dụ cụ thể.

(30)

- Giáo viên nhận xét chung.

Bài 2:

(Cá nhân – Cặp đôi – Lớp)

- Giáo viên quan sát, hỗ trợ học sinh còn lúng túng.

- Giáo viên nhận xét chung.

Bài 3: (Cá nhân - Cặp - Lớp) - Giáo viên quan sát, hỗ trợ học sinh còn lúng túng.

- Giáo viên cùng học sinh nhận xét, chốt kết quả.

3. HĐ vận dụng:

Bài 4

Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng”

- Giáo viên tổ chức cho 2 đội học sinh tham gia chơi để hoàn thành bài tập.

- Giáo viên nhận xét, tổng kết trò chơi, tuyên dương học sinh.

- Giáo viên kiểm tra, đánh giá riêng từng em.

- Học sinh làm bài cá nhân sau đó trao đổi cặp đôi rồi chia sẻ trước lớp:

9 x 3 + 9 = 27 + 9 = 36 9 x 4 + 9 = 36 + 9 = 45 9 x 8 + 9 = 72 + 9 = 81 - Học sinh làm cá nhân.

- Chia sẻ cặp đôi.

- Chia sẻ kết quả trước lớp:

Bài giải:

Số xe ô tô của 3 đội còn lại là:

9 x 3 = 27 (ô tô) Số xe ô tô của công ty đó là:

10 + 27 = 37 (ô tô) Đáp số: 37 ô tô

- Học sinh tham gia chơi.

x 1 2 3 …

6 6 12 18 …

7 7 14 21 …

- Học sinh tự làm bài rồi báo cáo sau khi hoàn thành:

x 1 2 3 …

8 8 16 24 …

9 9 18 27 …

Học sinh làm bài cá nhân

- Học sinh làm cá nhân.

- Học sinh tham gia chơi.

Học sinh tự làm bài

*) Củng cố dặn dò: 3p - Nhận xét giờ học - Dặn dò vn

ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:

...

...

===================================================

TẬP LÀM VĂN:

(31)

TẬP VIẾT THƯ VÀ PHONG BÌ THƯ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Biết viết một bức thư ngắn (nội dung khỏng 4 câu) để thăm hỏi, baó tin cho người thân dựa theo mẫu (SGK) biết cách ghi phong bì thư.

- Kĩ năng viết được một bức thư

- Rèn thái độ tích cực. Phát triển NL giải quyết vấn đề sáng tạo, NL tư duy .*THGDBVMT: Giáo dục tình cảm đẹp đẽ trong gia đình.

* HS kuyết tật: HS biết viết một bức thư ngắn.

II. ĐỒ DÙNG

- GV: Bảng phụ chép sẵn gợi ý của bài tập 1. Một bức thư và phong bì thư mẫu.

- HS: SGK

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS HSKT

1. HĐ khởi động (3 phút):

- Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới.

- Ghi đầu bài lên bảng.

- Hát bài: Cháu yêu bà - Nêu nội dung bài hát.

- Mở sách giáo khoa.

- Hát bài: Cháu yêu bà

- Nêu nội dung bài hát.

- Mở sách giáo khoa.

2. HĐ thực hành: (18 phút) Bài 1: Gọi hs đọc yêu cầu

- Gọi 1 học sinh đọc ND bài tập.

- Gọi 2HS đọc câu hỏi gợi ý.

- Mời 4 -5 HS nói mình sẽ viết thư cho ai.

- Gọi một em chia sẻ.

- Nhắc nhở 1 số điều cần lưu ý trước khi viết thư.

- Yêu cầu HS đọc thầm lại các câu hỏi gợi ý.

- Yêu cầu HS thực hành viết thư trên giấy rời.

- Mời 1 số em thi đọc thư trước lớp.

- GV đánh giá.

3. HĐ vận dụng: 8p Bài 2:

- Gọi 1 em nêu yêu cầu BT.

- Yêu cầu HS quan sát phong bì viết mẫu trong SGK,trao đổi về

- 1 em đọc ND bài tập.

- 2 em đọc câu hỏi gợi ý.

- HS trả lời.

- Một em lên chia sẻ.

- Đọc thầm lại các câu hỏi gợi ý.

- Thực hành viết thư vào giấy rời.

- Chia sẻ cặp đôi.

- 3 em lên thi đọc lá thư của mình.

- Lớp theo dõi bình chọn.

- Một học sinh đọc đề bài tập

- hs đọc

Thực hành viết - Chia sẻ

(32)

cách trình bày mặt trước của phong bì thư.

+ Góc bên trái (phía trên) viết gì?

+ Góc bên phải (phía dưới) viết gì?

+ Góc bên phải (phía trên) có gì?

- Thực hành viết nội dung cụ thể trên phong bì.

- Mời 5 - 7 em đọc kết quả trước lớp.

- GV theo dõi nhận xét sản phẩm của học sinh

*) Củng cố dặn dò:3p - Nhận xét giờ học - Dặn dò VN

2.

- Quan sát mẫu trong SGK trao đổi về cách trình bày phong bì thư.

+ Tên, địa chỉ người gửi thư.

+ Tên, địa chỉ người nhận.

+ Tem thư của bưu điện.

- Thực hành ghi nội dung vào phong bì thư.

- 5 - 7 em đọc kết quả trước lớp.

- Lớp theo dõi nhận xét.

- Lắng nghe.

Quan sát

- hs đọc

- Lắng nghe.

ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:

...

...

..=========================================

TẬP ĐỌC:

VẼ QUÊ HƯƠNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Bước đầu biết đọc đúng nhịp thơ, và bộc lộ niềm vui qua giọng đọc.

- Hiểu ND: Ca ngợi vẽ đẹp của quê hương và thể hiện tình yêu quê hương tha thiết của người bạn nhỏ (Trả lời được các CH trong SGK; Thuộc hai khổ thơ trong bài) - Có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm, phát triển c

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Hiểu nội dung, ý nghĩa: Ca ngợi vẻ đẹp sinh động của chú chuồn chuồn nước và cảnh đẹp của quê hương.(trả lời được các câu hỏi trong

- Hiểu ND:Ca ngợi vẻ đẹp của quê hương và thể hiện tình yêu quê hương tha thiết của người bạn nhỏ (TL được các câu hỏi trong SGK, thuộc 2 khổ thơ trong bài. HS khá

- Hiểu ND:Ca ngợi vẻ đẹp của quê hương và thể hiện tình yêu quê hương tha thiết của người bạn nhỏ( TL được các câu hỏi trong SGK, thuộc 2 khổ thơ trong bài.. Thái độ

- Hiểu ND:Ca ngợi vẻ đẹp của quê hương và thể hiện tình yêu quê hương tha thiết của người bạn nhỏ (TL được các câu hỏi trong SGK, thuộc 2 khổ thơ trong bài. Thái độ -

- Hiểu ND:Ca ngợi vẻ đẹp của quê hương và thể hiện tình yêu quê hương tha thiết của người bạn nhỏ( TL được các câu hỏi trong SGK, thuộc 2 khổ thơ trong bài. Thái độ -

Đoạn văn này thấm đậm cảm xúc của tác giả, bộc lộ rõ sự tinh tế và thiên về cảm giác của Thạch Lam, dùng từ có chọn lọc(1 loạt tính từ gợi tả), câu văn có nhịp điệu

- Hiểu nội dung,ý nghĩa bài thơ: Tình yêu quê hương,đất nước với những sắc màu, những con người và sự vật đáng yêu của bạn nhỏ(Trả lời được các câu hỏi trong

Kiến thức : Hiểu nội dung: Ca ngợi vẽ đẹp của quê hương và thể hiện tình yêu quê hương tha thiết của người bạn nhỏ; trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa;..