• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Đức Chính #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Đức Chính #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-"

Copied!
29
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 34

Ngày soạn: Thứ sáu, ngày 11 tháng 5 năm 2018 Ngày giảng: Thứ hai, ngày 14 tháng 5 năm 2018

Đạo đức

DÀNH CHO ĐỊA PHƯƠNG (Tiết 3) I. Mục đích- yêu cầu :

- Giúp học sinh chăm sóc bảo vệ cây hoa trong trường, làm cho trường lớp thêm đẹp.

- Thực hành chăm sóc cây hoa, bồn hoa.

- Có ý thức bảo vệ cây cối.

II. Đồ dùng dạy học:

- Dụng cụ tưới nước cho cây. Sọt rác.

III.Hoạt động dạy học:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS.

1. Ổn định:

2. Kiểm tra: Sự chuẩn bị của học sinh.

3. Bài mới.

a) Cho học sinh tham quan.

- Cho học sinh xếp hàng đi tham quan các bồn hoa, cây xanh trong trường.

- Cho học sinh trao đổi, nêu ý kiến.

b) Phân công thực hành.

Phân công: Bắt sâu, tỉa lá, nhổ cỏ, tưới nước.

- Quan sát, giúp đỡ.

- Cho các tổ nêu nhận xét.

4. Nhận xét, dặn dò:

Nhận xét giờ học.

Về thực hiện tốt bài học.

Thực hành ở nhà.

Hát

Xếp hàng đôi, đi quan sát.

Nêu ý kiến.

Thích loại cây, hoa nào, vì sao?

Muốn cây hoa đẹp phải làm gì?

Đại diện nêu.

Bảo vệ cây, Chăm sóc: bón phân, nhổ cỏ, tưới nước …

Nhận việc, thực hành làm việc theo tổ.

Nhận xét công việc hoàn thành ở mức độ nào.

--- Toán

Tiết 166: ÔN TẬP VỀ PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA(Tiếp theo) I. Mục đích- yêu cầu :

-Thuộc bảng nhân và bảng chia 2,3,4,5 để tính nhẩm.

- Biết tính giá trị của biểu thức có hai dấu phép tính (trong đó có một dấu nhân hoặc chia; nhân, chia trong phạm vi bảng tính đã học).

- Biết giải bài toán có một phép chia.

- Nhận biết một phần mấy của một số.

II. Đồ dùng dạy học:

- Viết bảng BT2.

- Sách toán, vở BT, nháp.

III.Hoạt động dạy học:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS.

(2)

1.Bài cũ

-Gọi 3 em lên bảng làm bài tập. Đặt tính và tính :

-Nhận xét,cho điểm.

2.Dạy bài mới :

Hoạt động 1 : Luyện tập.

Bài 1 : Gọi 1 em nêu yêu cầu ? - Gọi một số em nêu kết quả.

-Em có nhận xét gì về đặc điểm của mỗi cột tính 4 x 9 = 36, 36 : 4 = 9 ? -Nhận xét

Bài 2 : Yêu cầu HS làm bài.

- Hướng dẫm học sinh thực hiện biểu thức thức từ trái sang phải

-Nhận xét.

Bài 3 : Gọi 1 em đọc đề ? -Có mấy bút chì màu ?

-Chia đều thành 3 nhóm nghĩa là chia như thế nào ?

-Để biết mỗi nhóm có mấy bút chì màu ta làm như thế nào ?

Bài 4 : Yêu cầu gì ?

-Hình nào được khoanh vào một phần tư số hình vuông ?

Nhận xét.

3.Củng cố- Dặn dò: Nhận xét tiết học.

-Tuyên dương, nhắc nhở.

Về nhà học bài xem trước bài mới.

_223

456 +

112

334 +16821 233 446 189

-Luyện tập.

Tính nhẩm

4 x 9 = 36 5 x 7 = 35 3 x 8 = 24 2 x 8 = 16

36 : 4 = 9 35 : 5 = 7 24 : 3 = 8 16 : 2 = 8

-Lấy tích của 36 chia cho một thừa số 4 ta được thừa số 9.

2 x 2 x 2 = 4 x 2 3 x 5 – 6 = 15 – 6 = 8 = 9

40 : 4 : 5 = 10 : 5 2 x 7 + 58 = 14 + 58 = 2 = 72 4 x 9 + 6 = 36 + 6 2 x 8 + 72 = 16 + 72 = 42 = 88 -1 em đọc đề : Có 27 bút chì màu chia đều cho 3 nhóm. Hỏi mỗi nhóm có mấy bút chì màu ?

-Có 27 bút chì màu.

-Nghĩa là chia thành 3 phần bằng nhau.

-Thực hiện phép chia 27 : 3.

-1 em lên bảng làm. Lớp làm vở.

Giải

Số bút chì màu mỗi nhóm nhận được :

27 : 3 = 9 (bút chì) Đáp số :9 bút chì.

-Hình b được khoanh vào một phần tư hình vuông.

--- Tập đọc

Tiết 102+103: NGƯỜI LÀM ĐỒ CHƠI I. Mục đích- yêu cầu :

-Đọc rành mạch toàn bài. Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ .

(3)

- Hiểu ND: tấm lòng nhân hậu, tình cảm quý trọng của bạn nhỏ đối với bác hàng xóm làm nghề nặn đồ chơi.

*GDKNS: - Kĩ năng thể hiện sự cảm thông.

- Kĩ năng thể hiện sự cảm thông.

- Kĩ nẩng quyết định.

II. Đồ dùng dạy học:

- Tranh : Người làm đồ chơi . - Sách Tiếng việt/Tập2.

III.Hoạt động dạy học:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS.

1.Bài cũ :

-Gọi 3 em đọc bài “Lượm”

-Em thích những câu thơ nào, vì sao ? -Nhận xét.

2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài.

- Giáo viên đọc mẫu lần 1 (giọng nhẹ nhàng, tình cảm.)

* Đọc từng câu :

-Kết hợp luyện phát âm từ khó

*Đọc từng đoạn trước lớp.

-Giáo viên giới thiệu các câu cần chú ý cách đọc.

-GV nhắc nhở học sinh đọc nghỉ hơi sau dấu

phẩy, dấu chấm, nhấn giọng từ ngữ in đậm. Giọng đọc dồn dập.

-Đọc chú giải

* Đọc từng đoạn trong nhóm

-Chuyển ý : Bác hàng xóm làm những đồ chơi mang lại niềm vui cho trẻ, và tình cảm của các em dành cho bác như thế nào? chúng ta cùng tìm hiểu qua tiết 2.

-Người làm đồ chơi . -Tiết 1.

-HS nối tiếp nhau đọc từng câu . -HS luyện đọc các từ : sào nứa, xúm lại, nặn, làm ruộng, suýt khóc, nông thôn, hết nhẵn, sặc sỡ.

-HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài.

-Luyện đọc câu : Tôi suýt khóc,/

nhưng cố tỏ ra bình tĩnh ://

-Bác đừng về.// Bác ở đây làm đồ chơi/ bán

cho chúng cháu.//

-Nhưng độ này/ chả mấy ai mua đồ chơi của bác nữa.//

-Cháu mua/ và sẽ rủ các bạn cháu cùng mua.//

-HS đọc chú giải (SGK/ tr 134) ế hàng, hết nhẵn .

-Học sinh đọc từng đoạn trong nhóm.

-Thi đọc giữa các nhóm (từng đoạn, cả bài). CN

- Đồng thanh (từng đoạn, cả bài).

-1 em đọc lại bài.

(4)

Tiết2 -Gọi 1 em đọc.

Bỏc Nhõn làm nghề gỡ ?

-Cỏc bạn nhỏ thớch đồ chơi của bỏc như thế nào ?

-Vỡ sao bỏc Nhõn định chuyển về quờ ?

-Bạn nhỏ trong truyện cú thỏi độ như thế nào khi nghe tin bỏc về quờ làm ruộng?

-Bạn nhỏ trong truyện đó làm gỡ để bỏc Nhõn vui trong buổi bỏn hàng cuối?

-Hành động đú cho thấy bạn là người như thế nào ?

-GV chốt ý : Bạn nhỏ trong truyện là người nhõn hậu,thụng minh. Bạn hiểu bỏc hàng xúm rất yờu nghề, yờu trẻ, nờn đó an ủi động viờn bỏc làm cho bỏc vui, đổi ý định bỏ nghề khi trở về quờ.

-Em đoỏn xem bỏc Nhõn sẽ núi gỡ với bạn nhỏ

-Luyện đọc lại -Nhận xột.

3.Củng cố- Dặn dũ:

Gọi 1 em đọc lại bài.

-Em thớch nhõn vật nào trong truyện? Vỡ sao ?

-Liờn hệ giỏo dục -Nhận xột tiết học.

- Đọc bài.

-1 em đọc đoạn 1.

-Quan sỏt. Đọc thầm đoạn 1 và trả lời .

-Bỏc Nhõn làm nghể nặn đồ chơi bằng bột màu, bỏn rong trờn cỏc vỉa hố thành phố.

-Cỏc bạn xỳm lại ở những chỗ dựng cỏi sào nứa cắm đồ chơi của bỏc, cỏc bạn ngắm xem hai bàn tay khộo lộo của bỏc tạo nờn những con giống rực rỡ sắc màu.

-Vỡ đồ chơi mới bằng nhựa xuất hiện khụng ai mua đồ chơi của bỏc nữa.

-1 em đọc đoạn 2-3.

- Bạn suýt khúc vỡ buồn, cố tỏ ra bỡnh tĩnh núi : Bỏc đừng về. Bỏc ở đõy làm đồ chơi bỏn cho chỳng chỏu.

-Đập con lợn đất được hơn mười nghỡn nhờ cỏc bạn mua giỳp đồ chơi của bỏc.

-Bạn rất nhõn hậu, thương người, biết chọn cỏch làm tế nhị khộo lộo, khụng để bỏc hàng xúm tủi thõn.

-1 em đọc đoạn 4.

-Cỏm ơn cậu bộ tốt bụng. Cỏm ơn chỏu đó an ủi bỏc. Thỡ ra vỡ bỏc mà chỏu đập con heo đất. Bỏc phải làm gỡ để cỏm ơn lũng tốt của chỏu đõy.

-2-3 nhúm thi đọc theo phõn vai.

-3-4 em thi đọc lại truyện . -1 em đọc bài.

Em thớch bạn nhỏ vỡ bạn tốt bụng.

Em thớch bỏc hàng xúm vỡ bỏc yờu nghề yờu trẻ.

-Tập đọc bài.

--- Thực hành Toỏn

LUYỆN TẬP CHUNG

I. Mục tiờu:- Thuộc bảng nhân và bảng chia 2, 3, 4, 5 để tính nhẩm.

- Biết tính giá trị của biểu thức có hai dấu phép tính (trong đó có một dấu nhân hoặc chia; nhân, chia trong phạm vi bảng tính đã học).

(5)

- Biết tớnh chu vi của hỡnh tam giỏc.

II. Đồ dựng dạy học:

- THTV&T

III. Cỏc hoạt động dạy học

Hoạt động dạy Hoạt động học

1. Giới thiệu bài:

- Nờu mục tiờu của bài và ghi đầu bài lờn bảng.

- Nghe và nhắc lại tờn bài.

2. Luyện tập – thực hành

* Bài 1: (THTV&T - 118)

+ Bài yêu cầu gì ? * Tớnh nhẩm :

- Yờu cầu HS tự làm bài vào VBT. - HS làm bài, sau đú nối tiếp nhau đọc kết quả bài làm mỗi HS đọc một phộp tớnh.

- GV nhận xột và chữa bài 2 x 9 = 18 4 x 7 = 28 18 : 3 = 6 5 x 8 = 40 3 x 5 = 15 30: 3 = 10

5 x 6 = 30 4 x 9 = 3

- Bài tập 1 củng cố kiến thức gỡ? - Cỏc phộp tớnh trong bảng nhõn và bảng chia đó học.

* Bài 2: (THTV&T - 118)

+ Bài yêu cầu gì ? * Tớnh

- Yờu cầu HS làm bài. - HS lờn bảng làm bài – cả lớp làm bài vào THTV&T.

5x7+25=35+ 25 = 60

18:3:3 = 6 : 3 = 2 3x9-18 =27- 8

= 19

4x6:3 = 24: 3 = 8 - GV nhận xột .

+ Bài 2 giúp em nắm kiến thức gì ? - Tính giá trị của biểu thức có hai dấu phép tính (trong đó có một dấu nhân hoặc chia ; nhân, chia trong phạm vi bảng tính đã học).

* Bài 3: (THTV&T - 118)

- Gọi HS đọc yờu cầu của. - HS đọc

- Yờu cầu HS tự làm bài. - HS làm bài, sau đú đọc kết quả bài làm.

Giải

8 giờ 30 phỳt; 9 giờ; 5 giờ 15 phỳt; 9 giờ 30 phỳt.

- Gv nhận xột và chữa bài.

* Bài 4: (THTV&T – 118)

- Gọi 1 HS đọc đề bài. - HS đọc đề.

- Muốn tớnh chu vi hỡnh tam giỏc ta - Ta tớnh tổng độ dài cỏc cạnh của

(6)

làm thé nào? hình tam giác đó.

- Yêu cầu HS làm bài - HS làm bài – 1HS lên bảng làm bài.

Bài giải

Chu vi hình tam giác là:

13 + 17 + 22 = 52 (cm) Đáp số: 52 cm - GV nhận xét .

3. Củng cố, dặn dò:

- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài. - Hs trả lời.

- GV nhận xét tiết học.

- VN xem lại bài và chuẩn bị bài sau.

**************************************

Ngày soạn: Thứ sáu, ngày 11 tháng 5 năm 2018 Ngày giảng: Thứ ba, ngày 15 tháng 5 năm 2018

Chính tả (nghe viết)

Tiết 67: NGƯỜI LÀM ĐỒ CHƠI.

I. Mục đích- yêu cầu :

-Nghe – viết chính xá, trình bày đúng đoạn tóm tắt truyện “Người làm đồ chơi”.

-Làm được Bt2a/b hoặc bt3a/b. hoặc bt chính tả phương ngữ do gv chọn.

II. Đồ dùng dạy học:

- Viết sẵn đoạn “ Người làm đồ chơi”. BT 2a, 2b.

- Vở chính tả, bảng con, vở BT.

III.Hoạt động dạy học:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS.

1.Bài cũ :

-Giáo viên nhận xét bài viết trước, còn sai sót một số lỗi cần sửa chữa.

-GV đọc : nước sôi, đĩa xôi, kín mít, xen kẽ, cư xử.

-Nhận xét.

2. Dạy bài mới : a.Giới thiệu bài.

b. Hướng dẫn nghe viết.

- Nghe – viết đúng đoạn tóm tắt truyện

“Người làm đồ chơi”.

* Nội dung bài viết : -Treo Bảng phụ.

-Giáo viên đọc mẫu nội dung đoạn viết . -Đoạn văn nói về ai?

-Bác Nhân làm nghề gì ?

-Vì sao bác định chuyển về quê ? -Bạn nhỏ đã làm gì ?

-3 em lên bảng. Lớp viết bảng con.

nước sôi, đĩa xôi, kín mít, xen kẽ, cư xử.

-Chính tả (nghe viết) Người làm đồ chơi .

-2-3 em nhìn bảng đọc lại.

-Nói về bác Nhân, và một bạn nhỏ.

-Bác Nhân nặn đồ chơi bằng bột màu..

-Vì đồ chơi bằng nhựa xuất hiện, hàng của bác không bán được.

-Lấy tiền để dành nhờ bạn mua đồ

(7)

* Hướng dẫn trình bày .

-Tìm tên riêng trong bài chính tả ?

-Tên riêng của người phải viết như thế nào

?

* Hướng dẫn viết từ khó. Gợi ý cho HS nêu từ khó.

-Ghi bảng. Hướng dẫn phân tích từ khó.

-Xoá bảng, đọc cho HS viết bảng.

* Viết bài.

-Giáo viên đọc cho học sinh viết bài vào vở.

-Đọc lại. Chấm vở, nhận xét.

-Trò chơi.

c. Bài tập.

Bài 2 : Phần a yêu cầu gì ?

-Bảng phụ : (viết nội dung bài ca dao)

…………. khoe trăng tỏ hơn đèn .

Cớ sao ………. phải chịu luồn đám mây ?

Đèn khoe đèn tỏ hơn ………

Đèn ra trước gió còn ……… hỡi đèn ? -Hướng dẫn sửa.

-Nhận xét, chốt lời giải đúng.

-Phần b yêu cầu gì ? (làm thêm nếu còn thời gian)

-Nhận xét, chốt ý đúng.

Bài 3 : Phần a yêu cầu gì ? (làm thêm nếu còn thời gian)

-Bảng phụ : (viết nội dung bài) (STV/ tr 135)

-Hướng dẫn sửa.

-Nhận xét, chốt lời giải đúng -Phần b yêu cầu gì ?

-Nhận xét, chốt ý đúng.

3.Củng cố- Dặn dò: Nhận xét tiết học, tuyên dương HS viết bài đúng , đẹp và làm bài tập đúng.

chơi để bác vui.

-Nhân . -Viết hoa.

-HS nêu từ khó : Người nặn đồ chơi, chuyển nghề, lấy tiền, cuối cùng . -Viết bảng con .

Nghe đọc viết vở.

-Dò bài.

-Trò chơi “Gọi tên địa danh”

-Chọn bài tập a hoặc bài tập b.

-Điền vào chỗ trống chăng hay trăng.

-2 em lên bảng làm. Lớp làm vở BT.

-Nhận xét.

-Điền ong hay ông .

-2 em lên bảng điền nhanh ong/ ông vào chỗ trống. Lớp làm vở BT.

phép cộng, cọng rau, còng chiêng, còng lưng.

-Điền vào chỗ trống ch/ tr.

-1 em lên bảng làm. Lớp làm vở.

-Ghi trên chữ in đậm dấu hỏi/ dấu ngã.

-1 em lên bảng làm. Lớp làm vở.

--- Toán

Tiết167: ÔN TẬP VỀ ĐẠI LƯỢNG I. Mục đích- yêu cầu :

-Biếtxem đồng hồ (khi kim phút chỉ số 12 hoặc số 3 hoặc số 6) -Biết ước lương độ dài trong một số trường hợp đơn giản.

(8)

- Biết giải bài toán có gắn liền với các số đo.

II. Đồ dùng dạy học:

- Đồng hồ .

- Sách toán, vở BT, nháp.

III.Hoạt động dạy học:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS.

1.Bài cũ:

- Gọi 2 em lên bảng tìm x.

800 – x = 300 x + 200 = 700 -Nhận xét.

2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài.

*Luyện tập.

-Củng cố xem đồng hồ (khi kim phút chỉ số 12 hoặc số 3 hoặc số 6), biểu tượng đơn vị đo độ dài. Giải bài toán có liên quan đến đơn vị đo là lít, là đồng.

Bài 1a : Quay mặt đồng hồ đến các vị trí trong phần a, GV gọi vài em đọc giờ.

-Em hãy quan sát các mặt đồng hồ ở phần b, và đọc giờ trên mặt đồng hồ a (làm thêm nếu còn thời gian).

-2 giờ chiều còn gọi là mấy giờ ?

-Vậy đồng hồ A và đồng hồ nào chỉ cùng một giờ

-Yêu cầu HS làm tiếp các bài còn lại.

-Nhận xét.

Bài 2 : Gọi 1 em đọc đề.

GV hướng dẫn phân tích đề bài, thống nhất phép tính và yêu cầu học sinh làm bài.

-Nhận xét.

Bài 3 : Gọi 1 em đọc đề.

-GV hướng dẫn phân tích đề bài, thống nhất phép tính và yêu cầu học sinh làm bài.

-2 em lên bảng.Lớp làmbảng con.

800 – x = 300 x + 200 = 700 x = 800 – 300 x = 700 – 200

x = 500 x = 500 -1 em nhắc tựa bài.

-Đọc giờ : 3 giờ 30 phút, 5 giờ 15 phút, 10 giờ, 8 giờ 30 phút.

-Quan sát và đọc : 2 giờ.

-Là 14 giờ.

-Đồng hồ A và đồng hồ E chỉ cùng một giờ .

-HS làm tương tự với các đồng hồ còn lại.

-1 em đọc : Can bé đựng 10 lít nước mắm, can to đựng nhiều hơn can bé 5 lít nước mắm. Hỏi can to đựng được bao nhiêu lít nước mắm ?

Giải

Can to đựng số lít nước mắm là : 10 + 5 = 15 (l)

Đáp số : 15 l

-1 em đọc : Bạn Bình có 1000 đồng.

Bạn mua một con tem để gửi thư hết 800 đồng. Hỏi bạn Bình còn lại mấy trăm đồng ?

Giải

(9)

-Nhận xét

Bài 4 : Bài tập yêu cầu gì ?

- Chiếc bút bi dài 15 ………… em suy nghỉ xem cần điền tên đơn vị nào ? -Nói chiếc bút bi dài 15 mm có được không vì sao?

-Nói chiếc bút bi dài 15 dm có được không vì sao?

-Em hãy làm tiếp các bài còn lại.

Nhận xét.

3.Củng cố- Dặn dò: 576 , 579 hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị ?

-Nhận xét tiết học.-Tuyên dương, nhắc nhở.

Học thuộc cách đặt tính và tính. Thuộc bảng công trừ, nhân chia.

Số tiền Bình còn lại : 1000 – 800 = 200 (đồng) Đáp số : 200 đồng.

-Bài yêu cầu em hãy tưởng tượng và đo độ dài của một số vật quen thuộc như bút chì, ngôi nhà …..

-Chiếc bút bi dài khoảng 15 cm.

-Không được vì 15 mm quá ngắn, không có chiếc bút bi bình thường nào lại ngắn như vậy.

-Không vì như thế là quá dài.

-HS làm tiếp các bài còn lại.

-576, 579 hơn kém nhau 3 đơn vị.

-Học thuộc cách đặt tính và tính các số có 3 chữ số.

--- Tự nhiên &xã hội

Tiết 34: ÔN TẬP: TỰ NHIÊN.

I. Mục đích- yêu cầu :

- Khắc sâu kiến thức đã học về thực vật, động vật, nhận biết bầu trời ban ngày và ban đêm.

- Có ý thức yêu thiên nhiên và bảo vệ thiên nhiên.

II. Đồ dùng dạy học:

- Tranh vẽ trong SGK/ tr 70.

III.Hoạt động dạy học:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS.

1.Bài cũ :

PP kiểm tra:-Có mấy phương hướng chính ? -Mặt trời giúp chúng ta tìm được gì ?

-Nhận xét, đánh giá.

2.Dạy bài mới : a. Giới thiệu bài .

b. Hệ thống lại kiến thức đã học về tự nhiên.

-GVchuẩn bị 2 bảng ghi có nội dung sau

Nơi sống Con vật Cây cối

Trên cạn Dưới nước

Trên k ông

Trên

-Quan sát tranh và TLCH trong SGK.

-Có 4 phương : Đông, Tây, Nam, Bắc.

-Tìm được phương hướng.

-Ôn tập tự nhiên.

-Chia 2 đội chơi. Mỗi đội cử người lên nhặt tranh vượt chướng ngại vật dán vào bảng sao cho đúng chỗồn đội nhận xét

(10)

cạn+nước

-GV chốt: Loài vật và cây cối sống được ở khắp mọi nơi : trên cạn, dưới nước, trên không, trên cạn và dưới nước.

c. Trò chơi.

-GV chuẩn bị tranh vẽ về ngôi nhà và phương hướng của nhà.

-GV phổ biến luật chơi.

-Nhận xét đội nào gắn nhanh, đúng là đội thắng d. Thảo luận nhóm về bầu trời .

-Em biết gì về bầu trời ban ngày và ban đêm ? -Theo dõi hướng dẫn nhóm.

-Kết luận : Mặt trăng và mặt trời có hình khối cầu, mặt trăng phát ra ánh sáng dịu mát , mặt trời phát ra ánh sáng nóng. Các vì sao có dạng như đốm lửa, tự phát sáng giống mặt trăng.

e. Củng cố kiến thức đã học về đời sống tự nhiên, Mặt Trời, Mặt Trăng và các vì sao.

-GV phát phiếu bài tập

-Nhận xét. Tuyên dương các em làm bài đúng.

3.Củng cố- Dặn dò:

-Nhận xét tiết học

Học bài, chuẩn bị bài sau.

lẫn nhau.

-Nhiều em nhắc lại.

-Mỗi nhóm chuẩn bị 1 bức vẽ.

-Chia 2 đội tham gia chơi, mỗi đội cử 5 người.

-Người thứ nhất : xác định hướng ngôi nhà, sau đó người thứ hai lên tiếp sức gắn hướng ngôi nhà.

-Nhận xét, bổ sung.

Trưởng nhóm nêu câu hỏi, các thành viên trả lời.

-Các nhóm trình bày, nhóm khác lắng nghe, nhận xét.

-Nhiều em đọc lại.

-HS làm phiếu bài tập.

-Vài em đọc ghi nhớ.

-Học bài.

--- Kể chuyện

Tiết 34: NGƯỜI LÀM ĐỒ CHƠI . I. Mục đích- yêu cầu :

- Dựa vào nội dung tóm tắt kể lại được từng đoạn câu chuyện.

- HS biết kể lại toàn bộ câu chuyện (BT 2)

*GDKNS: kỹ năng thể hiện sự cảm thông.

II. Đồ dùng dạy học:

- Tranh “Người làm đồ chơi”.

III.Hoạt động dạy học:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS.

1.Bài cũ :Gọi 3 HS nối tiếp nhau kể 3 đoạn câu chuyện “ Bóp nát quả cam” . -Nhận xét.

2. Dạy bài mới : a. Giới thiệu bài.

b.Hương dẫn học sinh kể lại từng đoạn câu chuyện .

-3 em kể lại câu chuyện “Bóp nát quả cam”

-Người làm đồ chơi .

(11)

* Dựa vào trí nhớ và nội dung tóm tắt, kể lại được từng đoạn chuyện Người làm đồ chơi .

*HS 4 Tranh .

-Phần 1 yêu cầu gì ?

-Bảng phụ : Viết nội dung tóm tắt . -Nhận xét.

* Kể toàn bộ câu chuyện

*Kể lại toàn bộ câu chuyện một cách tự nhiên, phôi hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt, biết thay đổi giọng kể phù hợp với nội dung.

-Gọi 1 em kể toàn bộ câu chuyện.

-Nhận xét : nội dung, giọng kể, điệu bộ.

3.Củng cố -Dặn dò:

-Khi kể chuyện phải chú ý điều gì ? -Qua câu chuyện em hiểu được điều gì?

-Nhận xét tiết học.

Kể lại câu chuyện cho người thân nghe.

-Quan sát.

-1 em nêu yêu cầu và nội dung tóm tắt từng đoạn

-Đọc thầm .

-Kể từng đoạn trong nhóm.

-Thi kể từng đoạn. Nhận xét.

-1 em kể toàn bộ câu chuyện.

-Nhiều em được chỉ định kể toàn bộ câu chuyện.

-Nhận xét, chọn bạn kể hay.

-Kể bằng lời của mình. Khi kể phải thay đổi nét mặt cử chỉ điệu bộ.

-Nghề nào cũng cao quý trong xã hội, đối với những người lao động chân tay, họ cũng có những tư duy sáng tạo, đó là nghệ thuật trong cái đẹp, chúng ta nên không nên xem thường.

-Tập kể lại chuyện .

--- Thực hành Tiếng việt

LUYỆN TẬP TUẦN 34 I.Mục tiêu:

- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu; đọc lưu loát toàn bài.

- Hiểu nội dung b i : à Bố cậu làm nghề gì?. Biết chọn câu trả lời đúng.

II. Đồ dùng dạy học:

- GV: Tranh, THTV và T.

- HS: THTV và T

III. Các hoạt động dạy – học:

Hoạt động dạy Hoạt động học

1. Giới thiệu bài:

- Gv giới thiệu bài và ghi đầu bài lên bảng.

- Nghe và nhắc lại tên bài.

2. Luyện đọc:

(12)

a. GV đọc mẫu và nêu cách đọc của bài.

-HS theo dõi nhẩm theo.

b. Hướng dẫn hs luyện đọc.

* Đọc câu

- Lần 1: Đọc vỡ - Mỗi hs đọc 1 câu đến hết bài - Lần 2 : HS đọc, kết hợp sửa phát

âm cho hs .

- Mỗi hs đọc 1 câu đến hết bài.

- Lần 3: Đọc đánh giá - Mỗi hs đọc 1 câu đến hết bài. Cả lớp nghe và nx.

* Đọc từng đoạn trước lớp.

+ Gv chia đoạn. - HS đánh dấu vào sách - Lần 1 : Đọc vỡ - HS đọc nối tiếp từng đoạn.

- Lần 2: Đọc đánh giá. - HS đọc nối tiếp từng đoạn. Cả lớp nghe và nx.

+ Đọc từng đoạn trong nhóm. + HS đọc tiếp nối nhau đến hết bài trong nhóm sửa sai cho bạn.

+ Đọc thi giữa các nhóm

- Gọi đại diện các nhóm thi đọc . - Gọi hs nhận xét. Gv nx .

- Các nhóm cử đại diện đọc thi - HS đọc thi mỗi HS đọc từng đoạn.

- Các nhóm theo dõi nhận xét.

c. Chọn câu trả lời đúng:

+ Bi thắc mắc với Tôm điều gì? - Bố Tôm là giáo viên mà Tôm không biết đọc.

+ Tôm thắc mắc với Bi điều gì? - Bố Bi trồng răng mà em của Bi không có răng.

+ Theo em, vì sao Tôm không biết đọc?

- Vì Tôm mới 5.

+ Theo em, vì sao em của Bi không có răng?

- Vì em còn rất nhỏ.

+ Câu nào dưới đây cấu tạo theo mẫu Ai làm gì?

- Bố Bi là bác sĩ.

- Bố Bi trồng răng.

- Bố Tôm là giáo viên.

- Bố Bi trồng răng.

d. Luyện đọc lại:

- Yêu cầu hs đọc lại bài theo nhóm. - Hs đọc bài theo nhóm.

- Thi đọc giữa các nhóm. - Các nhóm thi đọc nối tiếp từng đoạn của bài.

- Gọi đại diện các nhóm thi đọc. - Đại diện các nhóm thi đọc.

- GV nx - Cả lớp nghe và nhận xét.

3. Củng cố - Dặn dò:

- Nhận xét tiết học.

- Chuẩn bị bài sau.

***********************************

Ngày soạn: Thứ sáu, ngày 11 tháng 5 năm 2018 Ngày giảng: Thứ tư, ngày 16 tháng 5 năm 2018

(13)

Tập đọc

Tiết 104: ĐÀN BÊ CỦA ANH HỒ GIÁO I. Mục đích- yêu cầu :

- Đọc rành mạch toàn bài; biết ngắt nghỉ hơi sau các dấu câu, giữa các cụm từ rõ ý.

- Hiểu ND: Hình ảnh rất đẹp, rất dán kính trọng của Anh hùng lao động Hồ Giáo.

II. Đồ dùng dạy học:

- Tranh “Đàn bê của anh Hồ Giáo”

III.Hoạt động dạy học:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS.

1.Bài cũ :

* Gọi 3 em đọc truyện “Người làm đồ chơi”.

-Bác Nhân làm nghề gì ?

-Các bạn nhỏ thích đồ chơi của bác Nhân như thế nào

-Vì sao bác Nhân định chuyển về quê ? -Nhận xét.

2.Dạy bài mới:

a.Giới thiệu bài . b.Luyện đọc.

-Giáo viên đọc mẫu toàn bài (giọng chậm rãi, trải dài ở đoạn tả cánh đồng cỏ Ba Vì, nhẹ nhàng đoạn tả đàn bê đùa nghịch bên anh Hồ Giáo)

-Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giảng từ.

*Đọc từng câu :

-Giáo viên uốn nắn cách đọc của từng em.

*Đọc từng đoạn : chia 3 đoạn .

-GV hướng dẫn học sinh đọc rõ ràng mạch lạc, nghỉ hới đúng.

- Hướng dẫn luyện đọc câu.

-Nhận xét.

- Hướng dẫn học sinh đọc các từ chú

-3 em đọc và TLCH.

-Làm nghề nặn đồ chơi bằng bột .

-Xúm đông lại những chỗ cái sào nứa cắm đồ chơi của bác.

-Vì đồ chơi bằng nhựa xuất hiện . -Đàn bê của anh Hồ Giáo.

-Theo dõi đọc thầm.

-1 em đọc lần 2.

-HS nối tiếp nhau đọc từng câu . -HS luyện đọc các từ ngữ: trong lành, cao vút, trập

trùngquanhquẩn,quấnquýt,nhảy quẩng, nũng nịu .

-HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn.

-Đoạn 1 : 3 dòng đầu.

-Đoạn 2 : anh Hồ Giáo …… vòng tròn xung quanh anh.

-Đoạn 3 :phần còn lại.

-HS luyện đọc câu :

Giống như những đứa trẻ quấn quýt bên mẹ,/ đàn bê cứ quẩn vào chân Hồ Giáo.// Chúng vừa ăn/ vừa đùa nghịch.// Những con bê đực, y hệt những bé trai khoẻ mạnh,/ chốc chốc lại ngừng ăn,/ nhảy quẩng lên/ rồi chạy đuổi nhau/ thành một vòng tròn xung quanh anh … //

-HS đọc các từ chú giải :trập trùng,

(14)

giải.

*-Đọc từng đoạn trong nhóm.

-Nhận xét, kết luận người đọc tốt nhất.

c. Tìm hiểu bài.

-Không khí và bầu trời mùa xuân trên đồng cỏ Ba Vì đẹp như thế nào ?

-Tìm những từ ngữ hình ảnh thể hiện tình cảm của đàn bê con với anh Hồ Giáo ?

-Tìm những từ ngữ hình ảnh thể hiện tình cảm của những con bê đực ?

-Tìm những từ ngữ hình ảnh thể hiện tình cảm của những con bê đực ?

-Theo em vì sao đàn bê yêu quý anh Hồ Giáo như vậy ?

-Nhận xét.

c.Luyện đọc lại : Nhắc nhở HS đọc bài với giọng chậm rải, nhẹ nhàng, dịu dàng. Nhận xét, tuyên dương em đọc tốt.

3.Củng cố- Dặn dò: Qua bài văn các em hiểu điều gì ?

-Giáo dục tư tưởng. Nhận xét tiết học.

-Đọc bài .Chuẩn bị bài sau

quanh quẩn, nhảy quẩng, rụt rè, từ tốn

….. (STV/ tr 137)

-Chia nhóm:đọc từng đoạn trong nhóm.

Đọc cả bài.

-Thi đọc giữa đại diện các nhóm đọc nối tiếp nhau. Đồng thanh.

-Đọc thầm. 1 em đọc đoạn 1.

-Không khí trong lành, ngọt ngào. Bầu trời cao vút, trập trùng những đám mây trắng.

-Đàn bê quanh quẩn ở bên anh. Giống như những đứa trẻ quấn quýt bên mẹ, đàn bê cứ quẩn vào chân Hồ Giáo, vừa ăn vừa đùa nghịch.

-Những con bê đực chạy đuổi nhau thành một vòng tròn xung quanh anh.

-Thỉnh thoảng những con bê cái chừng như nhớ mẹ, chạy lại chỗ anh Giáo, dụi mõm vào người anh nũng nịu. Có con còn sán vào lòng anh , quơ quơ đôi chân lên như là đòi bế.

-Đàn bê yêu quý anh Hồ Giáo vì anh yêu quý chúng, chăm bẵm chúng như con.

-3-4 nhóm thi đọc bài văn.

-Qua bài văn em thấy hiện lên hình ảnh rất đẹp, đáng kính của anh hùng lao động Hồ Giáo.

-Đọc bài .

--- Tập viết

Tiết 34: ÔN CÁC CHỮ HOA A, M, N, Q, V (Kiểu 2) I. Mục đích- yêu cầu :

- Viết đúng các chữ hoa kiểu 2: A, M, N, Q, V (mỗi chữ 1 dòng); viết đúng các tên riêng có chữ hoa kiểu 2: Việt Nam, Nguyễn Ái Quốc, Hồ Chí Minh (mỗi tên riêng 1 dòng).

II. Đồ dùng dạy học:

- Mẫu chữ A, M, N, Q, V (Kiểu 2).

(15)

III.Hoạt động dạy học:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS.

1.Bài cũ : Kiểm tra vở tập viết của một số học sinh.

-Cho học sinh viết một số chữ V-Việt vào bảng con.

-Nhận xét.

2.Dạy bài mới :

a. Giới thiệu bài: Giáo viên giới thiệu nội dung và yêu cầu bài học.

b. Hướng dẫn viết chữ hoa.

Mẫu chữ hoa.

-GV nhắc lại cách viết từng chữ hoa : A, M, N, Q, V (Kiểu 2)

*Hướng dẫn viết từ ứng dụng .

- GV giải thích : Nguyễn Ai Quốc là tên của Bác Hồ trong thời kì Bác hoạt động bí mật ở nước ngoài.

* Viết bảng :

-Yêu cầu HS viết vào bảng con

* Viết vở.

Hướng dẫn viết vở.

-Chú ý chỉnh sửa cho các em. mỗi chữ 1 dòng

1 dòng 1 dòng 1 dòng

3.Củng cố- Dặn dò: : Nhận xét bài viết của học sinh.

-Khen ngợi những em viết chữ đẹp, có tiến bộ.

-Nhận xét tiết học.

Hoàn thành bài viết .

-Nộp vở theo yêu cầu.

-2 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng con.

-Quan sát.

-Viết bảng con : A, M, N, Q, V .

-HS đọc từ ứng dụng : Việt Nam, Nguyễn Ai Quốc, Hồ Chí Minh.

-HS quan sát và nhận xét.

-Độ cao của các chữ cái.

-Cách đặt dấu thanh.

-Khoảng cách giữa các chữ tiếng.

-Cách nối nét giữa các chữ.

-Viết bảng con từngchữ : Việt, Nam, Nguyễn, Ai, Quốc, Hồ, Chí, Minh.

-Viết vở

A, M, N, Q, V ( cỡ nhỏ) Việt Nam (cỡ nhỏ)

Nguyễn Ai Quốc (cỡ nhỏ) Hồ Chí Minh (cỡ nhỏ)

-Viết bài nhà/ tr 36.

--- Toán

Tiết168: ÔN TẬP VỀ ĐẠI LƯỢNG (Tiếp theo).

I. Mục đích- yêu cầu :

- Nhận biết thời gian được dành cho một số hoạt động.

- Biết giải bài toán liên quan đến đơn vị kg, km.

- Rèn kĩ năng tính toán nhanh chính xác

(16)

II. Đồ dùng dạy học:

- Ghi bảng bài 1-2.

- Sách, vở BT, Bộ đồ dùng, nháp.

III.Hoạt động dạy học:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS.

1.Bài cũ :

PP kiểm tra : Gọi 2 em lên bảng làm.

3 cm = ………… mm 1000m = ………… km

1 m = …………. cm 20 dm = ……… m 3 m = ………... dm -Nhận xét.

2.Dạy bài mới : a.Giới thiệu bài.

b. Luyện tập.

Bài 1 : Gọi 1 em đọc bảng thống kê hoạt động của bạn Hà .

-Hà dành nhiều thời gian nhất cho hoạt động nào ?

-Thời gian Hà dành cho việc học là bao lâu ?

-Nhận xét, sửa bài.

Bài 2 : Gọi 1 em đọc đề .

- Hướng dẫn phân tích đề bài, thống nhất phép tính sau đó yêu cầu cả lớp làm bài . -Yêu cầu HS suy nghĩ và làm bài.

-Nhận xét.

Bài 3 : Gọi 1 em đọc đề ?

* Hướng dẫn phân tích đề bài, thống nhất phép tính sau đó yêu cầu cả lớp làm bài .

-Yêu cầu HS suy nghĩ và làm bài.

-Sửa bài, nhận xét.

3.Củng cố- Dặn dò: Nhận xét tiết học.

-Ôn lại các đơn vị đo.Xem trước bài sau.

-2 em lên bảng làm, lớp làm nháp 5 cm = 50 mm

1000 m = 1 km 1 m = 100 cm 20 dm = 2 m 3 m = 30 dm

-1 em nhắc tựa bài.

-1 em đọc. Lớp theo dõi.

-Hà dành nhiều thời gian nhất cho việc học .

- Thời gian Hà dành cho việc học là 4 giờ

-1 em đọc đề : Bình cân nặng 27 kg.

Hải nặng hơn Bình 5 kg. Hỏi Hải cân nặng bao nhiêu kilôgam ?

Giải

Bạn Bình cân nặng là : 27 + 5 = 32 (kg)

Đáp số : 32 kg.

-1 em đọc đề và quan sát hình biểu diễn.

-1 em lên bảng làm. Lớp làm vở.

Giải Quãng đường từ

nhàPhươngđếnĐịnhXá:

20 – 11 = 9 (km) Đáp số : 9 km .

*****************************************

Ngày soạn: Thứ sáu, ngày 11 tháng 5 năm 2018 Ngày giảng: Thứ năm, ngày 17 tháng 5 năm 2018

(17)

Toán

Ttiết 169: ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC I. Mục đích- yêu cầu :

- Nhận dạng được và gọi đúng tên hình tứ giác, hình chữ nhật, đường thẳng, đường gấp khúc, hình tam giác, hình vuông, đoạn thẳng.

- Biết vẽ hình theo mẫu.

II. Đồ dùng dạy học:

- Phiếu học tập bài 2.3.4 III.Hoạt động dạy học:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS.

1.Bài cũ :

Gọi 3 em lên bảng làm bài tập.

987 - 643 318 - 104 739 - 317 654 - 342 -Nhận xét.

2.Dạy bài mới : a. Giới thiệu bài.

b.Hướng dẫn học sinh ôn tập Bài 1 : Yêu cầu gì ?

-Nhận xét.

Bài 2 : Yêu cầu gì ?

-Gọi 2 em lên bảng vẽ hình ? -Nhận xét.

Bài 3 : Gọi 1 em đọc đề ?(làm thêm nếu còn thời gian)

-Sửa bài, nhận xét.

Bài 4 : Gọi 1 em đọc bài .

-GV nhắc nhở HS ghi tên hình rồi đếm.

-Có mấy hình tam giác ? Đọc tên các hình tam giác đó ?

- Có mấy hình chữ nhật ? Đọc tên các hình chữ nhật đó ?

-Yêu cầu HS làm bài.

-Nhận xét.

-3 em lên bảng :

987 - 643 = 344 318 - 104 = 214 739 - 317 = 422 654 - 342 = 312 -Lớp làm bảng con.

-1 em nhắc tựa bài.

-Đọc tên hình -Đường thẳng AB.

-Đoạn thẳng AB

-Đường gấp khúc OPQR.

-Hình vuông MNPQ -Hình chữ nhật GHIK.

-Hình tam giác ABC.

-Hình tứ giác ABCD.

-Vẽ theo mẫu trên giấy, tô màu hình tứ giác, hình vuông.

-Kẻ thêm đoạn thẳng vào hình có sẵn để có :

a/ Hai hình tam giác.

b/Một hình tam giác, một hình tứ giác.

-2 em lên bảng vẽ. Lớp vẽ vào vở.

-1 em đọc : Ghi tên hình rồi đếm . -Có 5 hình tam giác : AGE, ABE, BCE, CDE, ACE.

-Có 3 hình chữ nhật : ABEG, BCDE, ACDG.

-HS tự làm bài.

(18)

3.Củng cố- Dặn dị:

-Nhận xét tiết học.-Tuyên dương, nhắc nhở.

về nhà xem bài chuẩn bị bài sá.

- Làm thêm bài tập . ---

Luyện từ và câu

Tiết 34: TỪ TRÁI NGHĨA. MỞ RỘNG VỐN TỪ:

TỪ NGỮ CHỈ SỰ NGHIỆP I. Mục đích- yêu cầu :

- Dựa vào bài Đàn bê của anh Hồ Giáo tìm được từ ngữ trái nghiã điền vào chỗ trống trong bảng (BT1); nêu đựơc từ trái nghĩa với từ cho trước (BT2).

- Nêu được ý thích hợp về cơng việc (cột B) phù hợp với từ chỉ nghề nghiệp (cột A) BT3.

II. Đồ dùng dạy học:

- Viết nội dung BT1-2.

- Sách, vở BT, nháp.

III.Hoạt động dạy học:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS.

1.Bài cũ : Gọi 2 em làm bài miệng.

-Nêu những từ chỉ nghề nghiệp ? -Đặt câu với từ : đồn kết .

-Nhận xét.

2.Dạy bài mới : a.Giới thiệu bài.

b. Hướng dẫn học sinh làm bài tập Bài 1 :Gọi 1 học sinh nêu yêu cầu.

- Gọi 1 em đọc bài “Đàn bê của anh Hồ Giáo”

-Những con bê đực và bê cái cĩ tính nết như thế nào?

Tìm từ trái nghĩa :

-GV nhận xét, chốt ý đúng .

Những con bê cái Những con bê đực -như những bé gái

-rụt rè

-ăn nhỏ nhẹ, từ tốn.

-như những bé trai -nghịch ngợm, bạo dạn, táo tợn, táo bạo.

-ăn vội vàng, ngấu nghiến, hùng hục.

Bài 2 : (miệng)

- Gọi 1 em nêu yêu cầu Yêu cầu thảo luận nhĩm.

-Nhận xét nhĩm tìm từ trái nghĩa đúng là nhĩm thắng cuộc.

-2 em làm miệng.

-Cơng nhân, cơng an, nơng dân, bác sĩ, tài xế, người bán hàng.

-Lớp em luơn đồn kết giúp đỡ nhau.

-1 em nhắc tựa bài.

-1 em đọc .Lớp đọc thầm.

-1 em đọc.

-Trao đổi làm bài theo nhĩm, ghi vào giấy khổ to, dán bảng.

-Đại diện nhĩm đọc kết quả.

-Vài em đọc lại từ trái nghĩa.

-1 em nêu : Giải nghĩa các từ dưới đây bằng từ trái nghĩa.

-Các nhĩm giải nghĩa những từ :trẻ con, cuối cùng, xuất hiện, bình tĩnh bằng từ trái nghĩa vàghi ra giấy to.

(19)

a/trẻ con trái nghĩa với người lớn.

b/cuối cùng trái nghĩa với đầu tiên, bắt đầu, khởi đầu.

c/xuất hiện trái nghĩa với biến mất, mất tiêu, mất tăm.

d/bình tĩnh trái nghĩa với cuống quýt, luống cuống, hốt hoảng.

Bài 3a : (miệng) -Gọi 1 em nêu yêu cầu ? -Yêu cầu HS trao đổi theo cặp.

-GV hỏi gợi ý : Bác sĩ làm gì ?

-Trong cột B em tìm thấy ở mục nào ? -Nhận xét.

-Nhận xét, kết luận bài làm đúng.

3.Củng cố- Dặn dò: -Nhận xét tiết học.

-Tập tìm từ chỉ nghề nghiệp và nêu công việc của nghề đó. Chuản bị tiết sau:

-Đại diện nhóm lên dán bảng và trình bày. Nhận xét, bổ sung .

-1 em nêu : Chọn ý thích hợp ở cột B cho các từ ngữ ở cột A.

-Trao đổi theo cặp.

-Khám và chữa bệnh.

- Mục e.

-Nhiều cặp nói ngắn gọn đủ ý các phần còn lại.

-Tập tìm từ chỉ nghề nghiệp.

****************************************

Ngày soạn: Thứ sáu, ngày 11 tháng 5 năm 2018 Ngày giảng: Thứ sáu, ngày 18 tháng 5 năm 2018

Tập làm văn:

Tiết 34: KỂ NGẮN VỀ NGƯỜI THÂN (nói-viết) . I. Mục đích- yêu cầu :

- Dựa vào các câu hỏi gợi ý, kể được một vài nét về nghề nghiệp của người thân (BT1)

- Biết viết lại những điều đã kể thành 1 đoạn văn ngắn (BT2) II. Đồ dùng dạy học:

1.Giáo viên : Tranh minh họa BT1 . Bảng phụ viết BT2 . 2.Học sinh : Sách Tiếng việt, vở BT.

III.Hoạt động dạy học:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS.

1.Bài cũ:Gọi 1 em đáp lời an ủi ở BT2 -1 em đọc lại bài viết về việc em săn sóc mẹ khi mẹ ốm.

-Nhận xét.

2. Dạy bài mới : a.Giới thiệu bài.

b. Hướng dẫn học sinh làm bài tập Bài 1 : Gọi 1 em đọc yêu cầu ?

- GV nhắc nhở: Bài tập yêu cầu kể về nghề nghiệp của người thân dựa vào câu hỏi gợi ý không phải trả lời câu hỏi.

Người thân có thể là bố, mẹ, chú, bác, cô, dì, ông, bà. Khi kể chú ý kể tự nhiên.

-1 em : đáp lời an ủi BT2

-1 em 1 em đọc lại bài viết về việc em săn sóc mẹ khi mẹ ốm .

-1 em nhắc tựa bài.

-1 em đọc yêu cầu : Kể về nghề nghiệp của người thân.

-4-5 em thực hành kể.

-Mẹ em là giáo viên của trường trung học cơ sở. Hàng ngày, mẹ đều đến trường giảng dạy. Em nhận thấy mẹ rất yêu thích nghề dạy học của mình.

(20)

-Nhận xét.

c. Hướng dẫn học sinh viết bài

-GV hướng dẫn: Chú ý đặt câu đúng, sử dụng dấu chấm, dấu phẩy đúng chỗ.

Biết nối kết câu thành bài văn. Chỉ cần viết 3-4 câu.

-Nhận xét, tuyên dương HS làm bài tốt.

3.Củng cố- Dặn dò:

- Nhận xét tiết học.

- Làm vở BT2. chuẩn bị bài sau.

Mỗi tối sau khi dọn dẹp nhà cửa, em thấy mẹ cặm cụi bên trang giáo án, bài vở của học sinh. Em mơ ước lớn lên em sẽ nối tiếp nghề của mẹ, vì mẹ thường dạy em : Nghề dạy học là nghề cao quý.

-Cả lớp làm bài viết.

-Nhiều em nối tiếp nhau đọc bài viết của mình.

-Làm vở BT2.

--- Toán

Tiết 170: ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC . I. Mục đích- yêu cầu :

Giúp học sinh củng cố về :

- Biết tính độ dài đường gấp khúc, chu vi hình tam giác, hình tứ giác.

II. Đồ dùng dạy học:

- Phiếu học tập bài 2.3.4 III.Hoạt động dạy học:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS.

1.Bài cũ:

Gọi 3 em lên bảng làm bài tập.

857 - 643 315 + 104 639 - 315 254 + 342 -Nhận xét.

2.Dạy bài mới : a.Giới thiệu bài:

b.Hướng dẫn học sinh làm bài tập Bài 1 : Yêu cầu gì ?

-Gọi 1 em nêu cách tính độ dài đường gấp khúc.

-Nhận xét.

-3 em lên bảng :

857 - 643 = 214 315 + 104 = 419 639 - 315 = 324 254 + 342 = 596 -Lớp làm bảng con.

-1 em nhắc tựa bài.

-Tính độ dài đường gấp khúc.

-1 em nêu . -HS làm bài :

a/Độ dài đường gấp khúc ABCD : 3 + 2 + 4 = 9 (cm)

Đáp số : 9 cm

B/Độ dài đường gấp khúc GHIKM : 20 + 20 + 20 + 20 = 80 (cm)

Đáp số : 80 cm.

(21)

Bài 2 : Yêu cầu gì ?

-Gọi 1 em nêu cách tính chu vi hình tam giác ?

-Nhận xét.

-Sửa bài.

Bài 3 : Cho HS quan sát hình.

-GV chốt ý : Ước lượng bằng mắt ta thấy tổng độ dài các đoạn thẳng MN, OP, QC (của đường gấp khúc AMNOPQC) bàng độ dài đoạn thẳng AB (của đường gấp khúc ABC), tổng độ dài các đoạn thẳng AM, NO, PQ (của đường gấp khúc AMNOPQC) bằng độ dài đoạn thẳng BC (của đường gấp khúc ABC).

-Vậy độ dài hai đường gấp khúc ABC và AMNOPQC bằng nhau.

3.Củng cố- Dặn dò.

-Nhận xét tiết học.-Tuyên dương, nhắc nhở.

- Về nhà làm thêm bài tập

-Tính chu vi hình tam giác.

-Tính tổng độ dài của 3 cạnh.

Chu vi hình tam giác ABC : 30 + 15 + 35 = 80 (cm) Đáp số : 80 cm

-Quan sát, suy nghĩ nêu cách tính độ dài của hai đường gấp khúc.

-Độ dài của đường gấp khúc ABC dài : 5 cm + 6 cm = 11 (cm)

-Độ dài đường gấp khúc AMNOPQC dài

2 + 2 + 2 + 2 + 2 + 1 = 11 (cm)

Làm thêm bài tập .

--- Chính tả (nghe viết)

Tiết 68 : ĐÀN BÊ CỦA ANH HỒ GIÁO I. Mục đích- yêu cầu :

- Nghe viết đúng chính xác bài chính tả, trình by đúng đoạn tóm tắt bài“ Đàn bê của anh Hồ Giáo”.

- Làm được các bài tập 2a/b hoặc bt3 a/b.

II. Đồ dùng dạy học:

- Viết sẵn đoạn viết “Đàn bê của anh Hồ Giáo”

- Vở chính tả, bảng con, vở BT.

III.Hoạt động dạy học:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS.

1.Bài cũ :

Kiểm tra các từ học sinh mắc lỗi ở tiết học trước. Giáo viên đọc .

-Nhận xét.

2. Dạy bài mới : a.Giới thiệu bài.

b. Hướng dẫn nghe viết.

-Giáo viên đọc 1 lần bài chính tả.

-Tìm tên riêng trong bài chính tả ?

* Hướng dẫn trình bày .

-Người làm đồ chơi -HS nêu các từ viết sai.

-3 em lên bảng viết : cọng rau, cồng chiêng, giỏi giang, trĩu quả, bác sĩ, nổi.

-Viết bảng con.

-Chính tả (nghe viết) : Đàn bê của anh Hồ Giáo.

-Theo dõi. 3-4 em đọc.

-Anh Hồ Giáo .

(22)

Tên riêng phải viết như thế nào ?

* Hướng dẫn viết từ khó. Gợi ý cho HS nêu từ khó.

Ghi bảng. Hướng dẫn phân tích từ khó.

-Xoá bảng, đọc cho HS viết bảng.

* Viết chính tả.

-Đọc từng câu, từng từ, đọc lại cả câu.

-Đọc lại cả bài. Chấm vở, nhận xét.

c.Hướng dẫn học sinh làm bài tập Bài 2 : bài 2 a: Yêu cầu gì ?

GV tổ chức cho HS làm bài theo nhóm (Điền vào chỗ trống ch/ tr) - GV dán bảng 2 tờ giấy khổ to.

-Nhận xét chốt lại lời giải đúng chợ – chờ – tròn.

Bài 2b: Yêu cầu gì ?(làm thêm nếu còn thời gian)

-GV nhận xét chốt lời giải đúng bão - hổ – rãnh (rỗi)

3.Củng cố- Dặn dò: Nhận xét tiết học, tuyên dương HS viết chính tả đúng chữ đẹp, sạch.

Sửa lỗi.

-Viết hoa.

-HS nêu từ khó : quấn quýt, quẩn chân, nhẩy quẩng, rụt rè, quơ quơ.

-Viết bảng con.

-Nghe và viết vở.

-Soát lỗi, sửa lỗi.

-Điền vào chỗ trống ch/ tr.

-Chia nhóm (lên bảng điền vào chỗ trống theo trò chơi tiếp sức)

-Từng em đọc kết quả. Làm vở BT.

-Nhận xét.

-Điền thanh hỏi/ thanh ngã.

-2 em lên bảng điền.

-5-6 em đọc lại kết quả. Làm vở BT.

-Sửa lỗi mỗi chữ sai sửa 1 dòng.

--- SINH HOẠT TUẦN 34 + GDKNS

A. SINH HOẠT I. Mục tiêu

- Ổn định tổ chức lớp.

- Nhận xét tuần 34, triển khai kế hoạch tuần 35.

II. Các hoạt động chính 1.Nhận xét tuần qua (20')

1. Các tổ trưởng báo cáo nhận xét về học tập và thực hiện các nền nếp, hoạt động của tổ mình

2. Lớp trưởng báo cáo,nhận xét chung về tình hình của lớp tuần qua.

3. Giáo viên nhận xét về kết quả học tập và các hoạt động của lớp trong tuần.

* Ưu điểm

………

………

(23)

………

………

………

* Hạn chế

………

………

………

………...

...

2. Kế hoạch tuần sau

………

………

………

B. GDKNS LÒNG BIẾT ƠN I. Mục tiêu:

- HS hiểu được ý nghĩa của lòng biết ơn.

- Thực hành những cử chỉ, hành động thể hiện lòng biết ơn.

II. Đồ dùng:

- Sách bài tập thực hành KNS lớp 2.

III. Các hoạt động:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Khởi động:

- HS hát tập thể.

- GV giới thiệu bài.

B. Bài mới:

Hoạt động 1 :

- GV kể cho HS nghe câu chuyện “ Ân nhân của gia đình”.

- Nêu câu hỏi:

+ Bố mẹ Trang đã làm gí để tỏ lòng biết ơn đối với gia đình bác Huy ?

+ Kể lại những việc em đã làm để thể hiện lòng biết ơn.

Hoạt động 2 :

- GV chia HS thành các nhóm thảo luận làm bài tập.

- Yêu cầu các nhóm trình bày.

- Lớp hát bài “ Thật là hay”

- HS lắng nghe, suy nghĩ và tự thực hiện vào vở thực hành phần trả lời câu hỏi.

- Trình bày ý kiến.

- Các nhóm thảo luận và trình bày.

* Hành động tỏ lòng biết ơn:

(24)

Hoạt động 3 :

- Gv hướng dẫn HS nắm được những giá trị rút ra Câu chuyện và Trải nghiệm.

Hoạt động 4 : Tự đánh giá - GV nhận xét.

Củng cố, dặn dò:

+ Giúp đỡ khi bạn gặp khó khăn.

+ Chăm sóc ông bà.

+ Ghi nhớ công ơn các anh hùng dân tộc.

+ Giúp ba mẹ làm việc nhà.

* HS vẽ thiệp để cảm ơn thầy cô và ba mẹ.

* HS viết những việc em có thể làm để giúp đỡ ông bà, cha mẹ.

- HS nêu:

*Người có lòng biết ơn là người luôn:

+ Quan tâm, chăm sóc người thân trong gia đình.

+ Nói lời cảm ơn khi được giúp đỡ.

+ Ghi nhớ công ơn của các thầy cô và những người đã giúp đỡ mình.

+ Ghi nhớ công ơn các anh hùng liệt sĩ của dân tộc.

+ Là con ngoan trò giỏi.

* Người có lòng biết ơn sẽ không:

+ Không quên cảm ơn khi nhận được sự giúp đỡ.

+ Không quên người đã giúp mình.

+ Không bỏ mặc người đã giúp mình khi họ gặp khó khăn.

+ Không cáu giận với ba mẹ.

- HS tự đánh giá vào vở thực hành việc nắm và thực hiện nội quy trường lớp của mình.

--- Thực hành Tiếng việt

LUYỆN TẬP TUẦN 34 ( TIẾT 2) I. Mục tiêu:

- Điền vào chỗ trống: tr/ch, vần ong/ông, dấu hỏi/dấu ngã.

- Điền đúng dấu chấm dấu phẩy vào ô trống thích hợp.

- Tìm được từ ngữ chỉ đặc điểm, tính chất trong các câu văn sau.

II. Đồ dùng dạy học:

- GV: THTV và T.

- HS: THTV và T

III. Các hoạt động dạy – học:

(25)

Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Giới thiệu bài:

- Nêu MT của bài và ghi đầu bài lên bảng.

- Nghe và nhắc lại tên bài.

2. Hướng dẫn làm bài:

* Bài 1: (THTV& T – 114)

- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - HS nêu yc.

- YC HS tự làm bài 2 HS lên bảng - HS tự làm bài 3 HS lên bảng.

- Điền tr/ch - vần ong/ông - dấu hỏi/dấu ngã

- chim – tre – chú.

- cong – bồng – trong.

- tuổi – kĩ – sĩ – diễn trở - kĩ – tử - trở - sĩ vẽ.

- Gọi HS nhận xét bài làm của bạn. - HS nhận xét - Gv nhận xét và chốt kết quả đúng.

- Gọi HS đọc lại bài. - HS đọc.

* Bài 2: (THTV& T – 115)

- Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - HS đọc yêu cầu của bài.

- Yêu cầu HS làm bài theo cặp. - HS làm bài – 1 nhóm làm bài vào bảng phụ.

Lời giải:

- Đỗ Con ngủ lâu quá rồi, dậy mau đi.

- Cứ dậy đi. Ông sẽ sưởi ấm cho.

Đỗ Con vươn vai, trồi lên mặt đất, thấy khắp nơi sáng bừng.

- Vì sao ô trống thứ nhất và thứ hai con lại dùng dấu chấm?

- Đây đã đầy đủ một câu và chữ đằng sau viết hoa.

- Ô trống thứ ba và thứ tư con lại điền dấu phẩy?

- Chưa đầy đủ một câu và chữ cái đằng sau không viết hoa.

- Gv nhận xét và chữa bài.

* Bài 3: (THTV& T – 116 )

- Gọi HS nêu yêu cầu - HS đọc yêu cầu của bài.

- Cho HS làm bài - HS làm bài, 4 HS lên bảng làm bài.

Lời giải:

a) Hạt Đỗ Con ngủ vùi trong lớp đất êm ái.

b) Những tia nắng ấm áp lay nó dậy.

c) Đỗ Con thấy khắp nơi sáng bừng.

d) Nó xòa cánh nhỏ xíu hướng về phía ông Mặt Trời rực rỡ.

- Nhận xét bài làm của HS và chốt quả đúng.

3. Củng cố - DÆn dß:

- GV nhận xét tuyên dương.

- Về nhà chuẩn bị bài sau.

(26)

GDNGLL- VĂN HÓA GIAO THÔNG

BÀI 9: KHÔNG XẢ RÁC BỪA BÃI TRÊN ĐƯỜNG GIAO THÔNG (ĐƯỜNG BỘ, ĐƯỜNG THỦY)

I. MỤC TIÊU:

- Biết giữ vệ sinh môi trường giao thông đường bộ, đường thủy.

- Biết được tác hại của việc xảc rác khi tham gia giao thông, xả rác là thiếu văn hóa.

- GD HS giữ vệ sinh môi trường và tự giác bỏ rác đúng nơi quy định.

II. CHUẨN BỊ:

- GV: Tranh, ảnh minh họa - HS: SGK, vở.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Ổn định:

2. KTBC:

3. Bài mới: Giới thiệu bài

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HS

*Hoạt động cơ bản

- GV đọc truyện “Đi trên sông nước”, kết hợp cho HS xem tranh.

- Chia nhóm thảo luận: nhóm 4

+ Cá nhân đọc thầm lại truyện và suy nghĩ nội dung trả lời các câu hỏi.

1. Khôi thích nhất điều gì khi đi du lịch cùng ba mẹ ?

2. Tại sao mẹ ngăn Khôi vứt rác xuống sông ?

3. Vứt rác xuống sông sẽ gây ra những tác hại gì ?

+ Trao đổi thống nhất nội dung trả lời - GV chia sẻ, khen ngợi

- GV cho HS xem tranh, ảnh, clip về tác hại của việc xả rác khi tham gia GT.

- GV KL: Xả rác bừa bãi khi tham gia giao thong là hành vi thiếu văn hóa.

→ GD

*Hoạt động thực hành.

- BT 1:

+ GV nêu yêu cầu và yêu cầu HS làm vào sách.

+ Yêu cầu HS chia sẻ.

→ GV nhận xét và khen ngợi.

- BT 2:

- HS lắng nghe, xem tranh.

- Cá nhân đọc thầm lại truyện và suy nghĩ nội dung trả lời các câu hỏi.

- Chia sẻ, thống nhất.

- Lắng nghe, chia sẻ.

- HS xem và chia sẻ cảm nhận.

- HS nhắc lại nội dung.

+ HS làm vào sách.

(27)

+ GV nờu yờu cầu và hướng dẫn HS núi những điều mỡnh muốn núi với cỏc bạn trong hỡnh ảnh ở BT 1

+ Yờu cầu HS đọc thầm tỡnh huống và ghi phần trả lời cỏc cõu hỏi vào sỏch.

+ Yờu cầu một vài HS trỡnh bày.

+ GV chia sẻ và khen ngợi những cỏch ứng xử hay.

→ GD: Chỳng phải biết bỏ rỏc đỳng nơi quy định, giữ vệ sinh chug cho cộng đồng. khụng được xả rỏc trong mọi hoàn cảnh.

*Hoạt động ứng dụng

- GV nờu yờu cầu hướng dẫn HS viết tiếp cõu chuyện theo suy nghĩ của mỡnh.

- Yờu cầu cỏc nhúm chia sẻ.

- GVNX, tuyờn dương những cỏch ứng xử và bài viết hay.

- GV đọc dũng thơ:

Đừng vỡ một phỳt tiện tay Mà đem vứt rỏc ra ngay mặt đường Sẽ gõy ụ nhiễm mụi trường Làm mất vẻ đẹp phố phường đú em.

4. Củng cố, dặn dũ:

- HS nờu lại nội dung bài học.

- Dặn dũ - Nx tiết học

+ HS chia sẻ.

- HS lắng nghe.

- HS ghi điều mỡnh muốn núi vào sỏch

- Trỡnh bày, chia sẻ.

- HS lắng nghe.

- HS lắng nghe

- Thảo luận nhúm, thống nhất.

- HS chia sẻ

- Cả lớp đọc đồng thanh.

--- Thực hành Toỏn

LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiờu:

- Ôn tập về các bảng nhân, chia 5 đã học - Vận dụng để giải các bài tập có liên quan.

II. Đồ dùng dạy học - Vở ụ ly

III. Các hoạt động dạy học

Hoạt động dạy Hoạt động học

1. Kiểm tra bài cũ:

- Gọi HS lên bảng đọc thuộc lòng bảng chia 2, 3, 4, 5. Hỏi HS về kết quả của một phép chia bất kì trong bảng.

- GV nhận xét – cho điểm

- HS lên bảng HTL bảng chia theo yêu cầu.

- Nghe và nhắc lại tờn bài.

(28)

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài

- Gv nờu mục tiờu của bài và ghi đầu bài lờn bảng.

b. Hớng dẫn làm bài tập.

Bài 1 :

- HS nêu yêu cầu.

- Yêu cầu HS làm bài tập rồi đổi vở kiểm tra.

- GV nhận xét, chữa bài.

Bài 2:

- HS nêu yêu cầu - Yờu cầu HS làm bài.

- GV nhận xét, kết luận.

Bài 3 : Tỡm x

- x là thành phần nào của phộp nhõn?

- Muốn tỡm thừa số ta làm ntn?

- x là thành phần nào của phộp chia?

- Muốn tỡm số bị chia chưa biết ta làm ntn?

- x là thành phần nào của phộp trừ?

- Muốn tỡm số bị trừ chưa biết ta làm ntn?

- x là thành phần nào của phộp trừ?

- Muốn tỡm số trừ chưa biết ta làm ntn?

- Yờu cầu HS làm bài.

- GV cựng HS chữa bài

Bài 4 :

- Gọi HS đọc bài toỏn.

- Bài toán cho biết gì

- Bài toỏn hỏi gì ?

- Gọi HS đọc lại túm tắt.

* Tớnh nhẩm

- HS làm bài vào vở ụ ly.

3 x 5 = 15 2 x 6 = 12 4 x 7 = 28 20 : 4 = 5 18 : 3 = 6 24 : 4 = 6 30 : 5 = 6 18 : 2 = 9 2 x7 = 1 4

* Tớnh :

- HS tự làm bài, gọi 4 HS làm bảng Giải

4 x 7 - 7 = 28 - 7 20 : 2 : 5 =10 : 5 = 21 = 2 8x 4 - 17= 32 - 17 8: 4 x 7= 2 x 7 = 15 = 14

- x là thừa số

- Muốn tỡm thừa số ta lấy tớch chia cho thừa số kia.

- x là số bị chia.

- Muốn tỡm số bị chia ta lấy thương nhõn với số chia.

- x là số bị trừ.

- Muốn tỡm số bị trừ ta lấy hiueej cộng với số trừ.

- x là số trừ.

- Muốn tỡm số trừ ta lấy số bị trừ trừ cho hiệu.

- 2 HS lờn bảng làm.

a) x x 5 = 20 b) x : 3 = 27

x = 20 : 5 x = 27 : 3 x = 4 x = 9 c) 46 - x = 27 b) x - 25 = 47

x = 46 - 27 x = 47 + 25 x = 19 x = 72

- Học sinh lớp 2A xếp thành 8 hàng, mỗi hàng cú 3 học sinh. Hỏi lớp 2A cú bao nhiờu học sinh?

Tóm tắt

1 hàng : 3 học sinh 8 hàng : … học si

- HS đọc túm tắt sau đú dựa vào túm

(29)

- Yờu cầu HS làm bài.

- Nhận xét, chữa bài.

3. Củng cố dặn dò:

- Toàn bài củng cố kiến thức gì ? - Nhận xét giờ học

- VN : học thuộc các bảng nhân đã học.

tắt nờu thành bài toỏn.

- HS làm bài , đọc bài làm.

Bài giải

Số học sinh lớp 2A cú là:

3 x 8 = 24 ( học sinh ) Đáp số : 24 học sinh

- HS trả lời.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

3. Lớp phó học tập báo cáo tình hình học tập của lớp: lớp phó lao động nhận xét việc thực hiện dọn vệ sinh lớp học, vệ sinh sân trường của các tổ. Lớp trưởng báo cáo

- Bản báo cáo trên là của Lớp trưởng. Bạn đó báo cáo với cả lớp về tình hình và kết quả tháng thi đua “Noi gương chú bộ đội”... Nhận xét các mặt Đề nghị

- Lớp trưởng mời lần lượt các tổ trưởng lên báo cáo, nhận xét kết quả thực hiện các mặt hoạt động của tổ mình trong tuần qua. + Lần lượt các Tổ trưởng lên báo

- Y/c các tổ trưởng lên báo cáo tình hình hoạt động của tổ mình trong tuần + Thực hiện ra, vào lớp, ôn bài đầu giờ + Thể dục, vệ sinh. + Đồng

Các tổ trưởng báo cáo kết quả hoạt động của tổ trong tuần qua - Lớp trưởng nx,đgiá.. GV đánh giá nhận xét các hoạt động của lớp trong

Lớp phó lao động báo cáo tình hình lao động của lớp: lớp phó lao động nhận xét việc thực hiện dọn vệ sinh lớp học, vệ sinh sân trường của các tổ. Đôn đốc

Lớp phó học tập báo cáo tình hình học tập của lớp: lớp phó lao động nhận xét việc thực hiện dọn vệ sinh lớp học, vệ sinh san trường của các tổ. Lớp trưởng báo cáo tình

Lớp phó học tập báo cáo tình hình học tập của lớp: lớp phó lao động nhận xét việc thực hiện dọn vệ sinh lớp học, vệ sinh sân trường của các tổ. Lớp trưởng báo cáo tình