Bài 6. Nước Mĩ
Bài 1 trang 16 Tập bản đồ Lịch Sử 12: Quan sát hình 18 và dựa vào nội dung trong SGK, em hãy:
Trả lời:
Yêu cầu a:
Yêu cầu b:
- Mĩ là nước khởi đầu cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại và đạt nhiều thành tựu.
+ Là nước đi đầu trong các lĩnh vực chế tạo công cụ sản xuất mới (máy tính điện tử, máy tự động…).
+ Tìm ra những nguồn năng lượng mới (năng lượng nguyên tử, nhiệt hạch…), vật liệu mới (Polime….).
+ Lĩnh vực chinh phục vũ trụ: năm 1969 đưa con người lên mặt trăng.
+ Đi đầu cuộc cách mạng xanh trong nông nghiệp.
Bài 2 trang 16 Tập bản đồ Lịch Sử 12: Vẽ biểu đồ hình tròn thể hiện sự phát triển của kinh tế Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai với những nội dung sau:
- Sản lượng công nghiệp (năm 1948) chiếm 56,5% sản lượng công nghiệp thế giới.
- Nông nghiệp bằng hai lần của nước Anh, Pháp CHLB Đức và Nhật cộng lại.
- Năm 50% số tàu bè đị lại trên biển của thế giới.
- Chiếm gần 40% tổng sản phẩm kinh tế thế giới
Trả lời:
Bài 3 trang 17 Tập bản đồ Lịch Sử 12: Khoanh tròn chữ in hoa, trước câu trả lời đúng trong các phương án sau:
1) Tình hình khoa học – kĩ thuật của nước Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai là:
A. không phát triển
B. chỉ có một số phát minh nhỏ.
C. Mĩ là nước khởi nguồn cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại và đạt được nhiều thành tựu lớn.
D. không chú trọng phát triển khoa học – kĩ thuật Lời giải:
Đáp án: C
Giải thích: Từ những năm 40 của thế kỉ XX, nước Mĩ là nước khởi nguồn cách mạng khoa học – kĩ thuật và thu nhiều thành tựu như sáng chế công cụ sản xuất mới, năng lượng mới
2) Ý nào dưới đây không đúng trong các chính sách đối ngoại của Mĩ sau chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Hòa bình hợp tác với các nước trên thế giới.
B. Triển khai chiến lược toàn cầu với tham vọng bá chủ thế giới.
C. Bắt tay với Trung Quốc.
D. Dung dưỡng Ixaren.
Lời giải:
Đáp án: A
Giải thích: Sau chiến tranh thế giới thứ hai, giới quyền Mĩ đã đề ra “chiến lược toàn cầu” nhằm chống phá các nước xã hội chủ nghĩa, đẩy lùi phong trào giải phóng dân tộc và thiết lập sự thống trị trên toàn thế giới.
3) Ý nào dưới đây không đúng khi nói về âm mưu của Mĩ sau chiến tranh lạnh?
A. Chuẩn bị đề ra chiến lược mới.
B. Vươn lên chi phối, lãnh đạo toàn thế giới.
C. Dùng sức mạnh kinh tế thao túng mọi hoạt động khác.
D. Thực hiện chính sách đối ngoại hòa bình.
Lời giải:
Đáp án: D
Giải thích: Sau chiến tranh thế giới thứ hai, giới quyền Mĩ đã đề ra “chiến lược toàn cầu” nhằm chống phá các nước xã hội chủ nghĩa, đẩy lùi phong trào giải phóng dân tộc và thiết lập sự thống trị trên toàn thế giới.
4) Điểm nổi bật của tình hình kinh tế Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai là A. Mĩ trở thành nước tư bản giàu mạnh, đứng thứ 2 trên thế giới.
B. Kinh tế Mĩ ngày càng giảm sút do đất nước bị chiến tranh tàn phá.
C. Mĩ trở thành trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới.
D. Kinh tế Mĩ phát triểm chậm lại do chính sách chạy đua vũ trang.
Lời giải:
Đáp án: C
Giải thích: Sau chiến tranh, Mĩ thu được 114 tỉ USD lợi nhuận. Sản lượng công nghiệp chiếm một nửa sản lượng công nghiệp thế giới, nông nghiệp gấp 2 lần so với 5 nước cộng lại, chiếm 3/4 dự trữ vàng thế giới.
5) Ý nghĩa dưới đây không phải là nguyên nhân dẫn tới sự phát triển của kinh tế Mĩ, sau Chiến tranh thế giới thứ hai.
A. Mĩ là nước giàu tài nguyên lại không bị chiến tranh tàn phá
B. Áp dụng triệt để thành tựu của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật và nhà nước có chính sách điều tiết hợp lí.
C. Lợi dụng chiến tranh để làm giàu, tiến hành quân sự hóa nền kinh tế.
D. Mĩ có vị trí chiến lược quan trọng Lời giải:
Đáp án: D Giải thích:
- Nguyên nhân nền kinh tế Mĩ sau chiến tranh phát triển:
+ Lãnh thổ rộng lớn, tài nguyên phong phú, nhân lực dồi dào, trình độ kỹ thuật cao, năng động, sáng tạo.
+ Lợi dụng chiến tranh để làm giàu từ bán vũ khí.
+ Áp dụng thành công những thành tựu của cuộc cách mạng khoa học kỹ thuật để nâng cao năng suất, hạ giá thành sản phẩm, điều chỉnh hợp lý cơ cấu sản xuất…
+ Các tổ hợp công nghiệp – quân sự, tập đoàn tư bản của Mĩ có sức sản xuất cao, cạnh tranh có hiệu quả ở trong và ngoài nước.
+ Các chính sách và hoạt động điều tiết của nhà nước có hiệu quả.