• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hồng Thái Đông #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bo

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hồng Thái Đông #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bo"

Copied!
39
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 12

Ngày soạn : 20.11.2020

Ngày giảng: Thứ hai ngày 23 tháng 11 năm 2020 Tập đọc

“VUA TÀU THUỶ” BẠCH THÁI BƯỞI

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Hiểu nội dung: Ca ngợi Bạch Thái Bưởi, từ một cậu bé mồ côi cha, nhờ giàu nghị lực và ý chí vươn lên trở thành một nhà kinh doanh nổi tiếng.

2.Kĩ năng: Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài. Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi;

bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn.

3.Thái độ: Ý thức vươn lên trong cuộc sống.

- Góp phần phát triển năng lực: Năng lực giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.

* HSKT: Đọc được bài tập đọc. Trả lời được 1,2 câu hỏi về nội dung bài.

II.CÁC KĨ NĂNG SỐNG GIÁO DỤC TRONG BÀI

- Xác định giá trị: (Nhận biết được có ý chí và nghị lực, lòng quyết tâm cần thiết đối với mỗi con người như thế nào)

- Tự nhận thức bản thân ( Biết đánh giá đúng ưu điểm, nhược điểm của bản thân để có hành động đúng).

- Đặt mục tiêu: ( Hiểu ý nghĩa của việc đặt mục tiêu phấn đấu)

III: ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ, tranh

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1.Kiểm tra bài cũ(5’)

- Đọc thuộc bài: Có chí thì nên

+ Các câu tục ngữ khuyên ta điều gì?

- Gv nhận xét 2. Bài mới

a. Gtb:(1’) Yêu cầu qs tranh và nêu nội dung

b. Luyện đọc (10’) - Gọi Hs đọc mẫu

- Gv chia bài làm 4 đoạn, yêu cầu hs đọc nối tiếp đoạn.

- Gv kết hợp sửa lỗi - Giảng từ ( trong lần đọc nối tiếp lần 2)

- GV hướng dẫn cách đọc chung và đọc diễn cảm cả bài.

c. Tìm hiểu bài(12’)

- Đọc thầm từ đầu ... không nản chí - Bạch Thái Bưởi xuất thân như thế nào ? - Trước khi chạy tàu thuỷ, Bạch Thái Bưởi làm công việc gì ?

- Chi tiết nào cho thấy ông rất có ý chí ?

- 2 Hs đọc bài - Nhận xét bạn đọc

- Hs quan sát tranh Sgk và nêu nội dung. * HSKT quan sát và nêu nội dung tranh

- 1Hs đọc mẫu, * HSKT nghe - Học sinh đọc nối tiếp lần 1.

* HSKT đọc

- Hs đọc nối tiếp lần 2.

- Hs đọc chú giải, * HSKT theo dõi - Học sinh đọc theo cặp - 1 cặp đọc

- Hs đọc thầm, * HSKT nghe - * HSKT trả lời: mồ côi từ nhỏ ...

- Thư kí, buôn gỗ, ngô, mở hiệu ...

- Có lúc trắng tay nhưng ông không nản.

(2)

- Gv tiểu kết, chuyển ý

- Yêu cầu hs đọc + trao đổi bàn.

- Bạch Thái Bưởi mở công ti vào thời điểm nào ?

- Bạch Thái Bưởi làm gì để cạnh tranh với chủ tàu người nước ngoài ?

- Thành công của Bạch Thái Bưởi như thế nào ?

- Theo em, nhờ đâu mà Bạch Thái Bưởi thành công ?

- Gv tiểu kết, chuyển ý

Liên hệ giáo dục: niềm tự hào dân tộc - Người Việt Nam dùng hàng Việt Nam - Em hiểu thế nào là " Một bậc anh hùng kinh tế"

- Câu chuyện muốn ca ngợi ai?

- Ghi ý chính

*Quyền trẻ em: Nhận thức được bản thân để có ý thức vươn lên ....

d. Đọc diễn cảm(8’)

- Yêu cầu các em đọc nối tiếp đoạn.

- Gv đưa bảng phụ đoạn:“Bưởi mồ côi cha từ nhỏ ... không nản chí”.

- Yêu cầu Hs nêu cách đọc, ngắt nghỉ, nhấn giọng

- Nhận xét, tuyên dương hs.

3. Củng cố, dặn dò(4’)

- Câu chuyện muốn ca ngợi ai?

- Em học được điều gì ở Bạch Thái Bưởi?

*KNS: Nhận biết được có ý chí và nghị lực, lòng quyết tâm cần thiết đối với mỗi con người như thế nào, biết đánh giá đúng ưu điểm, nhược điểm của bản thân để có hành động đúng…

- Nhận xét tiết học.

- Chuẩn bị bài: Vẽ trứng.

Bạch Thái Bưởi có chí lớn -* HSKT trả lời: Mở công ti vào lúc những con tàu người Hoa độc chiếm đ- ường sông miền Bắc.

- Cho người đến bến tàu diễn thuyết, trên tàu dán chữ :“ Người ta đi tàu ta”

- Khách đi tàu ngày một đông, nhiều chủ tàu bán tàu lại cho ông ...

+ Khơi dậy niềm tự hào dân tộc.

Sự thành công của Bạch Thái Bưởi

- Là những người kinh doanh giỏi mang lại lợi ích cho quốc gia.

- Ca ngợi Bạch Thái Bưởi giàu nghị lực, có ý chí vươn lên trở thành ông vua tàu thuỷ

- Hs đọc lại, *HSKT quan sát, theo dõi

- 4 hs đọc nối tiếp đoạn, * HSKT theo dõi

- Hs nêu cách đọc,* HSKT nghe - Hs thi đọc

- Nhận xét - bình chọn bạn đọc hay - Ca ngợi Bạch Thái Bưởi...

- HS nêu - Lắng nghe

______________________________________

(3)

Toán

NHÂN MỘT SỐ VỚI MỘT TỔNG

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Biết thực hiện phép nhân một số với một tổng, nhân một tổng với một số.

2.Kĩ năng: Áp dụng nhân một số với một tổng để tính nhẩm, tính nhanh.

3.Thái độ: Giáo dục HS có thức làm bài cẩn thận

- Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.

* HSKT: Biết thực hiện phép nhân một số với một tổng, nhân một tổng với một số.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

1. KTBC:(4’)

- Gọi 2 HS làm bài tập . - GV nhận xét

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài (1’) b. Nội dung

a) Một số nhân một tổng(10’)

- Yêu cầu mỗi cá nhân thực hiện nội dung sau :

Tính và so sánh giá trị 2 biểu thức.

4 x ( 3 + 5) và 4 x 3 + 4 x 5 4 x ( 3 + 5) 4 x 3 + 4 x 5 = 4 x 8 = 12 + 20 = 32 = 32 - So sánh giá trị của mỗi biểu thức?

Kết luận: 4 x ( 3 + 5) = 4 x 3 + 4 x 5 Thay giá trị của các số bởi chữ.

a x (b + c ) = a x b + a x c - Nêu kết luận về cách nhân 1 số với 1 tổng?

- GV chốt ý và ghi kết luận lên bảng.

Kết luận: Khi nhân một số với một tổng, ta có thể nhân số đó với từng số hạng của tổng, rồi cộng các kết quả lại với nhau.

b. Luyện tập.

Bài 1: (4’)

Tính giá trị của biểu thức rồi viết vào ô trống:

- Gọi lần lượt từng HS lên bảng sửa bài.

- GV nhận xét

- 2 HS lên bảng làm bài tập.

- Nhận xét.

- Lắng nghe

- Từng cá nhân thực hiện.

- 2 Em lên bảng làm, lớp theo dõi.

* HSKT làm ra nháp - HS nhận xét

- Giá trị của 2 biểu thức đều bằng 32

- Hs nêu

- Hs đọc yêu cầu, lớp lắng nghe - 3 HS lên bảng làm bài. * HSKT làm bài

- HS nhận xét

(4)

Bài 2:(6’)

- Tính giá trị của biểu thức theo 2 cách.

- Gọi lần lượt từng HS lên bảng sửa bài.

- GV nhận xét

Bài 3: (5’)

Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức:

- Cho Hs làm bài - Gọi Hs chữa bài

- Nêu cách nhân một tổng với một số?

- GV nhận xét Bài 4: (7’)

- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.

+ Bài tập yêu cầu gì?

- GV hướng dẫn HS mẫu:

36 x 11 = 36 x (10 + 1) = 36 x 10 + 36 x 1 = 360 + 36 = 396

- Yêu cầu HS làm bài.

- GV nhận xét

3. Củng cố, dặn dò: (3’) - Giáo viên nhận xét tiết học.

- Chuẩn bị “ Nhân một số với một hiệu”

- Hs đọc yêu cầu, lớp lắng nghe - 2 HS lên bảng làm bài. * HSKT làm bài

a. 36 x ( 7 + 3)

Cách 1: 36 x ( 7 + 3 ) = 36 x 10 = 360

Cách 2: 36 x ( 7 + 3)

= 36 x 7 + 36 x 3 = 252 + 108 = 360 b. 5 x 38 + 5 x 62

Cách 1: 5 x 38 + 5 x 62 = 190 + 310 = 500

Cách 2 : 5 x 38 + 5 x 62

= 5 x( 38 + 62) = 5 x 100 = 500

- Hs đọc yêu cầu, lớp lắng nghe - HS lên bảng làm bài. * HSKT làm bài

- HS tính và nêu kết quả.

( 3 + 5) x 4 3 x 4 + 5 x 4

= 8 x 4 = 12 + 20

= 32 = 32

Vậy: ( 3 + 5 ) x 4 = 3 x 4 + 5 x 4 - Khi thực hiện nhân một tổng với một số ta có thể lấy từng số hạng của tổng nhân với số đó rồi cộng các kết quả với nhau.

- Hs đọc yêu cầu bài tập.

- Áp dụng tính chất nhân một số với một tổng để tính nhanh.

- Lớp quan sát, theo dõi.

- Hs làm bài. * HSKT quan sát các bạn làm bài. Lớp nhận xét.

26 x 11 = 26 x (10 + 1) = 26 x 10 + 26 x 1 = 260 + 26 = 286 35 x 101 = 35 x (100 + 1) = 35 x 100 + 35 x 1 = 3500 + 35 = 3535

- Lắng nghe

(5)

Đạo đức

HIẾU THẢO VỚI ÔNG BÀ, CHA MẸ ( TIẾT 1)

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Hiểu, biết được con cháu phải hiếu thảo với ông bà, cha mẹ, để đền đáp công lao ông bà, cha mẹ đã sinh thành, nuôi dạy mình.

2.Kĩ năng: Biết thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ bằng một số việc làm cụ thể trong cuộc sống hằng ngày ở gia đình.

3.Thái độ: HS có ý thức giúp đỡ gia đình những công việc vừa sức.

- Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự chủ và tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ

* HSKT: Hiểu, biết được con cháu phải hiếu thảo với ông bà, cha mẹ, để đền đáp công lao ông bà, cha mẹ đã sinh thành, nuôi dạy mình.

* Quyền bổn phận trẻ em: Trẻ em có quyền có gia đình, quyền được gia đình quan tâm, chăm sóc. Trẻ em có bổn phận yêu quý, chăm sóc, giúp đỡ ông bà cha mẹ.

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI

- Kĩ năng xác định giá trị tình cảm của ông bà, cha mẹ dành cho con cháu.

- Kĩ năng lắng nghe lời dạy bảo của ông bà, cha mẹ.

- Kĩ năng thể hiện tình cảm yêu thương của mình với ông bà, cha mẹ.

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Thẻ màu, UDCNTT.

IV. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H CẠ Ọ 1. Kiểm tra bài cũ(5’)

- Vì sao phải tiết kiệm tiền của?

- Vì sao phải trung thực trong học tập ? - Gv nhận xét

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài(1’)

b. Hoạt động 1(10’): Tìm hiểu truyện kể (ƯDCNTT)

- Gv kể chuyện: Phần thưởng

- Gv chia nhóm yêu cầu hs thảo luận:

- Em có nhận xét gì về việc làm của bạn Hưng trong câu chuyện ?

- Theo em, bà bạn Hưng sẽ cảm thấy thế nào trước việc làm của Hưng ?

- Chúng ta phải đối xử với ông bà cha mẹ thế nào ? Vì sao ?

* Ghi nhớ

Hoạt động 2(7’): Bày tỏ ý kiến.

- Yêu cầu hs đặt thẻ màu lên bàn.

- Hs trả lời - Lớp nhận xét.

- Hs chú ý lắng nghe.

- HS quan sát tranh trên phông chiếu

* HSKT quan sát

- Cả lớp nghe kể chuyện, * HSKT nghe

- Hoạt động nhóm 6 để tìm câu trả lời.

* HSKT thảo luận cùng các bạn

- Bạn Hưng rất yêu bà, biết quan tâm, chăm sóc bà.

- Bà Hưng rất vui.

- Quan tâm tới ông bà cha mẹ...

Đại diện các nhóm trình bày.

- Lớp nhận xét, bổ sung.

- 2 học sinh đọc. * HSKT đọc - 1 hs đọc yêu cầu bài

(6)

- Gv đọc từng tình huống, yêu cầu hs chú ý lắng nghe và bày tỏ thái độ bằng thẻ màu.

- Theo em, việc làm thế nào là thể hiện hiếu thảo với ông bà cha mẹ ?

*Quyền trẻ em: Theo con trong gia đình trẻ em có quyền gì?

Hoạt động 3(7’): Liên hệ bản thân.

- Yêu cầu hs làm việc cặp đôi: Kể những việc đã làm thể hiện hiếu thảo với ông bà, cha mẹ.

- Khi ông bà, cha mẹ ốm ta phải làm gì ? - Khi ông bà, cha mẹ đi xa ta phải làm gì ?

- GV cho HS xem một số tranh ảnh một số việc làm thể hiện hiếu thảo với ông bà, cha mẹ.

* Quyền trẻ em: Trong gia đình trẻ em có bổn phận gì ?

3. Củng cố, dặn dò(5’).

- Em hãy kể một số việc thường làm thể hiện sự hiếu thảo với ông bà, cha mẹ ?

*KNS: lắng nghe lời dạy bảo của ông bà, cha mẹ, thể hiện tình cảm yêu thương của mình với ông bà, cha mẹ.

- Gv nhận xét tiết học.

- Vn chuẩn bị bài sau.

- Hs thể hiện thái độ bằng giơ thẻ màu và giải thích lý do. * HSKT giwo thẻ bày tỏ ý kiến

- Quan tâm, chăm sóc thể hiện ở những việc làm vừa sức.

- Trẻ em có quyền có gia đình, quyền được gia đình quan tâm, chăm sóc...

- 1 hs đọc yêu cầu bài. * HSKT nghe - Hs làm việc theo cặp. * HSKT làm bài cùng bạn

- Các cặp báo cáo. Lớp nhận xét.

- Quan tâm chăm sóc

- Giúp đỡ những việc thường ngày, hỏi thăm qua điện thoại

- HS quan sát tranh trên phông chiếu.

* HSKT quan sát trên phông chiếu - Trong gia đình trẻ em có bổn phận yêu quý, chăm sóc....

- Hs nối tiếp kể những việc làm thực của mình.

- Lắng nghe, * HSKT nghe

_______________________________________________

Chính tả (Nghe- viết)

NGƯỜI CHIẾN SĨ GIÀU NGHỊ LỰC

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Nghe- viết đúng bài chính tả; trình bày đúng đoạn văn.

2.Kĩ năng: Luyện viết đúng các âm vần dễ lẫn: tr /ch.

3.Thái độ: HS có ý thức rèn chữ viết, giữ vở sạch.

- Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự chủ và tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.

* HSKT: Nghe- viết đúng bài chính tả; trình bày đúng đoạn văn.

* GDQP và AN: Ca ngợi tinh thần vượt mọi khó khăn, gian khổ, hy sinh để hoàn thành nhiệm vụ của các chú bộ đội và công an.

II: ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- VBT, giấy khổ to.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Kiểm tra bài cũ(5’)

- Yêu cầu học sinh viết: nổi lên, nóng - 2 hs lên bảng viết. Lớp viết nháp

(7)

nảy, non nớt, lóng lánh.

- Gv nhận xét 2. Bài mới a. Gtb(1’)

b. Hướng dẫn nghe - viết (25’) - Gv đọc bài chính tả hs cần viết.

- Yêu cầu hs đọc thầm, trả lời câu hỏi:

- Đoạn văn kể về ai ?

- Bức chân dung Bác Hồ được anh chiến sĩ vẽ bằng gì ?

- Đoạn văn cho thấy Lê Duy Ứng là người như thế nào ?

- Yêu cầu hs tìm từ khó viết và dễ lẫn:

- Gv đọc yêu cầu Hs viết: xúc động, triển lãm, trân trọng.

- Đặt câu có từ xúc động?

- Lưu ý Hs cách trình bày - Gv đọc bài viết 1 lần - Gv đọc cho hs viết bài.

- GV đọc soát.

- Gv thu 5 bài nhận xét.

- Gv nhận xét, chữa lỗi cho học sinh.

c. Hướng dẫn làm bài tập(6’) Bài tập 2a: Điền vào chỗ trống ch/tr - Gv theo dõi nhắc nhở hs làm bài.

- Yêu cầu hs đọc lại bài làm một lượt.

- Gv nhận xét, chốt lời giải đúng.

- Ngu Công là người như thế nào, em học tập được ở ông điều gì ?

3. Củng cố, dặn dò(3’)

*GDQP và AN: Bài chính tả cho thấy Lê Duy Ứng là người như thế nào ?

- GV kết luận: Ca ngợi tinh thần vượt mọi khó khăn, gian khổ, hy sinh để hoàn thành nhiệm vụ của các chú bộ đội và công an.

- Nhận xét giờ học, chữ viết của HS.

- Lớp nhận xét, bổ sung.

- Hs chú ý lắng nghe. * HSKT nghe - * HSKT trả lời: Hoạ sĩ Lê Duy Ứng.

-* HSKT trả lời: Anh vẽ bức chân dung Bác bằng máu.

- Ông là một con người giàu nghị lực và quyết tâm cao.

- Hs tìm từ và nêu

- 2 hs lên viết bảng - lớp viết nháp.

- Lớp nhận xét - đọc lại từ vừa viết - Hs đặt câu - Nhận xét.

- Nêu tư thế ngồi, cách cầm bút, trình bày bài.

- Hs nghe, *HSKT nghe - Hs viết bài. *HSKT viết bài - Hs soát bài.

- Hs đổi chéo vở kiểm tra - báo cáo.

- 1 hs đọc yêu cầu bài.

- Hs làm bài cá nhân. *HSKT làm bài - 1 hs làm vào phiếu học tập.

- Lớp chữa bài.

Trung Quốc, chín mươi tuổi, trái núi chắn ngang, chê cười, chết, cháu chắt, truyền nhau, chẳng thể, trời, trái núi.

- Là người có quyết tâm cao, kiên trì, không quản ngại khó khăn.

- 1 hs đọc lại cả bài. * HSKT theo dõi.

- Ông là một con người giàu nghị lực và quyết tâm cao

- Lắng nghe

(8)

- Về nhà sưu tầm những tấm gương có ý chí, lòng quyết tâm.

Khoa học

SƠ ĐỒ VÒNG TUẦN HOÀN CỦA NƯỚC TRONG TỰ NHIÊN

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Hoàn thành sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên.

2.Kĩ năng: Mô tả vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên: chỉ vào sơ đồ và nói về sự bay hơi, ngưng tụ của nước trong tự nhiên.

3.Thái độ: HS yêu thích môn học-thích tìm hiểu khám phá tự nhiên.

- Góp phần phát triển năng lực NL giải quyết vấn đề, hợp tác

*HSKT: Mô tả vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên: chỉ vào sơ đồ và nói về sự bay hơi, ngưng tụ của nước trong tự nhiên ở mức đơn giản

* Ứng dụng Stem: HS làm được sản phẩm Vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên từ những vật liệu đơn giản.

- Góp phần phát triển năng lực NL giải quyết vấn đề, hợp tác

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC

ƯDCNTT, một tấm bìa, 1 tấm bóng kính, màu, giấy thủ công, ốc vít

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

1. Kiểm tra bài cũ(5’)

- Mây được hình thành như thế nào ? Mưa từ đâu ra ?

- GV nhận xét 2. Bài mới

1. Giới thiệu bài(1’) 2. Nội dung

Hoạt động 1(15’): Vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên

- Yêu cầu hs quan sát tranh vẽ:

+ Tranh vẽ hình ảnh nào ?

* Lưu ý học sinh: Mũi tên tượng trưng không có nghĩa chỉ nước ở sông biển mới bốc hơi mà mọi vật chứa nước có nước luôn luôn bay hơi.

Sơ đồ hiểu đơn giản:

Mây  Mây Mưa hơi nước Nước --- Nước

- Gv kết luận: Nước ở ao, hồ, sông,

- 2 hs trả lời.

- Lớp nhận xét, bổ sung.

- Hs quan sát tranh ƯDCNTT - Hs phát biểu. *HSKT nghe +Các đám mây: trắng và đen

+Giọt mưa từ những đám mây, dãy núi, dòng suối, chảy ra sông, sông chảy ra biển, đồng ruộng, mũi tên.

- Lớp nhận xét.

- Hs lắng nghe

- Hs chỉ vào sơ đồ nói về vòng tuần hoàn của nước trong tự

nhiên ,*HSKT theo dõi, quan sát - Nhiều Hs trình bày lại, *HSKT trình bày ở mức đơn giản

- Hs nghe

(9)

biển ... luôn không ngừng bay hơi, hơi nước lên cao gặp lạnh ngưng tụ thành hạt nước nhỏ, nhiều hạt nước nhỏ tạo thành mây. Các giọt nước trong đám mây rơi xuống đất tạo thành mưa.

* BVMT: GV liên hệ thực tế GDHS ý thức bảo vệ nguồn nước => bảo vệ môi trường....

Hoạt động 2(15’): Thực hành làm sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên.

- Gv nêu yêu cầu

- Gv theo dõi, hướng dẫn - Trình bày

- GV nhân xét - tuyên dương HS.

3. Củng cố, dặn dò(4’)

- Nhìn sơ đồ mô tả vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên, nói về sự bay hơi, ngưng tụ của nước.

- Nhận xét tiết học.

- Về nhà học bài.

- Chuẩn bị bài : Nước cần cho sự sống

- Làm việc nhóm.

- Hs thực hành theo nhóm, *HSKT thực hành cùng các bạn

- Giới thiệu sản phẩm: tên gọi, dụng cụ làm, cách làm, quy trình hoạt động.

- 2 Hs thực hiện

____________________________________

Kĩ thuật

KHÂU VIỀN ĐƯỜNG GẤP MÉP VẢI BẰNG MŨI KHÂU ĐỘT (tiết 3) I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: - Biết cách khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa.

2. Kĩ năng: - Khâu viền được đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa. Các mũi khâu tương đối đều nhau . Đường khâu ít bị dúm . Với học sinh khéo tay.

Khâu viền được đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa . Các mũi khâu tương đối đều nhau , Đường khâu ít bị dúm.

3. Thái độ: - Yêu thích nữ công.

- Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.

*HSHN: Biết cách khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa dưới sự trợ giúp của GV

II. CHUẨN BỊ Giáo viên:

- Mẫu đường gấp mép vải được khâu viền bằng các mũi khâu đột (quần, áo, túi xách, bao gối...).

- Vật liệu và dụng cụ cần thiết :

(10)

+ Một mảnh vải trắng hoặc màu có kích thước 20cm x 30cm + Len hoặc sợi khác với màu vải

+ Kim khâu len, kéo cắt vải, bút chì, thước Học sinh:

+ Một mảnh vải trắng hoặc màu có kích thước 20cm x 30cm + Len hoặc sợi khác với màu vải

+ Kim khâu len, kéo cắt vải, bút chì, thước

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs

1. Bài cũ(5’)

- GV yêu cầu HS nêu quy trình khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa.

- GV nhận xét.

- Kiểm tra đồ dùng của HS 2. Bài mới

- Giới thiệu bài(1’)

Hoạt động 1: Thực hành khâu viền đường gấp mép vải(20’)

- Gọi 1 HS nhắc lại phần ghi nhớ và thực hiện thao tác gấp mép vải.

- Nêu những tồn tại cần khắc phục khi thực hành ở giờ trước.

- GV nhận xét, củng cố lại các bước:

+ Bước 1: Gấp mép vải.

+ Bước 2: Khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột.

- Kiểm tra vật liệu, dụng cụ thực hành của HS và nêu yêu cầu, thời gian hoàn thành sản phẩm.

- Quy định thời gian hoàn thành sản phẩm 15 phút.

- GV quan sát, uốn nắn thao tác chưa đúng hoặc chỉ dẫn cho HS còn lúng túng.

Hoạt động 2: Đánh giá kết quả học tập(4’) - GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm thực hành.

- Các tiêu chuẩn đánh giá.

+ Gấp được mảnh vải phẳng, đúng kĩ thuật.

+ Khâu viền bằng mũi khâu đột.

+ Mũi khâu tương đồi đều, phẳng.

- 1 HS nêu.

*HSHN nhắc lại - HS lắng nghe.

- HS, HSHN để đồ dùng lên bàn.

- HS lắng nghe.

- 1 HS nhắc lại.

- HS, HSHN lắng nghe.

- HS thực hiện theo hướng dẫn.

*HSHN thực hiện dưới sự trợ giúp của GV

- GV cùng HS đánh giá sản phẩm

(11)

+ Hoàn thành sản phẩm đúng thời hạn.

- GV nhận xét, đánh giá kết quả học tập.

- Gọi 2 HS lên thao tác

- GV nhận xét và chỉ ra các thao tác chưa đúng và uốn nắn.

- Gọi 2 HS nêu lại quy trình 3. Củng cố, dặn dò(5’) - Gọi 2 HS đọc ghi nhớ.

- GV nhận xét sự chuẩn bị , tinh thần học tập và kết quả thực hành .

- Nêu lại nội dung bài học, giáo dục HS ý thức giữ gìn đồ vật.

Dặn dò

- Chuẩn bị vật liệu, dụng cụ cho bài học sau.

- HS lắng nghe.

- 2 HS, HSHN nêu quy trình.

- 2 HS chđọc ghi nhớ.

- HS lắng nghe.

- HS, HSHN lắng nghe

- HS chuẩn bị.

__________________________________________________

Ngày soạn : 21.11.2020

Ngày giảng: Thứ ba ngày 24 tháng 11 năm 2020 Toán

NHÂN MỘT SỐ VỚI MỘT HIỆU I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Biết thực hiện phép nhân một số với một hiệu, một hiệu với một số.

- Biết giải bài toán và tính giá trị của biểu thức liên quan đến phép nhân một số với một hiệu, nhân một hiệu với một số.

2.Kĩ năng: Vận dụng để tính nhanh, tính nhẩm.

3.Thái độ: Giáo dục HS có thức làm bài cẩn thận

- Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.

*HSHN: Biết thực hiện phép nhân một số với một hiệu, một hiệu với một số.

- Biết giải bài toán và tính giá trị của biểu thức liên quan đến phép nhân một số với một hiệu, nhân một hiệu với một số.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng nhóm

III. HO T Ạ ĐỘNG D Y VÀ H CẠ Ọ 1. KTBC. (5’)

- Tính giá trị của biểu thức sau bằng cách thuận tiện: 159 x 54 + 159 x 46 - Áp dụng tính chất nhân một số với một tổng để tính: 25 x 110

- GV nhận xét 2. Bài mới

- 2 Hs lên bảng, lớp nháp - Chữa bài, nhận xét, bổ sung - HSHN thực hiện ra nháp

(12)

a. Giới thiệu bài(1’)

b. Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức(7’)

- GV viết lên bảng hai biểu thức:

3 x (7 – 5 ) và 3 x 7 – 3 x 5 - Gọi hai HS lên bảng tính giá trị của hai biểu thức trên các HS khác làm vào nháp.

- Nhận xét giá trị của hai biểu thức trên?

GV kết luận vậy: 3 x ( 7 – 5 ) = 3 x 7 – 3 x 5

=> Quy tắc: Yêu cầu HS đọc quy tắc.

Hãy viết biểu thức thể hiện điều đó?

- GV ghi: a x (b – c ) = a x b – a x c c. Luyện tập thực hành

*Bài 1: (5’) - Bài yêu cầu gì?

- GV treo bảng phụ ghi sẵn nội dung bài 1.

- GV nhận xét

a b c a x ( b - c) a x b - a x c 3 7 3 3 x ( 7 - 2 ) = 12 3 x 7 - 3 x 3 = 12 6 9 5 6 (9 - 5 ) = 24 6 x 9

8 6 x 5

= 2 4

5 2 8 x (5 - 2 ) = 24

8 x 5

8 x 2 = 24 Bài 2: (4’)

- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.

+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?

- GV hướng dẫn HS mẫu.

26 x 9 = 26 x ( 10 – 1 ) = 26 x 10 – 26 x 1 = 260 – 26 = 234

- Yêu cầu HS suy nghĩ làm bài.

- Gv nhận xét

- Lắng nghe.

*HSHN làm vào nháp dưới sự trợ giúp của GV

- 2 em lên bảng, lớp làm nháp.

3 x (7 – 5) = 3 x 2 = 6 3 x 7 – 3 x 5 = 21 – 15 = 6 -…bằng nhau.

- Vài em đọc.

- a x (b – c ) = a x b – a x c

*HSHN đọc quy tắc nhân một số với một hiệu

-…Tính giá trị biểu thức rồi điền vào ô trống.

- 1 em lên bảng, lớp làm vào vở.

*HSHN điền kết quả vào SGK bằng bút chì.

- HS nhận xét

- HS đọc yêu cầu.

+ Áp dụng tính chất nhân một số với một hiệu để tính.

- HS quan sát, theo dõi.

- Hs làm bài. Chữa bài

*HSHN làm phần a - Lớp nhận xét.

a) 47 x 9 = 47 x ( 10 – 1) = 47 x 10 – 47 x 1 = 470 – 47 = 423 24 x 99 = 24 x ( 100 – 1) = 24 x 100 – 24 x 1 = 2400 – 24 = 2376 - HSHN đọc bài toán.

- HS tóm tắt bài toán

- …biết số trứng ban đầu và số trứng đã bán.

- HS lên bảng, lớp làm vào vở.

(13)

Bài 3: (10’)

- Gọi Hs đọc bài toán

- Bài toán cho biết gì?

- Bài toán hỏi gì?

- Muốn biết cửa hàng còn bao nhiêu quả trứng ta phải biết gì?

- Ai có cách giải khác?

- Chữa bài, nhận xét.

-GV hướng dẫn HSHN giải bài toán

- Nhận xét 3 cách giải trên? Cách giải nào thuận tiện hơn?

Bài 4: (5’)

Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức.

(7 – 5) x 3 và 7 x 3 – 5 x 3

- Nêu cách nhân một hiệu với một số?

- Nhận xét.

3. Củng cố, dặn dò (3’)

- Nêu cách nhân một số với một hiệu?

- GV nhận xét giờ học.

- Về nhà chuẩn bị bài “ Luyện tập”

*HSHN làm bài dưới sự trợ giúp của GV

- Chữa bài, nhận xét.

Cách 1: Giải.

Số giá để trứng còn lại sau khi bán: 40 – 10 = 30 (giá)

Số quả trứng còn lại là:

175 x 30 = 5250 (quả) Đáp số: 5250 quả.

Cách 2: Giải.

Số quả trứng có lúc đầu là:

175 x 40 = 7000 (quả) Số quả trứng đã bán là:

175 x 10 = 1750 (quả) Số quả trứng còn lại là:

7000 – 1750 = 5250 (quả) Đáp số: 5250 quả.

Cách 3: Giải

Số quả trứng cửa hàng đó còn lại 175 x ( 40 – 10 ) = 5250 (quả) Đáp số: 5250 quả - HS nêu ý kiến.

- 1 Hs lên tính, lớp làm vào vở.

*HSHN tính giá trị của 2 biểu thức vào vở.

(7 – 5 ) x 3 = 2 x 3 = 6 7 x 3 – 5 x 3 = 21 – 15 = 6 Vậy: 7 – 5) x 3 = 7 x 3 – 5 x 3 - Muốn nhân một hiệu với một số, ta có thể lần lượt lấy số bị trừ và số trừ nhân với số đó, rồi trừ hai kết quả cho nhau.

- 2 Hs nêu.

(14)

Lịch sử CHÙA THỜI LÝ

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Biết được những biểu hiện về sự phát triển của đạo phật thời Lý.

+ Nhiều vua thời Lý theo đạo phật

+Thời Lý nhiều nhà sư được giữ cương vị quan trọng trong triều đình.

2.Kĩ năng: HS năng khiếu mô tả ngôi chùa mà HS biết.

3.Thái độ: HS yêu đất nước và bảo vệ đất nước.

- Góp phần phát triển năng lực: Năng lực giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ,...

* HSHN: Biết được những biểu hiện về sự phát triển của đạo phật thời Lý.

+ Nhiều vua thời Lý theo đạo phật

+Thời Lý nhiều nhà sư được giữ cương vị quan trọng trong triều đình.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- ƯDCNTT

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y VÀ H CẠ Ọ 1. KTBC. (5’)

- Vì sao Lý Thái Tổ chọn vùng đất Đại La làm kinh đô?

- Em biết Thăng Long còn có những tên gọi nào khác nữa?

- GV nhận xét 2.Bài mới.

a. Giới thiệu bài(1’) b. Các hoạt động

HĐ1: Đạo phật khuyên làm điều thiện, tránh làm điều ác. (8’)

- Yêu cầu đọc từ ''đạo phật .... thịnh đạt'' - Đạo phật du nhập vào nước ta từ bao giờ và có giáo lý như thế nào.

- Vì sao nhân dân ta tiếp thu đạo phật.

*GVKL: (SGV/56)

HĐ2: Sự phát triển của đạo phật dưới thời Lý. (8’)

- Đọc SGK, thảo luận trả lời câu hỏi.

- Những sự việc nào cho ta thấy dưới thời Lý, đạo phật phát triển rất hưng thịnh.

- Gv kết luận: Dưới thời Lý đạo phật phát triển và được xem là một quốc giáo. (là

- 2 Hs trả lời, nhận xét.

- HS nêu

- Lắng nghe

- *HSHN đọc - lớp theo dõi SGK.

-... từ rất sớm . Đạo khuyên người ta phải biết hướng thiện, thương yêu đồng loại ....

- Vì hợp với lối sống, cách nghĩ của nhân dân.

- HS đọc, thảo luận theo bàn.

*HSHN thảo luận cùng bạn trong nhóm

- Đạo phật dược truyền bá rộng rãi, nhân dân theo đạo phật đông,...

- Chùa mọc lên ở khắp nơi ...

+ Đại diện báo cáo.

+ Nhóm khác bổ sung - Lắng nghe

(15)

tôn giáo quốc gia)

HĐ3: Chùa trong đời sống sinh hoạt của người dân. (6’)

- Chùa gắn với sinh hoạt văn hóa của nhân dân ta như thế nào?

HĐ4: Tìm hiểu một số ngôi chùa thời Lý (5’)

- Tổ chức trưng bày, giới thiệu về một số ngôi chùa. (Mô tả cảnh chùa. Một cột, chùa Dâu)

3. Củng cố - dặn dò. (3’)

- Em biết gì về sự khác nhau giữa chùa và đình?

- Nhận xét giờ học.

- Về nhà chuẩn bị bài “Cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ hai”

(1075 – 1077)

*HSHN : Chùa là nơi tu hành ...

- là nơi tế lễ ...

- là trung tâm văn hóa của làng xã...

- HS, HSHN quan sát và lắng nghe

- HS trả lời - HS lắng nghe

________________________________

Luyện từ và câu

MỞ RỘNG VỐN TỪ: Ý CHÍ - NGHỊ LỰC

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Biết thêm một số từ ngữ (kể cả tục ngữ, từ Hán Việt) nói về ý chí, nghị lực của con người.

2.Kĩ năng: Bước đầu biết xếp các từ Hán Việt (có tiếng chí) theo hai nhóm nghĩa (BT1); hiểu nghĩa từ nghị lực (BT2); điền đúng một số từ (nói về ý chí, nghị lực) vào chỗ trống trong đoạn văn (BT3); hiểu ý nghĩa chung của một số câu tục ngữ theo chủ điểm đã học (BT4)

3.Thái độ: GD học sinh yêu thích môn học.

- Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự chủ và tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.

*HSHN: Bước đầu biết xếp các từ Hán Việt (có tiếng chí) theo hai nhóm nghĩa (BT1); hiểu nghĩa từ nghị lực (BT2); điền đúng một số từ (nói về ý chí, nghị lực) vào chỗ trống trong đoạn văn (BT3); hiểu ý nghĩa chung của một số câu tục ngữ theo chủ điểm đã học (BT4)

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ, Vbt.

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H CẠ Ọ 1. Kiểm tra bài cũ(4’)

- Tính từ là gì ? Lấy ví dụ ? - Chữa bài tập 3, vbt

- Gv nhận xét 2. Bài mới

a) Giới thiệu bài(1’) b) Hướng dẫn làm bài

- 2 hs phát biểu, 1 hs lên làm bài.

- Lớp nhận xét.

- Hs chú ý lắng nghe.

(16)

Bài tập 1(6’)

- Yêu cầu học sinh trao đổi xếp các từ có tiếng chí vào hai nhóm.

- Gv quan sát giúp đỡ các nhóm - Gv nhận xét, kết luận.

Bài tập 2(7’)

- Gọi Hs đọc yêu cầu bài.

- Yêu cầu hs làm việc cá nhân

- Nghị lực là gì?

- Yêu cầu Hs đặt câu có từ nghị lực?

Bài tập 3(6’)

- GV sử dụng giấy khổ to.

- Gv hướng dẫn: Cần chọn từ thích hợp..

- Gv nhận xét, đánh giá.

- Qua đoạn văn con hiểu được điều gì?

Bài tập 4 (8’) - Quan sát giúp Hs

- GV nhận xét - đánh giá

- Các câu tục ngữ khuyên chúng ta điều gì?

3. Củng cố, dặn dò (3’)

- Đọc các câu tục ngữ nói về ý chí, nghị lực của con người ?

- Gv nhận xét giờ học.

- 1 hs đọc yêu cầu bài

- Hs trao đổi nhóm làm vào bảng phụ.*HSHN thảo luận làm bài cùng bạn vào vở.

- Đại diện các nhóm báo cáo.

- Lớp nhận xét, chữa bài.

+ Chí có nghĩa là rất, hết sức (biểu thị mức độ cao nhất): chí phải, chí lí, chí thân, chí tình, chí công

+ Chí có nghĩa là y muốn bền bỉ theo đuổi một mục đích tốt đẹp:

chí khí, chí hướng, quyết chí.

- 2HS đọc lại các từ.

- HS đặt câu với từ vừa tìm được.

- 1 hs đọc yêu cầu bài.

- Hs tự làm.

*HSHN làm bài theo trợ giúp của GV

- Lớp nhận xét - bổ sung.

b) Sức mạnh tinh thần làm cho con người kiên quyết… mọi khó khăn.

- Hs đặt

- 1 hs đọc yêu cầu bài.

- Hs tự làm bài vào vở *HSHN làm bài theo bạn vào vở

- 1HS làm bài.

- Chữa bài - nhận xét bổ sung.

+ nghị lực – nản chí – quyết tâm – kiên nhẫn – quyết chí – nguyện vọng - 1Hs đọc đoạn văn đã hoàn chỉnh trước lớp.

- 1 hs trả lời

- 1Hs đọc yêu cầu, lớp đọc thầm.

- Hs tự làm bài, đọc bài làm, nhận xét.

- Hs đặt câu có sử dụng câu tục ngữ trên.

- 1 hs trả lời

- 2 học sinh.

- Lớp nhận xét.

(17)

- Về nhà chuẩn bị bài sau.

______________________________________

Kể chuyện

KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Dựa vào gợi ý (SGK), biết chọn và kể lại được câu chuyện ( mẩu chuyện, đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về người có nghị lực, có ý chí vươn lên trong cuộc sống.

- Hiểu câu chuyện và nêu được nội dung chính của câu chuyện.

2.Kĩ năng: HS kể chuyện tự nhiên, có sáng tạo.

- Rèn kĩ năng nghe: Hs nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.

3.Thái độ: GD hs yêu thích môn học

*Học tậpTG đạo đức HCM: Bác Hồ là tấm gương sáng về ý chí và nghị lực, vượt qua mọi khó khăn để đạt mục đích.

- Góp phần phát triển năng lực: Năng lực giao tiếp và hợp tác, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.

*HSHN: Dựa vào gợi ý (SGK), biết chọn và kể lại được 1 đoạn chuyện đã nghe, đã đọc nói về người có nghị lực.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC

- Sgk, tranh minh hoạ.

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y – H CẠ Ọ 1. Kiểm tra bài cũ(5’)

- Kể lại câu chuyện: Bàn chân kì diệu và nêu ý nghĩa câu chuyện?

- Gv nhận xét 2. Bài mới

a. Giới thiệu bài(1’)

b. Hướng dẫn học sinh kể chuyện

* Tìm hiểu đề(5’)

Đề bài: Kể lại một câu chuyện mà em đã đ ược nghe hoặc đ ược đọc nói về một ng

ười có nghị lực v ươn lên trong cuộc sống.

- Câu chuyện em kể có nội dung gì? Câu chuyện đó em lấy ở đâu?

- Gv gạch chân từ trọng tâm - Yêu cầu hs đọc gợi ý trong Sgk.

- Yêu cầu hs tự giới thiệu về câu chuyện của mình được kể.

* Gv nhắc: Giới thiệu tên truyện, tên người em định kể.

+ Kể những chi tiết làm nổi rõ ý chí, nghị lực của nhân vật.

* Kể chuyện theo nhóm(10’)

- 2 hs kể đoạn câu chuyện.

1 Hs kể toàn truyện - Lớp nhận xét.

- Hs lắng nghe.

- HSHN đọc đề bài.

- Lớp đọc thầm.

- Một người có nghị lực vươn lên trong cuộc sống. Được nghe, được đọc.

- 4 hs đọc nối tiếp. *HSHN đọc nối tiếp cùng bạn

- 3, 5 hs nói về câu chuyện mình định kể.

(18)

- Gv tổ chức cho hs kể chuyện theo bàn.

- Gv theo dõi, nhắc hs trao đổi với bạn về nội dung câu chuyện.

* Kể chuyện trước lớp(15’)

- Gv tổ chức cho hs thi kể chuyện trước lớp, trao đổi thảo luận về nội dung truyện.

- Gv khuyến khích hs nhận xét theo các tiêu chí đưa ra.

- Gv nhận xét đánh giá, bổ sung cho hs khi cần.

*Học tậpTG đạo đức HCM: Bác Hồ là tấm gương sáng về ý chí và nghị lực,vượt qua mọi khó khăn để đạt mục đích...

3. Củng cố, dặn dò(4’)

- Các nhân vật trong các câu chuyện em vừa kể có điểm gì chung?

*Quyền trẻ em: GV liên hệ thực tế giáo dục cho HS: Trẻ em có quyền tự do biểu đạt và tiếp nhận thông tin....

- Gv nhận xét giờ học, tuyên dương những học sinh kể chuyện tốt.

- Vn kể lại chuyện cho người thân nghe.

- Hs kể chuyện theo bàn.

*HSHN thảo luận kể trong nhóm cùng bạn.

- Trao đổi góp ý giúp bạn kể chuyện tốt trong nhóm.

- Đại diện 5 - 6 hs kể chuyện và trao đổi về nội dung, nhân vật trong câu chuyện.

- Lớp nhận xét, trao đổi.

- Bình chọn bạn kể chuyện hay và hấp dẫn.

- HS kể câu chuyện về nghị lực của Bác trong thời gian đi tìm đường cứu nước.

- Là những con người có ý chí và nghị lực biết vươn lên trong cuộc sống.

- Lắng nghe

_____________________________________

Hoạt động ngoài giờ lên lớp

SINH HOẠT THEO CHỦ ĐIỂM THÁNG 11: Biết ơn thầy cô _________________________

Ngày soạn : 22.11.2020

Ngày giảng: Thứ tư ngày 25 tháng 11 năm 2020 Toán

LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Vận dụng được tính chất giao hoán, tính chất kết hợp của phép nhân, nhân một số với một tổng, một hiệu trong thực hành tính, tính nhanh.

2.Kĩ năng: Vận dụng các tính chất giao hoán, kết hợp để làm bài tập: bài 1 (dòng 1); bài 2: a, b (dòng 1); Bài 4 (chỉ tính chu vi)

3.Thái độ: GD hs yêu thích môn học

- Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.

(19)

*HSHN: Vận dụng các tính chất giao hoán, kết hợp để làm bài tập: bài 1 (dòng 1);

bài 2: a, b (dòng 1); Bài 4 (chỉ tính chu vi) II. ĐỒ DÙNG DẠY HOC

- PHTM

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y VÀ H C Ạ Ọ 1.KTBC (5’)

Tính: (3 + 17) 12 ; 27  3 - 17 3 - Muốn nhân 1 số với 1 tổng (hiệu) ta làm ntn?

- Gv nhận xét 2.Bài mới

a. Giới thiệu bài(1’) b. Luyện tập

Bài 1: (7’)

- GV nêu yêu cầu bài tập, sau đó cho HS tự làm bài( có thể GV làm mẫu 1 bài)

135 x ( 20 + 3)

= 135 x 20 + 135 x 3

= 2700 + 405 = 3105 - GV nhận xét

Bài 2: (8’) PHTM

- Bài tập a) yêu cầu chúng ta làm gì?

- Giao bài tập cho HS qua máy tính bảng

- GV yêu cầu HS thực hiện tính giá trị của biểu thức trên bằng cách thuận tiện - GV hỏi: Theo em, cách làm trên thuận tiện hơn cách làm thông thường là thực hiện các phép tính theo thứ tự từ trái sang phải ở điểm nào?

- GV chữa

Phần b) yêu cầu chúng ta làm gì?

- GV viết lên bảng biểu thức : 145 x 2 + 145 x 98

- GV yêu cầu HS tính giá trị của biểu thức trên theo mẫu.

- Chúng ta đã áp dụng tính chất nào để tính giá trị của biểu thức 145 x 2 + 145 x 98?

- GV yêu cầu HS nêu lại tính chất trên.

- GV yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại của bài.

- 2 Hs lên bảng. HSHN, Hs dưới lớp làm nháp.

- Hs nhận xét - Hs trả lời

- Lắng nghe

- HS áp dụng tính chất nhân một số với một tổng( một hiệu) để tính.

- 2 HS làm bài bảng phụ.

*HSHN làm phần a - Nhận xét, chữa bài

- Tính giá trị biểu thức bằng cách thuận tiện nhất

- Nhận bài và làm bài, nộp bài

*HSHN nhận bài, làm bài dưới sự trợ giúp của GV phần a

- Thuận tiện hơn vì tính tích 4 x 5 là tích trong bảng, tích thứ hai là 138 x 20 có thể nhẩm được.

.

- Tính theo mẫu.

- 1 HS lên bảng tính, HS cả lớp làm vở.

145 x 2 + 145 x 98 = 145 x ( 2 + 98) = 145 x 100 = 14500

- Áp dụng tính chất nhân một số với một tổng.

- 1 HS nêu, lớp nhận xét.

- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.

(20)

- GV nhận xét Bài 3: (6’)

- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.

- Áp dụng tính chất nhân một số với một tổng và một hiệu để làm bài.

- Theo dõi giúp đỡ HS làm bài.

- GV nhận xét.

Bài 4( 4’) PHTM – Giao bài tập - GV yêu cầu đọc đề bài toán.

- Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?

- GV yêu cầu HS tự làm

- GV nhận xét

3. Củng cố - dặn dò (4’) - Nhận xét tiết học.

- Dặn HS về nhà chuẩn bị bài “ Nhân với số có hai chữ số”

- HS đổi chéo vở và kiểm tra bài lẫn nhau.

- HSHN đọc yêu cầu

- HS làm bài. *HSHN làm phần a - HS đọc bài làm của mình.

- Lớp nhận xét.

- HS đọc đề bài

- HSHN trả lời, làm bài vào vở Bài giải

Chiều rộng của sân vận động là:

180 : 2 = 90 (m) Chu vi của sân vận động là:

( 180 + 90) x 2 = 540 (m) Diện tích của sân vận động là:

180 x 90 = 16200 ( m2)

Đáp số: 540 m; 16200 m2 - Lắng nghe.

Tập đọc VẼ TRỨNG

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Hiểu được nội dung câu chuyện: Nhờ khổ công rèn luyện Lê - ô - nác - đô đa Vin - xi trở thành một hoạ sĩ thiên tài ( trả lời được các câu hỏi Sgk).

2.Kĩ năng: Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Đọc đúng tên riêng nước ngoài:Lê – ô - nác - đô đa Vin - xi,Vê – rô – ki – ô; bước đầu biết đọc diễn cảm được lời thầy giáo với giọng từ tốn nhẹ nhàng, khuyên bảo ân cần.

3.Thái độ: Giáo dục hs lòng kiên trì, ý thức rèn luyện và vươn lên trong học tập và cuộc sống.

- Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.

*HSHN: Hiểu được nội dung câu chuyện: Nhờ khổ công rèn luyện Lê - ô - nác - đô đa Vin - xi trở thành một hoạ sĩ thiên tài ( trả lời được các câu hỏi Sgk). Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Đọc đúng tên riêng nước ngoài:Lê – ô -nác - đô đa Vin - xi,Vê – rô – ki – ô;

II: ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ, tranh Sgk.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Kiểm tra bài cũ(5’)

- Yêu cầu hs đọc đoạn, bài: Vua tàu thuỷ - 2 hs đọc đoạn và trả lời câu hỏi.

(21)

Bạch Thái Bưởi và trả lời câu hỏi:

+ Nhờ đâu Bạch Thái Bưởi thành công ? - Gv nhận xét

2. Bài mới

a. Gtb(1’): Yêu cầu Hs qs tranh và nêu nội dung

b. H/dẫn luyện đọc & tìm hiểu bài

* Luyện đọc(10’)

- Yêu cầu Hs đọc toàn bài

- Gv chia bài thành 2 đoạn và yêu cầu hs đọc nối tiếp đoạn của bài.

- Gv kết hợp sửa lỗi phát âm, ngắt nghỉ hơi ở câu dài. Ghi:Lê-ô-nác đô đa Vin- xi,Vê-rô-ki-ô

- Gv nêu cách đọc bài và đọc toàn bài.

*Tìm hiểu bài(12’)

- Yêu cầu đọc từ đầu ... chán ngán

- Sở thích của Lê - ô - nác - đô đa Vin - xi là gì ?

- Vì sao trong những ngày đầu học vẽ Lê ô - nác - đô đa Vin - xi thấy chán?

->Gv tiểu kết, chuyển ý

- Thầy Vê - rô - ki - ô cho học trò vẽ trứng để làm gì ?

- Đọc đoạn còn lại: Lê - ô - nác - đô đa Vin - xi đã thành đạt như thế nào?

- Theo em nguyên nhân nào khiến Lê-ô- nác- đô đa Vin - xi trở thành người nổi tiếng

- Nguyên nhân nào là quan trọng nhất?

->Gv tiểu kết, chuyển ý

- Qua câu chuyện con hiểu được điều gì?

- Ghi nội dung bài

- Liên hệ giáo dục sự kiên trì, lòng quyết tâm trong rèn chữ của Hs

* Đọc diễn cảm(8’)

- Yêu cầu Hs đọc nối tiếp đoạn

- Gv đưa bảng phụ hướng dẫn đọc diễn cảm đoạn 2.

- Gv nhận xét, tuyên dương học sinh.

- 1 hs đọc toàn bài và nêu nội dung - Lớp nhận xét.

- Học sinh quan sát - nêu.

- 1Hs đọc toàn bài - 2 hs nối tiếp đọc bài.

*HSHN đọc nối tiếp đoạn cùng bạn - Hs đọc nối tiếp lần 2

- Hs đọc chú giải

- Học sinh đọc theo cặp - 1 cặp đọc

*HSHN đọc nhóm cùng bạn.

- Hs đọc thầm.

*HSHN: Ông rất thích vẽ.

- Suốt mười ngày chỉ vẽ trứng.

Khổ công vẽ trứng theo lời khuyên của thầy

- Rèn cách quan sát tỉ mỉ, chính xác.

- Nhà danh hoạ kiệt xuất, là niềm tự hào của toàn nhân loại.

- Có tài bẩm sinh, học được thầy giỏi, khổ luyện, có quyết tâm, ý chí học vẽ.

- Khổ luyện 99 % ...

Sự thành công của Lê - ô - nác đô - đa Vin - xi

- Nhờ khổ công rèn luyện, Lê-ô-nác- đô đa Vin - xi đã trở thành hoạ sĩ thiên tài.

- HSHN nhắc lại

- Hs nêu cách đọc toàn bài.

- 2 hs đọc nối tiếp

- Hs nêu cách đọc, lớp nhận xét.

-HSHN luyện đọc cùng bạn - Hs thi đọc - nhận xét - đánh giá.

- Bình chọn bạn đọc hay

(22)

3. Củng cố, dặn dò(4’)

- Câu chuyện muốn nói về điều gì?

*Quyền trẻ em: Qua câu chuyện giúp em hiểu ra điều gì ?

- Nhận xét tiết học.

- Về nhà luyện đọc, chuẩn bị bài: Người tìm đường lên các vì sao.

- Nhờ khổ công rèn luyện....

- Trong cuộc sống cũng như trong học tập cần phải kiên trì, lòng quyết tâm...

Tập làm văn

KẾT BÀI TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Nhận biết được hai cách kết bài (kết bài mở rộng, kết bài không mở rộng) trong bài văn kể chuyện (mục I và BT1, BT2 mục III).

2.Kĩ năng: Bước đầu viết được đoan kết bài cho bài văn kể chuyện theo cách mở rộng (BT3, mục III)

- Kết bài một cách tự nhiên, lời văn sinh động, dùng từ hay.

3.Thái độ: GD hs yêu thích môn học

- Góp phần phát triển năng lực: Năng lực giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ,...

*HSHN: Nhận biết được hai cách kết bài (kết bài mở rộng, kết bài không mở rộng) trong bài văn kể chuyện (mục I và BT1, BT2 mục III).

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1 . Kiểm tra bài cũ(5’)

- Có các cách mở bài nào ? Đọc mở bài gián tiếp( trực tiếp) trong bài Rùa và Thỏ - Gv nhận xét

2. Bài mới a. Gtb(1’)

b. Nhận xét(10’) Bài 1, 2:

- Yêu cầu hs đọc to yêu cầu của bài, trao đổi và tìm đoạn kết bài.

-> Gv nhận xét, chốt lại: Đoạn kết bài:

“Thế rồi vua mở khoa thi ... ta”.

Bài 3:

- Yêu cầu hs làm việc theo nhóm.

- Gv theo dõi, giúp đỡ hs.

- Gv nhận xét, sửa lỗi dùng từ học sinh.

- 2 hs trả lời.

- Lớp nhận xét.

- 2 hs nối tiếp đọc truyện.

- Hs dùng bút chì gạch chân đoạn kết.

*HSHN đọc lại đoạn kết bài - Hs phát biểu.

- Lớp nhận xét.

- 1 hs đọc lại.

- Hs trao đổi, thảo luận.

*HSHN thảo luận nhóm làm bài cùng bạn

- Đại diện hs phát biểu.

+ Nguyễn Hiền là một tấm gương sáng về ý chí, nghị lực ...

+ Câu chuyện giúp em hiểu hơn lời dạy của cha ông: Có chí thì nên.

(23)

Bài 4:

- Gv ghi bảng phụ 2 cách kết bài.

- Nêu nhận xét ?

- Gv kết luận: cách1 là kết bài không mở rộng, cách 2 là kết bài mở rộng.

- Có mấy cách kết bài?

* Ghi nhớ(2’): Sgk c. Luyện tập

Bài tập 1(7’): Nhận biết kết bài - Yêu cầu hs làm việc theo cặp và trả lời: Đó là cách kết bài nào ? Vì sao em biết?

- Gv nhận xét, kết luận lời giải đúng:

Thế nào kết bài mở rộng, kết bài không mở rộng?

Bài tập 2(5’): Tìm phần kết bài

- GV lưu ý HS cần đọc kĩ câu chuyện tìm đoạn kết bài...

- Gv nx chốt

Bài 3(6’): Viết kết bài - GV quan sát Hs làm bài.

- Gv nhận xét, sửa sai cho học sinh, tuyên dương những HS viết bài tốt...

3. Củng cố, dặn dò(4’)

- Có các cách kết bài nào, phân biệt hai cách kết bài đó ?

- Nhận xét tiết học.

- Chuẩn bị bài sau: Kiểm tra viết.

- Hs đọc thầm.

- Chỉ có kết cục của truyện: Bài cho thấy kết cục truyện còn có lời nhận xét, đánh giá.

- 2 cách: Kết bài mở rộng và không mở rộng

*HSHN đọc.

*HSHN đọc yêu cầu bài.

- Hs trao đổi làm bài. *HSHN thảo luận làm bài cùng bạn

- Hs báo cáo - nhận xét - bổ sung.

Đáp án:

Cách a là kết bài không mở rộng, chỉ nêu kết thúc câu chuyện Rùa và Thỏ.

Cách b, c, đ, e là kết bài mở rộng, đưa thêm lời bình, nhận xét...

- Đưa thêm lời bình, lời nhận xét...

- 1HS đọc yêu cầu - lớp đọc thầm.

- Hs báo cáo kết quả - nx.

*HSHN làm bài dưới sự trợ giúp của GV

- Hs đọc yêu cầu

- HS viết cả hai kiểu kết bài.

*HSHN viết kết bài dưới sự trợ giúp của GV

- Hs đọc bài làm.

- Lớp nhận xét.

- HS nêu lại

___________________________________

Ngày soạn : 23/11/2020

Ngày giảng: Thứ năm ngày 26 tháng 11 năm 2020 Toán

NHÂN VỚI SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Biết cách nhân với số có hai chữ số.

(24)

+

2.Kĩ năng: Biết giải bài toán có liên quan đến phép nhân với số có hai chữ số.

(Làm được bài tập 1 (a, b, c); bài 3)

3.Thái độ: Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác.

- Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.

*HSHN: Biết cách nhân với số có hai chữ số.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - bảng nhóm

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 1. KTBC ( 5’)

- Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập:

Tính nhanh: 78 x 14 + 78 x 86 - Gv Nhận xét

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài.

b. Hướng dẫn HS cách thực hiện phép nhân (9’)

- Ghi lên bảng phép nhân: 36 x 23

- Yêu cầu HS áp dụng tính chất một số nhân với một tổng để tính.

- GV nêu: Để tránh phải thực hiện nhiều bước tính như trên, người ta tiến hành đặt tính và thực hiện tính nhanh theo cột dọc.

- Yêu cầu HS dựa vào cách đặt tính nhân với số có một chữ số để đặt tính 36 x 23 - GV nhận xét và nêu cách đặt tính đúng.

- Hướng dẫn HS thực hiện phép nhân.

+ Tìm tích riêng thứ nhất.

+ Tìm tích riêng thứ hai.

+ Tích riêng thứ hai được viết lùi sang bên trái một cột so với tích riêng thứ nhất.

- Cho HS đặt tính và thực hiện lại phép nhân - Gọi 1- 2 HS nêu lại từng bước nhân.

c. Luyện tập

Bài 1: Đặt tính rồi tính (6’) - Gọi HS đọc yêu cầu bài

- 3 Hs lên bảng, lớp làm bài cá nhân

- 2 Hs lên bảng. *HSHN làm vào nháp

- HS nhận xét.

78 x 14 + 78 x 86 = 78 x( 14+ 86) = 78 x 100 = 7800

- HS áp dụng tính chất một số nhân với một tổng để tính.

36 x 23 = 36 x(20 +3) = 36 x 20 + 36 x 3 = 720 + 108 = 828

- Một HS lên bảng đặt tính, cả lớp đặt tính vào nháp.*HSHN làm vào nháp dưới sự hướng dẫn của GV 36 23 108

72 828

- HS nêu

- 1HS nêu y/c bài tập

- 3 HS lên bảng làm, dưới lớp làm x

(25)

+

- GV nhận xét Bài 2: (6’)

- Gọi HS đọc yêu cầu.

+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?

- Chúng ta phải tính giá trị của biểu thức 45 x a với những giá trị nào của a?

- Muốn tính giá trị của biểu thức 45 x a với a = 13 chúng ta làm ntn?

- GV yêu cầu HS làm bài - Gv Nhận xét.

Bài 3: (6’)

- Hướng dẫn hs tìm hiểu bài.

Bài toán cho biết gì?

Bài toán hỏi gì?

- Y/c HS làm bài theo cặp.

- Gọi đại diện 2 cặp lên thi làm bài nhanh.

- GV nhận xét

3. Củng cố - dặn dò: (3’)

- Gọi HS nhắc lại cách nhân với số có hai chữ số.

- Nhận xét tiết học.

- Dặn HS về nhà chuẩn bị bài “ Luyện tập”

vở. *HSHN làm 2 phép tính đầu

86 33 157

53 44 24

258 132 628

430 132 314

4558 1452 3768 - Nêu lại cách thực hiện

- HS đọc yêu cầu.

- Tính giá trị của biểu thức 45 x a.

- Với a = 13; 26; 39

- Thay chữ a = 13 sau đó thực hiện phép nhân 45 x 13.

- HS làm bài.

*HSHN làm phần a - HS đọc yêu cầu.

- HS trả lời

- Làm bài theo cặp

- 2 nhóm đại diện lên bảng thi làm bài nhanh.*HSHN làm bài dưới hướng dẫn của GV

Bài giải

Số trang của 25 quyển vở cùng loại có:

48 x 25 = 1200 ( trang) Đáp số: 1200 ( trang) - 1 HS nhắc lại cách nhân với số có hai chữ số.

- Lắng nghe.

__________________________________________

Luyện từ và câu TÍNH TỪ(Tiếp)

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Nắm được một số cách thể hiện mức độ của đặc điểm, tính chất (ND ghi nhớ)

2.Kĩ năng: Nhận biết được từ ngữ biểu thị mức độ của đặc điểm , tính chất (BT1 mục III); bước đầu tìm được một số từ ngữ biểu thị mức độ của đặc điểm, tính chất và tập đặt câu với từ tìm được (BT 2, BT 3 mục III).

3.Thái độ: Có ý thức dùng tình từ vào viết văn .

x x

x

(26)

- Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.

*HSHN: Nhận biết được từ ngữ biểu thị mức độ của đặc điểm , tính chất (BT1 mục III); bước đầu tìm được một số từ ngữ biểu thị mức độ của đặc điểm, tính chất

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Giấy khổ to. Vở bài tập.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1 . Kiểm tra bài cũ(5’)

- Thế nào là tính từ, cho ví dụ ? - Gv nhận xét

2. Bài mới:

a. Gtb(1’)

b. Phần nhận xét(10’):

Bài 1:

- Yêu cầu hs thảo luận theo cặp, trả lời.

a, Tờ giấy này trắng: mức độ trungbình.

b, Tờ giấy trăng trắng: mức độ thấp c, Tờ giấy trắng tinh: mức độ cao - Em có nhận xét gì về các từ chỉ đặc điểm của tờ giấy?

- Gv nhận xét-chốt lời giải đúng.

Bài 2:

- Yêu cầu hs trao đổi, phát biểu ý kiến:

- Có những cách nào để thể hiện mức độ của đặc điểm, tính chất.

* Gv kết luận:

* Ghi nhớ(1’): Sgk c. Luyện tập:

Bài tập 1(6’): Tìm từ ngữ biểu thị...

- Yêu cầu hs làm việc cá nhân, dùng bút màu gạch chân dưới từ biểu thị mức độ, đặc điểm, tính chất.

- Gv chốt kết quả đúng.

- Yêu cầu 1 hs đọc lại toàn bài.

Bài tập 2(5’): Tìm những từ ngữ ...

- Yêu cầu hs làm việc theo nhóm, dựa vào các cách thể hiện mức độ của tính chất, đặc điểm.

- 2 hs trả lời.

- Lớp nhận xét.

- 1 hs đọc yêu cầu bài.

*HSHN thảo luận làm bài cùng bạn - Lớp nhận xét.

+ ở mức độ trung bình: trắng + Mức cao: từ ghép: trắng tinh + Mức độ thấp: từ láy: trăng trắng - 1 hs đọc yêu cầu bài.

-Thảo luận- báo cáo.

*HSHN thảo luận cặp làm bài và trả lời.

- Có 3 cách:

+ Thêm từ “rất, quá, lắm”...

+ Tạo từ ghép, từ láy với tính từ.

+ Tạo ra phép so sánh.

- 2 hs đọc và lấy ví dụ.

HSHN đọc yêu cầu bài.

- Hs làm việc cá nhân.

- 1 hs làm giấy khổ to.

- Hs đọc bài làm, nhận xét.

Đáp án: lắm, ngà, đậm, ngọt, rất, ngọc, ngà ngọc, hơn

*HSHN đọc lại đáp án - 1 hs đọc yêu cầu bài.

- Hs làm việc theo nhóm vào phiếu học tập.

*HSHN thảo luận, làm bài cùng bạn - Lớp nhận xét.

Đáp án:

- Đỏ: đo đỏ, đỏ rực, đỏ chót, đỏ hỏn, đỏ quá, đỏ lắm, rất đỏ, đổ vô cùng, đỏ

(27)

- Gv nhận xét, đánh giá.

- Củng cố về các cách tạo từ Bài tập 3(4’): Đặt câu

- Yêu cầu hs nối tiếp đặt câu.

- Gv theo dõi, giúp đỡ học sinh yếu.

- Gv lưu ý hs những lỗi hay gặp khi đặt câu.

3. Củng cố, dặn dò(4’):

- Nêu các cách thể hiện mức độ của đặc điểm, tính chất ?

- Nhận xét tiết học.

- Vn học bài ,chuẩn bị bài sau.

hơn, đỏ nhất, đỏ như son, đỏ hơn son, ..

- Cao: cao cao, cao vút, cao vời vợi, cao vợi, cao hơn, cao quá, cao lắm, - - Vui: vui vui, vui vẻ, vui sướng, mừng vui, vui mừng, rất vui, vui quá, vui

- 1 hs nêu yêu cầu bài.

- Hs đặt câu, đổi chéo vở kiểm tra, nhận xét bài bạn.

- GV hướng dẫn HSHN đặt câu.

- 3 cách…

________________________________

Địa lí

ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình, sông ngòi của đồng bằng Bắc Bộ

+ ĐBBB do phù sa sông Hồng và sông Thái Bình bồi đắp nên. Đây là ĐB lớn thứ 2 nước ta.

+ ĐBBB có dạng hình tam giác với đỉnh ở Việt Trì, cạnh đáy là đường bờ biển + Có bề mặt khá bằng phẳng, nhiều sông ngòi, có hệ thống đê ngăn lũ

2.Kĩ năng: Nhận biết được vị trí của đồng bằng Bắc Bộ trên bản đồ ( lược đồ ) tự Nhiên VN

- Chỉ một số sông chính trên bản đồ( lược đồ): Sông Hồng, Sông Thái Bình

- Dựa vào ảnh trong SGK mô tả ĐBBB và nêu tác dụng của hệ thống đê ở ĐBBB.

3.Thái độ: GD học sinh yêu thích môn học.

- Góp phần phát triển năng lực: Năng lực giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ,...

*HSHN: Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình, sông ngòi của đồng bằng Bắc Bộ.

+ ĐBBB do phù sa sông Hồng và sông Thái Bình bồi đắp nên. Đây là ĐB lớn thứ 2 nước ta.

+ ĐBBB có dạng hình tam giác với đỉnh ở Việt Trì, cạnh đáy là đường bờ biển.

+ Có bề mặt khá bằng phẳng, nhiều sông ngòi, có hệ thống đê ngăn lũ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC

- ƯDCNTT

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y – H C Ạ Ọ

(28)

1.KTBC: (5’)

- Kể tên một số dân tộc ở Tây Nguyên?

- Kể tên một số địa danh nổi tiếng ở Đà Lạt?

- Tại sao phải bảo vệ rừng ở trung du Bắc Bộ?

- GV nhận xét 2.Bài mới

a. Giới thiệu bài (1’) b. Các hoạt động

Hoạt động 1: Vị trí và hình dạng của ĐBBB (9’)

- Treo bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam và yêu cầu HS chú ý lên bản đồ

- GV chỉ bản đồ và nói cho HS biết ĐBBB: Vùng ĐBBB có hình dạng tam giác với đỉnh ở Việt Trì và cạnh đáy là đường bờ biển.

- Sau đó yêu cầu HS lên bảng chỉ vị trí ĐBBB trên bản đồ và nhắc lại hình dạng của đồng bằng này.

- Phát cho HS lược đồ câm lấy từ SGK.

- Yêu cầu HS dựa vào kí hiệu, xác định và tô màu vùng ĐBBB trên lược đồ đó.

- GV chọn 1-2 bài tô nhanh, đúng, đẹp khen ngợi trước lớp và yêu cầu HS đó xác định lại hình dạng của ĐBBB.

Hoạt động 2: Sự hình thành, diện tích, địa hình. (8’)

- Yêu cầu HS dựa vào tranh ảnh và nội dung SGk trả lời các câu hỏi

- ĐBBB do sông nào bồi đắp nên? Hình thành như thế nào? (HS năng khiếu)

- ĐBBB có diện tích lớn thứ mấy trong các đồng bằng ở nước ta? Diện tích là bao nhiêu?

- Địa hình ĐBBB như thế nào?

- 2 Hs lên bảng

- Lắng nghe

- HS quan sát bản đồ.

- Quan sát GV chỉ trên bản đồ và lắng nghe lời GV giải thích.

- HS quan sát.

- 1 HS lên thực hiện yêu cầu: chỉ trên bản đồ vùng ĐBBB và nhắc lại hình dạng của đồng bằng

- HS nhận lược đồ.

- HS cả lớp thực hiện theo yêu cầu của GV.*HSHN thực hiện tô màu dưới sự hướng dẫn của Gv

- 1-2 HS được khen bài trả lời câu hỏi của GV.

- ĐBBB do sông Hồng và sông Thái Bình bồi đắp lên. Hai con sông này khi chảy ra biển thì chảy chậm lại, phù sa lắng đọng lại thành các lớp dày, qua hàng vạn năm, các lớp phù sa đó đã tạo lên ĐBBB.

- ĐBBB có diện tích lớn thứ 2 trong số các đồng bằng ở nước ta. Diện tích là 15000km2 và đang tiếp tục mở rộng ra biển.

- Địa hình ĐBBB khá bằng phẳng.

*HSHN nhắc lại một số chi tiết về đặc điểm ĐBBB.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Góp phần phát triển các năng lực: NL tự học, NL giải quyết vấn đề, NL hợp tác, sáng tạo.. *HSHN: Học sinh phải kính trọng, biết ơn thầy giáo,

- Góp phần phát triển năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy- lập luận

- Góp phần phát triển năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy- lập luận

- Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ... *HSHN: Hiểu

- Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.. - Góp phần

* Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận

Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp – hợp tác, NL giải quyết vấn đề, NL tư duy – lập luận logic, NL quan sát,

Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp – hợp tác, NL giải quyết vấn đề, NL tư duy – lập luận logic, NL quan